Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tài liệu Mấy biến thế và tải điện xa doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.97 KB, 6 trang )

www.truongthi.com.vn Lớp học qua mạng
Môn Vật Lý
Tr
Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện
ường PTTH Hà Nội – Amsterdam.

Bài 18 : Máy biến thế và tải điện đi xa

A. Trả lời câu hỏi kì trước
B. 1/ Chứng minh Id =
3
I
p


+ Ta chú ý rằng: Máy phát ba pha là tổng hợp của 3 máy phát 1 pha trong đó mỗi cuộn dây có
một điểm đầu và một điểm cuối xác định. Nếu mắc mỗi pha với một mạch ngoài riêng rẽ thì ta
được 3 mạch một pha phân biệt.
+ Nếu tại một thời điểm nào đó dòng điện phát ra
ở A có giá trị i
1
thì khi đó dòng điện đi ra từ B và C
sẽ lệch pha với
i
1
là 2 Π /3
+ Ở mạch tiêu thụ:
Khi dòng điện i
1
đi vào A, ra X
ì dòng điện


i
2
đi vào B, ra Y
Dòng điện
i
3
đi vào C, ra Z
Nếu mắc tam giác thì A sẽ được nối với Z,
khi đó dễ thấy
i
dây
+i
3
= i
1
hay i
dây
= i
1
– i
3
.
Cách mắc tam giác chỉ dùng khi tiêu thụ điện

I
1
= I
3
và các dòng điện lệch pha nhau 2 /3
Π

.

AI
1
x Y
Dây pha
i
I
3
Z
A

I
1
C
I
2
Z
C
B
y






1
I
"!

3
I
"!
H
2P/3
0

Từ công thức
(
)
1
day
III
3
=
+−
!
"! "!
ta dễ dàng
chứng minh được góc xen giữa các véctơ
1
I
"
!
và -
3
I
"
!


/3
π

1
OI

-
3
I
"!

đều. ⇒
d
I
=

2OH =
I dây
www.truongthi.com.vn Lớp học qua mạng
3
I

"""!

2 .
1
I
.
3
3

2
d
I
Ip⇔=

2/ Khái niệm dây trung hoà hay dây “mát”:
Như chúng ta đã biết: Trong thực tế, người ta thường sản xuất dòng 3 pha và ở mạch tiêu thụ
người ta mắc mạch 3 pha theo hình sao, do đó ở mạch điện thực tế luôn có dây trung hoà mà
dân gian thường gọi là dây “mát”

B.Bài giảng: Máy biến thế và vấn đề tải điện đi xa
I/ Máy biến thế.
1) Nguyên tắc: sử dụng hiện tượng cảm ứng điện từ.
+ Cấu tạo: - Lõi sắt ghép bởi nhiều lá cách điện
- 2 cuộn dây có số vòng khác nhau. Các cuộn dây có R rất nhỏ và hệ số tự cảm L
lớn.
+ Hoạt động: Đặt vào cuộn sơ cấp: u
1
⇒ từ thông biến thiên làm xuất hiện suất điện động cảm
ứng
1
1 N
d
e
dt
φ
=−
Nhờ có lõi sắt, từ thông được truyền toàn vẹn sang cuộn 2 ⇒ cuộn 2 xuất
hiện
2

2 N
d
e
dt
φ
=−
. Vậy
1
22
eN
eN
=
1
. Nếu bỏ qua các điện trở (như cấu tạo của biến thế đã nêu)
thì u
11
22
eN
eN
≈=
11
22
UN
UN
⇒ =
Máy đã làm thay đổi hiệu điện thế từ cuộn 1 sang cuộn 2 , vì vậy
được gọi là máy biến thế.
2/ Đặc điểm của máy biến thế:
+ Tần số dòng điện ở 2 cuộn dây bằng nhau: f
1

= F
2

+ Nếu không có hao phí:
11
22
UN
UN
=

12
21
Z
N
Z
N
=

Nếu có hao phí thì ta phải tìm hiệu điện thế có ích bằng cách trừ đi phần hao phí. Khi đó chỉ
hiệu điện thế có ích được được biến đổi qua biến thế.

Ví dụ 1:
Một máy biến thế dùng để hạ thế từ 220 v xuống 60v. Để đo số vòng củ a các cuộn
dây, người ta quấn thêm vào lõi sắt 30 vòng dây và đo được ở đó hiệu điện thế U
3
= 4v.
a) Coi biến thế là lý tưởng. Tình số vòng của các cuộn dây.
Môn Vật Lý Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện
Trường PTTH Hà Nội – Amsterdam.


www.truongthi.com.vn Lớp học qua mạng
b) Trường hợp biến thế không lý tưởng, đặt vào cuộn sơ cấp U
1
=220v. hãy tính hiệu điện
thế lấy ra ở cuộn thứ cấp lúc mạch hở trong hai trường hợp sau:
1. Cuộn sơ cấp có L=1H; điện trở R =300 Ω

2. Cuộn sơ cấp có L= 1H, điện trở R= 50 Ω
Biết f= 50 HZ. Bỏ qua hao phí ở lõi sắt,

Giải

a) Tính số vòng dây.
Khi quấn thêm cuộn dây N
3
= 30 vòng thì cuộn 1 là cuộn sơ cấp, cuộn 3 là cuộn thứ cấp ⇒
11 1
13
33 3
220
. 30. 1650
4
UN U
NN
UN U
=⇔= = =
vòng
+ Từ
11 1
21

22 2
60
. 1650. 450
220
UN U
NN
UN U
=⇔= = =
vòng
b) Tính U
2
ở cuộn dây thứ cấp

Khi cuộn sơ cấp có điện trở thì một phần hiệu điện thế bị hao phí trên điện trở R, phần biế n
đối qua biến thế chỉ là hiệu điện thế cảm kháng Z
L.

12
2
22
.
L
L
UN N
UU
UN N
=⇔=
1



1. Cuộn sơ cấp có L=1H ; R= 300 Ω:
Cảm kháng Z
L
= L 2πf = 1.2.3,14.50 = 314 Ω

2
222
1
1
1
1
300 314 434,3
220
. .314 159
434,3
L
LL L
ZRZ
U
Z Z v
Z
=+= + ≈
== = ≈UI


⇒ Hiệu điện thế lấy ra ở cuộn thứ cấp
2
159. 43,4
1650
==

v
U
Như vậy nếu cuộn sơ cấp
không có điện trở thì
U
; khi cuộn sơ cấp có R =300 Ω thì hiệu điện thế lấy ra
chỉ còn 43,4 v
v
2
60=
450
N
3
V
~











N
1
N
2

N
1





U
2








~
U
1
N
1
2. Cuộn sơ cấp có L = 1H; R= 50


Môn Vật Lý Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện
Trường PTTH Hà Nội – Amsterdam.
www.truongthi.com.vn Lớp học qua mạng
2
222

2
50 314 318
L
ZRZ=+= + ≈Ω

1
2
220
.314 217, 2
318
LL L
U
UIZ Z
Z
== = ≈ v

ở cuộn thứ cấp
1
2
2
450
217, 2. 59,2
1650
L
N
UU
N
== ≈v

Như vậy khi cuộn sơ cấp có R<< Z

L
thì hao phí sẽ không đáng kể và hiệu điện thế lấy ra ở
cuộn thứ cấp gần giống như trường hợp không có hao phí.
Ví Dụ 2

Người ta định quấn một máy hạ thế mà cuộn sơ cấp gồm 2640 vòng mắc vào hiệu điện thế
220
V
. Cuộn thứ cấp dự định lấy ra các hiệu điện thế 12
V
24
V
và 36
V.
a) Bỏ qua hao phí ở biến thế. Tính số vòng tối thiểu của cuộn thứ cấp, vẽ sơ đồ tương
ứng.
b) Do cuộn sơ cấp có điện trở, khi đặt vào cuộn sơ cấp U
1
= 220
V
thì hiệu điện thế lớn
nhất lấy ra ở cuộn thứ cấp là U
2
= 35
V
. Tính tỷ số giữa hiệu điện trở R và cảm kháng Z
L

ở cuộn sơ cấp.
Giải :










U
1
~



0

1



2
a) Tính số vòng cuộn thứ cấp:
Từ
11 2
21
22 1
36
2640. 432
220

UN U
NN
U
=⇒= = =
UN
vòng
Tương tự
3
31
1
4
41
1
24
2640. 288
220
12
2640. 144
220
U
NN
U
U
NN
U
== =
== =
vòng
Như vậy để lấy ra được hiệu điện thế 12
V

24
V
và 36
V
thì
cuộn thứ cấp phải quấn tối thiểu 432 vòng.
Vòng thứ 288 lấy ra thức chốt 1, vòng 432 lấy ra chốt 2. Như vậy U
02
= 36
V
U
01
=24
V
và U
12
= 12
V
* Đặc biệt, có thể ghép 2 cuộn sơ cấp và thứ cấp làm 1 thì ta chỉ cần quấn 1 cuộn dây 2640
vòng.Vòng thứ 288 vẫn lấy ra chốt 1, vòng 432 lấy ra chốt 2 và vòng
thứ 2640 lấy ra chốt 3. Đặt vào 2 chốt 0,3 hiệu điện thế 220
V
thì ta cũng đạt được kết
quả tương tự phần trên. Lúc này biến thế được gọi là biến thế tự ngẫu.
Môn Vật Lý Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện
Trường PTTH Hà Nội – Amsterdam.
www.truongthi.com.vn Lớp học qua mạng


3


0

1

2





b)Tính tỷ số R/Z
L:

+ Theo lập luận ở bài trước, khi cuộn sơ cấp có điện trở thì
11
22
UN
K
UN
==
với
2
2640 160 160
.35 207,4
432 27 27
L
K
UKU==⇒== ≈v


+ Ở mạch sơ cấp :
2
2
2
2
2
2
22
22 2
22
2
220
220
207, 4
207, 4 1 1 220 220
11
220 207, 4 207, 4
207, 4
1
220
L
L
LL
L
L
L
L
L
U
I

Z
RZ
Z
UIZ
RZ
ZR R
R
RZL Z
Z
Z
==
+
=⇒ = ⇒
+
 

==⇒+= =⇒= −≈

 
+

 

+


0,35


II/ Tải điện đi xa:

Trong thực tế, các nhà máy điện thường được đặt ở nơi có sẵn nguồn năng lượng sau đó điện
năng được sản xuất ra lại được tải đi xa theo đường dây đến nơi tiêu thụ. Khi tải đi xa luôn có
hao phí do toả nhiệt trên đường dây
2
2
2
P
P
IR R
U
=∆=

Để làm giảm hao phí : phải làm giảm R và tăng U.
Ví dụ 3:
Người ta tải đi xa 60.000 Kw bằng đường dây sao cho hao phí không quá 10% trong 2 trường
hợp.
a) Hiệu điện thế tải đi là 240
V

b) Hiệu điện thế tải đi là 120
V+

Môn Vật Lý Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện
Trường PTTH Hà Nội – Amsterdam.
www.truongthi.com.vn Lớp học qua mạng
Môn Vật Lý Thầy giáo Đỗ Lệnh Điện
Trường PTTH Hà Nội – Amsterdam.
Giải:
P = 60.000 Kw =6.10
7

w, L =150 Km = 15.10
4
m, hao phí ∆P

10% P

6.10
6
w
* Từ
22
2
10 1
100 10
P
U
PR PR
UP
∆= ≤ ⇔ ≤

* R
ρ

2
1
10
lU
s
sP
≤⇒≥

2
.10lP
U
ρ

a) U =220
V

84 7
2
2
2
1, 6.10 .15.10 .10.6.10
25
240
min 25
Sm
Sm

≥=
⇒=
.
Đây là kết quả vô lý mà thực tế không thể làm được một đường dây có tiết diện lớn như vậy.
Sở dĩ có kết quả không thực tế như vậy là vì ta đã đặt ra một điều kiện không thực tế là tải điện
đi xa bằng hiệu điện thế thấp 240
V
. Vậy không thể tải điện đi xa bằng hiệu điện thế thấp.
b) U = 120KV = 12.10
4
V

()
84 7
42 2
2
4
2
1, 6.10 .15,10 .10.6.10
10 1
12.10
min 1
Sm
Scm

≥=
⇒=
cm
=

Đường dây này là thực tế, dễ dàng thực hiện được. Vậy tải điện đi xa phải dùng hiệu điện thế
cao.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ.
1. Tại sao máy biến thế phải có lõi sắt?
2. Có thể dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế của 1 chiế c pin được
không?
3. Làm các bài tập trong bộ đề luyện thi đại học : 9(2), 38(2), 59 (2), 11
(2).

×