Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Hệ thống ngân hàng câu hỏi học phần nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa mác lênin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 73 trang )

HỆ THỐNG NGÂN HÀNG CÂU HỔI HỌC PHẦN NGUYÊN LÝ I (Phần trắc nghiệm)
[Hệ đại trà] A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (20/180 câu- mỗi câu đúng 0,2 điểm)
Câu 1: Khoanh vào đáp án đúng nhất: Triết học là gì:
c. Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới và vị trí của
con người trong thế giới.
Câu 2: Khoanh vào đáp án đúng nhất: Triết học ra đời trong điều kiện nào:
a. Xã hội phân chia thành giai cấp
b. Xuất hiện tầng lớp lao động tri óc
c. Năng lực tư duy của con người đã đạt đến trình độ khái quát cao
d. Cả 3 phương án trên
Câu 3: Khoanh vào đáp án đúng nhất: Triết học ra đời từ đâu:
a. Từ thực tiễn, do nhu cầu tổng kết thực tiễn của thực tiễn
Câu 4: Quan điểm triết học nào cho rằng sự thống nhất của thế giới khơng phải ở tính tồn tại của
nó mà ở tính vật chất của nó:
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 5: Đâu không phải là câu trả lời của chủ nghĩa duy vật biện chứng (CNDVBC) về tính thống
nhất vật chất của thế giới?
d. Thế giới vật chất bao gồm những bộ phận riêng biệt tách rời nhau
Câu 6: Điều khẳng định sau đây đúng hay sai: Chỉ có chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng mọi
bộ phận của thế giới vật chất đều có mối liên hệ chuyển hóa lẫn nhau một cách khách quan.
a.Đúng
Câu 7: Đồng nhất vật chất nói chung với một vật thể hữu hình cảm tính đang tồn tại trong thế
giới bên ngoài là quan điểm của trường phái triết học nào?
b. Chủ nghĩa duy vật chất phác
Câu 8: Đồng nhất vật chất nói chung với nguyên tử – phần tử nhỏ nhất, đó là quan điểm của
trường phái triết học nào?
b. Chủ nghĩa duy vật chất phác

Câu 9: Đặc điểm chung của quan niêm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại là gì
b. Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể hữu hình, cảm tính của vật chất
Câu 10: Hạn chế chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại.




b. Có tính chất duy vật tự phát, là những phỏng đốn cảm tính, chưa có cơ sở khoa học.
Câu 11: Đâu là mặt tích cực trong quan điểm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại?
a. Chống quan điểm máy móc siêu hình.
b. Chống quan điểm duy tâm`tôn giáo
c. Thúc đẩy sự phát triển tư tưởng khoa học về thế giới.
e. Gồm a, b và c
Câu 12: Phương pháp tư duy nào chi phối những biểu hiện triết học duy vật về vật chất ở thế kỷ
XVII – XVIII?
c. Phương pháp siêu hình, máy móc.
Câu 13: Đồng nhất vật chất với khối lượng đó là quan điểm về vật chất của ai và ở thời kỳ nào? .
c. Các nhà khoa học tự nhiên thế kỷ XVII – XVIII
Câu 14: Quan điểm các triết học thuộc trường phái triết học nào cho rằng: Vận động của vật chất
chỉ là biểu hiện của vận động cơ học
b. Các nhà khoa học tự nhiên và triết học thế kỉ XVII - XVIII
Câu 15: Hiện tượng phóng xạ mà khoa học tự nhiên phát hiện ra chứng minh điều gì?
c. Nguyên tử là không bất biến.
Câu 16: Phát minh ra hiện tượng phóng xạ và điện tử bác bỏ quan niệm triết học nào về vật chất:
a. Quan niệm siêu hình về vật chất.
Câu 17: Đồng nhất sự biến đổi của nguyên tử và khối lượng với sự biến mất của vật chất sẽ rơi
vào quan điểm triết học nào?
b. Chủ nghĩa duy tâm.
Câu 18: Theo V.I.Lênin, những phát minh của khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
đã làm tiêu tan cái gì
b. Tiêu tan giới hạn hiểu biết trước đây về vật chất, quan điểm siêu hình về vật chất.
Câu 19: Định nghĩa về vật chất của Lênin bao quát đặc tính quan trọng nhất của mọi dạng vật
chất để phân biệt với ý thức, đó là đặc tính gì?
a. Thực tại khách quan độc lập với ý thức của con người.
Câu 20: Đâu là quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật biện chứng:

a.Vật chất là cái gây nên cảm giác cho chúng ta.
Câu 21: Quan điểm sau đây thuộc trường phái triết học nào: Cái gì cảm giác được là vật chất.
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.


Câu 22: Trường phái triết học nào cho rằng vận động bao gồm mọi sự biến đổi của vật chất, là
phương thức tồn tại của vật chất.
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 23: Đâu là quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vận động. a. Có vật chất khơng
vận động
c. Khơng có vận động thuần túy ngoài vật chất.
Câu 24: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vận động.
a.Vận động là sự tự thân vận động của vật chất, không do ai tạo ra và không bao giờ mất
đi.
Câu 25: Ph. Ăngghen đã chia vận động thành mấy hình thức cơ bản:
b. 5 hình thức cơ bản
Câu 26: Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ăngghen, hình thức nào là thấp nhất?
a. Vận động cơ học
Câu 27: Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ăngghen, hình thức nào là cao nhất và
phức tạp nhất?
c. Vận động xã hội.
Câu 28: Chọn phương án đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật?
a. Vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai.
b. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
d. Cả a và b

Câu 29: Thế nào là nhị nguyên luận?
b. Vật chất và ý thức song song tồn tại, không cái nào phụ thuộc cái nào.
Câu 30: Thế nào là phương pháp siêu hình?
a. Xem xét các sự vật trong trạng thái cô lập, tách rời tuyệt đối

b. Xem xét trong trạng thái tĩnh tại, không vận động, phát triển
c. Xem xét phát triển thuần túy về lượng, khơng có thay đổi về chất
d. Cả 3 phương án trên
Câu 31: Thế nào là phương pháp biện chứng?


a. Xem xét sự vật trong mối liên hệ tác động qua lại với nhau
b. Xem xét sự vật trong q trình vận động, phát triển
c. Thừa nhận có sự đứng
Câu 32: Thuộc tính cơ bản để phân biệt vật chất với ý thức?
a. Thực tại khách quan
Câu 33: Các hình thức tồn tại cơ bản của vật chất.
b. Khơng gian và thời gian
Câu 34: Thuộc tính chung nhất của vận động là gì? a. Thay đổi vị trí trong khơng gian c. Sự
biến đổi nói chung
Câu 35: Đứng im có tách rời vận động khơng?
b. Có quan hệ với vận động
Câu 36: Triết học ra đời từ thực tiễn, nó có các nguồn gốc:
c. Nguồn gốc tự nhiên, xã hội và tư duy
Câu 37: Triết học có vai trị là?
b. Toàn bộ thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận
Câu 38: Lập trường của chủ nghĩa duy vật khi giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của
triết học?
a. Vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thư hai
b. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
c. Cả a và b
. Câu 39: Ý nào nào dưới đây khơng phải là hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật: a. Chủ
nghĩa duy vật chất phác
b. Chủ nghĩa duy vật tầm thường
Câu 40: Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, đây là quan điểm

b. Duy tâm
Câu 41: Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, ý thức không quyết định vật chất và vật chất cũng
không quyết định ý thức. Đây là quan điểm của phái
d. Nhị nguyên


Câu 42: Nên thay bằng một câu cụ thể, rõ ràng hơn. Ví dụ: Khi xem xét, đánh giá một sự vật,
hiện tượng hay một q trình nào đó chúng ta phải đặt nó trong mối liên hệ với các sự vật hiện
tượng khác là
b. Phương pháp biện chứng
Câu 43: Thế nào là phương pháp siêu hình?
a. Xem xét sự vật trong trạng thái cô lập, tách rời tuyệt đối
b. Xem xét sự vật trong trạng thái tĩnh, không vận động phát triển
c. Xem xét sự phát triển chỉ là sự thăng tiến thuần túy về lượng, khơng có thay đổi về chất
. d. Cả 3 phương án trên
Câu 44: Trường phái triết học nào cho rằng vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối?
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 45: Đâu là quan điểm đúng của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Không gian và thời gian là hình thức tồn tại của vật chất, khơng tách rời vật chất.
Câu 46: Trường phái triết học nào đồng nhất ý thức với một dạng vật chất?
b. Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
Câu 47: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thiếu sự tác động của thế giới khách
quan vào não người, có hình thành và phát triển được ý thức không?
a. Không
Câu 48: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ở động vật bậc cao có thể đạt đến
hình thức phản ánh nào
b. Phản ánh tâm lý động vật.
Câu 49: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc tự nhiên của ý thức bao
gồm những yếu tố nào?
a. Bộ óc con người

b. Thế giới bên ngồi tác động vào bộ óc
c. Lao động của con người
d. Gồm a và b
Câu 50: Vật chất là những cái do phức hợp cảm giác của con người tạo ra. Quan niệm này thuộc
lập trường triết học nào
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan


Câu 51: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng điều kiện cần và đủ phát triển ý thức
là những điều kiện nào?
a. Bộ óc con người và thế giới bên ngồi tác động vào óc con người.
b. Lao động và ngôn ngữ của con người
c. Tinh thần học tập
d. Gồm cả a và b.
Câu 52: Nguồn gốc xã hội của ý thức là yếu tố nào?
b. Lao động, ngôn ngữ và các quan hệ xã hội của con người.
Câu 53: Yếu tố đầu tiên đảm bảo cho sự tồn tại của con người là gì? a. Làm khoa học
c. Lao động
Câu 54: Nhân tố nào làm con người tách khỏi động vật
c. Lao động
Câu 55: Để phản ánh khái quát hiện thực khách quan và trao đổi tư tưởng con người cần có cái
gì?
c. Ngơn ngữ
Câu 56: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc trực tiếp và quan trọng
nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là gì? b. Lao động, thực tiễn xã hội
Câu 57: Đâu là quan điểm của CNDVBC về bản chất của ý thức?
c. Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người
Câu 58: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa DVBC về bản chất của ý thức
a. Ý thức là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan
Câu 59: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, trong kết cấu của ý thức yếu tố nào

là cơ bản và cốt lõi nhất?
a. Tri thức
Câu 60: Kết cấu theo chiều dọc (chiều sâu) của ý thức gồm những yếu tố nào?
b. Tri thức; niềm tin; ý chí.
Câu 61: Quan điểm siêu hình trả lời cho câu hỏi sau đây như thế nào: Các sự vật trong thế
giới có liên quan tới nhau khơng?
c. Các sự vật tồn tại trong sự liên hệ nhau


Câu 62: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc mối liên hệ giữa các sự
vật và hiện tượng từ đâu?
. b. Do tính thống nhất vật chất của thế giới
Câu 63: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, mối liên hệ giữa các sự vật có
tính chất gì?
b. Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng.
Câu 64: Địi hỏi của quan điểm toàn diện như thế nào?
b. Phải xem xét tất cả các mối liên hệ, phân loại được vị trí, vai trò của các mối liên hệ?
Câu 65: Trong những luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của quan điểm siêu hình về sự phát
triển?
a. Xem xét sự phát triển chỉ là sự tăng, hay giảm đơn thuần về lượng
Câu 66: Để phòng ngừa và khắc phục bệnh chủ quan duy ý chí cần thực hiện những nguyên tắc
nhận thức và hành động sau đây. Hãy chỉ ra một nguyên tắc không phù hợp.
d. Lấy ý kiến của lãnh đạo.
Câu 67: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: “Phát triển là q trình chuyển
hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại” a. Quan điểm
duy vật biện chứng
Câu 68: Quan điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: “Phát triển là quá trình vân động
tiến lên theo con đường xoáy ốc”
d. Quan điểm duy vật biện chứng
Câu 69: Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc lập trường triết học nào: “Phát

triển là do sự sắp đặt của thượng đế và thần thánh”
a. Chủ nghĩa duy tâm có tính chất tơn giáo
Câu 70: Trong các luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Phát triển của các sự vật do sự tác động lẫn nhau của các mặt đối lập của bản thân sự
vật quyết định.
Câu 71: Trong những luận điểm sau, đâu là định nghĩa về sự phát triển quan điểm của chủ nghĩa
duy vật biện chứng?
b. Phát triển là phạm trù chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của các sự vật
Câu 72: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nhận định nào sau đây là không
đúng?


a. Phát triển bao quát toàn bộ sự vận động nói chung.
Câu 73: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là đúng?
a. Phát triển là xu hướng chung của sự vận động của thế giới vật chất.
Câu 74: Trong xã hội, sự phát triển biểu hiện ra như thế nào.
c. Sự thay thế chế độ xã hội này bằng một chế độ xã hội khác dân chủ văn minh hơn.
Câu 75: Chọn phương án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, sự phát
triển có mấy tính chất?
a. Tính khách quan
b. Tính phổ biến
c. Tính chất đa dạng, phong phú

d. Tính kế thừa
f. Cả a, b, c và d
Câu 76: Luận điểm sau đây thuộc quan điểm triết học nào: Quá trình phát triển của các sự vật
vừa khác nhau, vừa có tính thống nhất với nhau.
a. Quan điểm duy vật biện chứng
Câu 77: Quan điểm triết học nào cho rằng các phạm trù hoàn toàn tách rời nhau, khơng vận

động, phát triển
b. Quan điểm siêu hình
Câu 78: Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để có được khái niệm về cái chung:
“Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ......,được lặp lại trong nhiều sự vật hay quá trình
riêng lẻ”.
c. Những mặt, những thuộc tính
Câu 79: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa cái chung và
cái riêng? a. Cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan và không tách rời nhau
Câu 80: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa cái chung và
cái riêng?
b. Cái chung tồn tại thông qua cái riêng
Câu 81: Trong những luận điểm sau, đâu là những luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
b. Mỗi con người vừa là cái riêng, đồng thời có nhiều cái chung với người khác


Câu 82: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: “Khơng có cái chung tồn tại thuần túy
bên ngồi cái riêng. Khơng có cái riêng tồn tại khơng liên quan với cái chung”
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 83: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây đúng hay sai:
“Muốn nhận thức được cái chung phải xuất phát từ cái riêng”
a. Đúng
Câu 84: Trong những luận điểm sau, đâu là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Kết quả do nguyên nhân quyết định, nhưng kết quả lại tác động trở lại nguyên nhân.
Câu 85: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây đúng
b. Những hiện tượng chưa nhận thức được nguyên nhân là cái ngẫu nhiên
Câu 86: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai? .
b. Ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của cái tất nhiên
Câu 87: Luận điểm sau đây thuộc trường phái triết học nào: “Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại
khách quan nhưng tách rời nhau, khơng có gì liên quan tới nhau
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

Câu 88: Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào cái tất nhiên hay ngẫu nhiên là chính?
b. Dựa vào tất nhiên
Câu 89: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
d. Một hình thức có thể chứa đựng nhiều nội dung
Câu 90: Trong các luận điểm sau, đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về quan
điểm giữa nội dung và hình thức?
a. Nội dung quyết định hình thức trong sự phát triển của sự vật. .
Câu 91: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, trong các luận điểm sau đây, luận
điểm nào sai?
b. Hình thức hồn tồn khơng phụ thuộc vào nội dung
Câu 92: Luận điểm nào sau đây là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
c. Bản chất và hiện tượng đều tồn tại khách quan, là cái vốn có của sự vật.
Câu 93: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là đúng?
d. Bản chất thay đổi, hiện tượng biểu hiện nó cũng thay đổi.
Câu 94: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?


d. Chỉ có hiện thực tồn tại khách quan, khả năng chỉ là cảm giác của con người.
Câu 95: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
d. Khả năng chỉ tồn tại trong ý niệm, không tồn tại trong hiện thực.
Câu 96: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
b. Một sự vật trong những điều kiện nhất định chỉ tồn tại một khả năng.
Câu 97: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là đúng?
. b. Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào hiện thực, đồng thời phải tính đến khả năng.
Câu 98: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
c. Chất đồng nhất với thuộc tính
Câu 99: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai
d. Thuộc tính của sự vật khơng phải là cái vốn có của sự vật
Câu 100: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
a. Chất tồn tại khách quan bên ngoài sự vật.

Câu 101: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
c. Lượng phụ thuộc vào quan niệm của con người. .
Câu 102:Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
c. Sự phân biệt giữa chất và lượng phụ thuộc vào ý chí con người.
Câu 103: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
c. Tính quy định về chất khơng có tính ổn định.
Câu 104: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
c. Độ là phạm trù chỉ sự biến đổi của chất.
Câu 105:Giới hạn từ 00C đến 99,90C được gọi là gì trong quy luật lượng – chất?
a. Độ
Câu 106: Khi nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí tại 1000C được gọi là gì trong
quy luật lượng - chất?
b. Bước nhảy
Câu 107: Trong mối quan hệ nhất định, cái gì xác định sự vật?
c. Tính quy định về chất


Câu 108: Tính quy định nói lên sự vật trong một mối quan hệ nhất định đó, gọi là gì?
b. Lượng
Câu 109: Tính quy định nói lên quy mơ trình độ phát triển của sự vật được gọi là gì?
b. Lượng
Câu 110: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
c. Trong giới hạn của độ, sự thay đổi của lượng đều đưa đến sự thay đổi về chất.
Câu 111: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
c. Mọi sự thay đổi của lượng đều đưa đến sự thay đổi về chất của sự vật.
Câu 112: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là đúng?
b. Sự phát triển của sự vật là quá trình chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn tới sự thay
đổi về chất và ngược lại.
Câu 113: Trong hoạt động thực tiễn sai lầm của sự chủ quan, nóng vội là do không tôn trọng quy
luật nào?

a. Quy luật lượng – chất
Câu 114: Trong hoạt động thực tiễn sai lầm của trì trệ, bảo thủ là do khơng tơn trọng quy luật nào
của phép biện chứng duy vật?
b. Quy luật mâu thuẫn
Câu 115: Theo V.I.Lênin, quy luật mâu thuẫn có vị trí như thế nào trong phép biện chứng duy
vật? a. Vạch ra nguồn gốc bên trong của sự vận động và phát triển của sự vật.
Câu 116: Trong lý luận về mâu thuẫn, người ta gọi hai cực dương và âm của thanh nam châm là
gì?
c. Hai mặt đối lập
Câu 117: Trong lý luận về mâu thuẫn, người ta gọi q trình đồng hóa và dị hóa trong cơ thể
sống là gì? d. Hai mặt đối lập
Câu 118: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
d. Mặt đối lập không nhất thiết phải gắn liền với sự vật
Câu 119: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng các mặt đối lập do đâu mà có.
b. Vốn có của thế giới vật chất, không do ai sinh ra.
Câu 120: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
b. Không phải lúc nào các mặt đối lập cũng liên hệ với nhau. .


Câu 121: Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau, triết học gọi là gì?
b. Sự thống nhất của hai mặt đối lập d. Sự gia tăng của các mặt đối lập
Câu 122: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng sự thống nhất của hai mặt đối lập
có những biểu hiện gì?
a. Sự cùng tồn tại, nương tựa nhau, sự tác động ngang bằng nhau
b. Sự đồng nhất, có những điểm chung giữa hai mặt đối lập
c. Sự bài trừ, phủ định nhau
e. Gồm a,b và c.
Câu 123: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: “Sự thống nhất của các mặt đối lập,
loại trừ sự đấu tranh của các mặt đối lập”.
a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

Câu 124: Sự tác động theo xu hướng nào thì được gọi là sự đấu tranh của các mặt đối lập?
b. Phủ định, bài trừ nhau.
Câu 125: Quan điểm nào sau đây là của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Mâu thuẫn tồn tại khách quan trong mọi sự vật, hiện tượng, trong mọi lĩnh vực.
Câu 126: Trong mâu thuẫn biện chứng, các mặt đối lập quan hệ với nhau như thế nào?
b. Vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau
Câu 127: Trong hai xu hướng tác động của các mặt đối lập, xu hướng nào quy định sự ổn định
tương đối của sự vật? a. Thống nhất của các mặt đối lập
Câu 128: Trong hai xu hướng tác động của các mặt đối lập, xu hướng nào quy định sự biến đổi
thường xuyên của sự vật?
c. Xâm nhập, chuyển hóa của các mặt đối lập
b. Đấu tranh của các mặt đối lập
d. Cả b và c
Câu 129: Mâu thuẫn quy định bản chất của sự vật, thay đổi cùng với sự thay đổi căn bản về chất
của sự vật, được gọi là mâu thuẫn gì?
c. Mâu thuẫn cơ bản
Câu 130: Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai đoạn phát triển nhất định của sự vật, chi phối
các mâu thuẫn khác trong giai đoạn đó được gọi là mâu thuẫn gì?


a. Mâu thuẫn chủ yếu
Câu 131: Mâu thuẫn đối kháng tồn tại ở đâu?
b. Trong xã hội có giai cấp đối kháng
Câu 132: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
c. Phủ định biện chứng phụ thuộc vào ý thức con người
Câu 133: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai? a.
Phủ định biện chứng xóa bỏ cái cũ hồn tồn
Câu 134: Luận điểm sau đây thuộc trường phái triết học nào: “Cái mới ra đời trên cơ sở giữ
nguyên cái cũ”. a. Quan điểm siêu hình
Câu 135: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?

b. Phủ định của phủ định hoàn toàn lập lại cái ban đầu
Câu 136: Con đường phát triển của sự vật mà quy luật phủ định của phủ định vạch ra là con
đường nào?
c. Đường xoáy ốc đi lên
Câu 137: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
b. Phủ định của phủ định kết thúc phát triển của sự vật
Câu 138: Vị trí của quy luật phủ định của phủ định trong phép biện chứng duy vật?
d. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
Câu 139: Trường phái triết học nào cho rằng thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của
nhận thức?
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 140: Thêm cụm từ để hoàn thiện định nghĩa: “Thực tiễn là toàn bộ những…..của con người
nhăm cải tự nhiên và xã hội”
b. Hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội
Câu 141: Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản nhất quy định các hình thức hoạt động khác là
hình thức nào sau đây: a. Hoạt động sản xuất vật chất
Câu 142: Chọn câu trả lời đúng. Triết học Mác là triết học:
b. Thống nhất giữa lý luận và thực tiễn
Câu 143: Chân lý là những tri thức phản ánh đúng đắn hiện thực khách quan, được thực tiễn
kiểm nghiệm. Vì vậy, có thể áp dụng chân lý đó vào mọi nơi, mọi lúc, mọi việc đều đúng. Quan
niệm trên thuộc trường triết học nào ? Chọn câu trả lời đúng:


a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 144: Không lý luận thì hoạt động thực tiễn của con người mị mẫm mất phương hướng. Lý
luận không phục vụ cho thực tiễn, trở thành lý luận suông, giáo điều. Quan niệm trên thuộc lập
trường triết học nào? chọn câu trả lời đúng:
d.Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 145: Mỗi chân lý khoa học, dù là có tính tương đối vẫn chứa đựng một yếu tố của chân lý
tuyệt đối. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào? Chọn câu trả lời đúng:

d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 146: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, tiêu chuẩn của chân lý là gì?
c. Được lãnh đạo phán quyết
Câu 147: Đâu là quan điểm của CNDVBC về tiêu chuẩn chân lý?
c. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý vừa có tính tương đối vừa có tính tuyệt đối.
Câu 148: Nhận thức cảm tính được thực hiện dưới các hình thức nào? D.Cảm giác, tri giác và
phán đốn
Câu 149: Nhận thức lý tính được thực hiện dưới hình thức nào?
d.Khái niệm, phán đoán, suy lý
Câu 150: Khái niệm là hình thức nhận thức của giai đoạn nào?
b. Nhận thức lý tính
Câu 151: Luận điểm sau đây là của ai và thuộc trường phái triết học nào: “Từ trực quan sinh
động và đến tư duy trìu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện
chứng của nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách quan
d. Lênin; chủ nghĩa duy vật biện chứng

Câu 152: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
c. Lý luận có thể phát triển khơng cần thực tiễn
Câu 153: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
c. Chân lý có tính trừu tượng
Câu 154: Nếu trong hoạt động thực tiễn mà khơng coi trọng lý luận thì sẽ thế nào?
b. Sẽ rơi vào chủ nghĩa kinh nghiệm hẹp hịi
Câu 155: Trình độ lực lượng sản xuất thể hiện ở?


a. Trình độ cơng cụ lao động và con người lao động
b. Trình độ tổ chức và phân cơng lao động xã hội
c. Trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất.
d. Cả a,b,c.
Câu 156: Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các hình thái kinh tế - xã hội là:

b. Quan hệ sản xuất
Câu 157: Cái cối xay quay bằng tay đưa lại xã hội có lãnh chúa phong kiến, cái cối xay chạy
bằng máy hơi nước đưa lại xã hội có nhà tư bản cơng nghiệp. Thí dụ nói đến sự phát triển của
yếu tố nào? Chọn câu trả lời đúng nhất.
b. Công cụ sản xuất
Câu 158: Yếu tố nào giữ vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển xã hội?
c.Phương thức sản xuất
Câu 159: Yếu tố nào là yếu tố cơ bản nhất quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội?
a. Sản xuất ra của cải vật chất
Câu 160: Tư liệu sản xuất bao gồm: c. Đối tượng lao động và tư liệu lao động
Câu 161: Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ xã hội trong lịch sử? a. Quan hệ sản
xuất đặc trưng
Câu 162: Yếu tố cách mạng nhất trong lịch sử sản xuất:
b. Công cụ lao động
Câu 163: Trong quan hệ sản xuất, quan hệ nào giữ vai trò quyết định: a. Quan hệ sở hữu tư
liệu sản xuất
Câu 164: Khuynh hướng của sản xuất là không ngừng biến đổi phát triển. Sự biến đổi đó bao giờ
cũng bắt đầu từ:
b. Sự biến đổi, phát triển của lực lượng sản xuất
Câu 165: Thực chất của quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng:
b. Quan hệ giữa kinh tế và chính trị
Câu 166: Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội là phạm trù được áp dụng:
a. Cho mọi xã hội trong lịch sử
Câu 167: Quan hệ sản xuất bao gồm những mặt cơ bản sau đây. Hãy chỉ ra một yếu tố viết sai.
b. Quan hệ mua bán


Câu 168: Sự hình thành, biến đổi và phát triển của quan hệ sản xuất được quyết định bởi……….
Luận điểm này bị viết thiếu 4 từ cuối cùng. Hãy lựa chọn cụm từ đúng nhất cho chỗ viết thiếu
đó. c. Lực lượng sản

Câu 169: Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ sản xuất và tính chất của lực
lượng sản xuất là quy luật……………của sự phát triển xã hội. Luận điểm này bị viết thiếu hai
từ. Hãy chọn ra cụm từ đúng nhất cho chỗ viết thiếu đó: d. Chung nhất
Câu 170: Theo C.Mác và Ph. Ăngghen thì quá trình thay thế các hình thức sở hữu tư liệu sản
xuất phụ thuộc vào: d. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
Câu 171: Bản chất của cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại là gì?
b. Cải biến về chất các lực lượng sản xuất hiện có trên cơ sở biến khoa học thành lực lượng
sản xuất trực tiếp.
Câu 172: Cơ sở hạ tầng của xã hội là: b. Tổng hợp các quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu
kinh tế của một xã hội nhất định
Câu 173: Kiến trúc thượng tầng của xã hội bao gồm:
c. Tồn bộ những quan điểm chính trị, pháp quyền, ... và những thiết chế xã hội tương ứng
như nhà nước, đảng phái chính trị,…được hình thành trên cở sở hạ tầng nhất định .
Câu 174: Trong 3 đặc trưng của giai cấp thì đặc trưng nào giữ vai trò chi phối các đặc trưng
khác: b. Khác nhau về quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất xã hội
Câu 175: Sự phân chia giai cấp trong xã hội bắt đầu từ hình thái kinh tế - xã hội nào?
b. Chiếm hữu nô lệ
Câu 176: Đấu tranh giai cấp, xét đến cùng là nhằm: a. Phát triển sản xuất
Câu 177: Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp là do:
b. Sự đối lập về lợi ích cơ bản – lợi ích kinh tế
Câu 178: Bản chất con người được quyết định bởi: a. Các mối quan hệ xã hội
Câu 179: Lực lượng quyết định sự phát triển của lịch sử là: b. Quần chúng nhân
Câu 180: Trong xã hội có giai cấp, ý thức xã hội mang tính giai cấp xét đến cùng là do:
c. Điều kiện sinh hoạt vật chất, địa vị và lợi ích của các giai cấp khác nhau quy định


I.

TỰ LUẬN


CÂU 1: Anh (chị) cho biết chủ nghĩa Mác – Lênin là gì? Chủ nghĩa
Mác – Lênin được cấu thành từ những bộ phận lý luận cơ bản nào?
- Khái niệm: Chủ nghĩa Mác-Lênin “là hệ thống quan điểm và học thuyết”
khoa học của C.Mác, Ph.Ăngghen và sự phát triển của V.I.Lênin; là sự kế
thừa và phát triển những giá trị của lịch sử tư tưởng nhân loại, trên cơ sở
thực tiễn của thời đại; là khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vơ sản,
giải phóng nhân dân lao động và giải phóng con người; là thế giới quan và
phương pháp luận phổ biến của nhận thức khoa học và hoạt động thực tiễn.
- Những bộ phận nguyên lý cơ bản hình thành nên chủ nghĩa Mác –
Lênin được biểu thị qua biểu đồ sau



CÂU 2: Anh (chị) cho biết mục đích của học tập, nghiên cứu những
nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác -Lênin là gì?
- Học tập, nghiên cứu chủ nghĩa Mác – Lênin giúp chúng ta từng bước xây dựng
và hình thành thế giới quan khoa học, có phương pháp tiếp thu một cách hiệu quả
lý luận mới, những thành tựu khoa học – cơng nghệ của nhân loại, có niềm tin vào
sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, có cơ sở khoa học chống lại tư tưởng lạc
hậu, phản động.
- Hiểu và nắm vững chủ nghĩa Mác – Lênin, mỗi người có điều kiện hiểu rõ mục
đích, con đường, lực lượng, cách thức bước đi của sự nghiệp giải phóng con người,
khơng sa vào tình trạng mị mẫm, mất phương hướng, chủ quan, duy ý chí. Có cách
nhìn xa trơng rộng, chủ động sáng tạo trong cơng việc, khắc phục chủ nghĩa giáo
điều, máy móc, tư tưởng nơn nóng đốt cháy giai đoạn và các sai lầm khác.
- Học tập các nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lênin giúp học sinh trung cấp
chuyên nghiệp có động cơ học tập đúng đắn, thái độ nghiêm túc trong rèn luyện
đạo đức công dân, ý thức nghề nghiệp của người lao động tương lai. Để đạt được
mục đích đó người học cần chú ý liên hệ từng nguyên lý, có ý thức trách nhiệm
trong học tập, rèn luyện, từng bước vận dụng vào đời sống, xây dựng tập thể, góp

phần lớn nhất vào sự nghiệp đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

CÂU 3: Anh (chị) cho biết thế giới quan, phương pháp luận là gì?
- Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm, quan niệm của con người về thế
giới, về bản thân con người, về cuộc sống và vị trí của con người trong thế giới đó.
- Phương pháp luận là lý luận về phương pháp, là hệ thống quan điểm, các
nguyên tắc chỉ đạo con người tìm tịi, xây dựng, lựa chọn và vận dụng các phương
pháp trong nhận thức và thực tiễn.
- Thế giới quan và phương pháp luận triết học là lý luận nền tảng của chủ nghĩa
Mác – Lênin; là sự kế thừa phát triển tinh hoa chủ nghĩa duy vật và phép biện
chứng trong lịch sử tư tưởng nhân loại.

CÂU 4: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa triết học và triết lý.
Cho ví dụ minh họa?
Triết học

Triết lí

- Định nghĩa: Triết học là một trong
- Định nghĩa: Triết lý là tư duy của
con người về một đối tượng nào đó ( lí
những hình thái ý thức xã hội, là học
thuyết về những nguyên tắc chung nhất lẽ)
của tồn tại và nhận thức, của thái độ


con người đối với thế giới; là khoa học
về những quy luật chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy.
- Triết học là một trong những hình

thái ý thức xã hội, xét cho cùng, đều bị
các quan hệ kinh tế của xã hội quy
định. Dù ở xã hội nào, triết học bao giờ
cùng gồm hai yếu tố:
+ Yếu tố nhận thức – sự hiểu biết về
thế giới xung quanh, trong đó có con
người;
+ Yếu tố nhận định – đánh giá về mặt
đạo lý
- Triết học xuất hiện khi lao động trí
óc được tách khỏi lao động chân tay và
có nhận thức xã hội phù hợp, đạt tới
trình độ khái qt cao.
- Triết học là cái chung, có tính khoa
học tổng hợp tri thức loài người về thế
giới xung quanh và bản than mình; là
cái chỉnh thể, thống nhất.

- Triết học thiên về chức năng nhận
thức luận.
- Triết học chỉ có một. Đó là triết học
Mác-Lênin - chân lý thời đại, vũ khí lý
luận vơ địch của giai cấp vơ sản thế
giới
Ví Dụ Triết học: Áp dụng quy luật phủ
định cho việc học. Học để phủ định
bản thân , không chỉ để phục vụ mục
đích thi mà cịn phủ định để có kiến
thức , kinh nghiệm qua đó tích lũy dần
về chất để thay đổi về lượng khiến bản

thân có kĩ năng.
Việc học để phủ định bản thân, phát
triển cho bản thân gia đình và xã hội.

- Khơng dễ áp đặt triết lý của mình
cho đối tượng khác. Trong lịch sử, sự
áp đặt triết lý tôn giáo (kể cả việc gọi
tôn giáo khác là “tà đạo”) đã gây đau
khổ, đổ máu khơng ít.

- Triết lí được rút ra từ kinh nghiệm
sống của mỗi cá nhân. Vì vậy, triết lí
rất đơn giản, dễ hiểu, hiếm khi cao
siêu, mù mờ.
- Triết lí là cái riêng, phong phú và
biến đổi nhanh hơn triết học; là bộ phận
cái yếu tố.

- Triết lí thiên về chức năng cải tạo.
- Triết lí có rất nhiều.
Ví Dụ Triết lý: Cùng một thực tiễn, mỗi
nhóm lại có triết lý riêng. Khi xã hội
lâm vào tình huống (nhân tạo) khiến
thanh thiếu niên chỉ có một ngõ hẹp để
tiến thân: thi đại học (quá ít trường dạy
nghề), tất nhiên họ và phụ huynh sớm
muộn sẽ nảy ra triết lý “học để thi’
(không học thêm, đố qua được cửa ải).
Thầy cô coi “dạy thêm” là đáp ứng nhu



cầu, và là cách làm ăn lương thiện. Cấp
quản lý đối phó bằng hai biện pháp: 1)
Cho đề thi thật khó vì thí sinh q đơng
- để phân loại “giỏi - dốt” chính xác;
2) Ban hành quy định“cấm
dạy thêm để giải tỏa bức xúc xã hội…

CÂU 5: Anh (chị) cho biết Triết học là gì? Vấn đề cơ bản của triết
học là vấn đề nào? Vị trí của vấn đề đó đối với sự phân định các
trường phái triết học trong lịch sử?
- Triết học được hiểu theo hàm nghĩa chung là hình thức cao nhất của tri thức, là
sự thông tuệ ra đời từ rất sớm (khoảng thế kỉ VIII đến thế kỉ VI trước Công
nguyên) ở cả phương Đông và phương Tây, tại một số trung tâm văn minh cổ đại
của nhận lại như: Hy Lạp, Trung Quốc, Ấn Độ,... Có thể hiểu rằng, triết học là một
trong những hình thái ý thức xã hội, là học thuyết về những nguyên tắc chung nhất
của tồn tại và nhận thức, của thái độ con người đối với thế giới; là khoa học về
những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề giữa tư duy và tồn tại.
+ Mặt thứ nhất: giữa vật chất và ý thức cái nào có trước? cái nào có sau? cái
nào quyết định cái nào?
+ Mặt thứ hai: con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
- Việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học là cơ sở để phân chia, xác định các
trường phái triết học trong lịch sử là duy vật hay duy tâm.
+ Triết học duy vật là: trào lưu triết học cho rằng vật chất là cái có trước, ý
thức là cái có sau, vật chất quyết định ý thức. Người ta chia triết học duy vật
thành nhiều trường phái khác nhau ( duy vật thời kỳ cổ đại, duy vật siêu hình
thế kỉ XVII-XVIII, duy vật nhân bản, duy vật biện chứng, duy vật kinh tế, duy
vật lịch sử,...)
+ Triết học duy tâm: là trào lưu triết học cho rằng ý thức là cái có trước, ý thức

là cái có sau, ý thức quyết định vật chất. Người ta chia triết học duy tâm thành
hai trường phái khác nhau: duy tâm khách quan và duy tâm chủ quan.
Và con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?

Câu 6: : Anh (chị) nêu định nghĩa vật chất của Lênin. Từ đó, rút ra
ý nghĩa của việc nghiên cứu định nghĩa?


"Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”.
Ý nghĩa của việc nghiên cứu định nghĩa:
- Góp phần xác lập cho chúng ta một thế giới quan, giải quyết một cách khoa
học vấn đề.
- Định hướng đúng đắn trong nhận thứ thế giới và cải tao thế giới.
- Giúp chúng ta có cơ sơ khoa học để phê phán nhận thức sai lầm của tôn
giáo, của chủ nghĩa duy tâm và khắc phục được hạn chế của chủ nghĩa duy vật cũ,
chủ nghĩa duy vật trước chủ nghĩa Mác.

Câu 7: Anh (chị) phân tích mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức.
Ý nghĩa phương pháp luận rút ra trong nhận thức và hoạt động thực tiễn?
* PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
a) Định nghĩa :
-Vật chất: Vật chất, theo Lênin. “là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại
khách quan, được đem lại cho con người trong cảm giác,được cảm giác của chúng
ta chép lại, chụp lại, phản ánh lại, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác” Vật chất
tồn tại bằng cách vận động và thông qua vận động để thể hiện sự tồn tại của
mình.Khơng thể có vật chất khơng vận động và khơng có vận động ở ngồi vật
chất.Đồng thời vật chất vận động trong không gian và thời gian.Không gian và thời
gian là hình thức tồn tại của vật chất,là thuộc tính chung vốn có của các dạng vật

chất cụ thể
.- Ý thức: Ý thức lẩn phẩm của quá trình phát triển của tự nhiên và lịch sử - xã
hội.Bản chất của ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan,là sự phản
ánh tích cực,tự giác,chủ động,sáng tạo thế giới khách quan và bộ não người thơng
qua hoạt động thực tiễn.Chính vì vậy,khơng thể xem xét hai phạm trù này tách
rời,cứng nhác, càng không thể coi ý thức (bao gồm cảm xúc,ý chí,tri thức,….) là
cái có trước ,cái sinh ra và quyết định sự tồn tại ,phát triển của thế giới vật chất.

b) Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức :
Vật chất quyết định sự hình thành và phát triển của ý thức.Vật chất là cái có
trước,nó sinh ra và quyết định ý thức:


Nguồn gốc của ý thức chính là vật chất : bộ não ngưịi – cơ quan phản ánh thế giơí
xung quanh,sự tác động của thế giới vật chất vào bộ não ngưịi,tạo thành nguồn
gốc tự nhiên .
Lao động và ngơn ngữ(tiếng nói,chữ viết )trong hoạt động thực tiễn cùng với
nguồn gốc tự nhiên quyết định sự hình thành,tồn tại và phát triển của ý thức . Mặt
khác,ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.Vật chất là đối
tượng,khách thể của ý thức,nó quy định nội dung,hình thức,khả năng và quá trình
vận động của ý thức .
-Tác động trở lại của ý thức Ý thức do vật chất sinh ra và quy định,nhưng ý thức
lại có tính độc lập tương đối của nó.Hơn nữa,sự phản ánh của ý thức đối với vật
chất là sự phản ánh tinh thần,phản ánh sáng tạo và chủ động chứ khơng thụ
động,máy móc,ngun si thế giới vật chất,vì vậy nó có tác động trở lại đối với vật
chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người .
Dựa trên các tri thức về quy luật khách quan,con người đề ra mục tiêu,phương
hướng,xác định phương pháp,dùng ý chí để thực hiện mục tiêu ấy.Vì vậy,ý thức tác
động đến vật chất theo hai hướng chủ yếu :Nếu ý thức phản ánh đúng đắn điều
kiện vật chất,hồn cảnh khách quan thì sẽ thúc đẩy tạo sự thuận lợi cho sự phát

triển của đối tượng vật chất.Ngược lại,nếu ý thức phản ánh sai lệch hiện thực sẽ
làm cho hoạt động của con người không phù hợp với quy luật khách quan,do đó:sẽ
kìm hãm sự phát triển của vật chất.
Tuy vậy,sự tác động của ý thức đối với vật chất cũng chỉ với một mức độ nhất
định chứ nó khơng thể sinh ra hoăc• tiêu diệt các quy luật vận động của vật chất
được.Và suy cho cùng,dù ở mức độ nào nó vẫn phải dựa trên cơ sở sự phản ánh thế
giới vật chất . Biểu hiện ở mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong đời sống xã
hội là quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội,trong đó tồn tại xã hội quyết
định ý thức xã hội,đồng thời ý thức xã hội có tính độc lập tương đối và tác động trở
lại tồn tại xã hội . Ngoài ra, mối quan hệ giữa vật chất và ý thức còn là cơ sở để
nghiên cứu,xem xét các mối quan hệ khác như: lý luận và thực tiễn,khách thể và
chủ thể,vấn đề chân lý
c) Ý nghĩa và phương pháp luận:
Do vật chất là nguồn gốc và là cái quyết định đối với ý thức, cho nên để nhận thức
cái đúng đắn sự vật, hiện tượng, trước hết phải xem xét nguyên nhân vật chất, tồn
tại xã hội_ để giải quyết tận gốc vấn đề chứ khơng phải tìm nguồn gốc, ngun
nhân từ những nguyên nhân tinh thần nào.“tính khách quan của sự xem xét” chính
là ở chỗ đó .


Mặt khác, ý thức có tính độc lập tương đối, tác động trở lại đối với vật chất, cho
nên trong nhận thức phải có tính tồn diện, phải xem xét đến vai trò của nhân tố
tinh thần.
Trong hoạt động thực tiễn, phải xuất phát từ những điều kiện khách quan và giải
quyết những nhiệm vụ của thực tiễn đặt ra trên cơ sở tôn trọng sự thật. Đồng thời
cũng phải nâng cao nhận thức, sử dụng và phát huy vai trò năng động của các nhân
tố tinh thần,tạo thành sức mạnh tổng hợp giúp cho hoạt động của con người đạt
hiệu quả cao.
Khơng chỉ có vậy, việc giải quyết đúng đắn mối quan hệ trên khắc phục thái độ
tiêu cực thụ động, chờ đợi, bó tay trước hồn cảnh hoặc chủ quan, duy ý chí do

tách rời và thổi từng vai trò của từng yếu tố vật chất hoặc ý thức.
*Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP RÚT RA TRONG NHẬN THỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
THỰC TIỄN :
-Do vật chất là nguồn gốc và là cái quyết định dối với ý thức, cho nên để nhạn thức
đúng dẫn đến sự vật , hiện tượng, trước hết phải xem xét nguyên nhân vật chất ,
tồn tại xã hội để giải quyết tận gốc , nguyên nhân từ những nguyên nhân tinh thần
nào đấy : ‘ Tính khách quan của sự xem xét ‘ chính là ở chỗ đó. Đồng thời hoạt
động của con người phải dựa vào vật chất với những biểu hiện cụ thể ở các lĩnh
vực khác nhau.
- Mặt khác, ý thức có tính độc lập tương đối , tác động trở lại đối với vật chất , cho
nên trong nhận thức phải có tính tồn diện , phải xét đến các vai trò của nhân tố
tinh thần.
- Trong hoạt động thực tiễn, phải xuất phát từ những điều kiện khách quan và giải
quyết những nhiệm vụ của thực tiễn đặt ra trên cơ sở tôn trọng sự thật . Đồng thời
cũng phải nâng cao nhận thức , sử dụng và phát huy vai trò năng động của các
nhân tố tinh thần, tạo thành sức mạnh tổng hợp giúp cho hoạt động của con người
đạt hiệu quả cao.
- Khơng chỉ có vậy , việc giải quyết đúng đắn mối quan hệ trên khắc phục thái độ
tiêu cực thụ động, chờ đợi, bó tay trước hồn cảnh hoặc chủ quan, duy ý chí do
tách rời và thổi phồng vai trò của từng yếu tố vật chất hoặc ý thức. Tùy theo điều
kiện cụ thể phải vận dụng đúng đắn , không được tuyệt đối hóa vật chất hoặc ý
thức


Câu 8 : Phân biệt sự khác nhau giữa vật chất và vật thể theo quan
điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng? Cho ví dụ minh họa?
- Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại
cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản
ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác
- Vật thể là chỉ rõ một khối lượng vật chất có thể đo được, nhìn được.

Ví dụ:
Gạo được sản xuất bán ra thị trường sẽ được gọi là hàng tiêu dùng. Vậy gạo chính
là vật chất.
Vật thể chính là 1 kg gạo

Câu 9: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa con người và con vật dựa theo
quan điểm chủ nghĩa duy vật lịch sử? Cho ví dụ minh họa ?
Sự khác nhau cơ bản giữa con người và vật chất dựa theo quan điểm duy vật biện
chứng
Con người

Con vật

Có ý thức ,tư duy, sáng tạo nhờ quá
trình lao động để hồn thiện cơ thể

Khơng có tư duy sáng tạo thực hiện hành
động theo bản năng

Con người thì có mục đích , động cơ để
đưa ra quyết định về hành động sẽ làm

Con vật thì khơng chỉ thực hiện theo những
kỹ năng kỹ xảo từ thế hệ này sang thế hệ
khác theo danh sách hàng ngày


×