Tải bản đầy đủ (.pdf) (321 trang)

Giáo trình Mô hình hóa sản phẩm cơ khí (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.08 MB, 321 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT NAM - HÀN QUỐC THÀNH PHỐ HÀ NỘI

VŨ TRUNG THƯỞNG (Chủ biên)
NGƠ THỊ HỒN – LƯU HUY HẠNH

GIÁO TRÌNH
MƠ HÌNH HĨA SẢN PHẨM CƠ KHÍ
Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính
Trình độ: Trung cấp
(Lưu hành nội bộ)

Hà Nội - Năm 2021


LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay, hàng loạt các phần mềm thiết kế ứng dụng trong
lĩnh vực cơ khí đã xuất hiện và phát triển rộng rãi trong cả nước cũng như trên
thế giới. Sự ra đời của chúng giúp cho khâu thiết kế các bản kỹ thuật như: Bản
vẽ lắp, bản vẽ chế tạo…. trở nên dễ dàng, nhanh chóng và chính xác hơn.
Ngồi ra, chúng cịn giúp cho việc mơ phỏng các mơ hình thật của sản
phẩm trở nên trực quan và sinh động, góp phần nâng cao chất lượng cho q
trình dạy học ngành cơ khí nói chung và các ngành kỹ thuật khác nói riêng.
Những năm gần đây, các phần mềm của hãng Autodesk như: Autocad,
Inventor đã phát triển mạnh mẽ nhờ vào sự cập nhật nhanh chóng các kỹ thuật
hiện đại đồng thời đáp ứng kịp thời nhu cầu đa dạng và không ngừng phát triển
của cơng tác thiết kế.
Giáo trình “Mơ hình hóa sản phẩm cơ khí” là một trong những tài liệu
quan trọng có thể giúp sinh viên dễ dàng thiết lập một bản vẽ cơ khí, đồng thời
cịn là tài liệu quý giá giúp cho người học có thể ứng dụng để thiết kế nhanh và
chính xác các sản phẩm cơ khí, phục vụ tốt cho q trình sản xuất.


Tài liệu được biên soạn trên tinh thần chọn lọc những nội dung cơ bản,
thiết thực nhất phù hợp với sinh viên, nhằm giúp người học:
Nắm vững các lệnh tạo mơ hình 3D của chi tiết.
Lắp ráp các chi tiết thành sản phẩm hồn chỉnh.
Mơ phỏng trình tự lắp ráp của các chi tiết.
Xây dựng bản vẽ kỹ thuật 2D chính xác từ mơ hình 3D đã thiết kế.
Tác giả xin chân thảnh cảm ơn các
giảng viên trong khoa đã góp ý để giáo trình được hồn thiện. Tuy được biên
soạn cẩn thận nhưng chắc chắn vẫn cịn những thiếu xót nhất định. Chúng tơi
mong nhận được những đóng góp ý kiến chân thành nhất của người đọc để giáo
trình ngày càng tốt hơn.
Hà Nội, ngày

tháng

Nhóm biên soạn

1

năm 2021


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................. 1
MỤC LỤC .................................................................................................... 2
Chương 1 Giới thiệu tổng quan về phần mềm Autodesk Inventor ..... 10
1.1.

Tính năng .......................................................................................... 10


1.2. Khởi động ............................................................................................. 11
1.3. Giao diện .............................................................................................. 11
1.4. Tạo file mới trên Inventor .................................................................... 13
1.5. Mở file sẵn có trên Inventor ................................................................. 14
1.6. Hệ thống file dự án (Projects) .............................................................. 14
1.6.1. Thiết đặt Projects Folder ............................................................... 15
1.6.2. Tạo Project mới ............................................................................. 16
1.6.3. Mở Project có sẵn ......................................................................... 18
Chương 2 Môi trường vẽ phác biên dạng 2D (Sketch) trong
Inventer.............................................................................................................. 20
2.1. Giới thiệu chung ................................................................................... 20
2.2. Khởi động ............................................................................................. 21
2.3. Giao diện .............................................................................................. 22
2.4. Công cụ vẽ phác ................................................................................... 25
2.4.1. Lệnh Line ...................................................................................... 27
2.4.2. Lệnh Circle: có 2 kiểu vẽ .............................................................. 27
2.4.3. Lệnh Arc: có 3 kiểu vẽ ................................................................. 29
2.4.4. Lệnh Rectangle: có 4 kiểu vẽ........................................................ 32
2.4.5. Lệnh Slot: có 5 kiểu vẽ ................................................................. 36
2.4.6. Lệnh Spline: có 3 kiểu vẽ.............................................................. 40
2.4.7. Lệnh Equation Curve .................................................................... 43
2.4.8. Lệnh Ellipse .................................................................................. 44
2.4.9. Lệnh Point ..................................................................................... 44
2.4.10. Lệnh Fillet: có 2 kiểu vẽ ............................................................. 44
2.4.11. Lệnh Polygon: có 2 kiểu vẽ ........................................................ 49
2


2.4.12. Lệnh Text: có 2 kiểu ................................................................... 50
2.5. Cơng cụ ghi kích thước và ràng buộc vị trí ......................................... 53

2.5.1. Cơng cụ ghi kích thước: có 2 kiểu ................................................ 53
2.5.2. Cơng cụ ràng buộc vị trí ............................................................... 55
2.6. Cơng cụ sao chép và hiệu chỉnh đối tượng .......................................... 63
2.6.1. Công cụ sao chép đối tượng.......................................................... 63
2.6.2. Công cụ hiệu chỉnh đối tượng ...................................................... 67
2.7. Ví dụ áp dụng ....................................................................................... 74
2.7.1. Ví dụ .............................................................................................. 75
2.7.2. Trình tự các bước thực hiện .......................................................... 75
2.8. Bài tập chương 2 .................................................................................. 80
Chương 3 Môi trường tạo mơ hình 3D (Part) .................................... 87
3.1. Giao diện .............................................................................................. 87
3.2. Cơng cụ tạo mơ hình 3D ...................................................................... 89
3.2.1. Lệnh Extrude ................................................................................. 89
3.2.2. Lệnh Revolve ................................................................................ 97
3.2.3. Lệnh Loft....................................................................................... 99
3.2.4. Lệnh Sweep ................................................................................. 103
3.3. Các lệnh hoàn thiện khối .................................................................... 106
3.3.1 Lệnh Rib ....................................................................................... 106
3.3.2. Lệnh Coil..................................................................................... 109
3.3.3. Lệnh Emboss ............................................................................... 113
3.3.4 Lệnh Hole..................................................................................... 115
3.3.5. Lệnh Fillet ................................................................................... 119
3.3.6 Lệnh Chamfer .............................................................................. 120
3.3.7. Lệnh Shell ................................................................................... 122
3.3.8. Lệnh Draft ................................................................................... 123
3.3.9. Lệnh Thread ................................................................................ 125
3.3.10. Lệnh Split .................................................................................. 126
3.3.11. Lệnh Combine ........................................................................... 128
3



3.3.12. Lệnh Move Face........................................................................ 129
3.3.13. Lệnh Move Bodies .................................................................... 130
3.3.14. Lệnh Bend Part ......................................................................... 131
3.4. Bài tập chương 3 ................................................................................ 133
Chương 4 Tạo thêm các hình khối phụ trên chi tiết ............................ 137
4.1. Cơng cụ thêm hình khối (Cơng cụ sao chép mơ hình 3D)................. 137
4.1.1. Lệnh Rectangular Pattern............................................................ 137
4.1.2. Lệnh Circular Pattern .................................................................. 139
4.1.3. Lệnh Mirror ................................................................................. 140
4.2. Vẽ các đường trong không gian 3 chiều ............................................ 142
4.2.1. Lệnh Plane................................................................................... 142
4.2.2. Lệnh Axis .................................................................................... 147
4.2.3. Lệnh Point ................................................................................... 147
4.3. Gán vật liệu và tô màu cho chi tiết .................................................... 148
4.3.1. Gán vật liệu ................................................................................. 148
4.3.2. Màu sắc - Color ........................................................................... 154
4.3.3.Nguồn sáng - Lighting ................................................................. 160
4.3.4. Lệnh Iproperties .......................................................................... 162
4.4 Thao tác với các thành phần của chi tiết ............................................. 165
4.4.1. Cho hiện các thành phần của chi tiết tại trình duyệt ................... 165
4.4.2. Cho ẩn cạnh ................................................................................. 165
4.4.3 Đặt thuộc tính cho cạnh ............................................................... 166
4.4.4. Thao tác với các thành phần của chi tiết - Part ........................... 166
4.5. Bài tập chương 4 ................................................................................ 167
Chương 5 Thiết kế kim loại tấm (Sheet metal) .................................... 172
5.1. Giới thiệu chung ................................................................................. 172
5.2. Các tiện ích ......................................................................................... 172
5.3. Mơi trường thiết kế kim loại tấm(Sheet metal) .................................. 173
5.4. Thiết lập kiểu kim loại tấm Sheet Metal Styles ................................. 173

5.5. Các lệnh hỗ trợ thiết kế kim loại tấm ................................................. 174
4


5.5.1. Tạo mặt kim loại tấm .................................................................. 175
5.5.2. Tạo gờ biên dạng ( Contour flange) ............................................ 176
5.5.3. Cắt biên dạng từ mơ hình tấm (cut) ............................................ 177
5.5.4. Tạo gờ mép (Flange) ................................................................... 179
5.5.5. Tạo mặt uốn cong và các đường nối Bend ................................. 180
5.5.6. Tạo mặt uốn cong từ một đường của phác thảo Fold ................. 181
5.5.7. Tạo đường nối góc Corner Seam ................................................ 182
5.5.8. Tạo vật khai triển Flat Pattern ..................................................... 183
5.6. Các công cụ thiết kế kim loại tấm ...................................................... 183
Chương 6 Môi trường lắp ráp chi tiết (Assembly) trong Inventor .... 185
6.1. Giới thiệu chung về môi trường lắp ráp ............................................. 185
6.2. Khởi động ........................................................................................... 185
6.3. Chèn và tạo chi tiết trong môi trường lắp ráp .................................... 186
6.3.1 Lệnh Place .................................................................................... 187
6.3.2. Lệnh Place from Content Center ................................................ 188
6.3.3. Lệnh Create ................................................................................. 189
6.3.4. Lệnh ràng buộc Contraint ........................................................... 190
6.4. Các lệnh hiệu chỉnh sau khi lắp ráp ................................................... 194
6.4.1. Thay đổi khoảng cách ràng buộc giữa các chi tiết ..................... 194
6.4.2. Sao chép các chi tiết trong mơi trường lắp ráp ........................... 195
6.4.3. Xóa chi tiết .................................................................................. 198
6.4.5 Chỉnh sửa chi tiết ......................................................................... 199
6.4.6 Kiểm tra va chạm ......................................................................... 199
6.5. Lắp ghép bằng mối hàn ...................................................................... 201
6.5.1 Chuẩn bị trước khi tạo mối hàn và hoàn thiện sau khi hàn ......... 202
6.5.2. Tạo mối hàn ................................................................................ 204

6.5.3 Các phương án hiển thị ký hiệu mối hàn ..................................... 209
6.6. Ví dụ áp dụng ..................................................................................... 210
6.6.1 Ví dụ ............................................................................................. 210
6.6.2 Trình tự các bước thực hiện ......................................................... 211
5


6.7. Bài tập chương 6 ................................................................................ 222
Chương 7 Tạo các đường ống ................................................................ 230
7.1. Môi trường làm việc ........................................................................... 230
7.1.1. Vài nét về Tube & Pipe. .............................................................. 230
7.1.2. Thiết kế hệ thống đường ống Tube&Pipe................................... 232
7.2. Tạo đường ống ................................................................................... 233
7.2.1. Bước 1: Khởi động môi trường Tube&Pipe. .............................. 233
7.2.2. Bước 2: Tạo một cụm đường ống với New Route...................... 235
7.2.3. Bước 3: Định dạng kiểu ống với lệnh ......................................... 236
7.2.4. Bước 4: Tạo đường dẫn cho một hệ thống ống bằng lệnh Route 239
7.2.5. Bước 5: Chèn ống và các chi tiết liên quan vào đường dẫn đã tạo
........................................................................................................................... 245
7.2.6 Bước 6: ......................................................................................... 245
7.2.7. Bước 7: Tạo thêm đọan ống sử dụng các chức năng Point Snap và
Custom Bend ..................................................................................................... 250
7.2.8. Bước 8: Chèn các chi tiết tiêu chuẩn từ thư viện ........................ 256
7.2.9. Bước 9: Dùng lệnh Conect Fittings tạo đoạn ống như hình sau: 257
7.2..10. Bước 10: Hiệu chỉnh Ống dây (Flexible hose ) ....................... 261
7.2.11. Bước 11: Hiệu chỉnh đường dẫn cho đường ống cứng hoặc uốn
........................................................................................................................... 263
7.2.12. Bước 11: Kết xuất bảng vẽ thống kê các số liệu của đường ống
........................................................................................................................... 267
Chương 8 Chi tiết thích nghi .................................................................. 269

8.1 Khái niệm chi tiết thích nghi Adapting ............................................... 269
8.2. Tạo chi tiết thích nghi trong bản thiết kế chi tiết đơn (Ipt –Part) ...... 270
8.2.1. Thiết lập ban đầu liên quan đến tính thích nghi cho chi tiết ....... 270
8.2.2. Tạo ra chi tiết có hình phác thích nghi - Adapting Sketch ......... 271
8.2.3. Tạo hình khối thích nghi - Adapting Features ............................ 272
8.2.4. Ví dụ về sự thích nghi trong lắp ghép ......................................... 273
Chương 9 Môi trường xuất bản vẽ 2D (Drawing) trong Inventor ..... 277
9.1. Giới thiệu chung ................................................................................. 277
6


9.2. Khởi động ........................................................................................... 277
9.3. Thiết lập các tiêu chuẩn cho bản vẽ ................................................... 278
9.3.1. Tạo trang giấy vẽ mới ................................................................. 278
9.3.2. Định dạng khổ giấy vẽ ................................................................ 279
9.3.3. Tạo khung bản vẽ ........................................................................ 280
9.3.4. Tạo khung tên ............................................................................. 282
9.3.5. Sử dụng trang bản vẽ đã thiết kế làm trang bản vẽ mẫu ............ 284
9.4. Tạo các hình biểu diễn 2D từ mơ hình 3D đã thiết kế ....................... 285
9.4.1. Lệnh Base View .......................................................................... 285
9.4.2. Lệnh Projected View................................................................... 288
9.4.3. Lệnh Auxiliary ............................................................................ 289
9.4.4. Lệnh Section ............................................................................... 290
9.4.5. Lệnh Detail .................................................................................. 292
9.4.6. Lệnh Break .................................................................................. 293
9.4.7. Lệnh Break Out ........................................................................... 294
9.4.8. Lệnh Slice ................................................................................... 296
9.4.9. Lệnh Crop ................................................................................... 297
9.5. Ghi kích thước.................................................................................... 297
9.5.1. Tạo kiểu kích thước .................................................................... 298

9.5.2. Cách ghi kích thước .................................................................... 303
Chương 10 Mơ phỏng q trình lắp ráp chi tiết (Presentation) trong
Inventor ............................................................................................................ 305
10.1 Giới thiệu chung ................................................................................ 305
10.2 Khởi động .......................................................................................... 305
10.3 Lệnh Create View ............................................................................. 307
10.4 Lệnh Tweak Components ................................................................. 308
10.5 Hiệu chỉnh tính năng Tweak Components trên các chi tiết đã tạo ... 309
10.5.1. Thay đổi khoảng cách di chuyển của chi tiết khi phân rã ........ 309
10.5.2. Xóa tính năng Tweak Components........................................... 310
10.5.3. Ẩn hoặc hiển thị đường lắp ráp................................................. 310
7


10.6 Lệnh Precise View Rotation ............................................................. 310
10.7. Lệnh Animate ................................................................................... 310
10.8. Ví dụ áp dụng ................................................................................... 313
10.8.1 Ví dụ ........................................................................................... 313
10.8.2 Trình tự các bước thực hiện ....................................................... 313
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 320

8


CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun 19: Mơ hình hóa sản phẩm cơ khí
Mã số mơ đun: MĐ19
Thời gian mơ đun: 130 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; TH/BT/TL/TN: 90giờ;
KT: 10 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MƠ ĐUN:

- Vị trí: Là mơ đun được bố trí cho sinh viên sau khi đã học xong các môn
học chung theo quy định của Bộ LĐTB-XH, học xong các môn học/ mô đun kỹ
thuật cơ sở. Sau khi học xong các môn học MH15, MH16, MH17, MH18; mơ
đun MĐ26, MĐ27.
- Tính chất: là mơ đun đào tào nghề bắt buộc.
II. MỤC TIÊU MƠ ĐUN:
Sau khi học xong mơ đun này học sinh có khả năng:
- Khai thác phần mềm Autodesk Inventer để thiết kế chi tiết cơ khí trong
khơng gian 3 chiều (3D), sau đó kết xuất ra thành các bản vẽ 2 chiều (2D) theo ý
muốn của nhà thiết kế, đồng thời tạo ra mối quan hệ linh hoạt giữa 2D và 3D,
cũng như thực hiện thay đổi dễ dàng kích thước của vật thể.
III. NỘI DUNG MƠ ĐUN:
1. Nơi dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thời gian

Số
TT

Tên các bài trong mô đun

1
2
3
4
5
6
7
8
9
Cộng


Tổng quan về Autodesk Inventer
Bản vẽ phác thảo 2D
Thiết kế hình khối 3D
Tạo thêm các hình khối phụ trên chi tiết
Thiết kế các chi tiết dạng tấm
Lắp ghép các chi tiết
Tạo các đường ống
Chi tiết thích nghi
Bản vẽ kỹ thuật 2D
*

Tổng
số
5
15
20
20
10
20
10
10
20
130


thuyết
2
3
5

5
2
4
2
2
5
30

Thực
hành
2
11
13
15
7
14
08
07
13
90

Kiểm
tra*
1
1
2
1
2
1
2

10

Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành
được tính vào giờ thực hành.
9


Chương 1
Giới thiệu tổng quan về phần mềm Autodesk Inventor
Mục tiêu của bài:
- Trình bày được tính năng nổi trội của Autodesk Inventer trong xu hướng
thiết kế là tạo các chi tiết trong khơng gian 3 chiều sau đó kết xuất ra thành các
bản vẽ thiết kế;
- Trình bày được quy trình làm việc trong Autodesk Inventer;
- Nhận diện, thao tác được với giao diện màn hình của Autodesk Inventer;
- Biết cách gọi lệnh, các bước trong quá trình thực hiện lệnh, chọn được đối
tượng, sử dụng được các phím tắt thông dụng của phần mềm;
- Tổ chức được dự án để quản lý các tập tin dữ liệu và tập tin tham khảo.
1.1.

Tính năng

Autodesk Inventor được phát triển bởi công ty phần mềm Autodesk_USA,
là phần mềm thiết kế mô hình 3D phổ biến hiện nay. Đây là phần mềm được
phát triển chuyên cho thiết kế các sản phẩm cơ khí, có giao diện trực quan, giúp
người dùng thuận tiện khi sử dụng với những tính năng nổi trội như sau:
- Xây dựng dễ dàng mơ hình 3D của chi tiết (Part).
- Thiết lập các bản 2D từ mơ hình 3D nhanh chóng và chuẩn xác (Drawing).
- Tạo bản vẽ lắp từ các chi tiết đã thiết kế một cách tối ưu (Assembly).
- Mơ phỏng q trình tháo lắp các chi tiết từ bản vẽ lắp hoàn chỉnh một

cách trực quan và sinh động (Presentation).
- Thiết kế nhanh các chi tiết kim loại dạng tấm (Sheet metal).
- Thiết kế các chi tiết máy như: Trục, bộ truyền bánh răng, bộ truyền đai,
bộ truyền xích, mối ghép bulơng-đai ốc, cam, chốt, then, ổ bi, lị xo... một cách
nhanh chóng trong mơi trường Assembly.
- Thiết kế nhanh và chính xác các loại khuôn mẫu (Mold Design).
- Thiết kế nhanh các đường ống phức tạp (Pipe&Tupe).
- Cho phép sử dụng thư viện các loại dây điện và cáp điện để chạy dây với
bán kính uốn phù hợp trong thiết kế điện (Cable &Wiring):
- Mô phỏng động và động lực học của cơ cấu máy (Dynamic simulation).
- Phân tích ứng suất, tối ưu hóa thiết kế sản phẩm (Analysis Stress and Optimize)
- Thiết kế nhanh các sản phẩm nhựa (Inventor plastic & tooling).
10


- Có thư viện chi tiết đa dạng và chuẩn hóa (Content center).
- Liên kết được với nhiều phần mềm CAD khác.
1.2. Khởi động
Cách 1: Vào menu Start/All Programs/Autodesk/Autodesk Inventor
2015/Autodesk Inventor Professional 2015.
Cách 2: Nhấp đúp chuột vào biểu tượng

trên Desktop.

1.3. Giao diện
Khi khởi động xong, sẽ xuất hiện giao diện của phần mềm Autodesk
Inventor phiên bản 2015 như Hình 1.1.

Hình 1.1


Trên giao diện của phần mềm, ta thấy xuất hiện 3 phần chính của cửa sổ, gồm:
Các thanh lệnh: Là nơi chứa tất cả các lệnh chức năng của phần mềm, ứng
với mỗi thanh lệnh sẽ xuất hiện các lệnh con tương ứng. Ví dụ trong thanh lệnh
Get Started sẽ có các lệnh con như Hình 1.2.

Hình 1.2

Thanh trình duyệt Browser: Thể hiện trạng thái ẩn/hiện của các gốc tham
chiếu, các lệnh thao tác để tạo thành chi tiết (Part) hay cấu trúc của một cụm lắp
ráp (Assembly) như Hình 1.3.
11


Hình 1.3

Vùng đồ họa: là khơng gian thể hiện mơ hình 3D của các chi tiết, sản
phẩm, cụm lắp ráp hay bản vẽ 2D trong quá trình thiết kế. Ứng với mỗi modul
của phần mềm: Part, Assembly, Drawing, Presentation… sẽ xuất hiện các vùng
đồ họa khác nhau như Hình 1.4.

Hình 1.4

12


1.4. Tạo file mới trên Inventor
Nhấp chuột vào biểu tượng New trong menu Get Started trên Hình 1.5, khi
đó sẽ xuất hiện hộp thoại Create New File như Hình 1.6.

Hình 1.5


Hình 1.6

Vào mục Metric, chúng ta sẽ thấy 4 Modul chính trên hệ thống phần mềm, gồm:
Part: Xây dựng mơ hình 3D của vật thể, các chi tiết máy hay thiết bị cơ khí.
Assembly: Lắp ráp thành sản phẩm hay cơ cấu máy hoàn chỉnh từ các chi
tiết đã thiết kế trong Part.
Drawing: Xuất bản vẽ 2D nhanh chóng và chính xác từ mơ hình 3D đã
thiết kế trong Part hoặc Assembly.
Presentation: Mơ phỏng q trình tháo lắp các chi tiết từ bản vẽ lắp hoàn
chỉnh trong Assembly một cách trực quan và sinh động.
13


1.5. Mở file sẵn có trên Inventor
Nhấp chọn biểu tượng Open trong menu lệnh Get Started trên Hình 1.7,
khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại như Hình 1.8.

Hình 1.7

Hình 1.8

Lúc này, ta chọn đường dẫn đến các file đã tạo sẵn, chọn một file bất kỳ
cần mở, sau đó nhấn nút lệnh Open để mở.
1.6. Hệ thống file dự án (Projects)
Trong Autodesk Inventor ta dùng Projects để quản lý các File. Một Project
bao gồm một Folder xác định, một hoặc vài Project Home Folder, vị trí vùng
làm việc (Workspace Loaction) và các Folder chứa các File được liên kết tới
Project.
14



Projects Folder: Chứa các Shortcut tới các file trong Project Home Folder.
Ta chỉ có một Projects Folder duy nhất.
Project Home Folder: Chứa đựng một file (.ipj), xác định đường dẫn tới
các Folder chứa đựng tất cả các file liên kết tới Project. Ta có một Project Home
Folder cho mỗi Project được Setup. Các Shortcut tới các Project Home Folder
này chứa đựng trong Projects Folder.
Workspace: Xác định vị trí đầu tiên ta làm việc với Project. Mỗi một
Project có một Workspace. Ta thường ghi các File mới vào trong Workspace.
Các file liên kết tới Project: Có thể là các File cục bộ hoặc trên mạng,
được liên kết tới hoặc đựơc tham chiếu tới Project. Các đường dẫn tới các File
này được chứa đựng trong file .ipj trong Project Home Folder.
Khi sử dụng các Project, Autodesk Inventor ln ln có thể tìm tất cả các
file và các file tham chiếu đến. Sử dụng Project ta có thể:
Thiết đặt Project bất kỳ khi nào.
Thiết đặt chế độ đa Project.
Làm việc với các bộ phận khác nhau của một cụm lắp trong cùng một
thời điểm.
Chia sẻ thư viện chuẩn và thư viện người dùng.
Chia sẻ các file với một nhóm làm việc.
1.6.1. Thiết đặt Projects Folder

Hình 1.9

15


Mặc dù ta có thể tạo các File mà khơng thiết đặt Project Folder, tuy nhiên
ta nên thiết đặt Project trước. Trước khi tạo một nhóm các File ta cần tổ chức

chúng vào trong một Project và tạo các Folder cần thiết.
Để thiết đặt một Project Folder: kích chuột vào Tools -> Application
Options. Trong General Tab của hộp thoại Projects Folder, chọn một vị trí. Vị
trí này, sau khi thiết đặt ta thường khơng thay đổi.
1.6.2. Tạo Project mới
Có 2 phương pháp mở một cửa sổ Projects trong hộp thoại Startup của
Autodesk Inventor. Khi mở một môi trường làm việc của Autodesk Inventor,
hộp thoại Startup đưa ra các tùy chọn cho Project. Khi kích vào mục Projects,
cửa sổ Projects được mở. Ta cũng có thể chọn menu File -> Projects để cửa sổ
Projects.
Ta dùng hộp thoại New Project Wizard để tạo một Project mới.
Để tạo một Project mới: Trong hộp thoại Startup, kích chuột vào Projects
hoặc chọn menu File -> Projects. Kích phải vào cửa sổ Project, chọn New hoặc
kích phím New. Sau đó thực hiện các bước do hộp thoại New Project Wizard

Hình 1.10

- Đó là Project mới hay một Workspace riêng của nhóm project có trước?
- Project sẽ sử dụng các File của Autodesk Inventor sẵn có hay các File mới?
16


Hình 1.11

Hình 1.12
Ta cịn phải xác định:
- Name: Tên Project
- Project (Workspace) Folder: Vị trí của Project Folder.
- Vị trí của File cho Workspace.
- Vị trí File của nhóm Projects nếu đó là một nhóm các Project.

17


- Các thư viện tiêu chuẩn và các thư viện người dùng chứa trong Project.
FIle Shortcut dẫn đến Project (.ipj) sẽ được tự động ghi vào Ptoject Home
Folder.
1.6.3. Mở Project có sẵn
Dùng cửa sổ Select a project file để mở một project có sẵn. Khi mở hộp
thoại StartUp sẽ cung cấp các tuỳ chọn Project cần mở và chọn file project trong
cửa sổ.
Vùng phía trên của cửa sổ Project liệt kê các Folder Project có sẵn. Các
folder Project chứa các đường dẫn tới tất cả các file của Project.
Vùng thấp hơn của cửa sổ chứa đựng các thông tin về định vị của Project
đã được lựa chọn trong phần phía trên của cửa sổ. Ở đây ta có thể chọn một
kiểu định vị sau đó kích đúp chuột vào đường dẫn của định vị đó để tìm file
Project.
- Hiển thị các Project - Chọn một file Project trong cửa sổ:
Trong hộp thoại StartUp kích đúp chuột vào Projects hoặc chọn File >
Projects.
- Mở một file Project có sẵn: Chọn một project trong vùng phía trên của
cửa sổ Project sau đó chọn một đường dẫn trong vùng phía dưới của cửa sổ.
Kích đúp vào một đường dẫn file project. Các file trong vùng định vị này sẽ
được liệt kê trong hộp thoại Open, kích đúp vào tên file cần mở.
- Thay đổi các project: Trong cửa sổ Select a project file chọn một project
khác và kích chuột vào nút Apply. Khi thay đổi từ một Project tới một Project
khác ta cũng có thể thay đổi nơi mà Autodesk Inventor tìm các file. Ta không
thể thay đổi project khi file đang mở.
- Xác định các kiểu đường dẫn: Autodesk Inventor sử dụng các đường dẫn
tắt trong các Project Folder để định vị và kích hoạt các file Project khác nhau,
theo một giao thức nhất định. Khi mở một file Project (.ipj), Autodesk Inventor

sử dụng các đường dẫn xác định file Project hiện hành để tìm các file thành
phần. Đối với mỗi file thành phần hệ thống sẽ dựa trên đường dẫn để tìm kiếm
cho đến khi tìm thấy nó. Ta có thể ưu tiên các đường dẫn tìm kiếm để tăng
nhanh quá trình tìm kiếm các file.
Một Project có thể được chỉ rõ qua 4 kiểu đường dẫn tìm kiếm: Work
space, Local, Workgroup và Library. Một file Project nhất thiết phải có
đường dẫn tìm kiếm Workspace và có thể có một vài đường dẫn tìm kiếm khác
trong số các đường dẫn tìm kiếm còn lại.
18


+ Workspace: Định vị mặc định cho các file. Nếu tất cả các file của
Project đã được định vị trong một vị trí, vị trí này chỉ có thể là đường vào của
file Project. Nếu ta làm việc trong một nhóm thiết kế, Workspace nhận ra vùng
làm việc riêng của từng người.
+ Local: Vùng file bổ sung. Các vùng này có thể ở trên máy tính cá nhân
hoặc trên một Network.
+ Workgroup: Dùng chung các vùng trên mạng để tham chiếu các file.
Các vùng Workgroup được dùng chủ yếu khi ta làm việc trong các nhóm thiết
kế.
+ Library: Các vùng cho các chi tiết chuẩn hoặc các thư viện được đặt tên
khác. Đường dẫn này sẽ được Autodesk Inventor tìm trước tiên.
Các chi tiết tiêu chuẩn như đinh ốc hoặc các chi tiết địn bẩy có thể chiếm
50-60% của một lắp ráp. Khi các chi tiết này không thay đổi một cách thường
xuyên thì chúng nên đặt trong các thư viện. Chỉ có một yếu tố để nhận ra một
chi tiết trong thư viện hay một chi tiết khác đó là vùng mà file đó được xác định
là đường dẫn tới thư viện. File lắp ráp nhận ra khi chèn một chi tiết lấy từ trong
thư viện và kiểm tra cho lần mở file tiếp theo.
Nếu hệ thống khơng tìm thấy file thì nó sẽ hiển thị hộp thoại Resolve Link
khi đó ta có thể chỉ dẫn tới file đó. Từ đó hệ thống sẽ kiểm tra vùng thư viện

trước tiên, có thể tăng nhanh q trình mở file bằng cách chuyển các chi tiết tiêu
chuẩn đến đường dẫn thư viện.
Đối với những chi tiết khác, trước tiên hệ thống sẽ kiểm tra Workspace sau
đó đến các đường dẫn tới vùng các file khác (Local path), tiếp đến các đường
dẫn workgroup.
Nếu file khơng được tìm thấy thì Autodesk Inventor sẽ tìm những folder
mà chứa file Project sau đó hiển thị hộp thoại Resolve Link khi đó ta có thể tìm
file này.
- Tìm các file: Hộp thoại Resolve Link có một trường để xác định đường
dẫn tìm kiếm. Khi tìm một file đơn giản ta chỉ cần kích chuột vào Path name sau
đó đường dẫn tới file được nhập vào trường Look in. Nếu khơng tìm thấy file
kích chuột vào Skip để tiếp tục nạp các ràng buộc. Nếu kích chuột vào Skip All
hệ thống sẽ không nạp những ràng buộc với các file bị lỗi.

19


Chương 2
Môi trường vẽ phác biên dạng 2D (Sketch) trong Inventer
Mục tiêu của bài:
- Thiết lập, lưu trữ bản vẽ phác thảo 2D;
- Tạo được các ràng buộc về hình học, ràng buộc về kích thước của các đối
tượng trong bản vẽ;
- Thực hiện được các lệnh hình học cơ bản, các lệnh hiệu chỉnh để xây
dựng biên dạng 2D của chi tiết;
2.1. Giới thiệu chung
Môi trường vẽ phác biên dạng 2D là môi trường làm việc trong không gian
hai chiều, dùng các hệ trục tọa độ làm các mặt chuẩn để vẽ phác các biên dạng,
như mặt phẳng xy, xz hoặc yz.
Trong Inventor, việc thiết lập môi trường vẽ phác biên dạng 2D (Sketch) là

bước đầu tiên cần thực hiện trước khi muốn tạo một vật thể hay chi tiết (Part)
bất kỳ.
Bản vẽ phác biên dạng 2D là các đối tượng hình học để tạo thành biên dạng
của vật thể hoặc các yếu tố hình học trong quá trình xây dựng vật thể. Mơ hình
3D của vật thể được tạo thành bằng cách đùn các biên dạng theo một phương
nào đó hoặc quay biên dạng quanh một trục bất kỳ.
Hình 2.1 minh họa mơ hình 3D của vật thể được tạo thành bằng cách quay
biên dạng quanh trục quay một góc 360o.

Hình 2.1

Hình 2.2 minh họa mơ hình 3D của vật thể được tạo thành bằng cách đùn
biên dạng theo trục y (có hướng vng góc với mặt phẳng chứa biên dạng).
20


Hình 2.2

2.2. Khởi động
Bước 1: Vào menu Tools, chọn cơng cụ Application Options như Hình 2.3,
khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại như Hình 2.4.

Hình 2.3

Hình 2.4

Trong hộp thoại này, ta chọn mặt phẳng cần làm mặt chuẩn trong mục Part (ví
dụ chọn mặt phẳng xy để vẽ phác biên dạng), sau đó nhấn nút OK để hồn tất.
21



Bước 2: Nhấp chọn biểu tượng New trong menu Get Started trên Hình 2.5,
sau đó vào mục Metric chọn biểu tượng Standart(mm).ipt rồi nhấn nút Create
như Hình 2.6 để khởi động mơi trường vẽ phác 2D.

Hình 2.5

Hình 2.6

2.3. Giao diện
Sau khi khởi động xong, giao diện của môi trường vẽ phác sẽ xuất hiện như
Hình 2.7, trong menu Sketch sẽ chứa tất cả các công cụ cần thiết để thực hiện
bản vẽ theo ý muốn.

Hình 2.7

22


Khi hồn thành, ta nhấp chuột vào biểu tượng
trình vẽ phác.

để kết thúc quá

Để bật/tắt chế độ hiển thị của một số thanh chức năng và các thanh công cụ
trong môi trường vẽ phác, ta vào menu View rồi chọn các ơ cần thiết trong biểu
tượng User Interface như Hình 2.8.

Hình 2.8


Giả sử ta vẽ biên dạng hình chữ nhật có kích thước 100x50mm trong mơi
trường vẽ phác như Hình 2.9.

Hình 2.9

23


Sau đó, nhấp chọn biểu tượng
chiều như Hình 2.10

sẽ đưa về mơi trường khơng gian ba

Hình 2.10

Để hiệu chỉnh bản vẽ phác vừa thực hiện, ta chỉ cần nhấp chuột phải vào
Sketch1 rồi chọn Edit Sketch như Hình 2.11 sẽ quay lại mơi trường vẽ phác 2D.

Hình 2.11

Muốn thay đổi màu sắc của vùng vẽ, ta nhấp chuột vào biểu tượng
Application Options trên menu Tools, rồi chọn màu nền thích hợp trong ơ Color
scheme của mục Colors như Hình 2.12, sau đó nhấp nút lệnh OK để thay đổi
màu nền của bản vẽ phác theo ý muốn.
24


×