Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Chuyên đề giải toán bằng phương pháp bảo toàn electron

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.86 KB, 22 trang )

MỤC LỤC
Trang
A. Mở đầu ................................................................................. 2
B. Nội dung ................................................................................ 4
I. Cơ sở lý thuyết.......................................................................... 4
II. Một số lưu ý khi giải toán và bài tập áp dụng ........................ 5
III. Bài tập tự giải ........................................................................14
C. Kết luận

..............22

1


A. MỞ ĐẦU
1. Hồn cảnh nảy sinh
Trong q trình dạy học mơn Hóa học, bài tập được xếp trong hệ thống
phương pháp giảng dạy (phương pháp luyện tập), phương pháp này được coi là
một trong các phương pháp quan trọng nhất để nâng cao chất lượng giảng dạy bộ
môn. Thông qua việc giải bài tập, giúp học sinh rèn luyện tính tích cực, trí thơng
minh, sáng tạo, bồi dưỡng hứng thú trong học tập.
Việc lựa chọn phương pháp thích hợp để giải bài tập lại càng có ý nghĩa
quan trọng hơn. Mỗi bài tập có thể có nhiều phương pháp giải khác nhau. Nếu biết
lựa chọn phương pháp hợp lý, sẽ giúp học sinh nắm vững hơn bản chất của các
hiện tượng hố học.
Qua những năm giảng dạy tơi nhận thấy rằng, khả năng giải tốn Hóa học của
các em học sinh cịn hạn chế, đặc biệt là giải tốn Hóa học Vơ cơ đối với các bài
tốn mà các chất tham gia phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá (các phản ứng oxi
hoá khử), các bài toán phức tạp xảy ra qua nhiều q trình, thậm trí nhiều bài
không xác định dược chất dư chất hết. Khi giải các bài tập dạng này học sinh
thường gặp những khó khăn dẫn đến thường giải rất dài dịng, nặng nề về mặt tốn


học khơng cần thiết thậm chí khơng giải được vì quá nhiều ẩn số. Nguyên nhân là
học sinh chưa tìm hiểu rõ, vững các định luật hố học và các hệ số cân bằng trong
phản ứng hoá học để đưa ra phương pháp giải hợp lý.
Xuất phát từ suy nghĩ muốn giúp học sinh không gặp phải khó khăn và
nhanh chóng tìm được đáp án đúng trong q trình học tập mà dạng tốn này đặt
ra. Chính vì vậy tơi đưa ra đề tài: “Giải tốn bằng phương pháp bảo toàn
electron”.
2. Điều kiện, thời gian, đối tượng áp dụng
Áp dụng phương pháp này đối với các bài tốn mà các chất tham gia phản ứng có
sự thay đổi số oxi hoá (các phản ứng oxi hoá khử), các bài tốn phức tạp xảy ra
qua nhiều q trình. Từ đây, có thể phát triển kết hợp một số phương pháp giải
nhanh khác để giải quyết tốt các bài tốn trắc nghiệm.
Có thể áp dụng phương pháp này đề hướng dẫn học sinh khi làm bài trên
lớp, hoặc trong các buổi ơn luyện phục vụ các kì thi như kì thi THPT quốc gia.
3. Nội dung
Các dạng bài tốn không được phân dạng trong sách giáo khoa, học sinh làm bài
hoặc là tự mị mẫm cách giải, nếu khơng phải có khả năng tư duy rất tốt. Tuy nhiên
khơng phải học sinh nào cũng có khả năng tự tìm tịi phát hiện ra vấn đề. Vì vậy
phương pháp này giúp các em áp dụng cho các bài toán mà các chất tham gia phản
ứng có sự thay đổi số oxi hoá (các phản ứng oxi hoá khử), các bài tốn phức tạp
xảy ra qua nhiều q trình, thậm trí nhiều bài không xác định dược chất dư chất hết.
2


Điều đặc biệt lý thú của phương pháp này là khơng cần viết bất cứ một phương
trình phản ứng nào, không cần quan tâm tới các giai đoạn trung gian…..
4. Kết quả đạt được
Học sinh được học cách phân dạng bài tập, rèn luyện sử dụng các phương
pháp giải toán sẽ làm bài nhanh hơn, tốt hơn, từ đó tự tin hơn trong các kì thi, kết
quả đạt được sẽ cao hơn.


3


B. NỘI DUNG
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Nội dung định luật bảo tồn electron :
- Trong phản ứng oxi hóa - khử, tổng số electron mà các chất khử nhường ln
bằng tổng số electron mà các chất oxi hóa nhận.

� số e nhường = � số e nhận
� số mol e nhường = � số mol e nhận
=>
2. Phạm vi ứng dụng:
- Phương pháp này cho phép giải nhanh nhiều bài tốn oxi hóa – khử phức tạp
thường gặp :
+ Trong hỗn hợp các chất phản ứng có nhiều chất oxi hóa – khử và nhiều
chất khử khác nhau, khơng đủ điều kiện để xác định số lượng và thứ tự các
phản ứng xảy ra.
+ Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra qua nhiều trạng thái trung gian.Chẳng hạn :
+3e
 2e

Fe

�����

����
2e


1e

Fe2+

����

����

1e

Fe3+

-3e
3. Các bước áp dụng:
Bước1:Xác định chất khử (nhường e) và chất oxi hóa (nhận e), ta dựa vào
số oxihoa để xác định.
Bước 2:Viết và cân bằng phương trình nhường nhận e (có gắn số mol
tương ứng của các chất trong mỗi q trình).
Bước 3:Từ định luật bảo tồn e ta viết phương trình giữa các đại lượng và
giải phương trình để trả lời các yêu cầu mà bài toán đặt ra.
Các dạng bài tập thường gặp:
1. Kim loại (hoặc hỗn hợp kim loại) tác dụng với axit ( hoặc hỗn hợp axit) khơng
có tính oxi hố (HCl, H2SO4 loãng …)
2. Kim loại (hoặc hỗn hợp kim loại) tác dụng với axit ( hoặc hỗn hợp axit) có tính
oxi hố (HNO3, H2SO4 đặc, nóng …) tạo 1 khí hoặc hỗn hợp khí
3. Oxit kim loại (hoặc hỗn hợp oxit kim loại) tác dụng với axit ( hoặc hỗn hợp
axit) có tính oxi hố (HNO3, H2SO4 đặc, nóng …)
4. Các bài tốn liên quan tới sắt (điển hình là bài tốn để sắt ngồi khơng khí)
5. Bài tốn nhúng kim loại vào dung dịch muối
Nói chung bất kỳ bài tốn nào liên quan tới sự thay đổi số oxi hoá đều có thể giải

được bằng phương pháp này.
4


II. MỘT SỐ LƯU Ý KHI GIẢI TOÁN VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG
1. Dạng 1: Kim loại (hoặc hỗn hợp kim loại) tác dụng với axit ( hoặc hỗn hợp
axit) khơng có tính oxi hố (HCl, H2SO4 lỗng …)
Phương pháp
- Chỉ những kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học mới tác dụng với
ion H+ giải phóng H2.
M + nH+ → Mn+ + n/2 H2
- Số mol HCl = 2 số mol H2
- Số mol H2SO4 = số mol H2
Ví dụ 1: Hồ tan hồn tồn 1,5 g hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dung dịch HCl dư
thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng mội kim loại trong hỗn
hợp ban đầu.
Hướng dẫn giải:
Đặt nAl = x mol; nMg = y mol
+ Quá trình cho e:
Al � Al3+ + 3e
Mg � Mg2+ + 2e
x
3x
y
2y
+
� H2
+Quá trình nhận e:
2H + 2e
0,15

0, 075
Áp dụng định luật bảo tồn electron ta có: 3x + 2y = 0,15 (1)
Mặt khác, theo bài ra ta có PT: 27x + 24y = 1,5 (2)
Từ (1) và (2) có: x = 1/30, y = 0,025
Do vậy có:
% Al = 60%;
%Mg = 40%
Ví dụ 2: Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào dung dịch axit sunfuric lỗng,
dư thì thu được 3,36 lit khí bay ra (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại
trong hỗn hợp X?
Hướng dẫn giải:
3,36
nH 
 0,15(mol )
22,4
Số mol :
2

Đặt nMg = x mol; nFe = y mol
Áp dụng ĐLBT electron:
Quá trình nhường electron:
Fe → Fe2+ + 2e
Mg →Mg2+ + 2e
x
x
2x
y
y
2y
Quá trình nhận electron:

2H+ + 2e → H2
0,3 ← 0,15mol
→ 2x + 2y = 0,3 hay x + y = 0,15 (1)
Lại có: 24x + 56y = 20 (2)
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình sau :
5


56 x  24 y  6,8


�x  y  0,15

mFe  0,1.56  5,6( g )
�x  0,1 �


mMg  0,05.24  1,2( g )
�y  0,05 �

Vậy phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là :
5,6
% Fe 
.100%  82,35%
6,8
%Mg = 100% – 82,35%= 17,65%
2. Dạng 2: KIM LOẠI + AXIT CÓ TÍNH OXI HĨA (HNO3, H2SO4 đặc )
Bài tốn: Cho một kim loại (hoặc hỗn hợp các kim loại) tác dụng với dung dịch
axit HNO3 loãng, dung dịch acid HNO3 đặc nóng cho ra hỗn hợp khí hợp chất của
nitơ như NO2, NO, N2O, N2, hoặc NH3 (tồn tại dạng muối NH4NO3 trong dung

dịch); tác dụng với H2SO4 đặc nóng cho sản phẩm là khí SO2 (khí mùi sốc), S (kết
tủa màu vàng), hoặc khí H2S (khí mùi trứng thối).
*Lưu ý:
- Kim loại có nhiều số oxy hóa khác nhau khi phản ứng với dung dịch axit H2SO4
đặc,nóng, HNO3 lỗng, dung dịch axit HNO3đặc nóng sẽ đạt số oxy hóa cao nhất .
- Hầu hết các kim loại phản ứng được với H2SO4, HNO3 đặc nóng (trừ Pt, Au) và
H2SO4, HNO3 đặc nguội (trừ Pt, Au, Fe, Al, Cr…), khi đó S+6 trong H2SO4,
N+5 trong HNO3 bị khử về các mức oxy hóa thấp hơn trong những hơn chất khí
tương ứng.
- Các kim loại tác dụng với ion NO3- trong môi trường axit H+ xem như tác dụng
với HNO3. Các kim loại Zn, Al tác dụng với ion NO3- trong môi trường kiềm OHgiải phóng NH3.
Cơng thức:
mmuối = mkim loại phản ứng + mgốc axit
Ví dụ 1: Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc,
nóng. Sau phản ứng thu được 15,67 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn giải:
nSO2 = 0,7 (mol).
Đặt nFe = x (mol); nMg = y (mol) 
mhỗn hợp = mFe + mMg = 56x + 24y = 24,8 (g) (1)
0

3

Fe ��
� Fe 3e

x
0


3x

6

4

S  2e � S

1,4
0,7

2

Mg ��
� Mg  2e

y
2y
Theo định luật bảo toàn electron :
3x + 2y = 1,4 (2)
6


Từ (1) và (2)

x = 0,4
y = 0,1
 mFe = 0,4 x 56 = 22,4 (g) 
% m Fe = x 100% = 90,32%
 % mMg = 100% - 90,32% = 9,68%

Ví dụ 2. Hịa tan hồn tồn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả
sử chỉ thu được V lít khí N2 duy nhất (đktc). Giá trị của V là?
Hướng dẫn giải:
Đặt nN2 = x mol ; Ta có:
Q trình oxi hóa:
Mg  Mg2+ + 2e
0,1
0,2
- Số mol e nhường bằng 0,2 mol
Quá trình khử:
N+5 + 10e N20
10x
x
- số mol e nhận bằng 10x mol.
Theo định luật bảo toàn electron:
10x = 0,2
 x = 0,02 mol  V = 0,448l
Ví dụ 3. Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Al tan hết trong dung dịch
HNO3 thu được 6,72 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu
được 68,25 gam hỗn hợp muối khan. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong m gam
hỗn hợp ban đầu ?
Hướng dẫn giải:
6,72
nNO = 22, 4 = 0,3 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe và Al trong hỗn hợp đầu
Theo bài tổng khối lượng muối thu được là 68,25 g
Ta có: 242x + 213y = 68,25
(1)
Qúa trình cho e:
Qúa trình nhận e:

0

Fe

3

 Fe

5

+

3e
3x mol

+

3e
3y mol

x mol
0

Al



3

Al


N

2

+ 3e  N
0,9 mol 0,3 mol

y mol
Theo định luật bảo toàn e: ne (KL nhường) = ne (N nhận) = 0,9 mol
hay: 3x + 3y = 0,9
(2)
Từ (1) và (2) ta có x = 0,15; y = 0,15
7


 mFe = 0,15.56 = 8,4 g; mAl = 0,15.27 = 4,05 g
 mhh KL = 8,4 + 4,05 = 12,45 g
 %mFe = 67.47% ; %mAl = 32,53%
Ví dụ 4. Cho 1,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg và Al tan hết trong dung dịch
HNO3 thu được 560 ml khí N2O (ở đktc) thốt ra và dung dịch A. Cô cạn dung dịch
A thu được lượng muối khan bằng:
A. 41,26 gam
B. 14,26 gam
C. 24,16 gam
D. 21,46 gam
Hướng dẫn giải:
Mg, Al + HNO3→ Mg(NO3)2 + Al(NO3)3 +..
Gọi x , y lần lượt là số mol của Mg, Al.
nNO2 


0,56
 0, 025mol
22, 4
2

0

Quá trình nhường e: Mg � Mg  2e
x →
2x
3

0

Al � Al  3e
y →

3y
5

1

2 N  8e � 2 N

Q trình nhận e:

0,2 ←0,025
ADĐLBT e ta có: 2x + 3y = 0,2
nNO   2 x  3 y  0, 2

3

mmuối= mhhKL +
Đ/A : B.

mNO 
3

= 1,86 + 62.0,2 = 14,26 g

Ví dụ 5: Hịa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y
gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm
khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là
A. 63% và 37%.
B. 36% và 64%. C. 50% và 50%. D. 46% và 54%.
Hướng dẫn giải
Đặt nMg = x mol ; nAl = y mol. Ta có:
24x + 27y = 15 (1)
Q trình oxi hóa:
Mg → Mg2+ + 2e Al → Al3+ + 3e
x
2x
y
3y
 Tổng số mol e nhường = (2x + 3y).
Quá trình khử:
N+5 + 3e → N+2
2N+5 + 2.4e → 2N+1
0,3
0,1

0,8
0,2
8


N+5 + 1e → N+4
S+6 + 2e → S+4
0,1
0,1
0,2
0,1
 Tổng số mol e nhận = 1,4 mol.
Theo định luật bảo toàn electron:
2x + 3y = 1,4
(2)
Giải hệ (1), (2) ta được: x = 0,4 mol ; y = 0,2 mol.
2
7

0
,
2
%
A
l


1
0
0

%

3
6
%
.
1
5


%Mg = 100% - 36% = 64%.
Đáp án B.
Ví dụ 6: Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư, ta được hỗn hợp X gồm
hai khí NO2 và NO có VX = 8,96 lít (đktc) và tỉ khối đối với O2 bằng 1,3125. Xác
định %NO và %NO2 theo thể tích trong hỗn hợp X và khối lượng m của Fe đã
dùng?
A. 25% và 75%; 1,12 gam.
B. 25% và 75%; 11,2 gam.
C. 35% và 65%; 11,2 gam.
D. 45% và 55%; 1,12 gam.
Hướng dẫn giải
Ta có: nX = 0,4 mol; MX = 42.
Sơ đồ đường chéo:
N
O
:4
6
4
2


3
01
2
2
4
2
N
O
:3
0
4
64
2
4
n
:n

1
2
:43


N
O
N
O

2

n


n

0
,4
m
o
l
N
O
N
O
2
 �
nNO0
,1m
o
l


nNO2 0
,3m
o
l
 �
=>



%

V
25%

N
O

%
V
75%
N
O

2

Fe → Fe3+ +3e
N+5 + 3e → N+2
x
3x
0,3
0,1
Theo định luật bảo toàn electron:
3x = 0,6 mol => x = 0,2 mol

mFe = 0,2.56 = 11,2 gam.

N+5 + 1e → N+4
0,3
0,3

Đáp áp B.

Ví dụ 7. Hoà tan hoàn toàn 16,2 gam một kim loại M chưa rõ hoá trị bằng dd
HNO3 được 5,6 lit (đktc) hỗn hợp A nặng 7,2 gam gồm NO và N2. Xác định tên
kim loại M?
Hướng dẫn giải:
nNO = 0,1mol; nN2 = 0,15 mol
9


Quá trình cho e:
M 
M
16, 2
M M mol

n+

Qúa trình nhận e:
+

5

N

ne
16, 2.n
M M mol

+ 3e

0,3 mol

5



2

N

0,1 mol

2 N + 10e 
1,5

0

N2
0,15

16,2.n
Áp dụng ĐLBT mol e  M M = 1,8 (mol)  MM = 9.n
Biện luận MM theo n:
N
1
2
3
MM 9 (loại) 18 (loại) 27 (Al)
Nhận n = 3 ; MM = 27  M là kim loại Al.
3. Dạng 3: Oxit kim loại (hoặc hỗn hợp oxit kim loại) tác dụng với axit ( hoặc
hỗn hợp axit) có tính oxi hố (HNO3, H2SO4 đặc, nóng …)
Ví dụ 1: Cho 60 gam hỗn hợp gồm Cu và CuO tan hết trong 3 lít dung dịch HNO3

1M(dư) thu được 13,44 lít khí NO (ở đktc) thốt ra. Biết rằng thể tích dung dịch
thay đổi không đáng kể.
a) Vậy % khối lượng của Cu trong hỗn hợp bằng:
A. 64%
B. 32%
C. 42,67%
D. 96%
b) Nồng độ mol/l của muối và axit dư trong dung dịch thu được là:
A. 0,6M và 0,6M B. 0,3M và 0,8M
C. 0,3M và 1,8M D. 0,31M và 0,18M
Hướng dẫn giải:
a) Gọi x, y lần lượt là số mol của Cu, CuO.
nNO 

13, 44
 0, 6mol
22, 4

Quá trình cho và nhận e:
2

0

Cu � Cu  2e

x→

2x

5


2

N  3e � N

1,8 mol ← 0,6mol
Áp dụng ĐLBTe: 2x = 1,8 → x = 0,9 mol
% Cu 

64.0,9
.100  96%
60

Đ/A: D.
b)

nCu( NO3 )2  nCu CuO  0, 9 

CM (Cu ( NO3 )3 

(60  64.0,9)
 0,93mol
80

0, 93
 0, 31M
3

10



nHNO3  1.3  3mol
nHNO3 ( pu )  2( nCu CuO  nNO )  2.0,93  0, 6  2, 46mol
nHNO3 (du)  3  2, 46  0,54mol
CM (HNO3 ) 

0,54
 0,18 M
3

Đ/A : D
Ví dụ 2: Hịa tan hồ tồn m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch
HNO3 dư thì thu được 4,48 lít khí NO2 (đkc). Cơ cạn dung dịch thu được 145,2
gam muối khan. Tìm m?
Hướng dẫn giải:
Quy đổi hỗn hợp về Fe và O2
nNO2 = 0,2 mol
nFe(NO3)3 = 0,6 mol => nFe = 0,6 mol
Chất khử
0

3

Chất oxi hóa

Fe � Fe 3e
0,6
1,8

2


0

O 2  4e � 2O
2x
5

x
4

N  1e � N
0,2 0,2
Áp dụng ĐL BT electron, ta có:
1,8 = 2x + 0,2 => x = 0,8 mol
Ta có: mFeO = mFe + mO = 0,6 . 56 + 0,8.16 = 46,4 g
4. Dạng 4: Các bài toán liên quan tới sắt (điển hình là bài tốn để sắt ngồi
khơng khí)
Ví dụ 1: Để m gam sắt ngồi khơng khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp B
gồm 4 chất rắn là : Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 có khối lượng 12 gam. Cho B tác dụng
với axit HNO3 thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất ở đktc.T ính m?
Giải:
Bài toán này chúng ta đã gặp trong phương pháp “Ghép ẩn”, với phương pháp đó
bạn cần viết đầy đủ các phương trình mo tả từng giai đoạn của quá trình, đồng
thời bạn cũng cần có một kỹ năng tính toán tương đối tốt… Nhưng nếu sử dụng
“Định luật bảo tồn electron” thì bài tốn đơn giản hơn rất nhiều.
Có thể phân tích bài tốn bằng sơ đồ sau:
o2
HNO3
Fe ��
� Fe,FeO,Fe 2O3 ,Fe3O 4  ���

� Fe  NO 3  3 +NO+H 2O

Ta có các q trình cho và nhận electron như sau:
+ Quá trình cho e:
+ Quá trình nhận e:
3+
Fe � Fe +3e
N+5 + 3e � N+2 (NO)
0,3 0,1
11


m
56

O2 +

3m
56

4e �
12-m
32

2O212-m
8

(Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: mFe + mO2 = mB

� mO2 = mB - mFe = 12 - m �


n O2 =

12 - m
32

12 - m
3m
Áp dụng định luật bảo tồn electron ta có: 8 + 0,3 = 56

� m= 10,08 gam

Ví dụ 2. Nung nóng 12,6 gam Fe ngồi khơng khí sau một thời gian thu được m
gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hỗn hợp này phản ứng hết với
dung dịch HNO3 lỗng (dư), thu được 4,2 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Tính m?
Phân tích đề:
Sơ đồ phản ứng
�NO �
�FeO, Fe3O4
HNO3dn
O2 ( kk )
Fe ���
��
����

�Fe2 ( SO4 )3
�Fe2O3và Fe du

Fe phản ứng với Oxi cho 3 sản phẩm oxit và lượng sắt dư, sau đó hỗn hợp oxit này

phản ứng với HNO3 đặc nóng đưa lên sắt +3. Trong quá trình Oxi nhận e để đưa về
O2- có trong oxit và HNO3(+5) nhận e để đưa về NO (+2).
Như vậy: + Khối lượng oxit sẽ là tổng của khối lượng sắt và oxi.
+ Cả quá trình chất nhường e là Fe chất nhận là O và HNO3
Giải:
Ta có n NO = 0,1875 mol , nFe = 0,225 mol
Gọi số mol oxi trong oxit là x ta có:
Chất khử
Chất oxi hóa

Fe � Fe3  3e

O  2e � O 2

0,22

N 5  3e � N 2

0,225. 3

2x

x

0,1875.3 0,1875

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 0,225.3 = 2x + 0,5625
��
� x = 0,05625 mol
Mặt khác theo hệ quả 2 BTKL ta có:

m  mFe  mO 2

nên: m = 12,6 + 0,05625.16 = 13,5(gam).
ĐS: 13,5 gam.
Ví dụ 3. Nung nóng m gam bột sắt ngồi khơng khí, sau phản ứng thu được 20
gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hòa tan hết X trong dung dịch
HNO3 loãng thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là
19. Tính m và thể tích HNO3 1M đã dùng?
12


Phân tích đề:
�NO2 �
FeO
,
Fe
O


3 4
HNO3
O2 ( kk )
Fe ���
��
���
� �NO �
�Fe2O3và Fe du
�Fe( NO )
3 3


sơ đồ phản ứng:

+ Hỗn hợp X gồm Fe và O trong oxit.
+ Xét cả q trình ta thấy chỉ có Fe nhường e, Chất nhận e là Oxi và HNO3 .
+ HNO3 nhận e để cho NO và NO2.
+ Số mol HNO3 ban đầu bằng số mol HNO3 trong muối và chuyển về các khí.
Giải:
n  nNO  0,125mol
Theo đề ra ta có: NO
Gọi số mol Fe và O tương ứng trong X là x và y ta có: 56x + 16y = 20 (1).
Q trình nhường và nhận e:
2

chất khử

Chất oxi hóa
O  2e � O 2
y

Fe � Fe3  3e
3x
x

2y

5

y

4


N  1e � N O2
5

0,125 0,125
2

N  3e � N O

0,125.3 0,125

Áp dụng định luật bảo tồn electron ta có: 3x = 2y + 0,5

(2)

56 x  16 y  20


3 x  2 y  0, 5
Từ (1) và (2) ta có hệ �
Giải hệ trên ta có x = 0,3 và y = 0,2
Như vậy nFe = 0,3 mol vậy m = 16,8 gam.
Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
mi
nHNO3  nNO
 nNKhí  3nFe  nNO  nNO2
3

nên


nHNO3  0,3.3  0,125  0,125  1,15
VHNO3 

mol.

1,15
 1,15(lít)
1

Vậy
(*)Áp dụng cơng thức (1) ta có: 80.số mol Fe = 20 + 8.(0,125.3 + 0,125.1)
��
� số mol Fe = 0,3 (mol)
��
� mFe = 16,8 g

VHNO3 

1,15
 1,15(lít)
1

Ví dụ 4. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau
một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hòa
13


tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử
duy nhất ở đktc). Tính m ?
Phân tích đề:

Sơ đồ phản ứng
�FeO, Fe3O4 HNO3dn �NO2 �
CO
Fe2O3 ��
����
��
o ��
t
�Fe( NO2 ) 3
�Fe2O3 , Fe

Trong trường hợp này xét quá trình đầu và cuối ta thấy chất nhường e là CO, chất
nhận e là HNO3. Nhưng nếu biết tổng số mol Fe trong oxit ta sẽ biết được số mol
Fe2O3. Bởi vậy ta dùng chính dữ kiện bài tốn hịa tan x trong HNO3 đề tính tổng
số mol Fe.
Giải:
n  0,195mol
Theo đề ra ta có: NO
Gọi số mol Fe và O tương ứng trong X là x và y ta có: 56x + 16y = 10,44 (1).
Q trình nhường và nhận e:
2

Chất khử

Chất oxi hóa
O  2e � O 2 

Fe � Fe3  3e
x
3x


y

N

5

2y

4

 1e � N O2

0,195 0,195

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x = 2y + 0,195

(2)

56 x  16 y  10, 44


Từ (1) và (2) ta có hệ �3 x  2 y  0,195

Giải hệ trên ta có x = 0,15 và y = 0,1275
� m = 12 gam.
Như vậy nFe = 0,15 mol nên nFe O  0, 075mol ��
III. BÀI TẬP TỰ GIẢI
1. Bài tập tự luận
Bài 1. Cho 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,0 lít dung dịch HNO3 thì thu được

hỗn hợp khí A gồm NO và N2 có tỉ khối đối với hiđro là 14,75.
a) Tính thể tích mỗi khí sinh ra (đktc)?
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 đem dùng?
Đáp số: a) VNO = 0,237 22,4 = 5,3088 (l)
VN2 = 0,0789 22,4 = 1,76736 (l)
b) CM HNO3 = 0,9475 M
Bài 2. Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al vào dung dịch
HNO3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1.
Xác định thể tích của hỗn hợp khí X (đktc)?
Đáp số: 8,64lít
2 3

14


Bài 3. Hoà tan hoàn toàn 1,35 gam một kim loại M bằng dung dịch HNO3 dư đun
nóng thu được 2,24 lit NO và NO2 (đktc) có tỷ khối so với H2 bằng 21 ( khơng cịn
sản phẩm khử khác). Tìm kim loại M
Đáp số: kim loại Al
Bài 4. Cho 15,82 gam hỗn hợp gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc,
nóng. Sau phản ứng thu được 7,168 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 5. Cho 7,84 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc,
nóng. Sau phản ứng thu được 3,584lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 6. Cho 11,6 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc,
nóng. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
2. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Hịa tan hồn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 lỗng, giả sử

chỉ thu được V lít khí N2 duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 0,672 lít.
B. 6,72lít.
C. 0,448 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 2: Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc)
hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là
A. 25,6 gam.
B. 16 gam.
C. 2,56 gam.
D. 8 gam.
Câu 3: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và
N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được ở đktc
là:
A. 2,24 lít và 6,72 lít.
B. 2,016 lít và 0,672 lít.
C. 0,672 lít và 2,016 lít.
D. 1,972 lít và 0,448 lít.
Câu 4: Cho m gam Al tan hồn tồn trong dung dịch HNO3 thì thấy thốt ra 11,2
lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm 3 khí N2, NO, N2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1:2.
Giá trị m là bao nhiêu ?
A. 27 gam.
B. 16,8 gam.
C. 35,1 gam.
D. 53,1 gam.
Câu 5: Hịa tan hồn tồn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu
được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ
khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cơ cạn dung dịch X, thu được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 97,98.

B. 106,38.
C. 38,34.
D. 34,08.
Câu 6: Chia hỗn hợp gồm Mg và MgO thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung
dịch sau phản ứng chứa 14,25 gam muối
- Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu dược 0,448 lít khí X ngun
chất (đktc). Cơ cạn cẩn thận và làm khô dung dịch sau phản ứng thu được 23 gam
muối. Cơng thức phân tử của khí X là:
A. N2O.
B. NO2.
C. N2.
D. NO.
15


Câu 7: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng, thu
được 940,8 ml khí (đktc) NxOy (sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối đối với H 2 bằng
22. Khí NxOy và kim loại M là
A. N2O và Fe.
B. NO2 và Al.
C. N2O và Al.
D. NO và Mg.
Câu 8: Hoà tan 62,1 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng thu được 16,8
lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm 2 khí khơng màu khơng hố nâu trong khơng khí. Tỉ
khối hơi của X so với H2 là 17,2. Kim loại M là
A. Mg.
B. Ag.
C. Cu.
D. Al.

Câu 9: Hịa tan hồn tồn 16,2 gam một kim loại hóa trị chưa rõ bằng dung dịch
HNO3 được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp A nặng 7,2 gam gồm NO và N2. Kim loại đã cho
là:
A. Fe.
B. Zn.
C. Al.
D. Cu.
Câu 10: Hoà tan hết 9,6 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu
được SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng SO2 này hấp thụ vào 0,5 lít
dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch được 18,9 gam chất
rắn. Kim loại M đó là
A. Ca.
B. Mg.
C. Fe.
D. Cu.
Câu 11: Cho 11,2 gam hỗn hợp Cu và kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư
thu được 3,136 lít (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch
HNO3 lỗng thu được 3,92 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M

A. Mg.
B. Fe.
C. Mg hoặc Fe.
D. Mg hoặc Zn.
Câu 12: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M có hố trị khơng đổi,
chia X thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng với HCl dư thu được 2,128 lít khí
(đktc) ; Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lít NO duy
nhất (đktc)
Kim loại M và % M trong hỗn hợp là:
A. Al với 53,68%.
B. Cu với 25,87%.

C. Zn với 48,12%.
D. Al với 22,44%.
Câu 13: 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe hòa tan hết trong dung dịch HNO3 tạo thành
0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Số mol Fe và Cu theo thứ tự là
A. 0,02 và 0,03. B. 0,01 và 0,02. C. 0,01 và 0,03.
D. 0,02 và 0,04.
Câu 14: Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, thu
được sản phẩm khử là 0,896 lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2, có tỷ khối so
với H2 bằng 14,75. Thành phần % theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu

A. 61,80%.
B. 61,82%.
C. 38,18%.
D. 38,20%.
Câu 15: Cho 18,4 gam hỗn hợp Mg, Fe phản ứng với dung dịch HNO3 (vừa đủ)
được 5,824 lít hỗn hợp khí NO, N2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp khí là 7,68 gam.
Khối lượng của Fe và Mg lần lượt là:
16


A. 7,2 gam và 11,2 gam.
B. 4,8 gam và 16,8 gam.
C. 4,8 gam và 3,36 gam.
D. 11,2 gam và 7,2 gam.
Câu 16: Hoà tan hỗn hợp gồm Mg, Al trong V lít dung dịch HNO3 2M vừa đủ thu
được 1,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm N2O và N2. Tỉ khối của X so với H2 là
17,2. Giá trị của V là
A. 0,42.
B. 0,84.
C. 0,48.

D. 0,24.
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3,
thu được V lít
(đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2), dung dịch Y (khơng chứa muối NH4NO3).
Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 4,48
C. 5,60.
D. 3,36.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7:3. Lấy m
gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,7 mol HNO3. Sau phản ứng còn
lại 0,75m gam chất rắn và có 0,25 mol khí Y gồm NO và NO2. Giá trị của m là
A. 40,5.
B. 50,4.
C. 50,2.
D. 50.
Câu 19: Hòa tan 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào lượng dư dung dịch hỗn hợp
HNO3 và H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được 10,08 lít NO2 và 2,24 lít SO2
(đều đkc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 5,6 gam.
B. 8,4 gam.
C. 18 gam.
D. 18,2 gam.
Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp Zn, Mg bằng dung dịch H2SO4 đặc
thu được 1,12 lít SO2 (ở đktc), 1,6 gam S (là những sản phẩm khử duy nhất) và
dung dịch X. Khối lượng muối khan trong dung dịch X là
A. 28,1 gam.
B. 18,1 gam.
C. 30,4 gam.
D. 24,8 gam.

Câu 21: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3
dư, thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng
20. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là
A. 66,75 gam.
B. 33,35 gam.
C. 6,775 gam.
D. 3, 335 gam.
Câu 22: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp 3 kim loại chưa rõ hóa trị bằng dung
dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm NO2 và NO (không sinh ra
muối NH4NO3). Tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 18,2. Tổng số gam muối khan tạo
thành theo m và V là:
A. m+6,0893V.
B. m+ 3,2147.
C. m+2,3147V.
D. m+6,1875V.
Câu 23: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch
chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối và khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn
nhất. Giá trị tối thiểu của V là:
A. 240.
B. 120.
C. 360.
D. 400.
17


Câu 24: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3
lỗng, đunnóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn tồn, thu được
3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam

kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 97,5.
B. 108,9.
C. 137,1.
D.151,5.
Câu 25: Cho hỗn hợp gồm 0,01 mol Al và 0,02 mol Mg tác dụng với 100 ml dung
dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam
chất rắn X gồm 3 kim loại, X tác dụng hoàn toàn với HNO3 đặc, dư thu được V lít
NO2 (ở đktc và duy nhất). Giá trị của V là
A. 1,232.
B. 1,456.
C. 1,904.
D. 1,568.
Câu 26: Chia 10 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn thành hai phần bằng nhau. Phần 1
được đốt cháy hoàn toàn trong O2 dư thu được 21 gam hỗn hợp oxit. Phần hai hịa
tan trong HNO3 đặc, nóng dư thu được V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc.
Giá trị của V là:
A. 22,4.
B. 44,8.
C. 89,6.
D. 30,8.
Câu 27: Cho dung dịch X chứa 0,1 mol FeCl2, 0,2 mol FeSO4. Thể tích dung dịch
KMnO4 0,8M trong H2SO4 lỗng vừa đủ để oxi hóa hết các chất trong X là:
A. 0,075 lít.
B. 0,125 lít.
C. 0,3 lít.
D. 0,03 lít.
Câu 28: Hịa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch
X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V
là:

A. 20 ml.
B. 80 ml.
C. 40 ml.
D. 60 ml.
Câu 29: Thể tích dung dịch FeSO4 0,5M cần thiết để phản ứng vừa đủ với 100 ml
dung dịch chứa KMnO4 0,2M và K2Cr2O7 0,1M ở mơi trường axit là:
A. 0,16 lít.
B. 0,32 lít.
C. 0,08 lít.
D. 0,64 lít.
Câu 30: 0,15 mol oxit sắt tác dụng với HNO3 đun nóng, thốt ra 0,05 mol NO.
Công thức oxit sắt là
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4.
Câu 31: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 lỗng dư, tất cả
lượng khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước cùng dịng khí O2
để chuyển hết thành HNO3. Cho biết thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia quá trình
trên là 3,36 lít. Khối lượng m của Fe3O4 là giá trị nào sau đây?
A. 139,2 gam.
B. 13,92 gam.
C. 1,392 gam.
D. 1392 gam.
Câu 32: Hịa tan hồn tồn y gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thấy thốt ra
khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hồn tồn cũng y gam oxit
đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc, nóng
thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Cơng
thức của oxit sắt là
A. FeO.
B. Fe2O3

C. Fe3O4.
D. FeCO3.
18


Câu 33: Cho 36 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng hồn tồn với dung dịch
H2SO4 đặc, nóng dư thấy thốt ra 5,6 lít khí SO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất).
Tính số mol H2SO4 đã phản ứng.
A. 0,5 mol.
B. 1 mol.
C.1,5 mol.
D. 0,75 mol.
Câu 34: Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3
đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc và dung dịch
A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy tồn bộ kết tủa nung
trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 16 gam.
B. 9 gam.
C. 8,2 gam.
D. 10,7 gam.
Câu 35: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào
lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng
một lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 thu được dung dịch Y khơng màu, trong suốt,
có pH = 2. Tính số lít của dung dịch (Y
A. Vdd (Y) = 57 lít.
B. Vdd (Y) = 22,8 lít.
C. Vdd (Y) = 2,27 lít.
D. Vdd (Y) = 28,5 lít.
Câu 36: Hồ tan hoàn toàn m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được
khí A và dung dịch B. Cho khí A hấp thụ hồn tồn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra

12,6 gam muối. Mặt khác, cô cạn dung dịch B thì thu được 120 gam muối khan.
Cơng thức của sắt oxit FexOy là:
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. Tất cả đều sai.
Câu 37: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều
kiện khơng có khơng khí, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư
dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí Z và cịn lại một phần khơng tan G. Để đốt
cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,8.
B. 3,36.
C. 3,08.
D. 4,48.
Câu 38: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp (A) gồm các oxit
sắt. Hịa tan hồn tồn (A) trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp (Y)
gồm NO và NO2. Tỷ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Tính x
A. 0,06 mol.
B. 0,065 mol.
C. 0,07 mol.
D. 0,075 mol.
Câu 39: Nung x gam Fe trong không khí thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm
Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan A trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch B
và 12,096 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối đối với He là 10,167. Khối
lượng x gam là bao nhiêu?
A. 74,8
.
B. 87,4
.
C. 47,8.

D. 78,4.
Câu 40: Trộn 0,54 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng
nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 được
hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích (đktc) khí
NO và NO2 lần lượt là:
A. 0,224 lít và 0,672 lít.
B. 0,672 lít và 0,224 lít.
C. 2,24 lít và 6,72 lít.
D. 6,72 lít và 2,24 lít.
19


Câu 41: Trộn đều 10,8 gam Al với hỗn hợp Fe2O3, CuO, Cr2O3 rồi đốt nóng để tiến
hành phản ứng nhiệt nhơm thu được hỗn hợp X. Hịa tan hồn tồn hỗn hợp X
trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỉ
khối so với hiđro là 21. V có giá trị là:
A. 20,16 lít.
B. 17,92 lít.
C. 16,8 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 42: Khử 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp rắn X,
cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lít khí NO duy nhất
(đktc). Thể tích khí CO2 (đktc) tạo ra khi khử Fe2O3 là
A. 1,68 lít.
B. 6,72 lít.
C. 3,36 lít.
D. 1,12 lít.
Câu 43: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một
thời gian thu được 6,96 gam hỗn hợp rắn X, cho X tác dụng hết với dung dịch
HNO3 0,1M vừa đủ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và

NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. m có giá trị là:
A. 8 gam.
B. 7,5 gam.
C. 7 gam.
D. 8,5 gam.
Câu 44. Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO3 phản ứng vừa đủ thu
được 1,792 lít khí X (đktc) gồm N2 và NO2 có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25.
Nồng độ mol/lít HNO3 trong dung dịch đầu là
A. 0,28M.
B. 1,4M.
C. 1,7M.
D. 1,2M.
Câu 45. Cho 1,35 gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được
1,12 lít NO và NO2 (đktc) có khối lượng mol trung bình là 42,8. Tổng khối lượng
muối nitrat sinh ra là:
A. 9,65 gam
B. 7,28 gam
C. 4,24 gam
D. 5,69 gam
Câu 46. Cho 1,35 gam hh gồm Mg, Al, Cu tác dụng hết với HNO3 thu được hh khí
gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hh
muối với khối lượng là:
A. 5,69 gam
B. 5,5 gam
C. 4,98 gam
D. 4,72 gam
Câu 47. Hòa tan hoàn toàn 11 gam hh gồm Fe và Al trong dd HNO3 dư thu được
11,2 lít hh khí X (đktc) gồm NO và NO2 có khối lượng 19,8 gam. (Biết phản ứng
khơng tạo NH4NO3).Vậy Thể tích của mỗi khí trong hh X bằng:
A.3,36 lít và 4,48 lít

B. 4,48 lít và 6,72 lít
C. 6,72 lít và 8,96 lít
D. 5,72 lít và 6,72 lít
Câu 48. Cho 1,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg và Al tan hết trong dung dịch
HNO3 thu được 560 ml khí N2O (ở đktc) thốt ra và dung dịch A. Cô cạn dung dịch
A thu được lượng muối khan bằng:
A. 41,26 gam
B. 14,26 gam
C. 24,16 gam
D. 21,46 gam
Câu 49. Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al vào dung dịch
HNO3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1.
Vậy thể tích của hỗn hợp khí X (đktc) là:
A. 86,4 lít
B.8,64lít
C. 19,28 lít
D. 192,8 lít
Câu 50. Hịa tan hồn tồn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3,
thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa
hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24 lít.
B. 4,48 lít.
C. 5,60 lít.
D. 3,36 lít.
20


Đáp án bài tập trắc nghiệm
1C
2A

3B
4C
11C
12D
13B
14C
21C
22A
23C
24D
31A
32C
33B
34A
41B
42A
43A
44A

5B
15D
25D
35B
45D

6C
16A
26B
36B
46A


21

7C
17C
27B
37A
47B

8D
18B
28C
38C
48B

9C
19D
29B
39D
49B

10D
20A
30D
40A
50C


C. KẾT LUẬN
Trong quá trình thực hiện đề tài này tôi nhận thấy, vận dụng được phương

pháp này đối với các bài tốn về phản ứng oxi hóa – khử nói chung sẽ giúp cho q
trình giảng dạy và học tập mơn hố học được thuận lợi hơn rất nhiều bởi trong q
trình giải tốn ta khơng cần phải lập các phương trình tốn học (vốn là điểm yếu
của học sinh) mà vẫn nhanh chóng tìm ra kết quả đúng, đặc biệt là dạng câu hỏi
TNKQ mà dạng toán này đặt ra.
Ngoài việc vận dụng phương pháp giải trên học sinh cần có những tư duy hố
học cần thiết khác như vận dụng nhuần nhuyễn các định luật hoá học, biết phân
tích hệ số cân bằng của các phản ứng và ứng dụng nó trong việc giải nhanh các bài
tốn hố học thì mơí giúp ta dễ dàng đi đến kết quả một cách ngắn nhất.
Khi việc kiểm tra, đánh giá học sinh chuyển sang hình thức kiểm tra TNKQ,
tơi nhận thấy, trong quá trình tự học, học sinh tự tìm tịi, phát hiện được nhiều
phương pháp khác nhau trong giải bài tập hoá học. Giúp cho niềm hứng thú, say
mê trong học tập của học sinh càng được phát huy.
Do thời gian có hạn, đề tài có thể chưa bao quát hết được các loại, dạng của
phương pháp, rất mong sự đóng góp ý kiến bổ sung cho cho đề tài để thực sự góp
phần giúp học cho việc giảng dạy và học tập mơn hố học trong nhà trường phổ
thông ngày càng tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn.

22



×