Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Yukichi Fukuzawa tinh thần doanh nghiệp của nước Nhật hiện đại phần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.85 KB, 84 trang )

TÚÂ THÚÂI SÛÅ TÊN BẤO THOẤT KHỖI CÅC HƯỴN LOẨN CHĐNH TRÕ...
257
Bẫng 15.2 Nhûäng lêìn bõ àònh bẫn ca túâ Thúâi sûå tên bấo
Bâi bõ kiïím duåt Thúâi gian
bõ cêëm phất hânh
Bâi xậ lån “Chđnh thïí àûáng àêìu ca mưåt 9-12.6.882
phe cấnh”
Bâi xậ lån “Cấc ëu tưë bïn ngoâi vâ bïn 31.10-6.11.1883
trong khiïën ngûúâi phûúng Têy
khưëng chïë nûúác Nhêåt”
Bâi xậ lån “Chc mûâng ngûúâi Triïìu Tiïn 14-21.8.1885
vò àêët nûúác hổ sp àưí”
Bâi xậ lån “Khưng cố gò hưëi tiïëc viïåc tẩm 24-30.6.1887
hoận thûúng lûúång cấc hiïåp ûúác”
Bâi bấo cấo vïì hẫi qn Nga 25-29.4.1895
Ngìn: CWYF, têåp 21, Bẫng niïn àẩi ca Fukuzawa.
ca Nga tẩi cẫng Kobe. Lo súå sûå can thiïåp giûäa ba bïn ngûúâi Nga,
Phấp vâ Àûác quanh vêën àïì bấn àẫo Liaotong, chđnh quìn Minh
Trõ súå rùçng tònh thïë khưng thån lúåi [ca nûúác Nhêåt] sệ bõ tiïët lưå
qua dẩng thưng tin nây. Bâi xậ lån ca túâ Thúâi sûå tên bấo dïỵ
dâng thûâa nhêån nhûäng bêët cêín ca mònh khi bân àïën nhûäng vêën
àïì an ninh qëc gia. Túâ bấo thêåm chđ cng àẫm bẫo vúái chđnh
ph vïì lêåp trûúâng húåp tấc ca bấo vò:
Ngun tùỉc ca túâ Thúâi sûå tên bấo lâ... khưng chó tưn trổng
vinh quang vâ quìn lúåi ca Nhêåt Bẫn... Mùåc d chng tưi
khưng cố mưëi liïn hïå gò vúái chđnh ph, chng tưi cng chia
sễ ch nghơa dên tưåc ca chđnh ph nhû thïí àậ àûúåc sùỉp xïëp
trûúác.
39
Vúái quan àiïím nây vïì ch nghơa dên tưåc, chng ta khưng lêëy gò
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901


258
lâ ngẩc nhiïn trûúác quan àiïím mẩnh mệ ca túâ Thúâi sûå tên bấo
vïì vêën àïì chđnh sấch ngoẩi giao ca Nhêåt Bẫn vúái chêu Ấ.
Ngay tûâ ngây 11 thấng 3 nùm 1882, 10 ngây sau sưë bấo àêìu
tiïn, túâ Thúâi sûå tên bấo àậ àùng tẫi bâi xậ lån tûåa àïì “On relations
with Korea” (Vïì mưëi quan hïå vúái Triïìu Tiïn) mâ trong àố,
Fukuzawa àậ lêåp lån nhû sau:
Khi so sấnh Nhêåt Bẫn vúái Triïìu Tiïn, Nhêåt Bẫn chiïëm thïë
vûúåt trưåi vâ Triïìu Tiïn chó nhêån phêìn ëu kếm. Nhêåt Bẫn àậ
àûúåc vùn minh hốa trong khi Triïìu Tiïn vêỵn chûa àûúåc khai
hốa.
40
Bẫng 15.3 Nhûäng bâi xậ lån vâ bâi bấo ca túâ Thúâi sûå tên bấo
vïì vêën àïì Triïìu Tiïn vâ Trung Qëc, nùm 1882-98
41
Nùm Sưë bâi xậ lån, v.v Vïì Triïìu Tiïn Vïì Trung Qëc
1882 151 17 7
1883 133 6 11
1884 98 8 15
1885 81 16 11
1886 59 2 2
1887 73 1 1
1888 43 0 0
1889 85 0 0
1890 64 0 0
1891 109 1 2
1892 123 4 3
1893 113 8 0
1894 165 41 30
1895 140 14 24

1896 99 6 8
TÚÂ THÚÂI SÛÅ TÊN BẤO THOẤT KHỖI CÅC HƯỴN LOẨN CHĐNH TRÕ...
259
1897 112 1 6
1898 111 4 15
Ngìn: CWYF, têåp 8-16
Kïë àïën, ưng kïët lån rùçng Nhêåt Bẫn, vúái tû cấch lâ àêët nûúác vùn
minh duy nhêët vâ mẩnh mệ vïì qn sûå tẩi Àưng Ấ, nïn thûåc hiïån
bûúác ch àưång trong viïåc àổ sûác vúái cåc xêm chiïëm chêu Ấ ca
cấc thïë lûåc phûúng Têy. Chđnh sấch vúái Triïìu Tiïn vâ Trung Qëc
lâ nhûäng àïì tâi thûúâng xun ca túâ Thúâi sûå tên bấo nhû àûúåc
thïí hiïån qua bẫng 15.3.
Thấng 7 nùm 1883, vêën àïì Triïìu Tiïn chuín sang mưåt bûúác
ngóåc múái khi Kim Ok Kyun, mưåt nhâ cẫi cấch trong phấi àoân
Triïìu Tiïn sang Nhêåt Bẫn, àïën thùm Fukuzawa.
42
Khi trúã vïì Triïìu
Tiïn, ngây 4 thấng 12 nùm 1884, ưng Kim àậ thûåc hiïån mưåt viïåc
phi thûúâng vúái sûå hêåu thỵn ca qn àưåi Nhêåt, nhûng gùåp thêët
bẩi do sûác mẩnh vûúåt trưåi ca qn àưåi Trung Qëc. Khi biïët vïì
sûå thêët bẩi ca ngûúâi Nhêåt,
43
Fukuzawa àậ múã ra mưåt cåc têën
cưng khưng thûúng tiïëc chưëng lẩi ngûúâi Triïìu Tiïn trong túâ Thúâi
sûå tên bấo vâo ngây 15 thấng 12 nùm 1884. Fukuzawa àậ viïët
cẫ thẫy mûúâi hai bâi xậ lån vïì Sûå kiïån Triïìu Tiïn trûúác ngây 8
thấng 1 nùm 1885 khi nhûäng cåc thûúng thẫo giûäa Nhêåt Bẫn
vâ Triïìu Tiïn àang àïën hưìi kïët thc.
44
Sau àố, Fukuzawa chuín sang ngûúâi Trung Qëc. Trong bâi

xậ lån vúái tûåa àïì The ambassador extraordinary and
plenipotentiary to China (Àẩi sûá àùåc mïånh toân quìn tẩi Trung
Qëc) àùng trïn túâ Thúâi sûå tên bấo ngây 15 thấng 1 nùm 1885,
ưng àïì nghõ gúãi mưåt àẩi sûá sang Trung Qëc àïí u cêìu xin lưỵi
vâ tiïìn bưìi thûúâng tûâ phđa Trung Qëc.
45
Cho àïën lc nây, túâ Thúâi
sûå tên bấo ca Fukuzawa àậ khiïën nhûäng ngûúâi àûáng àêìu bưå
mấy chđnh trõ ca chđnh quìn Minh Trõ, nhûäng ngûúâi lo súå rùçng
Fukuzawa vâ túâ Thúâi sûå tên bấo sệ nối quấ nhiïìu àiïìu gêy nguy
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
260
hẩi àïën an ninh qëc gia, phẫi nhûác àêìu. Cấc nhâ cêìm quìn
bùỉt àêìu bân thẫo àïën viïåc cêëm phất hânh túâ Thúâi sûå tên bấo,
46
dêỵn àïën viïåc Fukuzawa phẫn khấng kõch liïåt lïn Bưå trûúãng Bưå
Hẫi qn, Sumiyoshi Kawamura.
47
Cún giêån ca Fukuzawa lïn
àónh àiïím trong bâi xậ lån nhan àïì Rúâi khỗi chêu Ấ, àùng trïn
túâ Thúâi sûå tên bấo ngây 16 thấng 3 nùm 1885. Ưng l lån nhû
sau:
Nïìn vùn minh hiïån àẩi khưng thđch húåp vúái chiïëc ấo khoấc
c k ca Nhêåt Bẫn. Khi Nhêåt Bẫn cúãi bỗ chiïëc ấo c ca
mònh, chđnh quìn sệ bõ tiïu diïåt... Mûác àưå ca mêu thỵn
thïë giúái khưng cho phếp hôn àẫo àún lễ úã phđa àưng nây
àûúåc lùång lệ. Vúái ngun tùỉc àùåt qëc gia lïn trïn chđnh ph,
vâ may mùỉn thay dûåa vâo Hoâng Gia àấng tưn qu, chng
tưi, nhûäng ngûúâi Nhêåt cûúng quët lêåt àưå chïë àưå c vâ thiïët
lêåp mưåt chđnh quìn múái, ấp dng nïìn vùn minh phûúng

Têy trong mổi lơnh vûåc cng nhû khưng chó cúãi bỗ lúáp ấo
khoấc c mâ côn àûa ra mưåt lúáp ấo múái cho toân chêu Ấ.
Ngun tùỉc múái cố thïí phất biïíu trong nhûäng tûâ: “Rúâi bỗ
chêu Ấ”. Mùåc d àêët nûúác Nhêåt Bẫn nùçm úã khu vûåc ngoẩi
biïn úã phđa têy ca chêu Ấ, tinh thêìn ca ngûúâi dên àậ rúâi
khỗi phong tc c k ca chêu Ấ vâ tiïën lïn nïìn vùn minh
phûúng Têy.
48
Àêët nûúác chng ta khưng thïí cûáu lêëy chêu Ấ trong thúâi k
bùỉt àêìu nïìn vùn minh. Thay vò vêåy, khi àïí hổ tûå liïn kïët vúái
cấc qëc gia vùn minh phûúng Têy, chng ta khưng thïí àưëi
àậi vúái Trung Qëc vâ Triïìu Tiïn nhû nhûäng nûúác lấng giïìng
nûäa. Chng ta phẫi àưëi àêìu vúái hổ theo cấch mâ ngûúâi phûúng
Têy sệ lâm.
49
Thấi àưå ca Fukuzawa àưëi vúái Triïìu Tiïn vâ Trung Qëc khưng
TÚÂ THÚÂI SÛÅ TÊN BẤO THOẤT KHỖI CÅC HƯỴN LOẨN CHĐNH TRÕ...
261
gùåp bêët k sûå can thiïåp nâo tûâ phđa chđnh ph vò àố cng lâ quan
àiïím ca chđnh ph vïì vêën àïì nây. Nhûng vâo thấng 8 nùm 1885
khi bâi xậ lån lâm nấo àưång dû lån vúái tûåa àïì “Chc mûâng
ngûúâi Triïìu Tiïn vò àêët nûúác hổ bõ sp àưí” àûúåc àùng trïn túâ Thúâi
sûå tên bấo, thò chđnh ph àậ phẫi can thiïåp vâo bùçng cấch cêëm
phất hânh bấo trong tấm ngây.
Mûúâi nùm sau, vâo thấng 7 nùm 1895 khi Chiïën tranh Trung-
Nhêåt bng nưí, túâ Thúâi sûå tên bấo àùng bâi xậ lån vúái tûåa àïì
Cåc chiïën Trung-Nhêåt lâ cåc chiïën giûäa àêët nûúác vùn minh
vâ àêët nûúác ca dên man rúå, trong àố Fukuzawa l lån nhû
sau:
Cåc chiïën giûäa Nhêåt Bẫn vâ Trung Qëc àậ bng nưí. Khi

xem xết ngun nhên dêỵn àïën cåc chiïën tranh, thò àố lâ
cåc chiïën giûäa nhûäng ngûúâi cưë thc àêíy nïìn vùn minh vâ
giûäa nhûäng ngûúâi àang cưë kòm hậm nïìn vùn minh àố.
50
Fukuzawa thêåm chđ àậ khúãi xûúáng mưåt chiïën dõch gêy qu hưỵ
trúå cho qn àưåi Nhêåt Bẫn.
51
Vâo lc nây, dûúâng nhû Fukuzawa
chó chun ch vâo viïåc viïët lấch, đt nhêët lâ vïì vêën àïì Àưng Ấ,
nghơa thûåc th ca nïìn vùn minh mâ ưng àậ nhiïåt tònh l lån
trong cën Nhûäng àiïìu kiïån sưëng úã phûúng Têy vâo nùm 1867
vâ quín Àẩi cûúng hổc thuët vïì vùn minh vâo nùm 1875. Liïåu
phêìn l lån ca ưng vïì võ trđ mẩnh hún ca Nhêåt Bẫn so vúái
nhûäng dên tưåc khấc úã chêu Ấ cố àûúåc lùåp lẩi vâo thêåp niïn 1930
vâ 1940 hay thêåm chđ àïën nùm 2000?
52
Tẩi sao Fukuzawa lẩi quấ hùng hấi cưng kđch Triïìu Tiïn vâ
Trung Qëc sau nùm 1884? Cố lệ lâ vò sûå thêët bẩi ca qn Nhêåt
trûúác qn àưåi Trung Qëc trïn lậnh thưí Triïìu Tiïn vâo thấng
12 nùm 1884 àậ cố mưåt ẫnh hûúãng nhêët àõnh àïën Fukuzawa.
Chùỉc chùỉn ưng khưng thïí chõu àûång nưíi nghơ nûúác Nhêåt “vùn
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
262
minh” bõ qn Trung Qëc “dậ man” båc phẫi qu gưëi ngang
hâng vúái dên Triïìu Tiïn “dậ man”. Quẫ thêåt, àêy lâ àiïìu ưng àậ
viïët trong thû gúãi cho cấc con àang úã M:
Nối thêåt lâ Cưng sûá vâ qn lđnh Nhêåt bõ àấnh bêåt khỗi Seoul
vâo ngây 6 thấng 12 vâ phẫi chẩy trưën sang Incheon. Mùåc d
cố mưåt sûå khấc biïåt lúán giûäa sûå hiïån diïån ca ngûúâi Nhêåt vâ
ngûúâi Trung Qëc, nhûng àêy lâ lêìn àêìu tiïn trong lõch sûã

ngûúâi Nhêåt gùåp thêët bẩi. Chng ta hùèn àậ phẫi lâm àiïìu gò
àố súám hún. Trong vông nûãa thấng àïën mưåt thấng túái, chng
ta sệ biïët àûúåc liïåu chđnh ph sệ tham gia cåc chiïën chưëng
lẩi qn àõch hay hôa hoận vúái hổ.
53
Khi ưng viïët “nối thêåt lâ...” thò chđnh ph àậ cêëm phất hânh mổi
tin tûác bấo cấo vïì sûå kiïån nây vâ thúâi gian nây kếo dâi tûâ ngây 4
thấng 12 àïën ngây 13 thấng 12. Thêåm chđ sau àố, khi lïånh cêëm
àậ bõ bậi bỗ, cng khưng cố túâ bấo nâo àûa tin vïì viïåc ngûúâi Trung
Qëc àấnh bẩi ngûúâi Nhêåt.
54
Khi biïët sûå thêåt, chùỉc chùỉn Fukuzawa
àậ lo súå vïì sûå thêët bẩi ca ngûúâi Nhêåt, “lêìn thêët bẩi àêìu tiïn trong
lõch sûã” cố thïí gêy nguy hẩi àïën “quìn lúåi ca qëc gia”. Vò vêåy,
viïåc ưng cưng kđch ngûúâi Triïìu Tiïn vâ ngûúâi Trung Qëc lâ mưåt
khđa cẩnh khấc ca l lệ mâ ưng àậ bân thẫo trong quín Chuån
àûúng thúâi vâo nùm 1881. Lúåi đch ca Nhêåt Bẫn vâ sûå àưåc lêåp lâ
hai thûá tûå ûu tiïn hâng àêìu àưëi vúái Fukuzawa.
55
Túâ Thúâi sûå tên bấo àậ àem àïën hai àiïìu nây cho Fukuzawa.
Tûâ lc phất hânh túâ bấo Thúâi sûå tên bấo vâo nùm 1882 trúã ài,
àêy lâ mẫnh àêët duy nhêët cho hoẩt àưång viïët vùn ca ưng. Mùåc
d 14 quín sấch àậ àûúåc xët bẫn sau nùm 1882, têët cẫ àïìu
lâ hònh thûác in êën lẩi ca nhûäng bâi xậ lån vâ bâi bấo àùng trïn
túâ Thúâi sûå tên bấo.
56
Ưng àậ àống gốp khưng chó nhûäng bâi xậ
lån vâ bâi viïët vâo túâ bấo mâ côn cẫ ngìn hưỵ trúå vïì tâi chđnh.
Sưë tiïìn ban àêìu mâ Fukuzawa àêìu tû vâo túâ bấo lâ 12.855 n,
57

TÚÂ THÚÂI SÛÅ TÊN BẤO THOẤT KHỖI CÅC HƯỴN LOẨN CHĐNH TRÕ...
263
vâ àiïìu nây àậ àem lẩi nhûäng phêìn thûúãng qu giấ. Khẫ nùng
kinh doanh ca ưng mưåt lêìn nûäa àûúåc chûáng tỗ trong lơnh vûåc
nây. Nùm 1884, tiïìn lûúng hùçng thấng ca Fukuzawa tûâ túâ Thúâi
sûå tên bấo mâ ưng tûå quët àõnh cho mònh lâ 500 n. Sưë tiïìn
lûúng dêìn àûúåc tùng lïn àïën 1.250 n vâo nùm 1895. Ưng cng
nhêån àûúåc tiïìn thûúãng hai lêìn trong mưåt nùm vâo thấng 7 vâ
thấng 12, thûúâng chiïëm khoẫng 80 àïën 130% sưë lûúng thấng. Thu
nhêåp ca Fukuzawa tûâ cưng viïåc lâm bấo àûúåc thïí hiïån trong
bẫng 15.4 vâ àûúåc nhêån thêëy cố sûå tùng dêìn lïn; vưën cng lâ sûå
phất triïín tùng dêìn ca túâ bấo. Chiïën dõch Triïìu Tiïn cng àậ
chûáng kiïën mưåt sûå phất triïín àấng kïí tûâ nùm 1884 àïën 1885.
Liïåu chiïën dõch tđch cûåc chưëng Triïìu Tiïn vâ Trung Qëc ca ưng
cố mang àưång cú tâi chđnh hay khưng? Cố phẫi ưng àậ ch chổn
àïì tâi mâ ngûúâi dên Nhêåt bònh thûúâng vêỵn dïỵ dâng quan têm àïí
tùng sưë lûúång phất hânh bấo ca ưng khưng?
Bẫng 15.4 Thu nhêåp ca Fukuzawa
tûâ túâ Thúâi sûå tên bấo (àún võ n)
1884 2.500
1885 11.220
1886 15.783
1887 15.824
1888 15.168
1889 15.461
1890 16.281
1891 17.160
1892 17.250
1893 17.875
1894 17.500

Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
264
Thu nhêåp tûâ túâ Thúâi sûå tên bấo chó lâ mưåt phêìn trong tưíng thu
nhêåp ca Fukuzawa.
58
Vâ mûác thu nhêåp àố rêët àấng ch khi
so sấnh vúái mûác lûúng ca cấc thânh viïn nưåi cấc. Nhûäng thay
àưíi trong quy àõnh vïì lûúng dânh cho viïn chûác chđnh ph, àûúåc
cưng bưë nùm 1886, àậ quy àõnh lûúng hùçng nùm ca th tûúáng
lâ 9.600 n vâ cho thânh viïn nưåi cấc lâ 6.000 n.
59
Vò vêåy,
xết vïì mûác lûúng, vúái tû cấch lâ biïn têåp viïn ca túâ Thúâi sûå tên
bấo, Fukuzawa àậ àûúåc trẫ vúái mûác lûúng cao.
SÛÅ XËT HIÏÅN CA NHÛÄNG DOANH NHÊN...
265
16
Sûå xët hiïån ca nhûäng doanh nhên
trûúâng Cao àùèng Keio - “phûúng phấp
kinh doanh thûåc th trong nïìn vùn minh”
Nùm 1878, mûúâi nùm sau cåc Cẫi cấch Minh Trõ, Fukuzawa àậ
kiïåt sûác. Àng lâ nhûäng giêëc mú ca ưng vïì mưåt xậ hưåi Nhêåt Bẫn
tûå do hún vâ búát khn khưí hún àậ thânh hiïån thûåc nhûng nhûäng
sûác ếp ca cåc sưëng múái àậ bùỉt àêìu ẫnh hûúãng lïn ưng. Cåc
bẩo loẩn Satsuma vâo nùm 1877 àậ khiïën chïë àưå Minh Trõ múái
phẫi àêìu hâng. Do phẫi chi trẫ mưåt khoẫn tiïìn lúán vâo qn sûå
àïí àấnh bẩi nhûäng kễ nưíi loẩn, ngìn tâi chđnh ca chđnh ph
bõ ẫnh hûúãng nghiïm trổng vâ lẩm phất dûä dưåi àậ xẫy ra. Sưë sinh
viïn vâo trûúâng Cao àùèng Keio giẫm nhanh chống tûâ 373 sinh
viïn nùm 1875 xëng 233 vâo nùm 1879 vâ tẩo nïn mưåt cåc

khng hoẫng tâi chđnh [vïì phđa trûúâng]. Sưë hổc phđ thu àûúåc ca
trûúâng Cao àùèng Keio giẫm tûâ 9.058 n nùm 1875 xëng 3.727
n nùm 1879.
1
Trng húåp thay, mưỵi ngây Fukuzawa àïìu liïn
lẩc vúái Bưå trûúãng Bưå Tâi chđnh Shigenobu Okuma vïì vêën àïì ca
dûå ấn Ngên hâng tiïìn àưìng Yokohama. Fukuzawa hùèn àậ cho
rùçng viïåc chuín giao trûúâng Cao àùèng cho chđnh quìn trung
ûúng lâ àiïìu thđch húåp nïn àậ trònh bây vúái cấc thânh viïn nưåi
cấc gưìm Bưå trûúãng Bưå giấo dc Tsugumichi Saigo, Bưå trûúãng Bưå
Nưåi v Hirobumi Ito, Bưå trûúãng Bưå cưng trònh cưng cưång Kaoru
Inoue vâ ngûúâi àûáng àêìu vùn phông Hokkaido, Kiyotaka Kuroda
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
266
vïì viïåc nây.
2
Nhûäng nưỵ lûåc ca Fukuzawa àïìu vư đch, trấi ngûúåc
hoân toân vúái sûå thânh cưng ca viïåc khai trûúng Ngên hâng tiïìn
àưìng Yokohama vâo nùm 1880. Fukuzawa mïåt mỗi than phiïìn
vúái mưåt àưìng nghiïåp úã trûúâng Cao àùèng nhû sau:
Tưi nghơ chng ta khưng thïí tiïëp tc múã cûãa trûúâng Cao
àùèng. Kïí tûâ ngây trûúâng múã cûãa, hún 20 nùm àậ trưi qua.
Chó àiïìu nây thưi cng àậ à vúái sûå nghiïåp cẫ àúâi ca tưi.
3
Chi phđ àïí trûúâng Cao àùèng hoẩt àưång cng lâ mưåt mưëi bêån têm
àưëi vúái Fukuzawa. Ưng àậ bây tỗ vúái mưåt ngûúâi bẩn c ca mònh:
Tưi mën nối vúái anh vïì vêën àïì ca trûúâng Cao àùèng Keio.
Trûúâng àậ tưìn tẩi àûúåc hún 20 nùm nay kïí tûâ lc múã cûãa.
Câng lúán tíi, tưi nhêån thêëy câng khố quẫn l trûúâng. Ngoâi
ra, thónh thoẫng, tưi cng àậ àêìu tû thïm tiïìn ti àïí duy trò

ngưi trûúâng. Tuy nhiïn, giúâ àêy, tưi àậ cố mưåt gia àònh àưng
hún vâ con cấi tưi cng ngây câng lúán hún, nïn chi phđ cho
con cấi cng tùng lïn. Tưi cêìn chi tiïu cho con cấi mònh nhiïìu
hún lâ chùm lo cho 300 àûáa con ca ngûúâi khấc. Tưi nhêån
thêëy khưng thïí tiïëp tc giûä trûúâng hoẩt àưång àûúåc nûäa...Tưi
àậ quấ kiïåt sûác vâ mïåt mỗi vïì mùåt tâi chđnh nïn khưng thïí
gip trûúâng tưìn tẩi lêu hún àûúåc nûäa.
4
Trûúâng Cao àùèng Keio àang àưëi mùåt vúái tònh hònh khố khùn nhêët
kïí tûâ ngây Fukuzawa nhêån lậnh trấch nhiïåm quẫn l ngưi trûúâng
tiïìn thên ca trûúâng Cao àùèng tẩi khu vûåc ca lậnh àõa Nakatsu
úã Tokyo vâo nùm 1858. Liïåu Fukuzawa cố tòm ra cấch àïí gip
trûúâng cao àùèng tr lẩi trïn nïìn tẫng tâi chđnh ưín àõnh hún
khưng? Hưìi àấp ca nhûäng ngûúâi tûâng lâ sinh viïn ca trûúâng
Cao àùèng Keio vúái nưỵi lo ca Fukuzawa lâ chín bõ mưåt kïë hoẩch
gêy qu sệ àûúåc trònh bây trong cåc hổp dûå kiïën diïỵn ra vâo
ngây 25 thấng 10 nùm 1880.
SÛÅ XËT HIÏÅN CA NHÛÄNG DOANH NHÊN...
267
Nhûäng ngûúâi ca trûúâng Cao àùèng Keio àậ quen vúái nhûäng hoẩt
àưång gêy qu nhúâ vâo kinh nghiïåm Kojunsha vâ viïåc xêy dûång
Phông Minh Trõ. Trong vông mưåt thấng sau cåc hổp chín bõ,
bẫn Kïë hoẩch hưỵ trúå cho trûúâng Cao àùèng Keio àûúåc àûa ra vâo
ngây 23 thấng 11 nùm 1880. Tưíng cưång sưë ngûúâi ng hưå lâ 128
ngûúâi, qun àûúåc 44.365 n cho Qu Hưỵ trúå trûúâng Cao àùèng
Keio vâo thấng 5 nùm 1881.
5
Têët cẫ nhûäng nhâ tâi trúå àïìu lâ
doanh nhên xët thên tûâ trûúâng Keio. Bïn cẩnh àố, hoẩt àưång
gêy qu cng cố tiïën bưå sau thấng 5 nùm 1881 vâ ba nùm sau

àố, Fukuzawa àậ cố thïí viïët mưåt lấ thû cho mưåt nhâ tâi trúå àïí
cẫm ún ngûúâi nây vïì sûå hưỵ trúå ca ưng nhû sau:
Kïí tûâ ngây thânh lêåp trûúâng cao àùèng, sưë lûúång sinh viïn
ln giûä úã mûác khoẫng ba trùm ngûúâi, nhûng giúâ àêy sưë
lûúång àố àậ tùng lïn nùm trùm. Nïëu trûúâng Cao àùèng thåc
quìn quẫn l ca nhâ nûúác hay lâ trûúâng cưng, thò chi phđ
hùçng nùm sệ khưng dûúái 30.000 n. Tưíng cưång trong 20
nùm, chng ta àậ chi khoẫng 600.000 n... Kïí tûâ lc Qu
Hưỵ trúå àûúåc thânh lêåp, trûúâng àậ cố thïí tiïëp tc hoẩt àưång
cho àïën nay... Mùåc d mổi tâi sẫn vâ khu àêët lâ tâi sẫn ca
cấ nhên tưi, nhûng tưi sệ khưng àïí lẩi cho cấc con trai tưi. Tưi
ln nối vïì àiïìu nây vúái cấc con mònh... Tưi sệ dêìn chuín
têët cẫ sang tâi sẫn ca trûúâng Cao àùèng cho thïë hïå hổc giẫ
kïë tiïëp. Cẫm ún vïì sûå àống gốp ca ưng. Tưi nhên cú hưåi nây
àïí trònh bây vúái ưng vïì tònh hònh ca trûúâng Cao àùèng.
6
Chùèng bao lêu, trûúâng Cao àùèng Keio àậ khưng côn ph thåc
vâo Fukuzawa vïì mùåt tâi chđnh. Bùçng cấch khuën khđch nhûäng
cûåu sinh viïn trûúâng Keio hưỵ trúå cho trûúâng, Fukuzawa àậ thânh
cưng múã cûãa trûúâng nhû mưåt viïån giấo dc hiïån àẩi. Chùỉc chùỉn
viïåc múã cûãa trûúâng Àẩi hổc Hoâng gia, àûúåc tưí chûác lẩi tûâ Àẩi
hổc Tokyo, vâo thấng 3 nùm 1886 àậ thc àêíy Fukuzawa thûåc
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
268
hiïån àiïìu nây. Mưåt sinh viïn tưët nghiïåp trûúâng Cao àùèng Keio,
Koki Watanabe, àậ trúã thânh hiïåu trûúãng àêìu tiïn ca Àẩi hổc
Hoâng gia.
7
Viïåc chó àõnh mưåt sinh viïn tưët nghiïåp trûúâng Keio
lâm hiïåu trûúãng ca trûúâng àẩi hổc àêìu tiïn ca nhâ nûúác cho

thêëy trûúâng Cao àùèng ca Fukuzawa lâ mưåt viïån giấo dc tưët nhêët
cố thïí àâo tẩo mưåt ngûúâi thđch húåp cho cưng viïåc. Thấng 11 nùm
1886, Fukuzawa àậ viïët thû cho cấc con trai úã M vïì tònh hònh
trûúâng Keio nhû sau:
Trong nhûäng ngây gêìn àêy, sưë sinh viïn tùng lïn 590 ngûúâi...
Mưỵi ngây trûúâng àïìu nhêån thïm sinh viïn múái. Ngânh hổc
tiïëng Anh lẩi àang chiïëm ûu thïë. Cấc giấo viïn cng àậ àưìng
rùçng trûúâng Cao àùèng sệ phất triïín thânh trûúâng àẩi hổc
nïëu nhâ trûúâng cố ngìn tâi chđnh.
8
Quẫ thêåt, nhu cêìu dẩy tiïëng Anh àậ phất triïín lúán hún dûå tđnh
ca Fukuzawa. Trong vông nùm thấng, vâo thấng 3 nùm 1887,
Fukuzawa viïët thû cho mưåt ngûúâi bẩn úã Nagasaki àïí tûúâng thåt
tònh hònh:
Chng tưi cố nhiïìu sinh viïn múái. Sưë lûúång sinh viïn àậ tùng
lïn sưë tấm trùm, vưën lâ àiïìu húi khiïën tưi lo lùỉng àưi cht. Kïí
tûâ thấng 9 túái nây, chng tưi sệ bùỉt àêìu nhûäng khốa hổc
chun ngânh toấn vâ ngưn ngûä àïí sau nây, chng tưi cố thïí
phất triïín lïn thânh trûúâng àẩi hổc hóåc khi nâo chng tưi
cố tiïìn.
9
Hy vổng sệ phất triïín lïn thânh mưåt trûúâng àẩi hổc, Fukuzawa
àậ cho xêy thïm ba giẫng àûúâng múái úã giûäa khu Mita vâo thấng
8 nùm 1887. Qu Hưỵ trúå Keio àậ trẫ 1.440 n cho cưng trònh
nây.
10
Cẫ sưë lûúång sinh viïn vâ tiïån nghi cho kïë hoẩch vïì trûúâng
àẩi hổc ca Fukuzawa àïìu nhanh chống àẩt kïët quẫ.
Kïë àïën, Fukuzawa àậ chổn Nobukichi Koizumi lâm hiïåu trûúãng
SÛÅ XËT HIÏÅN CA NHÛÄNG DOANH NHÊN...

269
trûúâng àẩi hổc. Sau khi bõ båc phẫi rúâi khỗi chûác v phố giấm
àưëc Ngên hâng Tiïìn àưìng Yokohama vâo nùm 1882 khi bùỉt àêìu
Cåc khng hoẫng chđnh trõ vâo nùm thûá 14 thúâi Minh Trõ,
Koizumi àậ trúã lẩi Bưå Tâi chđnh. Fukuzawa àậ nhúâ Kanamigawa,
lc bêëy giúâ àang chõu trấch nhiïåm cho Cưng ty Àûúâng sùỉt Sanyo
liïn lẩc vúái Koizumi, ngûúâi àang tònh cúâ cố mùåt úã Osaka:
Vïì lúâi múâi Koizumi lâm hiïåu trûúãng trûúâng àẩi hổc mâ ch
viïët cho chấu hưm nổ, chấu àậ nối chuån nây vúái ưng êëy
chûa? Têët cẫ mổi ngûúâi úã àêy, trong vâ ngoâi trûúâng àïìu ng
hưå àiïìu nây.
11
Sau khi tòm àûúåc võ hiïåu trûúãng cho trûúâng, àiïìu kïë àïën Fukuzawa
phẫi lâm lâ tòm ngën vưën ban àêìu. Mưåt lêìn nûäa, Nakamigawa
àûúåc tû vêën nhû sau:
Mưåt khi Koizumi tham gia vâo trûúâng Cao àùèng, chng ta cố
thïí lâm àûúåc nhiïìu àiïìu. Mỗ úã phđa àưng vêỵn hoẩt àưång tưët
nïn chng ta cố thïí trưng àúåi đt lúåi nhån. Tưi chûa tiïët lưå
àiïìu nây vúái ai nhûng nối thêåt lâ chđnh nhûäng lúåi nhån nây
khiïën tưi nghơ àïën Koizumi. Nïëu cố tiïìn, Koizumi cố thïí lâm
viïåc tưët. Tưi sệ trònh bây vïì nhûäng kïë hoẩch ca tưi vúái
Koizumi sau khi chng ta àậ cố à tiïìn.
12
“Mỗ úã phđa àưng” chđnh lâ mỗ Komaki úã qån Akita, lc bêëy giúâ
lâ mưåt trong nhûäng mỗ àưìng vâ vâng hûáa hển nhêët úã miïìn bùỉc
Nhêåt Bẫn.
13
Hy vổng sệ cố àûúåc tûúng lai sấng sa tûâ khu mỗ
nây, Fukuzawa àậ àêìu tû 2.500 n vâo mỗ giûäa nùm 1884 vâ
1885.

14
Cố lệ, ngay tûâ àêìu ca kïë hoẩch phất triïín trûúâng Cao àùèng
Keio thânh trûúâng Àẩi hổc Keio, Fukuzawa àậ cố àõnh sệ tuín
dng cấc giấo sû phûúng Têy. tûúãng nây trúã thânh hiïån thûåc
vâo àêìu thấng 10 nùm 1887 khi ưng biïët Arthur M.Knapp sệ àïën
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
270
Tokyo vâo thấng 1 nùm 1888. Ưng Knapp lâ ngûúâi àûáng àêìu
Àoân theo thuët nhêët thïí àïën Nhêåt Bẫn vâ lâ cûåu sinh viïn tưët
nghiïåp Àẩi hổc Harvard. Nhûäng ngûúâi cung cêëp thưng tin nây lâ
Ichitaro, con trai cẫ ca Fukuzawa, bấc sơ B. Simmons, bấc sơ y
khoa ca Fukuzawa vâ mưåt ngûúâi bẩn ca ưng Knapp. Hổ cho
Fukuzawa biïët vïì mưëi quan hïå giûäa Àẩi hổc Harvard vúái nhûäng
ngûúâi theo thuët nhêët thïí vâ vïì võ hiïåu trûúãng danh tiïëng ca
Àẩi hổc Harvard, ưng Charles W. Eliot. Fukuzawa gip àúä vïì chưỵ
úã cho bấc sơ Simmons trong cú ngúi ca khu Mita [ca trûúâng Cao
àùèng] vâ thêåm chđ côn àûa ra lúâi àïì nghõ gip àúä tòm chưỵ úã cho
ưng Knapp úã Tokyo.
15
Fukuzawa àậ quët àõnh nhên cú hưåi nây
àïí tẩo dûång mưëi quan hïå vúái Àẩi hổc Harvard vâ kïë hoẩch tuín
dng giấo sû ngûúâi phûúng Têy lâ àiïìu cêìn thiïët àïí thc àêíy danh
tiïëng vâ chêët lûúång ca Àẩi hổc Keio ngang bùçng vúái Àẩi hổc
Hoâng gia úã Tokyo. Nhûng viïåc thûåc hiïån kïë hoẩch hoân toân ph
thåc vâo sưë tiïìn qun àûúåc cho Qu Hưỵ trúå.
Chiïën lûúåc ca Fukuzawa thêåt tâi tònh khi ưng viïët thû lêìn nûäa
cho Nakamigawa:
Ba lúâi àïì nghõ ca Koizumi vïì viïåc gêy qu sệ àưëi diïån vúái cấc
vêën àïì. Nhûäng lúâi àïì nghõ ca ưng êëy sệ dïỵ thuët phc
nhûäng ngûúâi khấc hún nïëu trûúâng Àẩi hổc Keio khưng côn

liïn hïå gò vúái tưi trïn danh nghơa. Tưi àûúåc mổi ngûúâi biïët àïën
lâ ngûúâi giâu cố vâ thêåt khố àïí xin sûå gip àúä tâi chđnh tûâ
mổi ngûúâi nïëu bẫn thên anh àậ cố tiïìn. Mổi ngûúâi nghơ rùçng
anh cố thïí hỗi sûå trúå gip tâi chđnh tûâ ngûúâi khấc chó khi anh
àậ sûã dng hïët tiïìn ca mònh. L do tưi lo súå sûå nghêo khố
lâ vò nghơ àïën con cấi tưi. Vò bêët k l do gò, tưi cng khưng
thïí hy sinh sûå àưåc lêåp tâi chđnh ca gia àònh àïí ng hưå
trûúâng. Àố lâ l do tẩi sao trûúâng sệ gùåp nhûäng khố khùn khi
gêy qu.
16
SÛÅ XËT HIÏÅN CA NHÛÄNG DOANH NHÊN...
271
Ngây 7 thấng 10 nùm 1887, sau khi Koizumi àưìng nhêån lậnh
võ trđ hiïåu trûúãng [ca trûúâng Keio], Fukuzawa àậ hânh àưång
nhanh chống. Fukuzawa thêåt sûå quët àõnh nhûúâng quìn súã hûäu
cú ngúi úã Mita cho trûúâng àẩi hổc nhû àiïìu ưng viïët trong thû
cho mưåt ngûúâi bẩn.
17
Vò vêåy, vâo ngây 2 thấng 11, tẩi cåc gùåp
gúä ca trûúâng Cao àùèng, Fukuzawa àậ tun bưë chó àõnh Koizumi
lâ hiïåu trûúãng ca trûúâng vâ viïåc chuín nhûúång quìn súã hûäu
cú ngúi úã Mita.
18
Fukuzawa àậ phất hânh mưåt túâ quẫng cấo vïì viïåc gêy qu cho
Àẩi hổc Keio vâo thấng 1 nùm 1889. Túâ quẫng cấo nhêën mẩnh
võ trđ ca trûúâng àẩi hổc sệ ph thåc vâo chêët lûúång ca cấc
giấo sû múái nïn cêìn phẫi múâi ba hổc giẫ ngûúâi phûúng Têy lâm
trûúãng khoa ca khoa nghïå thåt, khoa kinh tïë vâ khoa låt.
19
Viïåc àống gốp Qu Bẫo trúå àậ cố tiïën bưå àấng kïí vâ vûúåt quấ

127.000 n vâo cëi nùm 1890. Imperial Household Agency
àống gốp 1.000 n
20
nhûng nhûäng nhâ tâi trúå mẩnh nhêët vêỵn
lâ bẩn bê ca Fukuzawa, nhû àiïìu ưng viïët cho Nakamigawa:
Khi tưi àïën gùåp gia àònh Iwasaki, hổ àậ biïët trûúác qua Shoda
rùçng tưi sệ àïën. Hổ nối hổ àậ àống gốp cho trûúâng Keio.
Nhûng trûúác khi tưi trònh bây chi tiïët, Hisaya Iwasaki àậ
àống gốp 10.000 n vâ Yanosuke àống 10.000 n mâ giêëu
tïn, tưíng cưång lâ 20.000 n... Cố vễ nhû hổ cố thïí àống gốp
thïm nûäa.
21
Sûå àống gốp hún 15% (trong tưíng sưë tiïìn thu àûúåc cho Qu hưỵ
trúå) tûâ gia àònh Iwasaki thêåt àùåc biïåt vâ chùỉc chùỉn lâ do hổ cố sûå
quen biïët vúái Fukuzawa. Khi vêën àïì tâi chđnh giúâ àêy àậ àûúåc
bẫo àẫm, Fukuzawa àậ cố thïí thêåt sûå suy nghơ vïì cấc vêën àïì khấc
ca trûúâng àẩi hổc. Ưng thc gic Koizumi chín bõ kïë hoẩch sú
lûúåc àïí nhúâ ưng Knapp trònh bây vúái Àẩi hổc Harvard, khi àûa
ra nhûäng cêu hỗi sau:
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
272
Anh sệ lâm gò vúái viïåc tưí chûác lẩi trûúâng cao àùèng ca chng
ta? Do ưng Knapp sệ rúâi khỗi àêy vâo ngây 3 thấng 5, tưi
nghơ ưng nïn quët àõnh mổi viïåc trûúác àố;
Anh sệ quët àõnh thi àêìu vâo cho trûúâng àẩi hổc múái nhû
thïë nâo?
Àêy sệ lâ khốa hổc kếo dâi ba hay bưën nùm?
Chng ta dûå tđnh cố khoẫng bao nhiïu sinh viïn dûå tuín?
Chng ta cố nïn àûa ra con sưë dûå tđnh lâ khoẫng ba trùm
khưng?

Hổc phđ sệ lâ bao nhiïu? Chng ta sệ thu hổc phđ mưỵi nùm
hay mưỵi thấng?
Nïëu têët cẫ bâi giẫng àïìu àûúåc dẩy bùçng tiïëng Anh, chûá
khưng phẫi tiïëng Nhêåt thò theo anh, chûúng trònh giẫng dẩy
tiïëng Anh hiïån nay ca chng ta cố à àïí chín bõ cho cấc
sinh viïn tham gia hổc cấc lúáp giẫng dẩy bùçng tiïëng Anh
khưng?
22
Lâ ngûúâi àûáng àêìu phấi àoân àêìu tiïn do Hiïåp hưåi nhûäng ngûúâi
theo thuët nhêët thïí tẩi M gúãi sang Nhêåt Bẫn, ưng Knapp cố à
l do àïí têån dng cú hưåi nây nhùçm gêy dûång nïìn tẫng vûäng chùỉc
cho hiïåp hưåi ca mònh tẩi àêy. Khi àïën Tokyo, ưng Knapp rêët ngẩc
nhiïn nhêån ra rùçng Fukuzawa lâ mưåt ngûúâi cố têìm ẫnh hûúãng
nhiïìu hún àiïìu ưng nghơ. Ưng viïët:
Têìm quan trổng ca viïåc húåp tấc vúái ưng Fukuzawa khưng
thïí khưng àûúåc àấnh giấ cao. Cấc ưng cố thïí àổc trong
quín Àïë chïë ca Mikado trang 320, àoẩn mư tẫ vïì tđnh
cấch vâ ẫnh hûúãng ca Fukuzawa. Tûúng tûå, trong quín
Nhûäng ngûúâi àûáng àêìu Nhêåt Bẫn ca Lanman, cấc ưng cng
sệ thêëy chûúng sấch dâi nhêët àûúåc viïët vïì ưng êëy. Nhûng têët
cẫ nhûäng ghi chếp nây cng khưng diïỵn tẫ hïët ẫnh hûúãng
SÛÅ XËT HIÏÅN CA NHÛÄNG DOANH NHÊN...
273
ca ưng êëy, mưåt ẫnh hûúãng àậ trúã nïn rêët lúán trong vông
mûúâi nùm nay vâ khiïën ưng êëy trúã thânh ngûúâi lậnh àẩo
nhên dên.
23
Trong vông “mûúâi nùm nay”, chùỉc chùỉn Fukuzawa àậ ài tiïn
phong trong cẫ lơnh vûåc kinh doanh vâ trong thïë giúái bấo chđ.
Ưng cng àûúåc biïët àïën lâ ngûúâi cố ẫnh hûúãng trong lơnh vûåc

chđnh trõ. Àng nhû àiïìu Knapp àậ quan sất, Fukuzawa lâ “ngûúâi
lậnh àẩo nhên dên”.
Knapp cng cố mưåt l do khấc àïí nhêån àûúåc lúåi đch tûâ mưëi quan
hïå giûäa trûúâng Keio vâ Àẩi hổc Harvard:
Cho àïën nay, ưng àậ cho thêëy sûå tấn thûúãng ca ưng vúái
thuët nhêët thïí qua viïåc gúãi mưåt khoẫn ng hưå vâ nhúâ tưi
chổn nhûäng ngûúâi àẫm àûúng cấc võ trđ trûúãng khoa.
24
Lấ thû trang trổng ca Fukuzawa àïì nghõ vïì viïåc gúãi cấc giấo sû
Harvard sang trûúâng Keio àûúåc Knapp chuín túái võ hiïåu trûúãng
Àẩi hổc Harvard, Eliot cố nưåi dung nhû sau:
Tưi àậ tin cêín nhúâ cêåy ưng Arthur May Knapp chõu trấch
nhiïåm viïåc tuín chổn cấc giấo sû sệ àẫm àûúng trấch nhiïåm
trûúãng khoa úã Keiogijuju trong sưë cấc sinh viïn tưët nghiïåp
Àẩi hổc Harvard. Ban giấm hiïåu chng tưi cng mong ûúác sệ
thiïët lêåp mưåt mưëi quan hïå thên thiïët hún giûäa trûúâng àẩi hổc
danh tiïëng nhêët tẩi nûúác M vâ viïån giấo dc ca chng tưi
tẩi Nhêåt Bẫn.
25
Mùåc d “mong ûúác [ca ban giấm hiïåu]” ca Fukuzawa àậ khưng
thûåc hiïån, nhûng viïåc tuín chổn ba giấo sû phûúng Têy àêìu tiïn
cho trûúâng Àẩi hổc Keio àûúåc Eliot tiïën hânh nhanh chống.
Ngây 22 thấng 10 nùm 1889, cng ài vúái Knapp lâ ba giấo sû
ngûúâi M àậ àïën Yokohama gưìm William S. Liscomb àẫm nhêån
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
274
chûác trûúãng khoa Nghïå thåt; Garrett Droppers àẫm nhiïåm chûác
trûúãng khoa Kinh tïë vâ John H. Wigmore àẫm nhiïåm chûác trûúãng
khoa Låt.
26

Mùåc d mong ûúác ca Fukuzawa lâ têët cẫ cấc giấo
sû àïìu lâ sinh viïn tưët nghiïåp Àẩi hổc Harvard, nhûng Liscomb
lâ sinh viïn tưët nghiïåp Àẩi hổc Brown, chûá khưng phẫi Àẩi hổc
Harvard. Thấng 11 nùm 1889, Àẩi hổc Keio thưng bấo tuín sinh
vâ k thi tuín sinh àêìu tiïn àûúåc tưí chûác vâo ngây 11 thấng 1
nùm 1890. 37 thđ sinh àậ àêåu k thi trong àố 17 thđ sinh àêåu
ngânh kinh tïë; 17 thđ sinh àêåu ngânh nghïå thåt vâ ba thđ sinh
àêåu ngânh låt. Ngây 27 thấng 1 nùm 1890, trong bíi lïỵ khấnh
thânh tẩi khu Mita, Àẩi hổc Keio àậ tưí chûác bỵi ra mùỉt ca trûúâng
àẩi hổc tû thc àêìu tiïn úã Nhêåt.
27
Giûäa nhûäng nùm 1892 vâ 1901, àậ cố 217 sinh viïn tưët nghiïåp
tûâ Àẩi hổc Keio vúái 132 sinh viïn tûâ khoa Kinh tïë; 46 sinh viïn
tûâ khoa Nghïå thåt vâ 39 sinh viïn tûâ khoa Låt (kïí cẫ khoa Chđnh
trõ). Hún 60% sinh viïn tưët nghiïåp Àẩi hổc Keio trong thêåp niïn
cëi cng ca thïë k thûá 19 xët thên tûâ khoa Kinh tïë ca trûúâng
do Garrett Droppers chõu trấch nhiïåm àïën nùm 1898.
Droppers sinh tẩi Milwaukee. Nùm 1884, ưng àùng k hổc
chûúng trònh cûã nhên tẩi Àẩi hổc Harvard, lâ núi ưng hổc khoa
kinh tïë vúái giấo sû C.F. Dunbar, J.L. Laughlin, F.W. Taussig vâ
cấc giấo sû khấc. Sau khi tưët nghiïåp Àẩi hổc Harvard, Droppers
sang Àẩi hổc Berlin thûåc hiïån nghiïn cûáu vúái A.H.G. Wagner vâ
G. von Schomoller. Chđnh trong thúâi gian tẩi Berlin, Droppers àậ
nhêån àûúåc lúâi múâi tûâ Àẩi hổc Keio qua Charles Eliot. Trong tấm
nùm tẩi Àẩi hổc Keio, Droppers dẩy kinh tïë, lõch sûã kinh tïë hiïån
àẩi, tâi chđnh cưng vâ cấc chđnh sấch kinh tïë. Cho lúáp quan trổng
nhêët ca ngânh kinh tïë, ưng chổn quín Principles of Political
Economy with Some of their Applications to Social Philosophy
(Cấc ngun tùỉc kinh tïë chđnh trõ vâ mưåt sưë ấp dng àưëi vúái triïët
SÛÅ XËT HIÏÅN CA NHÛÄNG DOANH NHÊN...

275
hổc xậ hưåi) ca J.S. Mill, vưën lâ tâi liïåu àûúåc sûã dng tẩi Àẩi hổc
Harvard, lâm sấch giấo khoa. Chđnh quín Cấc ngun tùỉc
(Principles) ca Mill do giấo sû Droppers dẩy bùçng tiïëng Anh lâ
àiïím chung mâ thïë hïå doanh nhên múái ca Àẩi hổc Keio cố àûúåc
khi tưët nghiïåp.
28
Àẩi hổc Keio àậ àâo tẩo khoẫng 6.300 sinh viïn vâ gúãi ài khùỉp
núi khoẫng nùm trùm sinh viïn tưët nghiïåp tûâ nhûäng nùm 1850
àïën 1889. Thay thïë cho trûúâng Cao àùèng, Àẩi hổc Keio cố cấc
sinh viïn tưët nghiïåp tûâ nùm 1892. Vâo nùm 1910, àẩi hổc àậ
àâo tẩo khoẫng 1.047 sinh viïn vúái 792 sinh viïn chun ngânh
kinh tïë; 132 sinh viïn ngânh låt; 68 sinh viïn ngânh chđnh trõ
hổc vâ 55 sinh viïn ngânh nghïå thåt.
29
Nối mưåt cấch khấc, Àẩi
hổc Keio cố khuynh hûúáng thiïn vïì kinh tïë.
Keio Gijuku shusshin meiryu retsuden (Danh bẩ cấc sinh viïn
tưët nghiïåp xët sùỉc ca Àẩi hổc Keio) phất hânh nùm 1909, àậ
khẫo sất khoẫng 1.600 sinh viïn ra trûúâng cố cẫ cấc sinh viïn Àẩi
hổc Keio vâ cố thưng tin vïì 487 sinh viïn Àẩi hổc Keio; trong sưë
àố cố 277 ài theo lơnh vûåc kinh doanh. Àưëi th cẩnh tranh vúái Àẩi
hổc Keio, Àẩi hổc Hoâng gia hay tiïìn thên ca nố àậ àâo tẩo 4.189
sinh viïn tưët nghiïåp àïën nùm 1900 nhûng chó 12% sưë sinh viïn
tưët nghiïåp ngânh Låt (1234) tòm àûúåc viïåc lâm vâo nùm 1902.
30
Àẩi hổc Hoâng gia mang khuynh hûúáng ca bưå mấy quan liïu. Nïëu
khưng cố tđnh húåp phấp mâ Àẩi hổc Hoâng gia cố àûúåc, Àẩi hổc
Keio àậ dêỵn àêìu cấch xa Àẩi hổc Hoâng gia trong lơnh vûåc àâo tẩo
sinh viïn kinh tïë. Trong sưë 277 sinh viïn tưët nghiïåp Àẩi hổc Keio,

248 ngûúâi àậ hoẩt àưång tđch cûåc trong cấc lơnh vûåc àûúåc trònh bây
trong bẫng 16.1. Cố ba lơnh vûåc nưíi trưåi gưìm ngên hâng-tâi chđnh
(kïí cẫ bẫo hiïím vâ chûáng khoấn) 89 ngûúâi, kinh tïë 64 vâ giao thưng
vêån tẫi (àûúâng sùỉt vâ hâng hẫi) 31.
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
276
Bẫng 16.1 Sinh viïn tưët nghiïåp Àẩi hổc Keio
[hoẩt àưång] trong cấc lơnh vûåc
Lơnh vûåc Sưë sinh viïn tưët nghiïåp
Kinh tïë 64
Ngên hâng 62
Bẫo hiïím 22
Dïåt 21
Àûúâng sùỉt 16
Khai thấc mỗ 16
Vêån chuín 15
Cưng ty mể Zaibatsu 10
Xêy dûång 7
Chûáng khoấn 5
Sẫn xët mấy mốc 5
In êën 5
Ngìn: Keio Gijuku shusshin meiryu retsuden
(danh bẩ cấc sinh viïn tưët nghiïåp xët sùỉc ca Àẩi hổc Keio)
Trong sưë ba lơnh vûåc nây, ngânh ngên hâng vâ tâi chđnh vưën
cố sưë sinh viïn tưët nghiïåp Àẩi hổc Keio àưng nhêët, àống vai trô
quan trổng cho viïåc phất triïín ngânh kinh tïë Nhêåt Bẫn hiïån àẩi.
Mưåt trong nhûäng thânh tûåu àấng ch nhêët ca Àẩi hổc Keio
trong lơnh vûåc nây lâ trong sưë 89 ngûúâi lâm viïåc trong lơnh vûåc
tâi chđnh thò cố àïën 49 ngûúâi nùçm trong hưåi àưìng quẫn trõ ca
cấc ngên hâng, cấc cưng ty bẫo hiïím vâ chûáng khoấn, kïí cẫ hưåi

àưìng quẫn trõ ca Ngên hâng Nhêåt Bẫn. Mưåt àiïím àấng ch
khấc nûäa lâ cấc sinh viïn tưët nghiïåp Àẩi hổc Keio àïìu lâm viïåc úã
sấu trong sưë bẫy ngên hâng àûáng àêìu ca Nhêåt Bẫn gưìm cố Ngên
hâng Nhêåt Bẫn, Ngên hâng tiïìn àưìng Yokohama, Ngên hâng
Mitsui, Ngên hâng Daiichi, Ngên hâng Mitsubishi vâ Ngên hâng
SÛÅ XËT HIÏÅN CA NHÛÄNG DOANH NHÊN...
277
Sumitomo. Mùåc d cấc sinh viïn ca Àẩi hổc Keio khưng trûåc tiïëp
vâo lâm úã ngên hâng lúán thûá sấu lâ Ngên hâng Yasuda, nhûng
nhiïìu cûåu sinh viïn àậ vâo lâm úã Ngên hâng Toyokuni, vưën cố
tr súã tẩi Tokyo vâ cëi cng sấp nhêåp vúái Ngên hâng Yasuda.
Àïí biïët thïm chi tiïët vïì bẫy ngên hâng àûáng àêìu ca Nhêåt Bẫn
vâo nùm 1900, hậy xem Bẫng 16.2.
Bẫng 16.2 Bẫy ngên hâng hâng àêìu Nhêåt Bẫn vâo nùm 1900
31
Ngên hâng Tiïìn k qu Tïn gổi vâo nùm
nùm 1900 (¥) 2001
NH Nhêåt Bẫn 312.079.000 NH Nhêåt Bẫn
NH tiïìn àưìng 52.978.000 NH Tokyo Mitsubishi
Yokohama
NH Mitsui 26.695.000 NH Mitsui Sumimoto
NH Daiichi 17.734.000 NH Daiichi Kangyo
NH Mitsubishi 11.688.000 NH Tokyo Mitsubishi
NH Yasuda 11.177.000 NH Fuji
NH Sumitomo 10.546.000 NH Mitsui Sumitomo
Ngìn: Nihon Ginko (1966); trang 192; Goto (1970); trang 102-15
Trong khi cấc sinh viïn tưët nghiïåp Àẩi hổc Hoâng gia Tokyo
chó múái bùỉt àêìu bûúác vâo lơnh vûåc kinh tïë trong thêåp niïn àêìu
tiïn ca thïë k thûá 20, thò cấc sinh viïn ca Àẩi hổc Keio, hổc
trô ca Fukuzawa, àậ tham gia vâo lơnh vûåc ngên hâng vâ nhúâ

àố, tẩo nïn mưåt lûåc lûúång nông cưët cố ẫnh hûúãng nhêët àõnh àïën
lơnh vûåc tâi chđnh nối riïng vâ nïìn kinh tïë Nhêåt Bẫn nối chung.
Nhûäng sinh viïn tưët nghiïåp Àẩi hổc Keio lâ nhûäng ngûúâi biïët rộ
nïìn kinh tïë Nhêåt Bẫn vâ nhúâ àố àống gốp vâo sûå phất triïín ca
nïìn kinh tïë àố nhiïìu hún ai hïët. Vïì àiïím nây, khưng mưåt viïån
giấo dc tû thc nâo nhû Meiji Horitsu Gakko (sau nùm 1880 lâ
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
278
Àẩi hổc Meiji) vâ Tokyo Senmon Gakko (sau nùm 1882 lâ Àẩi hổc
Waseda) cố thïí sấnh bùçng vúái Àẩi hổc Keio.
32
Tokyo Shogyo Gakko
(sau lâ Àẩi hổc Hitotsubashi) mâ viïåc thânh lêåp trûúâng phêìn nhiïìu
nhúâ vâo Fukuzawa
33
cng àậ àâo tẩo nhiïìu sinh viïn tưët nghiïåp
cho thïë giúái thûúng mẩi, àùåc biïåt lâ tûâ thêåp niïn 1880 nhûng con
sưë sinh viïn tưët nghiïåp vêỵn rêët đt so vúái sưë sinh viïn tưët nghiïåp
ca Àẩi hổc Keio
34
.
Trong quín Lån vïì nhâ kinh doanh thûåc th àûúåc xët bẫn
vâo nùm 1893, Fukuzawa àậ khếo lếo so sấnh cưng ty Mitsubishi
àang lïn vâ cưng ty Mitsui àang xëng dưëc; cẫ hai cưng ty àïìu
do cûåu sinh viïn Àẩi hổc Keio àûáng àêìu lâ Heigoro Shoda vâ
Hikojiro Nakamigawa. Sûå phất triïín ca cưng ty Mitsubishi, do
Yataro Iwasaki thiïët lêåp, cố àûúåc lâ do cấc cûåu sinh viïn kinh tïë
àûúåc àâo tẩo úã Àẩi hổc Keio. Trûúâng húåp ca cưng ty Mitsui mang
tđnh thấch thûác hún àưëi vúái cấc cûåu sinh viïn Àẩi hổc Keio. Nhûäng
ngûúâi lậnh àẩo thêm niïn ca cưng ty Mitsui 200 tíi nây àậ

kiïn quët chưëng lẩi bêët k nưỵ lûåc nâo cẫi cấch cưng ty. Fukuzawa
liïn tc khun nh Nakamigawa, ngûúâi cëi cng àậ thânh cưng
trong viïåc àûa cưng ty Mitsui bûúác vâo thïë giúái hiïån àẩi.
Quan sất tûâ hai trûúâng húåp ca Mitsubishi vâ Mitsui, Fukuzawa
àậ l lån rùçng cấc doanh nhên cố khẫ nùng lâ àiïìu cêìn thiïët
cho nûúác Nhêåt hiïån àẩi. Ưng cho rùçng doanh nhên cêìn phẫi múã
mang kiïën thûác ca mònh àïí nùỉm bùỉt bêët k cú hưåi nâo, cẫ trong
vâ ngoâi nûúác àïí thu àûúåc lúåi nhån. Hûúáng túái mc tiïu nây,
mưåt doanh nhên phẫi cố mưåt kiïën thûác nhêët àõnh, hổc tiïëng Anh
vâ àổc sấch bấo. Ngûúâi àố cng phẫi thûåc hiïån theo låt vâ giûä
lúâi hûáa. Phêím cấch tưët lâ àiïìu cêìn thiïët àïí thânh cưng trong kinh
doanh. Vúái Fukuzawa, phêím cấch tưët dûåa trïn sûå kïët húåp giûäa
àẩo l Khưíng tûã vâ nhûäng chín mûåc àẩo àûác ca qu ưng
phûúng Têy. Ngûúâi nây cng cêìn nhêån ra rùçng viïåc tiïëp xc vúái
SÛÅ XËT HIÏÅN CA NHÛÄNG DOANH NHÊN...
279
thïë giúái bïn ngoâi lâ chòa khốa dêỵn àïën sûå thânh cưng. Cấch lâm
viïåc nây trong lơnh vûåc kinh doanh àûúåc Fukuzawa gổi lâ
“phûúng phấp kinh doanh thûåc th trong nïìn vùn minh”.
35
Tuy nhiïn, trûúác khi nùỉm rộ “phûúng phấp kinh doanh thûåc
th trong nïìn vùn minh”, sinh viïn Àẩi hổc Keio phẫi trẫi qua
nhûäng thûã thấch thûåc th tẩi trûúâng àẩi hổc. Cấc sinh viïn Àẩi
hổc Keio xët thên tûâ têìng lúáp vộ sơ cêëp thêëp vâ lúán lïn ch ëu
hổc Tûá thû Ng kinh. Nhûng khi bûúác vâo trûúâng ca Fukuzawa,
hổ àậ phẫi thay àưíi, chuín tûâ viïåc àổc Tûá thû Ng kinh sang
àổc sấch vúä lông tiïëng Anh. Mưåt khi hoân têët nhûäng sấch têåp àổc,
hổ sệ tiïëp tc hổc nhûäng àïì tâi múái bùçng tiïëng Anh chùèng hẩn
nhû mưn kinh tïë, lâ mưn hổc dẩy rùçng nïìn kinh tïë hiïån àẩi lâ
chòa khốa ca viïåc tẩo ra ca cẫi. Tđch trûä ca cẫi lâ àiïìu khưng

thïí xẫy ra, thêåm chđ bõ xem lâ vư ln trong triïìu àẩi c àậ àûúåc
nhêën mẩnh trong trûúâng àẩi hổc ca Fukuzawa. Phûúng chêm
ca ưng lâ:
Hổc vâ kiïëm tiïìn; kiïëm tiïìn vâ hổc.
36
Viïåc khuën khđch kïët húåp giûäa viïåc hổc vâ kiïëm tiïìn cëi cng
àậ giẫi phống khẫ nùng ca sinh viïn vâ gốp phêìn vâo viïåc xët
hiïån ca hònh ẫnh doanh nhên Nhêåt Bẫn hiïån àẩi.
Yukichi Fukuzawa, 1835-1901
280
“NHÂ HIÏÌN TRIÏËT ÚÃ MITA”
Yukichi Fukuzawa lâ mưåt trong nhûäng nhâ lậnh àẩo quan trổng
nhêët xët hiïån úã Nhêåt Bẫn vâo thúâi Minh Trõ. Tuy nhiïn, úã chïë
àưå c trûúác nùm 1868, ưng chó lâ mưåt vộ sơ cêëp thêëp, àống vai
trô hêìu hẩ. Àố lâ mưåt nhốm nhỗ cấc vộ sơ cêëp thêëp, tûâ hôn àẫo
Kyushu úã phđa têy nam Nhêåt Bẫn, lâ nhûäng ngûúâi àûúåc biïët vâ
àûúåc tiïëp cêån vúái Nagasaki, hẫi cẫng duy nhêët múã cûãa vúái phûúng
Têy. Chđnh nhûäng ngûúâi nây àậ lêåt àưí chïë àưå c vâo nùm 1868.
Hổ àem hoâng àïë ra khỗi lưëi sưëng êín dêåt vâ dêìn tẩo nïn mưåt nûúác
Nhêåt hiïån àẩi. Àiïìu àấng kinh ngẩc lâ trong sưë cấc vộ sơ àïën tûâ
cấc chi tưåc “bïn ngoâi”, vưën chûa bao giúâ ng hưå Tûúáng qn,
thò Fukuzawa, tûâ chi tưåc Nakatsu vâ Okudaira, lẩi xët thên tûâ
mưåt chi tưåc “nưåi bưå”.
Trong sưë nhûäng ngûúâi Nhêåt, chó cố mònh Fukuzawa àậ cố thïí
thûåc hiïån ba chuën ài quan trổng sang M vâ chêu Êu dûúái sûå
bẫo trúå ca chđnh quìn Mẩc ph. Nhûäng àiïìu nây àậ thuët phc
ưng rùçng ưng khưng chó cêìn phẫi khai sấng cho dên tưåc mònh
qua viïåc viïët ra nhûäng quín sấch cung cêëp cấc thưng tin múái
mễ vïì phûúng Têy mâ côn gip hổ hiïíu vïì thïë giúái kinh doanh.
Khi cåc cẫi cấch thúâi Minh Trõ xẫy ra vâo nùm 1868, lc àố

Fukuzawa 33 tíi, sưëng àng nûãa cåc àúâi. Ưng àậ nhêån thêëy
nûúác Nhêåt c vúái vư sưë lïì låt vâ quy àõnh thêåt gô bố. Khi cåc
cẫi cấch xẫy ra, Fukuzawa àậ sûã dng nhûäng kiïën thûác ưng thu
thêåp àûúåc úã phûúng Têy àïí trònh bây cho nhên dên ưng biïët vïì
cấc nhu cêìu múái ca nûúác Nhêåt qua quín Nhûäng àiïìu kiïån sưëng
úã phûúng Têy. Quín sấch ca ưng àậ tẩo nïn mưåt ẫnh hûúãng
àùåc biïåt vâ ưng trúã thânh nhâ vùn cố sấch bấn chẩy nhêët. Lâ mưåt
“NHÂ HIÏÌN TRIÏËT ÚÃ MITA”
281
nhâ giấo, Fukuzawa lâ ngûúâi quan trổng nhêët úã Nhêåt Bẫn. Nhûäng
thânh tûåu ca ưng trong cấc lơnh vûåc nây àïìu àûúåc mổi ngûúâi
biïët àïën.
Mưåt àiïìu àùåc biïåt àố lâ Fukuzawa cng lâ mưåt doanh nhên àêìy
nhiïåt huët. Ưng àậ cố cưng trong viïåc thiïët lêåp dêy chuìn nhâ
sấch Maruzen vâ Ngên hâng tiïìn àưìng Yokohama cng nhû lâ
mưåt cưë vêën quan trổng cho cưng ty múái Mitsubishi vâ cưng ty c
Mitsui. Cëi cng, thưng qua Àẩi hổc Keio ca mònh, Fukuzawa
àậ àâo tẩo lúáp doanh nhên àêìu tiïn ca Nhêåt Bẫn trong mưåt àêët
nûúác vêỵn côn mang nùång tû tûúãng Khưíng tûã cho rùçng kinh doanh
lâ mưåt cưng viïåc thêëp hên.
Ngây 3 thấng 2 nùm 1901, Yukichi Fukuzawa qua àúâi khi lïn
cún àưåt qy thûá nhò do chûáng xët huët nậo gêy ra úã tíi 66
tẩi nhâ riïng ca ưng úã Mita, trong khu vûåc ca trûúâng Àẩi hổc
Keio. Nhiïìu túâ bấo tiïëng Anh phất hânh tẩi Nhêåt Bẫn, khưng kïí
àïën nhiïìu túâ bấo Nhêåt Bẫn, àïìu àùng cấo phố ca ưng. Cẫ hai túâ
The Japan Times vâ Japan Daily Advertizer àïìu nhùỉc àïën ưng
vúái mưåt tïn gổi lâ “Nhâ hiïìn triïët úã Mita”. Túâ The Japan Times ra
ngây 5 thấng 2 nùm 1901, àậ viïët nhû sau:
Nûúác Nhêåt àậ mêët ài mưåt trong nhûäng ngûúâi xët sùỉc nhêët
trong thïë k vûâa qua. Thêåt khưng quấ àấng khi nối rùçng

chûa ai àậ tûâng ẫnh hûúãng cåc sưëng vâ tû tûúãng ca nûúác
Nhêåt hiïån àẩi sêu sùỉc nhû Nhâ hiïìn triïët úã Mita nhû cấch mâ
vư sưë ngûúâi ngûúäng mưå vêỵn gổi ưng... Rộ râng thânh cưng
trong vai trô lâ mưåt nhâ giấo theo nghơa hểp, ưng Fukuzawa
cng àậ thânh cưng trong vai trô nây theo nghơa rưång... Chó
cêìn nối rùçng lâ mưåt nhâ vùn, cng nhû lâ mưåt nhâ giấo, mưåt
nhâ ln l vâ lâ mưåt con ngûúâi, ưng Fukuzawa sệ àïí lẩi mưåt
khoẫng trưëng trong nhiïìu nùm túái.

×