Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

73 Hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần In Hàng Không

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.36 KB, 69 trang )


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Lời nói đầu
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công
cụ quản lý kinh tế, tài chính, có vai trò tích cực trong việc điều hành và kiểm
soát các hoạt động kinh tế của Nhà nớc.
Trong điều kiện kinh tế thị trờng đang phát triển nhanh chóng, sự cạnh
tranh ngày càng gay gắt cùng với cơ chế quản lý kinh tế thực hiện hạch toán
kinh doanh, để có thể tồn tại và phát triển đợc đòi hỏi các đơn vị sản xuất
phải đảm bảo tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh và có lãi. Muốn
thực hiện đợc điều đó, mỗi doanh nghiệp phải không ngừng củng cố và hoàn
thiện bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, cải tiến máy móc thiết bị, quy trình
công nghệ, nâng cao tay nghề của công nhân và trình độ chuyên môn của
cán bộ.
Là một doanh nghiệp nằm dới sự quản lý của Tổng công ty Hàng Không
Việt Nam nhng lại là đơn vị sản xuất kinh doanh, hạch toán độc lập trực
thuộc Tổng công ty Hàng Không Việt Nam, công ty Cổ phần In Hàng Không
trong thời gian qua đã hỗ trợ đắc lực cho vai trò của ngành Hàng Không
trong nền Kinh tế quốc dân. Để làm đợc điều đó, công ty đã tổ chức bộ máy
kế toán nói chung, bộ máy quản lý khâu nói riêng một cách khoa học, hợp lý
và có hiệu quả, phục vụ cho việc ban hành các quyết định quản lý và chuyên
môn của lãnh đạo công ty.
Góp phần không nhỏ vào thành công đó của doanh nghiệp phảI kể đến sự
đóng góp của công tác kế toán doanh nghiệp nói chung, công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng. Bởi lẽ, kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là khâu trung tâm của toàn
bộ công tác kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất. Tổ chức kế toán chi
Nguyễn Thị Huyền_ Lớp KTĐK _K36
1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
phí, tính giá thành sản phẩm một cách khoa học hợp lý và đúng đắn có ý
nghĩa rất lớn trong công tác quản lý, tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm.
Đó là một trong những điều kiện quan trọng tạo tcho doanh nghiệp một u thế
trong cạnh tranh. Mặt khác, giá thành sản phẩm còn là cơ sở định giá bán
sản phẩm, là cơ sở để dánh giá kinh tế nội bộ, phân tích chi phí, đồng thời là
căn cứ để xác định kết quả kinh doanh.
Nhận biết đợc tầm quan trọng đó của công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm cùng với quá trình học tập tại trờng và sự
tích luỹ kiến thức của bản thân nên em chọn đề tài: Hoàn thiện kế toán chi
phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần In Hàng Không.
Đề tài gồm những nội dung cơ bản sau:
- Phần I: Tổng quan về Công ty Cổ phần In Hàng Không.
- Phần II: Thực trạng về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần In Hàng Không.
- Phần III: Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần In Hàng Không.
Kết luận.
Mục lục.
Tài liệu tham khảo.
Với thời gian và khả năng còn hạn chế nên Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự góp ý của các thầy
cô giáo, các bạn và các anh chị trong phòng kế toán của Công ty Cổ phần In
Hàng Không.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hớng dẫn Nguyễn Minh Phơng và
toàn thể cán bộ phòng Tài chính kế toán của Công ty Cổ phần In Hàng
Không đã tạo điều kiện và giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt
nghiệp này.
Nguyễn Thị Huyền_ Lớp KTĐK _K36
2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phần I:
Tổng quan về công ty cổ phần
in hàng không

1.1. Khái quát chung về công ty cổ phần in hàng không

Đơn vị thực tập: Công ty Cổ phần In Hàng Không
Tên giao dịch quốc tế: AVITATION PRINTING JOINT STOCK COMPANY
Trụ sở chính: Sân bay Gia Lâm Hà Nội.
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ phần In Hàng
Không
Công ty Cổ phần In Hàng Không là một doanh nghiệp nhà Nhà nớc
hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ tài chính, có t cách pháp nhân. Công ty là
một doanh nghiệp in tổng hợp của ngành hàng không dân dụng Nguyên vật
liệu và chịu sự quản lý của Tổng cục Hàng không dân dụng Việt Nam.
Tiền thân của công ty In Hàng không là xởng In Hàng không thuộc binh
đoàn 919 ( Tổng cục Hàng không dân dụng Việt Nam ) đợc thành lập theo
quyết định 472/ QP ngày 19/3/1985 của Bộ trởng Bộ quốc phòng với nhiệm
vụ in báo, tập san và các chứng từ sổ sách của ngành Hàng không.
Ngày 01/4/1985 xởng In Hàng không chính thức đi vào hoạt động theo
quyết định số 205/TCHK của Tổng cục trởng Tổng Cục Hàng không dân
dụng Việt Nam .
Đến tháng 3/1992 đổi thành xí nghiệp In Hàng Không. Ngày 14/9/1994
Bộ trởng Bộ GTVT ký quyết định số 1481/QĐ/TCCB - LĐ thành lập doanh
Nguyễn Thị Huyền_ Lớp KTĐK _K36
3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

nghiệp Nhà nớc với tên gọi công ty In Hàng không với tên giao dịch quốc
tế Aviation Priting Company viết tắt IHK. Ngày 01/01/2006 công ty
chuyển đổi thành Công ty cổ phần In Hàng Không.
Từ một đơn vị sản xuất kinh doanh có quy mô nhỏ, sau 20 năm xây dựng
công ty In Hàng không đã có cơ ngơi bề thế trên mặt bằng có diện tích
4000 m
2
tại sân bay Gia Lâm - Hà Nội. Công ty đã đầu t hàng chục tỷ đồng
xây dựng 2.500 m
2
nhà xởng và công trình phục vụ cho sản xuất kinh
doanh và phúc lợi, trong đó có 3 nhà tầng với tổng diện tích 2.000 m2.
Công ty đã có chi nhánh phía Nam tại 126 đờng Hồng Hà - Phờng 2
Q.Tân Bình - TP.Hồ Chí Minh, thành lập xởng giấy trên diện tích mặt bằng
2000m
2
chuyên sản xuất các mặt hàng về giấy cho ngành Hàng không và
tiêu dùng xã hội. Công ty còn mở rộng thêm chi nhánh ở miền Trung.
Về công nghệ, từ 3 máy in Typo ban đầu do Trung Quốc chế tạo, đợc
sự giúp đỡ của Tổng công ty Hàng không Việt Nam, Cục Hàng không dân
dụng Việt Nam, Bộ văn hoá thông tin và các cơ quan ban hành trung ơng,
đến nay công ty đã xây dựng đợc 5 phân xởng sản xuất hoàn thiện, đồng
bộ. Đặc biệt, công ty đã tạo lập đợc dây chuyền in OFFSET khép kín, gồm
7 máy in OFFSET hiện đại do CH. Liên bang Đức, CH. Pháp chế tạo; 2 dây
chuyền in FLEXO hiện đại do Mỹ và Đài Loan chế tạo, đồng bộ dây
chuyền hoàn thiện sản phẩm, 3 dây truyền gia công và sản xuất giấy.
Từ chỗ chỉ in đợc các ấn phẩm đơn giản nh hoá đơn, chứng từ và từ tin
Hàng không, đến nay công ty đã đảm nhận đợc tất cả các sản phẩm cao cấp
phục vụ cho ngành Hàng không bao gồm vé máy bay, sản xuất các sản
phẩm bao bì, nhãn mác bằng PP, PE, OPP, màng xốp... Các loại giấy hộp,

khăn giấy thơm, giấy vệ sinh các loại phục vụ cho ngành dịch vụ Hàng
không và xã hội. Hiện nay, công ty đã có hàng trăm bạn hàng thờng xuyên
ở khắp mọi niền đất nớc và đã in sản phẩm cho nớc bạn Lào, Nhật Bản.
Nguyễn Thị Huyền_ Lớp KTĐK _K36
4

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Những năm 1986 1987 mỗi năm công ty chỉ sản xuất trên 40 triệu
trang in. Sau khi chuyển đổi tù công nghệ TYPO sang in OFFSET, với thiết
bị đồng bộ đã đa công xuất từ 40 triệu trang in lên đến 1740,70 triệu trang
in, mỗi năm tăng từ 15% - 20% đã in đợc thể gắn băng từ và các ấn phẩm
cao cấp khác của ngành Hàng không, các sản phẩm đa dạng về mẫu mã,
phong phú về chủng loại đã đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng và đ-
ợc khách hàng tín nhiệm.
Năm 1990 doanh thu của công ty chỉ có 850 triệu đồng nhng đến năm
2006 đã tăng lên hơn 122 tỷ đồng và dự tính đến năm 2007 doanh thu còn
tăng lên nữa.
Về đội ngũ cán bộ, công nhân viên, từ 23 cán bộ, công nhân viên đến
nay công ty đã có 280 cán bộ công nhân viên trong đó số cán bộ kỹ thuật,
quản lý có trình độ đại học và trên đại học đợc đào tạo chuyên ngành in
trong nớc và quốc tế chiếm 45%; số công nhân kỹ thuật chuyên ngành từ
bậ 2 đến bậc 7 chiếm 75% và 100% công nhân kỹ thuật có trình độ trung
học trở lên đợc đào tạo ngắn hạn và dài hạn chuyên ngành in.
Để đáp ứng nhu cầu trớc mắt,cũng nh lâu dài đối với công ty, ngoài
thiết bị sẵn có công ty không ngừng đổi mới công nghệ, đã đầu t thêm 15
tỷ đồng để hiện đại hoá dây truyền in FLEXO và dây truyền này đã đi vào
hoạt động từ tháng 8 năm 2001. Công ty tiếp tục đầu t hơn 17 tỷ đồngcho
dây truyền in OFFSET 4 màu và đầu t mở rộng dây truyền sản xuất giấy
nhằm đáp ứng nhu cầu thị trờng của ngành về chất lợng và sản lợng, đáp
ứng một phần thị trờng ngoài ngành ở Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh và các

thị trờng khác trong nớc.
Khi nền kinh tế chuyển sang kinh tế thị trờng, công ty đã có những
thời kỳ khó khăn về vốn, thị trờng... song với sự đầu t đúng hớng có hiệu
quả, sự nỗ lực, năng động của ban lãnh đạo cũng nh nhân viên công ty đã
phát triển ổn định, mở rộng mối quan hệ kinh tế với bên ngoài, tận dụng
Nguyễn Thị Huyền_ Lớp KTĐK _K36
5

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
một cách tối đa công suất máy móc hiện có, tạo nguồn in ổn định, một mặt
đáp ứng nhu cầu thị trờng, mặt khác đảm bảo việc làm cho cán bộ công
nhân viên, đem lại nguồn thu nhập cho ngời lao động, đạt đợc múc doanh
thu tăng từ 15% - 20% đồng thời khẳng định vị trí của mình trên thị trờng
ấn phẩm tham gia cạnh tranh lành mạnh với các doanh nghiệp bạn.
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.1.2.1. Chức năng
Công ty Cổ phần In Hàng Không là một doanh nghiệp giữ vai trò quan
trọng trong ngành Hàng không dân dụng Việt Nam.
1.1.2.2. Nhiệm vụ
Công ty Cổ phần In Hàng Không có những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- In vé máy bay và các ấn phẩm tem nhãn, sách báo trong và ngoài
ngành Hàng không.
- In các loại thẻ, vé có gắn sẵn băng từ, vỏ bao thuốc lá, các loại thẻ
hành lý, thẻ lên máy bay và các loại văn hoá phẩm, chứng từ và các loại
thông tin giải trí trên máy bay.
- In các loại giấy tờ, biểu mẫu quản lý kinh tế và các biểu mẫu khác.
- In các loại bao bì bằng nhựa OPP, PE, OPE, bao bì bằng giấy.
- Kinh doanh vật t, thiết bị ngành in.
- Sản xuất các mặt hàng về giấy (giấy khăn thơm, giấy tập, giấy hộp,
giấy vệ sinh cao cấp...).

1.1.3. Tổ chức mạng lới hoạt động và tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.1.3.1. Tổ chức mạng lới hoạt động của công ty
Trụ sở hoạt động chính của công ty Cổ phần In Hàng Không là tại sân
bay Gia Lâm Hà Nội.
Ngoài ra, công ty còn có thêm 2 chi nhánh: một chi nhánh ở phía Nam
và một chi nhánh ở miền Trung.
Nguyễn Thị Huyền_ Lớp KTĐK _K36
6

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty Cổ phần In Hàng không
Chi nhánh phía Nam Chi nhánh miền Trung
- Chi nhánh phía Nam (126 Hồng Hà - Phờng 2 - Q.Tân Bình TP. Hồ
Chí Minh: sản xuất và gia công chế biến các sản phẩm giấy cung cấp cho
thị trờng phía Nam.
- Chi nhánh miền Trung (sân bay quốc tế Đà Nẵng): in lới, cung cấp và
khai thác nguồn khách hàng tại miền Trung.
Giữa công ty Cổ phần In Hàng Không và các chi nhánh có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau, phối hợp hoạt động nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao
và phục vụ đắc lực cho ngành dịch vụ hàng không của cả trong và ngoài n-
ớc.
1.1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần In Hàng Không
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty đợc thể hiện theo mô hình
dới đây:


Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần In Hàng Không
Nguyễn Thị Huyền_ Lớp KTĐK _K36
Hội đồng quản trị Ban kiểm soát
7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Hai (2) P. Giám đốc

Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng
TCHC KHSX TCKT KD QLCL
PX PX PX PX PX
Offset Flexo Sách Chế bản Giấy
- Hội đồng quản trị: Đại diện cho các cổ đông có quyền quyết định cao
nhất.
- Ban kiểm soát: Kiểm soát các hoạt đọng SX KD của công ty và hội
đồng quản trị.
- Chủ tịch HĐQT Kiêm Giám đốc: Trực tiếp tham gia điều hành sản
xuất.
- Hai Phó Giám đốc: Giúp việc cho Giám đốc.
- Phòng tổ chức hành chính: Th ký, quản trị tổ chức, quản trị nhân lực
quản trị đầu t, quản trị hành chính. Trách nhiệm đợc cụ thể từng cá nhân,
có trờng hợp kiêm nhiệm theo chức trách giám đốc phê duyệt.
- Phòng Kế hoạch sản xuất: Xây dựng kế hoạch sản xuất, marketing, chi
phí sản xuất, giá thành sản phẩm. Chuẩn bị thủ tục ký hợp đồng in, gia
Nguyễn Thị Huyền_ Lớp KTĐK _K36
Giám đốc
8

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
công thành phẩm, điều hành sản xuất qua phiếu giao việc tới các phân x-
ởng.
- Phòng Tài chính Kế toán: Xây dựng kế hoạch tài chính, chuẩn bị
nguồn vốn theo dõi thanh toán, thống kê và kinhdoanh vốn nhàn dỗi, kiểm

soát chi phí, thanh toán lơng cho công nhân và giám sát hợp đồng. Kế toán
thống kê theo pháp lệnh kế toán và quy chế quản lý tài chính trong doanh
nghiệp.
- Phòng Kinh doanh: Khai thác, cung ứng vật t, Nguyên vật liệu đáp ứng
nhu cầu sản xuất. Kinh doanh vật t, thiết bị ngành in, giảm thiểu dự trữ tồn
kho, quản lý kho vật t, bán thành phẩm.
- Phòng Quản lý Chất lợng: Duy trì hệ thống chất lợng, kiểm tra, kiểm
soát sản phẩm đầu ra, đầu vào nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng
- Phân xởng Offset: Tổ chức in đảm bảo thời gian giao hàng đạtchất lợng
theo phiếu sản xuất và mẫu, phối hợp chặt chẽ với khâu chế bản, gia công
thành phẩm.
- Phân xởng Flexo: Sản xuất, in, gia công sản phẩm, bao bì bằng công
nghệ Flexo.
- Phân xởng Chế bản: Tạo mẫu, sắp chữ, chế bản phim và chuẩn bị
khuôn in (khuôn in bằng bản kẽm và bản flexo) Kiểm soát mẫu maket do
khách hàng cung cấp.
- Phân xởng Sách: Chuẩn bị giấy in và gia công, kiểm tra, đóng gói
thành phẩm.
- Phân xởng Giấy: Sản xuất và gia công các loại giấy cung cấp cho ngành
Hàng không và thị trờng phía Bắc.
Ngoài ra còn có:
- Chi nhánh Miền Trung: In lới, cung cấp và khai thác nguồn khách
hàng tại thị trờng miền Trung.
Nguyễn Thị Huyền_ Lớp KTĐK _K36
9

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Chi nhánh phía Nam: Sản xuất và gia công các sản phẩm giấy cung
cấp cho thị trờng phía Nam.
1.1.4. Dây truyền công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty Cổ phần

In Hàng không
Để bắt nhịp cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trờng.
Công ty đã xác dịnh mục tiêu chính để phát triển là đầu t mạnh vào hệ
thống dây truyền công nghệ in và công nghệ hoàn thiện sản phẩm, hệ
thống này phải đòng bộ và hiện đại thì mới có khả năng cạnh tranh trên trị
trờng ngành in và khẳng định vị trí của công ty trên thị trờng. Để làm đợc
điều đó đòi hỏi công ty phải có đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ thị trờng,
cán bộ kỹ thuật, công nhân tay nghề bậc cao thờng xuyên đợc đào tạo ở các
lớp do ngành in tổ chức.
Công ty Cổ phần In Hàng Không là doanh nghiệp hạch toán độc lập,
trực thuộc Tổng công ty Hàng Không Việt Nam. Là doanh nghiệp in duy
nhất trong ngành nên quy trình sản xuất mang tính chất riêng, hoạt động
sản xuất kinh doanh đặc thù trong ngành hàng hoá. Quy trình sản xuất,
kinh doanh khép kín, đồng bộ phù hợp với cơ sở in công nghiệp, in chứng
từ chuyên ngành. Quá trình tập hợp các nguồn lực để biến đổi đầu vào
thành đầu ra của công ty In Hàng không đợc trình bày nh trong hình vẽ dới
đây:
Nguyễn Thị Huyền_ Lớp KTĐK _K36
10

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- Lập Maret: Khi nhận các tài liệu gốc trên cơ sở nội dung in, bộ phận lập
Market sẽ tiến hành bố trí các tranh in nh tranh ảnh, dòng cột, kiểu chữ, màu
sắc, độ đậm nhạt
- Tách màu điện tử: Đối với những bản in nhiều màu sắc(trừ màu đen) nh
tranh ảnh mỹ thuật, chữ màu phải đợc đem chụp tách màu điện tử, mỗi màu
đợc chụp ra một bản riêng thành bốn màu chủ yếu: xanh, đỏ, đen, vàng. Việc
tách màu điện tử và lập Market đợc tiến hành đồng thời, sau đó cả hai đợc
chuyển sang bớc bình bản.

- Bình bản: Trên cơ sở Market tài liệu và phim màu điện tử, bình bản có
nhiệm vụ bố trí tất cả các loại chữ, hình ảnh có cùng màu với các tấm can
theo từng trang in.
- Chế bản khuôn in: Trên cơ sở các tấm can do bộ phận bình bản chuyển
sang, chế bản có nhiệm vụ chế vào khuôn in nhôm kẽm, sau đó đem phơi và
sửa bản in.
Nguyễn Thị Huyền_ Lớp KTĐK _K36
Lâp market Tách mẫu điện tử
Bình bản
Chế bản
In
Gia công
Thành phẩm
11
Tài liệu gốc

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- In: Khi nhận đợc các chế bản khuôn nhôm hoặc kẽm do bộ phận chế bản
chuyển sang, lúc này các bộ phận nh in Offset, in lazer tiến hành in hàng loạt
theo các chế bản khuôn in đó.
- Hoàn thiện thành phẩm: Khi nhận đợc các trang in của bộ phận in
chuyển sang, bộ phận thành phảm xẽ tiến hành xén, đóng quyển, kiểm tra
thành phẩm và đóng gói, sau đó vận chuyển giao cho khách hàng.
1.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua một số năm
Tại công ty, trong bất kỳ khoảng thời gian nào, vốn cũng đợc vận động
liên tục qua các giai đoạn khác nhau: giai đoạn cung cấp, giai đoạn sản
xuất, giai đoạn tiêu thụ. Qua mỗi giai đoạn vận động vốn không ngừng
biến đổi cả về hình thức biểu hiện lẫn quy mô.
Quá trình hoạt động và phát triển của Công ty đợc thể hiện qua một số
chỉ tiêu tài chính sau:


ĐVT: nghìn đồng
Chi tiêu
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
Tốc độ tăng
trởng ( % )
2005
So với
2004
2006
So với
2005
Vốn kinh doanh BQ
45.040.862 50.529.368 59.123.458 12.18 17.01
- Vốn cốđịnh
27.146.725 30.423.194 36.648.263 12.07 20.46
- Vốn lu động
17.894.137 20.106.174 22.475.195 12.36 11.78
Tổng tài sản
225.763.254 245.389.425
297.896.31
4
8.69 21.39
- TSCĐ BQ ( GTCL)
36.124.589 39.125.478 50.125.147 8.30 28.11

Doanh thu
109.325.69
8
115.478.235
132.354.36
9
5.62 14.61
Chi phí SXKD
86.125.437 89.478.365 102.253.485 3.89 14.27
- Giá vốn
84.175.784 87.247.851 99.226.924 3.65 13.73
- Chi phí QLDN
1.949.653 2.230.514 3.026.561 14.40 35.68
Tổng lợi nhuận sau
thuế
23.200.261 25.999.870 30.100.884 12.06 15.77
Tiền lơng BQ/ng-
900 1000 1200 11.11 20.00
Nguyễn Thị Huyền_ Lớp KTĐK _K36
12

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ời/tháng
(Nguồn báo cáo tài chính Công ty năm 2004, 2005, 2006)
1.1.6. Xu hớng phát triển trong những năm tới
Hiện nay, công ty đã hoàn toàn chủ động trong việc khai thác Nguyên
vật liệu ( tìm các nhà cung ứng ), bố trí lao động theo dây truyền hợp lý, bộ
máy quản lý gọn nhẹ, bao quát, kiểm soát công việc chặt chẽ từ Marketing,
ký kết hợp đồng, điều hành sản xuất, hoàn thiện sản phẩm, cung cấp dịch vụ
khách hàng

Mặc dù vậy, ban lãnh đạo công ty không ngừng đôn đốc cán bộ công
nhân viên toàn công ty nỗ lực hơn nữa để nâng cao chất lợng sản phẩm, các
máy móc thiết bị đầu t phát huy tốt, có hiệu quả và phát huy hết công suất,
tăng doanh thu, giảm chi phí tăng lợi nhuận tích luỹ công ty tiếp tục đầu t
mới công nghệ bổ xung vốn lu động tăng thu nhập nhằm cảI thiện và nâng
cao đời sống của cho ngời lao động.
Hằng năm, quy chế quản lý, phơng pháp điều hành và chỉ đạo đều đợc
bổ sung, sửa đổi vừa tăng cờng trách nhiệm có tính chủ động cao cho các bộ
phận, vừa đảm bảo sự quản lý tập trung mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất
trong sản xuất kinh doanh.
Khi nền kinh tế chuyển sang kinh tế thị trờng, công ty đã có những
thời kỳ khó khăn về vốn, thị trờng... song với sự đầu t đúng hớng có hiệu
quả, sự nỗ lực, năng động của ban lãnh đạo cũng nh nhân viên công ty đã
phát triển ổn định, mở rộng mối quan hệ kinh tế với bên ngoài, tận dụng
một cách tối đa công suất máy móc hiện có, tạo nguồn in ổn định, một mặt
đáp ứng nhu cầu thị trờng, mặt khác đảm bảo việc làm cho cán bộ công
nhân viên, đem lại nguồn thu nhập cho ngời lao động, đạt đợc múc doanh
thu tăng từ 15% - 20% đồng thời khẳng định vị trí của mình trên thị trờng
ấn phẩm tham gia cạnh tranh lành mạnh với các doanh nghiệp bạn.
Nguyễn Thị Huyền_ Lớp KTĐK _K36
13

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2. Đặc điểm công tác kế toán của Công ty Cổ phần In Hàng
không
1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Cổ phần In Hàng Không
1.2.1.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Do đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm tổ chức bộ máy phù
hợp với yêu cấu quản lý và trình độ của cán bộ kế toán. Công ty Cổ phần In
Hàng Không tổ chức bộ máy kế toán tập trung theo hình thức kiêm nhiệm.

Theo hình thức này, toàn bộ công tác kế toán đợc thực hiện trọn vẹn ở phòng
kế toán của công ty từ khâu ghi chép ban đầu đến tổng hợp lập báo cáo và
kiểm tra kế toán, tạo điều kiện kiểm tra, chỉ đạo kịp thời của giám đốc công
ty đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác kế toán của
doanh nghiệp. Hình thức này thuận tiện trong phân công và chuyên môn hoá
công việc đối với cán bộ kế toán trong việc trang bị các
phơng tiện kỹ thuật tính toán, xử lý thông tin, mọi vấn đề liên quan đến tài
chính kế toán của công ty đều tập trung giải quyết ở phòng kế toán.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Kế toán trởng
(kiêm trởng phòng
tài chính kế toán)
Kế toán tổng hợp Kế toán Kế toán Kế toán Thủ
( kiêm p. trởng phòng nguyên thanh tiêu thụ quỹ
tài chính kế toán ) vật liệu toán XNK

Công ty Cổ phần In Hàng Không có địa bàn hoạt động tập trung tại
một địa điểm. Để phù hợp với tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý cũng nh
Nguyễn Thị Huyền_ Lớp KTĐK _K36
14

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
đặc điểm của kế toán, công ty tổ chức kế toán theo bộ máy kế toán tập
trung. Bộ máy kế toán gồm 6 nhân viên với những chức năng và nhiệm vụ
khác nhau đó là:
- Kế toán trởng kiêm trởng phòng tài chính kế toán: là ngời bao quát
toàn bộ công tác kế toán của công phần Sổ cái để ghi vào dòng cộng phát
sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trớc và số phát sinh tháng
này tính ra số phát sinh lũy kế từ đầu quý đến cuối tháng này.
Căn cứ vào số d đầu tháng ( đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế toán

tính ra số d cuối tháng ( cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ cái.
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải đợc khóa sổ để cộng số phát sinh
Nợ, số phát sinh Có và tính ra số d cuối tháng của từng đối tợng. Căn cứ vào
số liệu khóa sổ của các đối tợng lập Bảng tổng hợp chi tiết cho từng tài
khoản. Số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết đợc đối chiếu với số phát sinh
nợ, số phát sinh có và số d cuối tháng của từng tài khoản trên sổ Nhật ký - Sổ
cái.
Số liệu trên Nhật ký - Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết sau khi khóa sổ
đợc kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ đợc sử dung để lập Báo cáo tài
chính.ty, quyết định mọi việc trong phòng kế toán, tham mu giúp việc cho
giám đốc, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, đồng thời cũng là ngời
chịu trách nhiệm về tài chính của công ty, có nhiệm vụ lập báo cáo tài
chính.
- Kế toán tổng hợp kiêm phó trởng phòng tài chính kế toán: có nhiệm vụ
tổng hợp, làm thuế, cân đối sổ sách giúp kế toán trởng lập báo cáo tài
chính, điều hành công việc theo sự uỷ nhiệm của kế toán trởng.
- Kế toán Nguyên vật liệu: có nhiệm vụ theo dõi chi tiết và tổng hợp tình
hình nhập, xuất, tồn kho Nguyên vật liệu đồng thời theo dõi sự tăng giảm
TSCĐ, công cụ, dụng cụ.
Nguyễn Thị Huyền_ Lớp KTĐK _K36
15

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi, thanh toán các khoản chi phí
phát sinh, xây dựng cơ bản, thanh toán các khoản tiền lơng, tiền thởng và
các khoản tài chính phát sinh trong kỳ.
- Kế toán tiêu thụ, xuất nhập khẩu: xuất hoá đơn bán hàng, theo dõi xuất
nhập khẩu, theo dõi các khoản tiền chuyển qua tài khoản và các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong khâu tài chính ngân hàng.
- Thủ quỹ: thực hiện các quan hệ kinh tế với ngân hàng, rút tiền mặt về

quỹ đảm bảo cho sản xuất và sinh hoạt đợc bình thờng, theo dõi thu, chi
tiền mặt.
1.2.1.2. Hình thức kế toán áp dụng và các sổ kế toán tại công ty Cổ
phần In Hàng Không
Hiện nay, công ty Cổ phần In Hàng không đang áp dụng chế độ kế toán
theo quyết định số15/2006/QĐ-BTC thay cho quyết định số 1141
TC/QĐ/CĐ ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính. Căn cứ vào tình hình quản
lý thực tế của công ty, hình thức kế toán mà công ty đã áp dụng là Nhật ký
Sổ cái.
Đặc trng cơ bản của hình thức Nhật ký - Sổ cái: Các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh đợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gianvà theo nội
dung kinh tế ( theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng
hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ cái
là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức sổ kế toán Nhật ký - Sổ cáigồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký - Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái
Nguyễn Thị Huyền_ Lớp KTĐK _K36
16

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chứng từ
kế toán


bbbbbbhdjsjsj
Sổ nhật ký Sổ, thẻ kế toán
Quỹ chi tiết


Nhật ký Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi chú: Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Đối chiếu kiểm tra.
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toáncùng loại đã đợc kiểm tra và đợc dùng làm căn cứ ghi sổ, tr-
ớc hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào sổ Nhật ký -
Sổ cái. Số liệu của mỗi chứng từ ( hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại ) đợc ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ cái. Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán đợc lập cho những chứng từ cùng loại ( Phiếu thu,
Nguyễn Thị Huyền_ Lớp KTĐK _K36
17
Bảng tổng
hợp kế toán
chứng từ
cùng

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập...) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc
1 đến 3 ngày.
Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã
ghi sổ Nhật ký - Sổ cái, đợc dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên
quan.
Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong
tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến

hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần nhật ký và các cột Nợ, cột Có
của từng tài khoản ở
* Với hình thức ghi sổ này, sau khi thu thập chứng từ kế toán tiến hành
nhập dữ liệu vào máy. Từ các file dữ liệu trong máy, máy sẽ tự động sử lý da
ra các sổ kế toán và các Báo cáo tài chính. Các báo cáo tài chính bao gồm:
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ.
- Bảng cân đối kế toán.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Báo cáo thuế.
- Báo cáo nợ phải thu.
- Báo cáo nợ phải trả
1.2.2. Đặc điểm kế toán một số phần hành chủ yếu
1.2.2.1. Đặc điểm kế toán Nguyên Vật Liệu
* Chứng từ kế toán sử dụng.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần in hàng
không các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến viêc nhập, xuất
Nguyên vật liệu phải đều đợc lập chứng từ kịp thời, đầy đủ, đúng chế độ
quy định:
Nguyễn Thị Huyền_ Lớp KTĐK _K36
18

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Phiếu nhập kho ( mẫu 01 VT).
- Phiếu xuất kho ( mẫu 02 VT).
- Biên bản kiểm kê vật t (mẫu 08 VT).
- Hoá đơn GTGT (mẫu 01 GTKT LN).
- Hoá đơn bán hàng( mẫu 02 GTKT LN).
- Hoá đơn cớc phí vận chuyển(mẫu 03 BH).
- Thẻ kho (mẫu 06 VT).

- Phiếu xuất vật t theo hạn mức (mẫu 04 VT).
- Biên bản kiểm nghiệm (mẫu 05 VT).
- Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ (mẫu 07 VT).
* Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 152: Nguyên liệu vật liệu
- TK 1521: Nguyên vật liệu chính
- TK 1522: Vật liệu phụ
- TK 1523: Nhiên liệu
Hoá đơn,
phiếu nhập kho

Sổ Bảng kê
chi tiết Nhập-Xuất-Tồn
Thẻ kho NVL
Phiếu xuất kho Sổ tổng hợp NVL
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu:
Nguyễn Thị Huyền_ Lớp KTĐK _K36
19

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2.2.2. Đặc điểm kế toán Vốn bằng tiền
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền vừa đợc sử
dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của công ty hoặc mua
sắm vật t hàng hoá để sản xuất kinh doanh vừa là kết quả của việc mua
bán hoặc thu hồi các khoản nợ của công ty. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng
tiền phản ánh khả năng thanh toán tức thời của công ty và là một bộ phận
của vốn lu động. Mặt khác, vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi công ty phảI

quản lý hết sức chặt chẽ vì trong quá trình quản lý vốn bằng tiền rất dễ bị
tham ô, lợi dụng, mất mát. Bởi vậy, việc sử dụng vốn bằng tiền tại công ty
đợc tuân thủ theo các nguyên tắc, chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của
Nhà nớc.
Hàng ngày, kế toán phản ánh tình hình thu chi và tồn quỹ tiền mặt, giám
đốc tình hình chấp hành định mức tồn quỹ tiền mặt. Thờng xuyên đối chiếu
tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách,phát hiện và xử lý kịp thời các sai sót
trong việc quản lý và xử dụng, giảm và số d tiền gửi ngân hàng hàng
ngày,giám đốc việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt.
Phản ánh các khoản tiền đang chuyển,kịp thời phát hiện nguyên nhân làm
cho tiền đang chuyển bị ách tắc để công ty có biện pháp thích hợp giảI
phóng nhanh tiền đang chuyển.
*Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 111 Tiền mặt
- Tài khoản 112 Tiền gửi ngân hàng
- Tài khoản 113 Tiền đang chuyển

Nguyễn Thị Huyền_ Lớp KTĐK _K36
20

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2.2.3. Đặc điểm kế toán lao động tiền lơng
Quản lý lao động và tiền lơng là một nội dung quan trọng trong công
tác quản lý sản xuất- kinh doanh của công ty. Nó là nhân tố giúp cho công ty
hoàn thành và hoàn thành vợt mức kế hoạch sản xuất kinh doanh của
mình. Tổ chức hạch toán lao động tiền lơng giúp cho công tác quản ký lao
động của công ty vào nề nếp, thúc đẩy ngời lao động chấp hành tốt kỷ luật
lao động, tăng năng suất lao động và hiệu suất công tác. Đồng thời cũng tạo
cơ sở cho việc tính lơng theo đúng nguyên tắc phân phối theo lao động. Tổ
chức tốt công tác hạch toán lao động tiền lơng giúp cho doanh nghiệp quản

lý tôt quĩ tiền lơng ,bảo đảm việc trả lơng và trợ cấp BHXH đúng nguyên tắc,
đúng chế độ, kích thích ngời lao động hoàn thành nhiệm vụ đợc giao ,đồng
thời cũng tạo đợc cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản
phẩm đơc chính xác.
Tổ chức ghi chép ,phản ánh ,tổng hợp số liệu về số lơng lao động, thời
giab ,kết quả lao động,tính lơng và trích các khoản theo lơng,phân bổ chi phí
lao động theo đúng đối tợng sử dụng lao động.
Hớng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các phân xởng, các bộ
phận sản xuất-kinh doanh, các phòng ban thực hiện đnhầy đủ cá chứng từ
Nguyễn Thị Huyền_ Lớp KTĐK _K36
Phiếu thu,Giấy
báo có NH
Bảng kê thu
Phiếu chi
Uỷ nhiệm chi
Bảng kê chi
Sổ
Chi
tiết
111
112
113
Sổ
Tổng
Hợp
111
112
113
21


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ghi chép ban đầu về lao động, tiền lơng;mở sổ cần thiết và hạch toán nghiệp
vụ lao động,tiền lơng đúng chế độ, đúng phơng pháp.
Theo dõi tình hình thanh toán tiền lơng,tiền thởng,các khoản phụ cấp,
trợ cấp cho ngời lao động.
Lập các báo cáo về lao động,tiền lơng phục vụ cho công tác quản lý
Nhà nớc và quản lý doanh nghiệp.
*Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 334 Phải trả công nhân viên
- Tài khoản 3341 Thanh toán lơng.
- Tài khoản 3348 Các khoản khác.
1.2.2.4. Đặc điểm kế toán Tài Sản Cố Định
Tài sản cố định ở công ty có nhiều loại ,có những loại có hình thái vật
chất cụ thể nh nhà cửa ,máy móc thiết bị có hình thát vật chất thể hiện một
lợng giá trị đã đợc đàu t chi trả,mỗi loại đều có đặc điểm và yêu cầu quản lý
khác nhau nhng chúng đều giống nhau ở giá trị và thời gian thu hồi vốn trên
1 năm.
Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác , kịp thời số lợng,giá trị tài
sản cố định hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trang tài sản cố định trong
phạm vi toàn đơn vị ,cũng nh tại từng đơn vị sử dụng tài sản cố định,tạo đièu
kiện cung cấp thông tin để kiểm tra, giám sát thờng xuyên việc giữ gìn ,bảo
Nguyễn Thị Huyền_ Lớp KTĐK _K36
Bảng chấm công
Bảng thanh
toán tiền lương
Sổ
chi
tiết
334
Sổ

Tổng
Hợp
334
22

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
quản, bảo dỡng tài sản cố định và kế hoạch đầu t đổi mới tài sản cố định
trong từng đơn vị.
Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao tài sản và chi phí sản
xuất-kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chế độ qui định.
Tham gia lập kế hoạch sửă chữa và dự toán chi phí sửa chữa tài sản cố
định về chi phí và kết quả của công viẹc sửa chữa.
Tính toán phản ánh kịp thời,phản ánh kịp thời ,chính xác tình hình xây
dựng trang bị thêm,đổi mới,nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng giảm nguyên
giá tài sản cố định cũng nh tình hình thanh lý ,nhợng bán tài sản cố định.
Hớng dẫn, kiểm tra các đơn vị ,các bộ phận trực thuộc trong các doanh
nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về tài sản cố định; mở các
sổ ,thẻ kế toán cần thiết và hạch toán TSCĐ chế độ quy định.
Tham gia kiểm tra đánh giá lại tài sản cố định theo qui định của nhà n-
ớc và yêu cầu bảo quản vốn ,tiến hành phân tích tình hình trang bị ,huy động
bảo quản ,sử dụng cố định tại đơn vị.
* Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 211 TSCĐ hữu hình
- Tài khoản 213 TSCĐ vô hình
- Tài khoản 214 Hao mòn TSCĐ
Phần II:
Nguyễn Thị Huyền_ Lớp KTĐK _K36
Biên bản giao nhận TSCĐ
Hoá đơn, giấy vận chuyển
Phiếu chi sửa chữa, nâng

cấp. Bảng tính và phân
bổ khấu hao.
Sổ
Chi
Tiết
TSCĐ
Sổ
Tổng
Hợp
TSCĐ
23

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
thực trạng về công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần in hàng không
2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống cần thiết, lao động
vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phảI chi ra trong quá
trình sản xuất trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng tiền.
Tại Công ty Cổ phần In Hàng Không, sản xuất sản phẩm vừa theo chỉ
tiêu kế hoạch, vừa theo đơn đặt hàng nên sản phẩm rất đa dạng. Mỗi loại
hàng là một đơn hàng nhỏ. Các đơn hàng này có nội dung và khối lợng in
luôn thay đổi. Quy trình công nghệ của Công ty Cổ phần In Hàng Không là
quy trình công nghệ phức tạp, kiểu liên tục, đợc bố trí ở nhiều công đoạn
và từng công đoạn lại đợc khép kín ở một phân xởng. Song sản phẩm chỉ đ-
ợc xác định là thành phẩm khi đã qua công đoạn cuối cùng. Sản phẩm dở
dang có không đáng kể, thờng là của một loại sản phẩm hoặc một số đơn
đặt hàng. Khi sản phẩm hoàn thành giao cho khách hàng ( không nhập
kho ) cũng là lúc kết thúc hợp đồng.

2.2. Đối tợng và phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất
2.2.1. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất
Do tính chất phức tạp của quy trình công nghệ in, ở các giai đoạn
công nghệ khác nhau đều phát sinh chi phí nhng do mối quan hệ mật thiết
giữa các công đoạn mà đối tợng tập hợp chi phí sản xuất đợc xác định là
toàn bộ quy trình công nghệ sản phẩm đó.
Từ đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc điểm chi phí sản
xuất nói trên, đối tợng tập hợp chi phí sản xuất của công ty là tong hợp
Nguyễn Thị Huyền_ Lớp KTĐK _K36
24

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
đồng ( hoặc từng đơn đặt hàng ), cụ thể trong tháng 9/2007 công ty có sản
xuất hai đơn hàng nh sau:
- Đơn hàng đựng suất ăn trên máy bay thuộc hợp đồng số EN
02IHK01/07N.
- Hợp đồng in quyển menu giảI trí trên máy bay thộc hợp đồng số PP
02IHK01/21N.
Vậy đối tợng tập hợp chi phí là từng đơn đặt hàng trên.
2.2.2. Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất
Tại Công ty Cổ phần In Hàng Không hạch toán chi phí sản xuất theo
phơng pháp Kê Khai Thờng Xuyên.
2.3. Nội dung hạch toán các khoản mục chi phí sản xuất chủ yếu
2.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí về Nguyên vật
liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực
tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ.
- Tài khoản sử dụng: Chủ yếu là tài khoản 621 và các tài khoản liên
quan.
+ Nội dung: Tập hợp chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp và kết chuyển

hoặc phân bổ để kết chuuyển chi phí này vào tài khoản 154 đẻ có số liệu
tính giá thành.
+ Kết cấu:
Bên Nợ: Trị giá vốn Nguyên vật liẹu sử dụng trực tiếp cho sản xuất chế
tạo sản phẩmhoặc thực hiện dịch vụ, lao vụ trong kỳ.
Bên Có:
. Trị giá vốn Nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho.
. Trị giá của phế liệu thu hồi ( nếu có ).
Nguyễn Thị Huyền_ Lớp KTĐK _K36
25

×