Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC (EG44) in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.48 KB, 104 trang )

ÔN TẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
EG44
PHỤ LỤC
1. Phân tích vai trị của Mác- Ăngghen đối với sự ra đời c ủa ch ủ nghĩa xã h ội khoa h ọic nêu ý
nghĩa của việc nghiên cứu lý luận CNXH khoa học trong điều ki ện c ủa n ước ta.
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? Điều kiện khách quan quy đ ịnh s ứ m ệnh
lịch sử của GCCN? Liên hệ với sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Vi ệt Nam?
3. Phân tích quy luật ra đời và vai trò của ĐCS? Liên hệ v ới ĐCS Vi ệt Nam?
4. Nguyên nhân của CMXHCN? Tại sao CMXHCN ch ưa n ổ ra và th ắng l ợi ở các n ước TBCN phát
triển hiện nay?
5. Thời đại là gì? Cơ sở để phân chia thời đại lịch sử? Trình bày các giai đo ạn chính c ủa th ời đ ại
ngày nay?
6. Đặc điểm cơ bản và xu thế vận động chủ yếu của thời đại ngày nay?
7. Quan điểm của Đảng ta về CNXH và thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam?
8. Xu hướng và tính quy luật của sự biến đổi của cơ cấu xã hội- giai cấp trong th ời kì quá đ ộ
của nước ta?
9. Những nội dung cơ bản của liên minh cơng, nơng, trí th ức ở Vi ệt Nam?
10. Nội dung cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa M-L? (Nd cương lĩnh dt c ủa ĐCS?)
11. Đặc điểm tình hình dân tộc Việt Nam và chính sách dân tộc của Đảng và Nhà n ước ta hi ện
nay. Trong những chính sách đó chính sách nào là c ơ b ản nh ất? Vì sao?
12. . Bản chất, nguồn gốc, tính chất của tơn giáo?
13. Ngun nhân tồn tại và quan điểm giải quyết vấn đề tôn giáo trong q trình xây d ựng
CNXH?
14. Đặc điểm, tình hình tơn giáo ở Việt Nam và chính sách tơn giáo c ủa Đ ảng và Nhà n ước ta?
Câu * : Gia đình và vị trí, vai trị của gia đình trong xã hội hi ện đ ại
15. Điều kiện, tiền đề xây dựng gia đình trong quá trình xây d ựng CNXH? Nh ững đ ịnh h ướng c ơ
bản xây dựng gia đình ở Việt Nam hiện nay?
16. Nguồn lực con người là gì? Phương hướng và giải pháp cơ bản nh ằm phát huy ngu ồn l ực con
người ở Việt Nam hiện nay?
17. Chủ nghĩa xã hội khơng tưởng là gì? Khái qt q trình phát tri ển c ủa nó?
18. Giá trị và hạn chế lịch sử của chủ nghĩa xã hội không tưởng


19. Chủ nghĩa xã hội khoa học là gì? Nó được hiểu theo mấy nghĩa? V ị trí c ủa ch ủ nghĩa xã h ội
khoa học trong hệ thống lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin?
20. Ý nghĩa nghiên cứu, học tập chủ nghĩa xã hội khoa học ở Việt Nam hi ện nay. Suy nghĩ và nh ận
thức của mình về việc học mơn này?
21. Phân tích những giá trị và những hạn chế của ch ủ nghĩa xã h ội khơng t ưởng? Ngun nhân
những hạn chế đó?
22. Cống hiến của Chủ Tịch Hồ Chí Minh, của Đảng Cộng sản Việt Nam trong vi ệc v ận d ụng sáng
tạo và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học là gì ?
1


23. Những thay đổi về chất lượng của giai cấp công nhân trong xã hội t ư b ản hi ện nay có làm
thay đổi sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân không ? Hãy phê phán nh ững quan đi ểm
đang tìm cách phủ định sứ mệnh lịch sử của giái cấp cơng nhân
24. Tại sao nói Đảng cộng sản là nhân tố quyết định th ực hiện th ắng l ợi s ứ m ệnh l ịch s ử c ủa giái
cấp cơng nhân.
25. Vì sao chuyển từ cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân lên cách m ạng xã h ội ch ủ nghĩa ở
Việt Nam là tất yếu?
26. Hiện nay cách mạng xã hội chủ nghĩa có phải là tất yếu khơng? Vì sao?
27. Phân tích những xu thế của thời đại ngày nay. Ý nghĩa vi ệc nghiên c ứu v ấn đ ề này đ ối v ới
chúng ta hiện nay ?
28. Cuộc cách mạng khoa học - cơng nghệ có những tác động gì t ới s ự phát tri ển kinh t ế - xã h ội
của Việt Nam hiện nay ?
29. Vì sao nói Việt Nam qúa độ lên chủ nghĩa xã hội, b ỏ qua ch ế đ ộ t ư b ản ch ủ nghĩa là t ất y ếu?
Hãy nêu những khó khăn và thuận lợi.
30. Những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam trước thời kỳ đ ổi mới và sau th ởi kỳ đ ổi
mới có gì khác nhau ?
31. Hãy nêu và phân tích những thành tựu và hạn ch ế trong đổi m ới h ệ th ống chính tr ị xã h ội ch ủ
nghĩa và mở rộng dân chủ trong đời sống xã hội trong nh ững năm qua ở Vi ệt Nam ?
32. Giữa tăng cường sự lãnh đạo của Đảng cộng sản với xây dựng nhà n ước pháp quy ền xã h ội

chủ nghiã có mâu thuẫn nhau khơng? Vì sao?
33. Xây dựng khối liên minh cơng - nơng - trí th ức ở Vi ệt Nam có nh ững thu ận l ợi và khó khăn gì
trong qúa trình cách mạng ?
34. Những nội dung xây dựng khối liên minh công - nơng - trí th ức là gì ? N ội dung nào là quan
trọng nhất ? vì sao ?
35. Hãy phân tích những đặc điểm quan hệ dân tộc ở việt Nam ? nh ững đ ặc đi ểm đó có thu ận l ợi
và khó khăn gì trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam ?
36. Hai xu hướng của phong trào dân tộc hiện nay được biểu hi ện nh ư th ế nào? Chúng ta c ần
phải làm gì để đảm bảo sự thống nhất giữa hai xu hướng đó ?
37. Hãy phân tích luận điểm của Mác: “Tơn giáo là tiếng thở dài của chúng sinh b ị áp b ức, là trái
tim của một thế giới khơng có trái tim, là trạng thái tinh th ần c ủa m ột th ế gi ới khơng có tinh
thần”….
38. Hãy trình bày những quan điểm của ch ủ nghĩa Mác - Lênin trong gi ải quy ết v ấn đ ề tín
ngưỡng, tơn giáo trong quá trình xây dựng ch ủ nghĩa xã h ội
39. Phân tích khái niệm gia đình và những đặc trưng của nó? Khái ni ệm và k ết cấu c ủa gia đình
40. Phân tích những chức năng của gia đình dưới ch ủ nghiã xã h ội? Các quan h ệ c ơ b ản c ủa gia
đình
41. Phân tích vị trí của gia đình . ý nghĩa vấn đề này trong s ự nghi ệp đ ổi m ới hi ện nay
Câu ** : Gia đình có những chức năng cơ bản sau đây:
42. Phân tích những định hướng cơ bản của việc xây dựng gia đình m ới trong th ời kỳ quá đ ộ lên
chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay
43. Hãy trình bày những nội dung chủ yếu xây dựng gia đình ở Vi ệt Nam hi ện nay
2


44. Nêu và phân tích quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin v ề con ng ười và con ng ười xã h ội ch ủ
nghĩa ?
45. Nguồn lực con người là gì? Vai trị, vị trí nguồn l ực con ng ười trong quá trình xây d ựng ch ủ
nghĩa xã hội?
46. Hãy nêu và phân tích những thành tựu và nh ững h ạn ch ế trong phát huy ngu ồn l ực con ng ười

Việt Nam trong những năm qua ?
47. Phân tích những phương hướng, giải pháp phát huy nguồn l ực con ng ười Vi ệt Nam hi ện nay?
48. Để phát huy nguồn lực con người ở Việt nam hiện nay, thanh niên, sinh viên n ứơc ta c ần ph ải
làm gì? Vì sao lại như vậy?
49. trình bày tóm tắt lịch sử tư tưởng Xã hội ch ủ nghĩa tr ước Mác. Hãy so sánh và làm rõ s ự khác
nhau về chất giữa chủ nghĩa xã hội không tưởng và chủ nghĩa xã h ội khoa h ọc.
50. Phân tích giá trị của chủ nghĩa xã hội không tưởng, đ ặc bi ệt là ch ủ nghĩa xã h ội không t ưởngphê phán thế kỷ XIX – tiền đề tư tưởng của chủ nghĩa xã hội khoa h ọc
51. Chủ nghĩa xã hội khoa học được ra đời từ những vấn đề khách quan nào? Trình bày tóm t ắt
đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học.
52. Trình bày giai đoạn phát triển chủ yếu của chủ nghĩa xã hội khoa h ọc
53. Giai cấp công nhân là gì? Vì sao giai cấp cơng nhân có s ứ m ệnh l ịch s ử th ủ tiêu Ch ủ nghĩa t ư
bản và xây dựng chủ nghĩa xã hội vả chủ nghĩa cộng s ản?
54. Trình bày những đặc điểm riêng của giai cấp công nhân VN và nêu nh ững ảnh h ưởng c ủa nó
đến việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp cơng nhân n ước ta
55. Tại sao nói đcs là sản phẩm của sự kết hợp CN M-L với phong tràn cơng nhân. Liên h ệ v ới q
trình ra đời của đảng cộng sản vn
56. Vì sao nói đcs là nhân tố qđịnh trước tiên trong việc th ực hiện s ứ m ệnh l ịch s ử c ỉa GC cơng
nhân? Liên hệ với vai trị lãnh đạo của ĐCSVN
57. Trình bầy nội dung cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác –Lênin. Nêu ph ương h ướng c ủng
cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc ở nước ta hiện nay
58. Trình bày những nhiệm vụ cần thực hiện để đổi mới hệ thống chính tr ị và dân ch ủ hoá đ ời
sống xã hội ở nước ta.
59. Dân chủ là gì? Trình bày bản chất của dân chủ XHCN?
60. Vì sao nói CM XHCN là quy luật phổ biến của quá trình th ực hi ện s ứ m ệnh ls c ủa giai c ấp cơng
nhân ?
61. Trình bày lý luận CM ko ngừng của CN M-L. đảng ta đã v ận d ụng lý lu ận này trong qtrinh CM
VN ntn?
62. TRÌNH BẦY NHỮNG ĐẠC TRƯNG CƠ BẢN CỦA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA .PHÂN TÍCH NH ỮNG Đ ẶC
CỦA XÃ HỘI XHCN MÀ NHÂN DÂN TA XÂY DỰNG.
63. TRÌNH BẦY NỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM TRONG QUÁ TRÌNH ĐỔI M ỚI C ỦA Đ ẢNG TA VÀ

NÊU Ở ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ VIII

3


64. PHÂN TÍCH NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ THỜI ĐẠI TRONG ĐIỀU KIỆN HI ỆN NAY. Ý NGHĨA C ỦA VI ỆC
NHẬN THỨC NHỮNG VẤN ĐỀ ĐĨ ĐỐI VỚI CƠNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC HIỆN NAY Ở
VIỆT NAM
CÂU 65: ***VAI TRÒ CỦA ĐCS ĐỐI VỚI VIỆC THỰC HIỆN SỨ MỆNH LỊCH S Ử C ỦA GIAI C ẤP CÔNG
NHÂN.
CÂU 66: ****KHÁI NIỆM DÂN CHỦ? BẢN CHẤT CỦA DÂN CHỦ XHCN?
BÀI LÀM
Câu 1. Phân tích vai trị của Mác- Ăngghen đối với sự ra đời của chủ nghĩa xã h ội khoa h ọic
nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu lý luận CNXH khoa học trong điều kiện của nước ta.
A- Vai trò của Mác - Ăngghen…Mác Ăngghen – người sáng l ập ra CNXHkhoa h ọc
Các mác(1813 – 1883 ),Ăng ghen (1820-1895) với thiên tài về trí tuệ và sự trung thành v ới
lợi ích của giai cấp cơng nhân dựa trên những điều ki ện ti ền đề kinh t ế xã h ội và nh ững giá tr ị tinh
hoa trí tuệ mà lồi người đã đạt được vào nửa đầu thế kỷ XIX, Mác- Ăngghen đã t ừng b ước hình
thành nên học thuyết của mình gồm ba bộ phận: Triết học, kinh tế chính trị, CNXH khoa h ọc
Thông qua hai phát kiến vĩ đại của Mác là chủ nghĩa duy v ật l ịch s ử và h ọc thuy ết v ề giá tr ị
thặng dư đã làm cho CNXH phát tri ển từ không tưởng tr ở thành khoa h ọc. H ọc thuy ết ch ủ nghĩa
duy vật lịch sử đã làm sáng tỏ tính lịch sử nhất th ời (tính gi ới h ạn) c ủa CNTB v ạch rõ tính t ất y ếu,
những tiền đề khách quan của cách mạng XHCN. Học thuy ết về gía tr ị th ặng d ư v ạch tr ần b ản ch ất
bóc lột của chế độ nơ lệ làm th tư bản, vạch rõ mâu thuẫn giai cấp gi ữa giai c ấp công nhân và
giai cấp tư sản là không thể điều hồ, khẳng định giai cấp cơng nhân do l ịch s ử đương th ời t ạo nên
là lực lượng xã hội có đầy đủ khả năng, điều kiện tiến hành cách mạng xoá b ỏ CNTB và xây d ựng
thành công CNXH và CNCS. Nhờ hai phát kiến vĩ đại đó nên Mác Ăng ghen đã có đ ược nh ững lu ận c ứ
khoa học vững chắc để hình thành nên CNXH khoa học.
Những quan điểm tư tưởng nguyên lý lý luận cơ bản CNXH khoa học được Mác Ăng Ghen l ần
lựot trình bầy trong mơt loạt tán phẩm của mình như “ Hệ tư tưởng Đức” “những nguyên lý của

CNCS” tác phẩm tuyên ngôn đảng cộng sản (2-1848) là mốc đánh dấu sự ra đ ời c ủa CNXH khoa h ọc
nói riêng và của chủ nghĩa Mác nói chung.
Những tư tưởng, quan điểm nguyên lý cơ bản của CNXH khoa học được trình bày trong tác
phẩm “tuyên ngôn của Đảng Cộng Sản ” đã khẳng định một cách khoa học về sự diệt vong tất y ếu
của CNTB và sự tất thắng của CNXH khẳng định vai trò, sứ mệnh lịch s ử của giai c ấp công nhân. Tác
phẩm “ tuyên ngôn của Đảng Cộng Sản” vừa là tác phẩm kinh điển tập trung nhất về CNXH khoa
học vừa là cương lĩnh chính trị đầu tiên của phong trào cộng sản và công nhân qu ốc tế .
- B.Ý nghĩa
Nghiên cứu CNXH khoa học để khẳng đinh một cách có cơ sở khoa học về sự di ệt vong tất
yếu của CNTB và thắng lợi tất yếu của CNXH và do đó CNXH khoa h ọc là h ệ t ư t ưởng c ủa giai c ấp
công nhân, là biểu hiện về mặt lý luận lợi ích của giai cấp cơng nhân và toàn th ể nh ững ng ười lao
4


động bị áp bức. Chỉ có CNXH khoa học, chủ nghĩa Mác- Lênin m ới là con đ ường, là gi ải pháp duy
nhất đúng của giai cấp vô sản và nhân dân lao động trong cuộc đấu tranh đi t ới gi ải phóng tri ệt đ ể
con người và xã hội. Trên cơ sở đó để chúng ta khẳng định và tin tưởng ở con đường CNXH mà Đảng
ta, nhân dân ta đã lựa chon là con đường duy nh ất đúng, v ừa phù h ợp v ới xu th ế c ủa th ời đ ại, v ừa
phù hợp với xu thế đặc điểm của đất nứơc ta. Từ đó kiên định lập trường của CNXH khoa h ọc và
biến CNXH khoa học từng bước trở thành hiện thực trên đất nước ta .
Nghiên cứu CNXH khoa học để thấy rõ tính khoa học và cách mạng của nó. Đi ều đó đặt ra cho
Đảng ta cần phải nắm vững nguyên lý nền tảng của CNXH khoa h ọc chủ nghĩa Mác- Lênin và v ận
dụng vào đất nước cho phù hợp với từng giai đoạn. Sự nghiệp đổi mới hi ện nay đòi h ỏi chúng ta
phải nhận thức lại, nhận thức đầy đủ hơn về CNXH và biết cụ th ể hố nó trong đi ều ki ện m ới đ ể
thực hiện thắng lợi mục tiêu: Dân giầu nước mạnh, xã hội công bằng văn minh đ ổi m ới trên n ền
tảng giữ vững và kiên định mục tiêu CNXH.
Ngày nay trong công cuộc xây dựng CNXH Đảng ta cần phải dựa trên n ền tảng nh ững dự báo
của chủ nghĩa Mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH, dựa trên những bài h ọc kinh nghi ệm
thành công và không thành công của thực ti ễn cách m ạng, d ựa trên th ực ti ễn cách m ạng Vi ệt Nam
để xây dựng mơ hình của CNXH ở nước ta với những mục tiêu , bước đi đúng đ ắn, phù h ợp tránh

giáo điều, rập khuôn, máy móc. Đồng thời qua thực tiễn Việt Nam để bổ sung phát tri ển CNXH khoa
học
* Tiền đề văn hóa – tư tưởng:
Đầu TK XIX, nhân loại đã đạt được nhi ều thành tựu to l ớn trên các lĩnh v ực KH - VH – t ư
tưởng. Những thành tựu của KHTN – KHXH đặc biệt là những phát minh vạch th ời đại trong v ật
lý, sinh học, những thành tựu của KHXH được coi là ti ền đề lý luận, ti ền đ ề trí tu ệ cho s ự ra đ ời
của CN Mác nói chung và CNXHKH nói riêng.
-

KHTN:
 Học thuyết về tế bào của Slayghen
 Học thuyết tiến hóa của Đacuyn  làm đảo lộn nhận thức của loài người về nhiều
vấn đề
 Định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng của Lomonoxop
Những phát minh này đã giúp cho Mác – Ăngghen có c ơ s ở khoa h ọc đ ể nghiên c ứu các
hiện tượng xảy ra trong lĩnh vực xã hội và xây dựng học thuy ết duy vật l ịch s ử của
mình.

-

KHXH:
 Sự ra đời của triết học cổ điển Đức với tên tuổi của các nhà tri ểt h ọc vĩ đ ại nh ư
Hêghen, Phoiơbach
 Kinh tế chính trị học cổ điển Anh: A. Smith, Đ.Ricacđô
 KHXH không tưởng – phê phán: H.Xanhximong, S.Phurie, R. Owen
5


Câu 2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? Điều kiện khách quan quy đ ịnh
sứ mệnh lịch sử của GCCN? Liên hệ với sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam?

Khái niệm gccn:
Mác và Ăngghen dùng nhiều thuật ngữ khác nhau nói về gccn nh ư gcvs, gcsv hi ện đ ại, gccn
hiện đại…Công nhân là sản phẩm của nền sản xuất đại cơng nghiệp, có 2 thuộc tính c ơ bản
-

Về phương thức lịch sử, phương thức sản xuất đó là những người trực ti ếp hay gián ti ếp
vận hành các cơng cụ sx có tính chất cơng nghiệp ngày càng hiện đại và xh hóa cao.
Về vị trí trong QHSX TBCN đó là những người làm thuê cho các nhà t ư b ản và b ị các nhà t ư
bản bóc lột về GTTD.
Trong XHTB, CN có sự thay đổi về cơ cấu ngành, chuy ển sang các ngành nh ư d ịch v ụ, t ự
động hóa, điều khiển từ xa… 1 số CN cũng có cổ phần trong các xí nghi ệp nh ưng v ốn c ủa
họ rất nhỏ so với vốn của tập đoàn, xí nghiệp… vì vậy tuy họ cũng có quy ền nh ưng không
thể trở thành người điều hành.

Trong xã hội XHCN, CN đã làm chủ xã hội bởi họ có chính quyền trong tay và TLSX trong tay.
Gccn là lực lượng ra đời lớn lên và phát tri ển cùng v ới s ự phát tri ển c ủa n ền đ ại công
nghiệp.
- Trong xh TB gccn là những người lđ khơng có TLSX bị các nhà TB bóc lột GTTD..
- Trong xh XHCN gccn cùng với NDLD làm chủ TLSX, có quyền bình đẳng và khơng cịn áp
bức bóc lột.
a) Nội dung sứ mệnh lịch sử của gccn (giai cấp cơng nhân)
Nói một cách tổng qt nội dung sứ mệnh lịch sử của gccn là xóa b ỏ ch ế đ ộ TBCN , xóa
bỏ chế độ người bóc lột người, giải phóng gccn, ndlđ và tồn th ể nhân lo ại kh ỏi m ọi s ự áp b ức,
bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu, xd xh mới - XHCSCN văn minh.
-

Ăngghen viết “thực hiện sự nghiệp giải phóng thế gi ới ấy, đó là s ứ m ệnh ls c ủa gcvs hi ện
đại”; Lênin cũng chỉ rõ “điểm chủ yếu trong học thuyết của Mác là ở ch ỗ nó làm sáng rõ vai trị ls
thế giới của gcvs là người xd xh XHCN.
Ở nước ta, trước hết gccn phải làm cuộc cách mạng dân tộc dân ch ủ nhân dân. S ứ m ệnh

lịch sử của gccn là phải lãnh đạo cuộc cách mạng đó thơng qua đ ội tiên phong c ủa mình là ĐCS
VN, đấu tranh giành chính quyền, thiết lập nền chuyên chính dân chủ nhân dân.
Trong giai đoạn cách mạng XHCN, gccn từng bước lãnh đạo ndlđ xd thành công CNXH.
b) Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của gccn
Do địa vị kt – xh quy định:

6


+ Sự phát triển của phương thức TBCN làm xuất hiện đội ngũ gccn, h ọ đ ại di ện cho llsx
tiên tiến của xh và là nhân tố quyết định trong việc thủ tiêu QHSX TBCN.
+ Trong xh TB, gccn ko có TLSX, họ phải bán sức lao động, b ị bóc l ột n ặng n ề, nh ưng h ọ là
lực lượng xh ngày càng lớn mạnh về số lượng và chất l ượng. H ọ là đki ện tồn tại của gcts
và xh TB.
+ Gccn có lợi ích cơ bản cùng với lợi ích cơ bản của ndlđ nên có th ể thu hút đ ược đơng
đảo quần chúng nd trong q trình thực hiện sứ mệnh ls của mình.
Địa vị kt – xh của gccn quy định một cách khách quan nh ững đ ặc đi ểm n ổi b ật c ủa gccn
hiện đại. Những đặc điểm đó là:
+ Là gc tiên tiến nhất trong xh hiện đại
+ Là gc có tinh thần triệt để cách mạng
+ Là gc có tính tổ chức và kỉ luật cao
+ Là gc có bản chất quốc tế
chiếm hữu tư nhân về TLSX là nguồn gốc của chế độ người bóc lột người.
c) Liên hệ với sứ mệnh lịch sử của gccn Việt Nam. (trang 68)
* Sự ra đời, đặc điểm và điều kiện gccn VN vươn lên lãnh đạo CMV N
- tình hình trong nước:
+ gccn VN ra đời muộn, vào khoảng cuối TK XIX, đầu TK XX khi mà TD Pháp ti ến hành khai
thác thuộc địa ở VN, lập lên các đồn điền, các nhà máy…
+ Trình độ thấp, số lượng ít, phát triển chậm, tay nghề chưa cao
+ Ra đời trước gcts dt  tuy gccn ra đời muộn nhưng sớm chiếm lĩnh được vai trị CM.

+ Ra đời từ một nước nơng nghiệp lạc hậu
+ gccn có mối quan hệ mật thiết với nơng dân vì phần lớn gccn xuất phát từ nơng dân
+ Vì phần lớn xuất thân từ nơng dân, từ một nước nông nghi ệp l ạc h ậu nên gccn VN ch ịu
ảnh hưởng của tư tưởng nông dân, ích kỉ, trình độ giác ngộ cịn thấp…
+ Ra đời từ một đất nước có truyền thống đấu tranh bất khu ất, kiên cường ch ống ngo ại
xâm.
+ Ảnh hưởng của nhiều phong trào đấu tranh của các sĩ phu yêu n ước nh ư phng trào C ần
Vương, cuộc vận động yêu nước của Phan Bội Châu…
7


+ Vai trị của Hồ Chí Minh:…????
- Điều kiện quốc tế: phong trào đấu tranh của gccn quốc tế di ễn ra rất m ạnh, đ ặc bi ệt là
ảnh hưởng của cuộc CM T10 Nga…
-

Hiện nay công nhân VN cịn ở trình độ thấp, non yếu về mọi mặt nhưng đã đ ại di ện cho
phương thức sx tiến bộ và có ĐCS của mình nên là ll tiên ti ến lãnh đạo CM ở VN, nhưng đ ể
tiếp tục sự nghiệp CM tiến lên thì gccn phải tự hồn thiện mình, nâng cao trình đ ộ v ề m ọi
mặt để xứng đáng là lực lượng tiên phong trong quá trình phát tri ển lên CNXH của dt.

Câu 3. Phân tích quy luật ra đời và vai trị của ĐCS? Liên hệ với ĐCS Việt Nam?
-

ĐCS VN ra đời ngày 3/2/1930 là sự kết hợp của 3 yếu tố chủ nghĩa M – L, phong trào công
nhân và phong trào yêu nước.
a) Phân tích quy luật ra đời và vai trò của ĐCS:
* Quy luật ra đời của ĐCS:

ĐCS là đội tiên phong có tổ chức và là tổ chức cao nhất của gccn. Nó bao g ồm nh ững ph ần

tử ưu tú nhất của gccn, ndlđ đứng trong tổ chức đảng hoạt động đẩu tranh vì l ợi ích c ủa gccn,
ndlđ và lợi ích cơ bản của đất nước. ĐCS lấy chủ nghĩa M – L là n ền tảng tư tưởng, là kim ch ỉ
nam cho mọi hành động. ĐCS ra đời do đòi hỏi khách quan của phong trào công nhân.
Quy luật ra đời của ĐCS: ĐCS ra đời là sự kết hợp giữa chủ nghĩa M – L và phong trào cơng
nhân.
Có áp bức thì có đấu tranh, đó là điều tất yếu. Sự phát tri ển c ủa gccn ngày càng cao địi
hỏi phải có một lý luận tiên tiến dẫn đường. CN Mác ra đ ời đã đáp ứng đ ược địi h ỏi c ủa phong
trào cơng nhân và nhanh chóng trở thành hệ tư tưởng, vũ khí lí lu ận c ủa gccn. m ột b ộ ph ận công
nhân đã tiếp thu được chủ nghĩa Mác – Lênin và nhận th ấy được c ần ph ải thành l ập m ột chính
đảng thì phong trào đấu tranh của gccn mới có th ể đi đến thắng l ợi.
Điều đó có nghĩa là CN Mác có thể kết hợp với phong trào công nhân và phong trào c ủa
những người bị áp bức bóc lột dẫn tới sự ra đời của ĐCS.
* Vai trò của ĐCS: ĐCS là nhân tố đảm bảo cho gccn hoàn thành sứ mệnh ls.
- ĐCS gồm những thành viên ưu tú nhất của gccn, ndlđ  ĐCS mang bản chất của gccn.
- ĐCS ra đời đáp ứng đòi hỏi của ptrào cn, giúp ptrào công nhân chuy ển từ tự phát sang t ự giác.
- ĐCS bao gồm những người ưu tú tiếp thu lý luận CN M-L, họ hi ểu rõ những đi ều ki ện, ti ến
trình, kết quả chung của phong trào vơ sản.
- ĐCS là lãnh tụ chính trị của gccn và ndlđ. Đảng ln gắn bó mật thi ết với nhân dân.
8


- ĐCS tổ chức, chỉ huy, bố trí cán bộ lãnh đạo q trình cách mạng.
- ĐCS ln là lực lượng tiên phong có vai trị lãnh đạo trong phong trào đ ấu tranh c ủa gccn giành
thắng lợi cuối cùng.
Dưới sự lãnh đạo của Đảng, gccn và ndlđ có sự thống nhất về hành đ ộng và tư tưởng, tập
trung được sức mạnh của giai cấp và dt. Để thực hiện được vai trị của mình – vai trị c ủa ĐCS,
theo Lênin: khơng có lý luận cách mạng thì khơng có phong trào cách m ạng, ch ỉ có Đ ảng nào có lý
luận tiên phong hướng dẫn mới làm tròn nhiệm vụ của người chiến sĩ tiên phong.
b) Liên hệ với ĐCS VN
Ở VN, sự ra đời của ĐCS –hay quy luật ra đời của ĐCS là sự kết hợp của 3 y ếu tố: CN M – L

– phong trào công nhân – phong trào yêu nước.
ĐCS VN ra đời vào ngày 3/2/1930, nó là chính đảng đầu tiên của gccn. nh ững người ưu tú
và tiên tiến nhất trong phong trào đấu tranh của gccn và phong trào yêu nước đã ti ếp thu lý lu ận
của chủ nghĩa M – L và thành lập ra chính đảng để hoạt động cách m ạng và th ực hi ện nhi ệm v ụ
giải phóng dân tộc.
Để hoàn thành tốt nhiệm vụ xd đất nước và phát tri ển đất nước đưa đất n ước ti ến theo
con đường XHCN thì phải xây dựng, phát tri ển và đặc bi ệt là gi ữ v ững vai trò lãnh đ ạo c ủa Đ ảng.
Loại bỏ khỏi Đảng những phần tử thối hóa, biến chất.
Cương lĩnh 1991 đã xác định và coi việc đổi mới và xd Đảng là nhi ệm vụ then ch ốt.
Câu 4. Nguyên nhân của CMXHCN? Tại sao CMXHCN chưa nổ ra và thắng l ợi ở các nước
TBCN phát triển hiện nay?( trang 76).
a) Quan niệm về XHCN:
- Theo nghĩa hẹp: CMXHCN là cuộc CM do gcvs nắm quyền lãnh đạo, giành chính quy ền,
cuộc CMVS thiết lập nhà nước chuyên chính VS – Nhà nước của gccn và quần chúng ndlđ.
- Theo nghĩa rộng: CMXHCN là quá trình cải bi ến một cách toàn di ện trên t ất c ả các lĩnh
vực của đời sống xh từ kt, chính trị, văn hóa, tư tưởng… để xd thành cơng CNCS.
b) Nguyên nhân của CMXHCN
CMXHCN: là cuộc CM nhằm thay thế chế độ cũ, nhất là chế độ TBCN, trong cu ộc CM đó,
gccn là người lãnh đạo và cùg với quần chúg ndlđ khác xd 1 xh công bằng, dân chủ, văn minh.
CN M - L cho rằng nguyên nhân sâu xa của CMXHCN là do s ự phát tri ển c ủa LLSX .
LLSX khơng ngừng phát triển, nó sẽ mâu thuẫn với QHSX đã l ỗi th ời, kìm hãm nó, vì v ậy
tất yếu QHSX mới tiến bộ hơn phải ra đời thay thế QHSX cũ.
Mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX là sự mâu thuẫn bên trong của m ột s ự vật đó là PTSX.
9


ĐK chủ quan: sự trưởng thành lớn mạnh của gccn về số lượng và đặc bi ệt là về ch ất
lượng. Về chất lượng, gccn phải giác ngộ nhận thức vai trị sứ mệnh ls của mình tổ chức ra
chính đảng. Thực tiễn ls ở VN?
Quy luật cạnh tranh, tính chất vơ chính phủ trong sx đã dẫn đ ến khủng ho ảng sp th ừa 

một số doanh nghiệp phải ngừng sx  công nhân bị thôi việc… họ đã đứng lên đấu tranh…

-

-

-

-

-

-

c) Tại sao CMXHCN chưa nổ ra và thắng lợi ở các nước TBCN phát tri ển hiện nay?: do
PTSX TBCN ở các nước tư bản chủ nghĩa phát triển vẫn chưa lỗi thời .
d) Mục tiêu, nội dung và động lực của CMXHCN.
 Mục tiêu:
Tổng quan: giải phóng con người khỏi áp bức bóc lột
Từng gđ: giành chính quyền về tay gccn và ndlđ (gđ đầu); xóa b ỏ ch ế đ ộ ng ười bóc l ột
người, xây dựng xh mới khơng có áp bức bóc lột đem l ại đời s ống ấm no h ạnh phúc cho
tồn dân.
 Nội dung:
Chính trị: CMXHCN đưa quần chúng ndlđ từ địa vị nô lệ, làm thuê b ị áp b ức tr ở thành
người làm chủ xh. Gccn ở mỗi nước phải nâng cao trình độ dân trí xd Nhà nước XHCN.
Kinh tế: cải tạo xh cũ trên lĩnh vực kt thay đổi địa vị, vị trí, vai trị của người lđ đối với
TLSX, từng bước biến TLSX trở thành của xh, thuộc sở hữu của xh  làm cho người lđ trở
thành người làm chủ TLSX của xh.
Văn hóa – tư tưởng: làm cho người lđ vừa là người sáng t ạo ra nh ững giá tr ị văn hóa đ ồng
thời là người được hưởng thụ giá trị văn hóa, giải phóng sự áp bức về mặt tinh th ần, từng

bước nâng cao dân trí, xd nền văn hóa mới trên n ền tảng tư tưởng CN M – L (t ư t ưởng
HCM).
 Động lực:
gccn: vai trò lãnh đạo
gcnd: động lực to lớn của CMXHCN, có vtrị đặc biệt quan trọng.
Đội ngũ (tầng lớp) trí thức: lực lượng quan trọng khi mà đã có chính quy ền có tác d ụng
giúp cải tạo xh cũ, xd xh mới.
e) sự chuyển biến từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân lên cách m ạng XNCH ở VN.
Tính tất yếu của cuộc CM DTDCND: do truyền thống yêu nước bảo vệ nền độc lập dân
tộc và các cuộc đấu tranh của các phong trào yêu nước như phong trào C ần V ương. Ảnh
hưởng của các phong trào CMTG đặc biệt là CMT10 Nga. Gccn VN cũng đã được hình thành
và phát triển. HCM tìm đường cứu nước và người đã nhận thức được tính tất y ếu c ủa ls:
“Chí có CNCS mới giải phóng được các dt bị áp bức”, và 3/2/1930 ĐCS VN đã ra đ ời làm cho
CMVN thoát khỏi sự khủng hoảng về đường lối chính tr ị. Sự nghi ệp đ ấu tranh c ủa nd VN
đã kết hợp hai sự nghiệp giải phóng dt bị áp bức và gc những người lđ.
Tính tất yếu chuyển biến từ CMDTDCND lên CMXHCN: theo cương lĩnh CM của ĐCS ta xác
định: “Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi t ới xhcs. Tính t ất y ếu
10


chính là: Đường lối và mục tiêu CMVN là nhất quán, dù có phân chia hai giai đo ạn, nh ưng
đều do một Đảng duy nhất là ĐSC VN lãnh đạo”
Câu 5. Thời đại là gì? Cơ sở để phân chia thời đại lịch sử? Trình bày các giai đo ạn chính
của thời đại ngày nay? (Trang 105)

-

a) Thời đại là gì?
Quan niệm về thời đại: Thời đại là một khái niệm khoa học dùng đ ể phân kỳ ls xh, phân
biệt những nấc thang pt xh loài người.

Phân chia thời đại: các ngành khoa học khác nhau thì có cách phân chia th ời đ ại khác
nhau:
+ Phurie – nhà không tưởng Pháp phân chia th ời đại ls ra thành 4 gđ: mông mu ội, dã man,
gia trưởng, văn minh.
+ Moócgan – nhà nhân chủng học người Mỹ chia th ời đại ls ra thành 3 gđ: mông mu ội, dã
man & văn minh.
+ Anvin Tôpphlo – nhà tương lai học người Mỹ chia th ời đại ls ra thành 3 n ền văn minh:
văn minh nông nghiệp, văn minh công nghiệp, văn minh hậu công nghiệp.
+ Đối với CN Mác – Lênin chia thành:

-

 Thời đại thứ nhất: Đại cách mạng Pháp - chiến tranh Pháp -Ph ổ -- th ời đ ại gcts
đang pt mạnh.
 Thời đại thứ hai: gcts giành được quyền thống trị và bắt đầu đi xuống.
 Thời đại thứ ba: thời đại ĐQCN.
b) Cơ sở phân chia thời đại ls?
Sự xuất hiện một hình thái kinh tế - xã hội tiến bộ hơn hình thái kinh tế - xã h ội tr ước đó.
Có một giai cấp nhất định đại diện cho hình thái kinh tế xã h ội m ới đứng ở v ị trí trung
tâm và giữ vai trị tiên phong, quyết định sự phát tri ển của xã hội trong th ời đại mới.
Sự xuất hiện của một hình thái kt - xh mới là sự mở đầu của 1 th ời đ ại m ới. Trong cùng 1
thời đại, nhất là thời kì đầu bao gồm cả sự thi ết l ập hình thái kt - xh m ới và s ự t ồn t ại ở
mức nào đó hình thái kt - xh cũ. Xét trên ph ạm vi th ế gi ới, có m ột s ố đ ất n ước đang v ươn
lên xd xh mới và những nước cịn lại đang trong q trình đấu tranh xóa bỏ xh cũ đ ể vươn
lên xd xh mới. Các hình thái kt – xh ấy tồn tại bên nhau trong cùng 1 th ời đ ại và đ ấu tranh
với nhau, cuối cùng hình thái kt –xh mới, tiêu biểu cho xu hướng pt của ls sẽ chi ến th ắng.
c) Trình bày giai đoạn chính của thời đại ngày nay?
Thời đại ngày nay là thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH, mở đ ầu b ằng th ắng l ợi c ủa CMT10
Nga.


11


-

-

-

Quan niệm về thời đại ngày nay: Cách mạng T10 Nga đã mở ra m ột k ỉ nguyên m ới c ủa
nhân loại: “Một kỉ nguyên mới đã mở ra trong ls thế gi ới”, l ần đ ầu tiên nhân lo ại sẽ b ước
vào chế độ tự do chân chính.
Tóm lại, CM T10 Nga đã mở đầu thời đại mới - thời đại quá đ ộ từ CNTB lên CNXH trên
phạm vi toàn thế giới. Loài người cuối cùng nhất định sẽ ti ến t ới CNXH vì đó là quy lu ật
tiến hóa của ls.
Các giai đoạn chính của thời đại ngày nay:
 Giai đoạn thứ nhất:Từ sau Cách mạng Tháng Mười năm 1917 tới kết thúc Chi ến
tranh thế giới lần hai năm 1945: đây là giai đoạn CNXH m ới hình thành trên ph ạm
vi LX, một số nước Đ.Âu...
 Giai đoạn thứ hai: Từ sau năm 1945 tới đầu những năm 1970: giai đo ạn CNXH pt
thành hệ thống XHCN trên thế giới. Nhiều nước giành được độc l ập, trong khoảng
những năm 60 của thế kỉ XX, khoảng 100 đã giành được độc lập. Tuy nhiên, gi ữa
các đảng cũng có sự bất hịa, HCM đã viết: “...tơi càng tự hào v ề s ự l ớn m ạnh c ủa
phong trào cộng sản và cơng nhân quốc tế bao nhiêu, thì tơi càng đau lịng b ấy
nhiêu vì sự bất hịa hiện nay giữa các đảng anh em!”.
 Giai đoạn thứ ba: Từ cuối những năm 1970 đến cuối những năm 1980: h ệ th ống
CNXH đã bị sụp đổ ở Liên Xô và các nước Đông Âu nguyên nhân sâu xa là nh ững sai
lầm của các ĐCS và sự chống phá của kẻ thù. Đây là 1 bài h ọc kinh nghi ệm cho các
nước đang xd XHCN hiện nay.
 Giai đoạn thứ tư: Giai đoạn từ đầu những năm 1990 đến nay: ảnh hưởng của CNXH

trên phạm vi toàn thế giới giảm đi nghiêm trọng, những thế lực thù địch đang dùng
các luận điệu để xóa bỏ đi CN M – Lênin: Ls đang đặt ra những thử thách to lớn cho
CNXH, ptrào cộng sản và cn quốc tế.

Câu 6. Đặc điểm cơ bản và xu thế vận động chủ yếu của thời đại ngày nay?(Trang 124)

-

-

a) Đặc điểm cơ bản:
Đấu tranh giai cấp và đấu tranh dân tộc di ễn ra gay gắt trên ph ạm vi th ế gi ới. Đ ặc bi ệt là
xung đột sắc tộc và tôn giáo
Cách mạng khoa học và công nghệ đang gây ra những thay đ ổi to l ớn trên th ế gi ới. T ạo ra
xu hướng tồn cầu hóa trong nhiều lĩnh vực từ kinh tế, chính trị, văn hóa…
Những vấn đề tồn cầu hóa địi hỏi sự hợp tác giải quyết của các qu ốc gia. Ví d ụ nh ư s ự
chênh lệch giàu nghèo, tình trạng khan hiếm nguồn năng lượng, khí hậu trái đ ất ngày
càng xâu…
Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương đang là khu vực phát tri ển năng đ ộng, kh ả năng phát
triển với tốc độ cao, đồng thời cũng đang ti ềm ẩn một s ố nhân t ố có nguy c ơ gây m ất ổn
định như tranh chấp biên giới, lãnh thổ, biển đảo, tài nguyên… và những b ất ổn v ề chính
trị, kinh tế, xh ở từng nước….
12


 Tóm lại. tình hình thế giới hiện nay rất phức tạp, mất ổn định… nhưng chúng ta cũng ph ải
thấy được những xu thế chủ yếu đó là đề ra những đường nối chính sách để tranh thủ nh ững
thuận lợi, vượt qua thách thức để đưa đất nước pt lâu bền.
-


-

-

b) Xu thế vận động:
Tồn cầu hóa: Cách mạng khoa học và công nghệ đang tạo cơ s ở vật chất cho q trình
tồn cầu hóa. Tồn cấu hóa là một xu thế khách quan, vừa có mặt tích c ực v ừa có m ặt tiêu
cực, đang bị các quốc gia pt và các tập đoàn kinh tế lớn chi phối.
Hịa bình, ổn định để cùng pt: có hịa bình thì mới có th ể thu hút ngu ồn v ốn đ ầu t ư n ước
ngoài…
Gia tăng xu hướng liên kết, hợp tác giữa các quốc gia: khơng một qu ốc gia nào có th ể pt
được nếu như đóng cửa biên giới, khơng hợp tác với các nước trong khu v ực và trên th ế
giới.
Các dân tộc ngày càng nâng cao ý thức độc lập, tự chủ, tự cường:
Các nước XHCN, các ĐCS và cơng nhân kiên trì đấu tranh vì hịa bình, ti ến b ộ và pt: ph ải
đấu tranh với các thế lực thù địch
Các nước có chế độ chính trị khác nhau vừa hợp tác, vừa đấu tranh cùng tồn tại trong hịa
bình.

Câu 7. Quan điểm của Đảng ta về CNXH và thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam?(Trang 146)
a. Quan niệm của Đảng ta về CNXH ở Việt Nam
ĐCS VN đã hình thành một quan điểm tổng quát về XHCN: “xh XHCN mà Đ ảng, Nhà n ước
và nhân dân ta xây dựng là một xh:
dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh
do nhân dân làm chủ
có nền kt  cao, dựa trên LLSX hiện đại và QHSX phù hợp với trình độ  của LLSX
có nền vhóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dt
con người được giải phóng khỏi áp bức, bất cơng, có cuộc s ống ấm no, tự do, hp,  toàn
diện
- các dt trong cộng đồng dt VN bình đẳng, đồn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau cùng ti ến bộ

- có Nhà nước pháp quyền XHCN của nd, do nd, vì nd dưới sự lãnh đạo của ĐCS
- có quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới
b. Thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam
 Đặc điểm và thực chất thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta
- Thực chất của thời kì quá độ lên CNXH là thời kì đấu tranh quy ết li ệt gi ữa 1 bên là gccn
liên minh với các tầng lớp ndlđ khác (chủ yếu là nd và t ầng l ớp trí th ức) đ ể giành chính
quyền đưa đất nước quá độ lên CNXH: với 1 bên là các giai cấp bóc lột và các th ế lực ph ản
động vừa mới bị đánh đổ, nhưng chưa hồn tồn bị xóa bỏ về mặt giai cấp đang đ ược b ọn
-

13


đế quốc và các thế lực phản động quốc tế giúp đỡ. Chúng đang hy v ọng giành l ại cái
“thiên đường đã mất”. Ở các nước kém pt, trong th ời kì q đ ộ lên CNXH, tính ch ất quy ết
liệt của cuộc đấu tranh giai cấp còn được biểu hiện cụ thể dưới dạng cu ộc đấu tranh dai
dẳng và quyết liệt giữa 2 con đường pt: con đường pt lên CNXH v ới con đường pt theo
CNTB.
- Đặc điểm: nổi bật của thời kì quá độ lên CNXH là những nhân tố của xh mới và những
tàn dư của xh cũ tồn tại đan xen nhau và đấu tranh v ới nhau trên các lĩnh v ực kt, chính tr ị,
văn hóa, tư tưởng và phong tục tập quán.
Về mặt kt: là nền kt hàng hóa nhiều thành phần
Gắn liền với các thành phần kt là cơ cấu xh còn nhiều gc và tầng l ớp xh có l ợi ích căn b ản
khác nhau
Về mặt xh: cịn có sự khác biệt cơ bản giữa thành thị và nông thôn, đb và mi ền núi, lđ trí
óc và lđ chân tay, vấn đề bình đẳng và công bằng xh cần phải được xác l ập dần dần
Về mặt văn hóa tư tưởng: bên cạnh nền văn hóa mới, lối sống mới vừa xd, cịn tồn t ại
những tàn tích của nền văn hóa cũ, lối s ống cũ, tư tưởng cũ, l ạc h ậu, th ậm chí ph ản đ ộng
gây cản trở ko nhỏ cho con đường đi lên CNXH của các dt sau khi mới được gi ải phóng


 Nội dung của thời kì quá độ ở nước ta: nội dung chủ yếu của thời kì quá độ là ti ến
hành CNH, HĐH đất nước. Động lực chủ yếu để pt đất nước là đại đoàn k ết dt trên
cơ sở liên minh cơng-nơng-trí thức do Đảng lãnh đạo, kết hợp hài hịa l ợi ích cá
nhân, lợi ích, tập thể và xh, phát huy mọi tiềm năng, nguồn lực của xh.
Trong giai đoạn hiện nay, “Để đi lên CNXH, chúng ta phải:
-

pt nền kt thị trường định hướng XHCN;
đẩy mạnh CNH, HĐH, xd nền v.hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dt làm nền tảng tinh th ần
của xh;
xd nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kết toàn dt;
xd nhà nước pháp quyền của XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân;
xd Đảng trong sạch, vững mạnh;
đảm bảo vững chắc quốc phịng và an ninh quốc gia;
chủ động tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
 Những phương hướng - nhiệm vụ cơ bản của thời kì quá độ lên CNXH ở n ước ta
VN tiến lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, từ 1 xh vốn là thu ộc địa nửa pki ến, LLSX pt rất
thấp, nếu ko nhanh chóng khắc phục sẽ khó đuổi kịp trình độ chung, th ậm chí d ễ b ị t ụt
hậu. Đất nước ta trải qua hàng trục năm chiến tranh tàn phá nặng nề. Nh ững tàn d ư c ủa
CN thực dân, pkiến còn nhiều. Các thế lực thù địch thường xuyên tìm cách ch ống phá
CNXH và nền độc lập của dt ta. Bằng nhiều thủ đoạn diễn biến hịa bình
14


-

-

-


Song chúng ta có những thuận lợi cơ bản. Chính quy ền nhân dân ngày càng đ ược c ủng c ố
và tăng cường. Chế độ chính trị ổn định
Mục tiêu tổng quát phải đạt được đến khi kết thúc th ời kì quá đ ộ là: xd xong v ề c ơ b ản
những cơ sở kinh tế của CNXH với kiến trúc thượng tầng về chính trị và tư tưởng, văn hóa
phù hợp làm cho đất nước ta trở thành 1 nước XHCN phồn vinh.
Quá độ lên CNXH ở nước ta là quá trình lâu dài, qua nhiều ch ặng đ ường, mục tiêu ch ặng
đường đầu là: “Thơng qua đổi mới tồn diện, xh đạt tới trạng thái ổn đ ịnh, v ững ch ắc, t ạo
thế pt nhanh ở chặng sau”.
Phương hướng cơ bản để đạt được những mục tiêu nói trên là :
+ Xd nhà nước pháp quyền XHCN, Nhà nước của dân, do dân, vì dân, l ấy liên minh cơngnơng-trí thức làm nền tảng, do ĐCS lãnh đạo, thực hi ện đ ầy đ ủ quy ền dân ch ủ c ủa nhân
dân.
+ Pt LLSX, CNH đất nước theo hướng hiện đại, gắn liền v ới pt 1 nền CN toàn di ện là
nhiệm vụ trung tâm, nhằm từng bước xd cơ sở vật chất cho CNXH, ko ngững nâng cao
năng suất lđ, cải thiện đời sống nhân dân.
+ Tạo mqh phù hợp giữa LLSX và QHSX, với sự đa dạng v ề hình th ức s ở h ữu. Pt n ền kt
hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN, vận hành theo cơ ch ế th ị tr ường, có
sự quản lý của Nhà nước.
+ Tiến hành CMXHCN trên lĩnh vực tư tưởng, văn hó, kế thừa, phát huy truy ền th ống văn
hóa tốt đẹp của all các dt trong nước, tiếp thu những tinh hoa văn hóa c ủa nhân lo ại, xd 1
XHCN, văn minh vì lợi ích chân chính và phẩm giá con người với trình độ tri th ức, đ ạo đ ức,
thể lực, thẩm mĩ ngày càng cao.
+ Thực hiện chính sách đại đồn kết toàn dân tộc, tập hợp mọi l ực l ượng, ph ấn đ ấu vì
dân giàu, nước mạnh. Thực hiện chính sách đối ngoại hịa bình, h ợp tác, h ữu ngh ị đ ối v ới
all các nước, trung thành với chủ nghĩa quốc tế của gccn.
+ Xd CNXH và bảo vệ Tổ quốc là 2 nhiệm vụ chiến lược của CMVN.
+ Xd Đảng trong sạch, vững mạnh về chính trị, đảm bảo cho Đảng làm trịn trách nhi ệm
lãnh đạo sự nghiệp đổi mới thắng lợi.

Câu 8. Xu hướng và tính quy luật của sự biến đổi của cơ cấu xã hội- giai c ấp trong th ời kì
q độ của nước ta? + tính tất yếu, đặc điểm

-

Cơ cấu giai cấp của xh là cơ cấu xh bao gồm các gc, tầng l ớp được hình thành trong quá
trình ls và mqh giữa các gc, tầng lớp đó trong mọi lĩnh vực của đời sống xh.
Cơ cấu kinh tế của 1 xh nhất định quyết định cơ cấu gc của xh đó
15


Cơ cấu gc có tính độc lập tương đối, do đó sự biến đổi của nó khơng ph ải bao gi ờ cũng
đồng nhất với những biến đổi trong cơ cấu kinh tế.
- Cần có quan điểm ls - cụ thể khi xem xét vấn đề cơ cấu gc.
- Ở nước ta thời kì quá độ lên CNXH, nền kt hàng hóa nhiều thành ph ần đ ịnh h ướng XHCN
nên các gc, tầng lớp pt đa dạng và phức tạp. Sự ổn định dần của kt – xh sẽ t ạo đki ện cho
việc từng bước hình thành cơ cấu gc trong thời kì quá độ. Đến giai đo ạn cu ối c ủa th ời kì
quá độ các gc sẽ xích lại gần nhau hơn, liên minh v ới nhau ch ặt chẽ và ổn đ ịnh h ơn, trong
đó liên minh gccn-nd-trí thức là nền tảng của xh.
- Gccn ngày càng pt, đa dạng về số lượng và chất lượng. Sự pt đa dạng của nó là do tính t ất
yếu của nền sx hàng hóa nhiều thành phần đang tham gia vào quá trình qu ốc t ế hóa. Tuy
hiện nay số lượng chưa nhiều và chất lượng vẫn còn hạn chế, nhưng địa vị xh của gccn
ngày càng quan trọng, là lực lượng tiên phong lãnh đạo đối với toàn xh trong s ự nghi ệp
xây dựng CNXH.
- Gcnd ngày càng giảm đi 1 cách tương đối trong cơ cấu xh nghề nghiệp, nhưng vị trí của họ
trong đời sống xh rất quan trọng, họ là người bạn đồng minh chi ến lược của gccn trong
CMXHCN.
- Tầng lớp trí thức ngày càng có vị trí quan trọng trong cơ cấu gc và các t ầng l ớp xh. S ự pt
ngày càng mạnh mẽ của khoa học cơng nghệ địi hỏi tầng l ớp trí th ức tham gia ngày càng
nhiều vào quá trình sx của xh, vì vậy họ phải liên minh chặt chẽ v ới gc cơ b ản của xh.
- Các gc và các tầng lớp khác tùy theo địa v ị kt – xh c ủa h ọ mà bi ến đ ổi trong quá trình xd
CNXH theo xu hướng hạn chế dần những mặt tiêu cực và phát huy m ặt tích cực góp ph ần
phục vụ trong q trình xây dựng đất nước trong thời kì quá độ

Đặc điểm của thời kỳ quá độ
Đặc điểm nổi bật bao trùm của tời kỳ quá độ lên CNXH là những nhân tố c ủa xã
hội mới và những tàn tích của xã hội cũ tồn tại đan xen, đấu tran v ới nhau trên t ất c ả m ọi
lĩnh vực của đời sống xã hội .
Về mặt chính trị. Sự quá độ về chính trịlà cái bản chất nhất của th ời kỳ quá đ ộ. Đây
là thời kỳ giai cấp thống trị cũ đã bị đánh đổ nhưng chưa bị tiêu di ệt hồn tồn, cịn ch ốg
phá quyết liệt sự nghiệp cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao đ ộng , hy
vọng giành lại địa vị thống trị đã mất. Đồng thời cũng là th ời kỳ mà ở đó nhà n ước chính
quyền vơ sản được thết lập, củng cố , hồn thi ện nhằm th ực hi ện s ự toàn th ắng cho
CNXH.
Về mặt kinh tế. Đây là thời kỳ tồn tại nền kinh tế hàng hoá nhi ều thành ph ần , các
thành phần kinh tế (cả mới và cũ )đan xen đấu tranh với nhau.
Về mặt xã hội. Thích ứng với nền kinh tế nhiều thành phần là một cơ cấu xã hôi
giai cấp đa dạng , phức tạp gồm nhiều giai cấp tầng l ớp (có c ả nh ững giai c ấp mà l ợi ích
cơ bản đối lập nhau) cịn có sự khác biệt giữa nơng thôn và thành th ị các vùng, các mi ền
của đất nước giữa lao động trí óc và lao động chân tay.
-

16


Về văn hoá tư tưởng. Bên cạnh nền văn hoá mới, hệ tư tưởng XHCN, cịn tồn tại
những tàn tích của văn hoá cũ, hệ tư tưởng cũ lạc hậu, thậm trí phản động .
c- Thực chất của thừi kỳ quá độ
Những đặc điểm nói trên đã quy định thực chất của th ời kỳ quá đ ộ lên CNXH Th ực
chất đó là thời kỳ đấu tranh quyết liệt giữa một bên là giai c ấp công nhân liên minh v ới
giai cấp nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác, đã giành được chính quy ền nhà
nước , đang ra sức phấn đấu của đất nước quá độ lên CNXH v ới một bên là giai c ấp bóc
lột, các thế lực phản động mới bị đánh đổ, chưa hồn tồn bị xố b ỏ, v ẫn cịn ni huy
vọng giành lại “thiên đường đã mất “

Thực chất của thời kỳ quá độ đã được thực tiễn chứng minh rất sinh động. Đi ều đó
đặt ra cho chúng ta không được ảo tưởng, mơ hồ mất cảnh giác. Ph ải th ường xuyên củng
cố vai trò lãnh đạo của Đảng, củng cố Nhà nước XHCN thật vững mạnh.
Câu 9. Những nội dung cơ bản của liên minh cơng, nơng, trí thức ở Việt Nam?
Liên minh cơng – nơng – trí thức là sự hợp tác tồn di ện gi ữa cơng nhân, nơng dân và trí
thức trong tất cả các mặt khác nhau của đời sống xh, là nền tảng của xh m ới, gc m ới.
Nội dung cơ bản:
-

-

Nội dung kinh tế: Nhằm thỏa mãn các nhu cầu, lợi ích kinh tế của cn, nd và trí th ức.
Nội dung chính trị: gccn đóng vai trị đặc biệt trong chính trị
 Khối liên minh cơng – nơng – trí thức là cơ sở vững chắc cho kh ối đại đoàn k ết toàn
dân tộc tạo nên sức mạnh vượt qua khó khăn tr ở ngại, đập tan các âm m ưu ch ống
phá CNXH, xd Tổ quốc XHCN.
 Liên minh công – nông – trí thức được xd và củng c ố vững ch ắc chính là đ ể đ ảm
bảo vai trị lãnh đạo của gccn đối với tồn xh.
Nội dung văn hóa – xã hội: Liên minh cơng – nơng - trí th ức nh ằm đ ảm b ảo xd m ột n ền
văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu nền văn hóa tinh hoa c ủa nhân lo ại,
hịa nhập chứ khơng hịa tan. Trí thức giữ vai trò đặc bi ệt quan trọng trong n ội dung này.
Trong quá trình xd CNXH, liên minh cơng – nơng – trí th ức d ưới góc đ ộ kinh t ế gi ữ vai trò
quyết định.

Trong thời đại ngày nay, vai trị của trí thức ngày càng trở thành lực l ượng sx tr ực ti ếp thì
sự liên minh cơng nhân, nơng dân, trí thức trở thành vơ cùng quan tr ọng trong q trình xd
XHCN.
Như vậy, sự liên minh về mặt kinh tế là do yêu cầu kquan của sự nghi ệp xd CNXH quy định.
-


Đặc điểm của gc cơng nhân, nơng dân, trí thức ở Việt Nam :
 gccn: có đầy đủ những yếu tố của gccn hiện đại và cịn có những đặc đi ểm riêng:
17


- ra đời trước gcts Việt Nam  sớm giữ vtrò lãnh đạo và giành ưu thế ngay từ khi có Đảng của
mình
- do phần lớn gccn Việt Nam xuất phát từ nơng dân nên mang trong mình s ẵn m ối liên minh
công- nông vững chắc luôn giữ vững được vtrị lãnh đạo cách mạng trong q trình cách m ạng
ở Việt Nam
- quá trình CNH – HĐH đất nước cũng ngày càng tạo sự gắn bó của gc cn và nd.

-

 nông dân: là gc của những người lđ trong nơng–lâm–ngư nghi ệp…h ọ gắn bó v ới
đất, rừng, sản lượng thấp và phân tán. Gcnd có hệ tư tưởng phụ thu ộc vào tư tưởng
của gc thống trị. Gcnd VN đóng góp rất lớn vào sự nghiệp giải phóng đất nước và xd
CNXH.
 trí thức: bao gồm những người lđ trí óc phức tạp và sáng tạo. H ọ hoạt đ ộng ch ủ
yếu trong lĩnh vực nghiên cứu, giảng dạy, văn học, ứng dụng khoa h ọc… S ản ph ẩm
của trí thức quyết định đến năng suất lđ, đến sự pt xh về vật ch ất và tinh th ần. Ở
VN, tri thức đã có nhiều đóng góp trong q trình đấu tranh gi ải phóng dt, đ ặc bi ệt
trong lĩnh vực vhọc…
Nội dung cơ bản:
* Nguyên tắc cơ bản: kết hợp đúng đắn về các lợi ích chính trị, kinh tế, văn hóa, xh.
* Nội dung chính trị:
- Nhu cầu, lợi ích chính trị cơ bản của cơng nhân, nơng dân, trí th ức và c ủa c ả dt là đ ộc l ập
dt và CNXH.
- Nguyên tắc về chính trị: Do Đảng của gccn lãnh đạo
- Trong thời kì quá độ, liên minh cơng – nơng – trí thức là n ền t ảng chính tr ị -xh và kinh t ế

của nhà nước, là nòng cốt của mặt trận tổ quốc.
* Nội dung kinh tế:
- Là nội dung cơ bản, quyết định nhất, là cơ sở vật chất, kĩ thu ật v ững ch ắc c ủa liên minh
trong thời kì quá độ
- Đảng ta xác định cơ cấu kinh tế chung của đất nước: công – nông nghi ệp - dịch vụ
- Nước ta từ một nước nông nghiệp lạc hậu, hiện nay Đảng xác định đặc bi ệt coi tr ọng
CNH-HĐH.
- Từng bước hình thành QHSX XHCN trong quá trình thực hi ện liên minh. Thực hi ện n ền
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
18


- Đảng ta thực hiện nhiều chính sách ưu tiên cho nơng nghiệp. Nhà nước cũng có các chính
sách hợp lý để củng cố quan hệ của mình với nơng dân, tạo đi ều ki ện cho liên minh pt.
- Đối với trí thức, Nhà nước cần phải đổi mới và hồn chỉnh các lu ật, chính sách liên quan
đến sở hữu trí tuệ... hướng các hoạt động của trí thức vào phục vụ công, nông nghi ệp.
* Nội dung văn hóa, xh:
- Tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ và cơng bằng xh, gi ữ gìn và phát huy b ản s ắc
dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái.
- Vấn đề xóa đói giảm nghèo cho c-nơg-trí thức dựa vào các giải pháp hỗ tr ợ và cứu tr ợ.
- Thực hiện tốt các chính sách xh trong các gđình thương binh, liệt sĩ, có cơng v ới n ước...
- Nâng cao dân trí là nội dung cơ bản và lâu dài tạo cho liên minh pt vững ch ắc.
- Gắn quy hoach pt CNghiệp, KH, Công nghệ với quy hoạch pt nông thôn, đô thị hóa...
Câu 10. Nội dung cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa M-L? (Nd cương lĩnh dt của ĐCS?)
Khái niệm Dân tộc: là một hình thức cộng đồng người ổn đinh, bền vững, hình thành
trong quá trình phát triển của lịch sử trên m ột lãnh th ổ nh ất đ ịnh, có chung các m ối liên h ệ v ề
kinh tế, có chung một ngơn ngũ và một nền văn hoá.
" Dân tộc là một khối cộng đồng người ổn định, được hình thành trong l ịch sử, dựa trên cơ s ở
cộng đồng về tiếng nói, về lãnh thổ, về sinh hoạt kinh tế, v ề tâm lý bi ểu hi ện trong c ộng đ ồng
văn hoá". (Stalin)

* Nội dung cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác -Lênin.
Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin được Lênin nêu ra vào đầu th ế kỷ XX v ới n ội dung:
"Các dân tộc hồn tồn bình đẳng; các dân t ộc được quy ền t ự quy ết; liên hi ệp công nhân t ất c ả
các dân tộc lại" (Lênin: toàn tập, NXB Tiến Bộ, M, 1980, tập 25, tr.375).
+ Các dân tộc hồn tồn bình đẳng
- Các dân tộc dù là lớn hay nhỏ, dù trình độ phát tri ển cao hay th ấp đ ều có nghĩa v ụ và quy ền l ợi
ngang nhau. Không dân tộc nào được giữ đặc quyền, đặc lợi về kinh tế, chính tr ị, văn hố...
- Trong quan hệ xã hội cũng như trong quan hệ qu ốc t ế, không m ột dân t ộc nào có quy ền đi áp
bức, bóc lột các dân tộc khác.
- Trong một quốc gia nhiều dân tộc, quyền bình đẳng dân tộc phải được th ể ch ế hoá b ằng pháp
luật, được pháp luật bảo vệ và phải được thể hiện trong thực tế tất cả các lĩnh v ực c ủa đ ời
19


sống xã hội, phấn đấu khắc phục sự chênh lệch và trình độ phát tri ển kinh tế, văn hố do l ịch s ử
để lại.
- Bình đẳng là quyền thiêng liêng đồng thời là mục tiêu ph ấn đấu c ủa các dân t ộc. Th ực hi ện
quyền bình đẳng dân tộc là cơ sở để thực hiện quyền tự quyết định dân tộc và xây d ựng m ối
quan hệ hữu nghĩ, hợp tác giữa các dân tộc.
+ Các dân tộc được quyền tự quyết
- Các dân tộc có quyền quyết định vận mệnh của dân tộc mình, định hướng chínhtr ị s ự phát
triển của dân tộc mà không bị sự áp đặt của các dân tộc khác.
- Các dân tộc có quyền tách ra thành lập một quốc gia dân t ộc đ ộcl ập không ph ụ thu ộc vào qu ốc
gia dân tộc khá, đồng thời có quyền liên hi ệp v ới các dân tộc khác thành m ột liên bang trên c ơ
sở hồn tồn tự nguyện, bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi.
-Thực chất của quyền tự quyết là tự quyết về mặt chính trị, là thực hiện sự làm chủ của m ỗi
dân tộc đối với vận mệnh của mình.
- Tự quyết là quyền thiêng liêng của các dân tộc. Tuy nhiên khi th ực hi ện quy ền t ự quy ết ph ải
đứng vững trên lập trường của giao cấp công nhân. Một mặt, phải ủng hộ những phong trào dân
tộc tiến bộ, nhưng mặt khác phải kiên quyết đấu tranh chống l ại âm m ưu l ợi dung chiêu bài

"dân tộc tự quyết" để can thiệp vào công việc nội bộ của các dân tộc.
- Thực hiện quyền tự quyết chính đáng là tạo đi ều ki ện cho các dân t ộc phát tri ển t ự do, ph ồn
vinh để rồi đi đến liên hiệp một cách tự nguyện, bình đẳng và xây dựng m ối quan h ệ h ữu ngh ị,
hợp tác với các dân tộc khác.
+ Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc.
- Đồn kết cơng nhân tất cả các dân tộc là một nội dung c ơ bản trong cương lĩnh dân t ộc c ủa
chủ nghĩa Mác - Lênin. Nó phản ánh được bản chất quốc tế của phong trào công nhân, ph ản ánh
được sự thống nhất giữa sự nghiệp giải pháp dân tộc và giải phóng giai cấp, nó đảm bảo cho các
phong trào dân tộc có đủ sức mạnh để giành thắng lợi.
- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc địi h ỏi giai c ấp cơng nhân m ỗi n ước ph ải k ết h ợp ch ặt
chẽ giữa chủ nghĩa yêu nước chân chính với chủ nghĩa quốc tế vô sản; v ừa th ực hi ện cách m ạng
xã hội chủ nghĩa ở nước mình, vừa giúp đỡ phong trào cách mạng của giai c ấp công nhân n ước
khác, cùng với giai cấp công nhân và nhân dân lao động th ế gi ới đấu tranh th ực hi ện nh ững m ục
tiêu của thời đại ngày nay là hồ bình, độc lập dân tộc, dân chủ và CNXH.
Các nội dung của cương lĩnh dân tộc có mối quan hệ bi ện ch ứng, tác đ ộng qua l ại v ới nhau h ợp
thành một chỉnh thể thống nhất. Chỉ có thực hiện tốt cả ba n ội dung m ới t ạo ra nh ững đi ều
20


kiện, tiền đề cho việc giải quyết triệt để vấn đề dân tộc, mới xây d ựng được m ối quan h ệ, bình
đẳng giữa các dân tộc.
Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - lênin là một b ộ phận trong cương lĩnh cách m ạng
của giai cấp cơng nhân trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, gi ải phóng giai cấp. C ương
lĩnh vạch rõ bản chất, phương hướng giải quyết vấn đề dân tộc. Nó là c ơ s ở lý lu ận, ph ương
pháp luận cho các ĐCS và nhà nước XHCN định ra chính sách đúng đắn giải quy ết v ấn đ ề dân t ộc
trong qúa trình cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 11. Đặc điểm tình hình dân tộc Việt Nam và chính sách dân tộc của Đảng và Nhà n ước
ta hiện nay. Trong những chính sách đó chính sách nào là cơ bản nhất? Vì sao?
a. Đặc điểm tình hình dân tộc Việt Nam:
- Khái niệm dân tộc: Dân tộc là cộng đồng người ổn định, hình thành trong l ịch s ử, tạo l ập m ột

quốc gia, trên cơ sở cộng đồng bền vững về: lãnh thổ, quốc gia, kinh tế, ngôn ng ữ, truy ền
thống, văn hóa, đặc điểm tâm lý, ý thức về dân tộc và tên gọi của dân tộc.
- Việt Nam là một quốc gia dân tộc th ống nhất gồm 54 dân t ộc cùng sinh s ống. Ng ười Kinh
chiếm 87% dân số còn 53 tộc người còn lại chiếm 13% dân s ố. Các đ ặc đi ểm c ủa dân t ộc Vi ệt
Nam:
* Một là, các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đồn kết gắn bó xây d ựng qu ốc gia dân
tộc thống nhất. Đây là đặc điểm nổi bật trong quan h ệ gi ữa các dân t ộc ở Vi ệt Nam. Vấn
đề tiêu cực??
* Hai là, các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ trên đ ịa bàn r ộng l ớn,
chủ yếu là miền núi, biên giới, hải đảo. Nhiều tỉnh mi ền núi các dân tộc thi ểu s ố chi ếm
đa số dân số như: Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai…
* Ba là, các dân tộc ở nước ta có quy mơ dân số và trình độ phát tri ển không đều.
* Bốn là, mỗi dân tộc ở Việt Nam đều có sắc thái văn hóa riêng, góp ph ần làm nên s ự đa
dạng, phong phú, thống nhất của văn hóa Việt Nam.
b. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta hiện nay
Trong các giai đoạn cách mạng, Đảng ta ln có quan đi ểm nhất qn: “Th ực hi ện chính
sách bình đắng, đồn kết, tương trợ giữa các dân tộc, tạo mọi đi ều ki ện đ ể các dân t ộc phát
triển đi lên con đường văn minh, tiến bộ, gắn bó mật thi ết v ới s ự phát tri ển chung của c ộng
đồng các dân tộc Việt Nam”.
Công tác dân tộc ở nước ta hiện nay, Đảng, Nhà n ước ta tập trung: Kh ắc ph ục s ự cách bi ệt
về trình độ phát triển kinh tế - xã hội gi ữa các dân tộc; nâng cao đ ời s ống đ ồng bào các dân t ộc
21


thiểu số, giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc, ch ống t ư t ưởng dân t ộc l ớn, dân t ộc h ẹp
hịi, kì thị, chia rẽ dt, lợi dụng vấn đề dt để gây mất ổn định chính tr ị - xã h ội, ch ống phá cách
mạng; thực hiện bình đẳng, đồn kết, tôn trọng giúp đỡ nhau cùng ti ến b ộ gi ữa các dt nh ằm xd,
bảo vệ tổ quốc, bảo đảm cho tất cả các dân tộc ở Việt Nam đều phát tri ển ấm no, hạnh phúc.
Văn kiện đại hội Đảng X chỉ rõ quan điểm, chính sách dt của Đảng , Nhà n ước ta hi ện nay
là: “Vấn đề dt và đoàn kết các dt có vị trí chi ến lược lâu dài trong s ự nghi ệp cách m ạng n ước ta.

Các dt trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đồn kết, tôn tr ọng và giúp đ ỡ nhau cùng ti ến b ộ;
cùng nhau thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH đất n ước, xây dựng và b ảo v ệ T ổ qu ốc Vi ệt
Nam XHCN. Phát triển kinh tế, chăm lo đ ời sống vật ch ất và tinh th ần, xóa đói gi ảm nghèo, nâng
cao trình độ dân trí, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa, ti ếng nói, ch ữ vi ết và truy ền th ống t ốt
đẹp của các dt. Thực hiện tốt chiến lược phát tri ển KT – XH ở mi ền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng
biên giới, vùng căn cứ cách mạng; làm tốt công tác định canh, đ ịnh cư và xây d ựng vùng kinh t ế
mới. Quy hoạch phân bổ, sắp xếp lại dân cư, gắn phát tri ển kinh t ế v ới b ảo đ ảm an ninh, qu ốc
phòng, củng cố và nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ s ở vùng đ ồng bào dt thi ểu s ố.
Thực hiện chính sách ưu tiên trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, trí th ức là ng ười dt thi ểu s ố. Cán
bộ công tác ở vùng dt thiểu số và miền núi phải gần gũi, hi ểu phong tục, t ập quán, ti ếng nói c ủa
đồng bào dt, làm tốt cơng tác dân vận. Chống các bi ểu hiện kì thị, hẹp hịi, chia rẽ dt”.
c. Trong những chính sách đó chính sách nào là c ơ bản nh ất? Vì sao?
Những chính sách cơ bản:
Phát triển kinh tế hàng hóa ở các vùng dt thi ểu s ố phù h ợp v ới đi ều ki ện, đ ặc đi ểm t ừng
vùng khắc phục sự chênh lệch về kinh tế, văn hóa, đảm bảo sự bình đẳng th ực s ự gi ữa
các dt.
- Tơn trọng lợi ích, truyền thống, văn hóa, ngơn ngữ, tập qn, tín ngưỡng của đ ồng bào các
dt; từng bước nâng cao trình độ dân trí của đồng bào các dt, nh ất là dt thi ểu s ố ở vùng
cao.
- Phát huy truyền thống đoàn kết và đấu tranh kiên cường của các dt vì s ự nghi ệp dân giàu,
nước mạnh.
- Tăng cường bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ dt thiểu số, giáo dục tinh thần đồn kết
các dt.
Vì sao? Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước mang tính tồn di ện, tổng h ợp, quán xuy ến
tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội . Chính sách dân tộc cịn mang tính cách m ạng và ti ến
bộ, đồng thời cịn mang tính nhân đạo, bởi vì nó khơng b ỏ sót b ất c ứ dt nào, khơng cho phép
tư tưởng khinh miệt, kì thị, chia rẽ dt, tôn tr ọng quy ền làm chủ c ủa m ỗi con ng ười và quy ền
tự quyết của các dt.
-


Câu 12. Bản chất, nguồn gốc, tính chất của tôn giáo?
22


a. Khái niệm tôn giáo
Khái niệm tôn giáo: Tôn giáo là một hình thái ý th ức xã h ội, ph ản ánh hi ện th ực khách
quan, theo quan niệm hoang đường, ảo tưởng phù hợp với tâm lý, hành vi của con người.
- Trong đời sống xã hội, tôn giáo là một cộng đồng xã hội, v ới các y ếu t ố: h ệ th ống giáo lý
tôn giáo, nghi lễ tôn giáo…
- Cần phân biệt tôn giáo với mê tín dị đoan: Mê tín dị đoan là nh ững hi ện t ượng (ý th ức,
hành vi) cuồng vọng của con người đến mức mê muội, trái với lẽ phải hành vi đ ạo đức,
văn hóa cộng đồng gây hậu quả trực tiếp đến đời sống vật chất, tinh thần của cá nhân,
cộng đồng xã hội. Đây là một hiện tượng xã hội tiêu cực phải kiên quy ết bài tr ừ, nh ằm
làm lành mạnh hóa đời sống tinh thần xã hội.
b. Bản chất của tôn giáo:
-

Bản chất của tôn giáo: tôn giáo là một hình thái ý thức xh ra đời rất s ớm trong lịch sử, nó
là sự phản ánh hư ảo vào trong đầu óc con người những sức mạnh bên ngồi chi ph ối
cuộc sống hàng ngày của họ. Sự phản ánh mà các lực lượng ở thế gian mang màu s ắc siêu
thế gian.
c. Nguồn gốc tôn của giáo
- Nguồn gốc nhận thức: do khả năng nhận thức của con người đối với mọi hi ện tượng tự
nhiên và xh rất hạn chế nên họ phản ánh sai lạc bản chất các hi ện t ượng đó, đi đ ến
thần thánh hóa nó.
- Nguồn gốc xh: đó là do tính tự phát của các mqh xh c ủa con người và ch ế đ ộ áp b ức bóc l ột
người. Tơn giáo ra đời cịn có nguồn gốc tâm lý: tâm lý s ợ s ệt, y ếu đu ối, thi ếu s ức m ạnh c ủa
lý trí tạo ra những xúc cảm tiêu cực, tạo điều kiện nảy sinh ý th ức tôn giáo.
Nguồn gốc kinh tế - xã hội:
* Trong xã hội nguyên thủy do trình độ LLSX thấp kém, con ng ười c ảm th ấy y ếu đu ối,

lệ thuộc vào tự nhiên họ đã gán cho tự nhiên những lực lượng siêu tự nhiên có s ức
mạnh, quyền lực to lớn, quyết định đến cuộc sống và họ phải tôn thờ.
* Khi xã hội có giai cấp đối kháng, áp bức, bóc l ột, bất công của giai c ấp th ống tr ị đ ối
với nhân dân lao động là nguồn gốc nảy sinh tôn giáo. Lênin đã vi ết: “Sự b ất l ực c ủa giai
cấp bị bóc lột trong cuộc đấu tranh chống bọn bóc lột tất nhiên đẻ ra lòng tin vào m ột
cuộc đời tốt đẹp hơn ở thế giới bên kia”.
* Hiện nay con người vẫn chưa hoàn toàn làm chủ được tự nhiên và xã hội; các cu ộc
xung đột giai cấp, dân tộc, tôn giáo, thiên tai, bệnh tật … v ẫn di ễn ra, nên v ẫn cịn ngu ồn
gốc để tơn giáo tồn tại.
23


- Nguồn gốc nhận thức của tôn giáo: Tôn giáo bắt nguồn từ sự nhận thức h ạn h ẹp và m ơ
hồ về tự nhiên, xã hội có liên quan đến đời sống, số phận của con người. Trong q trình
nhận thức, con người có thể nảy sinh những yếu tố suy di ễn, tưởng tượng xa l ạ v ới hi ện
thực khách quan.
- Nguồn gốc tâm lí của tơn giáo: Tình cảm, cảm xúc, tâm trạng lo âu, bu ồn chán, tuy ệt v ọng
đã dẫn con người đến sự khuất phục, không làm chủ được bản thân là c ơ s ở tâm lí đ ể hình
thành tơn giáo. Lịng biết ơn, sự tơn kính đối với những người có cơng khai phá tự nhiên và
chống lại các thế lực áp bức trong tình cảm, tâm lí con người cũng là c ơ s ở đ ể tơn giáo n ảy
sinh.
d. Tính chất của tơn giáo : tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị
- Tính lịch sử của tơn giáo: tơn giáo ra đời tồn tại và bi ến đổi phụ thu ộc vào s ự v ận đ ộng và
phát triển của tồn tại xã hội. Tôn giáo sẽ tồn tại lâu dài, nhưng sẽ m ất đi khi con ng ười làm ch ủ
được tự nhiên, xh và tư duy.
- Tính quần chúng của tôn giáo: Tôn giáo phản ánh khát vọng của quần chúng b ị áp bức v ề
một xã hội tự do , bình đẳng bác ái (dù đó là hư ảo). Tôn giáo đã tr ở thành nhu c ầu tinh th ần,
đức tinh, lối sống của một bộ phận dân cư.
Tính chính trị của tơn giáo: Xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp. Giai c ấp th ống tr ị
lợi dụng tôn giáo làm cơng cụ hỗ trợ để thống trị, áp bức bóc lột và mê hoặc quần chúng. Nh ững

cuộc chiến tranh tôn giáo đã và đang xảy ra, th ực ch ất v ẫn là xu ất phát t ừ l ợi ích c ủa nh ững l ực
lượng xã hội khác nhau lợi dụng tôn giáo để thực hiện mục tiêu chính trị của mình.
Câu 13. Ngun nhân tồn tại và quan điểm giải quyết vấn đ ề tôn giáo trong quá trình xây
dựng CNXH?
a. Nguyên nhân tồn tại của tơn giáo:
- Ngun nhân nhận thức: Trong q trình xây dựng CNXH và trong ch ế đ ộ XHCN thì trình
độ dân trí của nhân dân chưa thật cao; nhi ều hi ện tượng tự nhiên, xh đ ến nay khoa h ọc v ẫn
chưa giải thích được  tâm lý sợ hãi, trông chờ, nhờ cậy, tin tưởng vào thần, thánh, Ph ật… chưa
thể gạt bỏ khỏi ý thức của con người trong xh, trong đó có nhân dân các nước XHCN.
- Nguyên nhân tâm lý: Tôn giáo tồn tại lâu trong l ịch s ử loài người, ăn sâu vào trong ti ềm
thức của nhiều người dân. Qua nhiều thế hệ trở thành một ki ểu sinh hoạt văn hóa tinh th ần
khơng thể thiếu của cuộc sống.
- Nguyên nhân chính trị - xã hội: Trong các nguyên tắc tơn giáo có nh ững đi ểm cịn phù h ợp
với CNXH, với đường lối chính sách của Nhà nước XHCN. Đó là mặt giá tr ị đạo đức, văn hóa c ủa
tơn giáo, đáp ứng được nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân. Cu ộc đ ấu tranh giai c ấp
24


vẫn diễn ra dưới nhiều hình thức vơ cùng phức tạp; trong đó các th ế l ực chính tr ị v ẫn l ợi d ụng
tôn giáo để phục vụ cho mưu đồ chính trị của mình. Nỗi lo sợ về chiến tranh, bệnh tật, đói
nghèo…cùng với những mối đe dọa khác là đkiện thuận lợi cho tôn giáo tồn tại.
- Nguyên nhân kinh tế: Trong thời kì quá độ nhiều thành ph ần kinh t ế vẫn ch ạy theo c ơ
chế thị trường; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân chưa cao, con ng ười càng ch ịu tác
động mạnh mẽ của các yếu tố ngẫu nhiên, may rủi  làm cho con người có tâm lý thụ động, nhờ
cậy, cầu mong vào lực lượng siêu nhiên.
- Ngun nhân văn hóa: Sinh hoạt tín ngưỡng tơn giáo có khả năng đáp ứng m ột ph ần nào
đó cho nhu cầu văn hóa tinh thần và có ý nghĩa nhất định v ề giáo dục, ý th ức c ộng đ ồng, đ ạo
đức, phong cách, lối sống. Sự tồn tại của tín ngưỡng tơn giáo trong th ời kì quá đ ộ lên CNXH nh ư
một hiện tượng xh khách quan.
b. Quan điểm giải quyết:

-

Tín ngưỡng, tơn giáo là một vấn đề tế nhị, nhạy cảm và phức tạp.

- Theo tinh thần của CN M – L, tư tưởng HCM và quan điểm của Đảng ta là: không “tuyên
chiến” với tôn giáo mà tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng và khơng tín ngưỡng của nd. Gi ải quy ết
vấn đề tôn giáo hiện nay:
* Một là, CN M – L, hệ tư tưởng chủ đạo của xh XHCN và h ệ t ư t ưởng tơn giáo có s ự khác
nhau cơ bản về thế giới quan, nhân sinh quan và con đường mưu c ầu h ạnh phúc cho nhân dân.
Khắc phục những tư tưởng tiêu cực của tôn giáo trong đời s ống xh ph ải gắn li ền v ới quá trình
cải tạo xh cũ, xd xh mới.
* Hai là, chính sách nhất qn của nhà nước XHCN là tơn trọng và b ảo đ ảm quy ền t ự do
tín ngưỡng và quyền tự do khơng tín ngưỡng của cơng dân.
* Ba là, thực hiện đồn kết giữa những người theo với những người không theo m ột tôn
giáo nào, đk tơn giáo hợp pháp, chân chính, đk tồn dt xd và BVTQ.
* Bốn là, phân biệt rõ hai mặt chính trị và tư tưởng trong việc giải quyết vấn đề tơn giáo
* Năm là, phải có quan điểm lịch sử khi giải quyết vấn đề tôn giáo.
Câu 14. Đặc điểm, tình hình tơn giáo ở Việt Nam và chính sách tơn giáo c ủa Đ ảng và Nhà
nước ta?
a. Đặc điểm, tình hình tơn giáo ở Việt Nam
 Đặc điểm:

25


×