Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Yukichi Fukuzawa tinh thần doanh nghiệp của nước Nhật hiện đại phần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.01 KB, 50 trang )

MITSUBISHI: BA VIÏN KIM CÛÚNG VÂ ...
207
vúái Yataro Iwasaki thưng qua Shichizai Ishikawa ca Mitsubishi,
mưåt trong nhûäng àưìng nghiïåp ngûúâi Tosa ca Iwasaki vïì vêën àïì
ca Goto, hay vêën àïì ca Mỗ than àấ Takashima, nhû cấch mâ
mổi ngûúâi vïì sau gổi sûå viïåc nây. Tuy nhiïn, Iwasaki àậ khưng
hưìi àấp. Mưåt nùm sau àố, Fukuzawa àậ viïët mưåt lấ thû cho
Heigoro Shoda ghi ngây 7 thấng 10 nùm 1879 àïí tûå àûa ra àïì
nghõ trúã thânh ngûúâi hôa giẫi cho sûå viïåc nhû sau:
Vïì vêën àïì mỗ than àấ ca ưng Goto mâ ưng cng àậ biïët tûâ
lêu, tưi àậ viïët thû cho ưng Ishikawa vâo thấng 10 nùm
ngoấi... Tưi tin ngay tûâ àêìu rùçng Mitsubishi sệ tiïëp quẫn mỗ
than Takashima vâ àêy lâ àiïìu tưët cho cẫ Goto vâ Mitsubishi...
Àiïìu gò àang xẫy ra trong cưng ty Mitsubishi? Nïëu ưng cố
tûúãng gò mâ ưng cho lâ àấng àïí bân thẫo, xin hậy cho tưi
biïët. Nïëu v viïåc àûúåc giẫi quët, thò thïí diïån ca qëc gia
sệ àûúåc cûáu d trong thúâi gian àêìu, Mitsubishi àậ phẫi chõu
thiïåt. Cưng ty hâng àêìu ca Anh (Jardine, Matheson) giúâ àêy
àậ hiïíu àûúåc võ trđ ca mònh nïn ưng cố thïí thu àûúåc lúåi
nhån nïëu sûã dng àưìng tiïìn àng chưỵ. Tưi rêët mong sệ
àûúåc trô chuån riïng vúái ưng thïm vïì vêën àïì nây.
19
Rộ râng lâ ngay tûâ àêìu, Fukuzawa àậ theo dội v viïåc Mỗ than
àấ Takashima rêët k.
20
Giẫi phấp ca Fukuzawa lâ mưåt giẫi phấp
thûåc tïë. Ưng hùèn àậ biïët rùçng Iwasaki sệ quët àõnh gấnh thay
mốn núå ca Goto vò Goto lâ cha vúå ca em trai duy nhêët ca Yataro
nïn ưng àậ khưn khếo àûa ëu tưë tûå hâo dên tưåc vâo vêën àïì ca
gia àònh nây. Ưng nghơ l lệ “cûáu thïí diïån qëc gia” sệ thuët
phc àûúåc Yataro Iwasaki “àấng súå”.


Khưng lêu sau cåc gùåp gúä vúái Shoda, Fukuzawa àậ viïët:
Cẫm ún ưng àậ àïën viïëng thùm tưëi qua. Khi nghơ rùçng tưi cố
thïí gip cho cẫ hai bïn liïn quan v viïåc mâ tưi àậ nối vúái
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
208
ưng, tưi nối ngay viïåc nây vúái mưåt trong hai bïn... Ưng cố thïí
vui lông gùåp gúä ưng Iwasaki vâ hỗi xem liïåu ưng êëy cố cho
phếp tưi àûúåc gùåp vò tưi àậ cố giẫi phấp vïì vêën àïì mỗ than,
àiïìu mâ ưng êëy cố thïí quan têm... Theo tưi thêëy thò dûúâng
nhû cẫ hai bïn khưng thûåc hiïån mưåt bûúác hânh àưång nâo cẫ
d cẫ hai àïìu cố nhûäng thïë mẩnh riïng.
21
Àng nhû àiïìu Fukuzawa àậ àïì nghõ, cẫ Goto vâ Iwaaski, mưỵi
ngûúâi àïìu cố “thïë mẩnh” riïng: mưåt ngûúâi thò cố trong tay mỗ
than àấ Takashima vâ ngûúâi kia lâ ngìn tâi chđnh ca Mitsubishi.
Chùỉc chùỉn, Fukuzawa àậ biïët vïì chêët lûúång cao ca than àấ tẩi
mỗ Takashima vâ vïì viïỵn cẫnh tûúng lai ca mỗ than nïëu àûúåc
mưåt ngûúâi quẫn l thđch húåp nhû Yataro Iwasaki àiïìu hânh.
Fukuzawa mêët khoẫng 7 thấng àïí gùåp àûúåc Yataro Iwasaki vïì
vêën àïì mỗ than Takashima. Núi gùåp gúä lâ nhâ ca Iwasaki úã
Yushima, gêìn cưng viïn Ueno vâo thấng 5 nùm 1880. Chùèng bao
lêu, Fukuzawa àậ thåt lẩi kïët quẫ vïì cåc gùåp gúä cho Yanosuke
Iwasaki nhû sau:
Sấng nay, tưi àïën thùm ưng Yushima. Yataro vâ tưi àậ nối
chuån trong sët 2 tiïëng àưìng hưì. Ưng êëy àậ cho tưi biïët
nhûäng àiïìu tưi àậ biïët tûâ ưng. Ưng êëy nối sệ khưng cố trúã
ngẩi nâo cho viïåc tiïëp quẫn mỗ than. Nhûng do àêy lâ mưåt
vêën àïì lúán nïn chûa thïí quët àõnh nhanh chống àûúåc vâ
ưng êëy khưng hïì cố àõnh nế trấnh vêën àïì mâ chó trò hoận
giẫi phấp cho viïåc nây. Tưi hoân toân bõ thuët phc búãi l

lệ ca ưng êëy. Tưi cng nối riïng vúái ưng êëy nhûäng dûå àõnh
ca tưi vâ àïì nghõ ưng êëy quët àõnh câng nhanh câng tưët.
22
Cëi cng, Fukuzawa dûúâng nhû àậ thânh cưng trong viïåc thuët
phc ngûúâi lậnh àẩo ca cưng ty àang lïn, cưng ty Mitsubishi.
Trấi ngûúåc vúái Goto ngưng cìng, Iwasaki hùèn àậ tòm àûúåc mưåt
MITSUBISHI: BA VIÏN KIM CÛÚNG VÂ ...
209
nết chung tûúng àưìng vâ cẫm thưng núi Fukuzawa. Thấng 7 nùm
1880, Fukuzawa àậ viïët thû cho Yanosuke cho biïët:
Phẫi mêët mưåt nùm, chđn thấng (tûâ ngây 12 thấng 10 nùm
1878 àïën ngây 5 thấng 7 nùm 1880) àïí àẩt àûúåc mc tiïu
ca chng ta. Tưi khưng thïí nến viïåc cêët tiïëng reo vui mûâng.
23
Khi dng tûâ “mc tiïu ca chng ta”, Fukuzawa mën nối àïën
viïåc phên xûã àậ àûúåc ưng vâ Yanosuke, lêåp kïë hoẩch. Yanosuke,
trễ hún anh trai mònh 16 tíi, cố lệ thêëy rùçng ngûúâi anh Yataro
ca mònh quấ “àấng súå” nïn ưng khưng thïí trûåc tiïëp àïì nghõ anh
gip àúä cho cha vúå tiïu xâi thùèng tay ca mònh. Vò vêåy, sûå hiïån
diïån ca Fukuzawa lâ àiïìu rêët cêìn thiïët àïí àûa vêën àïì vâo chưỵ
àûúåc dân xïëp. Tuy nhiïn, vêën àïì vêỵn chûa àïën hưìi kïët thc.
Vêỵn cố mưåt ëu tưë khấc gêy ra viïåc trò hoận hânh àưång tiïëp
quẫn ca cưng ty Mitsubishi. Ngay tûâ àêìu, nhiïìu cåc àònh cưng
àậ diïỵn ra úã mỗ than Takashima vâ trúã thânh cấc cåc bẩo àưång.
Khi Iwasaki gùåp gúä Fukuzawa àïí bân thẫo vïì vêën àïì nây
24
, nhûäng
cåc bẩo àưång nây vêỵn tiïëp tc diïỵn ra. Mưåt ëu tưë khưng may
khấc lâ tònh hònh tâi chđnh. Lẩm phất tiïëp diïỵn, tûâ giûäa cåc bẩo
loẩn Satsuma vâo nùm 1877, vâ àẩt àïën àónh àiïím qua sûå mêët

giấ ca tiïìn giêëy tẩi Nhêåt Bẫn, lâm giẫm 50% giấ trõ ca bẩc vâo
àêìu ma hê nùm 1880. Lẩm phất, àònh cưng vâ khẫ nùng quẫn
l ëu kếm ca Goto, têët cẫ àậ lâm tònh hònh trúã nïn xêëu ài tẩi
mỗ than. Thấng 11 nùm 1880, Fukuzawa àậ hỗi xin kiïën ca
Okuma, Bưå trûúãng Bưå Tâi chđnh, ngûúâi mâ Fukuzawa àậ trònh bây
vïì vêën àïì mỗ than.
25
Fukuzawa àậ viïët nhû sau:
Àiïìu tưi sệ trònh bây vúái Ngâi chđnh lâ vêën àïì Mỗ than
Takashima, cng lâ viïåc mâ tưi àậ nối vúái Ngâi hưm nổ. Ngâi
cố thïí sệ rêët quan têm àïën viïåc nây. Ưng Goto sệ hỗi xin sûå
gip àúä ca Ngâi vúái tû cấch cấ nhên vâ chđnh ph cố lệ sệ
mën tòm cấch gip àúä cho ưng êëy.
26
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
210
Do àố, Okuma àậ àûúåc kếo vâo vêën àïì ca mỗ than Takashima.
Fukuzawa àậ quët àõnh rùçng Okuma cêìn àûúåc tû vêën do mưëi
àe dổa àưëi vúái cưng viïåc thån lúåi ca Ngên hâng tiïìn àưìng
Yokohama múái mễ, vưën àûúåc thânh lêåp gêìn àêy. Fukuzawa àậ
nhêån thêëy rùçng mỗ than Takashima cêìn phẫi trẫ àưìng àư-la vư
giấ cho nhûäng ngûúâi nûúác ngoâi. Fukuzawa cng thêåt thêët vổng
khi biïët tûâ Yanosuke Iwasaki rùçng àưìng àư-la àûúåc dng trong
nhûäng trûúâng húåp tiïìn giêëy àûúåc dng vâ ngûúåc lẩi. Mỗ than ca
Goto àang mêët mưåt sưë tiïìn tđnh bùçng àư-la tûúng àûúng ¥500.000
mưỵi nùm.
27
Vò vêåy, phẫi thûåc hiïån mưåt àiïìu gò àố. Ngoâi ra, trong
lc Fukuzawa giẫi thđch vïì khẫ nùng lậnh àẩo ëu kếm ca Goto
vúái Okuma, vêën àïì ca mỗ than Takashima, vưën trûúác àố vêỵn lâ

mưåt bđ mêåt, giúâ àậ àûúåc nhiïìu ngûúâi biïët hún. Chùèng hẩn nhû
Tomoatsu Godai, mưåt thûúng gia tûâ Satsuma, ngûúâi vêỵn bẫo trúå
cho nhốm chđnh trõ àêìu sỗ Sat-Cho, vâ chưëng lẩi Mitsubishi, àậ
biïët chuån.
28
Yataro thûåc hiïån kiïím tra cưng viïåc kinh doanh ca Goto vâ
biïët ra mưåt vêën àïì khấc àậ khiïën ưng nưíi giêån. Ngây 18 thấng 3
nùm 1881, Yataro Iwasaki àậ viïët mưåt lấ thû àêìy giêån dûä cho
em trai mònh lâ Yanosuke vâ Shichizai Ishikawa nhû sau:
Mùåc d tưi àậ àưìng gip àúä Shojiro [Goto] khoẫng 600.000
n, tưi khưng nghơ giúâ àêy tưi nïn lâm nhû vêåy àïí nhiïìu vêën
àïì chng ta vêỵn khưng àûúåc biïët, àậ lưå rộ. Cấc anh cố nghơ
ra l do gò àïí chng ta phẫi trẫ cho sai lêìm ca Shojiro, àûa
cho Shojiro 2.500 n mưỵi thấng vâ gip ưng êëy vêỵn lâ mưåt
àẩi danh khưng? Hậy thùèng thùỉn nối cho Shojiro biïët nhûäng
àiïìu tưi viïët úã àêy. àõnh lûâa dưëi vâ chïë giïỵu tưi ca Shojiro
àậ khiïën tưi rêët phiïìn lông... Nïëu cêìn àûúåc gip àúä, thò chđnh
Shojiro sệ phẫi àđch thên àïën gùåp tưi, rưìi tưi sệ nối chuån
vúái ưng êëy. Chng ta phẫi cng lâm viïåc, suy nghơ vâ gấnh
MITSUBISHI: BA VIÏN KIM CÛÚNG VÂ ...
211
vấc hânh vi gêy mêët thïí diïån ca ngûúâi khấc. Tưi khưng
thđch vêỵn phẫi cû xûã hôa nhậ vúái ưng êëy nhû mưåt lậnh cha
cêëp cao.
29
Khi nhêån àûúåc lấ thû nây, Yanosuke àậ vưåi vậ àïën gùåp Fukuzawa
ngay sấng hưm sau. Nhû Yanosuke trònh bây sûå viïåc cho
Fukuzawa, cấc y viïn ca cưng ty Mitsubishi, do Yataro chó àõnh,
àïën Nagasaki àïí tiïëp nhêån tâi sẫn ca mỗ than àấ Takashima,
nhûng àậ tòm ra nhiïìu àiïìu trấi quy tùỉc. Trûúác hïët, mỗ than vêỵn

côn trong khoẫng thúâi gian húåp àưìng ba nùm vúái Thomas Glover,
ngûúâi àậ bõ sa thẫi trong húåp àưìng ca hai bïn. Kïë àïën, nhûäng
ngûúâi àiïìu hânh mỗ than àậ phẫi thûúng thẫo vúái ngûúâi mua úã
cấc thõ trûúâng Thûúång Hẫi vâ Hong Kong àïí bấn than vúái giấ cưë
àõnh. Àiïìu nây cố nghơa lâ hổ sệ khưng thïí nêng giấ bấn lïn cho
d giấ than trïn thõ trûúâng àang tùng. Àiïím thûá ba, theo húåp
àưìng, tâi khoẫn khưng vâo sưí phẫi lâ 30.000 n, nhûng con sưë
thûåc chó lâ 21.000 n. Sûå sùỉp xïëp mâ Fukuzawa àậ cêín thêån
chín bõ vúái Yataro Iwasaki àang àûáng trûúác nguy cú ri ro.
30
Fukuzawa àậ khưng côn lûåa chổn nâo khấc hún lâ àïì nghõ sûå
can thiïåp ca Bưå trûúãng Bưå tâi chđnh. Fukuzawa biïët chđnh xấc
ẫnh hûúãng mâ Okuma cố thïí gip hổ nïn àậ trònh bây vúái ưng
nhû sau:
Tưi sệ rêët biïët ún (ưng) nïëu ưng cố thïí liïn hïå vúái mưåt ngûúâi
nâo nhû Gishin Ono ngay lêåp tûác vâ bấo cho ưng êëy biïët nhû
sau: “Tưi cố nghe tin tûâ Fukuzawa vïì viïåc thûúng lûúång quanh
vêën àïì mỗ than. Ưng sệ nối gò vïì vêën àïì nây trong giai àoẩn
nây? Tẩi sao ưng vêỵn chûa kïët thc sûå viïåc ngay lêåp tûác?”
Thïë rưìi, chùỉc chùỉn, Ono sệ trònh vêën àïì lïn Iwasaki úã Atami
vâ mổi viïåc sệ àûúåc dân xïëp nhanh chống.
31
Fukuzawa à khưn ngoan trong viïåc chổn àng ngûúâi. Gishin
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
212
Ono lâ àùåc v vïì cấc vêën àïì chđnh trõ ca Yataro Iwasaki vâ cng
tûâng lâ cưng chûác trong Bưå Tâi chđnh, núi ưng Okuma lậnh àẩo
trong mưåt thúâi gian dâi.
32
Ono sệ phẫi lùỉng nghe Okuma vâ tûúâng

thåt lẩi chđnh xấc cho ch mònh, lâ ngûúâi àang nghó bïånh tẩi
khu nghó mất sëi nûúác nống gêìn Tokyo. Nhûäng gò Fukuzawa cố
thïí lâm àậ àûúåc thûåc hiïån.
Quẫ thêåt, ba tìn sau àố, vâo ngây 10 thấng 4 nùm 1881,
Fukuzawa àậ àùỉc thùỉng viïët thû cho mưåt ngûúâi bẩn trong nhốm
Tosa nhû sau:
Ngây hưm qua, Hôn àấ nhỗ [Yanosuke Iwasaki] àậ àïën cho
tưi biïët rùçng cëi cng, mổi viïåc àậ diïỵn biïën tưët àểp. Giúâ
àêy, mổi viïåc àïìu ph thåc vâo quët àõnh ca Hôn àấ lúán
[Yataro Iwasaki]. Mổi viïåc sệ àûúåc thûåc hiïån trong vông mưåt
tìn hóåc mûúâi ngây.
33
Thấng 4 nùm 1881, vêën àïì mỗ than Takashima cëi cng àậ àûúåc
dân xïëp. Mitsubishi àậ trẫ tưíng cưång 971.614 n cho Shojiro
Goto vâ hûáa sệ àûa cho ưng 1.000 n mưỵi thấng trong sët thúâi
gian mỗ than vêỵn côn hoẩt àưång.
34
Mỗ than Takashima àậ trúã
thânh vêåt súã hûäu àấng giấ ca Mitsubishi.
Tẩi sao Fukuzawa lẩi tham gia vâo vêën àïì mỗ than Takashima?
Tẩi sao ưng lẩi quấ tđch cûåc trong viïåc thuët phc Yataro Iwasaki
àïën vêåy? Ngûúâi khấc cố thïí nối rùçng súã dơ ưng tham gia vâo vêën
àïì nây lâ do àưång cú chđnh trõ khi giẫi cûáu Goto nhùçm duy trò sûå
cên bùçng ẫnh hûúãng giûäa phe Sat-Cho vâ nhûäng nhốm cố thïë
lûåc khấc. Nhûng giẫ àõnh nây khưng nhêët thiïët àng.
35
Fukuzawa
tham gia vâo vêën àïì mỗ than Takashima vò ưng kđnh trổng Yataro
Iwasaki nhû mưåt hònh tûúång l tûúãng ca doanh nhên Nhêåt Bẫn
hiïån àẩi. Àố lâ mưåt trong nhûäng l do tẩi sao vâo nùm 1893, ưng

xët bẫn Lån vïì nhâ kinh doanh thûåc th nhû mưåt bâi cêìu siïu
cho Yataro Iwasaki khi võ nây mêët nùm 1885. Vò vêåy khi cho rùçng
MITSUBISHI: BA VIÏN KIM CÛÚNG VÂ ...
213
mỗ than Takashima sệ cố mưåt tûúng lai xấn lẩn, ưng àậ khưng
ngêìn ngẩi bûúác vâo giẫi quët sûå viïåc. Nïëu khưng cố mưåt viïỵn
cẫnh vïì viïåc sinh lúåi, ưng sệ khưng bao giúâ thuët phc mưåt doanh
nhên nhû Yataro Iwasaki. Côn Iwasaki, nïëu khưng cố nhûäng viïỵn
cẫnh tûúng lai vïì mỗ than, ưng cng hùèn khưng bao giúâ gip àúä
quấ nhiïìu cho mưåt ngûúâi ngưng cìng nhû Goto. Àiïìu nây àûúåc
thïí hiïån qua nhûäng lúâi lệ mẩnh mệ trong thû ưng viïët cho em
trai mònh. Tuy nhiïn, trong mưåt viïỵn cẫnh gêìn hún, Fukuzawa
mën gòn giûä mưëi quan hïå tưët àểp giûäa Yataro vâ Yanosuke, nhúâ
àố sệ gip cho cưng viïåc ca hổ àûúåc phất triïín. Mitsubishi lâ
núi tuín dng rêët nhiïìu ngûúâi ca Cao àùèng Keio. Quẫ thêåt, trong
nhiïìu phûúng diïån, Fukuzawa lâ mưåt cưë vêën bïn ngoâi cưng ty
ca Yataro Iwasaki. Mỗ than àấ Takashima àậ chûáng tỗ lâ mưåt
trong nhûäng ngìn àem lẩi nhiïìu lúåi nhån nhêët cho cưng ty
Mitsubishi mậi àïën nùm 1986.
Fukuzawa cng àùåt mưåt kïë hoẩch khấc cho Mitsubishi mâ nhiïìu
ngûúâi tûâ Cao àùèng Keio àậ tham gia vâo. Chđnh ưng lâ ngûúâi àậ
giúái thiïåu cưng viïåc kinh doanh bẫo hiïím vâo Nhêåt Bẫn trong
quín Hûúáng dêỵn du lõch phûúng Têy.
36
Cưng ty àêìu tiïn ài theo
tûúãng ca Fukuzawa chđnh lâ cưng ty Maruzen ca ưng, núi ấp
dng kïë hoẩch bẫo hiïím nhên thổ vâo thấng 5 nùm 1874.
37
Nùm
nùm sau, vâo thấng 8 nùm 1879, Eiichi Shibusawa àậ thânh lêåp

cưng ty Tokio Marine, cưng ty bẫo hiïím tai nẩn àêìu tiïn vâ sưë
tiïìn mâ Mitsubishi àống vâo tưíng sưë vưën 510.000 n lâ 110.000
n. Heigoro Shoda àậ tham gia vâo hưåi àưìng quẫn trõ. Mitsubishi
ngay lêåp tûác thiïët lêåp cưng viïåc kinh doanh àẩi l cho Tokio
Marine trong khùỉp mẩng lûúái chi nhấnh ca cưng ty tẩi Nhêåt
Bẫn.
38
Khúãi àiïím thânh cưng ca Tokio Marine àậ khđch lïå nhûäng
ngûúâi ca Cao àùèng Keio nhû Shoda, Nobukichi Koizumi, Hkijiro
Nakamigawa vâ Taizo Abe, lâ nhûäng ngûúâi vâo thấng 12 nùm
1879, àậ cố kïë hoẩch thânh lêåp cưng ty bẫo hiïím nhên thổ àêìu
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
214
tiïn ca Nhêåt Bẫn.
39
Kïë hoẩch ca hổ àậ thânh hiïån thûåc qua
Cưng ty Bẫo hiïím Nhên thổ Maiji vâo thấng 7 nùm 1881 vâ
Fukuzawa àậ tham gia vúái tû cấch lâ mưåt cưí àưng. Vïì sau, vâo
nùm 1890, khi cưí àưng ca gia àònh Iwasaki chiïëm hún 51%, cưng
ty Bẫo hiïím nhên thổ Meiji àậ sấp nhêåp vâo têåp àoân Mitsubishi.
40
Vò vêåy, Mitsubishi àậ àẩt àïën viïåc cố àûúåc cẫ hai cưng ty bẫo hiïím
nhên thổ vâ bẫo hiïím tai nẩn vâo giai àoẩn àónh cao sûå nghiïåp
ca Fukuzawa.
Cấi chïët ca Yataro Iwasaki vâo nùm 1885 àậ chêëm dûát ẫnh
hûúãng trûåc tiïëp ca Fukuzawa vúái cưng ty Mitsubishi. Mưåt nùm
sau àố, nùm 1886, Fukuzawa bùỉt àêìu thiïët lêåp mưåt mưëi quan hïå
khấc vúái Mitsubishi trong vai trô lâ khấch hâng ca ngên hâng,
nhû bẫng 12.1 thïí hiïån. Fukuzawa àûúåc nhêån mûác lậi sët tiïìn
gúãi lâ 5%, cao hún 1% so vúái mûác lậi sët do cấc ngên hâng khấc

àûa ra kïí cẫ Ngên hâng Mitsui.
41
Fukuzawa xûáng àấng nhêån àûúåc
sûå àưëi àậi àùåc biïåt do nhûäng àống gốp ca ưng àưëi vúái cưng ty.
Mỗ than Takashima àậ trúã thânh mưåt trong nhûäng ngìn súã hûäu
sinh lúåi nhiïìu nhêët cho Mitsubishi nhúâ lúâi thuët phc thên tònh
ca Fukuzawa. Vúái mỗ than àấ chêët lûúång cao lâm nïìn tẫng,
Mitsubishi àậ phất triïín thânh mưåt têåp àoân mẩnh nhêët trong
25 nùm àêìu ca thïë k thûá 20. Cưí àưng ca Mitsubishi gưìm cố
Ngên hâng Mitsubishi, Mitsubishi Trust Bank, Tokio Marine, Cưng
ty Bẫo hiïím nhên thổ Meiji, Nihon Yusen, Kirin Breweries, Cưng
ty Thûúng mẩi Mitsubishi vâ Mitsubishi Heavy Industries.
Bẫng 12.1 Khoẫn tiïìn gúãi ca Fukuzawa vâo ngên hâng Mitsubishi
Thấng 7.1886 ¥12.000
Thấng 8.1887 13.000
Thấng 8.1889 13.000
Thấng 2.1890 10.000
MITSUBISHI: BA VIÏN KIM CÛÚNG VAÂ ...
215
Thaáng 3.1892 30.500
Thaáng 4.1894 100.000
Thaáng 4.1895 105.000
Thaáng 4.1896 105.000
Thaáng 4.1897 110.900
Thaáng 4.1898 117.860
Nguöìn: CWYF, têåp 21, trang 36-8
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
216
13
“Vêën àïì Mitsui quẫ thêåt lâ mưåt vêën àïì

rêët nhẩy cẫm”
Kïët thc loẩt bâi vïì Lån vïì nhâ kinh doanh thûåc th trïn túâ
Thúâi sûå tên bấo, Fukuzawa àậ chổn àïì tâi vïì nhûäng doanh nghiïåp
àậ ài vâo truìn thưëng, chùèng hẩn nhû hậng Mitsui àïí minh hổa
cho lån àiïím nïëu hổ khưng àấp lẩi nhûäng thay àưíi rộ rïåt xẫy ra
úã Nhêåt Bẫn sau khi múã cûãa cấc hẫi cẫng theo hiïåp àõnh vâo nùm
1859 thò àiïìu gò àậ xẫy ra. Ưng viïët:
Nhûäng thûúng gia giâu cố nây sệ bõ bỗ lẩi àùçng sau nïëu hổ
khưng thay àưíi cấch kinh doanh... Khi ghế mùỉt nhòn ra thïë
giúái bïn ngoâi, hổ sệ kinh ngẩc vúái nhûäng sûå kiïån bêët ngúâ vâ
mêët ài khẫ nùng kinh tïë. Mưåt thûúng gia giỗi phẫi bûúác vâo
mưåt doanh nghiïåp àang ln bẩi, thuët phc ngûúâi ch thay
àưíi cưng viïåc kinh doanh khi anh ta àûúåc trổng dng, gip
ch lêëy lẩi àûúåc cú nghiïåp vâ gêy dûång tiïëng tùm ca mònh
cng vúái doanh nghiïåp... Ngûúâi nây àậ gip doanh nghiïåp c
phc hưìi lẩi àûúåc cú nghiïåp ca mònh.
1
Tẩi sao Fukuzawa lẩi chó trđch kõch liïåt nhûäng doanh nghiïåp c,
nhûäng núi vưën àậ thiïët lêåp cưng viïåc kinh doanh tûâ nhûäng nùm
1670? Vâ ưng dûåa vâo àêu àïí àûa ra nhûäng l lệ ca mònh?
Vâo àêìu thêåp niïn 1670, ngûúâi sấng lêåp cưng ty Mitsui múã
nhûäng cûãa hiïåu bấn tú la gêìn Nagoya, vâ úã tẩi Kyoto vâ Edo.
“VÊËN ÀÏÌ MITSUI QUẪ THÊÅT LÂ MƯÅT VÊËN ÀÏÌ RÊËT NHẨY CẪM”
217
Mưåt thêåp niïn sau àố, Mitsui bùỉt àêìu cho vay vâ nhêån gúãi tiïìn,
nïn trúã thânh ryogae hay ngên hâng cho cấc thûúng gia. Trong
quấ trònh phất triïín, Mitsui, mưåt trong nhûäng ryogae lúán nhêët,
àậ cố àïën hún hai mûúi chi nhấnh úã khùỉp Nhêåt Bẫn, kïí cẫ úã Osaka
vâ Nagasaki. Ryogae nhû Mitsui àậ phất triïín nhiïìu loẩi giao dõch
tiïìn tïå vâo thïë k thûá 18 àïí cố thïí phất triïín thânh kiïíu mêỵu

ca ngên hâng vâo thïë k thûá 19. Ryogae, mâ àẩi diïån lâ Mitsui,
àậ trúã thânh mưåt trong nhûäng nïìn tẫng qua trổng cho cấc ngên
hâng Nhêåt Bẫn hiïån àẩi.
2
Àưëi mùåt vúái sûå cẩnh tranh ca doanh nghiïåp Mitsubishi múái
xët hiïån, do Yataro Iwasaki àêìy sấng kiïën àûáng àêìu, doanh
nghiïåp Mitsui rúi vâo tònh trẩng khưng tiïën triïín. Mitsui gêìn nhû
khưng thïí vûúåt qua nhûäng nùm àêìy biïën àưång trong giai àoẩn
Cẫi cấch vâ vâo nùm 1876, àậ thiïët lêåp cẫ hai lơnh vûåc: thûúng
mẩi vâ ngên hâng vúái Cưng ty thûúng mẩi Mitsui vâ Ngên hâng
Mitsui. Tuy nhiïn, Mitsui thay àưíi phûúng phấp quẫn l ca hổ
rêët chêåm chẩp do cấc nhên viïn khưng chõu thay àưíi. Tònh trẩng
nưåi bưå trò trïå cng vúái nhûäng biïën àưång kinh tïë ca thêåp niïn
1880 àậ dêỵn àïën cåc khng hoẫng vâo ma xn nùm 1890
3
;
cåc khng hoẫng nây trêìm trổng àïën nưỵi nưåi cấc ca bưå mấy
quẫn l Yamagata thêåm chđ àậ phẫi thẫo lån vêën àïì ca Mitsui.
4
Do cấc cưng ty ca Mitsui vêỵn chûa cố àûúåc ngûúâi cố thïí àưëi phố
vúái nhûäng khố khùn nưåi bưå, Mitsui àậ båc phẫi hỗi kiïën cưë
vêën ca mònh lâ Kaoru Inoue. Ngay lêåp tûác, Kaoru Inoue giúái thiïåu
Hikojiro Nakamigawa, chấu trai ca Fukuzawa, lc bêëy giúâ àang
lâm ch tõch ca Cưng ty Àûúâng sùỉt Sanyo.
5
Bâi viïët Genuine
businessmen (Thûúng gia àđch thûåc) ca Fukuzawa àûúåc viïët ra
ngay àng thúâi àiïím Nakamigawa àang àêëu tranh vúái nhûäng nhâ
quẫn l ca Mitsui àïí vûún lïn võ trđ giấm àưëc àiïìu hânh ca
Mitsui. Nakamigawa chđnh lâ ngûúâi mâ Fukuzawa àậ viïët “[ngûúâi]

Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
218
cố thïí gip cho doanh nghiïåp c khưi phc lẩi cú nghiïåp ca
mònh”. Viïåc nây àậ diïỵn ra nhû thïë nâo?
Sau cåc biïën àưång chđnh trõ vâo ma thu nùm 1881, lc Bưå
trûúãng Bưå Tâi chđnh Okuma bõ bê phấi Sat-Cho trc xët khỗi
chđnh ph, nhûäng ngûúâi ca Cao àùèng Keio cng bõ trc xët khỗi
bưå mấy chđnh ph do Fukuzawa bõ xem lâ cng phe vúái Okuma
6
.
Nakamigawa cng khưng trấnh khỗi bõ vẩ lêy vâ cng tham gia
biïn têåp vâ cho ra àúâi túâ Thúâi sûå tên bấo vúái Fukuzawa vâo thấng
3 nùm 1882.
7
Vúái túâ bấo ca Fukuzawa, khẫ nùng ca
Nakamigawa àûúåc chûáng minh lâ àiïìu khưng thïí thiïëu, nhûng
vâo thấng Giïng nùm 1887, qua Heigoro Shoda, ưng nhêån àûúåc
lúâi múâi lâm ch tõch cho Cưng ty Àûúâng sùỉt Sanyo múái mễ.
Vùn phông qån Hyogo àậ nghe Shoda nối vïì khẫ nùng trúå
gip tâi chđnh ca Mitsubishi vâ àïì nghõ giúái thiïåu mưåt ngûúâi lâm
ch tõch cho Cưng ty Àûúâng sùỉt Sanyo tûúng lai. Mitsubishi quët
àõnh tham gia dûå ấn vâ lúâi múâi ca Shoda àậ khiïën Nakamigawa
thêåt hâo hûáng. Àûúâng sùỉt Sanyo lâ dûå ấn àûúâng sùỉt àêìu tiïn
khưng thåc chđnh ph theo Nghõ àõnh Àûúâng Sùỉt tû nhên nùm
1887 vâ cng lâ dẩng àûúâng sùỉt cố quy mư rưång lúán àêìu tiïn úã
phđa têy Nhêåt Bẫn. Àêìy vui mûâng, Nakamigawa àậ thêån trổng
trẫ lúâi cho lúâi múâi nhû àiïìu ưng nối vúái mưåt ngûúâi bẩn nhû sau:
Mùåc d khưng xûáng vúái cưng viïåc, nhûng tưi sệ nhêån lâm.
Tuy nhiïn, tưi khưng thïí diïỵn tẫ àûúåc têm trẩng ca mònh vïì
lúâi àïì nghõ... Vò vêåy, tưi àậ nối vúái cêåu Fukuzawa vïì àiïìu ưng

Shoda àậ nối. Khi cêåu Fukuzawa cho phếp, ngay lêåp tûác tưi
cho Shoda biïët àõnh tham gia Sanyo ca tưi.
8
Mùåc d Nakamigawa lâ ngûúâi rêët qu giấ àưëi vúái túâ bấo Thúâi sûå
tên bấo nhûng Fukuzawa vêỵn vui lông khi thêëy chấu trai ca mònh
àûúåc àïì nghõ mưåt cưng viïåc quan trổng trong ngânh giao thưng
“VÊËN ÀÏÌ MITSUI QUẪ THÊÅT LÂ MƯÅT VÊËN ÀÏÌ RÊËT NHẨY CẪM”
219
hiïån àẩi múái xët hiïån. Ưng viïët cho Hokoichi Motoyama, lc bêëy
giúâ lâ quẫn l ca Fujitagumi, ngûúâi sấng lêåp vâ lâ mưåt trong
nhûäng nhâ àêìu tû lúán trong Cưng ty Àûúâng sùỉt Sanyo, cûåu biïn
têåp viïn túâ Thúâi sûå tên bấo nhû sau:
Vïì dûå ấn àûúâng sùỉt, ưng Shoda àậ nối chuån riïng vúái
Hikoijiro [Nakamigawa] trûúác àố đt lêu. Tưi àậ suy nghơ k vïì
àiïìu nây. Nhêån thêëy nhûäng viïỵn cẫnh tûúng lai cố vễ th võ,
tưi àậ nối chấu àưìng lúâi àïì nghõ nây.
9
Nakamigawa trúã thânh ngûúâi àẩi diïån cho nhûäng ngûúâi sấng lêåp
Cưng ty Àûúâng sùỉt Sanyo vâo thấng 4 nùm 1887, vâ lâ ch tõch
ca cåc hổp cưí àưng àêìu tiïn vâo thấng 4 nùm 1888. Ưng tđch
cûåc quẫn l viïåc xêy dûång àûúâng sùỉt, gip quấ trònh xêy dûång
tiïën bưå nhanh chống. Ngây 1 thấng 9 nùm 1889, giai àoẩn àêìu
tiïn ca tuën xe lûãa àậ àûúåc hoân têët, nưëi liïìn Kobe vúái tuën
àûúâng Tokaido ca Cưng ty Àûúâng sùỉt qëc gia Nhêåt Bẫn, vưën
chó múái hoân têët trûúác àố 2 thấng.
10
Thấng 6 nùm 1894, Tuën
àûúâng sùỉt Sanyo hoân têët àïën Horoshima, ngay àng thúâi àiïím
ca cåc chiïën tranh Trung-Nhêåt. Trong khoẫng thúâi gian àố,
tuën àûúâng sùỉt nây àûúåc sûã dng àïí chun chúã v khđ àïën Ujina,

mưåt cẫng ca Horishima àïí chuín binh lđnh àïën Triïìu Tiïn. Tuy
nhiïn, Nakamigawa àậ khưng nhòn thêëy tuën àûúâng sùỉt hoân
têët vúái vai trô lâ ch tõch ca cưng ty, do trûúác àố ưng àậ nhêån
àûúåc mưåt lúâi àïì nghõ àêìy th võ.
Thấng 6 nùm 1891, qua Inoue, Nakamigawa nhêån àûúåc lúâi múâi
tham gia cưng ty Mitsui. Ngay lêåp tûác, ưng viïët thû cho Fukuzawa
àïí hỗi kiïën vïì vêën àïì nây. Fukuzawa àậ suy nghơ thêåt k vïì
vêën àïì trûúác khi trẫ lúâi nhû sau:
Vêën àïì ca Mitsui quẫ thêåt lâ mưåt vêën àïì rêët nhẩy cẫm. Hưm
kia, khi cêåu gùåp [Yoshio] Takahashi vâ thên mêåt hỗi ưng vïì
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
220
tiïën trònh cẫi cấch [úã Mitsui], ưng êëy àậ khưng giẫi thđch vêën
àïì cùån kệ mêëy vò hổ dûúâng nhû rêët bẫo mêåt thưng tin. Nhûng
trïn thûåc tïë, vêën àïì trưng khưng mêëy khố khùn. Lâm sao
Takahashi cố thïí quết sẩch thấnh àûúâng khi ưng êëy cng chó
lâ mưåt tu sơ? Ngay cẫ mưåt ngûúâi nhû Koizumi cng khưng thïí
lâm àûúåc cưng viïåc àố, mâ chó cố chấu múái lâm àûúåc. Lo lùỉng
duy nhêët ca ch, d cố thïí khưng nghiïm trổng mêëy lâ
Shibusawa vâ Masuda cố thïí chưëng àưëi chấu nhûng Inoue cố
thïí giẫi quët vêën àïì. Nïëu khưng thò khố khùn chó úã nhûäng
àưëi tấc lúán, nhỗ trong vêën àïì Mutsui, nhûng chấu cố thïí giẫi
quët vêën àïì vúái hổ dïỵ dâng àïí hổ khưng bûåc dổc vúái chấu.
Bđ quët ca thânh cưng lâ chên thêåt vâ tûã tïë. Vïì cưng viïåc,
chấu cố thïí àiïìu khiïín tiïìn bẩc ca thïë giúái vúái danh nghơa
ca Mutsui. Nhûäng ngûúâi vưën àậ vâ àang àïí nhûäng àiïìu
nây, cố thïí khưng mêëy tûã tïë vúái Mitsui vâ ngûúâi ca Mitsui
àậ vêỵn súå hậi chđnh ph mưåt cấch vư l. Kïët cåc lâ Mitsui
àậ phẫi chêëp nhêån nhiïìu cưng viïåc kinh doanh khấc nhau.
Ch nghơ àiïìu nây àậ khiïën hổ cẫm thêëy chấn nẫn trong

cưng viïåc. Nïëu chấu khưng phẩm sai lêìm lúán nâo vúái nhûäng
vêën àïì nây, cưng viïåc sệ rêët dïỵ chõu àưëi vúái chấu. Dêỵu sao
thò chấu cng nïn quët àõnh nhêån lúâi àïì nghõ nây, vò Sanyo
vêỵn mang têìm cúä quấ nhỗ so vúái [khẫ nùng] ca chấu.
11
Sau khi àẫm nhêån vai trô ch tõch cưng ty àûúâng sùỉt,
Nakamigawa àậ têåp trung vâo cưng viïåc ca Sanyo; thêåm chđ côn
tuín dng thïm mûúâi ngûúâi lâm viïåc cho ưng.
12
Ưng tđch cûåc
àiïìu hânh cưng viïåc vâ cố nhûäng àôi hỗi khùỉt khe tûâ cấc giấm
àưëc khấc nïn hổ bùỉt àêìu phêỵn nưå vúái cấc phûúng phấp lâm viïåc
ca ưng. Vò vêåy, ưng àậ rêët vui mûâng khi nhêån àûúåc lúâi múâi lâm
viïåc cho mưåt trong nhûäng cưng ty lêu àúâi nhêët ca Nhêåt Bẫn.
Nakamigawa àậ tûâ nhiïåm võ trđ ch tõch cưng ty àûúâng sùỉt Sanyo
vâo thấng 10 nùm 1891.
13
“VÊËN ÀÏÌ MITSUI QUẪ THÊÅT LÂ MƯÅT VÊËN ÀÏÌ RÊËT NHẨY CẪM”
221
Fukuzawa biïët rêët rộ vïì cưng ty Mitsui. Ưng biïët rùçng mưåt trong
nhûäng vêën àïì cú bẫn chđnh lâ ngên hâng cố thối quen cho nhiïìu
khấch hâng khấc nhau, kïí cẫ cấc viïn chûác chđnh ph cao cêëp,
vay tiïìn quấ nhiïìu mâ khưng cố sûå bẫo àẫm ca Ngên hâng. Nối
vïì viïåc “quết sẩch Thấnh àûúâng”, ưng khưng chó ng nối àïën
viïåc cẫi cấch cưng ty Mitsui. Ưng cng biïët rộ rùçng Mitsui àậ cho
Higashi Honganji, mưåt ngưi àïìn danh tiïëng úã Kyoto, vay mưåt sưë
tiïìn lúán. Do biïët rộ phẩm vi cấc vêën àïì ca cưng ty Mitsui, ưng
àậ khưng nghơ rùçng Yoshi Takahashi hay Nobukichi Koizumi cố
thïí àẫm nhiïåm àûúåc cưng viïåc, nhû àiïìu ưng àậ viïët trong lấ thû
úã trïn. Sau khi lâm viïåc vúái Fukuzawa cho túâ Thúâi sûå tên bấo,

Takahashi, mưåt ngûúâi ca Cao àùèng Keio, àậ vâo lâm úã cưng ty
Mitsui vâo thấng Giïng nùm 1891 d ưng khưng cố kinh nghiïåm
kinh doanh àấng kïí. Sau khi rúâi khỗi Ngên hâng tiïìn àưìng
Yokohama, Koizumi, d sau àố àậ lâm viïåc trong Ngên hâng Nhêåt
Bẫn, vêỵn khưng àẩt àûúåc thânh cưng trong cưng viïåc kinh doanh.
Fukuzawa nghơ rùçng chấu trai ca ưng cố khẫ nùng hún vò
[Nakamigawa] chấu ưng àậ thânh cưng trong viïåc thiïët lêåp vâ
quẫn l tuën xe lûãa tû nhên àêìu tiïn úã khu vûåc têy Nhêåt Bẫn.
Fukuzawa hùèn àậ nghơ rùçng chó cố mưåt mònh Nakamigawa múái
cố thïí àưëi àêìu vúái hai cưë vêën “àấng súå”, lâ Shibusawa vâ Takashi
Masuda ca Cưng ty Thûúng mẩi Mitsui. Chng ta cng cố thïí
suy xết rùçng viïåc bưí nhiïåm Nakamigawa àậ àûúåc Fukuzawa vâ
Inoue chín bõ k lûúäng. Viïåc Fukuzawa biïët rộ cấc vêën àïì ca
cưng ty Mitsui vâ lúâi hưìi àấp nhanh chống cho Nakamigawa cố
thïí hêåu thỵn cho giẫ àõnh nây. [Ngoâi ra], chng ta cng khưng
thïí ph nhêån viïåc cố thấi àưå ûu àậi bâ con thên thåc trong cưng
viïåc vïì phđa Fukuzawa. Ban àêìu, Nakamigawa tham gia cưng ty
Mitsui vúái tû cấch lâ mưåt giấm àưëc ca Ngên hâng Mitsui vâo thấng
8 nùm 1891, hai thấng trûúác khi ưng àûúåc chđnh thûác bưí nhiïåm
lâ ch tõch ca Cưng ty Àûúâng sùỉt Sanyo.
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
222
Nhû àậ àûúåc dûå àoấn trûúác, Nakamigawa gùåp phẫi sûå phẫn
àưëi dûä dưåi tûâ cấc giấm àưëc ca cưng ty Mitsui trong sët sấu thấng
àêìu tiïn lâm viïåc, àùåc biïåt lâ khi ưng cưë dûâng ngay chđnh sấch
cho vay tiïìn ca Mitsui vúái nhiïìu khấch hâng, kïí cẫ cho cấc cưng
ty ca nhâ nûúác. Sau sấu thấng lâm viïåc vúái Mitsui, Nakamigawa
àậ gùåp gúä vúái Takayasu Mitsui, ch tõch ca Ngên hâng Mitsui
vâ bẫo rùçng ưng quët têm thûåc hiïån nhûäng viïåc cêìn lâm àïí “dổn
sẩch” cưng ty. Nakamigawa àậ viïët lẩi lúâi phất biïíu nây trong mưåt

lấ thû cho Inoue, mưåt cưë vêën ca Mitsui nhû sau:
Trong sấu thấng lâm viïåc tẩm thúâi, tưi nghơ ưng àậ hiïíu tưi
thåc mêỵu ngûúâi nâo. Tưi thêåt khưng mën phẫi lâm viïåc
tẩm thúâi trong hai hay ba nùm. Vò vêåy, nïëu ưng vêỵn tiïëp tc
loẩi trûâ tưi khỗi cưng viïåc vâ giao mổi trấch nhiïåm cho ưng
Nishimura, tưi sệ khưng thïí tiïëp tc lâm viïåc trong cưng ty
Mitsui. Xin hậy cho tưi thưi viïåc ngay lêåp tûác hay trong sấu
thấng túái hay vâo cëi nùm nay hóåc bêët cûá khi nâo cưng ty
cho lâ thđch húåp. Tưi vêỵn cố thïí kiïëm vûâa à sưëng mâ khưng
cêìn phẫi lâ mưåt giấm àưëc khưng àûúåc tin dng úã cưng ty
Mitsui.
14
Nakamigawa hùèn àậ lâm viïåc cêåt lûåc tẩi cưng ty Mitsui nhû lc
ưng lâm úã Sanyo. Nhûäng nhên viïn lưỵi thúâi úã Mitsui cng àậ cho
rùçng ưng lâ ngûúâi quấ tûå tin, quấ hiïån àẩi vâ quấ tđch cûåc àấp
ûáng vúái thïë giúái bïn ngoâi. Trïn hïët, ưng àậ cố kinh nghiïåm lâm
viïåc úã hẫi ngoẩi tẩi London trong ba nùm vâ thêåm chđ nối àûúåc
tiïëng Anh. Nhûng àiïìu mâ nhûäng ngûúâi úã cưng ty Mitsui àậ khưng
nhêån ra àố lâ Nakamigawa lâ mưåt nhâ kinh doanh thûåc th, lâ
ngûúâi àậ xêy dûång tuën xe lûãa àêìu tiïn úã Nhêåt Bẫn, nïn ưng
chùỉc chùỉn lâ mưåt nhâ quẫn l cố khẫ nùng. Tuy nhiïn, nhûäng
ngûúâi ca cưng ty Mitsui àậ chưëng àưëi viïåc giao quìn quẫn l
cho Nakamigawa.
15
“VÊËN ÀÏÌ MITSUI QUẪ THÊÅT LÂ MƯÅT VÊËN ÀÏÌ RÊËT NHẨY CẪM”
223
Sau khi cho Inoue biïët sûå thêåt vïì tònh hònh ca Mitsui,
Nakamigawa àậ trònh bây vúái Inoue nhûäng àiïìu ưng cố thïí lâm
àûúåc nhû sau:
Ngûúâi àûáng àêìu ca Ngên hâng phẫi lâ ch tõch Takayasu

Mitsui, Phố ch tõch Hikojiro Nakamigawa vâ Giấm àưëc
Teishiro Nishimura... Tưi phẫi úã võ trđ cố quìn hânh thûåc
th. Dûúái Nakamigawa, cố thïí cố hún chc giấm àưëc gưìm cố
Nishimura, Nakai vâ Minomura. Tưi quët têm àïí hổ khưng
nối àiïìu gò cẫ.
16
Cëi cng, lấ thû àêìy quët têm ca ưng àậ àấnh àưí mổi sûå chưëng
àưëi tẩi Mitsui. Nakamigawa àẫm nhêån vai trô phố ch tõch Ngên
hâng Mitsui vâ trúã thânh giấm àưëc àiïìu hânh têët cẫ cấc hoẩt àưång
kinh doanh ca Mitsui.
17
Viïåc nây àấnh dêëu mưåt khúãi àêìu cho
Thúâi àẩi Nakamigawa trong lõch sûã ngên hâng Mitsui.
18
Khi võ trđ tẩi cưng ty Mitsui àậ àûúåc bẫo àẫm, Nakamigawa àậ
khưng nhûúång bưå nhûäng u cêìu vư l ca khấch hâng. Àiïìu nây
àûúåc thïí hiïån rộ trong trûúâng húåp ca Michita Nakamura, mưåt
trong nhûäng ngûúâi bẩn thên ca Fukuzawa. Trong lấ thû ghi ngây
22 thấng 7 nùm 1892, Fukuzawa àậ giẫi thđch vúái Nakamura l
do tẩi sao u cêìu ca Nakamura àậ bõ tûâ chưëi nhû sau:
Mùåc d Hikojiro lâm viïåc cêåt lûåc cho cưng ty Mitsui àïën nưỵi
cố khuynh hûúáng bỗ qua nhiïìu thûá khấc, chấu nố khưng
phẫi lâ ngûúâi khưng rưång rậi... Vïì viïåc cưng ty àấnh bùỉt cấ,
nïëu ưng cố thïí giẫi thđch chi tiïët qua Nishimura, Minomura
vâ nhûäng ngûúâi khấc vïì àiïìu anh mën vâ thuët phc cưng
ty Mitsui, thò nhûäng u cêìu ca anh àậ àûúåc àấp ûáng, vò
Mitsui cng côn núå anh nhiïìu. Nhûng cho àïën bêy giúâ, anh
vêỵn chûa àûa ra bùçng chûáng vïì àiïìu anh mën mâ [vêỵn
hânh àưång] nhû thïí àang nối rùçng Mitsui phẫi cho anh vay
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901

224
tiïìn vò hổ giâu cố. Hikijiro khưng lùỉng nghe kiïíu l lån nhû
thïë àêu. Tiïìn bẩc ca ngûúâi giâu vâ ngûúâi nghêo àïìu cố giấ trõ
nhû nhau nïn khưng àûúåc tiïu xâi vư l mưåt àưìng nâo cẫ.
19
Nhû lúâi Fukuzawa viïët, Nakamigawa lâ mưåt giấm àưëc ngên hâng
“àấng súå”, hoân toân trấi ngûúåc vúái nhûäng ngûúâi thêm niïn ca
Mitsui nhû Nishimura vâ Minomura. Chùỉc chùỉn, chđnh tđnh thiïëu
quët têm ca nhûäng ngûúâi thêm niïn úã Mitsui àậ ngùn cẫn,
khưng cho Mitsui trúã thânh mưåt cưng ty hiïån àẩi. Vúái quët têm
ca mònh, Nakamigawa àậ thânh cưng trong viïåc lêëy búát àùåc
quìn ca cấc cưng ty nhâ nûúác vâ giẫi quët cấc mốn núå xêëu.
Nhûäng khoẫn nây bao gưìm tđn dng khưng cố bẫo àẫm 1 triïåu
n vúái Higashi Honganji, khoẫn tẩm ûáng hún 700.000 n vúái
Ngên hâng Qëc gia Tokyo thûá 33 bõ sup àưí, hún 100.000 n
cho Shibaura Seisakusho (vïì sau lâ Toshiba) vâ cëi cng lâ khoẫn
tiïìn 360.000 n cho mưåt viïn chûác úã Ngên hâng tiïìn àưìng
Yokohama. Thấng 10 nùm 1894, ưng àậ thanh toấn phêìn vay
tẩm thúâi vâ xốa bỗ phêìn côn lẩi.
20
Trong vông ba nùm sau khi
viïët thû àïì nghõ sûå can thiïåp ca Inoue, Nakamigawa àậ xêy dûång
Ngên hâng Mitsui, vâ vò vêåy, gêy dûång àûúåc mưåt nïìn tẫng vûäng
chùỉc cho cưng viïåc kinh doanh ca Mitsui. Cố thïí chùỉc chùỉn rùçng
ưng àậ hổc àûúåc àiïìu nây tûâ cấc phûúng phấp ca ngên hâng
Anh qëc.
21
Trong khi àố, dûúái sûå giấm sất ca Inoue, toân bưå hïå thưëng
kinh doanh ca Mitsui sùỉp sûãa thay àưíi àïí trúã thânh mưåt hïå thưëng
hiïån àẩi. Thấng 10 nùm 1893, ban àiïìu hânh cố Nakamigawa

lâm thânh viïn àûúåc hònh thânh nhû mưåt tưí chûác àûa ra quët
àõnh tưëi cao. Thấng 9 nùm 1896, Hưåi àưìng Quẫn trõ ca cưng ty
Mitsui àûúåc thiïët lêåp nhùçm giấm sất cưng viïåc kinh doanh trûåc
thåc Ban àiïìu hânh vâ hiïín nhiïn, Nakamigawa cng nùçm trong
hưåi àưìng nây. Thêåt ra, Hưåi àưìng quẫn trõ giấm sất Ban àiïìu hânh
vúái tû cấch lâ bưå phêån quẫn l cao nhêët. Thấng 7 nùm 1900,
“VÊËN ÀÏÌ MITSUI QUẪ THÊÅT LÂ MƯÅT VÊËN ÀÏÌ RÊËT NHẨY CẪM”
225
Mitsui kaken (Àiïìu lïå cưng ty Mitsui) àûúåc ban hânh vâ Hưåi àưìng
quẫn trõ ca cưng ty Mitsui àûúåc tưí chûác lẩi thânh Hưåi àưìng quẫn
trõ cho doanh nghiïåp Mitsui. Nakamigawa tham gia vâo hưåi àưìng
múái nây chó trïn danh nghơa do ưng àậ bõ ưëm tûâ ma thu nùm
1899. Ưng mêët vâo thấng 10 nùm 1901, tấm thấng sau khi
Fukuzawa, ch ưng, mêët.
22
Nakamigawa nhiïåt tònh tuín dng nhûäng sinh viïn tưët nghiïåp
Cao àùèng Keio vâo lâm tẩi Ngên hâng Mitsui, nhû àiïìu ưng àậ
lâm khi côn úã cưng ty àûúâng sùỉt Sanyo. Nakamigawa chổn ra đt
nhêët mûúâi hai ngûúâi, nhû àûúåc thïí hiïån trong bẫng 13.1. Sau khi
lâm tẩi Ngên hâng Mitsui, nhûäng ngûúâi nây àậ nùỉm giûä nhûäng
võ trđ quan trổng trong cấc hưåi àưìng quẫn trõ tẩi nhiïìu cưng ty
khấc nhau. Do àố, nhûäng ngûúâi lâm viïåc tẩi Mitsui xët phất tûâ
nhûäng sinh viïn tưët nghiïåp Cao àùèng Keio àậ lan tỗa khùỉp núi
àống gốp vâo nïìn kinh tïë Nhêåt Bẫn hiïån àẩi. Fukuzawa àậ nhêån
ra trong con ngûúâi ca Hikojiro Nakamigawa mưåt nhâ kinh doanh
khấc thûúâng.
Mùåc d cẫ Nakamigawa vâ Fukuzawa àïìu bõ ưëm, nhûng cẫ hai
àïìu cẫm thêëy nhể nhộm khi nhòn thêëy Àiïìu lïå cưng ty Mitsui. Vêën
àïì cú bẫn ca bưå phêån quẫn l ca Mitsui lâ nhûäng ngûúâi quẫn
l c ca cưng ty khưng phên biïåt àûúåc cưng viïåc kinh doanh vâ

tâi sẫn ca gia àònh. Vò vêåy, khi mưåt ngûúâi ngoâi cåc nhû
Nakamigawa bùỉt àêìu lâm viïåc úã Ngên hâng, nhûäng ngûúâi quẫn
l c úã cưng ty súå rùçng ưng sệ giúái hẩn vai trô ca cưng ty. Àêy
chđnh lâ àiïím cho thêëy rộ sûå khấc biïåt giûäa cưng ty Mitsui vâ cưng
ty Mitsubishi, vưën chûa bao giúâ gùåp phẫi vêën àïì nây vúái tû cấch
lâ mưåt doanh nghiïåp múái. Thiïët lêåp mưåt cưng ty múái khưng mang
theo truìn thưëng nhû Mitsubishi vêỵn lâ àiïìu dïỵ dâng hún viïåc
kếo mưåt cưng ty c vúái à kiïíu truìn thưëng nhû Mitsui bûúác vâo
thïë giúái hiïån àẩi. Nakamigawa àậ thûåc hiïån cưng viïåc khố khùn
lâ kếo mưåt cưng ty truìn thưëng bûúác vâo thúâi k hiïån àẩi, nhûng
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
226
ch ca ưng lâ Fukuzawa àậ lâm vúái cẫ hai hònh thûác cưng ty.
Fukuzawa lâ mưåt hònh ẫnh nhâ kinh doanh lưỵi lẩc nhêët mâ nûúác
Nhêåt thúâi Minh Trõ àậ chûáng kiïën, lâ ngûúâi àậ gip cho hai
zaibatsu mẩnh nhêët phất triïín, tiïën túái thïë k thûá 20.
Bẫng 13.1 Danh sấch nhûäng nhên viïn ngên hâng Mitsui tûâng
tưët nghiïåp Cao àùèng Keio vâ tïn cấc cưng ty hổ lâm viïåc
sau thúâi gian lâm viïåc tẩi Ngên hâng Mitsui
23
Eiji Asabuki (1849-1918) Kanegafuchi Spinning (Kanebo)
Koji Tsuda (1852-1938) Tokyo Trust
Shogoro Hatano (1854-1929) Oji Paper Making (Oji)
Sadamu Murakami (1857-1957) Kyodo Fire Insurance
Satoshi Hiraga (1859-1931) Fujimoto Bill Broker
Osuke Hibi (1860-1931) Mitsukoshi
Seki Yoda (1860-1940) Tojin Warehouse
Umeshiro Suzuki (1862-1938) Oji
Sotaro Yanagi (1862-1938) Daiichi Fire & Marine Insurance
Raita Fujiyama (1863-1938) Dai Nihon Sugar Refining

Ken Hayashi (1863-?) Oji
Toyoji Wada (1861-1924) Fuji Spinning
Tomojiro Ono (1864-1921) Hokkaido Coal & Shipping
Torajiro Noguchi (1866-?) Silk merchant
Osamu Koide (1865-?) Tokyo Trust
Takashi Nishimatsu (1865-1937) Shibaura Manufacturing
Ryoritsu Izawa (1867-1927) Dai Nihon Sugar Refining
Sanji Muto (1867-1934) Kanebo
Nariakira Ikeda (1867-1950) Bank of Japan
Ginjiro Fujiwara (1869-1960) Oji
Ngìn: Nihon Keieishi Kenkyujo (1969), trang 299-304

×