Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

32 PHÂN TÍCH tác ĐỘNG của CHÍNH SÁCH THUẾ đến TÌNH HÌNH tài CHÍNH CÔNG TY cổ PHẦN CÔNG NGHỆ DINH DƯỠNG VIỆT NHẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.69 KB, 80 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
-------------------

SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ LAN ANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH THUẾ
ĐẾN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN
CƠNG NGHỆ DINH DƯỠNG VIỆT NHẬT

Chuyên ngành

: Phân tích chính sách tài chính

Mã số

: 18

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN ANH QUANG

HÀ NỘI – 2020


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,


kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực
tế của Công ty cổ phần công nghệ dinh dưỡng Việt Nhật.
Tác giả luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Thị Lan Anh

SV: Nguyễn Thị Lan Anh

1

Lớp: CQ54/18.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
LỜI CẢM ƠN

Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại trường Học viện Tài Chính, em xin
được gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý thầy cô tại Học viện, các thầy
cơ khoa Tài Chính Cơng và đặc biệt em xin cảm ơn các thầy cơ chun ngành
Phân tích chính sách Tài Chính - những người thầy, cơ u nghề và vơ cùng
tâm huyết với nghề, ln ln tận tình chỉ bảo, truyền đạt cho em những kiến
thức không chỉ về lý thuyết, thực hành mà còn là những kinh nghiệm thực tế,
những kĩ năng mềm trong suốt thời gian học tập tại Học viện.
Sau thời gian tiếp xúc thực tế thơng qua q trình thực tập tại Cơng ty cổ
phần công nghệ dinh dưỡng Việt Nhật, bản thân em đã có cơ hội được áp
dụng những kiến thức đã học tại học viện, lĩnh hội được nhiều kĩ năng thực tế
đồng thời được tiếp xúc với những tình huống thực tế cụ thể tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc cùng những phịng ban khác

của Cơng ty cổ phần Công nghệ dinh dưỡng Việt Nhật đã tạo cơ hội cho em
được học tập và tiếp xúc để có những kinh nghiệm thực tế.
Em vơ cùng biết ơn thầy Nguyễn Anh Quang đã giúp đỡ chỉ bảo tận tình
để em có thể hồn thành bản báo cáo này.
Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn hẹp, kĩ năng cịn yếu kém nên khơng
tránh khỏi những khiếm khuyết trong việc trình bày và hồn thiện báo cáo. Vì
vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và Ban lãnh
đạo, các anh chị trong công ty để luận văn tốt nghiệp đạt được kết quả tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Lan Anh

SV: Nguyễn Thị Lan Anh

2

Lớp: CQ54/18.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
TĨM TẮT

Họ tên
Họ tên
Tên đề
người
người
Nội dung tóm tắt

tài
thực
hướng dẫn
hiện
Lớp
Phân
Nguyễn TS.Nguyễn Đề tài đi sâu và tìm hiểu
CQ54/ tích tác Thị Lan Anh Quang các tác động cụ thể của
18.02 động
Anh
chính sách thuế TNDN đến
của
tình hình tài chính của
chính
doanh nghiệp, xem xét sự
sách
thay đổi của thuế TNDN
thuế
ảnh hưởng đến tài chính
đến tình
doanh nghiệp(tác động thay
hình tài
đổi chính sách thuế TNDN
chính
đến số thuế phải nộp, tác
Cơng ty
động của thuế TNDN đến
cổ phần
lợi nhuận, phân tích lợi íchCơng
chi phí). Từ đó làm rõ mối

nghệ
quan hệ giữa chính sách
dinh
thuế TNDN với tài chính
dưỡng
của cơng ty cổ phần cơng
Việt
nghệ dinh dưỡng Việt Nhật
Nhật
sau đó đưa ra các giải pháp
nâng cao hiệu quả tác động
của chính sách thuế đến
tình hình tài chính Cơng ty
cổ phần Cơng nghệ dinh
dưỡng Việt Nhật.

Trình
STT độ đào
tạo
2

SV: Nguyễn Thị Lan Anh

3

Lớp: CQ54/18.02


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................ii
TÓM TẮT........................................................................................................iii
MỤC LỤC........................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1.......................................................................................................5
TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ VÀTHUẾ THU NHẬP

DOANH

NGHIỆP............................................................................................................5
1.1 TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ..................................................5
1.1.1 Quan niệm về chính sách thuế..................................................................5
1.1.2 Nội dung chủ yếu của chính sách thuế.....................................................6
1.1.3 Các yếu tố chi phối chính sách thuế.........................................................7
1.1.4 Tác động của chính sách thuế...................................................................8
1.2 TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP......................11
1.2.1 Khái niệm thuế TNDN...........................................................................11
1.2.2 Đặc điểm của thuế TNDN......................................................................12
1.2.3 Vai trò của thuế TNDN...........................................................................13
1.2.4 Tác động của thuế TNDN.......................................................................15
1.2.5 Nguyên tắc thiết lập thuế TNDN............................................................15
1.2.6 Thực trạng thay đổi thuế suất thuế TNDN năm 2015 so với năm 2016.17
CHƯƠNG 2.....................................................................................................19

PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH THUẾ ĐẾN TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CƠNG TY..................................................................................19
SV: Nguyễn Thị Lan Anh

4

Lớp: CQ54/18.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ DINH DƯỠNG
VIỆT NHẬT....................................................................................................19
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty.....................................19
2.1.2 Đặc điểm về bộ máy quản lý, bộ máy kế toán tài chính và tổ chức sản
xuất của cơng ty...............................................................................................22
2.2.2 Đánh giá cá nhân....................................................................................32
2.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CTCP CƠNG NGHỆ DINH
DƯỠNG VIỆT NHẬT....................................................................................32
2.3.1 Phân tích tình hình tài chính CTCP cơng nghệ dinh dưỡng Việt Nhật...32
2.3.2 Kết luận về kết quả đánh giá tình hình tài chính của cơng ty CP cơng
nghệ dinh dưỡng Việt Nhật.............................................................................37
2.4 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH THUẾ ĐẾN TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ DINH DƯỠNG VIỆT
NHẬT..............................................................................................................39
2.4.1 Tác động khi chính sách thuế TNDN thay đổi đến số thuế phải nộp.....39
2.4.2 Tác động khi chính sách thuế TNDN thay đổi đến lợi nhuận................40
2.4.3 Tác động của lá chắn thuế đến tình hình tài chính CTCP cơng nghệ dinh

dưỡng Việt Nhật..............................................................................................44
2.4.4 Phân tích tổng lợi ích và chi phí.............................................................49
2.5 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH THUẾ ĐẾN MỘT SỐ
DOANH NGHIỆP CÙNG NGÀNH...............................................................51
2.5.1 Công ty CP thức ăn chăn ni Việt Thắng.............................................52
2.5.2 Cơng ty CP Tập đồn DABACO Việt Nam...........................................53
KẾT LUẬN.....................................................................................................54
CHƯƠNG 3.....................................................................................................55

SV: Nguyễn Thị Lan Anh

5

Lớp: CQ54/18.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH
THUẾ ĐẾN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CTCP CƠNG NGHỆ DINH DƯỠNG
VIỆT NHẬT....................................................................................................55
3.1 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHÍNH SÁCH THUẾ................55
3.1.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả chính sách thuế khi ban hành chính sách.55
3.1.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả chính sách thuế với ngành sản xuất thức ăn
chăn nuôi.........................................................................................................58
3.2 GIẢI PHÁP GIÚP DOANH NGHIỆP TRƯỚC THAY ĐỔI LIÊN TỤC
CỦA CHÍNH SÁCH THUẾ............................................................................59
3.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG

TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ DINH DƯỠNG VIỆT NHẬT........................61
KẾT LUẬN.....................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................67

SV: Nguyễn Thị Lan Anh

6

Lớp: CQ54/18.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Kí tự
BCTC
CP
CTCP
DN
ĐVT
TNDN

Nội dung
Báo cáo tài chính
Cổ phần
Cơng ty cổ phần
Doanh nghiệp
Đơn vị tính

Thu nhập doanh nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Hệ số về hiệu quả hoạt động...........................................................33
SV: Nguyễn Thị Lan Anh

7

Lớp: CQ54/18.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Bảng 2.2: Phân tích lợi ích của CTCP cơng nghệ dinh dưỡng Việt Nhật năm
2015-2016........................................................................................................42
Bảng 2.3: Phân biệt DN không vay nợ và DN vay nợ hàng năm....................45
Bảng 2.4: Kết quả từ lá chắn thuế của nợ vay của CTCP công nghệ dinh
dưỡng Việt Nhật từ năm 2015-2019................................................................46
Bảng 2.5: Phân tích phần chi phí của CTCP công nghệ dinh dưỡng Việt Nhật
năm 2015-2016................................................................................................47
Bảng 2.6: Phân tích tổng lợi ích trên doanh thu..............................................49
Bảng 2.7: Tình hình tài chính cơng ty CP thức ăn chăn ni Việt Thắng năm
2015-2016........................................................................................................52
Bảng 2.8: Tình hình tài chính cơng ty CP Tập đồn DABACO Việt Nam năm
2015-2016........................................................................................................53

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý......................................................................23


SV: Nguyễn Thị Lan Anh

8

Lớp: CQ54/18.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn......................................................................26
Hình 1.3: Sơ đồ sản xuất.................................................................................29
Hình 2.1: Hiệu quả hoạt động.........................................................................35
Hình 2.2: Mức giảm thu nhập của vốn chủ sở hữu.........................................40

SV: Nguyễn Thị Lan Anh

9

Lớp: CQ54/18.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Chính sách thuế là một cơng cụ của chính sách tài khóa và là một nguồn
thu quan trọng để phát triển các chính sách cơng của Chính Phủ. Chính sách
thuế khơng chỉ tác động tới các biến số chủ yếu của nền kinh tế như tăng
trưởng kinh tế, lạm phát, thất nghiệp,… mà còn trực tiếp tác động đến mỗi
chủ thể trong nền kinh tế, từ mỗi doanh nghiệp đến mỗi hộ gia đình do mơi
trường kinh tế tài chính đều là hệ quả trực tiếp của các chính sách. Thơng qua
các loại hình của chính sách thuế như: thuế trực thu, thuế gián thu, thuế
GTGT, thuế VAT,…nhà nước chi phối và điều chỉnh tất cả các khâu trong sản
xuất kinh doanh từ định hướng chiến lược lựa chọn lĩnh vực ngành nghề kinh
doanh đến quản lý các yếu tố đầu vào và đầu ra của hoạt động sản xuất kinh
doanh, đặc biệt là các yếu tố liên quan đến tài chính doanh nghiệp. Mỗi sự
thay đổi trong hoạch định và triển khai thực hiện chính sách đều tác động tới
tình hình tài chính doanh nghiệp, tới việc huy động và sử dụng các nguồn lực
tài chính trong doanh nghiệp từ đó có tác động đến kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh có lợi nhuận hay thua lỗ, thậm chí quyết định đến sự tồn tại hay
phá sản của từng doanh nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp. Vì vậy, việc
hoạch định và thực thi chính sách được tiến hành rất thận trọng, căn cứ vào
đánh giá cụ thể tác động của chính sách đến các đối tượng chủ yếu của chính
sách là khu vực doanh nghiệp nhằm hạn chế đến mức thấp nhất tác động tiêu
cực và phát huy mức cao nhất tác động tích cực của mỗi chính sách.
Ngồi ra,trước những biến đổi của nền kinh tế tồn cầu hóa, mức độ
cạnh tranh hàng hóa dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường
trong nước và quốc tế ngày càng mạnh đã buộc tất cả các doanh nghiệp không
những phải vươn lên trong q trình sản xuất kinh doanh mà cịn phải phát
huy tiềm lực tối đa để đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao nhất. Đồng
SV: Nguyễn Thị Lan Anh

1

Lớp: CQ54/18.02



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

thời, cần phân tích tác động của chính sách thuế đến tài chính của doanh
nghiệp để kịp thời điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh thích hợp nhằm
tối đa hóa lợi ích thu được và tối thiểu hóa những tác động tiêu cực từ đó giúp
củng cố tình hình tài chính doanh nghiệp.Vì thế, các nhà quản trị doanh
nghiệp phải luôn nắm rõ được thực trạng sản xuất, kinh doanh và thực trạng
tài chính của doanh nghiệp mình.
Muốn vậy, doanh nghiệp cần sử dụng kết quả phân tích tác động của
chính sách đến doanh nghiệp nhằm biết rõ tình trạng hoạt động kinh doanh
thực tế của đơn vị mình để có những giải pháp từ đó giúp doanh nghiệp có
triển vọng phát triển trong tương lai, cũng như những rủi ro có thể gặp phải.
Trên cơ sở đó để đề ra các kế hoạch để điều chỉnh chiến lược trong hoạt động
kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả hoat động và khả năng cạnh tranh.
Trong tình hình thực tế hiện nay, với nền kinh tế có nhiều diễn biến phức
tạp đã có khơng ít doanh nghiệp gặp khó khăn trong vấn đề quản trị, phát triển
doanh nghiệp. Hơn nữa, với đặc thù thị trường hiện nay thì vấn đề minh bạch
về tài chính càng được nhiều đối tượng quan tâm. Do đó, đối với mỗi nhà
quản lý tài chính doanh nghiệp, vấn đề này càng được quan tâm chú ý và
được nghiên cứu kĩ lưỡng. Hoạt động tài chính có vai trị quan trọng trong
quá trình hình thành, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Khi doanh mới
thành lập, hoạt động tài chính thực hiện vai trị tổ chức q trình huy động
vốn, phân bổ các nguồn lực để tiến hành hoạt động kinh doanh. Trong quá
trình hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính thực hiện vai trị quản trị,
giám sát việc sử dụng nguồn lực, luân chuyển, thu hồi vốn và phân phối kết
quả kinh doanh.Vì vậy, để các doanh nghiệp trong ngành sản xuất thức ăn nói

chung và cơng ty nói riêng được tiếp tục phát triển và nâng cao khả năng cạnh
tranh trên thị trường thì cần tận dụng tốt những lợi thế do chính sách tài chính
mang lại đồng thời hạn chế các tác động tiêu cực trong ngành.Chính vì vậy,
SV: Nguyễn Thị Lan Anh

2

Lớp: CQ54/18.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề, tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu:
“Phân tích tác động của chính sách thuế đến tình hình tài chính cơng ty cổ
phần cơng nghệ dinh dưỡng Việt Nhật” cho khóa luận tốt nghiệp.
2. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài đi sâu và tìm hiểu các tác động cụ thể của chính sách thuế đến tình
hình tài chính của doanh nghiệp từ đó làm rõ mối quan hệ giữa chính sách
thuế với tài chính của cơng ty cổ phần công nghệ dinh dưỡng Việt Nhật. Đề
tài tập trung hai đối tượng nghiên cứu chính là: chính sách thuế và tài chính
cơng ty cổ phần cơng nghệ dinh dưỡng Việt Nhật.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu: Vì tác động của chính sách thuế đến toàn
ngành sản xuất là rất phức tạp nên đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu tác động chủ
yếu của một số loại thuế (thuế thu nhập doanh nghiệp) đến các chỉ tiêu phản
ánh tình hình tài chính tại đơn vị để có những giải pháp thực tế đóng góp cho
đơn vị.
- Về không gian: Nghiên cứu, đánh giá tác động của chính sách thuế

(thuế thu nhập doanh nghiệp) đến các chỉ tiêu tài chính và giải pháp tài chính
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần
công nghệ dinh dưỡng Việt Nhật nói riêng và trong tồn ngành sản xuất thức
ăn chăn ni nói chung.
- Về thời gian: từ ngày 10/02/2020 đến ngày 23/05/2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong quá trình nghiên cứu
bao gồm:
+ Phương pháp thu thập số liệu và tài liệu
+ Phương pháp phân tích tài chính
+ Phương pháp đánh giá
SV: Nguyễn Thị Lan Anh

3

Lớp: CQ54/18.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

+ Phương pháp phân tích chính sách
+ Phương pháp so sánh
+ Phương pháp dự báo
5. Kết cấu đề tài
Tên đề tài: “Phân tích tác động của chính sách thuế đến tình hình tài
chính Cơng ty cổ phần cơng nghệ dinh dưỡng Việt Nhật”
Ngồi phần mở đầu và kết luận, phần nội dung của đề tài được chia
làm 3 chương:

Chương 1: Tổng quan về chính sách thuế và thuế thu nhập doanh
nghiệp
Chương 2: Phân tích tác động của chính sách thuế đến tình hình tài
chính Công ty cổ phần công nghệ dinh dưỡng Việt Nhật
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tác động của chính sách thuế
đến tài chính Cơng ty cổ phần cơng nghệ dinh dưỡng Việt Nhật.

SV: Nguyễn Thị Lan Anh

4

Lớp: CQ54/18.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ VÀTHUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP
Năm 2014, nhiều chính sách thuế mới được thay đổi bắt đầu có hiệu lực
như về luật thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá
nhân. Điều đó thể hiện rõ ý và quyết tâm của Nhà nước đã đồng hành cùng
doanh nghiệp, cùng thấu hiểu để có nhiều điều luật hóa giúp tháo gỡ khó khăn
cho doanh nghiệp. Thuế là chính sách tác động trực tiếp đến tình hình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vì vậy, sự thay đổi những điều luật về thuế
chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vì tác động
của chính sách thuế đến tồn ngành sản xuất là rất phức tạp nên đề tài chỉ đi
sâu nghiên cứu tác động chủ yếu của thuế thu nhập doanh nghiệp đến các chỉ

tiêu phản ánh tình hình tài chính tại đơn vị để có những giải pháp thực tế đóng
góp cho đơn vị.
1.1 TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ
1.1.1 Quan niệm về chính sách thuế
Chính sách thuế là một trong những chính sách tài khóa của Nhà nước,
trong đó nội dung của từng sắc thuế được sử dụng như là cơng cụ của chính
sách trong quản lý kinh tế vĩ mô nhằm đạt được các mục tiêu đã định của Nhà
nước. Chính sách thuế được hiểu là những quan điểm, đường lối của Nhà
nước liên quan đến sử dụng cơng cụ thuế trong hệ thống những chính sách
của mình. Hệ thống quan điểm, đường lối đó thể hiện ở việc nhìn nhận vai trị
của thuế, mục tiêu sử dụng công cụ thuế, phạm vi tác động, tỷ lệ điều tiết,
định hướng trong dài hạn,… nhằm làm cho công cụ thuế phát huy tốt nhất các
vai trị của nó theo chiến lược và chính sách phát triển kinh tế, xã hội của Nhà
nước. Như vậy, “Chính sách thuế là hệ thống những quan điểm, đường lối,

SV: Nguyễn Thị Lan Anh

5

Lớp: CQ54/18.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

phương châm của Nhà nước thông qua sử dụng các công cụ thuế nhằm phục
vụ những mục tiêu nhất định của Nhà nước trong từng thời kì nhất định”.
1.1.2 Nội dung chủ yếu của chính sách thuế
Chính sách thuế là một bộ phận quan trọng của chính sách tài khóa,

chịu sự chi phối bởi chính sách phát triển kinh tế-xã hội của Nhà nước và tình
hình phát triển của đất nước. Trong các thời kì khác nhau, chính sách thuế có
các biểu hiện cụ thể khác nhau, nhưng thông thường phản ánh những nội
dung chủ yêu sau:
+ Một là, mục tiêu của chính sách thuế: xác định mức độ điều tiết qua
thuế, những tác động kinh tế-xã hội của thuế như thuế nào và tại sao lại điều
tiết ở mức độ đó cũng như có tác động kinh tế-xã hội đó.
+ Hai là, phạm vi tác động của chính sách thuế: chính sách thuế sẽ tác
động đến những tổ chức, cá nhân nào trong xã hội. Việc xác định rõ phạm vi
tác động của chính sách thuế cho phép tập trung vào những mục tiêu quan
trọng của chính sách, đồng thời, tránh được những hậu quả khơng mong muốn
của chính sách.
+ Ba là, thời gian hiệu lực của chính sách: xác định rõ chính sách thuế
được áp dụng trong thời kì nào, thời điểm bắt đầu và kết thúc của chính sách.
+ Bốn là, trách nhiệm thực hiện chính sách thuế: chỉ rõ tổ chức, cá nhân
nào phải có trách nhiệm trong thực hiện chính sách như: cụ thể hóa chính sách
thuế thành pháp luật thuế, tổ chức thực hiện pháp luật thuế, chấp hành pháp
luật thuế,…
+ Năm là, cách thức động viên nguồn thu cho ngân sách Nhà nước qua
thuế của từng thời kì: động viên qua thuế trực thu và thuế gián thu, động viên
từ các khu vực kinh tế khác nhau, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,… thể hiện
cụ thể mục tiêu, quan điểm, đường lối về thuế của Nhà nước.

SV: Nguyễn Thị Lan Anh

6

Lớp: CQ54/18.02



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

+ Sáu là, định hướng phát triển hệ thống thuế: trong các thời kì khác
nhau thì định hướng phát triển thuế cũng khác nhau, điều này có chi phối đến
việc hoạch định các chính sách thuế cụ thể.
Ngồi ra, chính sách thuế có thể bao gồm các nội dung khác như:
phương châm thực hiện chính sách, bối cảnh kinh tế-xã hội ra đời chính sách
với các yếu tố ảnh hưởng cụ thể.
1.1.3 Các yếu tố chi phối chính sách thuế
Chính sách thuế là một trong hệ thống chính sách của Nhà nước do đó
nó chịu sự chi phối của các chính sách chung nhất, các chính sách có liên
quan cũng như điều kiện kinh tế, xã hội, đời sống,… Cụ thể, các yếu tố chủ
yếu chi phối tới chính sách thuế bao gồm:
- Mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của Nhà nước: Chính sách phát triển
kinh tế xã hội là đối tượng phục vụ và điều chỉnh của chính sách thuế. Các
mục tiêu, yêu cầu, phương hướng phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kì
là cơ sở cho việc định ra các chủ trương, giải phápvề thuế nhằm thực hiện các
mục tiêu, yêu cầu, phương hướng đã được xác định trước. Do đó, việc hoạch
định chính sách thuế phải dựa trên cở sở chính sách phát triển kinh tế xã hội
mới đảm bảo cho chính sách thuế đúng định hướng và phục vụ có kết quả cho
sự phát triển kinh tế xã hội.
- Nhu cầu chi tiêu của Nhà nước: Nhu cầu về tài chính của Nhà nước
càng lớn thì áp lực tăng thuế càng cao. Khi đó, chính sách thuế phải được xây
dựng và ban hành chú trọng nhiều hơn đến việc quản lý, bao quát và khai thác
được các nguồn thu trong nền kinh tế, đáp ứng tốt nhất nhu cầu chi tiêu của
Nhà nước.
- Xu hướng phát triển kinh tế trong nước và hội nhập kinh tế quốc tế:
Thuế chính là một bộ phận thu nhập mà các chủ thể bắt buộc chuyển giao cho

Nhà nước, cho nên xu hướng phát triển kinh tế trong nước diễn ra thuận lợi sẽ
SV: Nguyễn Thị Lan Anh

7

Lớp: CQ54/18.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

có tác động tích cực đến thuế và ngược lại. Xu thế hội nhập kinh tế quốc tế
cũng có ảnh hưởng rất lớn đến chính sách thuế. Hội nhập kinh tế quốc tế càng
sâu rộng thì địi hỏi các nước phải điều chỉnh chính sách thuế cho phù hợp với
các nguyên tắc của hội nhập. Do vậy, khi hoạch định chính sách thuế cần tính
đến các nhân tố này, điều đó giúp cho chính sách thuế tăng thêm hiệu quả.
- Sự hoàn hiện hoặc khiếm khuyết của hệ thống chính sách thuế hiện
hành: Việc xây dựng, ban hành một chính sách thuế mới bao giờ cũng phải
dựa trên nền tảng sẵn có của chính sách thuế hiện tại. Chính sự hồn thiện hay
cịn khiếm khuyết của chính sách thuế hiện tại cùng với xu hướng phát triển
kinh tế xã hội và quan điểm điều tiết thông qua thuế của Nhà nước quyết định
đến nội dung cơ bản của chính sách thuế được ban hành.
1.1.4 Tác động của chính sách thuế
- Thuế điều tiết chu kỳ kinh doanh, đảm bảo cho nền kinh tế phát triển
+ Chính sách thuế có thể tác động đến mục tiêu này thông qua điều chỉnh
chu kỳ kinh doanh. Tác động của thuế điều tiết nền kinh tế chu kỳ là một
trong những ảnh hưởng quan trọng của thuế đến tăng trưởng nhằm làm cho
nền kinh tế phát triển ổn định và vững chắc. Trong nền kinh tế thị trường sự
phát triển theo chu kỳ là điều khó tránh khỏi. Chu kỳ kinh doanh gồm những

thời kì bành trướng xảy ra hầu như cùng một lúc trong nhiều hoạt động kinh
tế và tiếp theo đó là có những thời kỳ khủng hoảng và những thời kỳ hồi phục
được hòa nhập vào giai đoạn bành trướng của chu kỳ tiếp theo. Nguyên nhân
xuất hiện chu kỳ kinh doanh chủ yếu do sự biến động trong tổng cung và tổng
cầu. Sự biến động chu kỳ kinh doanh đã đẩy nền kinh tế mất ổn định, lạm
pháp tăng, công ăn việc làm giảm sút ở thời kì suy thối. Trong các giai đoạn
như vậy, Nhà nước sử dụng cơng cụ tài chính để làm bằng phẳng chu kỳ kinh
doanh, lập lại thế ổn định của nền kinh tế. Thuế đóng vai trị rất quan trọng.
Để đảm bảo tốc độ tăng trưởng ổn định, trong những năm khủng hoảng và suy
SV: Nguyễn Thị Lan Anh

8

Lớp: CQ54/18.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

thối kinh tế, thuế có thể được giảm để kích nhu cầu tiêu dùng và tăng đầu tư,
giúp cho nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng nhanh chóng. Ngược lại, trong
thời kỳ phát triển quá nóng, mức tăng trưởng cao, có nguy cơ dẫn đến mất cân
đối, bằng cách thuế, thu hẹp đầu tư, nhịp độ tăng trưởng theo mục tiêu đặt ra
có thể được giữ vững.
+ Để đảm bảo cho nền kinh tế phát triển ổn định, chính sách thuế cịn tác
động đến q trình tích lũy vốn để đầu tư cho phát triển kinh tế. Tăng lợi
nhuận, tích lũy tái sản xuất mở rộng ln là mục đích cơ bản của hoạt động
kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. Để tăng trưởng, cần xác định mức độ
tích lũy phù hợp và ln địi hỏi phải tăng nhanh vốn đầu tư. Trong nền kinh

tế, ở các nước đang phát triển cũng như các nước phát triển, vốn đầu tư của
Nhà nước luôn là nguồn vốn quan trọng, đóng vai trị chủ đạo. Phần vốn đó
có thể huy động từ các nguồn khác nhau nhưng nền tảng cơ bản nhất là từ
ngân sách nhà nước, trong đó đa phần là từ thuế. Nguồn vốn đầu tư của Nhà
nước tạo ra nền tảng ban đầu để thu hút đầu tư từ các nguồn khác, định hướng
cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Đầu tư của Nhà nước ln có tính trọng
điểm, quan trọng và cần thiết.
- Tác động của chính sách thuế đến sự hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý:
nếu có sự phân biệt trong đánh thuế (chịu thuế hay không chịu thuế) giữa các
hàng hóa, dịch vụ, các yếu tố sản xuất, các lĩnh vực ngành nghề sản xuất, kinh
doanh hay các loại tài sản thì thuế ln tạo ra sự chuyển dịch về mức độ đầu
tư, mức tiêu dùng, chuyển dịch lao động, tài sản giữa các lĩnh vực, ngành
nghề. Do đó, nếu Nhà nước định hướng trước một cơ cấu kinh tế hợp lí theo
ngành nghề, lĩnh vực,… thì chính sách thuế sẽ được xây dựng theo hướng ưu
đãi hơn đối với các lĩnh vực, ngành nghề khuyến khích phát triển và ngược
lại.

SV: Nguyễn Thị Lan Anh

9

Lớp: CQ54/18.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Chính sách thuế định hướng cho lĩnh vực xuất nhập khẩu phát triển bền
vững: Chính sách thuế ban hành liên quan đến xuất nhập khẩu nhằm giảm dần

thâm hụt thương mại, kiểm soát nhập siêu và tiến tới cân bằng và thặng dư
cán cân thương mại. Các chính sách thuế vừa được sửa đổi trong thời gian
gần đây đã định hướng phát triển sản xuất theo mơ hình tăng trưởng bền vững
và hợp lý giữa chiều rộng và chiều sâu, mở rộng quy mơ xuất khẩu. Chuyển
dịch cơ cấu hàng hóa xuất khẩu một cách hợp lý theo hướng cơng nghiệp hóa
hiện đại hóa, tập trung nâng nhanh tỷ trọng các sản phẩm xuất khẩu có giá trị
tăng cao, hàm lượng cơng nghệ cao, thân thiện với môi trường. Các sắc thuế
cũng đưa ra định hướng đối với hàng hóa nhập khẩu đó là góp phần điều
chỉnh nhịp độ tăng trưởng nhập khẩu hàng hóa, kiểm sốt chặt việc nhập khẩu
các mặt hàng khơng khuyến khích nhập khẩu, góp phần giảm nhập siêu trong
dài hạn và yêu cầu nhập khẩu nhóm hàng máy móc thiết bị tiết kiệm năng
lượng, vật tư, các loại máy móc, thiết bị ít hây ơ nhiễm mơi trường.
- Chính sách thuế làm giảm chênh lệch về kinh tế: Các ưu đãi trong
miễn, giảm thuế trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thông
qua việc áp dụng thuế suất thấp cho một số lĩnh vực. Những thay đổi trong
chính sách thuế sẽ gián tiếp thúc đẩy nơng nghiệp phát triển, khi ngành nông
nghiệp phát triển sẽ tạo ra sức lan tỏa tới toàn bộ nền kinh tế, từ đó thúc đẩy
tăng trưởng GDP ở mức cao hơn. Như vậy, về mặt dài hạn, các chính sách
thuế ưu đãi cho lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và nuôi trồng thủy sản sẽ
không làm giảm ngân sách mà thực chất nó sẽ làm tăng hiệu quả ngân sách và
tăng hiệu quả của nền kinh tế, điều này cũng đồng nghĩa với việc sẽ góp phần
giúp cho nền kinh tế Việt Nam phát triển bền vững.
- Tác động của chính sách thuế đến việc khai thác, sử dụng tiết kiệm,
hiệu quả tài ngun và bảo vệ mơi trường: chính sách thuế đã góp phần tạo
tiền đề cho việc sử dụng đất có hiệu quả. Khi thuế suất thuế tài nguyên phù
SV: Nguyễn Thị Lan Anh

10

Lớp: CQ54/18.02



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

hợp sẽ hạn chế được các tổn thất tài nguyên khoáng sản trong quá trình khai
thác và sử dụng, đồng thời tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước và điều hòa
quyền lợi của các tầng lớp dân cư về việc sử dụng tài nguyên. Thuế bảo vệ
môi trường được xây dựng tren nguyên tắc chủ thể nào sản xuất, kinh doanh
hoặc sử dụng sản phẩm gây ơ nhiễm mơi trường thì phải nộp thuế, đây là một
loại thuế gián thu, cấu thành vào giá hàng hóa, dịch vụ nên kích thích và điều
chỉnh sản xuất, tiêu dùng theo hướng bảo vệ môi trường, thúc đẩy việc nghiên
cứu tìm ra các nguồn năng lượng sạch nhằm đáp ứng nhu cầu càng ngày càng
tăng của con người hoặc có thể dẫn tới việc ra đời của các cơng nghệ, chu
trình sản xuất và sản phẩm mới giảm thiểu tác hại đến môi trường. Thuế bảo
vệ môi trường được coi là một trong những công cụ kinh tế mang lại hiệu
quả cao trong quản lý và bảo vệ môi trường.
1.2 TỔNG QUAN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Hiện nay, ở các nước phát triển, thuế TNDN giữ vai trò đặc biệt quan
trọng trong việc đảm bảo nguồn thu ngân sách Nhà nước và thực hiện phân
phối thu nhập. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho các chủ thể thuộc đối
tượng nộp thuế TNDN là khác nhau, điều đó phụ thuộc vào quan điểm điều
tiết thu nhập và mục tiêu đặt ra trong phân phối thu nhập của từng quốc gia
trong từng giai đoạn lịch sử nhất định. Thuế TNDN ra đời bắt nguồn từ các lý
do chủ yếu sau:
+ Thuế TNDN ra đời bắt nguồn từ yêu cầu thực hiện chức năng tái phân
phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.
+ Sự ra đời từ thuế TNDN xuất phát từ nhu cầu tài chính của Nhà nước.
1.2.1 Khái niệm thuế TNDN

Thuế gắn liền với sự tồn tại, phát triển của Nhà nước và là cơng cụ quan
trọng mà bất kì quốc gia nào cũng sử dụng để thực thi chức năng, nhiệm vụ
của mình. Ở Việt Nam, Luật thuế TNDN được Quốc hội nước Cộng hòa xã
SV: Nguyễn Thị Lan Anh

11

Lớp: CQ54/18.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 10/05/1997 và có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức. Tuy nhiên, qua 8 năm thực hiện,
Luật thuế lợi tức dần bộc lộ nhiều nhược điểm và khơng cịn phù hợp với tình
hình kinh tế Việt Nam trong giai đoạn mới: giai đọan mở rộng quan hệ hợp
tác với các nước trong khu vực và trên thế giới. Vì vậy, Luật thuế TNDN đã
được ban hành nhằm đảm bảo với sự phát triển của nền kinh tế trong giai
đoạn mới.
Tùy thuộc vào bản chất của Nhà nước và cách thức Nhà nước sử dụng,
các nhà kinh tế có nhiều quan điểm về thuế khác nhau.
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các
doanh nghiệp.
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu tính trên thu nhập chịu thuế của
các tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong kì tính thuế.
Cách tính thuế TNDN:
+ Thu nhập chịu thuế = Thu nhập – Chi phí
+ Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế * thuế suất

+ Thu nhập của DN bao gồm doanh thu và các khoản thu nhập khác
+ Chi phí của DN bao gồm
o Chi phí bằng tiền phát sinh trong kì kinh doanh như tiền lương, bảo
hiểm xã hội, các chi phí trung gian khác như: nguyên vật liệu, điện, nước, chi
phí văn phịng,…
o Chi phí tài chính từ các định chế tài chính và các tổ chức trên thị
trường.
o Chi phí khấu hao.
1.2.2 Đặc điểm của thuế TNDN
+ Là thuế trực thu: Tính chất trực thu được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa
đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế. Đặc điểm của thuế trực thu là việc
SV: Nguyễn Thị Lan Anh

12

Lớp: CQ54/18.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

đánh thuế có tính đến khả năng của người nộp thuế. Tuy nhiên, thuế TNDN
thường không sử dụng thuế suất lũy tiến mà sử dụng thuế suất đồng nhất.
Mức thuế suất khác nhau có thể áp dụng đối với các nhóm đối tượng hoặc
một số loại thu nhập khác nhau tùy thuộc vào mục tiêu chính sách thuế mỗi
nước.
+ Phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: Thuế TNDN
đánh vào thu nhập chịu thuế của DN, mức động viên vào ngân sách nhà nước
đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của DN. Khác

với thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng, thuế TNDN được xác định
trên cơ sở thu nhập chịu thuế nên chỉ khi DN và các nhà đầu tư kinh doanh có
lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN.
+ Là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân.
1.2.3 Vai trò của thuế TNDN
+ Thuế TNDN là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng
tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.
Thuế TNDN được sử dụng để điều tiết thu nhập của các nhà đầu tư nhằm
góp phần đảm bảo cơng bằng xã hội bằng cách từng bước thu hẹp sự phân
biệt giữa đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài, giữa DN nhà nước và DN
tư nhân, đảm bảo sản xuất kinh doanh phù hợp với chủ trương phát triển kinh
tế của Nhà nước.
Trong điều kiện kinh tế thị trường ở nước ta, tất cả các thành phần kinh
tế đều có quyền tự do kinh doanh và bình đẳng trên cơ sở pháp luật. Các DN
với lực lượng lao động có tay nghề cao, năng lực tài chính mạnh thì DN đó sẽ
có ưu thế và có cơ hội để nhận được thu nhập cao, ngược lại, các DN với
năng lực tài chính, lực lượng lao động bị hạn chế sẽ nhận được thu nhập thấp,
thậm chí khơng có thu nhập. Để hạn chế nhược điểm đó, Nhà nước sử dụng
thuế TNDN làm công cụ điều tiết thu nhập của các chủ thể có thu nhập cao,
SV: Nguyễn Thị Lan Anh

13

Lớp: CQ54/18.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thể kinh doanh vào ngân sách Nhà
nước được công bằng và hợp lý.
+ Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của Nhà nước và có xu hướng
tăng lên cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế.
Phạm vi áp dụng của thuế TNDN rất rộng, gồm nhóm kinh doanh và các
tổ chức kinh tế có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có phát
sinh lợi nhuận. Khi nền kinh tế phát triển, đầu tư gia tăng, thu nhập của các
chủ thể tư tăng lên làm khả năng đóng góp và ngân sách Nhà nước thông qua
số thuế TNDN thu được ngày càng ổn định và vững chắc.
+ Thuế TNDN là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc
đẩy, sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược
phát triển tồn diện của Nhà nước.
Thuế TNDN cịn là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước
trong việc thực hiện chức năng điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội trong
từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định. Nhà nước ưu đãi, khuyến khích đối
với các chủ thể đầu tư, kinh doanh vào những ngành, lĩnh vực và những vùng,
miền mà Nhà nước có chiến lược ưu tiên phát triển trong từng giai đoạn nhất
định.
+ Thuế TNDN là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước
trong việc thực hiện chức năng điều tiết các hoạt động kinh tế xã hội trong
từng thời kì phát triển kinh tế nhất định.
Xuất phát từ yêu cầu phải quản lý các hoạt động đầu tư và kinh doanh
trong từng thời kỳ, thông qua việc quy định đối tượng nộp thuế, đối tượng
chịu thuế, sử dụng thuế suất và ưu đãi thuế TNDN, Nhà nước thực hiện các
mục tiêu quản lý kinh tế vĩ mô. Chẳng hạn như Nhà nước khuyến khích nhà
đầu tư nước ngồi đầu tư vào Việt Nam, khuyến khích các tổ chức, cá nhân

SV: Nguyễn Thị Lan Anh

14


Lớp: CQ54/18.02


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

trong nước tiết kiệm vốn, để dành cho đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh
thơng qua chính sách ưu đãi thuế suất, giảm thuế, giãn thuế,…
+ Thuế TNDN cịn là loại thuế có vai trò quan trọng trong hệ thống pháp
luật thuế của Việt Nam.

SV: Nguyễn Thị Lan Anh

15

Lớp: CQ54/18.02


×