Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Tài liệu Yukichi Fukuzawa tinh thần doanh nghiệp của nước Nhật hiện đại phần 2 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.67 KB, 50 trang )

TỊM KIÏËM PHÛÚNG TÊY HỔC
55
àïìu àậ lêëy chưìng vâ àang sưëng xa gia àònh. Nùỉm rộ nhûäng thưng
tin nây, nïn Yohei àậ khưn khếo chổn võ bấc sơ thûåc hiïån êm mûu
nây. Fujimoto, vò lâ bâ con ca Fukuzawa àậ gúãi hai lấ thû trong
àố mưåt lấ viïët vïì nhûäng àiïìu Yohei àậ bân bẩc vâ mưåt lấ thû khấc
kïí toân bưå sûå thêåt cho ưng rộ. Êm mûu nây àậ lâm tùng thïm
thấi àưå tiïu cûåc ca Fukuzawa àưëi vúái chïë àưå phong kiïën. Mưåt
mùåt, ưng vêỵn phẫi giẫ vúâ khưng biïët gò (nhû bõ lûâa) búãi nïëu àïí lưå
àiïìu nây thêåm chđ cho Yamamoto biïët, nhâ Okudaira chùỉc chùỉn
sệ rêët mêët mùåt. Nhûng mùåt khấc, nïëu ưng bùçng lông ra ài cng
cố thïí nghơa lâ Fukuzawa sệ mêët ài mưåt cú hưåi tiïëp tc hổc têåp
bïn ngoâi lậnh àõa Nakatsu, lâ núi ưng kiïn quët khưng mën
quay trúã lẩi.
10
Khi Fukuzawa gùåp Iki Okudaira, ưng trònh bây phẫi lệ rùçng ưng
phẫi quay trúã vïì Nakatsu vò mể ưng àang bõ bïånh. Sau àố,
Fukuzawa nối cho mưåt ngûúâi bẩn thên biïët vïì êm mûu trïn vâ
nhúâ ngûúâi nây nối cho Iki biïët rùçng Fukuzawa khưng trúã vïì
Nakatsu mâ àïën Osaka hay Edo sau khi ưng ài khoẫng 10 hay
15 ngây. Ngoâi ra, Fukuzawa àậ mẩnh dẩn viïët cho cha ca Iki
lâ Yohei mưåt lấ thû nối rùçng:
Tưi àậ rúâi Nagasaki àïí trúã vïì Nakatsu. Nhûng khi àïën Isahaya,
tưi lẩi mën àïën Edo. Vâ khi àang trïn àûúâng àïën Edo, tưi tin
cêåy giao lấ thû nây ca Iki Esq. vúái ,
11
Lấ thû ca Fukuzawa gúãi cho Yohei àûúåc tin cêåy giao cho mưåt
thûúng gia, mưåt ngûúâi tònh cúâ ài tûâ Nagasaki vïì Nakatsu. Lấ thû
nây thêåt ra lâ mưåt lúâi àe dổa tiïìm êín àưëi vúái gia àònh Okudaira,
nhûäng ngûúâi khưng thïí nối cho ai khấc biïët vïì êm mûu ca mònh.
Quẫ thêåt, Fukuzawa àậ khưng hïì bõ hònh phẩt nâo cẫ. Sûå thấch


thûác ca Fukuzawa khưng nghi ngúâ gò nûäa lâ sûå phẫn ấnh thấi
àưå khấng cûå àang lan trân úã nhiïìu lậnh àõa, àùåc biïåt lâ giûäa cấc
vộ sơ cêëp thêëp tẩi cấc lậnh àõa têy nam. Cng cêìn lûu rùçng thấi
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
56
àưå nưíi loẩn ca Fukuzawa ài trûúác gêìn mưåt thêåp niïn trûúác sûå
kiïån Nakatsu nùm 1863, mâ ưng ghi lẩi trong quín Lậnh àõa
c (Old Domain)
12
ca mònh.
Cëi ma xn nùm 1855, Fukuzawa rúâi khỗi Nagasaki. Sau
chuën hânh trònh dâi 15 ngây ài bưå vâ ài tâu, ưng àïën khu dên
cû Nakatsu tẩi Osaka theo àõa chó mâ ưng vêỵn nhúá tûâ nhûäng lêìn
mể ưng kïí vïì Osaka khi ưng côn nhỗ. Khi nghe tin tûác tẩi Nagasaki
qua Yukichi vâ biïët àõnh ài àïën Edo ca ưng, Sannosuke àậ nối:
Nïëu anh khưng cố mùåt úã àêy, em cố thïí ài. Trûúác hïët, àấng
lệ em nïn ghế qua Nakatsu khi ài vïì tûâ Nagasaki. Khi nhòn
vïì Nakatsu, em àậ trấnh nế mể. Nïëu anh khưng cố mùåt úã
àêy, mổi viïåc cố thïí ưín thỗa. Nhûng bêy giúâ, anh àậ gùåp em
úã àêy, anh khưng thïí àïí em ài àïën Edo. Vò nïëu anh àïí em
ài, cẫ hai anh em chng ta lâ nhûäng kễ àưìng lộa. Àiïìu nây
sệ lâm mể bìn, d cố thïí khưng nhiïìu. Anh khưng thïí lâm
nhû thïë. Em vêỵn cố thïí tòm àûúåc mưåt thêìy giấo giỗi úã Osaka
nïn tưët hún hïët, em nïn hổc tẩi Osaka.
13
Àiïìu th võ úã àêy lâ Sannosuke hoân toân bỗ qua hânh àưång
khưng vêng phc ch ca Yukichi. Àiïìu quan trổng vúái cẫ hai
anh em àố lâ mể hổ àang sưëng mưåt mònh úã Nakatsu. Liïåu nhûäng
vộ sơ cêëp thêëp khấc cng cû xûã nhû vêåy vâ bỗ qua nhûäng àiïìu
nhỗ nhùåt ca xậ hưåi phong kiïën khưng?

D rúâi khỗi Osaka khi côn nhỗ, nhûng Yukichi Fukuzawa àậ
tòm àûúåc nhiïìu àiïìu quen thåc vâ cố vâi ngûúâi biïët ưng. Ưng
gùåp lẩi ngûúâi v ni vâ mưåt ngûúâi hêìu cho ngûúâi cha àậ khët
ca mònh. Chđnh ngûúâi hêìu nây àậ dêỵn Fukuzawa ài quanh Osaka
ngay ngây hưm sau khi ưng àïën àêy. Fukuzawa cẫm thêëy nhû
ưng trúã vïì lẩi nhâ mònh vâ khưng thïí cêìm àûúåc nûúác mùỉt.
14
Osaka dûúâng nhû lâ mưåt núi cố nhiïìu cú hưåi vâ quẫ thêåt, phêìn
mư tẫ vïì cåc sưëng tẩi Osaka lâ chûúng dâi nhêët trong tûå truån
TỊM KIÏËM PHÛÚNG TÊY HỔC
57
ca ưng. Sannosuke tòm ra cho Yukichi trûúâng Tekijuku, ngưi
trûúâng dẩy vïì tiïëng Hâ Lan do Koan Ogata sấng lêåp.
Koan Ogata lâ mưåt trong nhûäng hổc giẫ lưỵi lẩc vâo giûäa thïë k
thûá 19 tẩi Nhêåt Bẫn. Ưng lâ dõch giẫ tiïëng Hâ Lan, mưåt nhâ giấo
dc hổc vâ lâ mưåt bấc sơ àûúåc àâo tẩo theo nhûäng ngânh khoa
hổc Hâ Lan. Lâ mưåt bấc sơ chun khoa vïì y hổc phûúng Têy,
ưng lâ mưåt trong nhûäng ngûúâi truìn bấ viïåc chng ngûâa chưëng
dõch bïånh àêåu ma tẩi Nhêåt Bẫn.
15
Ogata àậ sấng lêåp trûúâng
Tekijuku vâo nùm 1838 vâ sùén lông tiïëp nhêån hổc sinh tûâ mổi
miïìn trïn àêët nûúác Nhêåt Bẫn.
16
Sessai Ogata, con ni ca ưng,
kïë nghiïåp cha mònh lâm hiïåu trûúãng ca trûúâng vâo nùm 1862
khi Koan Ogata àûúåc gổi àïën Edo àẫm nhêån cưng viïåc ch tõch
tẩi mưåt hổc viïån danh tiïëng
17
ca bakafu. Ngây 25 thấng 4 nùm

1855, Yukichi Fukuzawa àûúåc nhêån vâo trûúâng Tekijuku vâ lâ
sinh viïn ngoẩi tr sưëng tẩi khu dên cû Nakatsu cấch trûúâng 10
pht ài bưå.
D cẫm thêëy rêët dïỵ chõu khi sưëng úã Osaka, Fukuzawa vêỵn cố
nhiïìu nưỵi lo lùỉng. Khưng lêu sau khi Yukichi àïën Osaka,
Sannosuke trúã bïånh rêët nùång. Thấng giïng nùm 1856, ưng àûúåc
chín àoấn mùỉc chûáng bïånh thêëp khúáp vâ Sannosuke tưåi nghiïåp
ln bõ àau nhûác àïën nưỵi bân tay phẫi ca ưng gêìn nhû bõ liïåt.
Àïën thấng 3, Yukichi bõ bïånh dõch tẫ, lâ cùn bïånh khấ phưí biïën
lc bêëy giúâ úã Osaka. Ưng bõ bïånh trêìm trổng trong sët hai tìn.
Nhûng nhúâ vâo sûå chûäa trõ tâi giỗi vâ “àêìy lông ph tûã”
18
ca
Ogata, ưng àậ àûúåc bònh phc. Sannosuke àûúåc nghó phếp vò bõ
bïånh. Ma hê nùm 1856, hai anh em lïn tâu trúã vïì Nakatsu. Sau
mưåt thúâi gian hưìi phc trong vâi thấng, Yukichi trúã lẩi Osaka àïí
tiïëp tc viïåc hổc. Ma thu nùm àố, ưng nhêån àûúåc mưåt lấ thû
bìn bậ bấo tin Sannosuke, anh trai ưng mêët vò biïën chûáng do
cùn bïånh thêëp khúáp gêy nïn úã àưå tíi 30 vâo ngây 1 thấng 10
nùm 1856. Vưåi vậ trúã vïì lẩi nhâ, Yukichi nhêån ra rùçng ưng lêåp
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
58
tûác trúã thânh ngûúâi ch ca gia àònh Fukuzawa. Nùm àố, ưng
21 tíi.
19
Do Yukichi àậ may mùỉn cố kinh nghiïåm sưëng tẩi Nagasaki vâ
Osaka, ưng biïët àûúåc nhûäng àiïìu àang xẫy ra ngoâi lậnh àõa cưí
xûa núi gia àònh ưng àang úã. Fukuzawa nhêån thêëy rùçng Osaka
lâ mưåt núi khưng nhûäng thên thiïån mâ côn rêët sấng sa cho sûå
nghiïåp tûúng lai ca ưng nhúâ vâo Tekijuku ca Koan Ogata. Vò

vêåy, viïåc nhêån lậnh nhûäng trấch nhiïåm vộ sơ tẩi lậnh àõa Nakatsu
xa xưi quẫ lâ mưåt gấnh nùång cho ưng. Lâ ch gia àònh, ưng phẫi
chõu tang cho anh trai trong 50 ngây. Lêìn àêìu tiïn trong àúâi, cûá
hai hay ba ngây trong tìn, ưng phẫi nhêån lậnh viïåc àûáng canh
tẩi lêu àâi Nakatsu sët ngây nhû mưåt trong cấc bưín phêån ca
vộ sơ. Yukichi phẫi tòm cấch thoất ra khỗi núi nây vâ ưng àậ dô
xết tònh hònh. Yukichi àậ tiïët lưå dûå àõnh quay lẩi Osaka cho mưåt
trong sưë nhûäng ngûúâi ch/cêåu, lâ ngûúâi ln bûåc mònh vúái sûå
kiïu cùng ca Yukichi vò cho rùçng viïåc hổc hỗi kiïën thûác phûúng
Têy khưng àem lẩi kïët quẫ gò. Nhûäng ngûúâi úã Rusuicho, núi gia
àònh Fukuzawa sưëng vúái nhûäng gia àònh vộ sơ cêëp thêëp khấc, nối
vúái Ojun, mể ưng rùçng cho ưng quay lẩi Osaka lâ mưåt quët àõnh
àiïn rưì. Tuy nhiïn, chđnh mể ưng lâ ngûúâi àậ can thiïåp vâo vâ
giẫi quët vêën àïì nây. Nhû lúâi ưng ghi lẩi trong hưìi k ca mònh,
Yukichi àậ nối vúái mể:
Thûa mể, con àang theo hổc tẩi Nagasaki vâ Osaka vâ con
hoân toân tûå tin nối rùçng sau khi hổc xong, con sệ cố thïí lâm
àûúåc àiïìu gò àố cố nghơa. Nïëu úã lẩi lậnh àõa nây, con sệ
khưng thïí lâm àûúåc àiïìu gò khiïën con tûå hâo cẫ. Con sệ chó
kïët thc cåc àúâi ca mònh trong mưåt tûúng lai tùm tưëi. D
chuån gò sệ xẫy ra chùng nûäa, con vêỵn khưng thđch sưëng
nhû thïë nây. Con biïët mể sệ cẫm thêëy cư quẩnh, nhûng xin
mể hậy cho con ài. Con biïët cha àậ tûâng mën con trúã thânh
thêìy tu khi con múái àûúåc sinh ra nïn con xin mể hậy xem
TỊM KIÏËM PHÛÚNG TÊY HỔC
59
viïåc con ra ài cng giưëng nhû viïåc con trúã thânh thêìy tu
vêåy.
20
Nùm 1835, Hyakusuke, cha ca Yukichi khi nhòn ngùỉm àûáa con

trai thûá múái sanh, àậ nối vúái vúå lâ Ojun rùçng àûáa con nây sệ trúã
thânh thêìy tu vò ưng nhêån thêëy khưng cố cht tûúng lai tûúi sấng
nâo cho con trai mònh trong hïå thưëng cêëp bêåc vộ sơ. Lúâi lệ ca
Yukichi trđch dêỵn lúâi nối ca ngûúâi cha àậ rêët thuët phc. Vâ
Ojun, mể ưng àậ trẫ lúâi:
Chùỉc chùỉn lâ mể àưìng , con trai ẩ. Anh trai con àậ mêët,
nhûng chng ta khưng thïí than khốc mậi cho ngûúâi àậ khët.
Con cố thïí sệ bỗ mẩng àêu àố trïn àûúâng con ài, nhûng mể
sệ khưng lo lùỉng cho con nûäa. Con cố thïí mẩnh dẩn ra ài bêët
cûá núi àêu con mën.
21
Lông can àẫm vâ sûå hiïíu biïët vïì con cấi àậ gip cho mể ca
Yukichi nhòn xa hún nhûäng u cêìu khưng ngûâng ca mưåt àïë chïë
àang suy tân. Tû tûúãng ca mể ca Fukuzawa khấ thoấng vò bâ
àậ tûâng sưëng trong mưåt mưi trûúâng rưång lúán hún nhû Osaka. Vò
vêåy, bâ hiïíu rộ sûå t tng ca mưåt núi nhû Nakatsu.
Ngay cẫ vúái sûå ng hưå ca mể, Fukuzawa vêỵn chûa giẫi quët
àûúåc hai vêën àïì chđnh. Mưåt lâ ưng phẫi trẫ sưë tiïìn 40 ryo mâ gia
àònh mònh vay mûúån trong thúâi gian anh trai Sannosuke ca ưng
bõ bïånh. Vúái sûå àưìng ca mể, ưng àậ bấn bưå sûu têåp gưìm 1500
quín sấch vúái giấ 15 ryo vâ thanh kiïëm tuåt àểp ca cha vúái
giấ 4 ryo, nhûäng cån giêëy treo trûúâng vúái giấ 3 ryo vâ nhiïìu
vêåt dng khấc nhû chến, àơa, bưå tấch àơa vúái sưë tiïìn côn lẩi. Trûúác
khi lâ ch gia àònh, Yukichi khưng cêìn sûå chêëp thån chđnh thûác
àïí rúâi khỗi lậnh àõa Nakatsu vò nhûäng vộ sơ khưng phẫi lâ ch
gia àònh àûúåc tûå do ài àêy àố.
22
Nhûng giúâ àêy, khi àậ lâ ch gia
àònh, Fukuzawa àậ phẫi nhêån àûúåc sûå àưìng chđnh thûác múái
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901

60
àûúåc nhû vêåy, ưng phẫi chín bõ mưåt lúâi giẫi thđch húåp lệ. Ưng
àậ giẫi quët vêën àïì nây nhû thïë nâo?
Trong thúâi gian trúã lẩi Nakatsu, Fukuzawa cố viïëng thùm xậ
giao Iki Okudaira, cng vûâa trúã vïì tûâ Nagasaki. Chuën viïëng
thùm nây hùèn àậ lâm Iki vui lông vâ Fukuzawa àûúåc xem mưåt
bẫn chếp tay àùỉt tiïìn ca quín Handleiding tot de Kennis der
Versterkingskunst ca C.M.H Pel, mưåt quín sấch mư tẫ chi tiïët
vïì kiïën trc cấc tôa lêu àâi phûúng Têy. Iki cho biïët ưng àậ phẫi
trẫ 23 ryo cho bẫn sao àố. Sưë tiïìn nây vûúåt xa sưë tiïìn Fukuzawa
nhêån àûúåc khi bấn bưå sûu têåp 1500 quín sấch ca cha ưng.
23
Mùåc d viïåc hổc hỗi khoa hổc phûúng Têy khưng àûúåc khuën
khđch tẩi Nakatsu, nhûng viïåc nghiïn cûáu vïì nhûäng vêën àïì qn
sûå lẩi àûúåc ng hưå do vộ sơ úã mưỵi lậnh àõa trïn àêët nûúác Nhêåt
Bẫn àïìu nhêån ra têìm quan trổng ca v khđ phûúng Têy.
Fukuzawa àậ cố thïí mûúån quín sấch vâ sao lẩi 200 trang trong
bưën tìn. Hùèn nhiïn, ưng àậ khưng àïí lưå vúái bẩn bê ưng àang
sao mưåt quín sấch ca thêìy mònh. Nhûng ưng thêåm chđ àem cẫ
quín sấch theo àïën lêu àâi khi lâm nhiïåm v canh gấc. Trong
lc àố, ưng cho bê bẩn xem quín sấch vâ nhúâ àố, cho thêëy sûå
quan têm ca ưng àïën lơnh vûåc qn sûå ca phûúng Têy cng
nhû khẫ nùng àổc àûúåc tiïëng Hâ Lan ca ưng. Bùçng cấch nây,
Fukuzawa àậ chín bõ cho viïåc xin phếp rúâi khỗi Nakatsu àïí àïën
Osaka. Quẫ thêåt, Fukuzawa àậ khưng gùåp khố khùn gò khi àûa
ra lúâi xin phếp chđnh thûác rúâi khỗi lậnh àõa àïí ài hổc hỗi vïì
“ngânh sng àẩn” tẩi Tekijuku. Fukuzawa vui mûâng bây tỗ thânh
cưng ca mònh khi “tòm lưëi bùng qua hâng ng kễ th”.
24
Thấng

12 nùm 1856, ưng rúâi khỗi Nakatsu ài àïën Osaka. Ưng àậ úã lẩi
Nakatsu trong ba thấng. Trïn thûåc tïë, àêy lâ lêìn cëi cng ưng
rúâi khỗi Nakatsu. Mùåc d sau nây ưng cố vïì thùm Nakatsu vâi
lêìn nhûng ưng khưng sưëng tẩi àố. Nùm 1870, ưng àem mể vïì
sưëng cng tẩi Tokyo.
TỊM KIÏËM PHÛÚNG TÊY HỔC
61
Koan Ogata châo àốn viïåc trúã lẩi [Osaka] ca Fukuzawa vâ nhêån
ưng lâ sinh viïn nưåi tr trong Teikijuku vúái àiïìu kiïån Fukuzawa sệ
dõch quín sấch ca Pel vïì cêëu trc lêu àâi phûúng Têy. Fukuzawa
khưng thïí dûåa vâo thu nhêåp ca bẫn thên vúái võ trđ lâ ngûúâi àûáng
àêìu gia àònh vò sưë tiïìn àố àûúåc chuín túái cho mể ưng úã Nakatsu
nïn lêìn nûäa, ưng rêët biïët ún lông tưët ca Ogata.
Tekijuku ca Koan Ogata cố lệ lâ trûúâng dẩy tiïëng nûúác ngoâi
vâ nhûäng ngânh khoa hổc phûúng Têy àêìu tiïn sùỉp theo dẩng
mưåt chûúng trònh hổc cho hổc viïn ca trûúâng.
25
Cấc khốa hổc
àûúåc chia lâm tấm lúáp, tûâ lúáp thêëp nhêët àïën lúáp cao nhêët. Nhûng
do khưng cố à giấo viïn giỗi nïn têët cẫ cấc lúáp, trûâ lúáp cao nhêët,
àïìu do cấc hổc viïn ca lúáp cao hún àûúåc Ogata tuín chổn dẩy
lẩi cho lúáp nhỗ hún. Chó cố hổc viïn ca lúáp cao nhêët múái àûúåc
hổc vúái chđnh Ogata. Hổc viïn múái vâo hổc lúáp mưåt, àûúåc u cêìu
phẫi hổc vùn phẩm tiïëng Hâ Lan vúái giấo trònh lâ hai quín
Wranbunten zenpen vâ Waranbunten kohen seikuhen. Cẫ hai tûåa
sấch àïìu bùçng tiïëng Nhêåt, nhûng thêåt ra chng lâ mưåt bẫn sao
chếp ca quín Grammatica of Nederduitsche Sprrakkunst vâ
Syntaxis of Nederduitsche Woordvoeging.
26
Cẫ hai quín sấch giấo

khoa àïìu àûúåc in dây àùåc vúái cúä chûä rêët nhỗ trong têët cẫ 214
trang. Vò vêåy, viïåc hiïíu àûúåc vùn phẩm trong nhûäng sấch vùn
phẩm cùn bẫn bùçng tiïëng Hâ Lan nây quẫ lâ mưåt nhiïåm v rêët
khố khùn cho hổc viïn, nhûäng ngûúâi trûúác àêy chûa tûâng thêëy
mêỵu tûå phûúng Têy.
Trong thû viïån ca Tekijuku chó cố mûúâi quín sấch tiïëng Hâ
Lan vïì vêåt l hay y khoa. Nhûäng hổc viïn àậ hổc xong lúáp mưåt
vïì vùn phẩm tiïëng Hâ Lan vâ lïn tiïëp cấc lúáp trïn chó hổc trong
mûúâi quín sấch nây. Lâm sao mưåt nhốm nhûäng hổc viïn cố thïí
xoay xúã hổc nhûäng ngânh khoa hổc Hâ Lan trong chó mûúâi quín
sấch? Bđ quët lâ úã truìn thưëng lêu àúâi trong viïåc chếp tay sấch
giấo khoa ca Nhêåt Bẫn. Nhûäng hổc viïn hổc lúáp hai vâ lúáp cao
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
62
hún phẫi chín bõ nhûäng bẫn sao chếp tay ca nhûäng phêìn àûúåc
phên cưng trong sấch giấo khoa dng trong lúáp ca hổ. Lúáp hổc
thûúâng cố tûâ 10 àïën 15 hổc viïn vâ mưỵi thấng gùåp nhau sấu lêìn.
Mưỵi khi cêìn chín bõ nhûäng bẫn chếp tay, cấc hổc viïn chẩy vâo
cùn phông gổi lâ phông Doeff, tûác phông tûå àiïín lâ núi cố hai bưå
tûå àiïín tiïëng Hâ Lan. Mưåt bưå lâ Doeff Halma do Hendrik Doeff,
trûúãng àẩi diïån thûúng mẩi Hâ Lan sưëng tẩi Deshima úã Nagasaki
27
biïn soẩn. Bưå côn lẩi lâ Nederduitsche Taalkunding Woordenbook
do Petrus Weiland biïn soẩn. Chó cố sinh viïn lúáp cao múái àûúåc
sûã dng quín tûå àiïín Weiland. Chín bõ nhûäng bẫn chếp tay
vâ àổc nhûäng bâi hổc vúái sûå trúå gip ca tûå àiïín khưng phẫi lâ
mưåt cưng viïåc dïỵ dâng, nhûng phêìn lúán cấc hổc viïn, kïí cẫ
Fukuzawa àïìu dûúâng nhû rêët thđch th. Àố lâ vò cưng viïåc nây
vêỵn th võ hún nhiïìu so vúái nhûäng cưng viïåc tễ nhẩt úã qụ nhâ
tẩi cấc lậnh àõa vâ thõ trêën cưí xûa.

Trong lúáp hổc, giấo viïn, tûác mưåt sinh viïn lúáp tấm àûúåc phếp
àùåt quín sấch giấo khoa ngun bẫn tiïëng Hâ Lan trïn mưåt giấ
àïí sấch. Bâi têåp cho cấc hổc viïn lâ biïn dõch vâ thưng dõch bâi
hổc. Nïëu thûåc hiïån àûúåc cẫ hai bâi têåp, mưỵi hổc viïn cố ba àiïím.
Nhûng nïëu rúát mưåt trong hai mưn nây, hổc viïn sệ chó àûúåc nhêån
1 àiïím. Hổc viïn nâo àûáng àêìu lúáp trong ba thấng, tûác trong 18
lúáp, sệ àûúåc lïn lúáp cao hún. Fukuzawa àậ thânh cưng hổc xong
khốa hổc àêìy thûã thấch nây trong mưåt nùm vâ àûúåc Koan chổn
lâ ngûúâi àûáng àêìu nhốm hổc viïn.
28
Phêìn lúán nhûäng hổc viïn tẩi Tekijuku cố nïìn tẫng vïì y khoa.
42% cấc hổc viïn xët thên tûâ nhûäng gia àònh bấc sơ y khoa àûúåc
thùng vộ sơ vâ 31% tûâ nhûäng gia àònh bấc sơ thânh thõ. Nhûäng
hổc viïn khưng phẫi lâ bấc sơ lâ nhûäng vộ sơ bònh thûúâng (14%)
hay lâ nưng dên (12%).
29
Khi àûúåc trng tuín, mưỵi hổc viïn àûúåc
u cêìu phẫi trẫ 0,5 ryo cho Ogata vâ lêìn lûúåt 0,125 ryo cho ngûúâi
àûáng àêìu nhốm hổc viïn vâ cho nhâ trûúâng. Ngoâi ra, hổc viïn
TỊM KIÏËM PHÛÚNG TÊY HỔC
63
phẫi trẫ hún 16 ryo hai lêìn mưỵi nùm, mưåt lêìn vâo giûäa ma hê
vâ mưåt lêìn vâo cëi nùm. Vïì phêìn hổc phđ mưỵi thấng, mưỵi hổc
viïn phẫi nưåp 27 lđt gẩo cho nhâ trûúâng, tûác 1,8 koku mưỵi nùm.
Lâ ngûúâi àûáng àêìu hổc viïn, Fukuzawa biïët ún vúái nhûäng chi phđ
mâ ưng nhêån àûúåc. Nhúâ àố, ưng àậ cố thïí tûâ chưëi nhêån sûå gip
àúä vïì tâi chđnh tûâ mể ưng. Hổc phđ tẩi Tekijuku khưng àùỉt so vúái
hổc phđ ca nhûäng trûúâng khấc vâ dûúâng nhû vêỵn trong khẫ nùng
ca nhûäng gia àònh vộ sơ khố khùn.
30

Tekijuku nùçm dổc con kïnh Tosabori giûäa lông thânh phưë Osaka
têëp nêåp. Àố lâ mưåt cùn nhâ gưỵ hai têìng. Khu vûåc têìng trïåt gưìm
phông lâm viïåc ca Koan vâ phông gia àònh, hai phông dânh cho
khấch, hai phông hổc vâ mưåt nhâ bïëp. Nhûäng bêåc thang rêët dưëc
dêỵn lïn khu vûåc têìng trïn, vúái ba phông gưìm mưåt phông cố 32
chiïëc chiïëu (mưỵi chiïëc chiïëu rưång khoẫng 1,8m x 0,9m), mưåt phông
vúái 10 chiïëc chiïëu cho hổc viïn nưåi tr, vâ phông tûå àiïín Doeff
cố sấu chiïëc chiïëu. Mưỵi hổc viïn úã trïn mưåt chiïëc chiïëu, cng lâ
núi lûu giûä mổi vêåt dng vâ núi ng nghó, àổc sấch. Sinh hoẩt
trïn mưåt khưng gian nhỗ bế nhû thïë quẫ khưng phẫi lâ àiïìu dïỵ
dâng. D xët thên gia àònh ca cấc hổc viïn cố phêìn khấc nhau,
nhûng têët cẫ àïìu cố mưåt àiïím chung, àố lâ têët cẫ àïìu rêët khố
khùn. Bùçng cấch nây hay cấch khấc, phêìn lúán cấc hổc viïn àïìu
tòm ngìn trang trẫi cho hổc phđ ca mònh. Nhûng mưåt khi àậ úã
nưåi tr, hổ khưng thïí tiïu xâi cho nhûäng viïåc giẫi trđ vâ tiïu khiïín.
Thêåm chđ cẫ hai thanh kiïëm ca hổ, “tinh thêìn ca vộ sơ àẩo”
cng thûúâng cố mùåt ngoâi tiïåm cêìm àưì. Mưỵi khi ai àố cêìn phẫi
àeo hai thanh kiïëm, ngûúâi àố phẫi ra tiïåm àïí mûúån lẩi. Lâ nhûäng
hổc trô ca ngânh khoa hổc phûúng Têy, cấc hổc viïn tẩi Tekijuku
khưng giêëu giïëm sûå th nghõch ca mònh vúái nhûäng hổc viïn hổc
àưng y, lâ nhûäng ngûúâi giâu cố vâ ùn vêån xa hoa/sang trổng hún.
Àa sưë cấc sinh viïn tẩi Tekijuku, ngay cẫ nhûäng sinh viïn tûâ gia
àònh bấc sơ àïìu xët thên tûâ têìng lúáp vộ sơ cêëp thêëp. Hổ chùm
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
64
chó hổc têåp y khoa phûúng Têy, mưåt mưn hổc ca “dên man rúå”
k lẩ d vêỵn cho rùçng mưn hổc nây cố phêìn cao trổng hún mưn
y hổc Trung Hoa.
31
Tuy nhiïn, vâo thúâi k phất triïín nây ca Nhêåt

Bẫn, nhû lúâi Fukuzawa nhúá lẩi, sinh viïn cấc ngânh khoa hổc
phûúng Têy khưng thïí thêëy trûúác mưåt tûúng lai xấn lẩn. Giûäa núi
trổ ca hổ vêỵn côn nhûäng cêy cưåt tr àúä mấi nhâ rưång lúán, vâ úã
àố, vêỵn côn ghi lẩi nhûäng vïët xûúác côn lûu lẩi àïën ngây nay. Cố
lệ àố lâ dêëu vïët ca têm trẩng thêët vổng ca cấc hổc viïn do viïåc
hổc cùng thùèng gêy nïn. Dûúái nhûäng vïët chếm bùçng gûúm àố,
chng ta vêỵn cố thïí cẫm nhêån àûúåc hoâi bậo ca têët cẫ nhûäng
châng thanh niïn sinh trûúãng trong chïë àưå Tokugawa cưí h nây.
Hoẩt àưång ch ëu ca viïåc hổc tiïëng Hâ Lan chó lâ sao chếp
lẩi nhûäng trang sấch giấo khoa tiïëng Hâ Lan. Fukuzawa vâ nhûäng
bẩn àưìng hổc tẩi Tekijuku àïìu rêët tûå hâo vïì k nùng sao chếp
sấch ca mònh. K nùng sao chếp sấch xët sùỉc ca hổc viïn lâ
mưåt trong nhûäng cưng c hûäu dng trong viïåc àûa kiïën thûác khoa
hổc phûúng Têy àïën vúái nhûäng thanh niïn trễ àêìy nhiïåt huët
trïn khùỉp nûúác Nhêåt. Theo tđnh toấn ca Fukuzawa, cưng sao chếp
cẫ quín sấch Doef Halma lâ 3,75 ryo
32
cho mưỵi bẫn sao. Nhûäng
k nùng sao chếp cûåc k quan trổng trong trûúâng húåp ca lậnh
cha Nagahiro Kuroda tẩi Chikuzen, em trai ca Masataka
Okudaira.
33
Lậnh cha Kuroda lâ mưåt trong nhiïìu võ khấch hay
àïën thùm Koan Ogata khi trïn àûúâng ài vâ vïì Edo. Mưåt lêìn nổ,
Ogata mûúån àûúåc lậnh cha Kuroda mưåt bẫn sao ca bẫn dõch
tiïëng Hâ Lan quín sấch khoa hổc bùçng tiïëng Anh trong vông
chó hai àïm.
34
Sau khi hưåi vúái Ogata, Fukuzawa, àûáng àêìu nhốm
hổc viïn ngay lêåp tûác sùỉp xïëp nùm mûúi hổc viïn cng tham gia

vâo cưng viïåc sao chếp vâ hoân têët bẫn chếp tay 160 trang, trong
àố cố mưåt chûúng vïì àiïån gưìm cẫ àõnh låt Faraday chó trong
vông hai àïm. Lậnh cha Kuroda phẫi trẫ 80 ryo
35
cho quín
sấch àûúåc chếp àố.
TỊM KIÏËM PHÛÚNG TÊY HỔC
65
Tekijuku d lâ thiïn àûúâng cho cấc hổc viïn nhûng thêåt ra lẩi
lâ mưåt núi mâ cấc hổc viïn khưng lâm gò khấc ngoâi viïåc sao chếp,
àổc vâ dõch mûúâi quín sấch tiïëng Hâ Lan. D lâ trûúâng dẩy tiïëng
Hâ Lan tưët nhêët, nhûng Tekijuku khưng hïì cố mưåt lûåc lûúång giấo
viïn ngoâi Ogata vâ chđnh nhûäng hổc viïn. Vò vêåy, chng ta cng
cêìn lûu rùçng vâo nhûäng nùm 1850, àiïìu tưët nhêët mâ mưåt hổc
viïn Nhêåt Bẫn cố thïí hi vổng lâ sao chếp thânh mưåt quín sấch
tûâ bẫn gưëc tiïëng Hâ Lan. Liïåu Fukuzawa cố nhêån ra àiïìu nây
khưng? Khưng lêu sau viïåc sao chếp thânh cưng quín sấch tiïëng
Hâ Lan qu giấ ca lậnh cha Kuroda, Fukuzawa àậ nhêån àûúåc
mưåt lúâi múâi rêët àùåc biïåt tûâ Edo giûäa nùm 1858.
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
66
3
Thêìy hiïåu trûúãng hổc tiïëng Anh tẩi Edo-
“Nhûäng ti ấo kimono ca ưng lc nâo
cng chûáa àêìy sấch”
Ma hê nùm 1858, Yukichi Fukuzawa àậ rêët ngẩc nhiïn khi nhêån
àûúåc mưåt lấ thû gúãi àïën Osaka tûâ Hikozo Okami, mưåt vộ sơ cêëp
cao tẩi khu lậnh àõa Nakatsu tẩi Edo (Tokyo). Trong lấ thû àố lâ
lúâi múâi Fukuzawa trúã thânh thêìy giấo duy nhêët ca trûúâng dẩy
tiïëng Hâ Lan ca lậnh àõa Nakatsu tẩi Edo. D vêỵn cho rùçng lậnh

àõa Nakatsu tt hêåu trong lơnh vûåc Hâ Lan hổc
1
, Fukuzawa khưng
hïì tỗ ra tô mô vïì viïåc lậnh àõa ca ưng cố mưåt trûúâng dẩy vïì lơnh
vûåc nây. Vêåy, trûúâng dẩy tiïëng Hâ Lan nây lâ thïë nâo?
Thấng 8 nùm 1850, mûúâi bưën vộ sơ cêëp cao ca Nakatsu vâo
hổc trûúâng ca Shozan Sakuma dẩy vïì Hâ Lan hổc tẩi Edo. Chùỉc
chùỉn rùçng Masataka Okudaira, d àậ vïì hûu nhûng vêỵn lâ mưåt
lậnh cha cố ẫnh hûúãng ca Nakatsu, àậ àûa ra quët àõnh nây.
Nhûng bưën nùm sau àố, do Sakuma cố liïn quan àïën sûå kiïån
Shoin Yoshida, nïn cấc sinh viïn Nakatsu úã trûúâng khưng côn
thêìy dẩy.
2
Mưåt nùm sau àố, Masataka qua àúâi. Okami, mưåt trong
mûúâi bưën sinh viïn Sakuma rêët thên cêån vúái Masataka vâ lâ ngûúâi
hưỵ trúå tâi chđnh cho ưng mùåc cho nhûäng lúâi chó trđch vïì thối tiïu
xâi ca Masataka.
3
Vò vêåy, chđnh Okami lâ ngûúâi phẫi ài trûúác
mưåt bûúác àïí giûä cho truìn thưëng Hâ Lan hổc vêỵn àûúåc gòn giûä
THÊÌY HIÏÅU TRÛÚÃNG HỔC TIÏËNG ANH TẨI EDO
67
tẩi khu vûåc ca lậnh àõa Nakatsu úã Edo. Cố lệ Okami àậ quët
àõnh múã mưåt trûúâng hổc tẩi khu vûåc lậnh àõa vâ múâi thêìy dẩy
àêìu tiïn lâ Koji Sugi vâ sau àố lâ Koan Matsuki (sau nây àưíi tïn
thânh Munenori Terashima). Sugi, sinh tẩi Nagasaki, vưën lâ hổc
trô tẩi Tekijuku vâ sau lâ thêìy dẩy tiïëng Hâ Lan cho lậnh cha
Nakatsu. Cố lệ Matsuki, vộ sơ Satsuma àûúåc trổng dng lâ do mưëi
quan hïå quen biïët ca Masataka.
4

Cẫ Sugi vâ Matsui àïìu dẩy tẩi
trûúâng Nakatsu trong mưåt thúâi gian ngùỉn, khoẫng giûäa ma hê
nùm 1854 vâ ma hê nùm 1858. Khi biïët rùçng Fukuzawa, mưåt
ngûúâi xët thên tûâ Nakatsu, lâ ngûúâi àûáng àêìu hổc viïn tẩi
trûúâng Tekijuku nưíi tiïëng úã Osaka, Okami àậ rêët vui mûâng. Ngûúâi
àûáng àêìu khu vûåc Nakatsu tẩi Edo, Iki Okudaira àậ khưng phẫn
àưëi viïåc chó àõnh Fukuzawa lâm thêìy dẩy tẩi trûúâng Nakatsu.
5
Fukuzawa chêëp nhêån lúâi àïì nghõ vúái têët cẫ sûå vui mûâng.
6
Chuën ài nây àïën Edo cố ba àiïím thån lúåi: trûúác hïët lâ àïën
xem Edo, kïë àïën lâ cố chi phđ trang trẫi vâ cëi cng lâ cố ngûúâi
hêìu cêån ài theo.
7
Giûäa thấng 11 nùm 1858, Fukuzawa àậ àïën
Edo vâ ưín àõnh cåc sưëng úã mưåt cùn nhâ trung bònh trong lậnh
àõa Nakatsu, Teppozu, Tsukifi úã cûåc àưng ca Edo. Lâ mưåt thêìy
giấo múái, ưng àûúåc trẫ 13 koku 2 men buchi vâ phêìn thu nhêåp
thïm lâ 6 men buchi, tûác 10,8 koku. Lêìn àêìu tiïn trong àúâi,
Fukuzawa khưng côn lâ mưåt ngûúâi nghêo khưí nûäa.
Ngay lêåp tûác, Fukuzawa bùỉt tay vâo cưng viïåc. Ưng chó cố
khoẫng mûúâi hai hổc viïn vâ phên nûãa trong sưë àố àïën tûâ nhûäng
lậnh àõa khấc. Chùỉc hùèn ưng àậ cẫm thêëy thêët vổng, nhêët lâ khi
ưng àậ tûâng lâ ngûúâi àûáng àêìu ngưi trûúâng Tekijuku danh tiïëng
tẩi Osaka. Nhûng nhòn vïì khđa cẩnh tđch cûåc hún, Fukuzawa
nhêån ra rùçng giúâ àêy ưng cố nhiïìu thúâi gian àïí khấm phấ Edo.
Chêët lûúång hổc tiïëng Hâ Lan nhû thïë nâo tẩi Edo? Vâ Fukuzawa
vui mûâng khấm phấ ra rùçng Hâ Lan hổc tẩi Edo khưng thïí sấnh
bùçng viïåc hổc tẩi Osaka. Ûu thïë ca Osaka khưng chó lâ quan sất
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901

68
ca Fukuzawa mâ côn phất sinh tûâ mưåt sûå kiïån. Khi ngûúâi àûáng
àêìu Seiyo Igakusho, Viïån Y hổc phûúng Têy sấng lêåp nùm 1858,
mêët vâo nùm 1862, Mẩc ph ngay lêåp tûác chó àõnh Koan Ogata
ca Tekijuku lâ ngûúâi kïë nghiïåp d sau àố, ưng cng khưng sưëng
lêu tẩi àêy.
8
Sûå bưí nhiïåm Ogata cho mưåt võ trđ vinh dûå nhû thïë
hùèn àậ lâm hâi lông nhûäng ngûúâi trong lậnh àõa Nakatsu tẩi Edo,
lâ nhûäng ngûúâi àậ chổn Fukuzawa, ngûúâi tûâng àûáng àêìu nhốm
hổc viïn tẩi Tekijuku.
Trong Viïån Y khoa phûúng Têy cố Hoshi Katsuragawa, ngûúâi
àûáng àêìu thûá bẫy trong dông hổ Katsuragawa, liïn tiïëp lâ dông
hổ àẫm nhêån vai trô bấc sơ phêỵu thåt àûáng àêìu theo Hâ Lan
hổc cho Tûúáng qn. Fukuzawa àậ khưn ngoan nhanh chống tiïëp
cêån vúái Katsuragawa. Fukuzawa kïí lẩi:
May mùỉn thay, tẩi Edo cố mưåt bấc sơ y khoa theo Hâ Lan hổc
lâ Katsuragawa. Gia àònh Katsuragawa lâ mưåt gia àònh danh
tiïëng vâ àûúåc xem lâ nhûäng bấc sơ theo Hâ Lan giỗi nhêët úã
Nhêåt Bẫn. Mổi ngûúâi àïìu biïët danh tiïëng ca hổ. Vò vêåy, sau
khi àïën Edo, tưi thûúâng xun viïëng thùm gia àònh hổ.
9
Nhâ ca gia àònh Katsuragawa cng úã tẩi Tsukiji, cấch núi úã ca
Fukuzawa mûúâi pht ài bưå. Àïí tûå giúái thiïåu vïì bẫn thên vúái
Katsuragawa, àõa võ tûâng lâ ngûúâi àûáng àêìu ca hổc viïn tẩi
Tekijuku ca Fukuzawa rêët quan trổng. Sau àố, Fukuzawa trúã
thânh mưåt trong nhûäng khấch viïëng thùm thûúâng xun gia àònh
Katsuragawa.
Mine Imaizumi, con gấi thûá ca Hoshu, nhúá lẩi:
Theo trđ nhúá ca tưi, Fukuzawa lâ mưåt ngûúâi cao lúán vâ mưỵi

khi ưng bûúác vâo, sân nhâ rung lïn vò trổng lûúång ca ưng
Ưng rêët hay ghế àïën vâ tưi nhúá lâ ưng cố phêìn nâo khấc
biïåt so vúái nhûäng ngûúâi bẩn khấc ca cha tưi. Ti ấo kimono
THÊÌY HIÏÅU TRÛÚÃNG HỔC TIÏËNG ANH TẨI EDO
69
ca ưng ln chûáa àêìy sấch. Lâ mưåt ngûúâi thđch àổc sấch,
Fukuzawa thûúâng hay mûúån nhûäng quín sấch nûúác ngoâi
ca Katsuragawa. Trong khi nhûäng ngûúâi khấc phẫi mêët vâi
thấng àïí sao chếp lẩi nhûäng quín sấch àố, Fukuzawa thûúâng
mêët bưën àïën bẫy ngây àïí sao chếp mưỵi quín Tưi nhúá lâ
trang phc ca ưng Fukuzawa rêët giẫn dõ vúái lúáp ấo bïn
trong mâu trùỉng Ưng Fukuzawa đt khi nối àa vúái ngûúâi
khấc, nhûng àưi khi ưng lẩi nối àa vúái tưi. Ưng chúi trô “mưåt
trùm bâi thú vâ mưåt trùm tấc giẫ” rêët giỗi vâ ai chúi cng phe
vúái ưng thûúâng giânh àûúåc phêìn thùỉng. Ưng rêët thưng minh
vâ hâi lông vúái nhûäng gò ưng lâm. Ưng cng rêët am tûúâng
nhiïìu viïåc khi kïí chuån cho tưi nghe. Khi àïën giúâ, ưng sệ
ngûâng lẩi vâ khưng bao giúâ nấn lẩi lêu hún. Nhûäng lc àố,
tưi nhêån thêëy ưng lâ mưåt ngûúâi tưët nhûng rêët bûúáng bónh.
Ưng khưng bao giúâ têng bưëc ngûúâi khấc vâ rêët chùm ch dẩy
trễ nhỗ. Vâ tưi, d rêët nhỗ thûúâng xem ưng nhû mưåt thêìy
giấo vâ d bẩn cố hỗi gò chùng nûäa, ưng ln àûa ra mổi cêu
trẫ lúâi.
10
Mine thêåm chđ àậ àûúåc cộng àïën thùm nhâ ca Fukuzawa. Ưng
dng mưåt phông cố sấu chiïëc chiïëu lâm phông lâm viïåc, mưåt phông
ba chiïëc chiïëu vâ mưåt phông bïëp úã têìng trïåt. Khu vûåc trïn lêìu lâ
núi ưng dẩy hổc viïn.
11
Tònh bẩn vúái gia àònh Katsuragawa àậ àống

mưåt vai trô quan trổng. Chùèng bao lêu, Fukuzawa àậ cố thïí thûåc
hiïån giêëc mú mâ ưng àậ tûâng mú tûâ lêu lâ ài sang phûúng Têy.
Nùm 1858 lâ mưåt nùm àêìy thấch thûác trong lơnh vûåc ngoẩi giao
ca Nhêåt Bẫn. Thấng 7 nùm àố, Lậnh sûå M, Townsend Harris
vâ chđnh quìn Mẩc ph k kïët Hiïåp ûúác Hûäu nghõ vâ Thûúng
mẩi giûäa Nhêåt Bẫn vâ Hoa K. Kïë àố lâ nhûäng hiïåp àõnh àûúåc k
kïët vúái Hâ Lan, Nga, Anh vâ Phấp. Dûúâng nhû trong lc thûúng
thuët vúái nhûäng cûúâng qëc phûúng Têy, ngûúâi Nhêåt àậ hoân
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
70
toân nhêån ra lúåi thïë vâ têìm quan trổng ca tiïëng Anh so vúái tiïëng
Hâ Lan. Nhêån thûác nây àûúåc bûúác ch àưång ca Harris thc àêíy,
hoân toân têån dng mưëi àe dổa ca ngûúâi Anh, nhû àûúåc nhêån
thêëy tẩi Canton vâo thấng 12 nùm 1857, vâ sûå xët hiïån sau àố
ca Ngâi Elgin vâ àưåi tâu chiïën ca ưng tẩi hẫi phêån Nhêåt Bẫn.
Khưng biïët gò vïì nhûäng àiïìu àang xẫy ra trong thïë giúái ca
nhûäng ngûúâi thưng dõch tẩi Nagasaki, Fukuzawa àậ than phiïìn
vïì viïåc khưng cố thêìy dẩy tiïëng Hâ Lan giỗi vâo nùm 1854 vâ
1855.
12
Quẫ thêåt, ngay sau chuën viïëng thùm ca thiïëu tûúáng
hẫi qn Perry vâo nùm 1853, chđnh quìn Mẩc ph àậ ra chó
thõ cho têët cẫ cấc thưng dõch viïn tiïëng Hâ Lan, tiïëng Anh vâ tiïëng
Phấp dúâi àïën Edo àïí tham gia vâo vùn phông dõch thåt ca
nhûäng ngûúâi àûúåc y quìn nûúác ngoâi. Vïì sau mổi viïåc rộ râng
cho thêëy Takichiro Moriyama lâ mưåt thưng dõch viïn tiïëng Anh
khưng thïí thiïëu trong nhûäng cåc thûúng thuët vúái cấc nûúác
phûúng Têy. Nhû mưåt thưng dõch viïn tiïëng Hoa ngûúâi M trong
àoân ty tng ca Perry nhêån xết, tiïëng Anh ca Moriyama “giỗi
àïën nưỵi khiïën tiïëng Anh ca bêët k cấc thưng dõch viïn khấc àïìu

trúã nïn khưng cêìn thiïët”.
13
Fukuzawa àậ lâm thïë nâo gùåp àûúåc
ngûúâi thưng dõch viïn tâi giỗi nây, ngûúâi àang tham dûå vâo nhûäng
cåc thûúng thuët ca Mẩc ph vúái phûúng Têy têån trong lêu
àâi tẩi Edo?
Cố mưåt sưë nghi ngúâ vïì thúâi àiïím Fukuzawa bùỉt àêìu hổc tiïëng
Anh. Ưng cho chng ta biïët àố lâ khoẫng thúâi gian ngùỉn sau khi
múã cûãa cẫng tẩi Yokohama vâo ma hê nùm 1859. Ưng kïí lẩi
rùçng khi nhòn xung quanh, ưng chó thêëy tiïëng Anh àûúåc sûã dng
trïn cấc bẫng ca cûãa hiïåu chûá khưng cố cht tiïëng Hâ Lan.
14
Cố
cht rùỉc rưëi vúái thúâi gian biïíu ca Fukuzawa.
15
Lâm sao mưåt ngûúâi
hay quan sất nhû Fukuzawa trong gêìn tấm thấng lẩi khưng ch
rùçng Anh ngûä lâ thûá tiïëng àûúåc sûã dng rưång rậi khi tiïëp xc
vúái ngûúâi phûúng Têy? Ưng hùèn àậ phẫi àïën gùåp Moriyama àïí
THÊÌY HIÏÅU TRÛÚÃNG HỔC TIÏËNG ANH TẨI EDO
71
hỗi hổc tiïëng Anh tûâ trûúác rưìi. Genichiro Fukuchi, mưåt thưng dõch
viïn cho Mẩc ph àûúåc chó àõnh vïì viïåc giúái thiïåu Moriyama, àậ
viïët trong tûå truån ca mònh nhû sau:
Tưi àậ àûúåc Mẩc ph tuín dng vâo ngây 26 thấng 6 nùm
1859 Ngây 3 thấng 7 nùm 1859, tưi rúâi Edo àïí àïën
Kanagawa, tûác Yokohama. Trûúác àố, tưi àậ rúâi khỗi gia àònh
úã Nagasaki vâ úã tẩi nhiïìu núi trong Edo. Cëi cng, ma
xn nùm àố, tưi ưín àõnh cåc sưëng trong ngưi trûúâng tû
thc ca ưng Moriyma nùçm úã phđa sau ngưi àïìn Kongoji tẩi

Koishikawa Ưng àậ àûúåc lïånh àïën Edo vâ tûâ àố, tham dûå
vâo nhûäng cåc thûúng thuët vïì hiïåp àõnh giûäa Edo vâ
Shimoda Vâo thúâi àiïím àố, chó cố Moriyama vâ Manjiro
Nakahama lâ nhûäng ngûúâi hiïíu àûúåc tiïëng Anh vâ tưi hổc
àûúåc thûá tiïëng nây tûâ hổ. Vò vêåy, tưi cho rùçng ưng Yukichi
Fukuzawa cng àậ àïën gùåp ưng Moriyama àïí hỗi xin hổc
tiïëng.
16
Fukuchi àậ lùåp lẩi cêu chuån nây trong lúâi cấo phố cho Fukuzawa
vâo nùm 1901
17
cng lâ cêu chuån àûúåc chđnh Fukuzawa khùèng
àõnh vò ưng nhúá lẩi:
Ngay khi nhûäng hiïåp ûúác àang àûúåc thûúng thuët, ưng
Moriyama bêån rưån àïën nưỵi ưng thêåt khố khùn múái tòm àûúåc
thúâi gian àïí dẩy [tưi].
18
Rộ râng lâ Fukuzawa àậ àïën Koishikawa àïí nhúâ Moriyama dẩy
ưng tiïëng Anh. Sûå viïåc nây cố lệ xẫy ra khưng lêu sau khi
Fukuzawa àïën Edo vâo cëi ma thu nùm 1858.
Nïëu Fukuzawa àậ cố thïí liïn lẩc vúái Moriyama trong vông vâi
thấng sau khi àïën Edo, mưåt ngûúâi nâo àố hùèn àậ gip àúä giúái
thiïåu ưng. Nïëu khưng, thêåt khố cho mưåt vộ sơ cêëp thêëp, bònh dên
àïën tûâ Nakatsu xa xưi cố thïí liïn lẩc vúái mưåt nhên vêåt quan trổng
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
72
trong chđnh quìn Mẩc ph. Dûúâng nhû chó cố Hoshu
Katsuragawa, bấc sơ ca Tûúáng qn, ngûúâi cố thïí ra vâo lêu àâi
Edo
19

múái cố thïí thûåc hiïån viïåc giúái thiïåu nây.
Ban àêìu, Moriyama àïì nghõ Fukuzawa àïën nhâ ưng lc sấng
súám àïí ưng cố thïí dẩy Fukuzawa trûúác khi ưng ài lâm tẩi vùn
phông ca cấc bưå trûúãng ngoẩi giao. Tuy nhiïn, giúâ hổc bíi sấng
súám vêỵn thûúâng bõ giấn àoẩn vò nhûäng cưng viïåc àưåt xët vâ
nhûäng khấch viïëng thùm nhâ Moriyama. Sau àố, Moriyama sùỉp
xïëp lẩi giúâ hổc vâo bíi tưëi. Nhûng nhûäng giúâ hổc nây cng
thûúâng bõ hy bỗ. Mùåc d vêåy, Fukuzawa vêỵn kiïn nhêỵn vâ chùm
chó ài lẩi giûäa Tsukiji vâ Koishikawa, cấch nhau àïën 5 dùåm mưỵi
ngây trong vông gêìn ba thấng. D rêët bêët tiïån, nhûng Fukuzawa
àậ hiïíu vïì têìm quan trổng ca tiïëng Anh cho tûúng lai ca mònh
nïn rêët biïët ún khẫ nùng ca thêìy dẩy Moriyama. Moriyama
thûúâng àûúåc u cêìu hưỵ trúå trong vai trô thưng dõch vâ àiïìu nây
thc àêíy niïìm tin ca Fukuzawa vïì têìm quan trổng ca viïåc hổc
tiïëng Anh. Sau àố, Fukuzawa chuín sang Institute for the
Investigation of Barbarian Books (Viïån Nghiïn cûáu sấch vúã
phûúng Têy) ca Mẩc ph, núi cố mưåt thû viïån lúán vúái nhiïìu sấch
tûå àiïín tiïëng Anh. Nhûng viïån khưng cho phếp mûúån tûå àiïín ra
ngoâi, nïn trïn thûåc tïë, Fukuzawa àậ tûå hổc tiïëng Anh. Cố lệ kïët
quẫ duy nhêët ca nhûäng nưỵ lûåc àïën gùåp Moriyama ca Fukuzawa
lâ quín Tûå àiïín Hâ Lan vâ Anh ngûä ca John Holtrop, quín
sấch u thđch ca Moriyama mâ Fukuzawa àậ thêëy úã nhâ ca
Moriyama. Fukuzawa àậ cố àûúåc mưåt bẫn sao ca quín sấch
trïn vúái chi phđ lâ 5 ryo mâ vùn phông lậnh àõa Nakatsu àậ àẩi
diïån ưng chi trẫ
20
.
Mùåc d thúâi gian tòm tôi, hổc hỗi tiïëng Anh vúái Moriyama kếo
dâi khưng bao lêu, nhûng mưåt sưë nết trong tđnh cấch ca
Fukuzawa àậ lưå rộ. Nhû lúâi Mine, con gấi ca Katsuragawa àậ

cho chng ta biïët, Fukuzawa lâ mưåt ngûúâi rêët chùm chó, siïng
THÊÌY HIÏÅU TRÛÚÃNG HỔC TIÏËNG ANH TẨI EDO
73
nùng. Ưng chûa bao giúâ phung phđ thúâi gian. Khẫ nùng sao chếp
sấch vúã ca Fukuzawa lâ nhúâ vâo viïåc ưng hổc hânh chùm chó
tẩi Tekijuku úã Osaka. Tuy nhiïn, d khẫ nùng sao chếp ca ưng
cố xët sùỉc thïë nâo chùng nûäa, cố thïí nhanh gêëp tấm lêìn khẫ
nùng ca bẩn bê cng hổc, ưng chó cố thïí lâm àûúåc nhû vêåy lâ
vò ưng lâ mưåt ngûúâi cố k låt. Mưåt àiïìu khấc cng àấng ch lâ
Fukuzawa biïët cấch kïët bẩn, nhû àậ àûúåc thêëy qua cấch ưng tiïëp
cêån vúái Hoshu Katsuragawa.
Fukuzawa bùỉt àêìu tûå hổc tiïëng Anh tûâ ma xn nùm 1859.
Ưng àậ súám nhêån ra nết tûúng àưìng giûäa vùn phẩm tiïëng Hâ Lan
vâ vùn phẩm tiïëng Anh. Àiïìu nây àậ khđch lïå ưng rêët nhiïìu. Gêìn
cëi nùm 1859, ưng àậ àẩt àûúåc mûác cố thïí viïët mưåt lấ thû àún
giẫn cho Katsuragawa bùçng tiïëng Anh.
Thû gúãi ưng Katoragawa:
Kđnh thûa Ngâi,
Theo nhû lúâi àậ hûáa, tưi thêåt vinh dûå gúãi cho Ngâi quín tûå
àiïín ca Hovibery mâ Ngâi cố thïí giûä lẩi sûã dng bao lêu
Ngâi cêìn.
Trên trổng,
Bïì tưi trung thânh ca Ngâi
Ukitchy.
21
Tûâ sûå thêåt rùçng viïåc viïët tiïëng Anh àậ vâ vêỵn àang lâ mưåt àiïìu
rêët khố àưëi vúái ngûúâi Nhêåt so vúái viïåc àổc sấch tiïëng Anh, thò
thânh quẫ ca Fukuzawa trong ngưn ngûä quẫ lâ àấng kinh ngẩc.
22
Chng ta cng cêìn lûu rùçng Katsuragawa lc bêëy giúâ cng àang

hổc tiïëng Anh. Vò vêåy, chùỉc chùỉn Katsuragawa lâ ngûúâi thưng tin
liïn lẩc hûäu dng nhêët vúái Fukuzawa, lâ ngûúâi gip ưng cố thïí
bûúác vâo mưåt thïë giúái rưång lúán hún.
Phêìn 2
Khaám phaá phûúng Têy, 1860-1867
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
76
KANRINMARU : CHUËN DU HÂNH XUN THẤI BỊNH DÛÚNG
77
4
Kanrinmaru:
Chuën du hânh xun Thấi Bònh Dûúng
àêìu tiïn ca ngûúâi Nhêåt, thấng 2 àïën thấng 6
nùm 1860
Viïåc múã cấc cẫng Nhêåt Bẫn cho ngûúâi phûúng Têy vâo nùm 1859
àậ thêåt sûå khđch lïå cấc vộ sơ cêëp thêëp thiïëu kiïn nhêỵn vâ àêìy tham
vổng. Trong hún hai trùm nùm, hổ àậ bõ chïë àưå Mẩc ph kòm hậm
bùçng cấch àûa ra hâng trùm låt lïå vâ quy àõnh. Àïí phấ vúä nhûäng
àiïìu àố, nhûäng vộ sơ nưíi loẩn vâ àêìy tham vổng àậ sùén sâng lâm
mổi àiïìu cố lúåi cho hổ. Fukuzawa biïët rêët rộ viïåc lâ mưåt thânh
viïn trong mưåt cưng tấc quan trổng vâ chûa tûâng xẫy ra nhû
chuën ài Kanrinmaru sang Hoa K sệ tẩo cho ưng rêët nhiïìu
thån lúåi. Àêy lâ mưåt cú hưåi qu giấ mâ mưåt ngûúâi thưng minh
nhû Fukuzawa khưng thïí bỗ qua. Thêåt vêåy, khi 25 tíi, châng
thanh niïn Fukuzawa àậ cố thïí ài ra khỗi Yokohama trïn con
tâu Kanrinmaru, chuën ài àûúåc phï chín àêìu tiïn ca ngûúâi
Nhêåt mâ àđch àïën lâ mưåt núi ca ngûúâi nûúác ngoâi, trong trûúâng
húåp nây lâ San Francisco. Tuy nhiïn, àêy chó múái lâ àiïím khúãi
àêìu vò cëi cng, Fukuzawa àậ sang cấc nûúác phûúng Têy trïn
ba chuën ài khấc nhau.

Ngûúâi M, say sûa tûå biïën mònh lâ mưåt cûúâng qëc úã Thấi Bònh
dûúng sau kïët quẫ ca nhûäng hiïåp ûúác Ansei àậ rêët sùén sâng chi
tiïìn àïí ngûúâi Nhêåt cố thïí thûåc hiïån chuën viïëng thùm mâ thêåt
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
78
ra ngûúâi M àậ ch àưång trûúác. Vò vêåy, phđa M àậ àïì nghõ phđa
Nhêåt Bẫn cûã mưåt àoân àẩi diïån sang Washington àïí trao àưíi viïåc
thưng qua hiïåp ûúác vâ chđnh quìn Mẩc ph àậ chêëp nhêån lúâi
àïì nghõ àố. Àêìu ma thu nùm 1859, nhûäng bûúác chín bõ vïì
phđa chđnh quìn Mẩc ph àậ àûúåc thûåc hiïån, bao gưìm cẫ viïåc
tuín chổn thânh viïn trong àoân àẩi diïån
1
. Joseph Heco hay
Hikozo Hamada, mưåt thưng dõch viïn vưën xët thên tûâ mưåt ngû
ph sưëng úã nûúác ngoâi, rưìi lâ thânh viïn ca àoân àẩi diïån phđa
M, àậ àống mưåt vai trô quan trổng trong viïåc kïët thc nhûäng
thûúng thẫo giûäa chđnh quìn Mẩc ph vâ ngûúâi M
2
. Chđnh
quìn Mẩc ph àêìu tiïn vâ àoân àẩi diïån Nhêåt Bẫn àêìu tiïn sang
phûúng Têy sệ trẫi qua cåc hẫi trònh bùng Thấi Bònh dûúng trïn
chiïëc tâu chiïën ca M, chiïëc Powhatan, chiïëc tâu húi nûúác vúái
trổng tẫi 2.415 têën. Àoân àẩi diïån Nhêåt Bẫn gưìm tấm mûúi mưët
thânh viïn àậ ra khúi trïn chiïëc Powhatan.
Sau khi kïët thc nhûäng hiïåp ûúác vúái phûúng Têy, mưåt kïë hoẩch
tấo bẩo xët hiïån àố lâ phấi mưåt chiïëc tâu hiïån àẩi vúái mưåt àưåi
ng thy th ngûúâi Nhêåt trïn tâu sang M. Kïë hoẩch nây gưìm
hai mc tiïu. Trûúác hïët, àêy lâ lûåc lûúång bưí sung chđnh thûác cho
àoân àẩi diïån ài àïën Washington trïn chiïëc Powhatan. Kïë àïën,
khưng mang ëu tưë chđnh thûác nhûng quan trổng hún, àêy lâ

chuën ài thûã nghiïåm àêìu tiïn ca lûåc lûúång hẫi qn côn thiïëu
kinh nghiïåm ca chđnh quìn Mẩc ph, vưën lâ lûåc lûúång chó múái
cố vâi chiïëc tâu
3
. Nhûäng bûúác chín bõ nây àûúåc thûåc hiïån cng
lc vúái nhûäng bûúác chín bõ cho con tâu Powhatan. Ngây 17
thấng 12 nùm 1859, Yoshitake Kimura, Phố Tû lïånh Hẫi qn,
nhêån àûúåc lïånh lâ ngûúâi dêỵn àêìu àoân àẩi diïån bưí sung, lâ àoân
àẩi diïån tẩm thúâi nïëu cố bêët k sûå cưë nâo xẫy ra vúái àoân àẩi
diïån trïn chiïëc Powhatan. Bưën ngây sau, ngây 21 thấng 12,
Kimura àûúåc thùng chûác vâ trúã thânh ngûúâi àûáng àêìu ca mưåt
trong hai chiïëc tâu chiïën, tûác trïn thûåc tïë lâ Tû lïånh Hẫi qn.
KANRINMARU : CHUËN DU HÂNH XUN THẤI BỊNH DÛÚNG
79
Hai tìn sau khi àûúåc thùng chûác, chđnh quìn Mẩc ph vâ
Kimura àậ lâm viïåc cêåt lûåc àïí chổn ra nhûäng phấi viïn vâ thy
th àoân cho kïë hoẩch chûa tûâng cố trûúác àố. Ngây 4 thấng 1
nùm 1860, chđnh quìn Mẩc ph àậ tun bưë chđnh thûác viïåc
chó àõnh Kimura lâ thiïëu tûúáng hẫi qn vâ Kaishu Katsu lâ àẩi
y. Têët cẫ bẫy quan chûác cao cêëp àïìu àûúåc tuín chổn tûâ nhûäng
sinh viïn tưët nghiïåp ca Hổc viïn Hẫi qn tẩi Edo, lâ núi chđnh
Kumura vâ Katsu àậ àâo tẩo hổ. Têët cẫ àïìu cố chun mưn trong
lơnh vûåc phấo hóåc thiïn vùn hổc. Manjiro Nakahama, hay John
Mung, mưåt vộ sơ cêëp thêëp hưìi hûúng vưën xët thên lâ ngû ph,
àûúåc chó àõnh lâ thưng dõch viïn chđnh. Fukuzawa àậ tham gia
vâo chuën ài nây vúái tû cấch lâ mưåt trong nhûäng trúå l chđnh.
4
Khưng phẫi mổi thânh viïn àïìu vui mûâng vúái viïåc àûúåc chó àõnh
lâ phấi viïn trïn chiïëc Powhatan hay chiïëc Kanrinmaru. Àiïìu nây
àùåc biïåt àng vúái nhûäng viïn chûác cao cêëp trong chuën ài, nhûäng

ngûúâi àûúåc chó àõnh tûâ nhûäng viïn chûác cêëp cao ca chđnh quìn
Mẩc ph, nhûäng ngûúâi thêåm chđ xem viïåc àûúåc chó àõnh nây lâ
mưåt thẫm hổa. Hổ khưng mêëy vui mûâng khi ài trïn mưåt chuën
hânh trònh nguy hiïím trïn biïín cẫ nhû thïë. Phố àẩi sûá Norimasa
Muragaki àậ viïët rêët trung thûåc trong nhêåt k ca mònh ngay vâo
ngây ưng àûúåc chó àõnh tham gia chuën ài nhû sau:
Ngây 8 thấng 10 nùm 1859, khi tưi àïën lêu àâi nhû thûúâng
lïå, tưi nhêån àûúåc lïånh phẫi mùåc kamishimo (trang phc trang
trổng bùçng chêët liïåu vẫi lanh) vâ ài àïën sẫnh Rose Mallow. Khi
àưìng sûå ca tưi, Buzen no Kami Masaoki (Shinmi), thanh tra
Orugi Tadamasa vâ tưi bûúác vâo sẫnh, chng tưi cng gùåp
nhûäng viïn chûác cao cêëp khấc trong chđnh quìn Mẩc ph
àûúåc chđnh Ngâi Hikone (Naosuke Ii) dêỵn àêìu. Kïë àïën, viïn thõ
thêìn Sabae bẫo chng tưi phẫi chín bõ àïí ài sang M nhùçm
thûåc hiïån viïåc trao àưíi thưng qua hiïåp ûúác Tưëi àố, khi trúã vïì
nhâ, d lâ ngây trùng rùçm, nhûng cẫ gia àònh tưi àïìu bìn rêìu
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
80
vïì nhiïåm v bêët ngúâ ài àïën mưåt àêët nûúác xa xưi nây nïn àậ
khưng cố mưåt lúâi nâo chc mûâng tưi Suy nghơ mậi vïì trấch
nhiïåm nùång nïì nây, tưi khưng thïí cẫm nhêån àiïìu gò khấc ngoâi
têm trẩng cùng thùèng ngây câng cao.
5
Àưëi vúái Muragaki, mưåt vộ sơ cao cêëp úã àưå tíi trung niïn trong
chïë àưå Mẩc ph, hùèn lâ mưåt àiïìu rêët khố khùn khi nghơ àïën viïåc
phẫi ài trïn mưåt chuën hânh trònh dâi vâ nguy hiïím àïën mưåt
àêët nûúác “man rúå” nhû M. Chùỉn chùỉn nưỵi lo lùỉng àố cng lâ ca
àẩi àa sưë ngûúâi Nhêåt, d lâ vộ sơ hay thûúâng dên vâo lc àố. Hai
thïë k sưëng tấch biïåt àậ khiïën ngûúâi Nhêåt, d úã giai cêëp xậ hưåi
nâo, àïìu cẫm thêëy lo lùỉng vâ khưng mën mẩo hiïím. Hổ dïỵ dâng

cẫm thêëy súå hậi trûúác nhûäng àiïìu ca phûúng Têy. Vò vêåy, hổ cưë
tûå khùèng àõnh mònh vúái cẫm giấc hổ cao hún nhûäng ngûúâi phûúng
Têy “man rúå”.
Trấi lẩi vúái quan àiïím nây, nhûäng vộ sơ cêëp thêëp bêët mận vâ
àêìy tham vổng lẩi nhòn kïë hoẩch ca chuën ài hoân toân khấc
vâ àấnh giấ cao viïåc àûúåc cố mùåt trïn tâu
6
. Àiïìu nây thïí hiïån rộ
trong trûúâng húåp ca Fukuzawa. Ngay tûâ lc àïën Edo vâo ma
thu nùm 1858, ưng àậ tòm kiïëm mưåt sưë mưëi quan hïå quan trổng
nhùçm gip ưng múã mang kiïën thûác vâ nêng cao àõa võ xậ hưåi ca
ưng. Trong trûúâng húåp ca ưng, mưëi quan hïå nây lâ Hoshu
Katsuragawa. Qua ưng, Fukuzawa biïët àûúåc têìm quan trổng ca
viïåc hổc tiïëng Anh vâ gùåp gúä vúái Moriyama. Chùỉc chùỉn, thưng
tin vïì chiïëc Kanrinmaru àûúåc Fukuzawa biïët àïën thưng qua
Katsuragawa.
Hoshu àậ kïë nghiïåp cha mònh vâ trúã thânh bấc sơ theo phûúng
Têy cho chđnh quìn Mẩc ph vâo nùm 1844. Ưng àûúåc chó àõnh
lâ bấc sơ cho Tûúáng qn vâo nùm 1846. Vâo nùm àố, theo sûå
sùỉp xïëp àûúåc Tûúáng qn chêëp thån, Hoshu kïët hưn vúái Kuni,
con gấi ca Matasuke Kimura, ngûúâi àûáng àêìu Hama Goten, hay

×