Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

73 HOÀN THIỆN kế TOÁN TIỀN LƯƠNG và các KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG tại CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn PTV LOGISTICS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 99 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------

SINH VIÊN: NGUYỄN LAN ANH
LỚP: CQ54/21.08

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN PTV LOGISTICS

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN
LỚP

: TS.NGUYỄN THU HOÀI
: NGUYỄN LAN ANH
: CQ54/21.08

HÀ NỘI - 2020


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.NGUYỄN THU HOÀI

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Luận văn “Hồn thiện kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH PTV Logistics” là cơng trình
nghiên cứu khoa học của riêng em dựa trên số liệu thực tế của Công ty TNHH


PTV Logistics, dưới sự hướng dẫn của giáo viên TS.Nguyễn Thu Hồi. Nếu
có sai sót gì em xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Sinh viên
Nguyễn Lan Anh

SV: Nguyễn Lan Anh

2

Lớp:CQ54/21.08


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.NGUYỄN THU HOÀI

MỤC LỤC

SV: Nguyễn Lan Anh

3

Lớp:CQ54/21.08


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.NGUYỄN THU HOÀI

DANH MỤC VIẾT TẮT

TNHH
DN
NLĐ
SXKD
CNV
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
CNSX
SP,HH
PC

Trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp
Người lao động
Sản xuất kinh doanh
Công nhân viên
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí cơng đồn
Cơng nhân sản xuất
Sản phẩm, hàng hóa
Phụ cấp

SV: Nguyễn Lan Anh

4


Lớp:CQ54/21.08


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.NGUYỄN THU HOÀI

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

SV: Nguyễn Lan Anh

5

Lớp:CQ54/21.08


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.NGUYỄN THU HOÀI

DANH MỤC CÁC BẢNG

SV: Nguyễn Lan Anh

6

Lớp:CQ54/21.08


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: TS.NGUYỄN THU HỒI

DANH MỤC CÁC HÌNH

SV: Nguyễn Lan Anh

7

Lớp:CQ54/21.08


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.NGUYỄN THU HỒI

PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế hiện nay, bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tham gia
vào hoạt động sản xuất kinh doanh đều mong muốn có đ ược l ợi nhu ận
tối ưu. Điều đó địi hỏi các doanh nghiệp phải có những đối sách phù
hợp, tìm mọi biện pháp để tiết kiệm chi phí. Một trong nh ững khoản chi
phí mà doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm tới là chi phí v ề nhân
cơng. Chi phí này biểu hiện qua tiền lương và các khoản trích theo
lương mà chủ doanh nghiệp phải trả cho cơng nhân viên của mình .
Đối với người lao động thì tiền lương là một khoản thu nhập cơ bản và quan
trọng ni sống bản thân và gia đình họ. Đối với doanh nghiệp thì tiền lương
là một bộ phận chi phí nằm trong chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Chính vì vậy, việc tổ chức sử dụng lao động và chi trả tiền lương
đúng đắn, hợp lí sẽ phát huy được tinh thần, ý thức trách nhiệm và sự gắn bó

của người lao động với doanh nghiệp, sẽ tạo động lực cho người lao động để
tăng năng suất lao động.
Do đó, cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh
nghiệp là một khâu rất quan trọng. Q trình thực tập tại Cơng ty trách
nhiệm hữu hạn PTV Logistics là cơ hội cho em tiếp cận với thực tế cơng tác
kế tốn tại cơng ty, đặc biệt là cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương. Cùng với sự hướng dẫn tận tình của giáo viên TS. Nguyễn Thu
Hồi cùng với các cán bộ kế tốn phịng Kế tốn của Công ty, em đã chọn và
nghiên cứu đề tài “ Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH PTV Logistics”.
2.Mục đích nghiên cứu đề tài


Hệ thống và làm rõ về các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán tiền lương

và các khoản trích theo lương.
SV: Nguyễn Lan Anh

8

Lớp:CQ54/21.08


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: TS.NGUYỄN THU HỒI

Nghiên cứu và mơ tả thực trạng về kế toán tiền lương và các khỏa trích


theo lương tại Cơng ty TNHH PTV Logistics.
• Phân tích, đánh giá và đề xuất một số ý kiến nhằm hồn thiện kế tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về lý luận và thực trạng Kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty ( cách thức tính lương, cách thức luân chuyển chứng
từ, phương thức thanh toán và trả lương, các khoản trích bảo hiểm…)
3.2.Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: Tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán tiền lương và

các khỏa trích theo lương tại Cơng ty TNHH PTV Logistics ở góc độ
kế tốn tài chính.
+ Về khơng gian: Nghiên cứu thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Cơng ty TNHH PTV Logistics, tầng M, tòa nhà
TTC, 19 Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà
Nội.
+ Về thời gian: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và khảo sát tài liệu thực tế
tại Công ty trong quý IV năm 2019.
4.Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp luận: Nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ
nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
- Các phương pháp nghiên cứu cụ thể: Để nghiên cứu và trình bày kết
quả nghiên cứu, em vận dụng kết hợp các phương pháp về nghiên cứu lý
thuyết, khảo sát thực tế, phỏng vấn, tham khảo ý kiến kế toán, thống kê số
liệu, phân tích, so sánh…để thu thập tài liệu và xử lý tài liệu thể hiện:
 Thu thập tài liệu sơ cấp: Thực hiện hỏi, xin ý kiến trực tiếp các cán bộ kế
toán và các nhân viên khác tại cơng ty…. Bên cạnh đó, em tìm hiểu vấn đề
nghiên cứu thông qua việc xin ý kiến của giáo viên hướng dẫn.
SV: Nguyễn Lan Anh


9

Lớp:CQ54/21.08


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.NGUYỄN THU HOÀI

 Thu thập tài liệu thứ cấp: Thực hiện nghiên cứu vấn đề kế tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương thơng qua việc tham khảo các giáo trình, sách
tham khảo, thơng tư, nghị định, các luận văn,… Thu thập tài liệu thứ cấp về
thực trạng bằng phương pháp quan sát, nghiên cứu chứng từ, sổ sách kế tốn,
báo cáo tài chính của Công ty trong quý IV năm 2019 và thông tin trên
phương tiện truyền thông đại chúng.
 Tổng hợp xử lý tài liệu thu thập được làm luận chứng cho kết quả nghiên
cứu: sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phân tích định tính và so sánh giữa
giữa thực trạng và cơ sở lý luận để suy diễn, quy nạp và trình bày kết quả
nghiên cứu.
5.Kết cấu chính của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn chia làm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương trong doanh nghiệp
Chương 2 : Thực trạng công tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH PTV Logistics
Chương 3 : Một số giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty TNHH PTV Logistics

SV: Nguyễn Lan Anh


10

Lớp:CQ54/21.08


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.NGUYỄN THU HOÀI

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1.

Khái quát chung về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo

lương
1.1.1. Khái niệm lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương
 Khái niệm:
- Lao động: là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực. Lao động là
hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm
phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội. Lao động là hoạt động đặc
trưng nhất, là hoạt động sáng taọ của con người.
- Người lao động: là những người làm công ăn lương, bằng sức lao động hoặc
trí óc làm ra các sản phẩm vật chất hoặc về tinh thần cho người khác.
- Tiền lương là biểu hiện bằng tiền phần thù lao mà doanh nghiệp trả cho
người lao động để tái sản xuất sức lao động bù đắp hao phí sức lao động mà
người lao động đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Ngoài tiền lương để đảm bảo tái tạo sức lao động và cuộc sống lâu dài của

người lao động theo chế độ hiện hành người lao động còn được hưởng các
khoản phụ cấp, trợ cấp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ.
1.1.2. Vai trò của tiền lương
- Về mặt kinh tế: Tiền lương đóng vai trị đặc biệt quan trọng, quy ết
định
trong việc ổn định và phát triển kinh tế gia đình. Tiền lương có tác dụng

đắp lại sức lao động cho người lao động trong quá trình s ản xu ất kinh
doanh.
SV: Nguyễn Lan Anh

11

Lớp:CQ54/21.08


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.NGUYỄN THU HOÀI

- Về mặt xã hội: sử dụng đòn bẩy tiền lương đối với người lao động địi
hỏi cơng tác tiền lương trong doanh nghiệp phải đặc biệt coi tr ọng. Tổ
chức tiền lương trong doanh nghiệp được công bằng và h ợp lý sẽ tạo ra
hồ khí cởi mở giữa những người lao động, hình thành kh ối đồn k ết
thống nhất, trên dưới một lịng, một ý chí vì sự nghiệp phát tri ển và vì
lợi ích bản thân họ. Chính vì vậy mà người lao động tích c ực làm vi ệc
bằng cả lịng nhiệt tình, hăng say và họ có quyền t ự hào về m ức l ương
họ đạt được.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương



Tổ chức hạch tốn và thu thập đầy đủ, đúng đắn các chỉ tiêu ban đầu
theo yêu cầu quản lý về lao động theo từng người lao động, từng đơn vị

lao động.
• Tính đúng, tính đủ, kịp thời tiền lương và các khoản có liên quan cho
từng người lao động, từng tổ sản xuất,… đúng chế độ Nhà nước, phù
hợp với các quy định quản lý của doanh nghiệp.
• Tính tốn, phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lương, các khoản trích
theo lương đúng đối tượng liên quan.
• Thường xun tổ chức phân tích, cung cấp tình hình sử dụng lao động,
quản lý chi tiêu quỹ tiền lương.
1.1.4. Yêu cầu quản lý lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương
- Quản lý lao động là hoạt động quản lý lao động con người trong m ột t ổ
chức nhất định trong đó chủ thể quản trị tác động lên khách thể bị quản
trị nhằm mục đích tạo ra lợi ích chung của tổ ch ức.
- Để quản lý lao động tốt thì phải giải quyết những mục tiêu sau:
+ Thứ nhất là sử dụng lao động một cách hợp lý có kế hoạch phù h ợp
với điều kiện tố chức, kỹ thuật, tâm sinh lý người lao động nh ằm không
ngừng tăng năng suất lao động trên cơ sở kết hợp ch ặt chẽ v ới các y ếu
SV: Nguyễn Lan Anh

12

Lớp:CQ54/21.08


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.NGUYỄN THU HOÀI


tố khác của quá trình sản xuất nhằm khai thác có hiệu quả nh ất mọi
nguồn lực của sản xuất kinh doanh.
+ Thứ hai là bồi dưỡng sức lao động về trình độ văn hố, chính tr ị, t ư
tưởng,
chun mơn nghiệp vụ và đặc biệt là nâng cao mức sống vật ch ất, tinh
thần
nhằm đảm bảo tái sản xuất sức lao động, phát triển tồn diện con
người.
1.2. Các hình thức trả lương, quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn
1.2.1. Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp
Trong các doanh nghiệp ở mọi thành phần kinh tế khác nhau của nền kinh tế
thị trường có rất nhiều loại lao động khác nhau, tính chất vai trị của từng loại
lao động đối với mỗi quá trình sản xuất kinh doanh lại khác nhau. Vì thế mỗi
doanh nghiệp phải lựa chọn hình thức trả lương nào cho người lao
động sao cho phù hợp với đặc điểm cơng nghệ, với trình độ năng lực quản lý.
Trong các doanh nghiệp ở nước ta hiện nay chủ yếu áp dụng hình thức trả
lương sau:
- Hình thức trả lương theo thời gian.
- Hình thức trả lương theo sản phẩm.
- Hình thức trả lương khốn.
1.2.1.1. Hình thức trả lương theo thời gian
SV: Nguyễn Lan Anh

13

Lớp:CQ54/21.08



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.NGUYỄN THU HOÀI

- Khái niệm: Tiền lương theo thời gian là hình thức tiền lương tính theo thời
gian làm việc và bậc lương, thang lương của người lao động.
- Cách tính:
Thực tế trong các DN vẫn tồn tại 2 cách tính lương:
Cách 1:

Lương + phụ cấp (nếu có)

Lương tháng =

X

Số ngày làm việc thực tế

X
Ngày cơng chuẩn theo tháng

Trong đó:
Ngày cơng chuẩn của tháng là số ngày làm việc trong tháng theo quy đ ịnh
không bao gồm ngày nghỉ.

SV: Nguyễn Lan Anh

14

Lớp:CQ54/21.08



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.NGUYỄN THU HOÀI

Cách 2:
Lương + phụ cấp (nếu có)
Lương tháng =

X

Số ngày làm việc thực tế

26 ngày

-Nhận xét:
+Ưu điểm: Đơn giản , dễ tính tốn
+Nhược điểm: Chưa gắn tiền lương với kết quả lao động
- Điều kiện áp dụng: áp dụng cho nhân viên văn phòng, lao động gián
tiếp hoặc cho công nhân sản xuất khi chưa xây dựng được đ ịnh m ức
lương, đơn giá lương sản phẩm.
1.2.1.2.Hình thức trả lương theo sản phẩm
- Khái niệm: Tiền lương theo sản phẩm là hình thức trả lương theo khối
lượng sản phẩm, cơng việc đã hồn thành đảm bảo yêu cầu ch ất l ượng
quy định và đơn giá tiền tính cho một đơn vị sản phẩm, cơng việc đó.
- Cách tính:
Tiền lương phải trả theo sản phẩm
Số lượng sản phẩm hoàn thành
Đơn giá tiền lương sản phẩm

=
x

- Nhận xét:

SV: Nguyễn Lan Anh

15

Lớp:CQ54/21.08


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.NGUYỄN THU HOÀI

+Ưu điểm: mối quan hệ giữa tiền lương của công nhân nhận được và
kết quả lao động thể hiện rõ ràng người lao động xác định ngay đ ược
tiền lương của mình, do quan tâm đến năng suất, ch ất l ượng s ản ph ẩm
của họ.
+Nhược điểm: người cơng nhân ít quan tâm đến chất lượng sản phẩm,
tinh thần tập thể tương trợ lẫn nhau trong q trình sản xuất kém, hay
có tình trạng dấu nghề, dấu kinh nghiệm.
- Điều kiện áp dụng: Áp dụng rộng rãi đối với công nhân viên trực tiếp
sản xuất trong điều kiện quy trình lao động của người cơng nhân mang
tính độc
lập tương đối, có thể quy định mức kiểm tra và nghiệm thu s ản ph ẩm
một
cách riêng biệt.
1.2.1.3. Hình thức trả lương khốn

- Tiền lương khốn theo khối lượng cơng việc hay từng cơng việc tính cho
từng người lao động hay một tập thể người lao động nhận khoán. Tiền lương
khoán được áp dụng đối với những khối lượng công việc hoặc từng công việc
cần phải được hoàn thành trong một thời gian nhất định.
- Chế độ lương này sẽ được áp dụng trong xây dựng cơ bản và áp dụng
cho những công nhân khi làm việc đột xuất như sửa chữa, tháo lắp
nhanh một số thiết bị để nhanh chóng đưa vào sản xuất, áp dụng cho cá
nhân và tập thể.
- Ưu điểm:
Trong chế độ trả lương này người công nhân biết trước được khối
lượng tiền lương mà họ sẽ nhận được sau khi hồn thành cơng vi ệc và
thời gian thành cơng được giao. Do đó họ ch ủ động trong việc s ắp x ếp
tiến hành cơng việc của mình từ đó tranh thủ th ời gian hồn thành cơng
SV: Nguyễn Lan Anh

16

Lớp:CQ54/21.08


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.NGUYỄN THU HỒI

việc được giao cịn đối với người giao khốn thì n tâm về kh ối l ượng
cơng việc hồn thành.
- Nhược điểm:
Để đảm bảo thời gian hoàn thành dễ gây ra hiện tượng làm bừa, làm ẩu
không đảm bảo chất lượng. Do vậy công tác nghiệm thu sản ph ẩm đ ược
tiến hành một cách chặt chẽ.

1.2.2.Quỹ tiền lương
Khái niệm:
Quỹ tiền lương của DN bao gồm tất cả các khoản tiền l ương, ti ền cơng
và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương (tiền ăn gi ữa ca, ti ền h ỗ
trợ phương tiện
đi lại, tiền quần áo đồng phục,…) mà doanh nghệp trả cho các lo ại lao
động
thuộc DN quản lý.
Thành phần quỹ lương của DN bao gồm các khoản:



Tiền lương trả cho NLĐ trong thời gian làm việc thực tế
Tiền lương trả cho NLĐ sản xuất ra sản phẩm hỏng trong phạm vi

chế độ quy định
• Tiền lương trả cho NLĐ trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên
nhân khách quan, trong thời gian được điều động đi công tác làm
nghĩa
vụ theo chế độ quy định, thời gian nghỉ phép, thời gian đi học.
• Tiền ăn trưa, ăn ca
• Các loại phụ cấp thường xuyên( làm thêm gi ờ, trách nhi ệm, thâm
niên,..)
• Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xun
 Để phục vụ cho cơng tác hạch tốn tiền lương trong DN có th ể chia
thành hai loại:
SV: Nguyễn Lan Anh

17


Lớp:CQ54/21.08


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.NGUYỄN THU HỒI

 Tiền lương chính : là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian

người lao động thực hiện nhiệm vụ chính đã được quy định, bao gồm:
tiền lương trả theo cấp bậc, các khoản phụ cấp kèm theo như phụ cấp
trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm niên,…
 Tiền lương phụ : là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
NLĐ thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính và thời gian NLĐ
nghỉ phép, nghỉ tết,… được hưởng theo chế độ.
 Việc phân chia tiền lương thành tiền lương chính và tiền l ương ph ụ có
ý nghĩa quan trọng đối với cơng tác kế tốn.
1.2.3. Quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí
cơng đồn
1.2.3.1. Quỹ Bảo hiểm xã hội
- Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp m ột ph ần thu
nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, th ất nghiệp, h ết tu ổi lao
động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
- Các quỹ thành phần của quỹ BHXH bao gồm:
1. Quỹ ốm đau thai sản
2. Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
3. Quỹ hưu trí và tử tuất

- Nguồn hình thành quỹ BHXH:

1.
2.
3.
4.
5.

Người sử dụng lao động đóng theo quy định tại Điều 92 của Luật này.
Người lao động đóng theo quy định tại Điều 91 của Luật này.
Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ.
Hỗ trợ của Nhà nước.
Các nguồn thu hợp pháp khác.

-Theo chế độ tài chính hiện hành cho phép trích BHXH là 25,5% trong đó
tính vào chi phí kinh doanh là 17,5% và trừ vào thu nhập của NLĐ 8% theo
tiền lương đóng BHXH và các khoản phụ cấp được hưởng theo quy định.

SV: Nguyễn Lan Anh

18

Lớp:CQ54/21.08


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.NGUYỄN THU HOÀI

1.2.3.2.Quỹ Bảo hiểm y tế
- BHYT được sử dụng để chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho người
tham gia BHYT, chi phí quản lý bộ máy của tổ chức BHYT và những khoản

chi phí hợp pháp khác liên quan đến BHYT.
- Nguồn hình thành quỹ BHYT:
Được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 4.5% trên tổng tiền lương phải trả,
trong đó tính vào chi phí của doanh nghiệp 3% và tính vào tiền lương của
NLĐ 1,5%.
1.2.3.3.Kinh phí cơng đồn
- Qũy được xây dựng nên với mục đích chi tiêu cho hoạt động cơng đồn
- Tỷ lệ trích nộp là 2% trên tổng quỹ lương thực tế, tính tồn bộ vào chi phí
sản xuất kinh doanh của DN.
1.2.3.4.Bảo hiểm thất nghiệp
- Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của NLĐ
khi bị mất việc làm, hỗ trợ NLĐ học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên
cơ sở đóng vào quỹ BHTN.
- Mục đích sử dụng: Trả trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc
làm, đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng trợ cấp thất nghiệp, chi phí quản lý,
đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ .
- Nguồn hình thành quỹ BHTN:
1. Người lao động đóng bằng 1% tiền lương, tiền cơng tháng đóng bảo

hiểm thất nghiệp.
2. Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền cơng tháng
đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động tham gia bảo
hiểm thất nghiệp.
3. Hằng tháng, Nhà nước hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền lương,
tiền cơng tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động
tham gia bảo hiểm thất nghiệp và mỗi năm chuyển một lần.
SV: Nguyễn Lan Anh

19


Lớp:CQ54/21.08


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.NGUYỄN THU HOÀI

4. Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ.
5. Các nguồn thu hợp pháp khác.

-Theo chế độ tài chính hiện hành quỹ BHTN được trích 2% trong đó 1% được
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của DN, 1% tính vào thu nhập của người
lao động.
1.3. Hạch toán lao động
1.3.1. Phân loại lao động
- NLĐ trong các DN có nhiều loại khác nhau, phân loại NLĐ trong DN có tác
dụng thiết thực đối với cơng tác quản lý và hạch tốn lao động tiền lương.
Tổng số NLĐ trong danh sách toàn DN là toàn bộ số lao động do DN trực
tiếp quản lý, sử dụng và trả lương.
- Căn cứ vào tính chất cơng việc mà người lao động đảm nhận, lao động của
doanh nghiệp cũng như của từng bộ phận trong doanh nghiệp được chia thành
2 loại: Lao động trực tiếp và Lao động gián tiếp.
1.Lao động trực tiếp
- Lao động trực tiếp gồm những người trực tiếp tiến hành hoạt động SXKD
tạo ra sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc dịch vụ nhất định.
- Theo nội dung công việc mà người lao động thực hiện, lao động trực tiếp
được chia thành: Lao động SXKD chính, lao động SXKD phụ trợ, lao động
của các hoạt động khác.
- Theo năng lực và trình độ chun mơn, lao động trực tiếp được chia thành
các loại:

+ Lao động tay nghề cao: Gồm những người đã qua đào tạo chuyên môn và
có nhiều kinh nghiệm trong cơng việc thực tế, có khả năng đảm nhận các
cơng việc phức tạp địi hỏi trình độ cao.
+ Lao động có tay nghề trung bình: Gồm những người đã qua đào tạo chuyên
môn, nhưng thời gian công tác thực tế chưa nhiều hoặc những người chưa
SV: Nguyễn Lan Anh

20

Lớp:CQ54/21.08


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.NGUYỄN THU HOÀI

được đào tạo qua trường lớp chun mơn nhưng có thời gian làm việc thực tế
tương đối lâu được trưởng thành do học hỏi từ thực tế.
2.Lao động gián tiếp
- Lao động gián tiếp: Gồm những người chỉ đạo, phục vụ và quản lý kinh
doanh trong doanh nghiệp.
- Theo nội dung công việc và nghề nghiệp chuyên môn, lao động gián tiếp
được chia thành: nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên
quản lý hành chính.
- Theo năng lực và trình độ chuyên môn, lao động gián tiếp được chia thành
các loại:
+Chun viên chính: Là những người có trình độ từ đại học trở lên có trình
độ chun mơn cao, có khả năng giải quyết các cơng việc mang tính tổng hợp.
+ Chuyên viên: Cũng là những người lao động đã tốt nghiệp đại học, trên đại
học, có thời gian cơng tác tương đối lâu, trình độ chun mơn tương đối cao.

+ Cán sự: Gồm những người mới tốt nghiệp đại học, có thời gian cơng tác
thực tế chưa nhiều.
+ Nhân viên: Là những người lao động gián tiếp với trình độ chun mơn
thấp, có thể đã qua đào tạo các trường lớp chuyên môn, nghiệp vụ, hoặc chưa
qua đào tạo.
1.3.2.Hạch toán lao động
Hạch toán lao động là hạch toán
 Số lượng lao động
 Thời gian lao động
 Kết quả lao động

1.3.2.1.Hạch toán số lượng lao động
- Hạch toán về mặt số lượng của từng loại lao động theo nghề nghiệp, cơng
việc và trình độ tay nghề.

SV: Nguyễn Lan Anh

21

Lớp:CQ54/21.08


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.NGUYỄN THU HỒI

- Hạch tốn về số lượng được thực hiện bằng sổ “Danh sách lao động” của
DN
1.3.2.2.Hạch toán thời gian lao động
- Hạch toán thời gian lao động là công việc đảm bảo ghi chép kịp thời chính

xác số ngày cơng, giờ cơng làm việc thực tế như ngày nghỉ việc, ngừng việc
của từng người lao động, từng bộ phận sản xuất, từng phòng ban trong doanh
nghiệp, trên cơ sở này để tính lương phải trả cho từng người.
-Hạch toán thời gian lao động thường sử dụng “Bảng chấm công”. Bảng chấm
công dùng để ghi chép thời gian làm việc trong tháng thực tế và vắng mặt của
cán bộ công nhân viên trong tổ, đội, phịng ban… Bảng chấm cơng phải lập
riêng cho từng tổ sản xuất, từng phòng ban và dùng trong một tháng.
1.3.2.3.Hạch toán kết quả lao động
- Hạch toán kết quả lao động là một nội dung quan trọng trong toàn bộ cơng
tác quản lý và hạch tốn lao động ở các doanh nghiệp sản xuất. Công việc tiến
hành là ghi chép chính xác kịp thời số lượng hoặc chất lượng sản phẩm hoặc
khối lượng cơng việc hồn thành của từng cá nhân, tập thể làm căn cứ tính
lương và trả lương chính xác.
- Kết quả lao động phụ thuộc vào: phương tiện lao động, trình độ tay nghề,
giáo dục tư tưởng.
- Hạch toán kết quả lao động thường sử dụng “Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc
cơng việc hồn thành”. Phiếu xác nhận sản phẩm cơng việc hồn thành là
chứng từ xác nhận số sản phẩm (cơng việc) hồn thành của đơn vị hoặc cá
nhân người lao động. Phiếu này do người giao việc lập và phải có đầy đủ chữ
ký của người giao việc, người nhận việc, người kiểm tra chất lượng sản phẩm
và người duyệt. Phiếu được chuyển cho kế tốn tiền lương để tính lương áp
dụng trong hình thức trả lương theo sản phẩm.
1.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SV: Nguyễn Lan Anh

22

Lớp:CQ54/21.08



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS.NGUYỄN THU HỒI

1.4.1.Chứng từ kế tốn sử dụng
 Mục đích:
Các chứng từ thuộc chỉ tiêu lao động tiền lương được lập nhằm mục đích theo
dõi tình hình sử dụng thời gian lao động; theo dõi các khoản phải thanh toán
cho người lao động trong đơn vị như: tiền lương, tiền công các khoản phụ
cấp, tiền thưởng, tiền cơng tác phí, tiền làm thêm ngồi giờ; theo dõi các
khoản thanh tốn cho bên ngồi, cho các tổ chức khác như: thanh tốn tiền
th ngồi, thanh tốn các khoản phải trích nộp theo lương,… và một số nội
dung khác có liên quan đến lao động, tiền lương.
 Các chứng từ kế tốn sử dụng bao gồm:













Bảng chấm cơng
Bảng chấm cơng làm thêm giờ
Bảng thanh tốn tiền lương

Bảng thanh toán tiền thưởng
Giấy đi đường
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành
Bảng thanh tốn tiền làm thêm giờ
Bảng thanh tốn tiền th ngồi
Hợp đồng giao khốn
Biên bản thanh lý ( nghiệm thu) hợp đồng giao khốn
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH

1.4.2 Tài khoản kế toán sử dụng
a)Tài khoản 334 – “Phải trả người lao động”
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh tốn
các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền
công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu
nhập của người lao động.
 Tài khoản 334 – “Phải trả người lao động” có 2 tài khoản cấp 2:

SV: Nguyễn Lan Anh

23

Lớp:CQ54/21.08


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

-

GVHD: TS.NGUYỄN THU HOÀI


Tài khoản 3341 – “Phải trả công nhân viên”: phản ánh các khoản
phải trả và tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho công nhân viên
của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất
lương, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người

-

lao động.
Tài khoản 3348 – “Phải trả người lao động khác”: phản ánh các
khoản phải trả và tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho người lao
động khác ngồi cơng nhân viên của doanh nghiệp về tiền cơng, tiền
thưởng (nếu có) có tính chất tiền cơng và các khoản phải trả khác thuộc
thu nhập của người lao động.

b) Tài khoản 338 –“ Phải trả, phải nộp khác”
- Tài khoản này dùng để theo dõi việc trích lập sử dụng các quỹ BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ.
- Nội dung và phạm vi phản ánh của tài khoản này bao gồm các nghiệp vụ
chủ yếu như:
+ Số tiền trích và thanh tốn BHXH, BHT, BHT, KPCĐ
+ Các khoản khấu trừ vào lương của công nhân viên theo quy định
+ Các khoản phải trả, phải nộp khác như phải trả để mua bảo hiểm hưu trí tự
nguyện, bảo hiểm nhân thọ và các khoản hỗ trợ khác (ngồi lương) cho người
lao động.
Kế tốn sử dụng 4 tài khoản cấp 2 của tài khoản 338 để hạch toán cho các
khoản trích theo lương:
Tài khoản 3382 – “Kinh phí cơng đồn”: phản ánh tình hình trích và
thanh tốn kinh phí cơng đồn ở đơn vị.
• Tài khoản 3383 - “Bảo hiểm xã hội”: phản ánh tình hình trích và



thanh tốn bảo hiểm xã hội ở đơn vị.
• Tài khoản 3384 – “Bảo hiểm y tế”: phản ánh tình hình trích và thanh
tốn bảo hiểm y tế ở đơn vị.

SV: Nguyễn Lan Anh

24

Lớp:CQ54/21.08


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: TS.NGUYỄN THU HỒI

Tài khoản 3386 – “Bảo hiểm thất nghiêp”: phản ánh tình hình trích
và thanh tốn bảo hiểm thất nghiệp ở đơn vị.

1.4.3. Trình tự kế toán và phương pháp hạch toán tiền lương và các
khoản trích theo lương
1.4.3.1. Trình tự kế tốn và phương pháp hạch tốn tiền lương
a) Trình tự kế tốn tiền lương

SV: Nguyễn Lan Anh

25


Lớp:CQ54/21.08


×