Tải bản đầy đủ (.docx) (220 trang)

GIÁO TRÌNH ĐẠO ĐỨC KINH DOANH VÀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 220 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM

GIÁO TRÌNH

ĐẠO ĐỨC KINH DOANH VÀ VĂN HĨA
DOANH NGHIỆP
CHỦ BIÊN: TS. NGUYỄN VĂN TIẾN
TS. HỊ THIỆN THƠNG MINH
TS. HÀ VĂN DŨNG

TP. HỊ CHÍ MINH - 2020

LỜI NĨI ĐẦU
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, con người ngoài việc vận dụng kiến thức
chun mơn, kỹ năng và kinh nghiệm, cịn phải dựa vào yếu tố tự nhiên, xã hội, đặc biệt
là chuẩn mực đạo đức, văn hóa... Nhờ có tác động của yếu tố đạo đức, văn hóa đã giúp
hạn chế được những quan hệ kinh doanh mang tính tiêu cực, tác động xấu đến mơi
trường, xã hội. Bên cạnh đó, tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
ngày càng sâu rộng đã dẫn đến sự cạnh tranh quyết liệt hơn, một mặt giúp nền kinh tế
quốc gia phát triển, mang lại lợi ích nhiều hơn cho người tiêu dùng; nhưng mặt khác
cũng tồn tại không ít hạn chế, tác động xấu đến môi trường, sức khỏe người tiêu dùng,
đặc biệt làm suy thoái đạo đức khi một số doanh nghiệp chỉ hướng tới lợi nhuận, gây
thiệt hại cho nền kinh tế quốc gia.


Trong nền kinh tế tri thức của thế giới ngày nay, yếu tố đạo đức và văn hóa ln
được chú trọng, đề cập trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần nâng
cao chất lượng, hiệu quả hoạt động, cải thiện chất lượng sản phẩm., đồng thời giúp
người quản lý đưa ra quyết định đúng đắn, tạo được sự tin tưởng của khách hàng, từ


đó xây dựng được mối quan hệ hợp tác bền vững với đối tác kinh doanh, nhà đầu tư và
củng cố niềm tin của người lao động. Vì lẽ đó, có thể nói chuẩn mực đạo đức kinh
doanh và văn hóa là cơ sở tình cảm và trí tuệ định hướng cho doanh nhân nghĩ đúng,
làm đúng trong hoạch định và tổ chức kinh doanh, góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp là một trong những yếu tố tác
động, ảnh hưởng tới mọi khía cạnh hoạt động của doanh nghiệp, từ việc tổ chức quản
lý kinh doanh, mối quan hệ trong và ngoài doanh nghiệp đến phong thái, phong cách
người lãnh đạo và cách ứng xử giữa các thành viên trong doanh nghiệp. Giảng dạy,
học tập đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp là biện pháp giúp nâng cao nhận
thức, tạo dựng kỹ năng cần thiết để vận dụng nhân tố này vào hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Chính vì thế, đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp là học
phần khơng thể thiếu trong chương trình đào tạo khối ngành Kinh tế nói chung và
ngành Quản trị kinh doanh nói riêng.
Nhằm tạo dựng những kỹ năng cần thiết về đạo đức để vận dụng vào hoạt động
của doanh nghiệp đồng thời đáp ứng kịp thời việc bổ sung kiến thức này trong kinh
doanh, góp phần thực hiện tốt cơng tác quản lý của doanh nghiệp cũng như tổ chức
quản lý nhà nước, việc biên soạn giáo trình Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh
nghiệp là cần thiết để hỗ trợ việc giảng dạy và học tập trong công tác đào tạo ngành
Quản trị kinh doanh, các chuyên ngành thuộc khối Kinh tế và những ai quan tâm đến
lĩnh vực này.
Nội dung giáo trình gồm 6 chương:
Chương 1: Tổng quan về đạo đức kinh doanh
Chương 2: Nghiên cứu, tiếp cận hành vi đạo đức kinh doanh
Chương 3: Xây dựng hành vi đạo đức kinh doanh
Chương 4: Văn hóa doanh nghiệp
Chương 5: Tạo lập và xây dựng văn hóa doanh nghiệp
Chương 6: Duy trì và thay đổi văn hóa doanh nghiệp
Chương 1,2 và 3 do TS. Nguyễn Văn Tiến biên soạn, chương 4,5 và 6 do TS. Hồ
Thiện Thông Minh biên soạn; TS. Hà Văn Dũng cùng biên soạn chương 2 và 3. Dù
nhóm tác giả đã nỗ lực biên soạn sát với chương trình đào tạo và nội dung học phần,

mang tính thực tiễn, nhằm cung cấp cho người học một cách hệ thống, khoa học, đầy
đủ, chi tiết kiến thức về đạo đức trong kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp, tuy nhiên
giáo trình khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định, nhóm tác giả rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của quý độc giả để bổ sung và hoàn thiện hơn trong những lần
tái bản sau.
Xin chân thành cảm ơn.
Nhóm tác giả

2


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH.........................................................................9
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐẠO ĐỨC KINH DOANH.......................12
MỤC TIÊU.........................................................................................................12
YÊU CẦU...........................................................................................................12
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP..............................................................................12
DẪN NHẬP CHƯƠNG......................................................................................12
1.1. KHÁI NIỆM......................................................................................................13
1.1.1. Đạo đức....................................................Error! Bookmark
not
defined.
1.1.2. Đạo đức kinh doanh.................................................................................16
1.2. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐẠO ĐỨC KINH DOANH....................................................20
1.2.1. Vấn đề đạo đức trong kinh doanh............................................................21
1.2.2. Nguồn gốc của vấn đề đạo đức kinh doanh.............................................21
1.2.3. Nhận diện các vấn đề đạo đức kinh doanh..............................................24
1.3. VAI TRÒ CỦA ĐẠO ĐỨC KINH DOANH...................................................................25
1.3.1. Góp phần điều chỉnh hành vi của chủ thể kinh doanh.............................25
1.3.2. Góp phần khẳng định chất lượng doanh nghiệp......................................27

1.3.3. Góp phần vào sự cam kết và tận tâm của nhân viên...............................28
1.3.4. Góp phần làm hài lịng khách hàng.........................................................29
1.3.5. Góp phần tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp..........................................30
1.3.6. Góp phần vào sự vững mạnh của các quốc gia.......................................31
1.4. CÁC NGHĨA VỤ TRONG TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP.................................32
1.4.1. Khái niệm trách nhiệm xã hội..................................................................32
1.4.2. Các khía cạnh nghĩa vụ............................................................................33
1.4.3. Quan điểm và cách tiếp cận trong việc thực hiện trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp.......................................................................................................37
1.4.4. Các triết lý đạo đức vận dụng trong doanh nghiệp..................................45
TÓM TẮT CHƯƠNG 1.....................................................................................51
CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU, TIẾP CẬN HÀNH VI ĐẠO ĐỨC KINH
DOANH..............................................................................................................53
MỤC TIÊU.........................................................................................................53
YÊU CẦU...........................................................................................................53
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP.............................................................................53
2.1. CÁC KHÍA CẠNH THỂ HIỆN CHỨC NĂNG CỦA ĐẠO ĐỨC KINH DOANH.............................54
2.1.1. Xét trong chứcnăng của doanh nghiệp....................................................54
2.1.2. Xét trong quan hệ với đối tượng hữu quan và vấn đề đạo đức................65
2.2. QUÁ TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH VỀ HÀNH VI ĐẠO ĐỨC KINH DOANH...............................75
2.2.1. Ra quyết định các vấn đề liên quan đến đạo đức kinh doanh.................75
2.2.2. Các nhân tố của quá trình ra quyết định..................................................80


TÓM TẮT CHƯƠNG 2......................................................................................90
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG HÀNH VI ĐẠO ĐỨC KINH DOANH..............92
MỤC TIÊU.........................................................................................................92
YÊU CẦU...........................................................................................................92
DẪN NHẬP CHƯƠNG......................................................................................92
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP..............................................................................93

3.1. CÁC HÀNH VI ĐẠO ĐỨC TRONG KINH DOANH ĐƯỢC NHẬN BIẾT QUA CÔNG CỤ
ALGORITHM............................................................................................................94
3.1.1. Mục tiêu...................................................................................................95
3.1.2. Biện pháp...............................................................................................101
3.1.3. Động cơ.................................................................................................104
3.1.4. Hệ quả....................................................................................................110
3.1.5. Ưu, nhược điểm của công cụ Algorithm................................................113
3.2. XÂY DỰNG ĐẠO ĐỨC KINH DOANH TRONG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP............114
3.2.1. Sự cần thiết của việc xây dựng chương trình tuân thủ đạo đức hiệu quả
114
3.2.2. Xây dựng và truyền đạt dựa trên việc phổ biến hiệu quả các tiêu chuẩn
đạo đức..............................................................................................................117
3.2.3. Thiết lập hệ thống điều hành, thực hiện, kiểm tra việc tuân thủ đạo
đức126
3.2.4. Cải thiện liên tục chương trình tn thủ đạo đức...................................130
TĨM TẮT CHƯƠNG 3....................................................................................132
CHƯƠNG 4. VĂN HĨA DOANH NGHIỆP................................................134
MỤC TIÊU.......................................................................................................134
U CẦU.........................................................................................................134
DẪN NHẬP CHƯƠNG....................................................................................134
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP............................................................................135
4.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN HÓA DOANH NGHIỆP...........................................137
4.1.1. Khái niệm..............................................................................................137
4.1.2. Đặc điểm................................................................................................141
4.2. BIỂU TRƯNG CỦA VĂN HÓA DOANH NGHIỆP........................................................141
4.2.1. Biểu trưng trực quan..............................................................................141
4.2.2. Biểu tượng phi trực quan.......................................................................149
4.3. CÁC DẠNG VĂN HĨA DOANH NGHIỆP....................................................................151
4.3.1. Các dạng văn hóa của Harrison/Handy.................................................151
4.3.2. Các dạng văn hóa của Deal và Kennedy...............................................157

4.3.3. Các dạng văn hóa của Quinn và..................................................McGrath
161
4.3.4. Các dạng văn hóa của Scholz..............................................................165
4.3.5. Các dạng văn hóa doanh nghiệp.................................................của Draft
169


4.3.6. Các dạng văn hóa của Sethia và....................................................Klinow
172
4.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP........................................175
4.4.1. Phong cách lãnh đạo mang triết lý văn hóa...........................................175
4.4.2. Quản lý hình tượng................................................................................177
4.4.3. Các hệ thống trong tổ chức....................................................................179
TÓM TẮT CHƯƠNG 4....................................................................................184
CHƯƠNG 5. TẠO LẬP VÀ XÂY DỰNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP 186
MỤC TIÊU.......................................................................................................186
YÊU CẦU.........................................................................................................186
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP............................................................................186
5.1. TẠO LẬP BẢN SẮC VĂN HÓA DOANH NGHIỆP...........................................................187
5.1.1. Khái niệm..............................................................................................187
5.1.2. Bản chất thay đổi của văn hóa doanh nghiệp........................................188
5.1.3. Tạo lập bản sắc văn hóa doanh nghiệp..................................................192
5.2. HỒN THIỆN HỆ THỐNG TỔ CHỨC........................................................................193
5.2.1. Quan điểm thiết kế, lựa chọn mơ hình tổ chức......................................193
5.2.2. Quan điểm tổ chức định hướng môi trường..........................................197
5.2.3. Quan điểm tổ chức định hướng con người............................................207
5.2.3.1. Tổ chức là một cỗ máy.......................................................................207
5.2.3.2. Tổ chức là một bộ não........................................................................208
5.2.3.3. Tổ chức như một nền văn hóa............................................................210
5.2.3.4. Tổ chức như một hệ thống chínhtrị....................................................212

5.2.3.5. Tổ chức như một cơng cụ thống trị....................................................213
5.2.4. Các hệ thống cơ bản trong cơ cấu tổ chức.............................................219
5.3. XÂY DỰNG PHONG CÁCH ĐỊNH HƯỚNG ĐẠO ĐỨC...................................................222
5.3.1. Quan điểm về vai trò của quản lý..........................................................223
5.3.2. Năng lực lãnh đạo và quyền lực của người quản lý..............................225
5.3.3. Phong cách lãnh đạo..............................................................................229
5.3.4. Vận dụng trong quản lý.........................................................................231
5.4. XÂY DỰNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP.......................................................................237
5.4.1. Nội dung xây dựng văn hóa doanh nghiệp............................................237
5.4.2. Quy trình xây dựng văn hóa doanh nghiệp............................................244
TĨM TẮT CHƯƠNG 5........................................................................................249
CHƯƠNG 6. DUY TRÌ VÀ THAY ĐỔI VĂN HĨA DOANH NGHIỆP .. 251
MỤC TIÊU.......................................................................................................251
YÊU CẦU.........................................................................................................251
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP............................................................................251
DẪN NHẬP CHƯƠNG....................................................................................252
6.1. DUY TRÌ VĂN HỐ DOANH NGHIỆP......................................................................252
6.1.1. Khái niệm.............................................................................................. 252


6.1.2. Vai trò và ý nghĩa

6.1.2.1. Vai trò
6.1.2.2. Ý nghĩa
6.1.3. Cách thức thực hiện việc duy trì văn hóa doanh nghiệp

6.2.
THAY ĐỔI VĂN HỐ DOANH NGHIỆP...............................................................259
6.2.1. Khái niệm, hình thức, mơ hình thay đổi và sự quản lý thay đổi............259
6.2.2. Cách thức thay đổi văn hố doanh nghiệp.............................................271

6.3. CÁC VÍ DỤ VỀ THAY ĐỔI VĂN HÓA DOANH NGHIỆP................................................275
TÓM TẮT CHƯƠNG 6.........................................................................................278
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................280
NHỮNG TÀI LIỆU THAM KHẢO KHÁC.................................................281


DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH

Bảng 1.1 Sự khác biệt giữa đạo đức và luật pháp..............................................15
Bảng 1.2 Các khía cạnh của trách nhiệm xã hội................................................33
Bảng 1.3 Các quan điểm.....................................................................................37
Bảng 4.1 Nội dung các dạng văn hóa của Harrison/Handy............................152
Bảng 4.2 Nội dung các dạng văn hóa của Deal và Kennedy..........................158
Bảng 4.3 Nội dung các dạng văn hóa của Quinn và McGrath........................161
Bảng 4.4 So sánh 5 loại văn hóa thuộc nhóm tiến triển.................................167
Bảng 4.5 Các dạng văn hóa thuộc văn hóa nội sinh.........................................168
Bảng 4.6 Nội dung các dạng văn hóa của Sethia và Klinow............................173
Hình 1.1 Vấn đề xã hội của hoạt động kinh doanh 17
Hình 1.2 Nguồn gốc mâu thuẫn..........................................................................21
Hình 1.3 Quy trình nhận diện các vấn đềđạođức kinh doanh...........................25
Hình 1.4 Các khía cạnh của trách nhiệm xã hội...............................................33
Hình 1.5 Tiếp cận theo thứ tự ưu tiên...............................................................43
Hình 1.6 Tiếp cận theo tầm quan trọng............................................................43
Hình 2.1 Quyền của người tiêu dùng.................................................................59
Hình 2.2 Các đối tượng hữu quan......................................................................65
Hình 2.3 Chuỗi thao tác logic của Algorithm.....................................................77
Hình 2.4 Phân tích q trình ra quyết định đạo đức bằng Algorithm.................78
Hình 2.5 Tình trạng phối hợp trong hành vi.......................................................80
Hình 2.6 Các nhân tố của quá trìnhra quyết định............................................81
Hình 2.7 Trạng tháiý thức đạođức cá nhân (Cấp độ 1)...................................83

Hình 2.8 Trạng tháiý thức đạođức cá nhân (Cấp độ 2)...................................84
Hình 2.9 Trạng tháiý thức đạođức cá nhân (Cấp độ 3)...................................85
Hình 3.1 Algorithm đạo đức...............................................................................94
Hình 3.2 Sơ đồ cây vấn đề và cây mục tiêu.....................................................100
Hình 3.3 Mối quan hệ tương hỗ giữa động cơ - mục đích - hành vi................106
Hình 3.4 Động cơ thúc đẩy...............................................................................108
Hình 4.1 What is culture?.................................................................................138
Hình 4.2 Logo của BIDV.................................................................................145
Hình 4.3 Slogan của Nike.................................................................................147
Hình 4.4 Các dạng văn hóa của Harrison/Handy.............................................151
Hình 4.5 Logo của Apple..................................................................................154
Hình 4.6 Logo của Unilever.............................................................................155
Hình 4.7 Logo của Fujitsu................................................................................165
Hình 4.8 Logo của Grab...................................................................................170


Hình 4.9 Logo của GoViet................................................................................174
Hình 4.10 Logo Novaland................................................................................179
Hình 4.11 Phiên họp Tập đồn Dầu khí Quốc gia............................................181
Hình 5.1 Logo của Nike...................................................................................190
Hình 5.2 Tập đồn Chevron.............................................................................190
Hình 5.3 Bánh Trung thu Starbucks.................................................................192
Hình 5.4 Phân chia bộ phận theo chức năng....................................................195
Hình 5.5 Quan điểm xây dựng tổ chức.............................................................197
Hình 5.6 Kết xuất đồ họa cho phát triển “Willow Campus” của Facebook .... 198
Hình 5.7 Hình minh họa cái hang của Platon...................................................199
Hình 5.8 Minh họa sự sụp đổ của Yahoo..........................................................203
Hình 5.9 Minh họa mạng 5G............................................................................206
Hình 5.10 Carrie Schwab - Pomerantz.............................................................228
Hình 5.11 Indra Nooyi......................................................................................234

Hình 5.12 Mối quan hệ giữa tầm nhìn, sứ mạng và giá trị văn hóa.................239
Hình 5.13 Logo của Vingroup..........................................................................244
Hình 5.14 Cơng ty Nutifood.............................................................................246
Hình 5.15 Mơ hình chung của q trình hình thành văn hóa doanh nghiệp.... 248
Hình 6.1 Q trình hội nhập vào văn hóa doanh nghiệp..................................254
Hình 6.2 Các thay đổi phân loại theo phạm vi và tính chủ động của con nguời ..
263
Hình 6.3 Mơ hình của Robbin SP.....................................................................269


CHƯƠNG 1. TÔNG QUAN VỀ ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương 1, chúng ta cần hiểu:
- Khái niệm về đạo đức kinh doanh
- Sự cần thiết của đạo đức kinh doanh
- Vai trò của đạo dức kinh doanh
- Các nghĩa vụ gắn với trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
YÊU CẦU
Người học nắm vững khái niệm và nội dung kiến thức cơ bản về đạo đức kinh
doanh để nghiên cứu, vận dụng ở các chương sau.
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
Công ty TNHH Nông sản Việt Phước vứt hàng trăm xác lợn thối ra môi trường
và xả thải gây ô nhiễm, khiến cá chết trắng khu vực thượng nguồn sơng Sài Gịn 4.
Thơng thường các cơng ty khi kinh doanh đều phải tuân thủ việc bảo vệ môi trường,
nhưng vì muốn tối thiểu hóa và giảm bớt chi phí cho hệ thống lọc thải, họ đã xả trực
tiếp ra sơng ngịi, gây ảnh hưởng tới mơi trường cũng như cuộc sống người dân xung
quanh. Vậy vấn đề đặt ra là:
- Việt Phước có vi phạm đạo đức kinh doanh không?
- Hậu quả việc làm của Việt Phước?
- Việt Phước đã vi phạm nghĩa vụ gì trong trách nhiệm với xã hội của

mình?
DẪN NHẬP CHƯƠNG
Đạo đức trong kinh doanh là khái niệm khơng cịn xa lạ trong xã hội hiện nay,
nhưng vận dụng nó như thế nào cho thích hợp và hiệu quả lại là vấn đề khác. Ở
chương 1 này, nội dung “Tổng quan về đạo đức kinh doanh” gồm 4 mục chính như:
Khái niệm về đạo đức và đạo đức kinh doanh được hiểu như thế nào? Vì sao đạo đức
kinh doanh rất cần thiết? Xác định vai trò cùng các nghĩa vụ của đạo đức kinh doanh,
các nghĩa vụ trong trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Tất cả những nội dung ở
chương này đều đưa đến cái nhìn tổng quan, tồn diện, cơ bản nhất về đạo đức và
đạo đức kinh doanh.
1.1. Khái niệm, đặc điểm và bản chất của đạo đức
1.1.1. Khái niệm
Đạo đức được coi là nguyên tắc luân lý căn bản và phổ biến mà mỗi người cần tuân
theo khi sống trong xã hội. Đạo là đường đi, đường sống của con người. Đức là đức tính,
nhân đức, là các nguyên tắc luân lý. Đạo đức là phạm trù đặc trưng tương đối rộng của xã
hội loài người, đề cập đến mối quan hệ giữa con người với nhau và các quy tắc ứng xử
trong cuộc sống.
“Đạo đức” có gốc từ Latinh “Moralital”: bản thân mình cư xử, tiếng Hy Lạp
4
/>

“Ethigos”: người khác muốn ta hành xử và ngược lại điều ta muốn ở họ; Hán - Việt: đạo là
đường đi, đức là đạo lý làm người, điều thiện. Từ góc độ khoa học cho thấy “đạo đức là
mơn khoa học nghiên cứu về bản chất tự nhiên của cái đúng - sai và sự phân biệt khi lựa
chọn giữa cái đúng - sai, triết lý về cái đúng - sai, quy tắc hay chuẩn mực chi phối hành vi
các thành viên của một nghề nghiệp” (Từ điển điện tử American Heritage Dictionary).
Đạo đức là sự nghiên cứu về bản chất và nền tảng đạo lý trong mối quan hệ giữa
người và người, trong đó đạo lý được hiểu là sự công bằng, chuẩn mực và quy tắc ứng xử.
Đây là bộ môn khoa học nghiên cứu về bản chất tự nhiên của cái đúng - sai, triết lý về cái
đúng - cái sai, quy tắc hay chuẩn mực chi phối hành vi của các thành viên.

Đạo đức được xem là đạo làm người, nó thuộc về vấn đề tốt - xấu, hơn nữa được
xem như là đúng - sai. Đạo đức gắn với nền văn hóa, tơn giáo, chủ nghĩa nhân văn, triết học
và những luật lệ của một xã hội về cách đối xử từ hệ thống này.

Theo khái niệm hiện nay: Đạo đức là tập hợp các nguyên tắc, quy tắc, chuẩn
mực xã hội nhằm tự giác điều chỉnh, đánh giá hành vi của con người đối với bản
thân, xã hội và tự nhiên.
1.1.2. Đặc điểm của đạo đức

-Hình thái ý thức xã hội: Phản ánh hiện tại và hiện thực đời sống đạo đức của
xã hội, quá trình phát triển của phương thức sản xuất và chế độ kinh tế - xã hội đồng
thời là nguồn gốc quan điểm đạo đức của con người trong lịch sử.
- Phương thức điều chỉnh hành vi: Sự tự điều chỉnh theo chuẩn mực đạo đức là
yêu cầu cho hành vi của mỗi cá nhân, nếu không tuân theo sẽ bị xã hội lên án, lương
tâm cắn rứt.
-Hệ thống giá trị, đánh giá: Hệ thống giá trị xã hội được lấy làm chuẩn mực để
đánh giá các hành vi, sinh hoạt, phân biệt đúng - sai trong mối quan hệ của con
người, là tịa án lương tâm có khả năng tự phê phán, đánh giá bản thân.
-Tự nguyện, tự giác ứng xử: Đạo đức chỉ mang tính khuyên giải hay can ngăn,
thể hiện tính tự nguyện rất cao, khơng chỉ biểu hiện trong các mối quan hệ xã hội mà
còn thể hiện qua sự tự ứng xử, giúp con người rèn luyện nhân cách.
1.1.3. Bản chất của đạo đức

-Tính giai cấp: Các tầng lớp khác nhau có quan điểm khác nhau về nguyên
tắc, quy tắc, chuẩn mực điều chỉnh, đánh giá hành vi của con người đối với bản thân
và trong quan hệ với người khác, với xã hội. Ví dụ: Dân gian có câu “Phú quý sinh lễ
nghĩa”: phú quý là giàu có, sang trọng; lễ nghĩa là những điều ăn ở hợp với nề nếp
đạo đức, vì lẽ đó có thể hiểu “Phú quý sinh lễ nghĩa” là giàu sang phát sinh lễ nghĩa,
hàm ý người giàu sang mới ăn ở theo đúng lễ nghĩa được, còn người nghèo thì dù
biết rõ thế nào là lễ nghĩa cũng khơng thể theo, do thiếu điều kiện.

-Tính dân tộc và địa phương: Các dân tộc, vùng, miền có sự khác nhau về
nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức. Ví dụ: Miền Trung là vùng “chó ăn đá, gà ăn sỏi” ý
chỉ nơi đất đai khơ cằn, nghèo khó, nên người dân rất chăm chỉ, nhẫn nại, nhưng
cũng vì thế mà tính tình keo kiệt, cịn người miền Nam thường rất hào phóng nhưng
lại khơng nhẫn nại làm ăn.
- Tính lịch sử: Các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức thay đổi theo thời gian,
điều kiện lịch sử cụ thể. Ví dụ: Trong xã hội phong kiến, đạo đức biểu hiện lợi ích
kinh tế của một giai cấp nhất định và phục vụ mục đích của nó. Với xã hội hiện nay,


đạo đức quy định thái độ, nghĩa vụ, trách nhiệm của mỗi người đối với bản thân cũng
như với người khác và xã hội, vì thế đây là khn mẫu, tiêu chuẩn để xây dựng lối
sống, lý tưởng của mỗi người.
- Tính nhân loại: Đây là thành tố quan trọng và cơ bản hình thành nên nền văn
minh nhân loại. Ví dụ: Hiện nay trên thế giới có rất nhiều công ước, ngày 10/12 hàng
năm là ngày Nhân quyền Quốc tế.
Chức năng cơ bản của đạo đức là điều chỉnh hành vi con người theo các chuẩn
mực và quy tắc đạo đức đã được xã hội thừa nhận bằng sức mạnh của sự thôi thúc
lương tâm cá nhân, dư luận xã hội, tập quán truyền thống và giáo dục.
Những chuẩn mực và quy tắc đạo đức gồm: độ lượng, khoan dung, chính trực,
khiêm tốn, dũng cảm, trung thực, lương thiện...
1.1.4. Sự khác nhau giữa đạo đức và pháp luật
Không chỉ có đạo đức mà luật pháp và phong tục tập quán cũng là phương thức
điều chỉnh hành vi con người.
+ Đạo đức xuất hiện trước, còn luật pháp ra đời khi có sự phân chia giai cấp
+ Đạo đức xuất phát từ động cơ hành vi bên trong chủ thể, cịn luật pháp ở bên
ngồi vì bắt buộc
+ Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức khơng có tính cưỡng bức, cưỡng chế, mà
mang tính tự nguyện và các chuẩn mực đạo đức không được ghi thành văn bản pháp
quy.

+ Phạm vi điều chỉnh và ảnh hưởng của đạo đức rộng hơn luật pháp: Luật pháp
chỉ điều chỉnh những hành vi liên quan đến chế độ xã hội, chế độ nhà nước; còn đạo
đức bao quát mọi lĩnh vực của thế giới tinh thần. Luật pháp chỉ làm rõ những mẫu số
chung nhỏ nhất của các hành vi hợp lẽ phải, hành vi đạo lý đúng đắn tồn tại trên luật.
Bảng 1.1. Sự khác biệt giữa đạo đức và luật pháp
Tiêu chí so sánh

ĐẠO ĐỨC

LUẬT PHÁP

Tính cưỡng chế

Tự nguyện

Bắt buộc

Thể hiện văn bản

Khơng



Rộng, bao qt mọi lĩnh
vực của thế giới tinh thần

Hẹp, chỉ điều chỉnh hành vi liên
quan đến chế độ xã hội, chế độ nhà
nước


Đạo lý đúng đắn tồn tại
trên luật

Chỉ làm rõ những mẫu số chung
nhỏ nhất của các hành vi hợp lẽ
phải

Phạm vi điều chỉnh

1.2. Đạo đức kinh doanh
1.2.1. Khái niệm kinh doanh

Từ thời xưa, thương mại đã xuất hiện, khi sản phẩm tự sản tự tiêu trở thành
hàng hóa trong q trình phát triển kinh tế - xã hội của lồi người. Hình thức đầu tiên
của thương mại là hành vi mua bán hàng hóa. Ví dụ như Con đường tơ lụa của Trung


Quốc qua đến Mông Cổ, Ân Độ, Hy Lạp và châu Âu. Với sự phát triển nhanh chóng
của các loại hình cơng nghiệp, dịch vụ thì thương mại khơng cịn thể hiện được hết
các hoạt động kinh tế - xã hội thường ngày, vì thế bắt đầu xuất hiện từ ngữ, khái niệm
kinh doanh.
Khái niệm kinh doanh: Kinh doanh là hoạt động của cá nhân hoặc tổ chức
nhằm đạt mục tiêu lợi nhuận thông qua các hoạt động: quản trị, tiếp thị, tài chính - kế
tốn, sản xuất. Kinh doanh tồn tại dưới nhiều hình thức: sản xuất kinh doanh, thương
mại, dịch vụ, đầu tư.
Vấn đề xã hội của hoạt động kinh doanh gồm có:
+ Lợi nhuận: lợi nhuận ngày nay phải hiểu là “hai bên cùng có lợi”, lợi ích cá
nhân phải đặt trong nhiệm vụ xã hội.
+ Cạnh tranh: cạnh tranh ln phải được đặt trong lợi ích xã hội để không làm
ảnh hưởng đến quyền lợi người tiêu dùng, mà phải tạo ra nhiều sản phẩm tốt hơn.

+ Môi trường: sản xuất ngày nay làm nảy sinh vấn đề ô nhiễm môi trường, cạn
kiệt tài nguyên và mất cân bằng sinh thái.


Hình 1.1. Vấn đề xã hội của hoạt động kinh doanh
1.2.2. Khái niệm đạo đức kinh doanh

Đạo đức kinh doanh gồm các nguyên tắc và chuẩn mực có tác dụng điều chỉnh,
đánh giá, huớng dẫn, kiểm soát hành vi của các chủ thể trong mối quan hệ kinh
doanh (nhu nhà đầu tu, quản trị, nguời lao động, khách hàng, các tổ chức, cộng đồng
dân cu...) để phán xét một hành động cụ thể là đúng hay sai, hợp đạo đức hay phi đạo
đức.
Đạo đức kinh doanh mang tính đặc thù của hoạt động kinh doanh - do kinh
doanh là hoạt động gắn liền với các lợi ích kinh tế, vì vậy khía cạnh thể hiện trong
ứng xử về đạo đức khơng hồn tồn giống các hoạt động khác: tính thực dụng, coi
trọng hiệu quả kinh tế là những đức tính tốt của giới kinh doanh, nhung nếu áp dụng
sang các lĩnh vực khác nhu giáo dục, y tế... hoặc những mối quan hệ xã hội khác nhu
vợ chồng, cha mẹ, con cái thì đó lại là thói xấu bị xã hội phê phán. Song cần luu ý
rằng, đạo đức kinh doanh vẫn luôn phải chịu sự chi phối bởi một hệ giá trị và chuẩn
mực đạo đức xã hội chung.
1.2.3. Nguyên tắc của đạo đức kinh doanh

- Tính trung thực: Đảm bảo chữ tín trong kinh doanh, thực hiện đúng cam kết
đã thỏa thuận, nhất quán trong nói và làm, nghiêm túc chấp hành quy định pháp luật,
không kinh doanh phi pháp nhu trốn hoặc gian lận thuế, kinh doanh hàng hóa và dịch
vụ quốc cấm, vi phạm thuần phong mỹ tục (hàng giả, khuyến mại giả, quảng cáo sai
sự thật, vi phạm bản quyền thuơng hiệu...). Ví dụ:
+ Thương hiệu thời trang Seven.am là đơn vị sở hữu của Công ty cổ phần MHA
của diễn viên Nguyễn Vũ Hải Anh5 6. Thời trang Seven.am được quảng cáo với rất
nhiều mỹ từ như: Thương hiệu thời trang cao cấp dành cho phái nữ. Từng đạt nhiều

giải thưởng, thế nhưng bê bối nghi cắt mác Trung Quốc đang khiến nhiều người ngao
ngán và thất vọng.
+ Cơng ty cổ phần Tập đồn Asanzo Việt Nam dùng slogan “Đỉnh cao công
nghệ Nhật Bản” trong hoạt động quảng cáo và in trên bao bì nhiều sản phẩm. Trong
khi đó, theo Bộ Khoa học - Công nghệ, liên quan đến thông tin, tài liệu về quy trình
cơng nghệ sản xuất, lắp ráp, việc sử dụng slogan “Đỉnh cao công nghệ Nhật Bản”, bộ
này không nhận được và không xử lý bất kỳ hồ sơ nào đăng ký chuyển giao công
nghệ liên quan đến Công ty cổ phần Tập đồn Asanzo Việt Nam và các cơng ty có
liên quan5. Như vậy, hành vi của Cơng ty cổ phần Tập đoàn Asanzo Việt Nam đã lừa
5hllp^liiiliicvieliicim.viihim-xiim-seveiicim-ccil-mcic-lriingqiioc-dieii-vieii-iigiiyeii-vii-hcii- anh-noi-da-rut-khoii227132.html.
6 xu-1145897.hml.


dối người tiêu dùng. Bên cạnh đó, Cục Thuế TPHCM cũng phát hiện doanh nghiệp
này sử dụng nhiều hóa đơn đầu vào bất hợp pháp để trốn thuế tiêu thụ đặc biệt và
thuế giá trị gia tăng. Cụ thể, doanh nghiệp khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, thuế giá
trị gia tăng đầu vào khấu trừ không đúng quy định; kê khai chi phí được trừ để xác
định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không đúng quy định; bán hàng, cung
cấp dịch vụ khơng xuất hóa đơn; không nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo
quy định. Cục Thuế TPHCM đã truy thu và phạt vi phạm hành chính đối với doanh
nghiệp này hơn 47,6 tỉ đồng.
- Tôn trọng con người: Đối với cộng sự và nhân viên dưới quyền, cần tôn trọng
phẩm giá, quyền lợi chính đáng, hạnh phúc, tiềm năng phát triển của họ, quan tâm
đúng mức, tôn trọng quyền tự do và các quyền hạn hợp pháp khác. Đối với khách
hàng: tôn trọng nhu cầu, sở thích và tâm lý của họ. Với đối thủ cạnh tranh: tơn trọng
lợi ích của đối thủ. Ví dụ: Hiện nay, các doanh nghiệp ln quan tâm đến lối sống
Green life. Nắm bắt được ý nghĩa của việc giảm thiểu lượng nhựa thải ra môi trường
nên nhiều thương hiệu, các chuỗi cửa hàng cũng bắt đầu đóng góp một phần cơng
sức bằng những hành động thiết thực như không dùng ống hút nhựa, thay đổi chất
liệu ly để thân thiện với môi trường, giảm giá cho khách khi dùng quai vải hoặc bình

đựng nước, thay vì lấy bịch nylon và ly nhựa... Mặc dù vậy, những thương hiệu đồ
uống lớn nhất lại liên tục bị đặt dấu chấm hỏi về trách nhiệm của họ đối với môi
trường. Đặc biệt nhãn hiệu cà phê Phúc Long bị người tiêu dùng tẩy chay vì “lừa dối
và xem thường” khách hàng, vì trên nắp thùng rác phân chia thành những ô phân loại
rác nhưng bên dưới đều để tất cả các loại chung một túi rác.
- Gắn lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của khách hàng và xã hội, coi
trọng hiệu quả gắn với trách nhiệm xã hội: Ví dụ: Dịch Covid-19 làm dưa hấu và
thanh long không xuất sang được thị trường Trung Quốc, nên Công ty TNHH thực
phẩm Duy Anh đã thu mua nông sản để sản xuất ra bún, bánh tráng dưa hấu và thanh
long nhằm giải cứu bà con nơng dân và góp phần làm đa dạng hóa sản phẩm của
cơng ty để xuất sang các thị trường khác, từ đó lợi nhuận của công ty cũng tăng lên,
dù bước đầu thử nghiệm sản xuất sản phẩm cũng gặp khơng ít khó khăn7.
- Bí mật và trung thành với các trách nhiệm đặc biệt.
1.2.4. Chuẩn mực của đạo đức kinh doanh

- Nghĩa vụ về kinh tế: Cung cấp sản phẩm, dịch vụ, tạo công ăn việc làm, cạnh
tranh bảo tồn và phát triển giá trị.
- Nghĩa vụ về pháp lý: Điều tiết cạnh tranh, bảo vệ người tiêu dùng, bảo vệ môi
trường, an tồn và bình đẳng, khuyến khích phát hiện đồng thời ngăn chặn hành vi
sai trái.
- Nghĩa vụ về đạo đức: Thể hiện thông qua các tiêu chuẩn, chuẩn mực hay quan
niệm, kỳ vọng của các đối tượng hữu quan.
- Nghĩa vụ về nhân văn: Thể hiện qua những đóng góp cho cộng đồng và xã hội.
Đối tượng điều chỉnh của đạo đức kinh doanh:
+ Doanh nghiệp: Đạo đức kinh doanh điều chỉnh hành vi đạo đức thông qua
công tác lãnh đạo, quản lý các thành viên trong tổ chức. Đạo đức kinh doanh được
7 covid-19-20200226162420821.htm.


gọi là đạo đức nghề nghiệp.

+ Khách hàng: Hành động của họ đều xuất phát từ nhu cầu, lợi ích bản thân với
tâm lý muốn mua rẻ và được phục vụ tận tình, vì vậy cần có sự định hướng của đạo
đức kinh doanh để đảm bảo các nguyên tắc và chuẩn mực đạo đức.
Phạm vi áp dụng của đạo đức kinh doanh: Là tất cả thể chế xã hội, các tổ chức,
người liên quan... tác động đến hoạt động kinh doanh: thể chế chính trị, chính phủ,
Cơng đồn, nhà cung ứng, khách hàng, cổ đông, chủ doanh nghiệp, người làm công.
1.3. Sự cần thiết của đạo đức kinh doanh
Vấn đề đạo đức thường bắt nguồn từ mâu thuẫn. Mâu thuẫn có thể xuất hiện
trong mỗi cá nhân hoặc giữa các đối tượng hữu quan do sự bất đồng trong quan niệm
về giá trị đạo đức, mối quan hệ hợp tác và phối hợp, về quyền lực - công nghệ, trong
các hoạt động phối hợp chức năng, phổ biến nhất là những vấn đề liên quan đến lợi
ích.
Khi xác định được vấn đề chứa yếu tố đạo đức, người ta ln tìm cách giải
quyết chúng. Giải pháp ban đầu là thông qua đối thoại trực tiếp giữa các bên liên
quan, nhưng nếu vấn đề nghiêm trọng, phức tạp thì thường diễn ra ở tịa án. Vì vậy,
phát hiện, giải quyết các vấn đề đạo đức trong quá trình ra quyết định và thơng qua
biện pháp quản lý có thể mang lại hệ quả tích cực cho tất cả các bên.
Đạo đức trong kinh doanh rất cần thiết trong hoạt động kinh tế xã hội hiện nay.
Các doanh nhân không những phải có ý thức cơ bản về phạm trù đạo đức mà
còn cần tiếp thu đạo đức mới phát sinh, các chuẩn mực đạo đức mới để áp dụng vào
hoạt động kinh doanh như: tính trung thực, tính tập thể.
Các chuẩn mực đạo đức kinh doanh là cơ sở cụ thể để giúp định hướng hoạch
định trong tổ chức nhằm đảm bảo sự phát triển kinh tế cho doanh nghiệp.
1.3.1. Vấn đề đạo đức trong kinh doanh
Nguồn gốc của vấn đề đạo đức kinh doanh chính là sự mâu thuẫn. về cơ bản,
mâu thuẫn có thể xuất hiện từ nhiều khía cạnh khác nhau như triết lý hành động, mối
quan hệ quyền lực trong một tổ chức, sự phối hợp hay phân chia lợi ích và có thể
xuất hiện trong mỗi con người (tự mâu thuẫn), giữa những đối tượng hữu quan bên
trong như chủ sở hữu, người quản lý, đối tượng lao động hoặc với các đối tượng hữu
quan bên ngoài như khách hàng, đối tác - đối thủ hay cộng đồng, xã hội. Trong nhiều

trường hợp, chính phủ cũng trở thành đối tượng hữu quan bên ngoài đầy quyền lực.


KHÍA CẠNH ( T
riết lý, cơ chế
phối hợp, lợi
ích)

ĐT HỮU QUAN
BÊN TRONG ( Chủ
sở hữu, người
quản lý- đại diện
công ty, người
lao động)

MAU
THUẦN

ĐT HỮU QUAN
BÊN NGỒI
( Khách hàng đơi
tác- đơi thủ, cộng
đồng, xã hội,
chính phủ)

LĨNH VỰC
(Marketing,
cơng nghệ,
nhân lực, tài
chính, quản .


Hình 1.2 Nguồn gốc mâu thuẫn
1.3.2. Nguồn gốc của vấn đề đạo đức kinh doanh
1.3.2.1. Các khía cạnh của mâu thuẫn
- Mâu thuẫn về triết lý: Khi ra quyết định hành động, mỗi người đều dựa trên
những triết lý đạo đức được thể hiện thành quan điểm, nguyên tắc hành động, chuẩn
mực đạo đức và động cơ nhất định. Triết lý đạo đức của mỗi người được hình thành
từ kinh nghiệm sống, nhận thức và quan niệm về giá trị, niềm tin của riêng họ, thể
hiện giá trị tinh thần, sự tơn trọng và cầu tiến, vì vậy chúng có tác động chi phối hành
vi cá nhân. Mặc dù rất khó đánh giá triết lý đạo đức của một người nhưng thơng qua
nhận thức và tính cách của người đó, ta cũng có thể hiểu được phần nào. Ví dụ: Lý
Gia Thành là tỷ phú người Hoa giàu nhất thế giới, triết lý kinh doanh của ông là
muốn thành công, trước tiên hãy dành 90% thời gian nghĩ về thất bại8.
- Mâu thuẫn về quyền lực: Trong hoạt động của doanh nghiệp, quyền lực được
phân bổ cho các vị trí khác nhau thành hệ thống quyền hạn, là điều kiện cần thiết để
thực thi trách nhiệm tương ứng. Mặc dù ở khía cạnh xã hội, các thành viên của tổ
chức đều bình đẳng như nhau, nhưng trong hoạt động của doanh nghiệp thì họ chấp
nhận và tự giác tuân thủ mối quan hệ quyền lực, được thể hiện thông qua việc truyền
đạt thông tin như báo cáo, hướng dẫn, ý kiến chỉ đạo, ban hành văn bản quy chế,
quan hệ hợp tác giữa các thành viên trong nội bộ cũng như với đơn vị hữu quan bên
ngoài.
Trong nội bộ doanh nghiệp, quyền lực được thiết lập theo cơ cấu tổ chức.
Quyền hạn của các vị trí cơng tác được quy định phù hợp với nghĩa vụ, trách nhiệm
nhất định của mỗi thành viên. Mâu thuẫn thường nảy sinh khi xảy ra tình trạng khơng
tương xứng giữa quyền hạn và trách nhiệm, dẫn đến lạm dụng quyền hạn, đùn đẩy
trách nhiệm... Vấn đề đạo đức cũng có thể do người quản lý - người được chủ sở hữu
8hllps:cafef.vnly-phu-hong-kong-ly-gia-lhanh-ll-quy-lac-giup-congviec-lam-an-lon- manh-hon-nam-bat-duoc-khong-kho-de-kiem-duocnhieu-tien-20200208142619861.chn.


ủy thác quyền đại diện - cung cấp thông tin sai hay che giấu vì mục đích riêng.

Với đối tượng hữu quan bên ngoài, các vấn đề đạo đức thường liên quan đến
thơng tin quảng cáo, an tồn sản phẩm, ô nhiễm và điều kiện lao động.
Ví dụ: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã có báo cáo gửi Chính phủ về
tình hình đình cơng và việc giải quyết vấn đề này 6 tháng đầu năm 2019. Theo đó,
trong 6 tháng đầu năm, cả nước xảy ra 67 cuộc đình cơng (giảm 1 cuộc


so với cùng kỳ năm 2018), tập trung ở các tỉnh phía Nam. Ngun nhân của các
cuộc đình cơng đều bắt nguồn từ tranh chấp về lợi ích và quyền lợi.
- Mâu thuẫn trong sự phối hợp: Mối quan hệ gián tiếp ngoài yếu tố con
nguời là sự phối hợp thông qua quan hệ bởi các phuơng tiện kỹ thuật và vật chất
có vai trị tạo nên sức mạnh, hiệu quả trong hoạt động tác nghiệp của doanh
nghiệp, đuợc thể hiện thông qua công nghệ và phuơng tiện sử dụng trong quản
lý, sản xuất. Việc sử dụng công nghệ tiên tiến là yêu cầu bức thiết, hữu hiệu hơn
so với các biện pháp sản xuất kinh doanh truyền thống, góp phần cải thiện công
tác quản lý, tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, nó cũng có thể
tạo ra những vấn đề liên quan đến đạo đức nhu sau:
Thứ nhất, vi phạm liên quan đến việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Thứ hai, sự hạn chế bởi thơng tin khơng trung thực của loại hình kinh doanh
thuơng mại điện tử.
Thứ ba, hành vi phi đạo đức khi sử dụng, truy cập và khai thác các hộp thu
điện tử hay thông tin cá nhân.
Thứ tư, sử dụng công nghệ hiện đại để kiểm sốt nguời lao động có thể dẫn
đến những vấn đề liên quan đến đạo đức, khiến họ bị áp lực tâm lý do cảm thấy
quyền riêng tu tại nơi làm việc bị xâm phạm.
Ví dụ: Hai cổ đông lớn của Công ty A đều đua ra 2 phuơng án chiến luợc
kinh doanh khác nhau. Nguời thứ nhất luôn quan tâm đến lợi nhuận của công ty,
mà không màng đến việc nâng cao chất luợng sản phẩm, nguời thứ hai luôn
muốn sản phẩm của công ty có chất luợng, tìm đuợc chỗ đứng trong lịng khách
hàng.

- Mâu thuẫn về lợi ích: Có thể xuất hiện trong các quyết định của cá nhân
khi phải cân nhắc giữa những lợi ích khác nhau, hoặc quyết định của doanh
nghiệp khi phải cân đối giữa lợi ích của các cá nhân, nhóm đối tuợng hữu quan
khác nhau trong doanh nghiệp hoặc giữa lợi ích doanh nghiệp và lợi ích của các
cá nhân, tổ chức ngồi doanh nghiệp.
Lợi ích thể hiện duới nhiều hình thức khác nhau, có thể định luợng đuợc
nhu năng suất, tiền luơng, thuởng, việc làm, vị trí quyền lực, thị phần, doanh 23


thu, lợi nhuận, kết quả hồn thành cơng việc, sự tăng truởng.; nhung cũng có thể
là những biểu hiện về trạng thái mang giá trị vơ hình nhu uy tín, danh tiếng, vị
thế thị truờng, chất luợng, sự tin cậy, năng lực thực hiện cơng việc. Tuy nhiên, có
hai đặc điểm rất đáng luu ý:
+ Thứ nhất, không phải tất cả đối tuợng hữu quan đều tìm kiếm những lợi
ích giống nhau, mỗi đối tuợng sẽ có mối quan tâm đặc biệt đến một số lợi ích
nhất định.
+ Thứ hai, giữa các lợi ích thuờng có mối liên hệ nhất định. Mâu thuẫn về
lợi ích phản ánh tình trạng xung đột giữa những lợi ích mong muốn đạt đuợc
giữa các đối tuợng khác nhau hoặc trong chính đối tuợng đó (tự mâu thuẫn), giữa
lợi ích truớc mắt và lâu dài.
Hành vi hối lộ, tham nhũng, “lại quả” biểu hiện tình trạng mâu thuẫn về lợi
ích, gây khó khăn cho nguời ra quyết định và nguời quản lý trong việc thực hiện
đạo đức kinh doanh đồng thời cản trở việc cạnh tranh trung thực.
Ví dụ: Anh X và anh Y là truởng phịng của 2 bộ phận trong cơng ty đang
đuợc đề xuất lên làm giám đốc điều hành. Anh Y muốn đuợc lên chức nên đã đua
tiền đút lót cho những nguời có quyền quyết định chiếc ghế giám đốc sẽ thuộc về
ai. Kết quả, anh Y đuợc bổ nhiệm vào vị trí giám đốc, cịn anh X thì khơng. Đây
là hành vi hối lộ gây mất công bằng trong việc bổ nhiệm.
Các lĩnh vực thuờng xảy ra mâu thuẫn gồm: marketing, phuơng tiện kỹ thuật,
nhân lực, kế toán - tài chính, quản lý, chủ sở hữu, nguời lao động, khách hàng,

cộng đồng, chính phủ, ngành.
1.3.3. Nhận diện các vấn đề đạo đức kinh doanh
Vấn đề đạo đức tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh là nguồn gốc dẫn đến
những hậu quả nghiêm trọng đối với uy tín, sự tồn tại, phát triển của một doanh
nghiệp. Nhận biết đuợc điều đó sẽ giúp chúng ta ra quyết định đúng đắn, hợp đạo
lý hơn. Việc nhận định vấn đề đạo đức phụ thuộc vào mức độ hiểu biết về mối
quan hệ giữa các tác nhân (phuơng diện, lĩnh vực, nhân tố, đối tuợng hữu quan)
liên quan trong hoạt động kinh doanh. Trình độ, khả năng nhận thức và kinh
nghiệm sẽ giúp người phân tích dễ dàng nhận ra bản chất mối quan hệ cơ bản và
mâu thuẫn tiềm ẩn bên trong các mối quan hệ phức tạp.
Bước 1: Xác minh
các đối tượng hữu
quan.

Bước 3: Xác minh
bản chât vấn đề
đạo đức.
Bước 2: Xác minh
mối quan tâm,
mong muốn của
đối tượng hữu
quan cụ thể.

Hình 1.3. Quy trình nhận diện các vấn đề đạo đức kinh doanh
Thứ nhất, xác minh các đối tượng hữu quan: có thể là bên trong hoặc bên
ngồi, tham gia trực tiếp hay gián tiếp, lộ diện hay tiềm ẩn. Chỉ khảo sát về quan
1
9



điểm, triết lý của đối tượng, thể hiện qua đánh giá về một hành động tiềm ẩn mâu
thuẫn hay chứa đựng những nhân tố phi đạo đức.
Thứ hai, xác minh mối quan tâm, mong muốn của các đối tượng hữu quan
thơng qua một sự việc, tình huống cụ thể. Người quản lý có những mong muốn
nhất định về hành vi, kết quả đạt được ở người lao động và ngược lại, người lao
động cũng có những kỳ vọng nhất định nơi người quản lý. Những mong muốn,
kỳ vọng định hình quy tắc hành động, chuẩn mực hành vi cho việc ra quyết định,
lợi ích riêng được thỏa mãn của các đối tượng. Khi mối quan tâm và mong muốn
này không mâu thuẫn hoặc xung đột thì vấn đề đạo đức hầu như không tồn tại và
ngược lại sẽ nảy sinh vấn đề đạo đức.
Thứ ba, xác định bản chất vấn đề đạo đức: có thể thực hiện thơng qua việc
chỉ ra bản chất mâu thuẫn thể hiện trên nhiều phương diện khác nhau như quan
điểm, triết lý, mục tiêu, lợi ích.
1.4. Vai trị của đạo đức kinh doanh
1.4.1. Góp phần điều chỉnh hành vi của chủ thể kinh doanh
Những chuẩn mực đạo đức doanh nghi ệ p giúp điều chỉnh hành vi kinh
doanh theo khuôn khổ pháp luật. D ù hồn thiện, luật p háp cũng khơng thể đuợ c
xem là chuẩn mực cho mọi hành vi của đạo đức kinh doanh và khơng thể thay
thế vai trị của đạo đức để khuyến khích mọi nguời làm việc thiện. Phạm vi ảnh
huởng của đạo đức rộng hơn pháp luật, nó bao quát mọi lĩnh vực của thế giới tinh
thần; trong khi pháp luật chỉ điều chỉnh hành vi liên quan đến chế độ qu ản lý nhà
nuớc, xã hội.
Đạo đức kinh doanh bao gồm các nguyên tắc và chuẩn mực gì? Có hai yếu
tố quan trọng nhất, đó là tính trung thực và sự tơn trọng con nguời.
+ Tính trung thực địi hỏi chủ thể kinh doanh khơng dùng các thủ đoạn gian
xảo hoặc phi pháp để kiếm lời, cạnh tranh không lành mạnh. Với đối tác, khách
hàng và nguời tiêu dùng, chủ thể kinh doanh phải giữ chữ tín trong kinh doanh,
theo đó doanh nghiệp, doanh nhân phải giữ chữ tín trong mối quan hệ, bảo đảm
thực hiện đúng nghĩa vụ và cam kết; không sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng
nhái, hàng kém chất luợng, hàng độc hại cho sức khỏe con nguời; không quảng

cáo sai sự thật, vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, nhãn mác và xuất xứ hàng hóa. Chủ
thể kinh doanh phải chấp hành nghiêm luật pháp của Nhà nuớc, theo đó doanh
nghiệp, doanh nhân không trốn thuế, lậu thuế, sản xuất kinh doanh những mặt
hàng quốc cấm. Đối với xã hội, chủ thể kinh doanh không đuợc gây ô nhiễm môi
truờng tự nhiên (xả chất thải độc hại ra môi truờng, tàn phá hệ sinh thái) và môi
truờng xã hội (kinh doanh những hàng hóa hay dịch vụ có hại cho thuần phong
mỹ tục, ảnh huởng đến giáo dục con nguời), thực hiện các trách nhiệm xã hội.
+ Nguyên tắc tôn trọng con nguời địi hỏi chủ thể kinh doanh phải tơn trọng
phẩm giá, quyền lợi chính đáng (luơng, bảo hiểm, huu trí, các chế độ chính
sách); bảo đảm an tồn lao động; tạo điều kiện phát triển về thể lực và trí tuệ của
đội ngũ cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp; mở rộng dân chủ, khuyến
khích phát huy sáng kiến, cải tiến cơng nghệ; tơn trọng nhu cầu, sở thích và tâm
lý khách hàng; cạnh tranh lành mạnh, công bằng với đối thủ cạnh tranh, thúc đẩy
khơng khí vừa hợp tác vừa cạnh tranh lành mạnh; gắn lợi ích của doanh nghiệp
2
0


với lợi ích khách hàng và xã hội, coi trọng hiệu quả kinh doanh gắn với trách
nhiệm xã hội.
Ví dụ: Vụ án Đinh La Thăng và đồng phạm phạm tội “Cố ý làm trái quy
định của Nhà nuớc về quản lý kinh tế gây hậu quả nghiêm trọng” và “Tham ơ tài
sản” xảy ra tại Tập đồn Dầu khí Việt Nam (PVN). Đinh La Thăng, nguyên Chủ
tịch Hội đồng thành viên Tập đồn dầu khí Việt Nam (PVN), đã chỉ định Tổng
cơng ty cổ phần xây lắp dầu khí (PVC) thực hiện gói thầu EPC, chỉ đạo PVPower
ký hợp đồng EPC số 33 với PVC trái quy định, sau đó chỉ đạo cấp duới tại PVN
và Ban quản lý dự án căn cứ hợp đồng này cấp tạm ứng hơn 6,6 triệu USD, trên
1.312 tỷ đồng cho PVC để bị cáo Trịnh Xuân Thanh và đồng phạm sử dụng hơn
1.115 tỷ đồng sai mục đích, khơng đua vào dự án Nhà máy nhiệt điện Thái Bình
2, gây thiệt hại cho Nhà nuớc gần 120 tỷ đồng”9.

1.4.2. Góp phần khẳng định chất lượng doanh nghiệp
Phần thuởng cho một công ty biết quan tâm đến đạo đức là đuợc các nhân
viên, khách hàng và cơng luận cơng nhận có đạo đức. Các tổ chức đuợc xem là
có đạo đức thuờng xây dựng đuợc nền tảng là các khách hàng trung thành cũng
nhu đội ngũ nhân viên vững mạnh, bởi sự tin tuởng và phụ thuộc lẫn nhau trong
mối quan hệ. Nếu các nhân viên hài lịng thì khách hàng sẽ hài lịng và nếu khách
hàng hài lịng thì các nhà đầu tu sẽ hài lịng. Khách hàng có xu huớng thích mua
hàng của các cơng ty liêm chính hơn, đặc biệt là khi giá cả của cơng ty đó cũng
bằng với giá của các công ty đối thủ. Khi các nhân viên cho rằng tổ chức của
mình xây dựng đuợc mơi truờng đạo đức, họ sẽ tận tâm hơn và hài lòng với cơng
việc của mình hơn. Các cơng ty cung ứng thuờng muốn làm ăn lâu dài với các
công ty mà họ tin tuởng để qua hợp tác, họ có thể xóa bỏ đuợc sự khơng hiệu
quả, các chi phí và nguy cơ, để có thể làm hài lịng khách hàng. Các nhà đầu tu
cũng rất quan tâm đến vấn đề đạo đức, trách nhiệm xã hội và uy tín của những
công ty mà họ đầu tu, và các công ty quản lý tài sản có thể giúp nhà đầu tu mua
cổ phiếu của những công ty đuợc đánh giá là có đạo đức.
Hầu hết các cơng ty đáng ngưỡng mộ nhất trên thế giới đều chú trọng
phương pháp làm việc theo nhóm, quan tâm nhiều đến khách hàng, đề cao việc
đối xử công bằng với nhân viên và thưởng cho những thành tích tốt, cũng như
cơng cuộc đổi mới.
Ví dụ “TH true MILK đã trở thành thương hiệu sữa yêu thích của người tiêu
dùng trong nước. Đặc biệt, sản phẩm của TH true MILK như một phần thức uống
không thể thiếu trong mỗi gia đình Việt. Với chất lượng sữa đảm bảo sạch và đạt
chuẩn quốc tế, TH true MILK đã chinh phục được nhiều thị trường khó tính như
Liên bang Nga, Trung Quốc, các nước khối ASEAN.
Kể từ khi ra mắt “Từ đồng cỏ xanh đến ly sữa sạch” thì nay thương hiệu TH
true MILK đã khẳng định được vị thế trên thị trường Việt Nam. Sản phẩm sữa
TH true MILK được 100% người tiêu dùng yêu mến, đón nhận. Công ty hàng
đầu thế giới trong lĩnh vực nghiên cứu thị trường (IPSOS) đã đưa ra kết quả có
tới 100% người tiêu dùng biết đến sản phẩm, 96% cho rằng chất lượng sản phẩm

9hllps:lapchiloaan.vnbai-vielxel-xu-xel-xul0-vu-an-lon-ve-kinhle-lham-nhung-va-cac- vu-an-dien-hinh-duoc-dua-ra-xet-xu-trongnam-2018.

2
1


đáp ứng yêu cầu của bản thân, 31% cảm thấy gắn bó với TH true MILK hơn
những nhãn hiệu khác”.10
1.4.3. Góp phần vào sự cam kết và tận tâm của nhân viên
Sự tận tâm của nhân viên xuất phát từ việc họ tin rằng tương lai của họ sẽ
gắn liền với tương lai của doanh nghiệp và chính vì thế, họ sẵn sàng hy sinh cá
nhân vì tổ chức của mình. Doanh nghiệp càng quan tâm đến nhân viên bao nhiêu
thì các nhân viên càng tận tâm với doanh nghiệp bấy nhiêu. Các vấn đề có ảnh
hưởng đến sự phát triển của môi trường đạo đức cho nhân viên bao gồm: mơi
trường lao động an tồn, thù lao thích đáng và thực hiện đầy đủ trách nhiệm được
ghi trong hợp đồng với tất cả nhân viên. Các chương trình cải thiện mơi trường
đạo đức có thể là “gia đình và công việc” hoặc chia/bán cổ phần cho nhân viên.
Các hoạt động từ thiện hoặc trợ giúp cộng đồng không chỉ tạo ra suy nghĩ tích
cực của chính nhân viên về bản thân họ và doanh nghiệp, mà còn tạo ra sự trung
thành của nhân viên đối với doanh nghiệp.
Môi trường đạo đức tổ chức rất quan trọng đối với các nhân viên, đa số tin
rằng hình ảnh của một cơng ty đối với cộng đồng là vô cùng quan trọng, các
nhân viên thấy cơng ty của mình tham gia tích cực vào công tác cộng đồng sẽ
cảm thấy trung thành hơn với cấp trên và suy nghĩ tích cực về bản thân họ. Khi
cảm thấy môi trường đạo đức trong tổ chức có tiến bộ, các nhân viên sẽ tận tâm
hơn để đạt được tiêu chuẩn đạo đức cao trong hoạt động hàng ngày đồng thời sẵn
lòng thảo luận các vấn đề đạo đức và ủng hộ những ý kiến nâng cao chất lượng
trong cơng ty nếu cơng ty đó cam kết thực hiện các quy định đạo đức.
1.4.4. Góp phần làm hài lòng khách hàng
Các nghiên cứu và kinh nghiệm hiện thời của nhiều quốc gia cho thấy mối

quan hệ chặt chẽ giữa hành vi có đạo đức và sự hài lịng của khách hàng. Các
hành vi vơ đạo đức có thể làm giảm lịng trung thành của khách hàng và họ sẽ
chuyển sang mua của các thương hiệu khác, ngược lại hành vi đạo đức có thể thu
hút khách hàng đến với sản phẩm của công ty. Trên thực tế, khách hàng thích
mua sản phẩm của các cơng ty danh tiếng, biết quan tâm đến khách hàng và xã
hội.
Các cơng ty có đạo đức ln đối xử với khách hàng công bằng, liên tục cải
tiến chất lượng sản phẩm, cũng như cung cấp cho khách hàng những thông tin dễ
tiếp cận, dễ hiểu, sẽ đạt lợi thế cạnh tranh tốt hơn và giành được nhiều lợi nhuận
hơn. Điểm mấu chốt ở đây là chi phí để phát triển mơi trường đạo đức có thể đạt
được phần thưởng là sự trung thành của khách hàng ngày càng tăng. Ví dụ:
+ “Một trong những điển hình về giá trị lấy khách hàng làm trọng tâm là
FPT Retail khi đã đưa ra chính sách bảo hành ưu việt hơn chính sách trực tiếp
của các hãng sản xuất khác, ví dụ máy bảo hành phải được tiếp nhận, sửa chữa
chậm nhất 1 tuần (lấy số liệu % trả máy theo ngày của trung tâm bảo hành),
trường hợp máy quay lại quá 2 lần thì FPT Retail chủ động đổi máy có giá trị
tương đương cho khách”.5
+ “Dịch vụ chăm sóc khách hàng đến từ T-We Tea, cửa hàng trà ở San
Francisco, Mỹ. Với những khách đã từng mua hàng của họ nhiều lần, với các đơn
10 vang-Viet-Nam-post182601.gd.

2
2


đặt hàng sau đó, họ ln kèm theo dịng ghi chú với nội dung ngọt ngào, chẳng
hạn như “Hi Francesca! Thật đáng yêu làm sao khi chúng tôi lại thấy tên bạn trên
đơn đặt hàng! Ở đây chúng tôi luôn nhớ đến bạn và mong bạn biết rằng bạn
chính là điều tuyệt vời đối với chúng tôi!”. Bằng hành động như vậy, T-We Tea
hoàn toàn ghi điểm trong mắt khách hàng, bởi không phải bất cứ cửa hàng bán lẻ

nào cũng làm được như vậy, ngay cả khi khách hàng thường xuyên mua sắm ở
đó. Nhờ điều này, T-We Tea đã trở thành một trong những địa điểm tuyệt vời nhất
mỗi khi khách hàng có nhu cầu mua hoặc thưởng thức trà chiều”/
1.4.5. Góp phần tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp
Những doanh nghiệp cam kết thực hiện hành vi đạo đức và chú trọng đến
việc tuân thủ quy định đạo đức nghề nghiệp thường đạt được thành công lớn về
tài chính. Sự quan tâm đến vấn đề đạo đức đang trở thành một bộ phận trong kế
hoạch chiến lược của các doanh nghiệp, đây khơng cịn là chương trình do các
chính phủ yêu cầu, mà đạo đức đang dần trở thành vấn đề quản lý trong nỗ lực
giành lợi thế cạnh tranh.
Một doanh nghiệp không thể trở thành một công dân tốt, không thể nuôi
dưỡng và phát triển một môi trường tổ chức có đạo đức nếu kinh doanh khơng có
lợi nhuận. Các doanh nghiệp có nguồn lực lớn hơn, thường có phương tiện để
thực thi trách nhiệm cơng dân của mình cùng với việc phục vụ khách hàng, tăng
giá trị nhân viên, thiết lập lòng tin với cộng đồng.
Trách nhiệm công dân của một doanh nghiệp gần đây cũng được đề cập
nhiều, có liên hệ tích cực đến lãi đầu tư, tài sản và mức tăng doanh thu. Trách 11 12
nhiệm cơng dân của doanh nghiệp là đóng góp của một doanh nghiệp cho xã hội
bằng hoạt động kinh doanh chính của mình, đầu tư xã hội, các chương trình
mang tính nhân văn và sự cam kết của doanh nghiệp vào chính sách cơng, là cách
mà doanh nghiệp đó quản lý các mối quan hệ kinh tế, xã hội, môi trường và là
cách doanh nghiệp cam kết với các bên liên đới có tác động đối với thành cơng
dài hạn của doanh nghiệp đó.
Như vậy, đầu tư vào cơ sở hạ tầng đạo đức trong tổ chức sẽ mang lại cơ sở
cho tất cả hoạt động kinh doanh quan trọng của tổ chức cần thiết để thành công.
Nhiều minh chứng cho thấy việc phát triển các chương trình đạo đức có hiệu quả
trong kinh doanh khơng chỉ giúp ngăn chặn hành vi sai trái mà còn mang lại
nhiều lợi thế kinh tế.
1.4.6. Góp phần vào sự vững mạnh của các quốc gia
Năm vai trò của đạo đức kinh doanh vừa đề cập ở trên góp phần vào sự

vững mạnh quốc gia. Các nước phát triển ngày càng giàu hơn vì xây dựng được
hệ thống thể chế quy định về đạo đức kinh doanh nhằm thúc đẩy năng suất.
Trong khi đó, tại các nước đang phát triển, cơ hội phát triển kinh tế - xã hội bị
hạn chế bởi vấn nạn độc quyền, tham nhũng, hạn chế tiến bộ cá nhân cũng như
phúc lợi xã hội. Thực tế khi so sánh tỉ lệ tham nhũng trong các thể chế xã hội
11hllps:cafehiz.vnvan-hoa-khong-do-loi-o-fpl-shop-hay-dungviec-noi-lai-vi-hi-khong-ai-epban-ngoi-vao-vi-tri-nay-mot-khi-da-ngoi-thi-phai-no-luc-hetminh-20180626095325483.chn.
12 dung-chung/.

2
3


khác nhau đã cho thấy rõ những khác biệt về sự vững mạnh và ổn định kinh tế
giữa các nước này là vấn đề đạo đức, đóng vai trị chủ chốt trong cơng cuộc phát
triển.
Các quốc gia có thể chế dựa vào niềm tin sẽ phát triển môi trường năng suất
cao vì xây dựng được hệ thống đạo đức giúp giảm thiểu chi phí giao dịch, khiến
cạnh tranh trở nên hiệu quả hơn.
Tóm lại, đạo đức kinh doanh đóng vai trò quan trọng đối với cá nhân, doanh
nghiệp, xã hội và sự vững mạnh của nền kinh tế quốc dân. Môi trường đạo đức
của tổ chức vững mạnh sẽ đem lại sự hài lòng, niềm tin cho khách hàng, sự tận
tâm của nhân viên và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đạo đức còn đặc biệt quan
trọng đối với sự phát triển và thịnh vượng của một quốc gia.
Ví dụ: Giải thưởng dành cho Kỹ sư và nhà khoa học trẻ Việt Nam (Honda
Y-E-S Award) qua 12 năm tổ chức đã đạt được những kết quả đáng tự hào: trong
tổng số 1.038 hồ sơ ứng tuyển, 120 gương mặt đã xuất sắc giành giải thưởng và
30 sinh viên nhận được phần thưởng Y-E-S Plus (giai đoạn 2 của Giải thưởng
Honda Y-E-S) để theo học thạc sĩ hoặc thực tập tại Nhật Bản”13
1.5. Các nghĩa vụ trong trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
1.5.1. Khái niệm trách nhiệm xã hội

Trách nhiệm xã hội là nghĩa vụ mà một doanh nghiệp hay cá nhân phải thực
hiện đối với xã hội nhằm đạt được nhiều tác động tích cực nhất đồng thời giảm
tối đa tác động tiêu cực đối với xã hội.
Trách nhiệm xã hội là cam kết của doanh nghiệp đóng góp cho việc phát
triển kinh tế bền vững, thông qua việc tuân thủ chuẩn mực về bảo vệ mơi trường,
bình đẳng về giới tính, an tồn lao động, quyền lợi lao động, trả lương công
bằng, đào tạo và phát triển nhân viên, phát triển cộng đồng... theo cách có lợi cho
cả doanh nghiệp cũng như sự phát triển chung của xã hội.
Đạo đức kinh doanh liên quan đến các nguyên tắc, quy định rõ ràng về
phẩm chất đạo đức của tổ chức kinh doanh, mà chính những phẩm chất này sẽ
chỉ đạo quá trình đưa ra quyết định của những tổ chức kinh doanh ấy; còn trách
nhiệm xã hội được xem như sự cam kết đối với xã hội, chỉ đạo quyết định của cá
nhân và tổ chức; còn trách nhiệm xã hội quan tâm tới hậu quả các quyết định của
tổ chức đối với xã hội; hoặc đạo đức kinh doanh thể hiện những mong muốn, kỳ
vọng xuất phát từ bên trong, còn trách nhiệm xã hội thể hiện mong muốn, kỳ
vọng xuất phát từ bên ngoài.
Tuy khác nhau nhưng đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội có quan hệ
chặt chẽ với nhau. Đạo đức kinh doanh là sức mạnh bên trong trách nhiệm xã hội
vì tính liêm chính và sự tuân thủ đạo đức của các tổ chức vượt xa cả sự tuân thủ
luật lệ và quy định, nó trở thành sức mạnh, nhân tố chi phối trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp. Nhiều bằng chứng cho thấy trách nhiệm xã hội bao gồm

13 71039.html.

2
4


đạo đức kinh doanh liên quan tới việc tăng lợi nhuận và góp phần vào sự tận tụy
của nhân viên, sự trung thành của khách hàng - những mối quan tâm chủ yếu của

bất cứ doanh nghiệp nào để có thể tăng lợi nhuận.
Bảng 1.2. Các khía cạnh của trách nhiệm xã hội

TRÁCH
NHIỆM
XÃ HỘI
•>

Tương đồng

Đạo đức kinh doanh

Trách nhiệm xã hội

Trách nhiệm xã hội đuợc coi
n doanh

hu một biểu hiện của đạo đức
kinh

Là những quy định và các tiêu Là những quy định và các tiêu
chuẩn, nguyên tắc chỉ đạo chuẩn, nguyên tắc chỉ đạo hành vi
hành vi trong kinh doanh
trong kinh doanh
Khác biệt

Thể hiện những mong muốn
Thể hiện những mong muốn kỳ
kỳ vọng xuất phát từ bên
vọng xuất phát từ bên ngồi

trong

Hình 1.4. Các khía cạnh của trách nhiệm xã hội
1.5.2. Các khía cạnh nghĩa vụ
1.5.2.1. Nghĩa vụ về kinh tế
- Đối với Nhà nước: Doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà
nuớc nhu nộp thuế...
- Đối với người tiêu dùng: Tìm kiếm và đáp ứng một cách tốt nhất những
nhu cầu cần thiết trong xã hội, đảm bảo thỏa mãn nguời tiêu dùng về mọi mặt khi
họ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
- Đối với người lao động: Tạo công ăn việc làm với thù lao xứng đáng, cơ
hội việc làm nhu nhau, cơ hội phát triển nghề nghiệp và chuyên môn, huởng thù
lao tuơng xứng, mơi truờng lao động an tồn, vệ sinh và đảm bảo quyền riêng tu,
cá nhân ở nơi làm việc.
- Đối với chủ sở hữu doanh nghiệp: Bảo tồn, phát triển các giá trị và tài sản
được ủy thác.
- Đối với các bên liên đới khác: Mang lại lợi ích tối đa và cơng bằng cho
họ.
+ Thực hiện được nghĩa vụ này, các doanh nghiệp đã góp phần tăng thêm
phúc lợi cho xã hội, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
+ Là cơ sở cho các hoạt động của doanh nghiệp.
Ví dụ: Sungroup với những dự án tầm cỡ đã đóng góp rất nhiều vào kinh tế
các địa phương như Đà Nằng, Lào Cai, Quảng Ninh, Phú Quốc... Trong số những
dự án tầm cỡ mà Sungroup thực hiện, nhiều người vẫn còn nhớ tới hệ thống cáp
2
5


×