Tải bản đầy đủ (.docx) (143 trang)

25 HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN mục PHẢI THU KHÁCH HÀNG DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN và tư vấn UHY THỰC HIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 143 trang )

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

GVHD: TS. PHÍ THỊ KIỀU ANH

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------

BÙI THỊ HÀ
Lớp: CQ54/22.06

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC PHẢI THU
KHÁCH HÀNG DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN UHY
THỰC HIỆN

Chuyên ngành

: Kiểm toán

Mã số

:

Giáo viên hướng dẫn

: TS. Phí Thị Kiều Anh

22



Hà Nội - 2020

SV: BÙI THỊ HÀ

1

LỚP:CQ54/22.06


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

GVHD: TS. PHÍ THỊ KIỀU ANH

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực
tập.

Tác giả luận văn tốt nghiệp

BÙI THỊ HÀ

SV: BÙI THỊ HÀ

2

LỚP:CQ54/22.06



HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

GVHD: TS. PHÍ THỊ KIỀU ANH

MỤC LỤC

Contents
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC....................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.........................................................................................viii
MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................2

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.....................................................3

4.

Phương pháp nghiên cứu...................................................................................3

5.


Kết cấu của luận văn.........................................................................................4

CHƯƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.............5
1.1.
5

Khái quát chung về khoản mục phải thu khách hàng trong báo cáo tài chính…

1.1.1.

Khái niệm khoản mục nợ phải thu khách hàng.........................................5

1.1.2.
Đặc điểm của khoản mục khách hàng ảnh hưởng đến cơng tác kiểm tốn
báo cáo tài chính....................................................................................................5
1.1.3.

Kiểm sốt nội bộ đối với khoản mục phải thu khách hàng.......................6

1.1.4. Hạch toán kế toán đối với khoản mục phải thu khách hàng..........................7
1.2. Khái quát kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm tốn báo cáo
tài chính....................................................................................................................12
1.2.1. Ý nghĩa kiểm toán khoản mục nợ phải thu đối với kiểm tốn báo cáo
tài chính....................................................................................................................12
1.2.2. Mục tiêu kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng.................................13
1.2.2. Căn cứ kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng....................................14
1.2.3. Các sai sót thường gặp trong kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng.. 15
1.3. Quy trình kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm tốn báo cáo tài

chính......................................................................................................................... 17

SV: BÙI THỊ HÀ

3

LỚP:CQ54/22.06


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

GVHD: TS. PHÍ THỊ KIỀU ANH

1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán.............................................................................17
1.3.2. Thực hiện kiểm toán...................................................................................27
1.3.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng....................33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN UHY THỰC HIỆN..............................................36
2.1. Tổng quan chung về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY.....................36
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................36
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý của UHY......39
2.1.3. Các loại hình dịch vụ UHY cung cấp...........................................................44
2.1.4. Khách hàng và thị trường của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY
............................................................................................................................. 44
2.2. Đặc điểm tổ chức kiểm tốn tại cơng ty kiểm tốn UHY..................................45
2.2.1. Quy trình chung kiểm tốn báo cáo tài chính của cơng ty kiểm tốn UHY45
2.2.2. Đặc điểm của phương pháp tiếp cận kiểm tốn..........................................46
2.2.3. Đặc điểm tổ chức đồn kiểm toán..............................................................47
2.2.4. Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán.............................................................48

2.2.5. Đặc điểm kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán tại cơng ty...............51
2.3.
Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm
tốn báo cáo tài chính do cơng ty kiểm tốn và tư vấn UHY thực hiện....................53
2.3.1. Khái quát về cuộc kiểm toán báo cáo tài chính tại khách hàng XYZ.........53
2.3.2. Thực hiện kiểm tốn...................................................................................81
2.3.3. Tổng hợp kế quả kiểm toán......................................................................109
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TỐN KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN BCTC
DO CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN UHY VIỆT NAM
THỰC HIỆN..............................................................................................................115
3.1. Sự cần thiết, yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện quy trình kiểm tốn nợ phải thu
khách hàng trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư
vấn UHY thực hiện.................................................................................................115
3.1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Phải thu khách
hàng trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm toán Tư vấn
UHY thực hiện...................................................................................................115

SV: BÙI THỊ HÀ

4

LỚP:CQ54/22.06


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

GVHD: TS. PHÍ THỊ KIỀU ANH

3.1.2. Nguyên tắc và u cầu hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Phải thu

khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Tư vấn UHY thực hiện.......................................................................................116
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Phải thu
khách hàng trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư
vấn UHY thực hiện.................................................................................................117
3.2.1. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán...................................................117
3.2.2. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán........................................................118
3.2.3. Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán..........................................................121
3.3. Điều kiện để thực hiện những giải pháp trên..................................................121
3.3.1. Từ phía các cơ quan Nhà nước.................................................................121
3.3.2. Từ phía cơng ty kiểm tốn và các Kiểm tốn viên....................................123
3.3.3. Từ phía hiệp hội nghề nghiệp...................................................................123
3.3.4. Từ phía các trường đào tạo.......................................................................124
KẾT LUẬN................................................................................................................125
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................126

SV: BÙI THỊ HÀ

5

LỚP:CQ54/22.06


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

GVHD: TS. PHÍ THỊ KIỀU ANH

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC
KSNB

TSCĐ
PTKH
XDCB
BĐSĐT
BCĐKT
TK
KTV
CSDL
HTKSNB
UHY CO.,LTD

SV: BÙI THỊ HÀ

Báo cáo tài chính
Kiểm sốt nội bộ
Tài sản cố định
Phải thu khách hàng
Xây dựng cơ bản
Bất động sản đầu tư
Bảng cân đối kế toán
Tài khoản
Kiểm toán viên
Cơ sở dẫn liệu
Hệ thống kiểm soát nội bộ
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY

6

LỚP:CQ54/22.06



HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

GVHD: TS. PHÍ THỊ KIỀU ANH

DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13
Bảng 2.14
Bảng 2.15
Bảng 2.16
Bảng 2.17
Bảng 2.18

Tên bảng
Giấy tờ làm việc của KTV về đánh giá rủi ro hợp đồng và chấp nhận
duy trì khách hàng cũ
Nhân sự tham gia cuộc kiểm toán

Giấy tờ làm việc của KTV về tìm hiểu khách hàng và mơi trường
kiểm sốt
Phân tích các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính năm 2019
Phân tích các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
năm 2019
Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng
Các chỉ tiêu xác định mức trọng yếu
Bảng phân cơng cơng việc
Chương trình kiểm toán khoản phải thu khách hàng
Khảo sát kiểm soát nội bộ đối với khoản phải thu khách hàng
Giấy tờ làm việc của KTV về tổng hợp phân tích số liệu
Giấy tờ làm việc của KTV về kiểm tra chi tiết số dư TK 131
Giấy tờ làm việc của KTV về phân tích biến động các khoản phải
thu khách hàng
Mẫu thư xác nhận của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY
Giấy tờ làm việc của KTV về gửi thư xác nhận tới khách hàng
Giấy tờ làm việc của KTV về kiểm tra chi tiết nghiệp vụ
Giấy tờ làm việc của KTV kiểm tra tính đúng kỳ các khoản phải thu
khách hàng
Bảng chi tiết các khoản công nợ tồn đọng

SV: BÙI THỊ HÀ

7

LỚP:CQ54/22.06


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH


GVHD: TS. PHÍ THỊ KIỀU ANH

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
STT
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ 2.3
Sơ đồ 2.4

SV: BÙI THỊ HÀ

Tên sơ đồ
Sơ đồ hạch toán kế toán vưới khoản phải thu khách hàng
Trình tự giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Các dịch vụ của cơng ty
Quy trình chung kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng ty kiểm tốn
UHY
Sơ đồ tổ chức đồn kiểm toán

8

LỚP:CQ54/22.06


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

GVHD: TS. PHÍ THỊ KIỀU ANH


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế nước ta, đang phát triển mạnh mẽ, với tư cách là thành viên chính
thức là của tổ chức kinh tế thế giới WTO, đòi hỏi Việt Nam phải đạt được các tiêu
chuẩn theo thông lệ Thế Giới, và yêu cầu minh bạch cơng khai Báo Cáo Tài Chính để
thu hút vốn đầu tư nước ngồi địi hỏi nâng cao chất lượng là điều tất yếu. Trong điều
kiện đó hoạt động kiểm tốn nói chung, kiểm tốn báo cáo tài chính nói riêng góp phần
quan trọng về việc đảm bảo tính trung thực hợp lý của các báo cáo tài chính, từ đó góp
phần làm nên thành cơng cho một doanh nghiệp, một tổ chức kinh doanh, và nền kinh
tế đất nước.
Đối với q trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khơng thể thiếu các hoạt
động trao đổi mua bán giữa các doanh nghiệp với nhau, với các đối tượng có nhu cầu,
hay nói cách khác là khách hàng, từ đó hình thành nên khoản phải thu khách hàng.
Việc ghi chép đầy đủ, chính xác các khoản phải thu có ảnh hưởng đến tài sản, khả năng
thanh tốn, tình hình tài chính của doanh nghiệp do vậy Kiểm toán khoản mục phải thu
khách hàng trong báo cáo chính của đơn vị được quan tâm chú trọng.
Trong bối cảnh đó, các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp ngày càng mở rộng cả
về số lượng các đối tượng phải thu và quy mô của các khoản nợ. Tính phức tạp và tầm
quan trọng của các khoản nợ phải thu tất yếu sẽ tăng lên đối với các doanh nghiệp và
đồng thời việc kiểm toán phải thu khách hàng đối với các doanh nghiệp cũng gặp nhiều
khó khăn hơn.
Do vậy, việc quản lý, kiểm soát tốt khoản phải thu là một nhu cầu tất yếu của các
doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp tránh được những rủi ro như: bị nhân viên chiếm
dụng, tham ô, bị ghi khống doanh thu hay trích lập dự phịng không hợp lý… Để thu
được hiệu quả cao trong việc quản lý và kiểm sốt các khoản phải thu có nhiều cách
khác nhau, trong đó thực hiện kiểm tốn khoản phải thu là một biện pháp khá hữu hiệu.

SV: BÙI THỊ HÀ


1

LỚP:CQ54/22.06


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

GVHD: TS. PHÍ THỊ KIỀU ANH

Việc kiểm tốn ở đây khơng những sẽ phát hiện các sai phạm, yếu kém trong cơng tác
kế tốn, hệ thống KSNB… mà còn đưa ra được nhiều giải pháp giúp cho ban lãnh đạo
doanh nghiệp có những quyết định, chính sách phát triển doanh nghiệp phù hợp, kịp
thời, từ đó tạo sự minh bạch trong tài chính, đem lại lịng tin cho các đối tác của doanh
nghiệp
Trong quá trình thực tập tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY, em đã
được trực tiếp xuống đơn vị kiểm toán, được tiếp cận khoản mục phải thu khách hàng
trong báo cáo tài chính. Đồng thời cũng được trực tiếp thực hiện cơng việc kiểm tốn
khoản mục Phải thu khách hàng dưới sự chỉ dẫn nhiệt tình, cẩn thận của các anh chị
trong cơng ty. Em nhận thấy quy trình kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng trong
Công ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY là khá hồn thiện, tuy nhiên vẫn còn một số
điểm mà nếu khắc phục được, thì quy trình kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng
trong UHY sẽ càng hoàn thiện hơn, đồng thời cũng giúp tăng thêm tính hiệu quả trong
q trình kiểm tốn.
Việc hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng là một việc rất cần
thiết, nó sẽ giúp công ty ngày càng nâng cao chất lượng của dịch vụ kiểm toán, đồng
thời mở rộng cơ hội với những khách hàng tiềm năng
Vì vậy em chọn đề tài: “Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục phải thu
khách hàng trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quy trình kiểm tốn khoản mục

phải
thu khách hàng trong kiểm tốn BCTC do các tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện.
-

Nghiên cứu và đánh giá đúng thực trạng quy trình kiểm toán phải thu khách
hàng

SV: BÙI THỊ HÀ

2

LỚP:CQ54/22.06


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

GVHD: TS. PHÍ THỊ KIỀU ANH

trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY, đồng thời phân
tích làm rõ những tồn tại trong kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY.
-

Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục phải

thu khách hàng trong kiểm toán BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
 Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Trong luận văn cuối khóa của mình, em tập trung nghiên cứu quy trình kiểm
tốn khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC. Tuy nhiên, trong q

trình nghiên cứu em có đề cập thêm một số phương pháp, kỹ thuật kiểm toán để làm rõ
hơn quy trình kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC.
 Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Đề tài nghiên cứu qui trình kiểm tốn khoản mục Phải thu khách hàng trong
kiểm toán BCTC do UHY Co Ltd thực hiện mà chủ thể kiểm toán là các KTV độc lập
với nội dung đây là một khoản mục kiểm toán trong một cuộc kiểm toán BCTC riêng
biệt, khi kết thúc kiểm tốn khoản mục này khơng phải lập BCKT mà chỉ cần lập biên
bản kiểm toán.
Đề tài chỉ nghiên cứu quy trình kiểm tốn do kiểm tốn viên độc lập thực hiện.
Đề tài khơng nghiên cứu kiểm toán nội bộ, kiểm toán Nhà nước nhưng kết quả nghiên
cứu có thể vận dụng trong kiểm tốn báo cáo tài chính do chủ thể kiểm tốn nội bộ và
kiểm toán Nhà nước thực hiện.
 Thời gian nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu các cuộc kiểm toán báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Tư vấn UHY thực hiện từ ngày 10/12/2019 đến ngày 10/04/2020 với các khách hàng
có BCTC kết thúc vào ngày 31/12/2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chung: duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.

SV: BÙI THỊ HÀ

3

LỚP:CQ54/22.06


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

GVHD: TS. PHÍ THỊ KIỀU ANH


Phương pháp cụ thể: Logic kết hợp với các phương pháp tổng hợp, phân tích, mơ
tả… Từ đó đánh giá những ưu, nhược điểm và những vấn đề còn tồn tại cũng như đề
xuất các giải pháp để hồn thiện qui trình kiểm tốn khoản mục này tại cơng ty.
5. Kết cấu của luận văn
Với đề tài đã lựa chọn, ngoài mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, đồ
thị, các từ viết tắt và danh mục tài liệu tham khảo nội dung của khóa luận tốt nghiệp
gồm
3 phần chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong
kiểm toán báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm
toán báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY thực hiện.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục
phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Tư vấn UHY thực hiện.
Em xin chân thành cảm ơn tới ban lãnh đạo Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn
UHY đã tạo điều kiện cung cấp các tài liệu của Công ty cho em trong quá trình thực tập
cũng như các anh chị trong phịng nghiệp vụ đã nhiệt tình hướng dẫn. Và em cũng xin
gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cơ giáo hướng dẫn TS. Phí Thị Kiều Anh đã tận tình giúp đỡ
em hồn thành bài khố luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: BÙI THỊ HÀ

4

LỚP:CQ54/22.06


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH


GVHD: TS. PHÍ THỊ KIỀU ANH

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
1.1. Khái qt chung về khoản mục phải thu khách hàng trong báo cáo tài chính
1.1.1. Khái niệm khoản mục nợ phải thu khách hàng
Phải thu khách hàng bao gồm các khoản phải thu có tính chất thương mại phát sinh từ
giao dịch có tính chất mua - bán như: Phải thu về bán hàng, cung cấp dịch vụ, thanh lý,
nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính) giữa các doanh nghiệp
và người mua (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả các khoản phải thu giữa công ty
mẹ và công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này bao gồm cả các khoản phải
thu về tiền bán hàng xuất nhập khẩu của bên giao ủy thác thơng qua bên nhận ủy thác.
Nó thể hiện một phần tài sản của doanh nghiệp đang bị chiếm dụng trong q trình thanh
tốn. Chính vì vậy khoản mục nợ phải thu khách hàng có ảnh hưởng khơng nhỏ tới tình
hình tài chính thanh tốn cũng như khả năng quay vòng vốn của doanh nghiệp.
1.1.2.

Đặc điểm của khoản mục khách hàng ảnh hưởng đến cơng tác kiểm tốn

báo cáo tài chính
Đây là một chỉ tiêu quan trọng của báo cáo tài chính vì có liên quan đến cả tài sản,
nguồn vốn và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Khoản phải thu khách hàng có quan
hệ mật thiết với dự phịng khoản phải thu khó địi ln được đánh giá khá chủ quan bởi
Ban lãnh đạo của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu này thường được người sử dụng thông tin báo cáo tài chính của doanh
nghiệp dùng để đánh giá khả năng thanh toán cho các khoản nợ của doanh nghiệp khi
đánh giá mối tương quan giữa công nợ và tài sản của doanh nghiệp. Cho thấy an ninh tài


SV: BÙI THỊ HÀ

5

LỚP:CQ54/22.06


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

GVHD: TS. PHÍ THỊ KIỀU ANH

chính của doanh nghiệp có được đảm bảo hay khơng qua các chỉ tiêu tài chính về khả
năng thanh tốn.
Phải thu khách hàng liên quan đến nhiều chỉ tiêu trọng yếu trên Báo cáo tài chính
như: Doanh thu bán hàng, tiền mặt, giá vốn hàng bán, chi phí, thuế giá trị gia tăng phải
nộp … Đây là khoản mục dễ xảy ra gian lận và sai xót, và các sai phạm này thường ảnh
hưởng trọng yếu tới các thông tin trên BCTC của doanh nghiệp. Nắm được tầm quan
trọng của khoản mục này giúp KTV xác định chính xác mức độ trọng yếu của khoản
mục này, từ đó đưa ra các thủ tục kiểm tốn thích hợp để nhanh chóng phát hiện ra
những điểm bất hợp lý, và xác định trọng tâm của cuộc kiểm toán khi kiểm toán khoản
mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC.
1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục phải thu khách hàng
Là một khoản mục trọng yếu trên báo cáo tài chính, chiếm tỷ trọng ngày càng lớn
trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Do đó, việc thiết kế, xây dựng, vận hành các quy
chế kiểm soát nội bộ nhằm tăng hiệu quả trong quản lý nợ phải thu khách hàng là thực
sự cẩn thiết.
Nội dung của cơng việc kiểm sốt nội bộ kiểm sốt phải thu khách hàng trong từng
khâu cơng việc
 Thiết kế các quy chế KSNB đối với PTKH

+ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ của cá nhân, bộ phận có
liên quan đến q trình xử lý phải thu khách hàng
+ Quy định trình tự, thủ tục kiểm sốt nội bộ phải thu khách hàng thơng qua q
trình tự xử lý cơng việc như: xét duyệt đơn đặt hàng, phê duyệt bán chịu, kiểm sốt tín
dụng, đôn đốc thu hồi nợ…
 Vận hành các quy chế KSNB đối với Phải thu khách hàng:

SV: BÙI THỊ HÀ

6

LỚP:CQ54/22.06


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

GVHD: TS. PHÍ THỊ KIỀU ANH

- Tổ chức phân cơng, bố trí nhân sự: việc tổ chức phân chia trách nhiệm và nghĩa
vụ cho mỗi người trong việc ghi chép, quản lý và xử lý các khoản phải thu khách hàng
từ việc xem xét khả năng của khách hàng, quyết định bán chịu đến việc thanh toán của
khách hàng và xử lý các khoản nợ phải thu khó địi. Đồng thời trong q trình vận hành
cần kiểm tra, đôn đốc thực hiện các quy định, quy chế đã đề ra.
- Tổ chức và kiểm tra hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán: đảm bảo cho sổ sách,
chứng từ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp phải thực hiện đúng theo quy định của Luật
kế toán, chế độ kế toán và các văn bản pháp luật khác có liên quan chứng từ kế tốn.
- Phê chuẩn bán chịu: ngoài việc xem xét nhu cầu của khách hàng, cịn cần phải
xem xét đến khả năng thanh tốn và sự tín nhiệm của từng khách hàng, chính sách bán
chịu của doanh nghiệp để những người có thẩm quyền phê chuẩn bán chịu một phần
hay tồn bộ lơ hàng. Nội dung của việc phê chuẩn bán chịu bao gồm: Phê chuẩn về

phương thức trả chậm, thời hạn và mức tín dụng trả chậm….
- Xử lý, ghi nhận các khoản phải thu khách hàng: sau khi đã chuyển giao quyền sở
hữu của hàng hố, tài sản; hay hồn thành việc cung cấp dịch vụ cùng với việc chuyển
giao hoá đơn cho khách hàng, phải thực hiện việc ghi sổ theo dõi từng nghiệp vụ phát
sinh một cách đúng đắn, đầy đủ và phù hợp với các nguyên tắc kế toán, phương pháp
hạch toán các khoản phải thu khách hàng. Doanh nghiệp cần chú ý hạch toán đúng các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại … theo đúng bản
chất của nghiệp vụ phát sinh, theo đúng đối tượng khách hàng.
- Đôn đốc thu hồi nợ đúng hạn: Sau khi thực hiện ghi sổ các khoản phải thu khách
hàng, doanh nghiệp cần theo dõi chi tiết theo từng đối tượng phải thu, đơn đốc thanh
tốn các khoản nợ phải thu này thông qua các biện pháp: thực hiện chiết khấu thanh
toán khi thanh toán trước hạn, thực hiện bù trừ công nợ cùng đối tượng, khi gần đến
hạn doanh nghiệp phải gửi thư thông báo cho khách hàng.

SV: BÙI THỊ HÀ

7

LỚP:CQ54/22.06


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

GVHD: TS. PHÍ THỊ KIỀU ANH

1.1.4. Hạch toán kế toán đối với khoản mục phải thu khách hàng
1.1.4.1.

Một số nguyên tắc hạch toán khoản mục phải thu khách hàng


Tài khoản 131 dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh tốn các
khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hoá,
BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh các
khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng cơng tác
XDCB đã hồn thành.
Hạch tốn tài khoản này cần tơn trọng một số nguyên tắc sau:
- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội
dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo
từng lần thanh toán.
- Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua
sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu
tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc hoặc đã thu qua Ngân hàng).
- Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản
nợ, loại nợ có thể trả đúng thời hạn, khoản nợ khó địi hoặc có khả năng khơng thu hồi
được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phịng phải thu khó địi hoặc có biện pháp
xử lý đối với khoản nợ phải thu khơng địi được.
- Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo sự thoả thuận giữa
doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư đã giao, dịch vụ đã
cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể u
cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
1.1.4.2. Tài khoản, chứng từ, sổ sách kế toán
 Tài khoản sử dụng: TK 131
Kết cấu của tài khoản này như sau:
Bên Nợ:

SV: BÙI THỊ HÀ

8


LỚP:CQ54/22.06


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

GVHD: TS. PHÍ THỊ KIỀU ANH

- Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa,
BĐSĐT, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính;
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng;
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với
Đồng Việt Nam)
Bên Có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ;
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng;
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có
khiếu nại:
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc khơng có
thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua;
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với
Đồng Việt Nam).
 Chứng từ sử dụng
Bao gồm toàn bộ chứng từ phát sinh trong toàn bộ quá trình bán hàng và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp như: Đơn đặt hàng, lệnh duyệt bán chịu, hợp đồng kinh tế,
phiếu xuất kho, hóa đơn vận chuyển, hóa đơn bán hàng, phiếu giao nhận hàng, biên bản
thanh lý hợp đồng, biên bản nghiệm thu (đối với xây lắp), phiếu nhập kho (đối với hàng
bán bị trả lại), phiếu thu tiền, giấy báo có của ngân hàng.
 Sổ kế tốn sử dụng
Bao gồm sổ tổng hợp, sổ chi tiết các tài khoản 131, 2293, 111, 112, nhật ký bán

hàng, nhật ký thu tiền, bảng phân tích tuổi nợ…
1.1.4.3. Quy trình hạch toán kế toán đối với khoản mục phải thu khách hàng

SV: BÙI THỊ HÀ

9

LỚP:CQ54/22.06


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

GVHD: TS. PHÍ THỊ KIỀU ANH

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán kế toán đối với khoản mục phải thu khách hàng

SV: BÙI THỊ HÀ

10

LỚP:CQ54/22.06


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

GVHD: TS. PHÍ THỊ KIỀU ANH

1.1.4.4. Trình bày các thơng tin về PTKH
 Trình bày các thơng tin về PTKH trên BCĐKT:
Tài khoản phải thu khách hàng chủ yếu có số dư bên Nợ - phản ánh số tiền mà

doanh nghiệp còn phải thu khách hàng, nhưng trong mối quan hệ thanh tốn có thể có
số dư Có - thể hiện khách hàng ứng tiền trước cho doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp thu
tiền nhiều hơn so với số phải thu. Vì vậy tại thời điểm lập BCĐKT, kế tốn phải tính
tốn và phân loại rõ ràng từng loại công nợ, cụ thể:
- Với số dư bên Nợ của khoản phải thu khách hàng:
Nếu là khoản phải thu ngắn hạn sẽ được trình bày trên chỉ tiêu Phải thu ngắn hạn
của khách hàng trong mục Các khoản phải thu ngắn hạn trên BCĐKT.
Nếu là khoản phải thu dài hạn sẽ được trình bày trên chỉ tiêu Phải thu dài hạn của
khách hàng trong mục Các khoản phải thu dài hạn trên BCĐKT.
Các khoản phải thu này được trình bày ở phần Tài sản trên BCĐKT.
- Với số dư bên Có của tài khoản phải thu khách hàng:
Sẽ tương ứng với chỉ tiêu Người mua trả tiền trước ngắn hạn và Người mua trả
tiền trước dài hạn được trình bày ở phần Nguồn vốn trên BCĐKT.
- Căn cứ vào tổng dư Nợ chi tiết TK131 về các khoản có thời hạn thanh tốn dưới
1 năm thì ghi vào mục Phải thu khách hàng (Mã 131)
- Căn cứ vào tổng dư Nợ chi tiết TK331 (ngắn hạn) tổng hợp lại để ghi vào chỉ
tiêu Trả trước cho người bán (Mã số 132)
- Căn cứ sổ chi tiết TK131 có số dư Có ghi vào Người mua trả tiền trước (Mã số
313)
- Căn cứ chi tiết số dư Có TK331 ghi vào Phải trả dài hạn người bán (Mã số 331)
- Căn cứ vào chi tiết số dư Nợ TK131 (có thời hạn thanh toán trên 1 năm) ghi vào
Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211)
- Căn cứ vào chi tiết số dư Nợ TK331 (có thời hạn thanh toán trên 1 năm) ghi vào
Phải thu dài hạn khác (Mã số 218)
 Trình bày các thơng tin về PTKH trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (phương pháp
trực tiếp)

SV: BÙI THỊ HÀ

11


LỚP:CQ54/22.06


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

GVHD: TS. PHÍ THỊ KIỀU ANH

- Chỉ tiêu lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh gồm: Tiền thu từ bán hàng,
cung cấp dịch vụ và doanh thu khác, Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
- Chỉ tiêu Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính gồm: Tiền thu từ phát hành cổ
phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu, Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
 Trình bày các thơng tin về PTKH trên Thuyết minh báo cáo tài chính
- Tiêu chí phân loại các khoản nợ phải thu (phải thu khách hàng, phải thu nội bộ,
phải thu khác).
- Có được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn gốc, kỳ hạn còn lại tại thời điểm báo cáo,
theo nguyên tệ và theo từng đối tượng khơng?
- Có đánh giá lại các khoản nợ phải thu thỏa mãn định nghĩa của các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ khơng?
- Phương pháp lập dự phịng phải thu khó địi.
1.2. Khái qt kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm tốn báo
cáo tài chính
1.2.1. Ý nghĩa kiểm toán khoản mục nợ phải thu đối với kiểm tốn báo cáo tài
chính
Trong phần tài sản của doanh nghiệp thì nợ phải thu là một khoản mục quan trọng,
liên quan đến nhiều khoản mục khác trên BCTC.
Trên giác độ của nhà quản lý doanh nghiệp, nợ phải thu có ảnh hưởng khá nhạy
cảm và trực tiếp đến khả năng thanh tốn cũng như sức mạnh tài chính của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp càng phát triển, các giao dịch mua bán, các nghiệp vụ trao đổi
với các chủ thể kinh tế khác sẽ mở rộng hơn, cùng với đó các khoản phải thu sẽ ngày

càng chiếm tỷ trọng lớn hơn, việc quản lý và thu hồi chúng cũng trở nên phức tạp hơn.
Vì vậy, một trong những mối quan tâm lớn của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp là làm
sao có thể theo dõi và quản lý tốt các khoản phải thu nhằm hạn chế thấp nhất những rủi
ro có thể xảy ra cho doanh nghiệp như bị khách hàng chiếm dụng vốn làm giảm vòng
quay vốn, tăng chi phí tài chính, bị nhân viên lợi dụng vốn vào mục đích cá nhân…

SV: BÙI THỊ HÀ

12

LỚP:CQ54/22.06


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

GVHD: TS. PHÍ THỊ KIỀU ANH

Mặt khác, trên giác độ của các bên liên quan đến doanh nghiệp, nợ phải thu cũng
là một trong những khoản mục dễ xảy ra gian lận, sai sót. Doanh nghiệp có thể khai
tăng các khoản phải thu để tăng tài sản, làm đẹp BCTC hoặc gian lận trong việc trích
lập các khoản dự phịng nợ phải thu khó địi, làm tăng chi phí, giảm lợi nhuận nhằm
trốn thuế…
Vì vậy, kiểm tốn các khoản nợ phải thu đóng một vai trị hết sức quan trọng trong
kiểm tốn BCTC, khơng chỉ giúp đưa ra những thơng tin trung thực, hợp lý về tình
hình tài chính của doanh nghiệp, đảm bảo lợi ích cho những người sử dụng thơng tin
mà cịn giúp cho chính những nhà quản lý nhìn ra được những hạn chế, thiếu sót trong
khâu kiểm sốt và thu hồi các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp mình để có thể đưa
ra được các quyết định kịp thời và phù hợp nhất, đảm bảo sự ổn định và phát triển của
doanh nghiệp.
1.2.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng



Mục tiêu tổng quát: Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm tốn thích hợp để xác

minh các cơ sở dẫn liệu có liên quan đến q trình hạch tốn và tổng hợp số liệu của
khoản mục phải thu khách hàng về mức độ trung thực hợp lý trình bày trên BCTC.


Mục tiêu cụ thể: Thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm tốn thích hợp để xác

minh các cơ sở dẫn liệu cụ thể :
Đối với nghiệp vụ Phải thu khách hàng:
- Kiểm tra CSDL “tính có thật”: nghiệp vụ phải thu khách hàng đã ghi sổ phải
thực sự phát sinh và được phê chuẩn đúng đắn.
- Kiểm tra CSDL “tính tốn, đánh giá”: nghiệp vụ phải thu khách hàng đã ghi sổ
phải được tính tốn, đánh giá đúng đắn và hợp lý.

SV: BÙI THỊ HÀ

13

LỚP:CQ54/22.06


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

GVHD: TS. PHÍ THỊ KIỀU ANH

- Kiểm tra CSDL “hạch toán đầy đủ”: nghiệp vụ phải thu khách hàng đã ghi sổ
kế toán phải được hạch toán đầy đủ, khơng trùng lặp hay bỏ sót nghiệp vụ nào.

- Kiểm tra CSDL “phân loại và hạch toán đúng đắn”: các nghiệp vụ phải thu
khách hàng phải được phân loại và ghi nhận đúng nguyên tắc kế toán và đúng quan hệ
đối ứng tài khoản (vào các sổ kế tốn), chính xác về số liệu tương ứng trên chứng từ.
- Kiểm tra CSDL “hạch toán đúng kỳ”: nghiệp vụ phải thu khách hàng phát sinh
phải được hạch toán kịp thời, đảm bảo phát sinh thuộc kỳ nào phải được ghi sổ kế toán
của kỳ ấy.
Đối với số dư Phải thu khách hàng :
- Kiểm tra CSDL “sự hiện hữu”: Các khoản nợ phải thu khách hàng trên sổ kế
toán là thực tế đang tồn tại.
- Kiểm tra CSDL “quyền và nghĩa vụ”: có đầy đủ bằng chứng xác nhận quyền
được thu của đơn vị đối với các tổ chức và cá nhân
- Kiểm tra CSDL “tính tốn, đánh giá”: các khoản nợ phải thu khách hàng được
tính tốn đúng đắn, chính xác.
- Kiểm tra CSDL “hạch tốn đầy đủ”: các khoản nợ phải thu khách hàng được
ghi nhận đầy đủ, khơng trùng hay sót.
- Kiểm tra CSDL “phân loại đúng đắn”: các khoản nợ phải thu khách hàng được
phân loại đúng đắn để trình bày trên BCTC.
- Kiểm tra CSDL “cộng dồn”: số liệu lũy kế tính dồn trên các sổ chi tiết Phải thu
khách hàng được xác định đúng đắn, việc kết chuyển số liệu từ các sổ kế toán chi tiết
sang sổ kế toán tổng hợp và sổ cái khơng có sai sót.

SV: BÙI THỊ HÀ

14

LỚP:CQ54/22.06


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH


GVHD: TS. PHÍ THỊ KIỀU ANH

Đối với thông tin thuyết minh Phải thu khách hàng :

- Kiểm tra CSDL “trình bày và cơng bố”: khoản Phải thu khách hàng được trình
bày trên BCTC phù hợp với quy định của chế độ kế toán và nhất quán với số liệu trên
sổ kế toán của đơn vị.
1.2.2. Căn cứ kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng
Để đưa ra được ý kiến kiểm toán về khoản mục PTKH một cách đúng đắn, KTV
cần thu thập được các bằng chứng về q trình xử lý kế tốn đối với các nghiệp vụ liên
quan đến khoản PTKH. Cụ thể như:
 Báo cáo tài chính:
- Các BCTC liên quan chủ yếu có liên quan gồm Bảng cân đối kế toán (báo cáo
các thơng tin tài chính như: phải thu khách hàng ngắn hạn, dài hạn, người mua trả tiền
trước và các thông tin tài chính khác...) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (báo cáo
các thơng tin tài chính như: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản làm
giảm doanh thu bán hàng...), Bản thuyết minh BCTC (báo cáo các thông tin chi tiết về
doanh thu bán hàng, về các khoản giảm trừ doanh thu, bảng phân tích tuổi nợ của các
khoản phải thu của công ty...)
 Sổ sách kế toán:
- Các sổ hạch toán liên quan đến đến các khoản phải thu khách hàng gồm sổ hạch
toán nghiệp vụ và sổ hạch tốn kế tốn. Ví dụ: sổ hạch tốn nghiệp vụ như: Nhật kí thu
tiền, Thẻ kho, Nhật ký bảo vệ kho, Nhật ký vận chuyển hàng hoá .Và các sổ kế toán
tổng hợp và chi tiết của tài khoản chủ yếu như 131 (Phải thu khách hàng), 511 (Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ), 111 (Tiền mặt), 112 (Tiền gửi ngân hàng), ...cùng
hệ thống sổ chi tiết theo từng đối tượng.

SV: BÙI THỊ HÀ

15


LỚP:CQ54/22.06


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

GVHD: TS. PHÍ THỊ KIỀU ANH

 Chứng từ kế toán:
- Các chứng từ kế toán ghi nhận các nghiệp vụ bán hàng đã phát sinh và chưa thu
tiền là căn cứ để ghi sổ kế toán: hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho, biên bản bàn giao,
hoá đơn bán hàng, phiếu thu tiền, giấy báo có của ngân hàng, bảng sao kê của ngân
hàng, biên bản đối chiếu công nợ, bảng kê số dư các khoản nợ Phải thu khách hàng tại
ngày 31/12...)
 Các tài liệu khác có liên quan:
- Các chính sách, các quy chế hay quy định về kiểm soát nội bộ đối với hoạt động
bán hàng và thu tiền của đơn vị đã xây dựng, ban hành và áp dụng trong công tác quản
lý và kiểm soát nội bộ.
Các hồ sơ tài liệu khác liên quan đến các khoản phải thu khách hàng như chính sách
bán hàng, hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, biên bản đối chiếu cơng nợ.
1.2.3. Các sai sót thường gặp trong kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng
Khoản mục nợ PTKH là một trong những khoản mục xảy ra sai phạm nhiều nhất.
Các sai phạm có thể do vơ tình, cố ý hay gian lận đều ảnh hưởng đến việc đưa ra ý kiến
kiểm tốn. Vì vậy, trong q trình kiểm tốn, KTV có thể gặp các rủi ro do chính hệ
thống KSNB hay do q trình hạch tốn cụ thể như sau:
- Bù trừ cơng nợ khơng cùng đối tượng. Kế toán của đơn vị được kiểm tốn thực
hiện việc bù trừ cơng nợ (phải thu và phải trả) không cùng đối tượng, điều này không
đúng theo quy định, việc bù trừ công nợ chỉ được thực hiện trong trường hợp công nợ
cùng một đối tượng.
- Chưa có quy chế tài chính về thu hồi cơng nợ: Nhiều đơn vị cố ý hoặc vô ý

không thiết lập, xây dựng các quy chế tài chính về thu hồi công nợ, dẫn đến việc thất

SV: BÙI THỊ HÀ

16

LỚP:CQ54/22.06


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

GVHD: TS. PHÍ THỊ KIỀU ANH

thốt các khoản nợ phải thu, tồn tại nhiều khoản phải thu khó địi…
- Cùng một đối tượng nhưng theo dõi trên nhiều tài khoản khác nhau.Việc cùng
đối tượng theo dõi trên nhiều tài khoản khác nhau gây khó khăn cho cơng tác quản lý
cơng nợ của kế tốn.
- Chưa có sổ chi tiết theo dõi đối tượng phải thu. Đơn vị nên có sổ theo dõi chi
tiết để quản lý, theo dõi cơng nợ, đồng thời kịp thời thực hiện trích lập dự phịng đối
với các khoản nợ phải thu khó địi.
- Quy trình phê duyệt bán chịu khơng đầy đủ, chặt chẽ, chưa có quy định về số
tiền nợ tối đa, thời hạn thanh tốn. Đơn vị khơng quy định số tiền nợ tối đa, thời hạn
thanh toán dẫn đến tồn tại nhiều khoản nợ khơng có khả năng thu hồi tại thời gian nợ
quá lâu gây tổn thấy cho đơn vị.
- Chưa tiến hành đối chiếu hoặc đối chiếu không đầy đủ công nợ vào thời điểm
lập BCTC.
- Chưa tiến hành phân tích tuổi nợ các khoản PTKH. Kế tốn khơng theo dõi
được các khoản phải thu khó địi.
- Chênh lệch biên bản đối chiếu và sổ kế toán chưa được xử lý, chênh lệch sổ chi
tiết, sổ cái, Bảng CĐKT.

- Cuối kì kế tốn chưa đánh giá lại các khoản phải thu có gốc ngoại tệ, việc khơng
đánh giá này làm cho giá trị của khoản phải thu khách hàng trên BCTC không phản
ánh trung thực, hợp lý.
- Hạch tốn sai số tiền, nội dung, tính chất tài khoản phải thu, hạch tốn các
khoản phải thu khơng mang tính chất thương mại vào TK 131, hoặc các khoản phải thu
khách hàng vào TK 1388 (Phải thu khác).

SV: BÙI THỊ HÀ

17

LỚP:CQ54/22.06


×