Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

HỆ THỐNG các NHÓM tỷ số tài CHÍNH TRONG PHÂN TÍCH tài CHÍNH DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.28 KB, 12 trang )

HỆ THỐNG CÁC NHĨM TỶ SỐ
TRONG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP


Nhóm
tỷ số

Tỷ số Tài
chính
Tỷ số khả
năng thanh
tốn hiện
thời (Tỷ số
khả năng
thanh tốn
nợ ngắn
hạn)

Cơng thức

=Tài sản ngắn hạn/Nợ
ngắn hạn

=(Tiền + Đầu tư Tài chính
Nhóm
ngắn hạn + Phải thu ngắn
tỷ số
hạn)/(Nợ ngắn hạn)
phản Tỷ số khả
ánh năng thanh


Hoặc
khả toán nhanh
năng
=(TSNH –HTK)/ Nợ ngắn
thanh
hạn
toán

Tỷ số khả
năng thanh
toán tức
thời

=Tiền/Nợ ngắn hạn

Ý nghĩa

Sử dụng trong phân
tích

Một đồng Nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp được đảm bảo
bởi bao nhiêu đồng Tài sản
ngắn hạn. Qua đó, cho biết khái
quát khả năng của DN trong
việc thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn của mình
Một đồng Nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp đảm bảo bởi bao
nhiêu đồng Tài sản có tính

thanh khoản cao (tức là có thể
nhanh chóng chuyển đổi thành
tiền phục vụ cho việc thanh
tốn). Qua đó, cho biết khả
năng của DN trong việc nhanh
chóng thanh tốn các khoản nợ
ngắn hạn của mình.
Một đồng Nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp đảm bảo bởi bao
nhiêu đồng Tài sản tiền (là loại
tài sản có thể ngay lập tức sử
dụng phục vụ cho việc thanh
toán). Qua đó, cho biết khả
năng của DN trong việc ngay
lập tức thanh tốn các khoản
nợ ngắn hạn của mình.

- So sánhvới:
+1
+ Sốkỳtrước
+ Số trung bình
ngành
- Tỷ số càng cao →
Khả năngthanh toán
càng tốt.


- Tỷ số này không
Tỷ trọng
NWC trong


Một đồng tài sản có bao nhiêu
= NWC/Tổng tài sản

đồng NWC

tổng tài sản

được nhỏ hơn 0.
- Nếu nhỏ hơn 0 có
nghiã là DN đã dùng
vốn ngắn hạn tài trợ
cho TSDH

Thời gian
sử dụng
TSNH

Nhóm
tỷ số
phản
ánh
khả
năng
cân
đối
vốn (
Khả
năng
thanh

tốn

Với TSNH hiện có thì DN có
=TSNH/ Chi phí hoạt

thề hoạt động trong bao lâu nếu

động bình qn ngày

KHƠNG MUA MỚI hàng hố
và NVL

Thời gian tính được
phải nhỏ hơn 6 tháng
( 180 ngày)
- Sosánhvới
+ Số kỳ trước

Tỷ số nợ
trên tổng
tài sản (hệ
số nợ)

=Nợ phải trả/Tổng tài sản

Trung bình cứ trong 100 đồng

+ Số trung bình

tài sản mà doanh nghiệp đang


ngành

có, thì có bao nhiêu đồng vốn

- Hệ số nợ càng

doanh nghiệp có được từ việc

cao→ Mức độ lệ

đi vay mượn.

thuộc về tài chính
vào bên ngồi càng
cao, khả năng tự


chủ về tài chính

nợ dài
hạn)

càng thấp.
- Phải <=0,5
- So sánhvới
+ Số kỳ trước

Tổng tài sản/Vốn CSH


+ Số trung bình
ngành
Trung bình cứ trong 100 đồng

Hệ số

tài sản mà doanh nghiệp đang

khuyếch

có, thì có bao nhiêu đồng vốn

đại VCSH

doanh nghiệp có được không
phải từ việc đi vay mượn.

- Hệ số khuyếch đại
VCSH càng cao →
Mức độ lệ thuộc về
tài chính vào bên
ngồi càng cao, khả
năng tự chủ về tài
chính càng thấp.
- Phải <=2


- So sánhvới:
+1
Trung bình ứng với một đồng

vốn mà chủ sở hữu doanh

Tỷ số Nợ
phải trả

Nợ phải trả/Vốn chủ sở

trên Vốn

hữu

chủ sở hữu

nghiệp phải tự mình bỏ ra,
doanh nghiệp phải đi vay mượn
thêm bao nhiêu đồng vốn nữa
thì mới đủ nhu cầu vốn kinh
doanh.

+ Số kỳ trước
+ Số trung bình
ngành
- Tỷ số càng cao
→ Mức độ lệ thuộc
về tài chính vào bên
ngồi càng cao, khả
năng tự chủ về tài
chính càng thấp.
Phải <=1



Một đồng chi phí lãi vay mà
doanh nghiệp phải trả trong kỳ
được tài trợ bởi bao nhiêu đồng
lợi nhuận trước thuế và lãi.
(EBIT có thể được tính theo 2
cách:
Tỷ số khả
năng thanh
toán lãi vay
(TIE)

C1: EBIT = Lợi nhuận trước
= EBIT/I =

thuế + lãi vay

(Lợi nhuận trước thuế và

C2: EBIT = Doanh thu thuần

lãi vay)/(Lãi vay)

– Giá vốn hàng bán – Chi phí
bán hàng – Chi phí quản lý
DN (cách tính này đã loại bỏ
được ảnh hưởng của HĐ TC và
HĐ khác)
2 cách tính cho ra 2 kết quả
khác nhau và ý nghĩa tính tốn

cũng khác nhau)

- Sosánhvới
+1
+ Số kỳ trước
+ Số trung bình
ngành
- TIE càng cao →
càng tốt.
- TIE < 1 → DN làm
ăn thua lỗ
- Phải >=1


- Càng cao hiệu
quả KD càng tốt. Là
Tỷ suất
sinh lời của LNST/Tiền vay bình quân
tiền vay

DN sử dụng 1 đồng tiền vay

nhân tố hấp dẫn nhà

phục vụ cho hoạt động KD thì

quản trị đưa ra

thu được bao nhiêu đồng LNST


quyết định vay tiền
để đầu tư vào
HĐSXKD của DN

Tỷ số khả
năng thanh
tốn lãi vay

Trong 1 đồng lãi vay, DN có
(EBIT+D)/Lãi vay

bằng tiền

thể thanh toán được bao nhiêu

- Tỷ số này phải >=1

đồng bằng tiền mặt

mặt
Tỷ số nợ
dài hạn

Nợ DH/ VCSH

1 Đồng NV dài hạn có bao
nhiêu đồng nợ dài hạn

-



Vịng quay
Hàng tồn
kho

Nhóm
tỷ số
phản Vịng quay
KPT
ánh
hiệu
quả
hoạt
động
( hiệu
suất
sử
dụng Vịng quay
tài
vốn lưu
sản) động thuần

Giá vốn hàng bán/Hàng
tồn kho bình quân

Doanh thu thuần/KPT
bình quân

Doanh thu thuần/NWC
bình quân


- So sánh với:
Trong kỳ đã qua, trung bình
+ Số kỳ trước
một đồng vốn mà doanh nghiệp
+ Số trung bình
đầu tư vào hàng tồn kho hồn
ngành
thành được bao nhiêu vòng chu
- Tỷ số càng cao
chuyển.
→ càng tốt, càng tiết
kiệm vốn

Trong năm DN bán nợ bao
nhiêu lần hoặc 1 đồng khoản
phải thu tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu

- So sánhvới
+ Số kỳ trước
+ Số trung bình
ngành
- Tỷ số càng lớn →
Càng nhanh thu
được tiền hàng.

1 đồng NWC tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu


- So sánhvới
+ Số kỳ trước
+ Số trung bình
ngành
- Tỷ số càng lớn →
Càng tiết kiệm được
vốn


Vịng quay
Tài sản
ngắn hạn

Doanh thu thuần/TSNH
bình qn

1 đồng TSNH tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu

Vòng quay
Tài sản cố
định (Hiệu
suất sử
dụng tài
sản cố
định)

=Doanh thu thuần/Tài sản
cố định rịng bình qn


- Trong kỳ đã qua, trung bình
một đồng vốn mà doanh nghiệp
đầu tư vào TSCĐ hồn thành
được bao nhiêu vịng chu
chuyển.
- Trong kỳ đã qua, trung bình
một đồng TSCĐ tạo ra được
bao nhiêu đồng doanh thu
thuần.

Vòng quay
Tổng tài
sản (Hiệu
suất sử
dụng tổng
tài sản)

=Doanh thu thuần/Tổng
tài sản thuần bình quân

- So sánhvới
+ Số kỳ trước
+ Số trung bình
ngành
- Tỷ số càng lớn →
Càng tiết kiệm được
vốn

- Sosánhvới
+ Số kỳ trước

+ Số trung bình
ngành
- Tỷ số càng cao
- Trong kỳ đã qua, trung bình
một đồng vốn mà doanh nghiệp → càng tốt, càng tiết
đầu tư vào SX-KD hồn thành
kiệm
được bao nhiêu vịng chu
chuyển.
- Trong kỳ đã qua, trung bình
một đồng tài sản tạo ra được
bao nhiêu đồng doanh thu
thuần.


Tỷ suất
doanh lợi
doanh thu
(ROS) (Lợi
Nhóm
tỷ số nhuận rịng
phản
biên)
ánh
khả
năng
sinh
lợi

Trong kỳ đã qua, trung bình cứ

=Lợi nhuận sau

trong 100 đồng Doanh thu

thuế/Doanh thu thuần

thuần thì có bao nhiêu đồng là

- Sosánhvới

lợi nhuận sau thuế.

Trong kỳ đã qua, trung bình cứ

+ Số kỳ trước

trong 100 đồng tài sản BQ thì
kiếm được bao nhiêu đồng là

Tỷ số sinh

= EBIT/Tổng tài sản bình

lợi nhuận trước thuế và lãi vay

lời cơ bản

quân

(thường được sử dụng để so

sánh khả năng sinh lợi giữa các
cty có thuế suất TNDN và mức
độ sử dụng nợ khác nhau.

+ Số trung bình

ngành


Tỷ suất

- Tỷ số càng cao

doanh lợi
tổng tài sản
(Tỷ suất
sinh lợi

Trong kỳ đã qua, trung bình
=Lợi nhuận sau thuế/Tổng

một đồng tài sản của DN tạo ra

tài sản bình quân

được bao nhiêu đồng thu nhập
cho những người chủ sở hữu.

tổng tài
sản) (ROA)

Tỷ suất
doanh lợi
Vốn chủ sở

Trong kỳ đã qua, trung bình

hữu (Tỷ

=Lợi nhuận sau thuế/Vốn

một đồng VCSH của DN tạo ra

suất sinh

chủ sở hữu bình quân

được bao nhiêu đồng thu nhập

lợi Vốn chủ

cho những người chủ sở hữu.

sở hữu)
(ROE)
Thu nhập

=(Lợi nhuận sau thuế - Cổ

Trong kỳ đã qua, trung bình


một cổ

tức trả cho cổ đông ưu

ứng với một cổ phiếu thường

phần

đãi)/Số cổ phần thường

được DN sử dụng để huy động

thường

lưu hành bình quân

vốn, DN tạo ra được bao nhiêu

→ càng tốt.


(EPS)

đồng thu nhập cho những
người chủ sở hữu.



×