Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Luận văn thạc sỹ - Kiểm soát chi thường xuyên NSNN cho các trường THCS qua Kho bạc Nhà nước Tây Hồ, TP.Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.25 KB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------

HỒNG PHƯƠNG HỒNG

KIỂM SỐT CHI THƯỜNG XUN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
TÂY HỒ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Hà Nội - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------

HỒNG PHƯƠNG HỒNG

KIỂM SỐT CHI THƯỜNG XUN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
TÂY HỒ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế và Chính sách
Mã ngành: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học:

TS. BÙI TRUNG KIÊN

Hà Nội - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học, độc lập của
tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn

HỒNG PHƯƠNG HỒNG

LỜI CẢM ƠN
Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn tốt
nghiệp.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo TS Bùi Kiên Trung
đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi cũngxin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể thầy, cô giáo Trường Đại học


Kinh tế Quốc dân đã giảng dạy, cung cấp kiến thức và tạo nền tảng lý luận cần thiết để
tôi nghiên cứu đề tài này.
Do thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp có hạn và khả năng nghiên cứu của
tơi “cịn hạn chế nên luận văn tốt nghiệp sẽ khơng tránh khỏi những thiếu” sót. Tơi rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cơ, bạn bè và những người quan tâm
đến đề tài này để đề tài có tính thuyết phục và hồn thiện hơn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG
XUYÊNNGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẬN........................................................................7
1.1. Trường trung học cơ sở và chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các
trường trung học cơ sở qua kho bạc nhà nước quận................................................7
1.1.1. Trường trung học cơ sở...............................................................................7
1.1.2. Chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các trường Trung học cơ sở qua
kho bạc nhà nước quận..........................................................................................8
1.2. Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các trường Trung học
cơ sở qua kho bạc nhà nước quận..............................................................................8
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc kiểm soát chi thường xuyên ngân sách
nhà nước cho các trường Trung học cơ sở qua kho bạc nhà nước quận................8
1.2.2. Bộ máy kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các trường
Trung học cơ sở qua kho bạc nhà nước quận.......................................................11
1.2.3. Nội dung kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các trường
trung học cơ sở qua kho bạc nhà nước quận........................................................11
1.2.4. Cơng cụ kiểm sốt chi thường xun ngân sách nhà nước cho các trường


trung học cơ sở qua kho bạc nhà nước quận........................................................14
1.2.5. Quy trình kiểm sốt chi thường xun ngân sách nhà nước cho các trường
trung học cơ sở qua kho bạc nhà nước quận........................................................14

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
cho các trường Trung học cơ sở qua kho bạc nhà nước quận................................17
1.3.1 Nhân tố thuộc về mơi trường bên ngồi kho bạc nhà nước quận................17
1.3.2 Nhân tố thuộc về kho bạc nhà nước quận...................................................19
CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KIỂM SỐTCHI THƯỜNG XUN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHOCÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC TÂY HỒ THÀNH PHỐ HÀ NỘI...................................20
2.1. Khái quát về Kho bạc Nhà nước Tây Hồ..........................................................20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Kho bạc Nhà nước Tây Hồ....................20
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ Kho bạc Nhà nước Tây Hồ......................................20
2.1.3. Bộ máy Kho bạc Nhà nước Tây Hồ...........................................................22
2.2. Các trường Trung học cơ sở trên địa bàn quận Tây Hồ và chi
thường xuyên ngân sách nhà nước cho các trường Trung học cơ
sở qua Kho bạc nhà nước Tây Hồ.................................................................24
2.2.1. Các trường Trung học cơ sở trên địa bàn quận Tây Hồ.............................24
2.2.2. Chi thường xuyên Ngân sách nhà nước cho các trường Trung học cơ sở
qua Kho bạc nhà nước Tây Hồ............................................................................26
2.3. Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các trường
Trung học cơ sở qua Kho bạc nhà nước Tây Hồ.....................................................27
2.3.1. Bộ máy kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các trường
Trung học cơ sở qua Kho bạc nhà nước Tây Hồ.................................................27
2.3.2. Nội dung kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các trường
Trung học cơ sở qua Kho bạc nhà nước Tây Hồ.................................................28
2.3.3. Cơng cụ kiểm sốt chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các trường
Trung học cơ sở qua Kho bạc nhà nước Tây Hồ.................................................36
2.4. Đánh giá kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các trường
Trung học cơ sở qua Kho bạc nhà nước Tây Hồ.....................................................42
2.4.1. Đánh giá sự thực hiện mục tiêu kiểm soát.................................................42



2.4.2. Điểm mạnh trong kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các
trường Trung học cơ sở qua Kho bạc nhà nước Tây Hồ......................................45
2.4.3. Điểm yếu trong kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các
trường Trung học cơ sở qua Kho bạc nhà nước Tây Hồ......................................46
2.4.4. Nguyên nhân của điểm yếu.......................................................................49


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐTCHI THƯỜNG XUN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚCCHO CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞQUA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC TÂY HỒ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI..................................52
3.1. Định hướng hồn thiện kiểm sốt chi thường xun ngân sách nhà nước cho
các trường Trung học cơ sở qua Kho bạc nhà nước Tây Hồ đến năm 2025..........52
3.1.1. Về bộ máy kiểm soát chi...........................................................................53
3.1.2. Về nội dung kiểm soát chi.........................................................................54
3.1.3. Về cơng cụ kiểm sốt chi...........................................................................54
3.1.4. Về quy trình kiểm sốt chi.........................................................................54
3.2. Một số giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi thường xuyên ngân sách nhà nước
cho các trường Trung học cơ sở qua Kho bạc nhà nước Tây Hồ...........................55
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho
các trường Trung học cơ sở qua Kho bạc nhà nước Tây Hồ................................55
3.2.2. Hoàn thiện nội dung kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho
các trường Trung học cơ sở qua Kho bạc nhà nước Tây Hồ................................57
3.2.3. Hồn thiện cơng cụ kiểm sốt chi thường xun ngân sách nhà nước cho
các trường Trung học cơ sở qua Kho bạc nhà nước Tây Hồ................................58
3.2.4. Hoàn thiện quy trình kiểm sốt chi thường xun ngân sách nhà nước cho
các trường Trung học cơ sở qua Kho bạc nhà nước Tây Hồ................................59
3.2.5. Các giải pháp khác....................................................................................61
3.3. Một số kiến nghị..................................................................................................64
3.3.1. Kiến nghị với Kho bạc nhà nước...............................................................64
3.3.2. Kiến nghị với chính quyền quận Tây Hồ...................................................65

KẾT LUẬN................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Giải thích

DVC

Dịch vụ cơng

GDV

Giao dịch viên

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KSC

Kiểm sốt chi

KTT

Kế tốn trưởng


NSNN

Ngân sách Nhà nước

THCS

Trung học cơ sở

TABMIS

Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho
bạc cho Bộ Tài chính Việt Nam

UBND

Uỷ ban nhân dân

VAT

Thuế giá trị gia tăng

YCTT

Yêu cầu thanh toán

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
BẢNG:
Bảng 2.1: Danh sách các trường trung học cơ sở trong quận Tây Hồvà quy mô lớp học
– số giáo viên hiện nay...............................................................................25

Bảng 2.2: Quy mô cán bộ giáo viên, nhân viên, học sinh của các trường trung học cơ
sở qua các năm 2017-2019.........................................................................25
Bảng 2.3: Thực trạng thực hiện chi ngân sách nhà nước cho cáctrường THCS qua
KBNN Tây Hồ từ năm 2017-2019..............................................................26


Bảng 2.4: Bảng phân cơng nhân lực kiểm sốt chi thường xuyên NSNN cho các
trường THCS qua KBNN Tây Hồ..............................................................27
Bảng 2.5: Thống kê số chứng từ có sai sót về nội dung kiểm soát chi.........................29
Bảng 2.6: Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước các khoản thanh toán
cá nhân cho các trường trung học cơ sở quận Tây giai đoạn 2017-2019............31
Bảng 2.7: Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước các khoản chi
nghiệp vụ chuyên môn cho các trường trung học cơ sở quận Tây giai đoạn
2017-2019...................................................................................................31
Bảng 2.8: Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước các khoản chi
mua sắm, sửa chữa tài sản cho các trường trung học cơ sở quận Tây giai
đoạn 2017-2019..........................................................................................32
Bảng 2.9 : Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước các khoản chi
khác cho các trường trung học cơ sở quận Tây giai đoạn 2017-2019.........35
Bảng 2.10: Công cụ pháp luật được sử dụng kiểm soát chi NSNN cho các trường
THCS qua KBNN quận Tây Hồ.................................................................36
Bảng 2.11: Các văn bản hành chính của kho bạc nhà nước.........................................38
Bảng 2.12: Thực trạng từ chối chứng từ do phát hiện sai sót do giao dịch viên thực
hiện năm 2018-2019 tại KBNN Tây Hồ.....................................................41
Bảng 2.13: Thực trạng từ chối chứng từ do phát hiện sai sót do kế toán trưởng kiểm
soát năm 2018-2019 tại KBNN Tây Hồ......................................................42
Bảng 2.14: Kết quả giải quyết hồ sơ kiểm soát chi thường xuyên NSNN cho các
trường THCS qua các năm 2017-2019 tại KBNN Tây Hồ..........................42

Bảng 2.15: Bảng khảo sát điều tra mức độ hài lòng của các trường THCS giao dịch tại

KBNN Tây Hồ............................................................................................44
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm sốt chi thường xuyên NSNN cho các trường THCSqua
KBNN.........................................................................................................15
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Kho Bạc Nhà Nước Tây Hồ....................................23


Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy thực hiện kiểm soát chi thường xuyên NSNN
cho các trường THCS qua KBNN quận Tây Hồ.........................................28
Sơ đồ 2.3: Quy trình kiểm sốt chi thường xun NSNN cho các trường THCS qua
KBNN Tây Hồ............................................................................................40
Sơ đồ 3.1: Ứng dụng luồng thông tin hệ thống kiểm soát hồ sơ, quản lý mẫu dấu chữ ký......64


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:

Ngân sách Nhà nước là một yếu tố không thể thiếu trong quá trình hội
nhập quốc tế, phát triển đất nước, vì NSNN thể hiện hệ thống tổng quan các mối
quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và xã hội. Trong quá trình Nhà nước huy động và
sử dụng các nguồn lực tài chính, nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng điều
hành, quản lý nền kinh tế. Từ đó phát sinh ra Ngân sách Nhà nước. Sự quản lý
Ngân sách Nhà nước có chặt chẽ hay khơng đánh giá sự tồn tại, và phát triển bền
vững của Nhà nước. Đây chính là một lí do mà việc kiểm sốt các khoản chi
Ngân sách nhà nước luôn là mối quan tâm lớn của Đảng, Nhà nước và của các
cấp, các ngành. Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015 ra đời, với nhiều thay đổi
nhằm tăng cường kỷ cương ngân sách và tính minh bạch, hiệu quả trong quản lý
ngân sách trong những năm tới.Trong chu trình quản lý chi NSNN, việc thiết lập
một cơ chế kiểm soát chi NSNN khoa học, hợp lý nhằm nâng cao chất lượng

cơng tác kiểm sốt chi NSNN cũng có vai trị quan trọng góp phần khơng nhỏ
trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính. Trong điều kiện
nền kinh tế nước ta hiện nay, khi nguồn thu ngân sách còn nhiều hạn chế thì việc
kiểm sốt chặt chẽ các khoản chi nhằm đảm bảo các khoản chi được sử dụng
đúng, tiết kiệm và hiệu quả là rất quan trọng.
Chi”Ngân”sách Nhà nước được chia thành chi thường xuyên và chi đầu tư
phát triển, nó là công cụ chủ yếu để các cơ quan Đảng, Nhà nước thực hiện
nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội của mình nhằm đảm bảo an ninh,
quốc phòng đồng thời là nhân tố thúc đẩy phát triển xây dựng đất”nước.
Công”tác KSC Ngân sách Nhà nước qua KBNN những năm qua rất được quan
tâm, có những biện pháp để cải tiến quy trình KSC Ngân sách Nhà nước đã
được đưa vào thực hiện và có chuyển biến tốt, cơ chế KSC thường xuyên, KSC
đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước đã từng bước được hoàn thiện
theo hướng hiệu quả, ngày một chặt chẽ và đúng mục đích hơn cả về chất lượng


2
và”quy mơ. Với vai trị là “người gác cổng” đối với toàn bộ các khoản chi ngân
sách nhà nước (NSNN) được Chính phủ giao cho kiểm sốt, thời gian qua, hệ
thống Kho bạc Nhà nước (KBNN) ln hồn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Quận Tây Hồlà một quận nằm ở phía bắc nội thành thủ đơ Hà Nội, Việt
Nam.Quận được thành lập từ các phần của quận Ba Đình và huyện Từ Liêm
theo Nghị định số 69/CP ngày 28 tháng 10 năm 1995 của Chính phủ Việt Nam
và được xác định là trung tâm dịch vụ – du lịch - văn hóa, phù hợp với quy
hoạch chung phát triển thành phố đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050. Địa
bàn quận hiện nay có 8 trường THCS, một năm chi thường xuyên ngân sách nhà
nước 50 tỷ đồng cho 8 trường. Do vậy, cơng tác kiểm sốt chi thường xun
ngân sách nhà nước cho các trường THCS luôn là vấn đề được quan tâm của các
cấp, các ngành. Bên cạnh những nỗ lực cố gắng của cán bộ kiểm soát chi KBNN
Tây Hồ, việc kiểm soát chi NSNN đối với các trường THCS trên địa bàn quận

Tây Hồ trong thời gian qua vẫn có những vấn đề hạn chế, tồn tại, vướng mắc.
Đây chính là lí do lí giải tại sao phải tăng cường cơng tác kiểm sốt chi thường
xun NSNN cho các trường THCS qua KBNN Tây Hồ một cách khoa học và
có hệ thống, đúng mục đích và hiệu quả.
Vì vậy, đề tài: “kiểm sốt chi thường xun NSNN cho các trường
THCS qua Kho bạc Nhà nước Tây Hồ, TP.Hà Nội” đã được tác giả lựa chọn
làm luận văn thạc sỹ. Luận văn này nhằm góp phần làm rõ cơ chế kiểm sốt chi
thường xun NSNN và hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi thường xun NSNN
qua các trường THCS tại Kho bạc Nhà nước quận Tây Hồ.
2. Tổng quan nghiên cứu

Vấn đề kiểm soát chi thường xuyên của KBNN đối với các đơn vị sử dụng ngân
sách ln dành được nhiều sự quan tâm và đã có nhiều bài viết cũng như có
những cơng trình nghiên cứu khoa học được thực hiện, đây là nguồn tài liệu cần
thiết cho việc nghiên cứu luận văn. Có thể kể đến một số tài liệu tiêu biểu như


3
sau:
Tác giả Nguyễn Thị Ngọc Anh (năm 2017) Trường Đại học kinh tế quốc
dân với luận văn thạc sĩ “ Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua
Kho bạc nhà nước Ba Đình”. Đề tài đã đem đến cái nhìn tổng qt về kiểm sốt
chi thường xun NSNN tại KBNN Ba Đình, đã tiến hành phân tích sâu thực
trạng kiểm soát chi thường xuyên và đưa ra được hệ thống giải pháp hữu ích
nhằm hồn thiện cơng tác này. Tuy nhiên đề tài này chưa đề cập cụ thể từng lĩnh
vực, nhóm đối tượng cụ thể để có thể đi sâu, bám sát và giải quyết những vấn đề
thực tiễn của từng lĩnh vực. Dựa trên những kiến thức, lý luận về kiểm soát chi
thường xuyên và thực tiễn ở quận Ba Đình mà tác giả đã nêu rõ ở trong đề tài từ
đó có thể tìm cho mình hướng đi, cách giải quyết vấn đề và so sánh được cơng tác
kiểm sốt chi giữa các địa phương để giúp cho hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi

ngân sách nhà nước cho các trường THCS qua KBNN quận Tây Hồ.
Nguyễn Thị Thu Nguyệt (2015) với đề tài “Hoàn thiện cơng tác kiểm sốt chi
thường xun của Ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập qua Kho bạc
nhà nước Quận 3”, luận văn thạc sĩ của trường Đại học Tài chính . Đề tài đi sâu phân
tích, đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên qua KBNN Quận 3 đối
với đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính, từ đó rút ra ngun
nhân, giải pháp và đề xuất kiến nghị nhằm tăng cường hiệu quả KSC thường xuyên đối
với đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính.

Trên đây là một số đề tài tiêu biểu và hết sức bổ ích, đặc biệt về phương diện
cơ sở lý luận, được tác giả tiếp thu, kế thừa và vận dụng vào quá trình nghiên cứu.
Tuy nhiên do địa bàn nghiên cứu của các đề tài khác nhau cho nên những cơng
trình nghiên cứu trên chưa đánh giá khái qt những tồn tại, hạn chế của kiểm soát
chi NSNN qua KBNN. Ngồi ra đề tài nghiên cứu về kiểm sốt chi thường xuyên
ngân sách nhà nước cho các trường THCS Kho bạc nhà nước quận Tây Hồ thì vẫn
chưa được thực hiện.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài hướng đến các mục tiêu cơ bản sau:
- Xác định được khung nghiên cứu về kiểm soát chi thường xuyên cho các


4
trường THCS qua KBNN cấp huyện.
- Phân tích được thực trạng kiểm soát chi thường xuyên cho các trường THCS
qua Kho bạc nhà nước quận Tây Hồ; xác định được điểm mạnh, điểm yếu của kiểm
soát chi thường xuyên cho các trường THCS qua KBNN quận Tây Hồ.
- Đề xuất được một số giải pháp hồn thiện kiểm sốt kiểm soát chi thường
xuyên cho các trường THCS qua KBNN quận Tây Hồ định hướng đến năm 2025.
Các câu hỏi nghiên cứu đặt ra là:
- Kiểm soát chi thường xuyên cho các trường THCS qua KBNN cấp

quận/huyện bao gồm những nội dung gì? Các nhân tố nào ảnh hưởng đến kết quả kiểm
soát chi thường xuyên cho các trường THCS qua KBNN cấp quận/huyện?
- Kiểm soát chi thường xuyên cho các trường THCS qua Kho bạc nhà nước
quận Tây Hồ hiện nay diễn ra như thế nào? Có những điểm mạnh và hạn chế cơ bản
nào và nguyên nhân của những hạn chế?

Làm thế nào để thực hiện tốt kiểm soát chi thường xuyên cho các trường
THCS qua KBNN quận Tây Hồ trong giai đoạn đến năm 2025?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
cho các trường THCS qua KBNN Tây Hồ, thành phố Hà Nội.
4.2. Phạm vi nghiên cứu :
+ Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu kiểm soát chi thường xuyên NSNN
cho các trường THCS qua Kho bạc Nhà nước Tây Hồ với những nội dung cơ bản như:
Nội dung kiểm soát chi, bộ máy kiểm sốt chi, quy trình kiểm sốt chi thường xun
NSNN cho các trường THCS.
+ Về không gian: nghiên cứu tại quận Tây Hồ
+ Về thời gian: Số liệu thu thập cho giai đoạn 2015-2019, số liệu sơ cấp thu
thập tháng 3 năm 2020 và đề xuất các giải pháp cho giai đoạn đến năm 2025.


5
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Khung nghiên cứu

Các yếu tố ảnh hưởng đến
kiểm soát chi thường
xuyên NSNN cho các
trường THCS qua KBNN
quận:

- Yếu tố thuộc về KBNN
quận
- Yếu tố thuộc mơi trường
bên ngồi KBNN quận

Kiểm sốt chi thường
xun ngân sách nhà
nước cho các trường
THCS qua KBNN
quận:
- Bộ máy kiểm soát
- Nội dung kiểm sốt
- Quy trình kiểm sốt

Thực hiện mục tiêu kiểm soát
chi thường xuyên ngân sách
nhà nước cho các trường
THCS qua KBNN quận:
- Ngăn chặn các khoản chi
không đủ điều kiện chi
- Cảnh báo kịp thời những
sai phạm
- Thực hiện tiết kiệm chi
ngân sách
- Tham mưu để hoàn thiện các
quy định của pháp luật về chi
thường xuyên NSNN.

Sơ đồ 1: Khung nghiên cứu của đề tài
5.2. Quy trình và phương pháp nghiên cứu

Bước 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận nhằm xác định khung nghiên cứu về kiểm
soátchi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các trường THCS qua kho bạc nhà nước
quận/huyện. Những phương pháp được sử dụng ở bước này là phương pháp tổng hợp
và phương pháp mơ hình hóa.
Bước 2: Thu thập dữ liệu thứ cấp thông qua các báo cáo, đánh giá của Kho
bạc Nhà nước Tây Hồ để làm rõ thực trạng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách
nhà nước cho các trường THCS qua Kho bạc Nhà nước Tây Hồ. Các phương pháp
thực hiện chủ yếu là phương pháp thống kê và so sánh số liệu các năm.
Bước 3: Thu thập số liệu sơ cấp bằng việc khảo sát các nhóm đối tượng có liên
quan như cơng chức thực hiện kiểm sốt chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho
các trường THCS qua Kho bạc Nhà nước Tây Hồ, kế toán các trường THCS thực hiện
giao dịch chi thường xuyên qua Kho bạc. Phương pháp được sử dụng là điều tra khảo
sát bằng cách dùng bảng hỏi.
Bước 4: Phân tích và đánh giá thực trạng kiểm soát chi thường ngân sách nhà
nước cho các trường THCS qua Kho bạc Nhà nước Tây Hồ từ đó tìm ra những điểm


6
mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của điểm yếu trong q trình kiểm sốt chi thường
xun ngân sách nhà nước cho trường THCS.
Bước 5: Đề xuất một số giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi thường xun ngân
sách nhà nước cho các trường THCS qua Kho bạc Nhà nước Tây Hồ.
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho
các trường Trung học cơ sở qua kho bạc nhà nước quận/huyện
Chương 2: Phân tích thực trạng kiểm sốt chi thường xuyên ngân sách nhà nước
cho các trường Trung học cơ sở qua KBNN Tây Hồ, thành phố Hà Nội
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi thường xun ngân sách nhà nước
cho các trường Trung học cơ sở qua KBNN Tây Hồ, thành phố Hà Nội.



7
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẬN
1.1. Trường trung học cơ sở và chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho
các trường trung học cơ sở qua kho bạc nhà nước quận
1.1.1. Trường trung học cơ sở

Theo Quốc Hội năm 2019 tại luật Giáo dục thì “Giáo dục trung học cơ sở
được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học
lớp sáu phải hồn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp
sáu là 11 tuổi và được tính theo năm”.
Giáo dục THCS nhằm củng cố và phát triển kết quả của giáo dục tiểu học,
bất đầu cho học sinh có học vấn phổ thơng nền tảng, hiểu biết cần thiết …về kỹ
thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thơng hoặc chương trình
giáo dục nghề nghiệp.
Vậy trường trung học cơ sở là cơ sở giáo dục giảng dạy cho học sinh từ lớp
6 đến hết lớp 9.
Theo Bộ giáo dục và đào tạo năm 2011 thì: “Trường trung học được tổ
chức theo hai loại hình: cơng lập và tư thục.
Trường công lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập
và Nhà nước trực tiếp quản lý. Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và kinh
phí cho chi thường xuyên chủ yếu do ngân sách nhà nước bảo đảm;
Trường tư thục do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
kinh tế hoặc cá nhân thành lập khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép. Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và kinh phí hoạt động của trường tư
thục là nguồn ngoài ngân sách nhà nước.”



8
1.1.2. Chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các trường Trung học cơ sở
qua kho bạc nhà nước quận

1.1.2.1. Khái niệm chi thường xuyên Ngân sách nhà nước
Theo Quốc Hội năm 2015: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi
của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ của Nhà nước”.
Cũng theo Quốc Hội (2015): “Chi thường xuyên là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà
nước nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên
của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.”
1.1.2.2. Nội dung chi thường xuyên Ngân sách nhà nước cho các trường Trung
học cơ sở
Chi thường xuyên Ngân sách nhà nước cho các trường Trung học cơ sở thuộc
nhóm chi trả sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề. Nguồn tài chính của các trường
THCS (Ngân sách Nhà nước đảm bảo tồn bộ chi phí) bao gồm các khoản chi:
- Chi thanh toán cá nhân: khoản chi liên quan trực tiếp đến con người như lương,
tiền thưởng, phụ cấp, tiền làm thêm giờ, phúc lợi các ngày lễ tết, thu nhập tăng thêm…
- Chi nghiệp vụ chuyên môn: đảm bảo hoạt động thường xuyên của đơn vị sử
dụng NSNN như chi mua văn phịng phẩm, chi trả dịch vụ cơng, chi mua sắm công cụ
dụng cụ phục vụ công tác chuyên môn.
- Chi mua sắm, sửa chữa:mua sắm sửa chữa tài sản cố định.
- Chi khác: chi tiếp khách, và các khoản chi khác theo quy định.
1.2. Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các trường Trung
học cơ sở qua kho bạc nhà nước quận
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách nhà nước cho các trường Trung học cơ sở qua kho bạc nhà nước quận


1.2.1.1. Khái niệm kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho
các trường Trung học cơ sở qua kho bạc nhà nước quận
Theo Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Đoàn Thị Thu Hà và Đỗ Thị Hải Hà (2012) thì:
“Kiểm sốt là q trình giám sát, đo lường, đánh giá và điều chỉnh hoạt động nhằm
đảm bảo sự thực hiện theo kế hoạch”.


9
Kiểm soát chi thường xuyên NSNN cho các trường THCS qua KBNN quận là
tổng thể các hoạt động của KBNN quận nhằm đảm bảo các khoản chi thường xuyên
NSNN cho các trường THCS thực hiện đúng quy định, đúng mục đích, đúng đối
tượng.
Kiểm sốt chi thường xun NSNN cho các trường THCS qua kho bạc nhà nước
quận là quá trình KBNN quận thông qua hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của nhà
nước để thực hiện chức năng kiểm soát việc thanh toán các khoản chi thường xuyên
của các trường THCS. KBNN căn cứ vào giấy rút dự toán, ủy nhiệm chi của các
trường THCS kiểm sốt tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ để thanh tốn.
Haynói cách khác, kiểm soát chi thường xuyên NSNN cho các trường THCS
là quá trình KBNN quận thẩm định và kiểm tra các khoản chi thường xuyên NSNN
theo đúng chế độ và theo đúng dự toán giao đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt.
1.2.1.3. Mục tiêu kiểm sốt chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các
trường Trung học cơ sở qua kho bạc nhà nước quận
Mụctiêu của công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN cho các trường THCS là:
- Ngăn chặn các khoản chi không đủ điều kiện chi
- Cảnh báo kịp thời những sai phạm
- Thực hiện tiết kiệm chi ngân sách
- Tham mưu để hoàn thiện các quy định của pháp luật về chi thường xuyên
NSNN

1.2.1.4. Nguyên tắc kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các
trường Trung học cơ sở qua kho bạc nhà nước quận

Nguyên tắc thực hiện đối với các khoản chi thường xuyên nói chung và các
khoản chi thường xuyên NSNN cho các trường THCS nói riêng được áp dụng
theo quy định tại thông tư số 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 của Bộ tài
chính quy định chế độ kiểm sốt, thanh tốn các khoản chi ngân sách nhà nước
qua KBNN; thơng tư 39/2016/TT-BTC ngày 01/3/2016 của Bộ tài chính sửa đổi,


10
bổ sung một số điều của thông tưsố 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 và các
quy định hiện hành:
“1. Tất cả các khoản chi ngân sách nhà nước phải được kiểm tra, kiểm sốt
trong q trình chi trả, thanh tốn. Các khoản chi phải có trong dự tốn ngân
sách nhà nước được giao (quy định tại điểm 1 Điều 3 của Thông tư này), đúng
chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền quy định và đã được thủ
trưởng đơn vị sử dụng ngân sách hoặc người được ủy quyền quyết định chi.
2. Mọi khoản chi ngân sách nhà nước được hạch toán bằng đồng Việt Nam
theo niên độ ngân sách, cấp ngân sách và mục lục ngân sách nhà nước. Các
khoản chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ, hiện vật, ngày cơng lao động được
quy đổi và hạch tốn bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ, giá hiện vật, ngày
công lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
3. Việc thanh tốn các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà
nước thực hiện theo nguyên tắc trực tiếp từ Kho bạc Nhà nước cho người hưởng
lương, trợ cấp xã hội và người cung cấp hàng hóa dịch vụ; trường hợp chưa thực
hiện được việc thanh toán trực tiếp, Kho bạc Nhà nước thực hiện thanh toán qua
đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Trong q trình kiểm sốt, thanh tốn, quyết toán chi ngân sách nhà nước
các khoản chi sai phải thu hồi giảm chi hoặc nộp ngân sách. Căn cứ vào quyết

định của cơ quan tài chính hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, Kho bạc Nhà nước thực hiện việc thu hồi cho ngân sách nhà nước theo
đúng trình tự quy định.”
Tất cả các khoản chi thường xuyên NSNN cho các trường THCS nằm trong
dự toán được giao hàng năm đều phải được kiểm soát qua hệ thống KBNN trước
khi thanh toán đến đơn vị hưởng. Các khoản chi phải đảm bảo các điều kiện
chi,khoản chi phải có trong dự tốn được giao trừ một số trường hợp như tạm
cấp kinh phí cho những nhiệm vụ cấp bách khơng thể trì hỗn được, chi bổ sung
từ ngân sách cấp trên cho cấp dưới, chi ứng trước dự toán năm sau và chi từ


11
nguồn tăng thu. Ngoài những điều quy định trên, đối với các trường hợp thanh
toán nhỏ lẻ, đối tượng hưởng khơng có tài khoản tại ngân hàng, đơn vị có thể rút
tiền mặt về quỹ để thực hiện việc chi trả.
1.2.2. Bộ máy kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các trường
Trung học cơ sở qua kho bạc nhà nước quận
Bộ máy kiểm soát chi thường xuyên NSNN cho các trường THCS qua KBNN
quận là tập hợp các bộ phận, cá nhân của KBNN quận với những nhiệm vụ, quyền hạn
nhất định, phối hợp chặt chẽ với nhau nhằm thực hiện quy trình kiểm sốt chi thường
xun NSNN cho các trường THCS.
Bộ máy kiểm soát chi thường xuyên NSNN cho các trường THCS qua KBNN
quận bao gồm: Lãnh đạo KBNN quận, công chức được phân công nhiệm vụ kế tốn
trưởng, cơng chức được phân cơng nhiệm vụ kiểm soát chi là các giao dịch viên.
+ Lãnh đạo KBNN quận: kiểm soát tổng thể và phê duyệt chứng từ (giấy, chương
trình dịch vụ cơng, chương trình thanh tốn song phương).
+ Kế tốn trưởng: kiểm sốt các thơng tin các yếu tố trên chứng từ giấy mà các
giao dịch viên đã kiểm soát, ký trên chứng từ giấy và đối chiếu giữa chứng từ trên giấy
với bút toán đã nhập trên hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (Tabmis) và
trên chương trình thanh tốn song phương.

+ Giao dịch viên: giao dịch trực tiếp với các trường THCS, chịu trách nhiệm
kiểm sốt tính hợp pháp, hợp lệ, nội dung yêu cầu thanh toán trên hồ sơ, chứng từ; ký
chứng từ giấy, nhập chứng từ vào hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc
(Tabmis); áp thanh toán để chứng từ giao diện sang chương trình thanh tốn song
phương sang ngân hàng.
Tùy từng quy mơ giao dịch viên và số lượng đơn vị trường của mỗi quận, huyện
thì mỗi kho bạc sẽ phân cơng trực tiếp cho số công chức trực tiếp phụ trách khác nhau.
1.2.3. Nội dung kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các
trường trung học cơ sở qua kho bạc nhà nước quận

Đối với kiểm soát chi thường xuyên NSNN cho các trường THCS, cơng chức
kiểm sốt chi thực hiện kiểm soát hồ sơ, chứng từ thanh toán theo các nội dung sau:
1.2.3.1. Kiểm sốt tính hợp pháp về chữ ký và mẫu dấu của các trường


12
trung học cơ sở
Thông tư 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 quy định rõ về quy “trình, thủ tục mở
mẫu dấu chữ kí của các đơn vị sử dụng ngân sách. Bất kì đơn vị nào khi giao dịch với
Kho bạc cũng đều phải đăng kí tối thiểu cho các chữ kí của chủ tài khoản, người được
ủy quyền, chữ ký của kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán và người được ủy quyền. Khi
có bất kì sự thay đổi nào trong quá trình giao dịch, đơn vị sử dụng ngân sách cần thông
báo ngay cho Kho bạc nơi mở tài khoản, làm đơn đề nghị thay đổi theo đúng mẫu biểu
được quy định. Việc kiểm soát thanh toán chi thường xuyên thì kiểm sốt mẫu dấu chữ ký
ln là vấn đề cần quan tâm đầu tiên, bởi nó thể hiện sự chuẩn chi của chủ tài khoản. thể
hiện tính hợp pháp hợp lệ của chứng từ. Chứng từ gửi KBNN thanh tốn phải ln có đầy
đủ chữ ký của Thủ trưởng đơn vị, Kế tốn trưởng đã đăng kí với Kho bạc Nhà”nước.

1.2.3.2. Kiểm soát các khoản chi so với dự toán
Kiểm soát các khoản chi so với dự toán tức là kiểm tra xem khoản chi có nằm

trong dự tốn được giao hay khơng, có vượt mức dự tốn hay khơng và dự tốn của
đơn vị cịn đủ để thực hiện chi hay không:
Điều kiện để các trường trung học có thể thanh tốn được của một khoản chi đó
là khoản chi phải được phân bổ trong dự toán được giao hàng năm. Khi khoản chi đã
có trong dự tốn thì điều kiện tiếp theo là số dư tài khoản dự tốn của đơn vị cịn đủ để
chi, trừ các trường hợp sau:
+ Chi cho các nhiệm vụ cấp bách được xác định thuộc dự toán năm sau, nhưng
phải thực hiện ngay trong năm, mà nguồn dự phịng khơng đáp ứng được.
+ Tạm cấp kinh phí thường xuyên như chi lương, cơng tác phí, các khoản có tính
chất tiền lương, chi bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới, dự
án chuyển tiếp thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, một số khoản chi đảm bảo hoạt
động thường xuyên của đơn vị theo đúng quy định của pháp luật.
+ Chi từ nguồn dự phòng Ngân sách nhà nước và nguồn tăng thu so với dự toán
được giao theo quy định để khắc phục thiên tai, bệnh dịch… và các khoản chi đột xuất
khơng thể trì hỗn được ngồi dự tốn được giao đầu năm và phát sinh trongnăm.

1.2.3.3. Kiểm sốt tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, chứng từ
Các trường THCS là đơn vị sử dụng ngân sách dựa trên những thông tư, văn bản
hiện“hành về mẫu chứng từ, làm nội dung đầy đủ các yếu tố trên chứng từ, phù hợp


13
với mã nội dung kinh tế, mã ngành, mã chương, số tiền và nội dung phải có trong dự
tốn được giao. Sau khi được thủ trưởng đơn vị chuẩn chi và kí đầy đủ trên tất cả các
liên chứng từ bằng mực xanh, khơng phai, kế tốn trưởng hoặc phụ trách kế tốn của
đơn vị có trách nhiệm mang tới kho bạc để thanh toán. Số lượng liên chứng từ phải
ln đầy đủ theo từng nội dung chi, ví dụ như chi cho các đơn vị sử dụng ngân sách có
tài khoản tại kho bạc phải cần 03 liên, chi cho các đơn vị thụ hưởng có số tài khoản tại
các ngân hàng thương mại…thì cần 02 liên. Lưu ý khơng cạo tẩy xóa trên các liên
chứng từ khi mang tới kho bạc Nhà nước. Nội dung chi phải đúng với chế độ, định

mức quy định trong quy chế chi tiêu của đơn vị và các văn bản chế độ hiện”hành.
Cơng chức được phân cơng nhiệm vụ làm kiểm sốt chi các trường THCS cần
kiểm tra về việc khoản chi của đơn vị đã được chuẩn chi hay chưa. Công chức làm
nhiệm vụ kiểm tra sự khớp đúng về tính hợp lệ và tính đầy đủ của hồ sơ, chứng từ
thanh tốn. Đối với mỗi nội dung chi đều có quy định riêng về hồ sơ chứng từ kèm
theo, do đó, kho bạc nhà nước cần kiểm sốt hồ sơ theo quy định, đảm bảo được rằng
khoản chi khi được thanh tốn thì hồ sơ, chứng từ thanh tốn phải đầy đủ, hợp lệ và
hợp pháp.

1.2.3.4. Kiểm soát các khoản chi so với chế độ quy định hiện hành
Theo Quốc hội (2015): “Đối với chi thường xuyên phải bảo đảm đúng chế

độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
định; trường hợp các cơ quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền cho phép thực
hiện theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí thì
thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ và phù hợp với dự toán được giao tự
chủ;”
Kiểm soát chi các khoản chi theo đúng chế độ, tiêu chuẩn định mức là việc kiểm
soát sự tuân thủ chế độ, tiêu chuẩn định mức chi thường xuyên NSNN theo các quy định
của các cơ quan có thẩm quyền. Đối với khoản chi chưa ban hành các quy định về chế
độ, định mức, tiêu chuẩn thì cơng chức làm nhiệm vụ kiểm soát chi thực hiện kiểm soát
theo các quy định chung về thanh toán các khoản chi thường xuyên và dự tốn được cấp
cho các nội dung chi đó và theo quy chế chi tiêu nội bộ đã được gửi đến kho bạc vào
đầu năm.
Các cơ quan có thẩm quyền, chính quyền địa phương cầnc ăn cứ vào tình hình


14
thực tế, ban hành bộ quy chuẩn về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi thường xuyên
NSNN, đây là mức chi tối đa được thanh toán đối với từng nội dung chi. Các quy định

này là cơ sở để các trường THCS lập dự tốn, đồng thời đó cũng là căn cứ để cơng
chức làm nhiệm vụ kiểm sốt chi thực hiện kiểm soát, thanh toán khoản chi. Việc đề ra
cũng như thực hiện chế độ, tiêu chuẩn, định mức là tiền đề sử dụng có hiệu quả nguồn
lực nhà nước, qua đó thực hành được tiết kiệm và chống lãng phí tài sản nhà nước.
Các khoản chi phải được thủ trưởng các trường THCS hoặc người được ủy quyền
quyết định chi, thể hiện dưới hình thức văn bản hoặc thông qua việc phê duyệt trên
chứng từ và các hồ sơ thanh toán gửi KBNN kèm theo. Mọi khoản chi gửi qua KBNN
phải được sự cho phép của thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách mở tài khoản tại kho
bạc mới đủ điều kiện để thực hiện chi. Quyết định duyệt chi của thủ trưởng đơn vị thể
hiện trên chữ ký và con dấu trên chứng từ và phải khớp đúng với đăng ký mẫu dấu chữ
ký mở tài khoản tại kho bạc. Qua sự kiểm soát này, thủ trưởng đơn vị là chủ tài khoản
của các đơn vị có thể quản lý được các khoản thu chi, nắm rõ được cơ chế hoạt động
tài chính của đơn vị, đồng thời sử dụng nguồn lực nhà nước một cách có hiệu quả.
1.2.4. Cơng cụ kiểm sốt chi thường xun ngân sách nhà nước cho các
trường trung học cơ sở qua kho bạc nhà nước quận

Công cụ pháp lý để cơng chức thực hiện nhiệm vụ kiểm sốt chi NSNN cho
các trường THCS qua KBNN quận: các quy định của pháp luật về chi thường
xuyên NSNN cũng như các kiểm sốt chi thường xun NSNN (luật, nghị định,
thơng tư).
Cơng cụ hành chính: bao gồm các văn bản hành chính của kho bạc nhà
nước trong việc giải quyết các vướng mắc, hướng dẫn cho KBNN quận huyện
trong cơng tác kiểm sốt chi thường xun NSNN nói chung và kiểm sốt chi
thường xun NSNN cho các trường THCS nói riêng. Ngồi ra cịn có hệ thống
các biểu mẫu quy định về thực hiện quy trình kiểm sốt chi thường xun
NSNN.
Cơng cụ kỹ thuật, nghiệp vụ: là tồn bộ hệ thống thơng tin, hệ thống cơng
nghệ thơng tin, các phần mềm, dự tốn chi, cam kết chi, mục lục NSNN, định
mức chi như: hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (Tabmis), thanh
toán song phương, phần mềm khai thác dữ liệu, chương trình dịch vụ cơng trực

tuyến, phần mềm quản lý văn bản.


15
Thơng qua hệ thống các cơng cụ kiểm sốt chi thường xun NSNN này, cơng
chức làm nhiệm vụ kiểm sốt chi thường xuyên NSNN cho các trường THCS có thể
quyết định kiểm soát chi một cách đúng chế độ, định mức, tiêu chuẩn theo đúng văn bản
quy phạm pháp luật, hạn chế được những rủi ro, tránh được tình trạng gây thất thoát trong
chi ngân sách thường xuyên và đánh giá được sự tuân thủ pháp luật về tài chính cơng của
đơn vị.
1.2.5. Quy trình kiểm sốt chi thường xun ngân sách nhà nước cho các
trường trung học cơ sở qua kho bạc nhà nước quận
Quy trình về cơng tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN được thể
hiện ở sơ đồ dưới đây:
Trường

Giao dịch viên

THCS
Lập chứng
từ thanh
toán bằng
giấy hoặc
trên
chương
trình dịch
vụ cơng
trực tuyến

Kế tốn trưởng

Kho bạc nhà nước quận

Giám đốc

Gửi KBNN quận

Tiếp nhận chứng từ, kiểm
soát và ký chứng từ

Khơng
đủ điều
kiện
thanh
tốn

Đủ điều
kiện
thanh
tốn

Đủ điều kiện thanh tốn
Kiểm sốt và phê
duyệt chứng từ

Đủ điều kiện thanh toán
Kiểm soát và phê duyệt chứng từ

Khơng đủ điều kiện
thanh tốn
Khơng đủ điều kiện

thanh tốn

Đóng dấu,tách lưu
chứng từ và trả
chứng từ cho đơn vị

Áp thanh tốn theo quy định hiện hành của chương trình

Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm sốt chi thường xun NSNN cho các trường THCS
qua KBNN


×