Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

GIẢI PHÁP QUẢN lý CÔNG tác GIÁO dục kỹ NĂNG SỐNG CHO học SINH TIỂU học HUYỆN tân BIÊN, TỈNH tây NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.75 KB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN SĨ HOAN

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
TIỂU HỌC HUYỆN TÂN BIÊN, TỈNH TÂY NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN SĨ HOAN

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
TIỂU HỌC HUYỆN TÂN BIÊN, TỈNH TÂY NINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:

TS. PHAN QUỐC LÂM


NGHỆ AN - 2017


i
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã
nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy, các cơ, các cấp lãnh đạo, bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đối với:
- Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Vinh và các Phòng,
Khoa tham gia quản lý hệ đào tạo Sau Đại học, trường Đại học Vinh.
- Các thầy, cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn tôi
trong quá trình học tập và nghiên cứu ở trình độ thạc sỹ chun ngành
QLGD.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Phan Quốc Lâm người đã tận tâm bồi dưỡng kiến thức, phương pháp nghiên cứu và trực tiếp
hướng dẫn, động viên tơi hồn thành luận văn này.
Xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo, chuyên viên
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tân Biên; Hiệu trưởng, phó
hiệu trưởng và đồng nghiệp ở các trường Tiểu học huyện Tân
Biên, các cơ quan đoàn thể xã hội, phụ huynh học sinh trên địa
bàn huyện Tân Biên đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp thơng tin,
góp ý và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong quá trình làm
luận văn.
Mặc dầu bản thân đã cố gắng rất nhiều, song với kinh
nghiệm nghiên cứu cịn ít, nên luận văn khơng tránh khỏi những thiếu
sót. Vì thế, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp, trao đổi của các
thầy, cô giáo, các đồng nghiệp để luận văn được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Nghệ An, tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn



ii

Nguyễn Sĩ Hoan
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................................vi
MỞ ĐẦU................................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................3
4. Giả thuyết khoa học........................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................3
6. Những đóng góp mới của đề tài......................................................4
7. Cấu trúc luận văn............................................................................4
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC
SINH TIỂU HỌC..................................................................................................................5
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu...........................................................5
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước...............................................
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước..................................................
1.2. Các khái niệm cơ bản...................................................................8
1.2.1. Kỹ năng sống.......................................................................
1.2.2. Giáo dục kỹ năng sống........................................................
1.2.3. Quản lý và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống.......
1.2.4. Giải pháp và giải pháp quản lý công tác giáo dục kỹ
năng sống...........................................................................
1.3. Một số vấn đề về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học 15
1.3.1. Mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học

...........................................................................................
1.3.2. Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
...........................................................................................
1.3.3. Các phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
tiểu học...............................................................................


iii
1.3.4. Hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
...........................................................................................
1.4. Một số vấn đề về quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh tiểu học...............................................................................31
1.4.1. Sự cần thiết để quản lí cơng tác giáo dục công tác giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học.............................
1.4.2. Mục tiêu quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh..............................................................................
1.4.3. Nội dung quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh tiểu học................................................................
1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh...............................................................
Kết luận chương 1.............................................................................39
Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÍ CƠNG TÁC GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO
HỌC SINH TIỂU HỌC HUYỆN TÂN BIÊN, TỈNH TÂY NINH...................................41
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình giáo
dục tiểu học của huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh................................41
2.1.1. Về điều kiện tự nhiên.........................................................
2.1.2. Về kinh tế - xã hội..............................................................
2.1.3. Giáo dục tiểu học huyện Tân Biên......................................
2.2. Khái quát về nghiên cứu thực trạng...........................................53
2.2.1. Mục tiêu khảo sát...............................................................

2.2.2. Nội dung khảo sát..............................................................
2.2.3. Cách thức khảo sát............................................................
2.2.4. Đối tượng khảo sát.............................................................
2.3. Thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện
Tân Biên............................................................................................54
2.3.1. Thực trạng nhận thức và mức độ thực hiện công tác
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học.....................
2.3.2. Thực trạng nhận thức và mức độ thực hiện nội dung
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện Tân
Biên....................................................................................
2.4. Thực trạng quản lí giáo dục kỹ năng sống.................................59


iv
2.4.1. Thực trạng về quản lí cơng tác giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh tiểu học huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh..........
2.5. Đánh giá chung về thực trạng và nguyên nhân.........................61
2.5.1. Đánh giá chung về thực trạng...........................................
2.5.2. Nguyên nhân thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh tiểu học huyện Tân Biên, tỉnh
Tây Ninh..............................................................................
Kết luận chương 2.............................................................................64
Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC HUYỆN TÂN BIÊN, TỈNH TÂY NINH..........................66
3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp....................................................66
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu giáo dục.....................
3.1.2. Ngun tắc đảm bảo tính tồn diện...................................
3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính hiệu quả....................................
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi.......................................
3.2. Giải pháp quản lý cơng tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh

tiểu học huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh.............................................67
3.2.1. Đổi mới công tác lập kế hoạch giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh tiểu học..........................................................
3.2.2. Đổi mới cách tổ chức, chỉ đạo hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh tiểu học........................................
3.2.3. Đổi mới cách kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế
hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
tiểu học...............................................................................
3.2.4. Đảm bảo các điều kiện để quản lí hiệu quả công tác
giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học......................
3.3. Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề
xuất 81
3.3.1. Khái quát về khảo sát........................................................
3.3.2. Kết quả khảo sát................................................................
Kết luận chương 3.............................................................................85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................................86
1. Kết luận.........................................................................................86


v
2. Kiến nghị.......................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................90
PHỤ LỤC............................................................................................................................93


vi
DANH MỤC BẢNG
Trang
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................................vi

MỞ ĐẦU................................................................................................................................1
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC
SINH TIỂU HỌC..................................................................................................................5
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước...............................................
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước..................................................
1.2.1. Kỹ năng sống.......................................................................
1.2.2. Giáo dục kỹ năng sống........................................................
1.2.3. Quản lý và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống.......
1.2.4. Giải pháp và giải pháp quản lý công tác giáo dục kỹ
năng sống...........................................................................
1.3.1. Mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
...........................................................................................
1.3.2. Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
...........................................................................................
1.3.3. Các phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
tiểu học...............................................................................
1.3.4. Hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
...........................................................................................
1.4.1. Sự cần thiết để quản lí cơng tác giáo dục cơng tác giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học.............................
1.4.2. Mục tiêu quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh..............................................................................
1.4.3. Nội dung quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh tiểu học................................................................
1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh...............................................................


vii
Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÍ CƠNG TÁC GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO

HỌC SINH TIỂU HỌC HUYỆN TÂN BIÊN, TỈNH TÂY NINH...................................41
2.1.1. Về điều kiện tự nhiên.........................................................
2.1.2. Về kinh tế - xã hội..............................................................
2.1.3. Giáo dục tiểu học huyện Tân Biên......................................
2.2.1. Mục tiêu khảo sát...............................................................
2.2.2. Nội dung khảo sát..............................................................
2.2.3. Cách thức khảo sát............................................................
2.2.4. Đối tượng khảo sát.............................................................
2.3.1. Thực trạng nhận thức và mức độ thực hiện công tác
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học.....................
2.3.2. Thực trạng nhận thức và mức độ thực hiện nội dung
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện Tân
Biên....................................................................................
2.4.1. Thực trạng về quản lí cơng tác giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh tiểu học huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh..........
2.5.1. Đánh giá chung về thực trạng...........................................
2.5.2. Nguyên nhân thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh tiểu học huyện Tân Biên, tỉnh
Tây Ninh..............................................................................
Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC HUYỆN TÂN BIÊN, TỈNH TÂY NINH..........................66
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu giáo dục.....................
3.1.2. Ngun tắc đảm bảo tính tồn diện...................................
3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính hiệu quả....................................
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi.......................................
3.2.1. Đổi mới cơng tác lập kế hoạch giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh tiểu học..........................................................
3.2.2. Đổi mới cách tổ chức, chỉ đạo hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh tiểu học........................................



viii
3.2.3. Đổi mới cách kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế
hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
tiểu học...............................................................................
3.2.4. Đảm bảo các điều kiện để quản lí hiệu quả cơng tác
giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học......................
3.3.1. Khái quát về khảo sát........................................................
3.3.2. Kết quả khảo sát................................................................
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................90
PHỤ LỤC............................................................................................................................93


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ năm học 2010-2011, Bộ Giáo dục - Đào tạo đưa nội dung giáo dục
kỹ năng sống lồng ghép vào các môn học ở bậc tiểu học. Đây là một chủ
trương cần thiết và đúng đắn. Tuy nhiên, để giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh đạt hiệu quả đòi hỏi nhiều yếu tố chứ không chỉ từ các bài giảng.
Để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng nguồn
nhân lực phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đáp ứng
yêu cầu hội nhập quốc tế và nhu cầu phát triển của người học, giáo dục phổ
thông đã và đang được đổi mới mạnh mẽ theo bốn trụ cột của giáo dục thế kỷ
XXI, mà thực chất là cách tiếp cận kỹ năng sống, đó là: Học để biết - Học để
làm - Học để làm người và Học để cùng chung sống.
Theo yêu cầu của Bộ Giáo dục - Đào tạo, giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh phải đảm bảo các yếu tố: giúp học sinh ý thức được giá trị của bản
thân trong mối quan hệ xã hội; giúp học sinh hiểu biết về thể chất, tinh thần

của bản thân mình; có hành vi, thói quen ứng xử có văn hóa, hiểu biết và chấp
hành pháp luật,… Tuy nhiên, giáo dục kỹ năng sống để đạt hiệu quả đòi hỏi
nhiều yếu tố chứ không phải chỉ từ các bài giảng bằng lý thuyết. Mặt khác,
giáo dục kỹ năng sống chỉ thật sự có hiệu quả khi người thầy có tâm huyết, sự
kiên nhẫn và nhất là phải có thời gian. Giáo dục kỹ năng sống không phải chỉ
là công việc của giáo viên, nhà trường mà là của cả xã hội, của cộng đồng.
Phải biết kết hợp cả ba yếu tố: gia đình, nhà trường và xã hội mới mong đào
tạo được những học sinh phát triển toàn diện.
Năm học 2016-2017, Sở Giáo dục - Đào tạo Tây Ninh đã chỉ đạo các
trường học tăng cường rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh bằng một số giải
pháp, cụ thể: Tổ chức tập huấn cho đội ngũ cốt cán của các trường; đẩy mạnh


2
thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực”; Do đó mỗi thầy cơ giáo càng tâm huyết, trách nhiệm hơn trong việc
giáo dục đạo đức, giáo dục kỹ năng sống và nhân cách cho học sinh.
Dạy kỹ năng sống chính là dạy cách làm người nhưng việc làm này lại
ít được quan tâm trong một thời gian dài. Có thể vì nhiều lý do khác nhau
nhưng trên thực tế học sinh tiểu học chúng ta hiện nay, kỹ năng sống còn rất
yếu kém. Các em có thể học rất giỏi tất cả các bộ môn nhưng lại không biết
cách giao tiếp, không biết xử lý các tình huống gặp phải, khơng biết làm việc
nhóm,… Các em chỉ biết đến trường để học kiến thức và khi về nhà thì tuân
thủ theo mọi sự sắp đặt của ông bà, bố mẹ. Các em như một chú nhộng được
bọc trong một vỏ kén dày. Nếu lớp vỏ kén ấy bị mất đi thì các em sẽ dễ bị tổn
thương vì khơng có kỹ năng tự bảo vệ mình, khơng thích nghi được với cuộc
sống xung quanh.
Nhà quản lý cũng cần phải nghiên cứu để tổ chức các hoạt động giáo
dục kỹ năng sống thông qua các hoạt động dạy học, các phong trào hoạt động
ngoại khóa, hoạt động đồn thể sao cho thật phong phú, đa dạng; quan trọng

nhất là phải mang tính thiết thực và thật gần gũi với các em. Làm sao để các
em có thể vận dụng được các kỹ năng sống ở mọi lúc, mọi nơi và hình thành
được ý thức sống đẹp - sống đúng - sống vì mình và vì mọi người. Đồng thời,
nhà quản lý cũng cần phải có những giải pháp giúp cho đội ngũ giáo viên hiểu
và thấy rõ được tầm quan trọng của việc giáo dục kỹ năng sống cho các em
học sinh ở lứa tuổi tiểu học.
Đó là những lý do để chúng tơi chọn đề tài “Giải pháp quản lý công tác
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất giải pháp quản lý
nhằm nâng cao chất lượng công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các
trường tiểu học trên địa bàn huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh.


3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực hiện được giải pháp có cơ sở khoa học và có tính
khả thi, thì có thể nâng cao hiệu quả quản lí cơng tác giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh tiểu học huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh tiểu học
5.2. Nghiên cứu thực trạng quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh tiểu học huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh

5.3. Đề xuất và khảo sát tính cần thiết và tính khả thi một số giải pháp
quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện Tân
Biên, tỉnh Tây Ninh
5.4. Phương pháp nghiên cứu
5.5. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phương pháp phân tích - tổng hợp tài liệu có liên quan đến vấn đề
nghiên cứu
- Phương pháp phân loại - hệ thống hóa và cụ thể hóa các tài liệu lý
luận có liên quan
- Khái quát hóa các nhận định độc lập.
5.6. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn để thực hiện nhiệm vụ
nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra


4
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
Mục tiêu: Nhóm phương pháp này nhằm thu thập thông tin thực tiễn để
xây dựng cơ sở thực tiễn của đề tài.
Nội dung: Phương pháp điều tra, tổng kết kinh nghiệm giáo dục về công
tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học trong các nhà trường tiểu học
tại huyện Tân Biên nhằm xây dựng cơ sở thực tiễn của đề tài và tổ chức thăm
dị về tính cần thiết, khả thi của các biện pháp quản lý được đề xuất.
6. Những đóng góp mới của đề tài
6.1. Về mặt lý luận
Hệ thống hóa một số vấn đề về quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh trong các trường tiểu học.
6.2. Về mặt thực tiễn
Làm rõ thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống

cho học sinh tiểu học huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Từ đó đề xuất các giải
pháp có cơ sở khoa học và có tính khả thi để quản lý có hiệu quả hơn các hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học của tỉnh nói chung và của
huyện Tân Biên nói riêng.
7. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lí công tác giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh tiểu học
Chương 2: Thực trạng quản lí giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
tiểu học huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh
Chương 3: Giải pháp quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh tiểu học huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước
1.1.1.1. Một số cơng trình nghiên cứu về giáo dục kỹ năng sống
Trên thế giới, có rất nhiều các cơng trình nghiên cứu về kỹ năng sống
và giáo dục kỹ năng sống. Ngồi một số cơng trình nghiên cứu về kỹ năng
sống của cá nhân như: Dorrothy I. Ansell and Joan M. Morse - 1994 (Creative
Life Skill Activities); Darlene Manix - 1995 (Life Skills Activities for
Secondary Students with Special Needs); Botvin - 2001 (Life skills training:
fact sheet)… Cịn có nhiều các cơng trình nghiên cứu được thực hiện bởi các
tổ chức quốc tế: UNICEF, WHO, UNESCO. Có thể kể ra một vài cơng trình
nghiên cứu tiêu biểu như:
- Life skills Education in schools (WHO, 1997)

- Skills for Health (WHO, 2001)
- Life Skills in Non - Formal Education: A Review (UNESCO, 2001)
1.1.1.2. Hiện trạng triển khai giáo dục kỹ năng sống
Năm 1979, tiến sĩ người Mỹ là Gilbert Botvin đã công bố một chương
trình đào tạo kỹ năng sống có hiệu quả cao cho thanh thiếu niên từ lớp 7 đến
lớp 9. Sau đó, chương trình này đã được triển khai trong nhiều trường học
khác nhau và đã thu được nhiều kết quả ấn tượng.
Với sự tài trợ của các tổ chức quốc tế như: UNICEF, UNESCO,
UNFPA, WHO chương trình giáo dục kỹ năng sống đã được phát triển rộng
khắp trên phạm vi toàn cầu. Các tổ chức này đã mở những cuộc hội thảo,
cung cấp vật liệu, đồng thời phối hợp với nhau để đẩy mạnh hoạt động giáo


6
dục kỹ năng sống trong thanh thiếu niên. Chương trình này đã được thức hiện
và phát triển mạnh trong khu vực Mỹ Latinh và Caribe, khu vực Nam Phi và
Botswana, khu vực Châu Á.
Tại khu vực Châu Á, được sự tài trợ của các tổ chức quốc tế, đặc biệt là
UNICEF, UNESCO, UNFPA, các chương trình giáo dục kỹ năng sống đã
được triển khai rộng khắp ở cả Nam Á (Bangladesh, Bhutan, Nepal, Sri
Lanka), Đông Á (Trung Quốc), Trung Á (Mông Cổ), Đông Nam Á
(Campuchia, Idonesia, Lào, Myanmar, Philippin, Thái Lan, Đông Timor và
Việt Nam).
Tại khu vực Đông Nam Á, cả chương trình giáo dục dựa trên kỹ năng
sống xuất hiện trên các quốc gia chủ yếu vào 5 năm cuối của thể kỉ XX (Thái
Lan- 1996; Indonesia- 1997; Philippin - 2001; Lào - 1998; Mianma - 1998;
Campuchia - 2001). Dựa trên các cách tiếp cận khác nhau qua từng vấn đề cụ
thể, các quốc gia đã từng bước triển khai để đưa giáo dục kỹ năng sống vào
trong và ngoài nhà trường.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước

1.1.2.1. Một số cơng trình nghiên cứu về giáo dục kỹ năng sống
Năm 1996, thuật ngữ “kỹ năng sống” bắt đầu được biết đến ở Việt Nam
qua chương trình của UNICEF “Giáo dục kỹ năng sống để bảo vệ sức khỏe và
phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trường” do
các chuyên gia Australia tập huấn.
Năm 2003, hội thảo “Chất lượng giáo dục và kỹ năng sống do
UNESCO” tài trợ được tổ chức.
Năm 2005, có một số tài liệu, đề tài nghiên cứu được triển khai liên
quan đến giáo dục kỹ năng sống trong các trường trung học cơ sở và trung
học phổ thông như: Dự án VIE 01/10 do UNFPA tài trợ “Giáo dục dân số và
sức khỏe sinh sản vị thành niên thơng qua hoạt động ngoại khóa trong nhà


7
trường”; đề tài cấp Bộ “Giáo dục một số kỹ năng sống cho học sinh trung học
phổ thông”, do trung tâm Nghiên cứu Giáo dục học, trường Đại học Sư phạm
Hà Nội triển khai.
Bên cạnh những nghiên cứu liên quan đến giáo dục kỹ năng sống trong
giáo dục phổ thông, cịn có một số tài liệu nghiên cứu khác đề cập đến giáo
dục kỹ năng sống trong giáo dục thường xuyên. Tiêu biểu là một số dự án hợp
tác giữa Viện chiến lược và Chương trình giáo dục với văn phòng UNESCO
Hà Nội: “Giáo dục kỹ năng sống ở trung tâm học tập cộng đồng” (2005);
“Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em có hồn cảnh khó khăn” (2006).
Nhìn chung, ở Việt Nam hiện nay, có rất ít tác giả nghiên cứu về giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học. Đặc biệt, các cơng trình nghiên cứu
về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học nói chung và qua các môn học
đạo đức, tự nhiên xã hội, khoa học, kỹ thuật, mỹ thuật,… mới chỉ nghiên cứu
ở mức độ tổng quát, chưa đi sâu nghiên cứu vào nội dung chi tiết, cũng như
hệ thống các phương pháp và hình thức tổ chức mang tính khả thi để đồng
thời đảm bảo cho cả hai mục tiêu (mục tiêu của từng môn học và mục tiêu

giáo dục kỹ năng sống).
1.1.2.2. Hiện trạng triển khai giáo dục kỹ năng sống
Trong hệ thống giáo dục ở nước ta, mặc dù vấn đề giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh đã được nghiên cứu và bước đầu triển khai trong hệ thống
giáo dục khơng chính quy cách đây hơn 10 năm, nhưng đến nay, việc triển
khai để đưa giáo dục kỹ năng sống vào các môn học trong các trường phổ
thông vẫn hạn chế. Hầu hết giáo viên và học sinh vẫn còn xa lạ với các thuật
ngữ cũng như những vấn đề cơ bản liên quan đến kỹ năng sống và giáo dục
kỹ năng sống. Việc đưa giáo dục kỹ năng sống vào dạy ở nhà trường mới chỉ
được tiến hành ở một số trường học tư nhân, còn trong hệ thống các trường
học công lập hầu như vẫn chưa có.


8
Mặc dù việc triển khai giáo dục kỹ năng sống chưa được tiến hành một
cách hệ thống và rộng rãi trong các nhà trường cơng lập nhưng nó lại đang là
vấn đề được nhiều các tổ chức ngoài tư nhân ở nước ta quan tâm. Các trung
tâm giáo dục kỹ năng sống được ra đời và tổ chức ở nhiều nơi (đặc biệt là ở
các thành phố lớn), một số nhà chùa cũng tham gia tổ chức giảng dạy để giáo
dục kỹ năng sống cho chúng sinh…
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Kỹ năng sống
1.2.1.1. Khái niệm kỹ năng
Hầu hết mọi người đều thừa nhận rằng kỹ năng được hình thành khi
chúng ta áp dụng kiến thức vào thực tiễn. Kỹ năng học được do quá trình lặp
đi lặp lại một hoặc một nhóm hành động nhất định nào đó. Kỹ năng ln có
chủ đích và định hướng rõ ràng. Vậy, kỹ năng là năng lực hay khả năng của
chủ thể thực hiện thuần thục một hay một chuỗi hành động trên cơ sở hiểu
biết (kiến thức hoặc kinh nghiệm) nhằm tạo ra kết quả mong đợi.
1.2.1.2. Khái niệm kỹ năng sống

Theo Tổ chức y tế thế giới (WHO): “Kỹ năng sống là khả năng có hành
vi thích ứng và tích cực giúp cá nhân giải quyết có hiệu quả với những đòi hỏi
và thách thức của cuộc sống hàng ngày”.
Theo Từ điển Wikipedia: “Kỹ năng sống là tập hợp các kỹ năng của con
người có được qua việc học hoặc trải nghiệm trực tiếp trong cuộc sống dùng
để giải quyết những vấn đề mà con người thường phải đối mặt trong cuộc
sống hàng ngày”.
Theo tổ chức văn hóa, khoa học và giáo dục Liên hợp quốc
(UNESCO): Kỹ năng sống gắn liền với bốn trụ cột của giáo dục, đó là:
- Học để biết, gồm các kỹ năng tư duy như: tư duy phê phán, tư duy
sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề, nhận thức được hậu quả,…


9
- Học để làm, gồm các kỹ năng thực hiện công việc và các nhiệm vụ
như: kỹ năng đặt mục tiêu, đảm bảo trách nhiệm,…
- Học để làm người, gồm các kỹ năng như: ứng phó với căng thẳng,
kiểm sốt cảm xúc, tự nhận thức, tự tin,…
- Học để sống với người khác, gồm các kỹ năng xã hội như: giao tiếp,
thương lượng, tự khẳng định, làm việc theo nhóm, thể hiện sự cảm thơng,…
Theo Nguyễn Thanh Bình - Viện nghiên cứu sư phạm - Trường Đại học
sư phạm Hà Nội: Kỹ năng sống là năng lực, khả năng tâm lý - xã hội của con
người có thể ứng phó với những thách thức trong cuộc sống, giải quyết các
tình huống một cách tích cực và giao tiếp có hiệu quả.
Theo thuyết hành vi: Kỹ năng sống là những kỹ năng tâm lý xã hội liên
quan đến những tri thức, những giá trị và những thái độ; là những hành vi làm
cho các cá nhân có thể thích nghi và giải quyết có hiệu quả các yêu cầu và
thách thức của cuộc sống.
Cũng cần hiểu rộng hơn: Kỹ năng sống không phải là năng lực cá nhân
bất biến trong mọi thời đại, mà là những năng lực thích nghi cho mỗi thời đại

mà cá nhân đó sống. Chính vì vậy, kỹ năng sống vừa mang tính cá nhân, vừa
mang tính dân tộc - quốc gia, vừa mang tính xã hội - toàn cầu.
1.2.2. Giáo dục kỹ năng sống
1.2.2.1. Giáo dục
Trong tiếng Việt, "giáo" có nghĩa là dạy, "dục" có nghĩa là ni (khơng
dùng một mình); "giáo dục" là "dạy dỗ gây ni đủ cả trí-dục, đức-dục, thểdục. Giáo dục hiểu theo nghĩa chung là hình thức học tập theo đó kiến thức,
kỹ năng, và thói quen của một nhóm người được trao truyền từ thế hệ này
sang thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo, hay nghiên cứu. Giáo dục
thường diễn ra dưới sự hướng dẫn của người khác, nhưng cũng có thể thơng
qua tự học. Bất cứ trải nghiệm nào có ảnh hưởng đáng kể lên cách mà người


10
ta suy nghĩ, cảm nhận, hay hành động đều có thể được xem là có tính giáo
dục. Giáo dục thường được chia thành các giai đoạn như giáo dục tuổi ấu
thơ, giáo dục tiểu học, giáo dục trung học, và giáo dục đại học.
1.2.2.2. Giáo dục kỹ năng sống
Giáo dục kỹ năng sống là giáo dục cách sống tích cực trong xã hội hiện
đại, xây dựng những hành vi lành mạnh và thay đổi những hành vi, thói quen
tiêu cực trên cơ sở giúp học sinh có thái độ, kiến thức, kỹ năng, giá trị cá nhân
thích hợp với thực tế xã hội. Mục tiêu cơ bản của giáo dục kỹ năng sống là
làm thay đổi hành vi của học sinh, chuyển từ thói quen thụ động, có thể gây
rủi ro, dẫn đến hậu quả tiêu cực thành những hành vi mang tính xây dựng tích
cực và có hiệu quả để nâng cao chất lượng cuộc sống cá nhân và góp phần
phát triển xã hội bền vững.
Giáo dục kỹ năng sống được xem như là một cách tiếp cận giáo dục
nhằm mục đích giúp con người có những khả năng tâm lý xã hội để tương tác
với người khác và giải quyết vấn đề, những tình huống của cuộc sống hàng
ngày một cách có hiệu quả. Giáo dục kỹ năng sống còn mang ý nghĩa tạo nền
tảng tinh thần để học sinh đối mặt với các vấn đề từ hoàn cảnh, môi trường

sống, cũng như phương pháp hiệu quả để giải quyết các vấn đề đó.
Giáo dục kỹ năng sống là hoạt động giúp cho người học có khả năng về
mặt tâm lý xã hội để phán đoán và ra quyết định tích cực, nghĩa là để “nói
khơng với cái xấu”. Nhưng giáo dục kỹ năng sống cho trẻ không phải là đưa
ra những lời giải đơn giản cho những câu hỏi thông thường mà giáo dục kỹ
năng sống phải nhằm hướng đến thay đổi hành vi.
Hoạt động giáo dục kỹ năng sống là một quá trình tổ chức cách thực
hành các kỹ năng sống thơng qua q trình giáo dục. Kỹ năng sống được hình
thành từ các hoạt động giáo dục: giáo dục chính khóa, giáo dục ngoại khóa;
giáo dục lý thuyết, giáo dục thực hành, trải nghiệm,… Các em học sinh được


11
phát triển tồn diện, được hình thành và phát triển những phẩm chất và năng
lực của mình; được hồn thiện nhân cách chính là nhờ các hoạt động giáo dục
kỹ năng sống.
Hoạt động giáo dục kỹ năng sống là mối quan hệ tương tác giữa con
người với môi trường và với các mối quan hệ xung quanh mình. Trong quá
trình tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống, bản thân người tổ chức và
người tham gia hoạt động giáo dục vừa tạo ra được sản phẩm cho xã hội vừa
tạo ra tâm lý của chính bản thân mình. Sản phẩm xã hội được tạo ra trong quá
trình tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh đó chính là
những con người phát triển tồn diện về nhân cách, có khả năng nhận thức tốt
mọi sự vật xung quanh mình; biết thể hiện bản thân ở mọi hồn cảnh; có ý
thức điều chỉnh hành vi, phân biệt hành vi tốt - xấu hoặc đúng - sai; biết bày
tỏ quan điểm của bản thân trong mọi vấn đề; chủ động trong hành vi và có
khả năng tự bảo vệ bản thân. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống giúp các em
biết tự điều chỉnh hành vi trong quá trình tham gia các hoạt động sinh hoạt tập
thể, hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động đội, hoạt động xã hội,... Bởi lẽ, nó
khơng bị gị bó bởi những giờ học lý thuyết trên lớp mang tính hàn lâm, mà là

những hoạt động phối hợp, lồng ghép, tích hợp vào các môn học.
1.2.3. Quản lý và quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống
1.2.3.1. Quản lý
Quản lý được định nghĩa là một công việc mà một người lãnh đạo học
suốt đời không thấy chán và cũng là sự khởi đầu của những gì họ nghiên cứu.
Quản lý được giải thích như là nhiệm vụ của một nhà lãnh đạo thực thụ,
nhưng không phải là sự khởi đầu để họ triển khai công việc. Xét trên phương
diện nghĩa của từ, quản lý thường được hiểu là chủ trì hay phụ trách một cơng
việc nào đó.


12
Quản lý theo định nghĩa của các trường phái quản lý học: Xuất phát từ
những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả trong và ngoài nước đã
đưa ra giải thích khơng giống nhau về quản lý. Cho đến nay, vẫn chưa có một
định nghĩa thống nhất về quản lý. Đặc biệt là kể từ thế kỷ 21, các quan niệm
về quản lý lại càng phong phú. Các trường phái quản lý học đã đưa ra những
định nghĩa về quản lý như sau:
Tailor: “Làm quản lý là bạn phải biết rõ: muốn người khác làm việc gì
và hãy chú ý đến cách tốt nhất, kinh tế nhất mà họ làm”.
Fayel: “Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh
nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ chức,
chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm sốt. Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát ấy”.
Hard Koont: “Quản lý là xây dựng và duy trì một mơi trường tốt giúp
con người hồn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định”.
Peter F Druker: “Suy cho cùng, quản lý là thực tiễn. Bản chất của nó
khơng nằm ở nhận thức mà là ở hành động; kiểm chứng nó khơng nằm ở sự
logic mà ở thành quả; quyền uy duy nhất của nó là thành tích”.

Peter F Dalark: “Định nghĩa quản lý học phải được giới hạn bởi mơi
trường bên ngồi nó. Theo đó, quản lý bao gồm 3 chức năng chính là: Quản lý
doanh nghiệp, quản lý giám đốc, quản lý công việc và nhân công”.
Quản lý không đơn giản chỉ là khái niệm, nó là sự kết hợp của 3
phương diện:
Thứ nhất, thơng qua tập thể để thúc đẩy tính tích cực của cá nhân.
Thứ hai, điều hòa quan hệ giữa người với người, giảm mâu thuẫn giữa
hai bên.
Thứ ba, tăng cường hợp tác hỗ trợ lẫn nhau, thông qua hỗ trợ để làm
được những việc mà một cá nhân không thể làm được, thông qua hợp tác tạo


13
ra giá trị lớn hơn giá trị cá nhân - giá trị tập thể.
Trung tâm nghiên cứu khoa học tổ chức, quản lý đã nêu: “Quản lý là
một quá trình công tác gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản
lý nhằm đạt được mục tiêu chung… Quản lý là một nghệ thuật đạt được mục
tiêu đã đề ra thông qua việc điều khiển, phối hợp, hướng dẫn, chỉ huy hoạt
động của những người khác” [1, tr.176].
Theo Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là hoạt động
có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể
quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành
và đạt được đích của tổ chức” [6, tr.12].
Theo Trần Quốc Thành: “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể
quản lý để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội của nhà quản
lý, phù hợp với quy luật khách quan” [26, tr.17].
Tóm lại, quản lý là một khoa học vì nó nghiên cứu phân tích về cơng
việc quản lý, các quan hệ quản lý trong các tổ chức. Nó tổng quát hóa các
kinh nghiệm tốt thành các nguyên tắc và lý thuyết áp dụng cho mọi hình thức
quản lý tương tự. Nó cung cấp các khái niệm cơ bản làm nền tảng cho việc

nghiên cứu các môn học về quản lý.
1.2.3.2. Quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống
Quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học chính là
quản lý kế hoạch, nội dung chương trình, phương pháp, hình thức tổ chức, sự
phối hợp các lực lượng trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện mục tiêu
các nhiệm vụ giáo dục rèn luyện kỹ năng sống ở học sinh.
1.2.4. Giải pháp và giải pháp quản lý công tác giáo
dục kỹ năng sống
1.2.4.1. Giải pháp
Theo Từ điển Tiếng Việt - Giải pháp là cách giải quyết một vấn đề nào
đó [29, tr.265].


14
Theo Từ điển Tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên - Giải pháp là cách
làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thể [19].
Như vậy, nói đến giải pháp là chúng ta nói đến những cách thức tác
động nhằm thay đổi chuyển biến một hệ thống, một quá trình, một trạng thái
nhất định để đạt được mục đích hoạt động. Giải pháp càng thích hợp, càng tối
ưu, càng giúp con người nhanh chóng giải quyết những vấn đề đặt ra và càng
thu được hiệu quả cao.
Một giải pháp theo đúng khái niệm của nó là phải khả thi (về lý thuyết),
rồi phải được thực thi, chuyển thành một hình thái trực quan cảm tính trong
thực tiễn cuộc sống.
1.2.4.2. Giải pháp quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống
Giải pháp quản lý là tổng thể các cách thức tác động của chủ thể quản lý
lên đối tượng quản lý và khách thể quản lý để đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Giải pháp quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu
học là cách thức tác động của chủ thể quản lý đến đội ngũ cán bộ giáo viên,
các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường để đạt được mục tiêu giáo

dục kỹ năng sống, góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh.
Chỉ đạo các trường học về rèn kỹ năng sống cho học sinh, xây dựng
quy tắc ứng xử có văn hóa trong nhà trường. Trước hết, đội ngũ cán bộ, giáo
viên phải nhận thức và thực hiện đúng quy tắc ứng xử, phải là tấm gương
sáng cho học sinh noi theo. Mỗi thầy, cô giáo tâm huyết, trách nhiệm hơn
trong việc giáo dục đạo đức, nhân cách cho học sinh. Nhà trường làm tốt
phong trào thi đua, biểu dương, nhân rộng điển hình là học sinh tiêu biểu trên
các lĩnh vực. Các trường học tăng cường phối hợp hơn nữa với phụ huynh học
sinh để cùng thực hiện nhiệm vụ giáo dục. Không nên coi xã hội hóa giáo dục
chỉ là đóng góp xây dựng cơ sở vật chất trường, lớp học; mà còn là tăng


15
cường trao đổi thơng tin giữa gia đình và nhà trường một cách thường xuyên,
liên tục.
Nhà trường luôn xác định, khơng chỉ chú trọng dạy kiến thức văn hóa cho
học sinh mà còn dạy các em cách sống, cách tu dưỡng, rèn luyện đạo đức để trở
thành người có ích cho gia đình và xã hội. Nhà trường thường xuyên phối hợp
chặt chẽ với hội cha mẹ học sinh, đề ra “Quy chế phối hợp giáo dục học sinh”,
tạo mối liên hệ chặt chẽ giữa nhà trường và gia đình trong quản lý, giáo dục các
em. Nếu có hiện tượng các em học sinh bỏ học không lý do, nhà trường có thơng
báo ngay với gia đình, tìm hiểu ngun nhân và cùng gia đình thuyết phục các
em đi học trở lại. Nhà trường còn xây dựng quy tắc ứng xử giữa giáo viên và
học sinh trên cơ sở lấy ý kiến dân chủ của học sinh toàn trường, tạo cho các
em sự tự giác, nghiêm túc trong thực hiện các quy tắc chung, góp phần xây
dựng mơi trường giáo dục lành mạnh, giúp học sinh phát triển toàn diện.
Vai trị của gia đình trong việc giáo dục đạo đức lối sống cho học sinh
phải được đặc biệt coi trọng. Trước hết, các bậc cha mẹ phải là những tấm
gương về đạo đức cho các em học tập. Cha mẹ cũng phải uốn nắn, răn dạy

con em từ lời ăn, tiếng nói đến cách ứng xử trong đời sống thường ngày. Để
từ đó xây dựng, hình thành trong các em thói quen ứng xử có văn hóa ngay từ
trong gia đình. Các gia đình cịn phải liên hệ, phối hợp chặt chẽ với nhàtrường
trong việc quản lý giờ giấc, theo sát hoạt động, hướng các em đến nhữnghoạt
động lành mạnh, tránh xa tệ nạn xã hội, giáo dục các em trở thành những con
người có lý tưởng, hồi bão phấn đấu vươn lên.
1.3. Một số vấn đề về giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh tiểu học
1.3.1. Mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh tiểu học
Giáo dục kỹ năng sống nhằm giúp cho học sinh:


×