Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Phát triển sản phẩm thẻ ngân hàng tại ngân hàng hợp tác xã việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.89 MB, 92 trang )

ĐẠI HỌC QUOC GIA HA NỌI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÉ




NGUYỀN THANH TUYNH

PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM THẺ NGÂN HÀNG


1

TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM


Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân Hàng
Mã số:

60 34 02 01

LUẬN VÃN THẠC sĩ TÀI CHÍNH NGẢN HÀNG

CHNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN cửu

XÁC NHẬN CỦA
CÁN BƠ HƯỚNG DĂN

XAC NHẠN CUA CHU TỊCH HĐ
CHÂM LUẬN VĂN


TS. Nguyễn Phú Hà

PGS.TS. Nguyễn Văn Hiệu

Hà Nội - 2022


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng luận văn này “Phát triển sản phẩm thẻ ngân hàng tại Ngân
hàng Hợp tác xã Việt nam” được hoàn thành trên cơ sở nghiên cứu, tổng hợp, do tôi

tự thực hiện.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tơi

cam đoan rằng tồn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được
công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ờ những nơi khác.

Khơng có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận
văn này mà khơng được trích dẫn theo đúng quy định.
Hà Nội, ngày ỉ8 tháng 01 năm 2022
rp r _

__ • 2

Tác giả

Nguyễn Thanh Tuynh



LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đên Ban Giám Hiệu cũng như các quỷ

thầy cô Khoa Tài Chính Ngân Hàng, trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà

Nội, nhũng người đã truyền đạt cho tơi những kiến thức hữu ích làm cơ sở để tôi thực
hiện tốt luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Phủ Hà đã tận tình hướng dẫn, dành
rất nhiều thời gian và tâm huyết đề giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu, trực

tiếp hướng dẫn tơi hồn thành đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế.

Sau cùng, tôi xin giử lời cảm ơn chân thành tới Ban Lãnh Đạo cũng như các

anh chị đồng nghiệp, và các khách hàng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam đà
giúp đỡ tôi trong quá trinh thực hiện làm luận văn này.
Mặc dù đã bản thân đã có nhiều nỗ lực, nhưng luận văn sẽ khơng tránh khỏi

những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ q Thầy/Cơ để

luận văn được hoàn thiện hơn.
Hoc viên

Nguyễn Thanh Tuynh


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIÉT TẤT............................................................................. i

DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BIÈU ĐỊ, HÌNH........................................................................iii
LỜI NĨI ĐẨU............................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1:_TƠNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN cứu VÀ cơ SỞ LÝ

LUẬN VÈ....................................................................................................................... 4

1.1. Tồng quan tài liêu nghiên cứu................................................................................ 4
1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản phẩm thẻ ngân hàng........................ 6
1.2.1. Tổng quan về các tổ chức tín dụng tại Việt Nam............................................... 6

1.2.2. Phát triển sản phẩm thẻ của các Tổ chức tín dụng............................................. 9
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá sụ phát triển sản phẩm thẻ ngân hàng........................... 13
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển thẻ ngân hàng..................................19

TIÉƯ KÉT CHƯƠNG 1............................................................................................ 25
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu................................................... 26

2.1. Quy trinh nghiên cứu............................................................................................ 26
2.2 Phương pháp luận nghiên cứu............................................................................... 27

2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu, tài liệu.............................................................. 27
2.2.2. Phương pháp phân tích xử lý dừ liệu, tài liệu.................................................. 29
TIÉU KÉT CHƯƠNG 2............................................................................................. 30

CHƯƠNG 3. THỤC TRẠNG PHÁT TRIẺN SẢN PHẨM THẺ TẠI............... 31
3.1. Tổng quan về Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam................................................. 31
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam............ 31
3.1.2. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................... 32

3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh........................................................................ 34

3.2. Kết quả hoạt động phát triển sản phẩm thẻ ngân hàng........................................40
3.2.1. Tốc độ tăng trưởng thẻ phát hành.....................................................................40
3.2.2. Tốc độ tăng trưởng máy ATM/POS................................................................ 43
3.2.3. Thị phần thẻ của NHHT....................................................................................47

3.2.4. Kết quả về quy mô doanh số sử dụng thẻ......................................................... 45


3.2.5. Thu nhập từ hoạt động cung cấp thẻ ngân hàng............................................... 49
3.2.6. Quản lý rủi ro thẻ ngân hàng............................................................................. 50
3.2.7. Chăm sóc sau bán hàng và dịch vụ thẻ............................................................. 51
3.2.8. Thực trạng quản trị rủi ro, kiểm tra nội bộ.......................................................52
3.2.9. Kết quả khảo sát khách hàng sử dụng sản phẩm thẻ tại Ngân hàng Họp tác xã

Việt Nam....................................................................................................................... 53

3.3. Đánh giá chung về thực trạng phát triển thẻ của NHHT giai đoạn 2015 - 2020...... 57
3.3.1. Kết quả đạt được.................................................................................................57
3.3.2. Hạn chế, tồn tại................................................................................................... 58
3.3.3. Nguyên nhân hạn chế......................................................................................... 59

TIỀU KÉT CHƯƠNG 3............................................................................................ 61

CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN...........................62
4.1. Phương hướng, mục tiêu nâng cao khách hàng sử dụng sản phẩm dịch

vụ thẻ NHHT giai đoạn 2021 - 2026.......................................................................... 62
4.2. Giải pháp phát triển thẻ ngân hàng tại NHHT giai đoạn 2021 - 2026............... 64


4.2.1. Hoàn thiện và đa dạng hóa sản phấm thẻ.......................................................... 64

4.2.2. Tăng cường và hồn thiện các cơng cụ hồ trợ vận hành dịch vụ thẻ...............66
4.2.3. Mở rộng số lượng chi nhánh và ATM.............................................................. 68
4.2.4. Rà sốt lại quy trình vận hành và các thủ tục phát hành thẻ............................ 68
4.2.5. Phát triển hoạt động Marketing và chăm sóc khách hàng............................... 69
4.2.6. Đổi mới kỹ thuật và hiện đại hóa cồng nghệ.................................................... 70
4.2.7. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực............................................................... 71
4.2.8. Quản lý rủi ro thẻ............................................................................................... 71

4.3. Kiến nghị với các cấp........................................................................................... 73
4.3.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ và các bộ ngành................................................. 73
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam........................................ 73
4.3.3. Kiến nghị đối với Hiệp hội thẻ Việt Nam......................................................... 74
TIỀƯ KÉT CHƯƠNG 4............................................................................................ 76
KÉT LUẬN.................................................................................................................. 77

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 78
PHỤ LỤC..................................................................................................................... 80


DANH MỤC CÁC TÙ VIÉT TẤT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

ATM


Máy rút tiền tự động (Automatic Teller Machine)

KH

Khách hàng

BIDV

Ngân hàng thương mại cồ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam

NH

Ngân hàng

NHHT

Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam

NHPH

Ngân hàng phát hành

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTT

Ngân hàng thanh toán


POS

Đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ (Point of Sale)

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

TCTD

Tổ chức tín dụng

I

i


DANH MỤC CÁC BẢNG

TT

1

Nội dung

Trang

Tinh hình nguồn nhân lực của NHHT giai đoạn 2015

32


Bảng
Bảng 3.1

-2020

2

Bảng 3.2

Tình hình huy động vốn tiền gửi của NHHT giai

34

đoan
• 2015 - 2020
3

Bảng 3.3

Tình hình dư nợ cho vay của NHHT giai đoạn 2015

35

-2020

4

Bảng 3.4


Tình hình hoạt động kinh doanh của NHHT giai

38

đoan
• 2015 - 2020
5

Bảng 3.5

Quy mô khách hàng sử dụng thẻ của NHHT

40

6

Bảng 3.6

Tình hình số lượng máy ATM, POS của NHHT giai

43

đoan
• 2015 - 2020
7

Bảng 3.7

Hạn mức tối đa 1 giao dịch rút tiền tại ATM của


44

NHHT giai đoạn 2015 - 2020
8

Bảng 3.8

Tình hình thẻ phát hành nhưng chưa được kích hoạt,

45

bị hủy tại NHHT giai đoạn 2015 - 2020

9

Bảng 3.9

Thị phần thẻ của NHHT

47

10

Bảng 3.10

Kết quả doanh số sử dụng thẻ của NHHT

48

11


Bảng 3.11

Kết quả doanh số thanh toán thẻ của NHHT

48

12

Bảng 3.12

Thu nhập từ họat động cung cấp thé ghi nợ nội địa

49

của NHHT
13

Bảng 3.13

Tỷ lệ khách hàng giới thiệu sản phẩm

55


DANH MỤC CÁC BIẾU ĐỊ, HÌNH

TT

Biểu đồ


Nội dung

Trang

1

Biểu đồ 3.1

Tỉ lệ nợ xấu/tống dư nợ cho vay cùa NHHT giai

36

đoan
• 2015 - 2020
2

Biểu đồ 3.2

Mô tả mẫu khảo sát về giới tính

53

3

Biểu đồ 3.3

Mơ tả mẫu khảo sát về đơ• tuổi

54


4

Hình 2.1

Quy trình nghiên cứu

25

111


LỜI NĨI ĐẦU

1. Tính câp thiêt của đê tài
Việt Nam với khoảng trên 96 triệu dân, tốc độ tăng thu nhập đang có xu

hướng tăng dần qua các năm và một tầng lóp trung lưu và giới doanh nghiệp ngày
một giàu hon- đang được đánh giá là thị trường tiềm năng cho sản phẩm thẻ ngân

hàng. Đồng thời việc sử dụng tiền mặt trong giao dịch tài chính ở các nước phát
triển đã được từ bở từ khá lâu, thay vào đó là thẻ ngân hàng, một phương tiện thanh

tốn an tồn, nhanh chóng, tiết kiệm chi phí và là sản phẩm đem lại nhiều lợi ích

cho Ngân hàng phát hành. Cùng với sự phát triển đó, các ngân hàng không ngừng
đưa ra các sản phẩm mới với nhiều tiện ích và giá trị gia tăng nhằm thu hút khách

hàng sử dụng dịch vụ, mở rộng mạng lưới các đơn vị chấp nhận thẻ cũng như các


kênh phân phối sản phẩm trên thị trường. Giữa các ngân hàng có sự cạnh tranh ngày
càng mạnh mẽ để giữ vững và chiếm lĩnh thị trường này. Đặc biệt từ khi tham gia

WTO, nhiều lính vực quan trọng như thương mại, điện tử, dịch vụ, du lịch, thanh
toán trực tuyến... đang và sẽ ngày càng thúc đẩy sự phát triển cùa dịch vụ thẻ.

Theo Báo cáo cùa Hiệp hội Thẻ Ngân hàng Việt Nam (2021), đến cuối năm
2020, tổng số thẻ ngân hàng đang lưu hành ở Việt Nam đạt 96 triệu thẻ, cao hơn

24% so với năm 2017, trong đó số thẻ phát hành mới tăng 27 triệu thẻ, tăng trường
18%. Mặc dù tỷ lệ sử dụng thẻ (thẻ ghi nợ nội địa) để rút tiền mặt vẫn còn cao

(khoảng 80%), tuy nhiên doanh số sử dụng chi tiêu thẻ đã có mức tăng trưởng đạt

32%, trong đó doanh số sử dụng chi tiêu thẻ quốc tế tăng 54%. Tổng doanh số thanh
toán thẻ năm 2020 đạt 3.507 tỷ đồng, tăng 28% so với năm 2017, trong đó doanh số
thanh tốn chi tiêu tăng trưởng nhanh hơn, ở mức 30%. Mặc dù có sự tăng trưởng,

nhưng kết quả đạt được thực tế không được như mong đợi theo mục tiêu đề án của

Chính phủ về thanh tốn khồng dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020

và chưa xứng với tiềm năng tăng trưởng của thẻ quốc tế. Đe thúc đẩy phát triển
thanh tốn thẻ, Chính Phủ đã ban hành Quyết định 986/2018/QĐ-TTg về việc phê

1


duyệt chiên lược phát triên ngành ngân hàng việt nam đên năm 2025, định hướng
đến năm 2030.


Sản phẩm thẻ của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam (Ngân hàng Hợp tác) ra

đời từ năm 2010, sau hơn 20 năm phát triển, sản phấm thẻ của Ngân hàng Hợp tác

vẫn còn những tồn tại, hạn chế, trong đó chủ yếu là sản phẩm dịch vụ chưa có nhiều
tiện ích nâng cao nên số lượng khách hàng chưa nhiều, hạ tầng công nghệ thẻ chưa

được đầu tư, tính năng của sản phẩm cịn thiếu cạnh tranh do đó đến thời điểm hiện
tại Ngân hàng hợp tác xà Việt Nam vẫn chưa có chỗ đúng trên thị trường Việt Nam.

Xuất phát từ tình hình trên và nhận thức được vai trị của sản phẩm thẻ đối

với hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Với mục đích tìm ra các giải pháp nhằm
tiếp tục phát triển sản phẩm thẻ, phát huy hơn nữa vai trò của mảng nghiệp vụ mới
này vào kết quả kinh doanh chung của Ngân hàng Hợp tác xà Việt Nam, tôi đã lựa

chọn đề tài nghiên cứu: “Phát triển sản phâm thẻ ngân hàng tại Ngăn hàng Hợp tác

xã Việt nam
Nghiên cứu này được đánh giá là phù hợp với chủ trương chuyển đổi cơ cấu

lợi nhuận từ hoạt động cho vay sang lợi nhuận từ dịch vụ của Ngân hàng hợp tác xã
Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Hy vọng những vấn đề nghiên cứu sẽ giải quyết

các vấn đề cịn tồn tại trong cơng tác phát triền sản phẩm thẻ ngân hàng tại Ngân

hàng Hợp tác xã Việt nam.

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu









2.1. Mục đích nghiên cứu
Dựa trên việc hệ thống hóa, phân tích và cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn về sản

phẩm thẻ và phát triển sản phẩm thẻ tại tổ chức tín dụng Việt Nam, luận văn sẽ
phân tích thực trạng sự phát triển sản phẩm thẻ tại NHHT và đề xuất các giải pháp

nhằm phát triển sản phẩm thẻ tại NHHT trong giai đoạn 2021 - 2026.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Phân tích cơ sở lý luận chung về sản phẩm thé và phát triển sản phẩm thẻ
tại Tổ chức tín dụng;

- Phân tích đánh giá thực trạng phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng Hợp
tác xã Việt Nam;

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển sản phẩm thẻ dưới

2


2 góc độ nghiên cứu là phát triên sản phâm và kênh phân phôi thẻ tại Ngân hàng
Hợp tác xã Việt Nam.

3. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn sẽ tập trung làm rõ các vấn đề sau:

- Câu hỏi 1: Những tiêu chí nào để đánh giá sự phát triển sản phẩm thẻ và
kênh phân phối sản phẩm thẻ tại TCTD?

- Câu hởi 2: Thực trạng phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam còn những tồn tại, hạn chế gì?

- Câu hỏi 3: Những giải pháp nào để hoàn thiện và phát triển sản phấm thẻ

tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1. về nội dung nghiên cứu
Luận văn tập trung và khai thác rồ đối tượng nghiên cứu là phát triển sản

phẩm thẻ ngân hàng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam.

- Phạm vi thời gian: số liệu nghiên cứu được giới hạn từ năm 2015 đến năm
2020 vì đây là giai đoạn sản phẩm thẻ tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam bắt đầu

được chú trọng phát triển và là tiền đề để thực hiện mục tiêu phát triển thẻ giai đoạn
2021 - 2026 của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam.

5. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, luận văn được trình bày trong 4 chương.
Cụ thể như sau:

Chương 1: Tống quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về phát triển sản
phẩm thẻ của Tổ chức tín dụng

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng phát triển sản phấm thẻ tại Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam

Chương 4: Giải pháp hoàn thiện và phát triền sản phẩm thẻ tại Ngân hàng
Hợp tác xã Việt Nam

3


CHƯƠNG 1
TƠNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN cứu VÀ cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ

PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM THẺ CỦA TÓ CHỨC TÍN DỤNG

1.1. Tơng quan tài liêu nghiên cứu
Trong q trình nghiên cứu, tìm hiếu tài liệu thực tiễn liên quan đến đề tài
phát triển sản phẩm thẻ tác giả luận văn nhận thấy: hiện nay có rất nhiều đề tài đi

sâu vào lĩnh vực phát triển sản phẩm thẻ tại các TCTD là NHTM theo nhiều khía
cạnh khác nhau có thể kể đến như:
Luận án tiến sỹ “Chất lượng dịch vụ thẻ ghi nợ tại các ngân hàng thương mại

Việt Nam” của tác giả Phạm Thị Bích Duyên (2016). Tác gủa chủ yếu sử dụng mơ

hình kinh tế lượng (mơ hình Servqual có hiệu chỉnh) nhắm đo lường chất lượng

dịch vụ thẻ ghi nợ. Trong luận án tác giả đã đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ghi nợ
trên quan điếm hệ thống, tức là: đảm bảo lợi ích của ngân hàng thương mại trên cơ
sở đáp ứng được sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ghi nợ. Luận án cũng đã

khái quát tình hình phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ tại các ngân hàng thương mại của
Việt Nam giai đoạn 2012 -2014. Theo đó tác giả cho rằng, để phát triển sản phẩm
thẻ các NHTM phải ln chú trọng đến 2 thành phần chính cấu thành chất lượng

dịch vụ thẻ ghi nợ là “lòng tin” và “năng lực”.

Luận văn thạc sỹ “Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ Phần
Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Quảng Binh” của tác giả Nguyền

Thị Thùy Linh (2016). Trên cơ sở khoa học về thẻ ngân hàng, dịch vụ thẻ ngân
hàng của NHTM kết hợp với việc nghiên cứu các tài liệu, báo cáo của BIDV Bắc

Quảng Bình, luận văn đã nghiên cứu được một số vấn đề chính như: Hệ thống hóa

cơ sở lý luận chung về thẻ ngân hàng và dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại;
Đánh giá được thực trạng hoạt động dịch vụ thẻ, cũng như các nhân tố ảnh hưởng
tới việc phát triến dịch vụ thẻ tại BIDV Bắc Quảng Bình; Đề xuất được các giải

pháp nhằm nâng cao phát triến dịch vụ thẻ tại BĨDV Bắc Quảng Bình.
Bài viết của Bùi Ngọc Toản (2017), nghiên cứu ý định sử dụng thẻ tín dụng

của người dân tại thành phố Hồ Chí Minh. Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử
4



dụng công nghệ đã được áp dụng trong khá nhiêu các nghiên cứu thực nghiệm trước

đây. Tuy nhiên, việc nghiên cứu ý định sử dụng thẻ tín dụng, đặc biệt là tại khu vực

thành phố Hồ Chí Minh chưa có nhiều nghiên cứu. Nhằm xác định các yếu tố tác

động đến ý định sử dụng thẻ tín dụng cùa người dân tại thành phố Hồ Chí Minh, tác
giả đà tiến hành nghiên cứu thực nghiệm dựa trên lý thuyết thống nhất việc chấp

nhận và sử dụng công nghệ. Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu quả khách hàng

mong đợi, ảnh hưởng từ xã hội, nỗ lực mong đợi và điều kiện thuận tiện tác động có
ý nghĩa thống kê đến ý định sử dụng thẻ tín dụng của người dân tại thành phố Hồ

Chí Minh.

Luận văn Thạc sỹ “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín
dụng của khách hàng tại NHTM cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh 9”
của tác giả Đặng Lâm Quỳnh Như (2018). Luận văn thông qua thực trạng phát triển

dịch vụ thẻ tại NHTM cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 9 và việc phát
phiếu khảo sát trực tiếp đến các khách hàng đang sử dụng thẻ tín dụng do Ngân
hàng phát hành, từ đó đánh giá chất lượng thẻ để thực hiện điều tra nghiên cứ, từ đó
tác giả đã xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng

của khách hàng, nhân tố có mức độ tác động mạnh nhất là xu hướng tiêu dùng
không tiền mặt.

Luận văn Thạc sỹ “Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ tại NHTM cổ

phần Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Bà Rịa” cùa tác giả Nguyễn Ngọc

Thảo (2019). Luận vàn nghiên cứu tình hình hoạt động thẻ ghi nợ và đưa ra các giải

pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ tại BIDV chi nhánh Bà Rịa. Tác giả phân
tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ ghi nợ tại BIDV Bà Rịa để đưa

ra các giải pháp và đề xuất nhằm phát triền dịch vụ thẻ của BIDV Bà Rịa trong thời
gian tới. Tác giả đã sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tống hợp để
xử lý thơng tin, phân tích và đưa ra kết quả về dịch vụ thanh toán thẻ và số lượng

phát hành, doanh số thẻ hàng năm và nêu ra những kết quả và hạn chế trong hoạt
động kinh doanh thẻ. Trên cơ sở đánh giá, tác giả đưa ra những kết quả đạt được và
những hạn chế trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ của BIDV Bà Rịa,
luận văn đã đưa ra những giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ của

5


BIDV Bà Rịa trong thời gian tới, đê xuât một sơ kiên nghị đơi với Chính phủ, Ngân

hàng Nhà nước, Hội sở chính BIDV nhằm hồn thiện một số bất cập tạo điều kiện

phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ ghi nợ của ngân hàng tại Việt Nam

Luận vàn thạc sĩ “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh cầu Giấy” của Nguyễn Thị Kim Anh
(2020). Tác giả đà tiến hành nghiên cứu những dừ liệu của chi nhánh về hoạt động

kinh doanh của BIDV cầu Giấy, tổng hợp các thông tin và số liệu liên quan đến vấn

đề thanh toán thẻ, dịch vụ thẻ từ các sách tham khảo, tạp chí, báo điện tử, các quy

định liên quan đến nghiệp vụ thẻ của BĨDV; đồng thời khảo sát trực tiếp các khách
hàng đang sử dụng dịch vụ thẻ của BĨDV cầu Giấy trong giai đoạn từ 2016-2019.
Từ đó, tác giả đã nắm bắt được thực trạng dịch vụ thẻ đang cung cấp cho khách

hàng cũng như tìm hiểu nhu cầu của khách hàng để từng bước phát triển, nâng cao

sự hài lòng của khách hàng hơn khi sử dụng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại
cổ phàn Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh càu Giấy.

Những nghiên cứu của các đề tài trên đã nói nên tình hình phát triển hoạt
động dịch vụ ngân hàng bao gồm sản phẩm thẻ dưới các góc độ khác nhau; đã phản
ánh cơ bản được ngành, lĩnh vực và đơn vị cụ thể mà minh đã nghiên cứu; nêu lên

các khó khăn, hạn chế của tình hình kinh tế và đưa ra các giải pháp tương đối cụ thể

và có khả năng áp dụng trong hoạt động thực tiễn. Tuy nhiên, trong bối cảnh tinh
hình kinh tế có nhiều biến động, nhiều vấn đề nóng của nền kinh tế nói chung và
ngành ngân hàng nói riêng chưa được đề cập và giải quyết triệt để.
Đặc biệt, trong hiểu biết của tác giả chưa có đề tài nào đề cập đến phát triển

sản phẩm thẻ kết họp với các dịch vụ thanh toán kèm theo khác được đưa ra và áp
dụng cho thực tiễn tại Ngân hàng Họp tác xã Việt Nam nên tác giả chọn đề tài này
là độc lập và riêng biệt.

1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản phẩm thẻ ngân hàng
1.2.1. Tồng quan về các tấ chức tín dụng tại Việt Nam
1.2.1.1. Khải niệm, đặc điểm của Tổ chức tín dụng
Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010, thì: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp

thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao

6


gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mơ và quỹ tín
dụng nhân dân”.

- Ngân hàng: là loại hình tố chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt

động, các loại hỉnh ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính

sách, ngân hàng hợp tác xã.
- Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là loại hình tố chức tín dụng được thực
hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định, trừ các hoạt động nhận

tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách
hàng. Tố chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm cơng ty tài chính, cơng ty cho th
tài chính và các tố chức tín dụng phi ngân hàng khác.

- Tồ chức tài chính vi mơ là loại hình tổ chức tín dụng chủ yếu thực hiện
một số hoạt động ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của các cá nhân, hộ gia đinh có

thu nhập thấp và doanh nghiệp siêu nhỏ.

- Quỹ tín dụng nhân dân là tố chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và
hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số hoạt

động ngân hàng theo quy định nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển

sản xuất, kinh doanh và đời sống.

1.2.1.2. Các sản phãm, dịch vụ của các tơ chức tín dụng

Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ và cung ứng các dịch
vụ ngân hàng. Có thể khẳng định, đối tượng kinh doanh trực tiếp của các Tổ chức

tín dụng chính là tiền tệ. Bởi vì, hoạt động kinh doanh chính, chủ yếu, thường
xuyên và mang tính chất nghề nghiệp, mang lại thu nhập chính cho tổ chức tín dụng

là hoạt động ngân hàng. Các tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh chủ yểu theo
phương thức nhận tiền gửi, sử dụng tiền gửi đề cấp tín dụng, cho vay lại, cung cấp
các dịch vụ thanh toán. Điều này được pháp luật ngân hàng quy định rõ: “hoạt động

ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngăn hàng với nội dung

thường xuyên nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này đê cấp tín dụng và cung ứng các
dịch vụ thanh toán”

7


Các hoạt động chủ u của một tơ chức tín dụng

- Huy động vốn:
+ Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi từ khách hàng là tồ chức, cá nhân

dưới nhiều hình thức tiền gửi như có kì hạn, khơng kì hạn, các loại tiền gửi khác
+ Huy động vốn bằng việc phát hành giấy tờ có giá như chứng chỉ tiền gửi,


trái phiếu để huy động vốn từ các nguồn vốn trong và ngoài nước
+ Huy động vốn bằng cách vay từ ngân hàng Nhà nước hoặc vay từ các tổ
chức Tín dụng khác

+ Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của nhà nước

- Cấp tín dụng cho tố chức, cá nhăn:
+ Cho vay: có nhiều hình thức cho vay như cho vay ngắn hạn nhằm mục

đích đáo ứng những nhu cầu của khách hàng vào việc cá nhân như mua nhà, mua xe
hoặc tham gia vào hoạt động sản xuất. Cho vay trung hạn để khsach hàng có thể

thực hiện phát triển một dự án đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doang,...
+ Chiết khấu: ngân hàng thương mại được chiếc khấu các loại giấy tờ có

ngắn hạn, thương phiếu đối với các tổ chức, cá nhân. Bên cạnh đó ngân hàng
thương mại cịn có thể tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn
đối với các tố chức tín dụng khác.

+ Bảo lãnh: Ngân hàng thưong mại dùng uy tín và khả năng tài chính của mình

đế bảo lãnh người nhận bảo lãnh bao gồm bão lãnh thanh toán, bảo lãnh vay, bảo lãnh

thực hiện hợp đồng, bão lãnh đấu thầu. Hạn mức đối với một khách hàng và tồng mức
bảo lãnh không được quá tỷ lệ so với vốn tự có của ngân hàng thương mại.
+ Cho thuê tài chính: nếu ngân hàng thương mại muốn cho thuê tài chính thỉ

bắt buộc phải thành lập cơng ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập , tổ chức và
hoạt động của cơng ty cho th tài chính phải thực hiện theo Nghị định của Chính


phủ về tổ chức và hoạt động của cơng ty cho th tài chính
- Dịch vụ thanh toán và ngăn quỹ:
+ Một trong những dịch vụ thuộc trong lĩnh vực bán lẻ của ngân hàng đó là

mở tài khoản thanh tốn cho khách trong và ngoài nước. Tài khoản mà các ngân

8


hàng thương mại mở cho khách hàng có thê sử dụng đê thanh tốn giữa các ngân
hàng với nhau thơng qua ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng thương mại phải mở tài
khoản tiền gửi tại ngân hàng Nhà nước nơi mà Ngân hàng thương mại đặt làm trụ

sở chính và duy tri tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định của chính phủ. Nơi mà
ngân hàng thương mại đặt trụ sở chi nhánh được mở tài khoản tiền gửi tại các chi
nhánh ngân hàng nhà nước thuộc cấp tỉnh. Các hoạt động chính về thanh tốn và
ngân quỹ cùa ngân hàng thương mại bao gồm:

+ Thu và chi hộ
+ Dịch vụ thanh toán khác theo quy định của nhà nước
+ Cung cấp các phương tiện thanh toán
+ Cung cấp dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng
4- Dịch vụ thanh toán và chuyển tiền quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước

cấp phép

+ Dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng
+ Tham gia vào hệ thống thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước
cấp phép


- Các hoạt động khác: Tham gia vào các hoạt động thị trường tiền tệ theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước thông qua việc mua bán các côn g cụ tiền tệ,
giấy tờ có giá. Sử dụng vốn điều lệ và dịng ngân quỹ dự trừ để góp vốn và mua cổ

phần của các doang nghiệp hoặc các tổ chức tín dụng khác trong nước theo quy
định của pháp luật hoặc có thẻ góp vốn, mua cổ phần và liên doanh với các ngân

hàng quốc tế để thành lập Ngân Hàng Liên Doanh. Cung ứng các dịch sản phẩm

bán chéo như bảo hiềm và thành lập các công ty kinh doanh bảo hiếm trực thuộc

hoặc liên doanh để bán bán bảo hiểm theo quy định của Pháp luật. Bảo quản, lưu
giữ vật quý giá, giấy tờ có giá trị, cho thuê két sắt, các dịch vụ khác có liên quan

theo quy định của Pháp luật...
1.2.2, Phát triển sản phẩm thẻ của các Tắ chức tin dụng

1.2.2.1. Khái niệm, đặc điểm thẻ ngăn hàng
Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán hiện đại nhất trong thế giới ngày

nay, ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hoá bán lẻ và phát triển gắn liền với

sự ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng.
9


Thẻ ngân hàng là phương thức ghi sô những sô tiên cân thanh tốn thơng qua
máy đọc thẻ phối hợp với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa ngân hàng/tố chức
tài chính với các điểm thanh tốn (Merchant). Nó cho phép thực hiện thanh tốn


nhanh chóng, thuận lợi và an toàn đối với các thành phần tham gia thanh tốn

Theo Thơng tư số 19/2016/TT-NHNN ngày 30/6/2016 quy định về hoạt động
thẻ ngân hàng thì

ngân hàng là cơng cụ thanh toán do ngân hàng phát hành

Cấp cho khách hàng sử dụng theo hợp đồng kỷ kết giữa ngân hàng phát hành thẻ và
chủ thẻ”.
Sản phẩm thẻ ngân hàng (thẻ ngân hàng) là cơng cụ thanh tốn do NHPH cấp

cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, chuyến khoản hoặc rút

tiền mặt trong phạm vi số dư của mình ở tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng

được câp theo hợp đơng ký kêt giữa NHPH và chủ thẻ. Cơ sở châp nhận thẻ và đơn vị
cung úng dịch vụ rút tiền mặt đòi tiền chủ thẻ thông qua NHTT và NHPH.

Thẻ ngân hàng luồn được làm bàng plastic theo kích cỡ tiêu chuẩn quốc tế và
bao gồm các yếu tố sau:
9

- Nhãn hiệu thương mại của thẻ, tên và logo cùa ngân hàng và/hoặc tô chức
phát hành thẻ

- Thời hạn hiệu lực/thời gian tham gia sử dụng thẻ - Hạng thẻ
(vàng/chuẩn/đặc biệt)

- Số thẻ, tên chủ thẻ, các yếu tố bảo mật
- Ngoài ra, thẻ cịn có thề có tên cơng ty chịu trách nhiệm thanh toán hoặc

thêm một số yếu tố khác theo quy định cua TCTQT.

Trong số các sản phầm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ, dịch vụ thẻ ngân hàng

mang những đặc điểm riêng nhất định:
- Hoạt động thẻ ngân hàng là sự phát triển cao của hoạt động ngân hàng, là
kết quả của sự phát triển khoa học và công nghệ (đặc biệt là điện tử, tin học viễn
thông) với q trình tự do hố và tồn cầu hố của các hoạt động dịch vụ tài chính-

ngân hàng và đặc biệt là sự phát triền mạng lưới toàn càu của các ngân hàng và sự
liên kết giữa các ngân hàng thành một khối thống nhất trên cơ sở một trung tâm

thanh toán bù trừ.
10


- Hoạt động thẻ ngân hàng mang lại nhiêu tiện ích không chỉ đôi với nên

kinh tế và hệ thống ngân hàng mà còn với những chủ sử dụng thẻ. Tuy nhiên, bên

cạnh những tiện ích, dịch vụ thẻ là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro và tồn thất.

- Cùng với các phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt khác như: séc,
uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, Internet banking, E-banking, Home banking, Phone

banking..., thẻ ngân hàng góp phần làm giảm tỷ lệ thanh toán bàng tiền mặt trong

các giao dịch kinh tế

- So với các công cụ thanh tốn khác thì chi phí đầu tư đối với lĩnh vực thẻ

trong việc xây dựng hệ thống phát hành, vận hành và thanh tốn thẻ là rất lớn, thời

gian hồn vốn dài.
- Dịch vụ thẻ ngân hàng đòi hởi một đội ngũ cán bộ giỏi chuyên môn, nghiệp
vụ và kinh nghiệm xử lý đế đảm bảo thông suốt và an toàn trong hoạt động thẻ và

đáp ứng yêu cầu của các TCTD.

- Không giống như các sản phẩm, dịch vụ khác, loại hình dịch vụ thẻ ngân hàng
mang tính đồng nhất cao, sự khác biệt hoá sản phẩm hầu như khơng có. Do vậy, để

thắng lợi trong cạnh tranh các ngân hàng thường tập trung vào các hoạt động liên quan

đến việc marketing sản phẩm, đối tượng sử dụng, dịch vụ sau bán hàng... hơn là tập

trung nghiên cứu tạo ra sự khác biệt về đặc tính giừa các sản phấm.
1.2.2.2. Khái niệm và quan điểm phát triển sản phẩm thẻ ngân hàng
Sản phẩm thẻ của ngân hàng là loại sản phấm dịch vụ là tập hợp những đặc

điểm, tính nãng, công dụng do ngân hàng tạo ra nhằm thoả màn nhu cầu và mong

muốn nhất định của khách hàng trên thị trường tài chính. Trong khi nhu cầu của con

người luôn thay đổi nhất là trước sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin, sức

ép cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính ngày càng lớn khơng có sản phẩm nào là phù
hợp vĩnh viễn mà buộc phải được cải tiến, phát triển mới có thê đứng trên thị trường,

và phát triển sản phẩm thẻ ngân hàng khơng nằm ngồi quy luật đó.
Phát triền dịch vụ thẻ là việc các ngân hàng gia tăng quy mô cung ứng dịch

vụ thẻ, gia tăng thị phần, tăng tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ thẻ trong tổng thu nhập

của ngân hàng, kiểm soát rủi ro đi cùng với việc đa dạng hóa cơ Cấu dịch vụ và

11


nâng cao chât lượng cung ứng dịch vụ nhăm đáp ứng các nhu câu của thị trường

mục tiêu, qua đó đạt được các mục tiêu kinh doanh của ngân hàng trong từng thời

kỳ. Phát triển sản phẩm thẻ nhằm gia tăng tiện ích cho khách hàng cũng như nâng
cao sức cạnh tranh của minh, tấm thẻ ATM của các Ngân hàng ngày càng có nhiều
chức năng hơn làm cho thị trường thẻ thêm phong phú. Không chỉ đơn thuần đế rút

tiền, kiếm tra số dư tài khoản, thẻ ATM còn có thêm nhiều tiện ích như thanh tốn
phí điện nước, chuyển khoản và thanh toán khi mua hàng qua mạng. Phát triền sản

phẩm thẻ là việc các ngân hàng đưa ra thị trường các sàn phẩm thẻ mới hoàn toàn

cung cấp những tiện ích mới cho khách hàng hoặc ngân hàng vẫn tiếp tục cung cấp
sản phẩm thẻ truyền thống nhưng được nâng cấp, phát triển trên nền tảng công nghệ

hiện đại Phát triền sản phẩm thẻ ngân hàng phải được phát triển theo hướng kết hợp
hài hòa giữa lợi ích của khách hàng với lợi ích của ngân hàng và mang lại lợi ích

cho nền kinh tế. Đầu tư để phát triển sản phẩm thẻ yêu cầu vốn lớn trong khi môi

trường kinh tế xã hội chưa phát triển, nhu cầu sử dụng dịch vụ chưa cao, đòi hỏi các


ngân hàng phải hướng tới lợi ích lâu dài, kết hợp hài hịa giữa lợi ích của ngân hàng
và của toàn bộ nền kinh tế. Trong giai đoạn đầu tiên, cần phải chấp nhận chi phí đầu
tư để mang đến cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ tiên tiến với mức phí đảm

bảo bù đắp được một phần vốn đầu tư nhưng đủ để thu hút khách hàng và chiếm

lĩnh thị trường. Phát triển sản phẩm thẻ phải được tiến hành đồng bộ với các dịch vụ
ngân hàng khác, nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng truyền thống và chủ động
mở rộng các loại hình dịch vụ ngân hàng mới dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại,

phù hợp với nhu cầu thị trường và năng lực của tố chức tin dụng nhằm tạo nhiều
tiện ích cho người sử dụng dịch vụ.

Kinh doanh sản phẩm thẻ buộc các ngân hàng phải tuân theo những quy định

chặt chẽ về các quy định và luật pháp của nước sở tại, các tổ chức thẻ quốc tế trong

điều kiện bị ràng buộc bởi những hạn chế về nguồn lực. Các ngân hàng phải có định
hướng rõ ràng về hoạt động kinh doanh thẻ, có đầy đủ nguồn lực cần thiết để phát
triển sản phẩm thẻ Đẻ phát triển sản phẩm thẻ ngân hàng, bên cạnh sự nỗ lực cùa

mỗi ngân hàng thương mại trong việc tăng vốn, đổi mới công nghệ, đa dạng hóa và

12


cá biệt hóa các sản phâm dịch vụ, đây mạnh hoạt động tiêp thị, phát triên nguôn
nhân lực, nâng cao năng lực quản trị và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh
doanh, cần phải tạo ra sự hợp tác, liên kết chặt chè giữa các tổ chức đơn vị có liên


quan; phải thực hiện quản lý thống nhất, bảo đảm tính đồng bộ và tiện ích trong

việc cung cấp dịch vụ tối ưu cho khách hàng. Có như vậy, sản phẩm thẻ ngân hàng
mới có thế phát triển và nhanh chóng trở thành những dịch vụ được khách hàng và

ngân hàng chấp nhận như một loại giao dịch không thể thiếu trong cuộc sống.
1.2.3, Các tiêu chí đánh giá sự phát triển sản phẩm thẻ ngăn hàng

1.2.3. ỉ. Các chỉ tiêu định lượng
Tốc độ tăng trưởng số lượng thẻ phát hành: số lượng thẻ phát hành là một
tiêu chí quan trọng đánh giá quy mô phát triển dịch vụ thẻ của NHTM. số lượng thẻ

ngày càng lớn càng chứng tỏ sự phổ biến của dịch vụ.
Số lượng thẻ phát hành năm (t) - số lượng thẻ

Tốc độ tăng
trưởng số

lượng thẻ phát

phát hành năm (t-1)
= ___________ 77____ 7
_____
___ X 100%
số lượng phát hành thẻ năm (t-1)

hành
Với mạng lưới hoạt động khá rộng lớn, trên toàn quốc. Các ngân hàng sẽ thu
hút thêm được một lượng khách hàng lớn nếu triển khai dịch vụ thẻ. Hiện nay, khi
mở tài khoản cá nhân để hoạt động, rất nhiều khách hàng đề cập đến dịch vụ thẻ


và coi đó như một nội dung thiết yếu để thuyết phục khách hàng. Sự hài lòng

thuận tiện cho khách hàng hiện có thẻ là nhân tố thúc đẩy việc thu hút thêm khách

hàng mới. Thông qua dịch vụ thẻ, khách hàng sẽ biết đến các dịch vụ khác của
ngân hàng, như vậy lượng khách hàng tiềm năng của các sản phẩm quan trọng
khác cũng sẽ lớn hơn.Thông qua so sánh số lượng thẻ phát hành qua các năm cũng
có thể đánh giá hoạt động kinh doanh thẻ có phát triển hay khơng phát triển, số

lượng thẻ ngày càng gia tăng cũng có nghĩa là hoạt động phát hành cùa ngân hàng
đã phát huy hiệu quả.

13


Tơc độ tăng trưởng mạng lưói máy rút tiên tự động, đơn vị châp nhận thẻ

Việc cung cấp mạng lưới máy rút tiền tự động, đơn vị chấp nhận thẻ như

việc chăm sóc dịch vụ thẻ sau bán hàng. Mạng lưới càng rộng càng tạo điều kiện
thuận lợi cho chủ thẻ sử dụng dịch vụ, tiện ích của thẻ càng được sử dụng tối đa.

Các máy rút tiền tự động và đơn vị chấp nhận thẻ là một phần không thế thiếu của
hệ thống thanh tốn thẻ. Chủ thẻ khơng thể sử dụng tiện ích thẻ khi khơng có điểm
chấp nhận dịch vụ tiện ích đó, cụ thể nhất thẻ thường xun được dùng để thanh

tốn hàng hóa, song tại địa bàn khơng có điểm chấp nhận thẻ thỉ tiện ích này không
thể phát huy tác dụng, chủ thẻ bắt buộc phải rút tiền mặt để thanh toán hàng hoá


dịch vụ


rp /\

r

-4.

lượng máy

r

SƠ lượng máy ATM năm (t) - Sơ lượng máy

Tôc độ tăng
trưởng số

___

ATM năm (t-1)
___________________________________________ X100%

Số lượng máy ATM năm (t-1)

ATM

Chl tiêu tôc độ tăng trưởng sô lượng máy ATM cho biêt sô lượng máy ATM

năm (t) tăng hay giảm bao nhiêu % so với số lượng máy ATM năm (t-1).


Số lượng máy POS năm (t) - số lượng máy

Tốc độ tăng
trưởng số lượng

máy POS

=

POS năm (t-1)

X 100%

số lượng máy POS nàm (t-1)

Chỉ tiêu Tốc độ tăng trưởng số lượng máy POS cho biết số lượng máy POS
năm (t) tăng hay giảm bao nhiêu % so với số lượng máy POS năm (t-1). Thẻ thanh
toán thực sự chỉ phát huy hết khả năng, cơng dụng khi có một mạng lưới thanh toán
thẻ rộng khắp và đa dạng. Vi vậy, ngân hàng có mạng lưới thanh tốn thẻ rơng khắp

sẽ phát triển được dịch vụ thanh toán thẻ một cách đa nàng và mang lại cho chủ thẻ
nhiều tiện ích.
Doanh số thanh toán thẻ :

Doanh số sử dụng thẻ bao gồm doanh số thanh toán và doanh số rút tiền từ
thẻ. Doanh số thanh toán thẻ là số tiền giao dịch chuyển khoản, thanh tốn, duy trì

của khách hàng khi sử dụng thẻ. Đây là biểu hiện rõ nhất về mức độ sử dụng thẻ


14


ngân hàng. Thẻ được phát hành, đưa đên với khách hàng, nhung nêu không được
khách hàng sử dụng sẽ dẫn đến lãng phí về nguồn lực. Doanh số thanh tốn thẻ

không tàng cường hoặc mức độ tăng thấp hơn số lượng thẻ phát hành thì dịch vụ thẻ
khơng được đánh giá là phát triển. Doanh số thanh toán thẻ càng lớn thể hiện mức
độ sử dụng thẻ của khách hàng càng nhiều, gián tiếp phản ánh hiệu quả dịch vụ thẻ

của ngân hàng được khách hàng tin tưởng lựa chọn.

Doanh số thanh tốn thẻ năm (t) - Doanh số

,
Tơc độ tăng
,
trưởng doanh số

thanh toán thẻ năm (t-1)
= __________________________________________

X 100%

Doanh số thanh toấn thẻ năm (t-1)

thanh toán thẻ
Thu nhập:

Thu nhập từ thẻ mà ngân hàng có được gồm: Phí cơ sở chấp nhận thẻ, phí


thường niên, phí phát hành thẻ, lài suất cho khoản tín dụng mà chủ thẻ chậm thanh
tốn và phí rút tiền mặt đối với thẻ tín dụng. Ngồi ra cịn có các khoản thu từ các
dịch vụ ngân hàng kèm theo. Lợi nhuận thu được bằng thu nhập trừ đi các khoản chi
phí và vốn đầu tư bỏ ra. Sự phát triển hoạt động kinh doanh thẻ có thể đánh giá

bằng so sánh lợi nhuận giữa các năm: nếu năm sau cao hơn năm trước về mặt tuyệt
đối có thể có là hoạt động kinh doanh đã có hiệu quả hơn.

Thu nhập dịch vụ thẻ năm (t) - Thu nhập dịch vụ

Tốc độ tăng
trưởng thu nhập

=

dịch vụ thẻ NH

thẻ năm (t-1)

XI00%

Thu nhập dịch vụ thẻ năm (t-1)

Chỉ tiêu này cho biết thu nhập dịch vụ thẻ năm (t) tăng hay giảm bao nhiêu
% so với thu nhập dịch vụ thẻ năm (t-1). Tốc độ tăng trưởng thu nhập từ hoạt động
dịch vụ thẻ của ngân hàng tăng hay giảm qua các năm sẽ phản ánh qui mô và xu

hướng mở rộng của dịch vụ thẻ
Ngoài ra, để đánh giá sự phát triển thẻ ngân hàng cần phải xem xét đến số

lượng thẻ phát hành nhung chưa được kích hoạt, các thẻ đà bị đóng, hủy theo u

cầu của chủ thẻ hoặc do tổ chức phát hành thẻ đóng, hủy thẻ.

15


Sự đa dạng vê sản phâm thẻ và tiện ích của dịch vụ thẻ




ơ

1







Đa dạng về các sản phẫm thẻ:

Đây là chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của dịch vụ thẻ khơng chỉ về tiện ích
mà cịn thê hiện mức độ đáp ứng các nhu câu của khách hàng đang ngày càng trở
nên đa dạng. Việc cho ra đời một loại thẻ mới cũng là một sản phâm mới địi hỏi

ngân hàng phải thực hiện hàng loạt các cơng đoạn như : nghiên cúu thị trường, thiêt
kế sản phẩm, marketing, bước đầu tung sản phẩm ra thị trường, điều chỉnh, bán sản

rai, .

Hiện nay nhu câu của khách hàng rât đa dạng, phong phú nên các ngân hàng
đang nồ lực triến khai cho ra đời nhiều loại hình sản phẩm thẻ mới với nhiều tiện
ích, tính nàng đa dang, hình thức đẹp, độc đáo đế đáp ứng nhu cầu của nhiều tầng

lớp khách hàng. Sản phẩm thẻ càng đa dạng, đáp ứng ngày càng tốt nhu cầu của
khách hàng thi số lượng thẻ được phát hành ngày càng nhiều, điều đó làm gia tăng

thị phần của ngân hàng. Như vậy có thề nói, việc tăng tính đa dạng cho sản phẩm
thẻ sẽ tác động trực tiếp lên số lượng thẻ mà ngân hàng phát hành từ đó giúp cho

dịch vụ thẻ cùa ngân hàng ngày càng phát triên.
Sô lượng thẻ phát hành và sô lượng khách hàng sử dụng thẻ

Sô lượng khách hàng sử dụng thẻ và sô lượng thẻ phát hành không phải là một.
Trong xu thế hiện nay, một khách hàng có thể sử dụng nhiều loại thẻ cùng lúc, trong
đó có những loại thẻ được sử dụng với tần suất nhiều hơn (có thế coi là thẻ
“chính”), với các loại thẻ này, ngân hàng sẽ có thu nhập lớn hơn. Nhu vậy, mục tiêu

của ngân hàng không chỉ gia tăng sô lượng khách hàng sử dụng thẻ và thanh tốn
bằng thẻ, mà cịn làm thế nào đề cho thẻ mà ngân hàng mình phát hành, được sử

dụng như là những thẻ “chính” cúa khách hảng. Sơ lượng khách hàng không ngừng
gia tăng cùng với số lượng thẻ phát hành cũng là mục tiêu của bất cứ một ngân hàng

nào, đó là một trong các tiêu chí đánh giá sự phát triên dịch vụ thẻ của ngân hàng.
Khi thị trường tài chính nói chung và thị trường thẻ ngân hàng nói riêng ngày
càng phát triển thì mức độ cạnh tranh giừa các ngân hàng ngày càng gay gắt. Chính


vì vậy, để có thế thu hút khách hành, các ngân hàng thường có các chính sách
khuyếch trương quảng cáo sao cho số lượng thẻ của ngân hàng được nắm giữ càng
16


nhiêu càng tôt. Sô lượng thẻ phát hành càng nhiêu chứng tỏ dịch vụ thẻ của ngân
hàng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Đồng thời, số lượng thẻ được phát

hành càng nhiều làm cho thu nhập của ngân hàng càng cao và ngược lại. Chính vì
vậy, việc gia tăng số lượng thẻ, gia tăng khách hàng, sự trung thành của khách hàng
trong việc sử dụng thẻ của ngân hàng là một trong các tiêu chí quan trọng mà ngân

hàng nào cũng hướng tới.

Số lượng thẻ hoạt động trên tổng số lượng thẻ phát hành
Con số thẻ được phát hành không đồng nghĩa với việc ngần ấy thẻ đang lưu

hành trong đời sống người dân. Có thế hiểu thẻ không hoạt động hay thẻ “non

active” là nhũng thẻ đã được phát hành nhưng khơng có giao dịch rút tiền ra và nạp

tiền vào trong một thời gian dài sau khi mở tài khoản hoặc trong tài khoản chỉ có số
dư đủ ở mức tối thiếu để duy trì thẻ. Thẻ khơng hoạt động gây lãng phí tài ngun
của ngân hàng, tốn kém chi phí marketing, phát hành, chi phí quản lý hoạt động

kinh doanh thẻ đối với ngân hàng. Do đó, tỷ lệ thẻ hoạt động cùng là một trong các
tiêu chí để đánh giá hiệu quả kinh doanh thẻ của các ngân hàng.

Số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ cùa khách hàng:


Số dư tiền gửi trên tài khoản thẻ là khoản tiền gửi không kỳ hạn đang hoạt
động của cá nhân mở tại ngân hàng đề sử dụng các dịch vụ thanh toán tại ngân hàng
để đảm bảo thực hiện thanh tốn tiền hàng hóa dịch vụ. Ngân hàng có thể sử dụng

vào các hoạt động kinh doanh và đảm bảo thanh toán đối với sổ tiền này. Có thể
xem đây là nguồn vốn kinh doanh ngân hàng có thể tận dụng mà chỉ phải chi trả
theo mức lãi suất rất thấp, số dư tiền tài khoản thanh tốn càng lớn ngân hàng càng
có khả năng mở rộng thêm các hoạt động kinh doanh mang lại thu nhập cao hơn cho
ngân hàng. Chủ thẻ có số dư tiền gửi lớn cũng là các chủ thẻ có năng lực tài chính,
tiếp cận được các khách hàng này mở thẻ cũng sẽ tạo cơ hội tiếp cận cung cấp cho

khách hàng các dịch vụ khác của ngân hàng. Chính vì vậy, số dư tiền gửi trên tài

khoản thẻ (số tuyệt đối hay trung bình/thẻ) cũng là một trong các tiêu chí thế hiện

sự phát triển của dịch vụ thẻ của ngân hàng.

17


×