Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

ASM Nhập Môn Digital Marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.17 MB, 42 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT

NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING

KẾ HOẠCH DIGITAL MARKETING CHO SẢN PHẨM SỮA TƯƠI CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM SỮA TH (TH TRUE MILK)
Giảng viên hướng dẫn: Đặng Huỳnh Kim Long
Nhóm 5 - Lớp: EC17316_1
1. Lương Trung Quý

MSSV: PS23342

2. Cao Tiến Phúc

MSSV: PS23262

3. Nguyễn Thanh Sang

MSSV: PS23422

4. Trần Văn Hịa

MSSV: PS23252

TP. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2022
----


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: LỰA CHỌN DOANH NGHIỆP ................................................................... 7
1.1.



Sơ lược về doanh nghiệp ......................................................................................... 7

1.2.

Tên doanh nghiệp..................................................................................................... 7

1.3.

Logo, thông tin doanh nghiệp(Địa chỉ, website,…)............................................... 7

1.4.

Lịch sử hình thành và phát triển. ........................................................................... 8

1.5.

Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm chủ yếu ............................................................. 9

a) Lĩnh vực hoạt động .................................................................................................... 9
b) Sản phẩm chủ yếu ...................................................................................................... 9
1.6.

Thị trường và khác hàng mục tiêu. ...................................................................... 11

a) Thị trường mục tiêu ................................................................................................. 11
b) Khách hàng mục tiêu ............................................................................................... 12
1.7.

Sản phẩm chủ yếu của công ty .............................................................................. 13


1.8.

Các đặc tính vượt trội của sản phẩm ................................................................... 13

1.9.

Đối thủ cạnh tranh ................................................................................................. 15

1.10.

Các kênh Marketing truyền thống Doanh nghiệp/nhãn hàng đã và đang

thực hiện ............................................................................................................................ 16
1.11.

Doanh nghiệp/nhãn hàng có định hướng đứa Digital Marketing vào kế

hoạch Marketing của mình ............................................................................................. 18


1.12.

Các hoạt động Digital Marketing Doanh nghiệp/ nhãn hàng đã và đang thực

hiện (Chiếu theo mơ hình Paid-Owned-Earnd) ............................................................ 19
1.13.

Cách thức thực hiện các hoạt động Digital Marketing (Nhân viên Marketing


công ty tự thực hiện hay thông qua đối tác agency) ..................................................... 23
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU DIGITAL MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP ...... 23
2. Các công cụ digital marketing mà doanh nghiệp Vinamilk sử dụng: .................. 23
a) Mobile marketing ................................................................................................... 23
b) Content marketing ................................................................................................. 26
d) Sàn TMĐT .............................................................................................................. 33
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHIẾN DỊCH DIGITAL MARKETING TỔNG THỂ. .... 35
3.1.

Mục tiêu của chiến dịch: ....................................................................................... 35

3.2.

Khách hàng mục tiêu:............................................................................................ 35

3.3.

Kênh và hình thức tiếp cận: .................................................................................. 36

3.4.

Mốc thời gian và thơng điệp chính. ...................................................................... 41

3.5.

Ngân sách và KPI: ................................................................................................. 41


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
.......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


TRÍCH DẪN
Digital Marketing là một thuật ngữ chung chỉ việc tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ bằng
cách sử dụng các công nghệ kỹ thuật số, chủ yếu là trên Internet. Nhưng cũng bao gồm cả
điện thoại di động, quảng cáo hiển thị, và bất kỳ phương tiện kỹ thuật số nào (tivi, radio,

LCD …).
Digital Marketing nghĩ nôn na là tiếp thị kĩ thuật số, dùng các công cụ kĩ thuật số để tiếp
thị, quảng bá đến với khách hàng mục tiêu và khách hàng tiềm năng.
“Digital Marketing là việc thực thi các hoạt động quảng bá sản phẩm và dịch vụ bằng
cách sử dụng các kênh phân phối trực tuyến định hướng theo cơ sở dữ liệu nhằm mục
đích tiếp cận khách hàng đúng thời điểm, đúng nhu cầu, đúng đối tượng với mức chi phí
hợp lý” – Jared Reitzin, CEO – mobileStorm Inc.


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, nhóm gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến giảng viên Đặng Huỳnh Kim Long
vì đã dạy cho chúng em những bài học bổ ích. Người đã hướng dẫn cho chúng em trong
suốt thời gian làm ASM. Mặc dù công việc giảng dạy của Thầy cũng bận rộn nhưng không
ngần ngại chỉ dẫn, định hướng để chúng em hoàn thành tốt nhiệm vụ. Một lần nữa chúng
em chân thành cảm ơn Thầy và chúc Thầy dồi dào sức khoẻ.
Tuy nhiên vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và chúng em vẫn chưa có nhiều kinh
nghiệm thực tiễn nên nội dung của bài tiểu luận khơng tránh khỏi những thiếu xót. Chúng
em rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của Thầy Long để bài tiểu luận này được hoàn
thiện hơn.


CHƯƠNG 1: LỰA CHỌN DOANH NGHIỆP
Sơ lược về doanh nghiệp

1.1.
̶

Công ty cổ phần Thực Phẩm Sữa TH thuộc Tập đoàn TH được thành lập với sự tư
vấn tài chính của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á. Bên cạnh việc kinh doanh
các dịch vụ tài chính và các hoạt động mang tính an sinh xã hội, Ngân hàng TMCP

Bắc Á đặc biệt chú trọng đầu tư vào ngành chế biến sữa và thực phẩm.
̶

Người đại diện pháp luật: MAI THÙY DƯƠNG SUDIPTA KUMAR PATHAK.
̶

Mã số thuế: 2901270911.
̶

Ngày hoạt động: 06/09/2010.
Tên doanh nghiệp

1.2.

1.3.
̶

̶

Tên công ty: Công ty cổ phần thực phẩm sữa TH (TH True Milk).
̶

Tên quốc tế: TH FOOD CHAIN JOINT STOCK COMPANY.
̶

Tên viết tắt: TH FOOD CHAIN JSC.
Logo, thông tin doanh nghiệp(Địa chỉ, website,…)
Logo của TH TRUE MILK

(Nguồn: )



̶ Địa chỉ, Website...
 Wesite: www.thmilk.vn là kênh thông tin chính thức của Cơng ty Cổ phần Chuỗi
thực phẩm TH.
 Địa chỉ: trụ sở chính tại Số 166, đường Nguyễn Thái Học, Phường Quang Trung,
Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An, Việt Nam.
 Tel: 1800545440.

1.4.

Lịch sử hình thành và phát triển.

̶

Cơng ty TH True Milk bắt đầu được khởi công xây dựng vào năm 2008. Ý nghĩa của
thương hiệu TH được giải thích dựa theo nghĩa tiếng anh của từ True Happy- Hạnh
phúc đích thực. Tuy nhiên, nhiều người lại cho rằng đó là viết tắt của tên bà Thái
̶

Hương-người sáng lâp của doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần sữa TH:

 Là một cơng ty thuộc tập đồn TH được chính thức thành lập ngày 24/2/2009.
 Với sự tư vấn tài chính của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á.
 Do bà Thái Hương làm chủ tịch Hội đồng quản trị và là tổng GIÁM ĐỐC kiêm
Phó Chủ tịch Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Bắc Á


Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm chủ yếu


1.5.

a) Lĩnh vực hoạt động
̶

Công ty TH TRUE MILK là công ty cổ phần tư nhân thuộc lĩnh vực lương thực,
thực phẩm . Là doanh nghiệp có ngành nghề sản xuất và kinh doanh sản phẩm sữa
tươi tiệt trùng.

b) Sản phẩm chủ yếu

Sữa Tươi Tiệt Trùng Nguyên Chất

Sữa Tươi Thanh Trùng Nguyên
Chất

Sữa Chua Tự Nhiên


Kem

Sữa Hạt



Phomat


Nước Giải Khát


Nước Tinh Khiết

Thực Phẩm

Thị trường và khác hàng mục tiêu.

1.6.

a) Thị trường mục tiêu
̶

Thị trường mục tiêu là phân khúc chứa một tỉ lệ lớn khách hàng tiềm năng,
phù hợp với sản phẩm dịch vụ và hướng đi riêng của doanh nghiệp. Doanh


nghiệp
sẽ phải tiến hành những chiến lược để thu hút và đáp ứng tối đa nhu cầu khách
hàng thuộc đoạn thị trường này để kích thích mua hàng, chuyển họ thành những
khách hàng trung thành và mang lại doanh thu cho công ty. Và thị trường mục tiêu
của sữa tươi tiệt trùng TH True Milk là ở Việt Nam.
̶

Vậy thị trường mục tiêu của sữa TH True Milk là:
 Các thành phố lớn và nhỏ trên toàn lãnh thổ Việt Nam có mật độ dân số cao,
thu nhập bình qn đầu người cũng cao kèm theo đó là trình độ giáo dục và dân
trí rất tốt. Từ đó cho thấy rằng người dân ở thành phố sẵn sàng sử dụng 1 sản phẩm
cao cấp và giá thành cao hơn cách sãn phẩm sữa khác vì họ nhận thức được tầm
quang trọng của sức khỏe và sản phẩm sữa tiệt tươi tiệt trùng TH True Milk chắt
chắn sẽ được mọi người đón nhận và sữ dụng rộng rãi

 Các vùng nơng thơn có thu nhập bình qn đầu người ở mức khá và trung bình mặt
dù ở đây từ chất lượng thu nhập, trình độ giáo dục khơng bằng thành phố nhưng
họ vẫn đón nhận và trãi nghiệm sản phẩm sữa cao cấp chất lượng để cải thiện sức
khỏe cho mình và gia đình.
 Thị trường nước ngồi cụ thể hơn đó là 1 thị trường cực kỳ lớn đứng đầu thế giới
với hơn 1,7 tỷ dân đó là Trung Quốc. Vào 16 tháng 11 năm 2019 cục hải quan Trung
Quốc đã thơng báo chính thức về việc sữa tươi tiệt trung TH True Mlik đã được
nhập khẩu chình thức vào thị trường trung quốc.

b) Khách hàng mục tiêu
̶

Các trẻ em từ 6 tuổi đến 16 tuổi có thể nhận thức và lựa chọn sản phẩm mình thích.
̶

Các bà mẹ có con từ 3 đến 6 tuổi vì người mẹ sẽ lựa chọn những sản phẩm tốt vàchất
lượng cho con mình nên sữu tươi tiệt trùng TH True milk là sản phẩm đáp ứng đủ
̶

nhu cầu đó.
Những gia đình có thói quen hay sữ dụng sữa họ nhận thức được tầm quang trọng
của sức khỏe nên sản phẩm là sự lựa chọn đúng đắng cho các gia đình đó.


̶

Các khách hàng có tổ chức như các nhà phân phối như các nhà bán sỉ, bán lẻ, các
trung tâm thương mại.

1.7.


Sản phẩm chủ yếu của công ty

̶

Sữa tiệt trùng TH true Milk

Các sản phẩm của TH True Mlik
Sữa tươi tiệt
trùng

Sữa hạt



Nước giải khát Gạo

Sữa tươi thanh
trùng

Kem

Phomat

Nước tinh
khiết

Các đặc tính vượt trội của sản phẩm

1.8.

̶

Sữa tươi triệt trùng TH True Milk: hoàng toàn từ sữa sạch, hàm lượng canxi tăng
̶

70%,giảm 60% hàm lượng chất béo, không chứa lactose ,không đường tinh luyện
Sữa tươi thanh trùng TH True Milk: Áp dụng công nghệ thanh trùng ESL
̶

(Extended-life) hiện đại nhất chuẩn quốc tế. Loại bỏ hầu như toàn bộ vi khuẩn.
Sữa hạt: Sự kết hợp mang tính khoa học giữa hạt óc chó, hạt mắc ca, chiêc xuất nghệ.


̶

Sự kết hợp tăng cường Omega3,6,9 các khoáng chất vitamin.
Kem: được làm hoàng toàn bằng sữa tươi nguyên chất, kem mềm mịn được bao phủbởi
̶

1 lớp đậu phộng thơm ngon
Phomat: sản xuất theo công nghệ hiện đại hàng đầu của Ý và Thụy Sĩ với phươngpháp
̶

truyền thống lâu đời và danh tiếng của Châu Âu.
Nước Tinh Khiết: nguồn nước từ núi lửa lâu đời ở núi Khe Tiên tỉnh Nghệ An và nằm
sâu dưới lớp đá basalt olivin. Trải qua công nghệ lọc thẩm thấu ngược đúng chuẩn
của Đức quy trình vơ cùng khép kính và dây chuyền tự động hóa.


̶


Gạo: Giống úa thuẩn chuẩn Japonica, lúa được trồng tập trung trên nhiều mẫu lớn.Quy
trình và kỹ thuật canh tác, chắm sóc, thu hoạch được áp dụng đồng bộ đảm bảo chất
lượng và năng xuất.

Đối thủ cạnh tranh

1.9.
̶

Vinamlik là đối thủ trực tiếp cạnh tranh với TH Tre Mlik. Đây là đối thủ lớn nhất và

̶

mạnh nhất của TH True Milk.
Dutch Lady đây cũng là một đối thủ không thua kém cạnh tranh và rất mạnh trong thị
trường sữa Việt. Vinamilk, Dutch Lady và TH True Milk là 3 thương hiệu sữa lâu đời
và lớn nhẩt ở nước ta hiện nay.

(Nguồn: internet)


Ngồi ra cịn nhiều đối thủ tiềm ẩn tuy khơng lớn mạnh bằng TH True Milk nhưngcũng
̶

gián tiếp cạnh tranh như: Hanoi Milk, Mộc Châu, Yomust, Milo, Fami,…

̶

(Nguồn: )


1.10. Các kênh Marketing truyền thống Doanh nghiệp/nhãn hàng đã và đang thực

̶

hiện

Quảng cáo trên các kênh truyền hình lớn của cả nước như THVL1, VTV1, VTV2,
VTV6, HTV3, HTV7, ...


̶

Các bảng quảng cáo, poster, đặt ở những nơi đông người gần trường học và bệnh
viện, các trung tâm thương mại hay siêu thị để thu hút khách hàng.

̶

(Nguồn: )
TH True Milk là cơng ty lớn nên có rất nhiều cửa hàng chuyên bán các mặt hàng của
mình cụ thể hơn là TH Truemart.

(Nguồn: )


̶

TH True Milk rất tích cực trong các hoạt động PR tên tuỗi của mình với nhiều hoạt
động đóng góp cho chộng đồng và xã hội. Gây thiện cảm trong lịng người tiêu dùng.


(Nguồn: )

1.11. Doanh nghiệp/nhãn hàng có định hướng đứa Digital Marketing vào kế hoạch

̶

Marketing của mình
TH True Milk đưa Digital Marketing vào kế hoạch Marketing của mình vì:
 Thời đại 4.0 con người sử dụng điện thoại có kết nối mạng ngày càng nhiều nên có
thể xem nhiều clip quảng cáo có âm thanh hình ảnh sống động kích thích sự mua
hàng online ngày càng nhiều.
 Đo lường được mọi hoạt động mua của khách hàng, từ đó có thể cải tiến cho phù
hợp với hành vi mua hàng của khách hàng.
 Phân khúc thị trường rõ ràng và tìm đúng đối tượng có thể tương tác và phác thảo
chân dung của những người có hành vi tương tự.
 Truyển tải thơng tin nhanh chóng, mọi nơi và mọi nền tảng có Internet
 Dễ dàng nắm bắt nhu cầu và xu hướng mua hàng của khách hàng
Dễ dàng thay đổi và xử lý khi gặp vấn đề về hàng hóa và truyền thơng


 Có thể xử lý nhanh những đơn hàng chưa đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Tương tác với khách hàng một cách nhanh chóng từ đó có thể nắm bắt tâm lý và
hành vi và có thể điều chình sao cho phù hợp nhất.
 Giảm chi phí và có thể nâng cao thứ hạng tìm kiếm trên website của doanh nghiệp.

1.12. Các hoạt động Digital Marketing Doanh nghiệp/ nhãn hàng đã và đang thực

̶

hiện (Chiếu theo mơ hình Paid-Owned-Earnd)

Paid: Quảng cáo google, quảng cáo Facebook, báo chí…
Quảng cáo trên Google

Báo về TH True Milk


̶

Owned: Website, Fanpage, Youtube, Instagram…

Website: />
Panpage với 377.095 người thích và 386.691 người theo dõi.


Instagram: />
Youtube: />Các page thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp dễ thấy nhất là website. Với website doanh
nghiệp TH True Milk tồn quyền quyết định các thơng điệp của mình. Ngồi website,
fanpage Facebook và tài khoản Instagram hoặc content đã đăng trên mạng xã hội, ứng dụng
di động (mobile app) cũng là của doanh nghiệp TH True Milk, hoặc trang Blog với tất cả
các bài viết, nội dung mà bạn đã post lên.


̶

Earned: chia sẻ trên MXH, review của khách hàng trên các MXH…

Nhận xét người tiêu dùng
 Sản phẩm TH được người tiêu dùng tin tưởng, là niềm tự hào của người dân Việt
Nam và giành nhiều giải thưởng trong và ngoài nước. Gần đây nhất là các giải
thưởng như: “Sản phẩm của năm” 5 năm liền từ 2015 – 2019 tại Triển lãm Thực

phẩm Thế giới World Food tại Moscow (Nga); Giải Vàng Sản phẩm của năm cho
TH true YOGURT NATURAL và giải Đồng Sản phẩm của năm cho Sữa tươi tiệt
trùng TH true MILK tại Stevie Awards 2019; Giải thưởng Thương hiệu quốc gia
Việt Năm 2020 Công ty CP Thực phẩm Sữa TH là doanh nghiệp tiên phong ứng
dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp, công nghệ hiện đại với quy trình
khép kín từ khâu trồng cỏ, chăn ni đến quản lý đàn bị và chế biến, phân phối sữa.
Những yếu tố này đưa TH trở thành nhà sản xuất hàng đầu tại Việt Nam chủ động
hoàn toàn nguồn sữa tươi nguyên liệu đầu vào. Trang trại bò sữa của TH vừa xác lập
kỷ lục thế giới “Cụm trang trại tập trung ứng dụng công nghệ cao với quy trình sản
xuất khép kín quy mơ lớn nhất thế giới”. Thu hút ngày càng nhiều khách hàng tiềm
năng và nhiều lượt bình luận đánh giá cao về sản phẩm của doanh nghiệp.


1.13. Cách thức thực hiện các hoạt động Digital Marketing (Nhân viên Marketing
công ty tự thực hiện hay thông qua đối tác agency)
Các hoạt động Digital Marketing do đội ngũ Marketing của TH True Milk thực hiệnvới
̶

nhiều chiến lược hiệu quả, được kết hợp khéo léo và độc đáo đã giúp doanh nghiệp vô
cùng thành công về cả doanh thu cũng như hình ảnh.
Các bước cơ bản lập chiến lược Digital Marketing:
̶

 Bước 1: Xác định mục tiêu
 Bước 2: Xác định khách hàng mục tiêu
 Bước 3: Xác định thông điệp muốn truyền tải
 Bước 4: Lên kế hoạch thực hiện và lựa chọn công cụ
 Bước 5: Phân bố ngân sách và nguồn lực Marketing
 Bước 6: Đo lường và đánh giá hiệu quả của chiến dịch.


CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU DIGITAL MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP
2. Các công cụ digital marketing mà doanh nghiệp Vinamilk sử dụng:

̶

a) Mobile marketing
Mobile marketing đang ngày càng trở nên phổ biến với người tiêu dùng có rất nhiều
loại hình khác nhau để cho TH True Milk lựa chọn và phát triển như
 Giới thiệu sản phẩm dịch vụ
 Các dịch vụ chăm sóc khách hàng
 Truyền tải thông điệp

̶

 Giám sát hoạt động marketing của mình.
Các hình thức mobile markrting của TH True Milk như sau
 MSS (tin nhắn đa phương tiện)
 Ở hình thức này TH True Milk sẽ gởi những video, hình ảnh,link,âm thanh khác với
hình thức SMS chỉ gởi được văn bản.
 Khi chuyển đổi từ SMS sáng MSS TH True Milk đem về những con số ấn tượng
như là tỉ lệ mở lên đến 92% và trả lời đạt 39%


 Lượt lick tăng khoảng 12% khi
 Áp dụng hình thức gửi tin nhắn đa phương tiện.
 TH True Milk cần đầu tư thêm vào hình thức marketing này vì nó Liên kết giữa
khách hàng và doanh nghiệp rất dễ dàng. Và tin nhắn được gởi đi hầu hết đến tay
các khách hàng mục tiêu vì đã sử dụng sản phẩm rất nhiều lần nên TH True Milk
mới có được số điện thoại mà gửi.
 Mobile AP (ứng dụng trên điện thoại)



(Nguồn: />
 Ứng dụng được ra đời vào tháng 8 năm 2021
 Đến nay có hơn 10N lượt tải về


×