Tải bản đầy đủ (.docx) (156 trang)

224 HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN mục nợ PHẢI TRẢ NGƯỜI bán TRONG KIỂM TOÁN báo cáo tài CHÍNH DO CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN và THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM tại hà nội THỰC HIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (934.97 KB, 156 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
---o0o---

MAI THỊ THƠM
Lớp: CQ54/22.06

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI
BÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CHI NHÁNH CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI THỰC HIỆN
Chuyên ngành

: Kiểm toán

Mã số

: 35

NGƯỜI HƯỚNG DẪN

: TS. VŨ THỊ PHƯƠNG LIÊN

HÀ NỘI - 2020


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế
của đơn vị thực tập.

Tác giả luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thơm
Mai Thị Thơm

Mai Thị Thơm – CQ54/22.06

1


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................... i
MỤC LỤC................................................................................................................................ ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU................................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1............................................................................................................................ 5
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN.....................................................................5

BÁO CÁO TÀI CHÍNH.......................................................................................................... 5
1.1. Khái quát chung về khoản mục nợ phải trả người bán trong báo cáo
tài chính.....................................................................................................................................
5
1.1.1. Khái niệm khoản mục nợ phải trả người bán...........................................5
1.1.2. Hạch toán kế toán đối với khoản mục nợ phải trả người bán ..........6
1.1.3. Đặc điểm của khoản mục nợ phải trả người bán ảnh h ưởng đến
cơng tác kiểm tốn.......................................................................................................... 10
1.1.4. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục nợ phải trả người bán ..........11
1.2. Khái quát về kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong
kiểm toán báo cáo tài chính......................................................................................... 15
1.2.1. Mục tiêu kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người bán.....................15
1.2.2. Căn cứ kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán.........................16
1.2.3. Các sai sót thường gặp trong kiểm toán khoản mục n ợ ph ải trả
người bán..................................................................................................................................
17

Mai Thị Thơm – CQ54/22.06

2


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên

1.3. Quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người bán trong ki ểm
tốn báo cáo tài chính..................................................................................................... 20
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán ..........20
1.3.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán ..................29

1.3.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán.........................................................................37
CHƯƠNG 2......................................................................................................................... 39
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CHI NHÁNH
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI
THỰC HIỆN........................................................................................................................ 39
2.1. Tổng quan chung về AVAHN..............................................................................39
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của AVAHN...........................................39
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của AVAHN.............................................................41
2.1.3. Đặc điểm hoạt động của AVAHN..................................................................43
2.2. Quy trình chung kiểm tốn BCTC tại cơng ty...............................................49
2.2.1. Quy trình kiểm tốn BCTC chung..................................................................49
2.2.2. Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán............................................53
2.2.3. Hồ sơ kiểm tốn................................................................................................... 56
2.3. Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục NPTNB tại Công ty c ổ
phần VES do CN Cơng ty TNHH kiểm tốn và th ẩm định giá Việt Nam t ại
Hà Nội thực hiện.............................................................................................................. 58
2.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán.................................................................................. 58
2.3.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán.....................................................................76
2.3.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán.........................................................................99
2.4. Đánh giá chung về quy trình kiểm tốn khoản mục n ợ ph ải tr ả
người bán do Chi nhánh Công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá Vi ệt
Nam tại Hà Nội thực hiện......................................................................................... 100
Mai Thị Thơm – CQ54/22.06

3


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên

2.4.1. Những ưu điểm.................................................................................................. 100
2.4.2. Những hạn chế.................................................................................................. 106
2.4.3. Nguyên nhân........................................................................................................ 111
2.4.4. Những bài học kinh nghiệm được rút ra................................................113
CHƯƠNG 3...................................................................................................................... 116
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CƠNG TY TNHH AVAHN VIỆT NAM........................................................................116
THỰC HIỆN..................................................................................................................... 116
3.1. Sự cần thiết, yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện quy trình kiểm tốn
khoản mục nợ phải trả người bán........................................................................116
3.1.1. Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản m ục n ợ
phải trả người bán....................................................................................................... 116
3.1.2. Nguyên tắc và u cầu hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản m ục
nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC..................................................117
3.2. Một số giải pháp hồn thiện quy trình kiểm toán khoản m ục n ợ
phải trả người bán trong kiểm tốn BCTC do Chi nhánh Cơng ty TNHH
kiểm tốn và thẩm định giá Việt Nam tại Hà nội thực hiện ......................120
3.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán............................................................120
3.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán...................................................................123
3.2.3.Giai đoạn kết thúc kiểm toán
3.2.4. Một số giải pháp khác
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp................................................................129
3.3.1. Về phía các cơ quan Nhà nước....................................................................129
3.3.2. Về phía Kiểm tốn viên và Cơng ty kiểm tốn......................................130
3.3.3. Về phía hiệp hội nghề nghiệp....................................................................131
3.3.4. Về phía các trường đào tạo..........................................................................131


Mai Thị Thơm – CQ54/22.06

4


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên

3.3.5. Về phía khách hàng.......................................................................................... 131
KẾT LUẬN......................................................................................................................... 133
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................134

Mai Thị Thơm – CQ54/22.06

5


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BCĐKT
BCKT
BCTC
BGĐ
DN
HĐQT

HTKSNB (KSNB)
KTV
TNHH
CSDL

Tên đầy đủ
Bảng cân đối kế tốn
Báo cáo Kiểm tốn
Báo cáo tài chính
Ban giám đốc
Doanh nghiệp
Hội đồng quản trị
Hệ thống kiểm soát nội bộ
Kiểm toán viên
Trách nhiệm hữu hạn
Cơ sở dẫn liệu

DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG 1.4:KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2015 – 2018............47
BẢNG 1.3. CÁC VẤN ĐỀ VỀ CHẤP NHẬN KHÁCH HÀNG THƯỜNG NIÊN............60

Mai Thị Thơm – CQ54/22.06

6


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên


BẢNG 2.4. TÌM HIỂU KHÁCH HÀNG.............................................................................63
BẢNG 2.5. CÂU HỎI VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ ĐỐI VỚI KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
TRẢ NGƯỜI BÁN..............................................................................................................69
BẢNG 2.6. ĐÁNH GIÁ TRỌNG YẾU, RỦI RO VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU.....72
BẢNG 2.7. CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TỐN.....................................................................74
BẢNG 2.8. DANH MỤC THAM CHIẾU CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN........................77
BẢNG 2.9. TỔNG HỢP NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN.....................................................78
BẢNG 2.10. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN............................79
BẢNG 2.11. XEM XÉT ĐỐI ỨNG LẠ VÀ NỘI DUNG BẤT THƯỜNG........................81
BẢNG 2.12. THEO DÕI NỢ GỬI THƯ XÁC NHẬN.......................................................84
BẢNG 2.13. ĐỐI CHIẾU SỐ DƯ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN, TRẢ TRƯỚC NGƯỜI BÁN
VỚI THƯ XÁC NHẬN.......................................................................................................89
BẢNG 2.14. KIỂM TRA CÁC KHOẢN TRẢ TRƯỚC NGƯỜI BÁN..............................91
BẢNG 2.15. KIỂM TRA CUTOFF.....................................................................................93
BẢNG 2.16. KIỂM TRA VIỆC QUY ĐỔI CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ CÓ GỐC NGOẠI
TỆ.........................................................................................................................................96
BẢNG 2.17. KIỂM TRA XEM XÉT CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ VỚI HẠN THANH
TOÁN TRÊN HỢP ĐỒNG..................................................................................................97
BẢNG 2.18. TỔNG HỢP CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH..............................................98

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán khoản mục Phải trả người bán...............................8

Mai Thị Thơm – CQ54/22.06

7


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên

Sơ đồ 1.2. Trình tự giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn.....................................21
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý AVAHN..................................................42
Biểu đồ 1.4: Cơ cấu doanh thu Chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm
định giá Việt Nam tại Hà Nội..........................................................................46
Biểu đồ 1.4.1: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015 – 201847
Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm tốn BCTC chung tại Cơng ty AVAHN................50

Mai Thị Thơm – CQ54/22.06

8


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kiểm tốn là q trình các kiểm tốn viên độc lập và có năng lực tiến
hành thu thập các bằng chứng kiểm toán nhằm đưa ra ý kiến xác nhận về mức
độ trung thực, hợp lý của thơng tin được kiểm tốn so với các chuẩn mực đã
được thiết lập. Ngành kiểm toán trên thế giới chính thức ra đời từ sau cuộc
khủng hoảng kinh tế tài chính 1929 – 1933. Các quan hệ tài chính đã phát
triển tới mức vượt khỏi tầm kiểm sốt của kế toán, sự phá sản hàng loạt của
các tổ chức tài chính là dấu hiệu chứng tỏ cơng tác kiểm tra kế tốn lúc đó đã
khơng cịn phù hợp so với yêu cầu quản lý mới, và ngành kiểm tốn chính
thức ra đời để khắc phục điểm yếu này.
Tại Việt Nam, kiểm toán độc lập xuất hiện từ năm 1991 nhằm đáp ứng

nhu cầu minh bạch hóa nền tài chính quốc gia. Tuy cịn non trẻ nhưng trong
thời gian qua, kiểm toán độc lập Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ cả về số
lượng và chất lượng, thực hiện tốt vai trị và nhiệm vụ của mình. Trong điều
kiện phát triển của nền kinh tế thị trường nước ta hiện nay, kiểm tốn độc lập
ngày càng đóng vai trị hết sức quan trọng. Hoạt động kiểm toán Báo cáo Tài
chính của các cơng ty kiểm tốn góp phần xác minh và đưa ra ý kiến về mức
độ trung thực, hợp lý của các thông tin trên Báo cáo Tài chính giúp cho người
đọc Báo cáo Tài chính đưa ra được những quyết định đúng đắn và chính xác.
Trong các yếu tố trên Báo cáo Tài chính thì nợ phải trả được xem là
một trong các yếu tố trọng yếu vì nó có ảnh hưởng lớn đến các khoản mục
khác trong Báo cáo Tài chính như tiền, hàng tồn kho, ...trên Bảng cân đối kế
tốn, các loại chi phí trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, nên thông
tin liên quan nợ phải trả có thể bị sai lệch do vơ tình hay cố ý, ảnh hưởng đến
quyết định của người sử dụng Báo cáo Tài chính.

Mai Thị Thơm - CQ54/22.06

1


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên

Nhận thức được vấn đề trên, và qua quá trình thực tập cùng với việc
được trực tiếp thực hiện khoản mục phải trả người bán trong kiểm toán trong
kiểm toán BCTC tại Chi nhánh Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá
Việt nam tại Hà Nội, do đó em đã chọn đề tài: “Hồn thiện quy trình kiểm
tốn khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính
do Chi nhánh Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Việt Nam tại

Hà Nội thực hiện”
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Đề tài “ Hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả trong
Kiểm toán Báo cáo Tài chính do Chi nhánh Cơng ty TNHH Kiểm toán và
Thẩm định giá Việt Nam tại Hà nội thực hiện “ nhằm mục đích nghiên cứu
những vấn đề lý luận liên quan đến quy trình kiểm tốn nợ phải trả đồng thời
nêu lên thực trạng kiểm tốn quy trình này tại Chi nhánh Cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Thẩm định giá Việt Nam tại Hà nội, từ đó nhằm đưa những giải
pháp để hồn thiện quy trình kiểm tốn nợ phải trả
3. Đối tượng và phạm vi và thời gian nghiên cứu
Đối tượng của đề tài này là quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả
trong kiểm tốn Báo cáo tài chính.
Phạm vi về khơng gian: nghiên cứu tại Chi nhánh Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Thẩm định giá Việt Nam tại Hà Nội .
Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu cho Báo cáo tài chính có kì niên độ kết
thúc ngày 31/12/2019.
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Sau khi thực tập tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Việt
Nam tại Hà Nội kết hợp với những kiến thức đã học ở trường lớp, em đã
hoàn thành đề tài bằng việc sử dụng các kỹ thuật phân tích, cùng với các
phương pháp nghiên cứu sau:
Mai Thị Thơm - CQ54/22.06

2


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên


* Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu về kiếm toán,
chuẩn mực kế toán và kiểm toán, chế độ kế toán hiện hành, sử dụng tài liệu,
hồ sơ kiểm tốn của Cơng ty AVAHN, luận văn của các anh chị khóa trước để
thu thập những thơng tin cần thiết phục vụ cho việc hoàn thành đề tài nghiên
cứu.
* Phương pháp quan sát: Quan sát trực tiếp việc tiến hành kiểm tốn tại
các khách hàng của cơng ty trong q trình đi thực tế để thu thập được các
thơng tin liên quan.
* Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp tài liệu: Thống kê những
thông tin, dữ liệu thu thập được để tiến hành phân tích, đánh giá. Sau đó
thơng tin sẽ được tập hợp lại để đưa ra những nhận định tổng hợp, khách quan
từ đó phát hiện những ưu nhược điểm, tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc
phục.
Trong thời gian thực hiện đề tài này, em đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ
bảo tận tình của các thầy cô, đặc biệt là TS. Vũ Thị Phương Liên cùng với các
anh chị trong Công ty AVAHN. Tuy nhiên, do còn nhiều hạn chế về thời gian
và kiến thức, đề tài của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự hướng dẫn tận tình của các thầy cơ để em có thể hồn
thiện đề tài của mình.
5. Nội dung kết cấu đề tài
Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Lý luận cơ bản về quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả
người bán trong kiểm tốn báo cáo tài chính.
Chương 2. Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người bán
trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Chi nhánh Cơng ty TNHH kiểm toán và
thẩm định giá Việt Nam tại Hà nội thực hiện.
Mai Thị Thơm - CQ54/22.06

3



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên

Chương 3. Một số giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ
phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính do Chi nhánh Cơng ty
TNHH kiểm tốn và thẩm định giá Việt Nam tại Hà Nội thực hiện.
Mục đích của luận văn đó là nghiên cứu kết hợp giữa lý luận và thực
tiễn. Kết hợp cùng với những kiến thức của bản thân và thực tế tiếp xúc tại
Chi nhánh Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Việt Nam tại Hà
Nội ,em có một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện việc vận dụng thử
nghiệm cơ bản trong kiểm toán khoản mục nợ phải trả do Chi nhánh Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Việt Nam tại Hà Nội thực hiện. Do hạn
chế về thời gian và kiến thức, chắc chắn bài viết của em cịn nhiều thiếu
sót. Em kính mong nhận được sự xem xét và hướng dẫn của các Thầy Cơ
giáo cùng những ý kiến đóng góp từ các anh chị tại đơn vị thực tập để báo
cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn.
Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giáo viên hướng dẫn
TS. Vũ Thị Phương Liên, ban lãnh đạo và các anh chị đồng nghiệp Chi nhánh
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Việt Nam tại Hà Nội đã tạo điều
kiện, giúp đỡ em trong quá trình thực tập
Em xin chân thành cảm ơn!

Mai Thị Thơm - CQ54/22.06

4


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên
CHƯƠNG 1

LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Khái quát chung về khoản mục nợ phải trả người bán trong báo cáo
tài chính
1.1.1. Khái niệm khoản mục nợ phải trả người bán
Theo giáo trình Ngun lý kế tốn xuất bản năm 2014 của Nhà xuất
bản tài chính: “Nợ phải trả là nghĩa vụ tài chính hiện tại mà đơn vị kế toán
phải thanh toán bằng nguồn lực của mình”.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hoạt động
mua bán hàng hóa, dịch vụ ln diễn ra thường xuyên, liên tục và tạo ra các
mối quan hệ thanh toán. Theo xu hướng phát triển của nền kinh tế thị trường,
ngồi quan hệ thanh tốn trả tiền ngay thì quan hệ mua bán chịu ngày càng trở
nên phổ biến , tạo ra khoản mục phải trả người bán.
Phải trả người bán là những món nợ chưa thanh tốn về hàng hóa và
dịch vụ nhận được trong q trình kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.
Phải trả người bán bao gồm các món nợ của việc mua vào nguyên vật liệu ,
thiết bị, điện nước, sửa chữa và rất nhiều sản phẩm, dịch vụ khác mà doanh
nghiệp nhận được trước ngày kết thúc năm tài chính. Các khoản phải trả
người bán này không bao gồm các khoản nợ trả chịu lãi, phải trả do bị phạt,
giấy nhận nợ, vay nợ, nợ trái phiếu.
Có thể thấy, khoản phải trả người bán là phần vốn mà doanh nghiệp đi
chiếm dụng tạm thời của đơn vị khác để hình thành nên một phần nguồn vốn
của doanh nghiệp mình. Doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả nợ đúng hạn cho
người bán.
Mai Thị Thơm - CQ54/22.06


5


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên

Để quản lý tốt và chặt chẽ các khoản NPTNB thì khoản mục NPTNB
phải được theo dõi một cách chi tiết từng đối tượng, được ghi đầy đủ trên sổ
chi tiết tài khoản 331 và chi tiết rõ theo nợ phải trả dài hạn hay ngắn hạn hay
theo dõi theo thời gian trả nợ để có thể trả nợ đúng hạn hoặc được hưởng
chiết khấu. Đến cuối kỳ, kế toán doanh nghiệp sẽ dựa trên chi tiết số dư tài
khoản 331 để xác định số dư bên nợ hoặc bên có để đưa vào chỉ tiêu phải trả
người bán( trong nợ ngắn hạn hoặc nợ dài hạn của bên nguồn vốn) hay chỉ
tiêu trả trước cho người bán( trong phần các khoản thu ngắn hạn của bên tài
sản ngắn hạn) trong bảng CĐKT. Đồng thời doanh nghiệp cũng thực hiện lập
các bản công nợ phải trả, đối chiếu thường xuyên với người bán để đảm bảo
các khoản nợ được theo dõi chính xác và đầy đủ.
1.1.2. Hạch toán kế toán đối với khoản mục nợ phải trả người bán
1.1.2.1. Nguyên.tắc hạch toán khoản mục nợ phải.trả người bán
- NPTNB cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, phản ánh
cả số tiền đã ứng trước cho người bán. Phải thường xuyên đối chiếu, kiểm tra
tình.hình thanh tốn kịp thời.
- Đối với khoản mục NPTNB có gốc là ngoại tệ thì vừa phải theo dõi
được bằng đơn vị nguyên tệ, vừa phải quy đổi thành VNĐ theo tỷ.giá hối đối
thích hợp và thực hiện điều chỉnh tỷ.giá khi lập báo cáo kế tốn năm.
- Tài.khoản này khơng theo dõi các nghiệp vụ mua hàng trả.tiền ngay
tại thời điểm giao hàng (bằng tiền mặt, séc hoặc đã trả qua ngân hàng...).
- Phản ánh các nghiệp vụ chiết.khấu, giảm giá phát sinh được người

bán chấp nhận làm thay đổi số nợ sẽ thanh toán.
- Đối với các khoản .nợ phải trả bằng vàng, bạc, đá quý thì cần
chi tiết cả chỉ.tiêu giá trị và hiện vật. Cuối kỳ điều chỉnh theo số dư thực
tế.
- Không bù trừ công nợ giữa nhà cung cấp, giữa khách hàng mà
Mai Thị Thơm - CQ54/22.06

6


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên

phải căn cứ trên sổ chi tiết để lấy số liệu lập bảng cân đối kế toán cuối
kỳ.
- Đối với các đối tượng có quan hệ giao dịch, mua bán th ường
xuyên, liên tục, có số dư nợ lớn thì định kì kế toán cần kiểm tra đ ối
chiếu từng khoản nợ lớn phát sinh, số đã thanh toán và s ố cịn ph ải
thanh tốn, có xác nhận bằng văn bản.
1.1.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng
Phiếu yêu.cầu mua hàng, đơn đặt.hàng, hợp.đồng, phiếu giao.hàng,
phiếu nhận.hàng, hóa.đơn, thẻ kho,...
1.1.2.3. Tài khoản sử dụng
-Tài khoản được sử dụng để hạch toán khoản mục NPTNB là TK 331 – Phải
trả người bán.
- Kết cấu và nội dung của tài khoản:
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả cho người.bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch
vụ, người nhận thầu xây lắp.

- Số tiền ứng trước cho người bán, người nhận.thầu xây lắp nhưng
chưa nhận được hàng hoá, dịch vụ và khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn
thành bàn giao.
- Số tiền người bán chấp thuận.giảm giá hàng hoá hoặc dịch vụ đã
giao theo hợp đồng.
- Chiết khấu thanh toán.và chiết khấu thương mại được người bán
chấp.thuận cho DN giảm trừ vào nợ phải trả cho người bán.
- Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm.chất khi kiểm nhận và
trả lại người bán.
Bên Có:

Mai Thị Thơm - CQ54/22.06

7


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên

- Số tiền phải trả cho người.bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch
vụ và người nhận thầu xây lắp.
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá.tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của
số vật tư, hàng hoá, dịch.vụ đã nhận, khi có hố đơn hoặc thơng báo giá
chính thức.
Số dư bên Có: Số tiền cịn phải.trả cho người bán, người cung cấp, người
nhận thầu xây lắp.
Số dư bên Nợ: Số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số đã.trả nhiều hơn
số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối.tượng cụ thể.
1.1.2.4. Sổ.sách sử dụng

Nhật.ký mua hàng, sổ cái nhà.cung cấp, sổ chi.tiết nhà cung cấp,...
1.1.2.5. Quy trình hạch tốn
Quy trình hạch tốn khoản mục Phải trả người bán (theo Thông tư
200/2014/TT-BTC) được thể hiện dưới sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán khoản mục Phải trả người bán

Mai Thị Thơm - CQ54/22.06

8


151, 152, 153,
156, 611…

331- Phải trả người bán

111, 112, 341

trước
Luận văn tốtỨng
nghi
ệp tiền cho người bán

Mua vật
hàng
nhập
GVHD:
TS.tư,Vũ
Thịhoá
Phươ

ngkho
Liên

Thanh toán các khoản phải trả

133

515

Thuế GTGT
211, 213

Chiết khấu thanh toán

Đưa TSCĐ vào sửa dụng

152, 153, 156,
211, 611…
Giảm giá, hàng mua trả lại, chiết
khấu thương mại

Giá trị của hàng nhập khẩu
333
Thuế NK

133

133
156,153,
241,157,

242,211,
623,213
627,
152,
641,642, 635, 811

Thuế GTGT
(nếu có)

Nhận dịch vụ cung cấp

711

111, 112, 131,…

Trường hợp khoản nợ phải trả
người bán khơng tìm ra chủ nợ

Khi nhận hàng bán đại lý đúng
giá hưởng hoa hồng

511

151, 152, 156, 211
Hoa hồng đại lý được hưởng

Phí uỷ thác nhập khẩu phải trả
đơn vị nhận uỷ thác

3331


133

Thuế GTGT
(nếu có)
111, 112

Thuế GTGT (nếu có)

Trả trước tiền uỷ thác mua hàng cho
đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu
Trả tiền hàng nhập khẩu cà các chi
phí liên quan đến hàng nhập khẩu
cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu

Nhà thầu chính xác định giá
trị khối lượng xây lắp phải
trả cho nhà thầu phụ

632

413
413
Chênh lệch tỷ giá giảm khi cuối kỳ
đánh giá các khoản phải trả người
bán bằng ngoại tệ

Mai Thị Thơm - CQ54/22.06

9


Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối kỳ
đánh giá các khoản phải trả người
bán bằng ngoại tệ


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên

1.1.2.6. Trình bày và công bố các thông tin liên quan đến khoản mục nợ
phải trả người bán trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện qua
việc mua sắm, DN có thể thanh tốn ngay hoặc mua chịu, nhưng thường
thơng qua hợp đồng và được thanh toán qua ngân hàng. Đối với các khoản
chưa được thanh tốn thì kế tốn đơn vị sẽ theo dõi thường xuyên trên các sổ
kế toán liên quan và được trình bày trên bảng cân đối kế tốn khi kết thúc
niên độ năm tài chính.
Nợ phải trả người bán có số dư bên Có – phản ánh số tiền mà DN còn
phải trả người bán, nhưng trong quan hệ thanh toán với từng nhà cung cấp có
thể xuất hiện số dư bên Nợ. Trường hợp này xảy ra khi DN ứng trước tiền cho
nhà cung cấp.
Vì vậy cuối kì kế tốn, khi lập BCTC kế tốn phải tính tốn và phân
loại rõ ràng rành mạch từng khoản cơng nợ cụ thế với số dư bên Có của tài
khoản phải trả người bán sẽ tương ứng với chỉ tiêu Phải trả người bán và
được trình bày ở phần Nguồn vốn trên bảng CĐKT; còn với số dư bên Nợ của
tài khoản phải trả người bán sẽ tương ứng với chỉ tiêu Trả trước cho người
bán và được trình bày ở phần Tài sản trên Bảng cân đối kế tốn.
Khoản mục nợ phải trả người bán được trình bày ở cả phần tài sản và
phần nguồn vốn trên BCĐKT.

Trên BCĐKT, phần A – Tài sản ngắn hạn, khoản III. Phải thu ngắn hạn
của khách hàng, mục 2. Trả trước cho người bán ngắn hạn (mã số 132). Phần
B – Tài sản dài hạn, khoản I. Các khoản phải thu dài hạn, mục 2. Trả trước
cho người bán dài hạn (mã số 212). PhầnC – Nợ phải trả, khoản I. Nợ ngắn

Mai Thị Thơm - CQ54/22.06

10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên

hạn, mục 1.Phải trả người bán ngắn hạn (mã số 311) và khoản II. Nợ dài hạn,
mục 1. Phải trả người bán dài hạn (mã số 331).

1.1.3. Đặc điểm của khoản mục nợ phải trả người bán ảnh hưởng đến công
tác kiểm toán
Một là, khoản mục nợ phải trả người bán liên quan trực tiếp đến các
yếu tố đầu vào cho hoạt động kinh doanh của DN, ảnh hưởng đến chi phí đầu
vào, ảnh hưởng trực tiếp đến giá vốn và từ đó ảnh hưởng đến lợi nhuận của
DN.
Hai là, khoản mục NPTNB là một khoản mục quan trọng trong
BCTC, nó giúp người sử dụng thông tin (các nhà đầu tư, các ngân hàng, các
đối tác kinh doanh…) hiểu rõ hơn về tình hình cơng nợ phải trả của DN, khả
năng thanh tốn, khả năng quay vịng vốn. Do đó, nợ phải trả là khoản mục
được các nhà đầu tư rất quan tâm, và khơng thể bỏ qua trong qua trình kiểm
tốn BCTC.
Ba là, đối với mỗi doanh nghiệp, quản lý nợ phải trả cũng là vấn đề

cần được lưu ý, bởi lẽ nếu không được theo dõi, ghi chép cẩn thận sẽ dẫn đến
việc nợ phải trả lâu ngày hoặc đã được thanh tốn nhưng vẫn cịn treo trên sổ
gây ảnh hưởng đến kế hoạch tài chính của DN.
Bốn là, việc kiểm tốn khoản mục NPTNB cho phép đánh giá tình
hình sản xuất, kinh doanh của DN, sẽ góp phần phát hiện các sai sót trong
việc ghi nhận số dư nợ phải trả, từ đó ảnh hưởng đến các chỉ tiêu chi phí, lợi
nhuận của DN.
Với vai trị, ý nghĩa quan trọng như vậy, yêu cầu đặt ra là KTV phải xác
minh được tính chính xác của nghiệp vụ và số dư nợ phải trả người bán cuối

Mai Thị Thơm - CQ54/22.06

11


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên

kỳ có thỏa mãn các CSDL đã đặt ra khơng, từ đó đảm bảo đạt được các mục
tiêu kiểm toán khoản mục NPTNB nói riêng và kiểm tốn BCTC nói chung.

1.1.4. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục nợ phải trả người bán
Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục NPTNB là các thủ tục kiểm soát
do đơn vị thiết lập nhằm ngăn chặn những gian lận và sai sót xảy ra đối với
khoản mục NPTNB. Các thủ tục kiểm soát này rất phong phú vì cịn phụ
thuộc vào nhu cầu của từng đơn vị cũng như phong cách điều hành của nhà
quản lý. Ở đây, em xin tập trung vào các thủ tục KSNB quan trọng được áp
dụng đối với khoản mục NPTNB.
NPTNB gắn liền với quá trình mua hàng và thanh tốn do đó các thủ

tục KSNB đối với NPTNB cũng gắn liền với chu trình mua hàng và thanh
tốn. Các thủ tục kiểm sốt chủ yếu đó là:
+ Các hoá đơn mua hàng được đánh số thứ tự để tránh việc ghi trùng
cũng như ghi thiếu các nghiệp vụ phát sinh.
+ Doanh nghiệp có thủ tục quy định việc ghi sổ càng sớm càng tốt sau
khi nhận được hành hoá và dịch vụ để các nghiệp vụ mua hàng được ghi sổ
đúng lúc, tránh việc ghi thiếu cũng như ghi nhầm sang kỳ sau.
+ Đối với những hoá đơn mua hàng đã thanh toán phải được kẹp với
phiếu chi (nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt) hoặc giấy báo nợ (nếu
doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng).
+ Có sự tách biệt trách nhiệm giữa kế toán thanh toán và kế toán tiền
tránh việc cá nhân lợi dụng để rút tiền của đơn vị.
+ Đối với các nhà cung cấp thường xuyên, doanh nghiệp phải mở sổ chi
tiết theo dõi cho từng đối tượng. Các nhà cung cấp vãng lai có thể được theo
dõi trên cùng một sổ chi tiết.
Mai Thị Thơm - CQ54/22.06

12


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên

+ Vào cuối tháng, doanh nghiệp có thực hiện việc đối chiếu giữa sổ chi
tiết người bán với báo cáo hàng tháng của nhà cung cấp và báo cáo của ngân
hàng. Công việc này phải được thực hiện bởi một người độc lập.
 Khảo sát về KSNB khoản mục nợ phải trả người bán.
- Khi tiến hành kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán , thơng
thường để có cơ sở xác định phạm vi triển khai các thử nghiệm cơ bản, KTV

cần thực hiện khảo sát quá trình KSNB đối với khoản mục nợ phải trả người
bán của đơn vị được kiểm toán.
- Mục tiêu khảo sát KSNB:
+ Đánh giá về sự hiện hữu của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản
mục nợ phải trả người bán: Xem xét quy chế KSNB mà doanh nghiệp xây
dựng với khoản mục nợ phải trả người bán có khoa học, chặt chẽ khơng? Có
đầy đủ, theo trình tự và phù hợp với thực tế của doanh nghiệp về trình độ ,
yêu cầu quản lý và tình hình tài chính hay khơng?
+ Đánh giá về việc vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục
nợ phải trả người bán: Xem xét quy chế KSNB mà doanh nghiệp xây dựng có
được thực hiện và tơn trọng khơng?
+ Trên cơ sở kết quả khảo sát về KSNB , KTV sẽ xác định phạm vi khiểm
toán và thiết kế các khảo sát cơ bản thích hợp.
- Nội dung khảo sát KSNB :
+ Khảo sát về việc thiết kế( xây dựng ) các chính sách kiểm sốt, các quy
định về KSNB, cần đảm bảo các khía cạnh cơ bản sau:
 Sự đầy đủ của các quy định cho kiểm soát đối với khoản mục NPTNB.
 Tính chặt chẽ và phù hợp của quy chế KSNB đối với đặc điểm của
khoản mục NPTNB.
+ Khảo sát về sự vận hành các quy chế KSNB:
 Hoạt động KSNB của đơn vị đối với khoản mục nợ phải trả người bán
được thể hiện thông qua việc tổ chức triển khai thực hiện các quy chế KSNB.
Mục tiêu chủ yếu của các khảo sát ở đây là vè tính hiện hữu trong vận hành
Mai Thị Thơm - CQ54/22.06

13


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên

của các quy chế KSNB , cụ thể là tính hiệu lực, tính thích hợp và tính thường
xuyên, liên tục trong vận hành của các quy chế kiểm soát, các bước kiểm sốt.
+ Khảo sát về tình hình thực hiện các ngun tắc tổ chức hoạt động
KSNB :
 Đây cũng là một cơng việc có ý nghĩa quan trọng . Sự thực hiện đúng
đắn các nguyên tắc” Phân công và ủy quyền”, nguyên tắc “ Bất kiêm nhiệm”
sẽ đảm bảo tăng cường hiệu lực của hoạt động kiểm soát nội bộ, ngăn ngừa và
hạn chế sự lạm dụng hay lợi dụng chức năng, quyền hạn trong q trình thực
hiện cơng việc.
- Phương pháp khảo sát KSNB khoản mục NPTNB:
+ Quan sát: là việc theo dõi một hiện tượng, chu kì hoặc một thủ tục do
khách hàng thực hiện, là phương pháp để đánh giá thực trạng hệ thống kế tốn
và hệ thơng KSNB của khách hàng. Nó mang lại cho KTV các bằng chứng về
sự tồn tại, hữu hiệu, của các thủ tục kiểm toán mà đơn vị thiết lập.
+ Điều tra: việc thu thập các thông tin phù hợp từ những người am hiểu
cơng việc ở trong và ở ngồi đơn vị được kiểm tốn.Việc điều tra có thể tiến
hành theo cách gửi văn bản, phòng vấn hoặc trao đổi kết quả điều tra, sẽ cung
cấp cho KTV những thông tin chưa có, hoặc những thơng tin bổ sung để củng
cố các bằng chứng đã có.
+ Phỏng vấn: là cách đưa ra những câu hỏi và thu thập câu trả lời của
nhân viên khách thể kiểm toán.Kỹ thuật điều tra thường được sử dụng nhiều
và phổ biến trong quá trình kiểm toán là kỹ thuật phỏng vấn. Bằng chứn thu
được từ kỹ thuật này giúp KTV có cái gì sâu và toàn diện hơn về hệ thống
KSNB của đơn vị.
+ Thực hiện lại: là phép lặp lại hoạt động của một thủ tục kiểm soát nhằm
xác định mức độ hữu hiệu của thủ tục kiểm sốt đó thường thực hiện lại là sự
kết hợp giữ tính tốn, so sánh và phỏng vấn.
+ Kiểm tra từ đầu đến cuối: là sự kết hợp các kỹ thuật phòng vấn, quan sát

theo trật tự diễn biến qua từng chi tiết của nghiệp vụ cụ thể. Kỹ thuật này rất
Mai Thị Thơm - CQ54/22.06

14


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên

tốn công nên chỉ thực hiện với một số nghiệp vụ trọng yếu.
+ Kiểm tra ngược lại: là biện pháp kiểm tra một số nghiệp vụ từ sổ cái ngược
lại thời điểm bắt đầu phát sinh nghiệp vụ đó.
+ Từ những nhận xét ban đầu về hệ thống KSNB , KTV tiến hành phỏng
vấn kế tốn theo dõi cơng nợ, xem xét công tác ghi chép sổ sách, hệ thống sơ
đồ tài khoản.
Kết luận: KTV sử dụng kết quả khảo sát kiểm soát để chỉ ra mức độ tin
cậy đối với hệ thống KSNB của khách hàng, đánh giá lại RRKS liên quan
khoản mục NPTNB là cao, thấp, trung bình là cơ sở điều chỉnh kế hoạch kiểm
toán( nếu cần) cho phù hợp.
1.2. Khái quát về kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong
kiểm tốn báo cáo tài chính
1.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán
Mục tiêu của kiểm toán khoản mục NPTNB là KTV thu thập được
đầy đủ bằng chứng thích hợp từ đó đưa ra ý kiến xác nhận về mức độ tin cậy
của khoản mục NPTNB, đồng thời cung cấp thông tin làm cơ sở tham chiếu
khi thực hiện kiểm toán các khoản mục khác.
 Đối với kiểm toán nghiệp vụ phải trả người bán:
- Kiểm tra CSDL về sự phát sinh: nghiệp vụ NPTNB đã ghi sổ phải
thực sự phát sinh.

- Kiểm tra CSDL về sự tính tốn, đánh giá: nghiệp vụ NPTNB đã ghi
sổ phải được tính tốn, đánh giá đúng đắn và hợp lý.
- Kiểm tra CSDL về sự hạch toán đầy đủ: nghiệp vụ NPTNB đã ghi
sổ kế toán phải được hạch tốn đầy đủ, khơng trùng hay thiếu sót.

Mai Thị Thơm - CQ54/22.06

15


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Vũ Thị Phương Liên

- Kiểm tra CSDL về sự phân loại và hạch toán đúng đắn: các nghiệp
vụ NPTNB phải phân loại và ghi nhận đúng nguyên tắc kế toán và đúng quan
hệ đối ứng tài khoản, chính xác về số liệu tương ứng đã ghi trên chứng từ.
- Kiểm tra CSDL về sự phân loại và hạch toán đúng kỳ: nghiệp vụ
NPTNB phát sinh phải được hạch toán kịp thời, đảm bảo phát sinh thuộc kỳ
nào phải được ghi sổ kế toán của kỳ ấy.
- Kiểm tra CSDL về sự cộng dồn và báo cáo: cuối kỳ hạch toán, số
liệu về các nghiệp vụ NPTNB đã ghi sổ trong kỳ phải được tổng hợp một
cách đầy đủ, chính xác trên từng sổ chi tiết và sổ tổng hợp.
 Đối với kiểm toán số dư nợ phải trả người bán:
- Kiểm tra CSDL về tính hiện hữu: Các khoản nợ còn phải trả người
bán trên sổ kế toán là thực tế đang tồn tại .
- Kiểm tra CSDL về quyền và nghĩa vụ: Các khoản NPTNB phản ánh
trong BCTC đúng nghĩa vụ của DN, là khoản nợ đang tồn tại mà DN phải có
nghĩa vụ trả trong một thời gian nhất định với một số tiền nhất định.
- Kiểm tra CSDL về tính tốn, đánh giá: các khoản nợ cịn phải trả

người bán được tính tốn đúng đắn, ghi nhận chính xác.
- Kiểm tra CSDL tính đầy đủ: các khoản nợ cịn phải trả người bán
được ghi nhận đầy đủ.
- Kiểm tra CSDL về cộng dồn: các khoản nợ còn phải trả người bán
được tổng hợp đầy đủ, chính xác.
 Đối với kiểm tốn thơng tin thuyết minh:
- Kiểm tra CSDL về trình bày cơng bố: các khoản nợ cịn phải trả
được trình bày trên BCTC phù hợp với quy định của chế độ kế toán và nhất
quán với số liệu trên sổ kế toán của đơn vị.
1.2.2. Căn cứ kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán

Mai Thị Thơm - CQ54/22.06

16


×