Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

QĐ-UBND - HoaTieu.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.2 KB, 3 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------Số: 20/2013/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------Đồng Nai, ngày 21 tháng 3 năm 2013

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRÍCH TỪ CÁC KHOẢN THU HỒI PHÁT HIỆN QUA CÔNG
TÁC THANH TRA ĐÃ THỰC NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 90/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 30/5/2012 của liên Bộ Tài chính và
Thanh tra Chính phủ quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được
trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà
nước;
Căn cứ Nghị quyết số 65/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của HĐND tỉnh Đồng Nai về việc
quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Văn bản số 40/TT-VP ngày 15 tháng 01 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp
vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Đối với Thanh tra tỉnh:
- Được trích 30% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp đến 10


tỷ đồng/năm;


- Được trích bổ sung thêm 20% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số
nộp từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng/năm;
- Được trích bổ sung thêm 10% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số
nộp từ trên 20 tỷ đồng/năm.
2. Đối với thanh tra các sở, thanh tra các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hịa:
- Được trích 30% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp đến 01 tỷ
đồng/năm;
- Được trích bổ sung thêm 20% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số
nộp từ trên 01 tỷ đồng đến 02 tỷ đồng/năm;
- Được trích bổ sung thêm 10% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số
nộp từ trên 02 tỷ đồng/năm.
Điều 2. Về phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng, các khoản được trích, thủ tục trích nộp, sử
dụng kinh phí được trích, lập dự tốn, giao dự tốn và thanh quyết tốn kinh phí được trích được
áp dụng theo các quy định tại Thơng tư liên tịch số 90/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 30/5/2012
của liên Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh
quyết toán các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà
nước.
Điều 3. Giao Chánh Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hịa và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện
Quyết định này theo đúng quy định; định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện, tổng hợp
tham mưu UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp cuối năm.
Giao Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện việc lập dự toán, thanh quyết toán các khoản thu hồi qua
công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước theo đúng quy định pháp luật.
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hịa có trách nhiệm
thực hiện và phối hợp thực hiện Quyết định này theo quy định. Hàng năm, báo cáo kết quả thu
hồi, quản lý, sử dụng kinh phí được trích lại từ các khoản thu hồi, phát hiện qua công tác thanh
tra đã thực nộp ngân sách nhà nước về Thanh tra tỉnh trước ngày 10/11 hàng năm để tổng hợp

báo cáo UBND tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành
phố Biên Hòa và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Thanh tra Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Chánh - Phó Văn phịng;
- Lưu VT, KT, NC.
@ĐiềnKT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHĨ CHỦ TỊCH

Nguyễn Thành Trí




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×