Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Tài liệu Nghiên cứu phương pháp đo lường trong giao thức BICC và MGCP, chương 7 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.71 KB, 14 trang )

Chương 7: ĐO LƯỜNG TRONG GIAO
TH
ỨC MGCP
3.2.1 Nhu cầu đo kiểm giao thức MGCP của VNPT
Cũng như mọi giao thức khác do ITTE đề xuất, giao thức MGCP
liên tục được cập nhật và phát triển. Tính từ khi được ban hành dưới
dạng RFC của IETF, giao thức MGCP đã dược phát triển qua 2 phiên
bản chính là: RFC 2705 (tháng 10 năm 1990) và RFC 3435 (tháng 1
năm 2003). Bên cạnh đó MGCP còn bao gồm rất nhiều gói giao thức
khác và mỗi gói này lại có các phiên bản khác nhau. Ngoài ra mỗi nhà
sản xuất thiết bị còn bổ xung thêm một số chức năng và giao thức
MGCP của IETF tạo nên các phiên bản giao thức MGCP của các
hãng. Tóm lại là trên thế giới hiên nay tồn tại rất nhiều phiên bản khác
nhau của giao thức MGCP.
Hiện nay VNTP đã triển khai mạng NGN sử dụng mạng MGC và
MG do hãng Siemens cung cấp. Theo các thông tin do phía Siemens
cung cấp thì các sản phẩm của họ được triển khai trên mạng của VNP
sử dung phiên bản RFC 2705 có bổ xung thêm một số tính năng. Ngay
bây giờ cần phải đo kiểm để kiểm tra tính tuân thủ của các thiết bị
trên mạng theo tiêu chuẩn mà chúng ta đã lựa chọn. đồng thời chúng
ta cũng cần kiểm tra các tính năng mà hãng cung cấp thiết bị đã bổ
xung vào thiết bị của họ.
Trong tương lai trên mạng sẽ có thêm MGC và MG sử dụng giao
thức MGCP(có thể do Siemens cung cấp hoặc của các nhà cung cấp
thiết bị khác) , để đảm bảo các thiết bị có thể hoạt động tốt với nhau,
chúng ta cần đo kiểm tất cả các thiết bị trước khi đưa vào hoà mạng.
Trong quá trình khai thác và bảo dưỡng. Chúng ta cũng cần định
kỳ đo kiểm hoạt động của giao thức MGCP của các thiết bị nhằm xác
định các thay đổi trong quá trình hoạt động cũng như xác định nguyên
nhân gây ra lỗi và đưa ra giải pháp khắc phục(trong trường hợp xuaats
hiện lỗi trong quá trình khai thác và bảo dưỡng thiết bị).


Tóm lại nhu cầu đo kiểm giao thức MGCP của VNP là rất lớn và
cần sớm ban hành quy trình đo kiểm giao thức MGCP để làm sở cứ
cho các hoạt động đo kiểm các thiết bị có sử dụng giao thức MGCP.
Các bài đo kiểm giao thức MGCP bao gồm 2 phần chính:
* Các bài đo cơ bản
* Các bài đo kiểm một số trường hợp cuộc gọi
3.2.2 Các bài đo cơ bản
3.2.2.1 Thủ tục cơ bản
Các bài đo trong mục này kiểm tra chức năng gửi bản tin và đáp
ứng khi nhận được một bản tin giao thức MGCP của MG và MGC
Các bài đo thủ tục cơ bản được xây dựng dựa trên quy định về giá
trị trường EndpoinID (ứng với một đầu cuối cụ thể, sử dụng ký tự thay
thế “$” hoặc “*”), trạng thái đầu cuối (Out-of-service hoặc In-service).
Trong các bảng sau thể hiện tổ hợp các giá trị này ứng với từng lệnh của
giao thức MGCP và ký hiệu đánh số các bài đo tương ứng.
Ký hiệu bài đo gồm 4 phần tử:
- Phần tử đầu tiên là MG và MGC thể hiện đối tượng đo là MG
hay MGC.
- Phần tử thứ 2 tương ứng với 1 trong 9 lệnh mà bài đo tiến hành
kiểm tra
- Phần tử thứ 3 là BV hoặc BI tương ứng với hoạt động cần kiểm
tra trong bài đo là hợp lệ hay không hợp lệ
- Phần tử thứ 4 là số thứ tự bài đo trong mục tương ứng.
Bảng 4-1. Các bài đo kiểm lệnh EndpoinConfiguration (EPCF)
EndpointID
Trạng thái
Endpoint
Tổ
hợp
Ký hiệu bài


đo MG
Ký hiệu bài

đo MGC
Specific In-service OK
MG/EPCF/BV-
01
MGC/EPCF/BV-
01
* In-service OK
MG/EPCF/BV-
02
MGC/EPCF/BV-
02
$ - NOK
MG/EPCF/BI-
01
Specific
Out-of-
service
NOK
MG/EPCF/BI-
02
* Out-of-
service
NOK MG/EPCF/BI-
03
Bảng 4-2. Các bài đo kiểm lệnh NotificationRequest (RQNT)
EndpointID

Trạng thái
Endpoint
Tổ
hợp
Ký hiệu bài

đo MG
Ký hiệu bài

đo MGC
Specific In-service OK
MG/RQNT/BV-
01
MGC/RQNT/BV-
01
* In-service OK MG/RQNT/BV-
02
MGC/RQNT/BV-
02
$ - NOK
MG/RQNT/BI-
01
Specific
Out-of-
service
NOK
MG/RQNT/BI-
02
*
Out-of-

service
NOK
MG/RQNT/BI-
03
Bảng 4-3. Các bài đo kiểm lệnh Notify (NTFY)
EndpointID
Trạng
thái
Endpoint
Tổ
hợp
Ký hiệu bài

đo MG
Ký hiệu bài

đo MGC
Specific In-service OK
MG/NTFY/BV-
01
MGC/NTFY/BV-
01
* - NOK
MGC/NTFY/BI-
01
$ - NOK
MGC/NTFY/BI-
02
Specific
Out-of-

service
NOK
MGC/NTFY/BI-
02
Bảng 4-4. Các bài đo kiểm lệnh CreateConnection (CRCX)
EndpointID
Trạng
thái
Endpoint
Tổ
hợp
Ký hiệu bài

đo MG
Ký hiệu bài

đo MGC
Specific In-service OK
MG/CRCX/BV-
01
MGC/CRCX/BV-
01
* In-service OK
MG/CRCX/BV-
02
MGC/CRCX/BV-
02
$ - NOK
MG/CRCX/BI-
01

Specific
Out-of-
service
NOK
MG/CRCX/BI-
02
*
Out-of-
service
NOK
MG/CRCX/BI-
03
Bảng 4-5. Các bài đo kiểm lệnh ModifyConnection (MDCX)
EndpointID
Tổ
hợp
Ký hiệu bài đo
MG
Ký hiệu bài đo
MGC
Specific OK
MG/MDCX/BV-
01
MGC/MDCX/BV-
01
* NOK
MG/MDCX/BI-
01
$ NOK
MG/MDCX/BI-

02
Bảng 4-6. Các bài đo kiểm lệnh DeleteConnection gửi từ MGC
(DLCX)
EndpointID ConnectionIP
Tổ
hợp
Ký hiệu bài đo
MG
Ký hiệu bài đo
MGC
Specific Specific OK
MG/DLCX/BV-
01
MGC/DLCX/BV-
01
Specific - OK
MG/DLCX/BV-
02
MGC/DLCX/BV-
02
* - NOK
MG/DLCX/BI-
01
$ - NOK
MG/DLCX/BI-
02
Bảng 4-7. Các bài đo kiểm lệnh DeleteConnection gửi từ MG
(DLCX)
Mã lỗi Ý nghĩa
Ký hiệu bài đo

MG
900 Lỗi thiết bị đầu cuối
MG/DLCX/BV-
03
901
Đầu cuối chuyển sang trạng thái
Out-of-service
MG/DLCX/BV-
04
902 Lỗi lớp vật lý
MG/DLCX/BV-
05
903 Mất dự trữ tài nguyên cho kết nối
MG/DLCX/BV-
06
Bảng 4-8. Các bài đo kiểm lệnh AuditEndpoint (AUEP)
EndpointID
Tổ
hợp
Ký hiệu bài đo
MG
Ký hiệu bài đo
MGC
Specific OK
MG/AUEP/BV-
01
MGC/AUEP/BV-
01
* OK
MG/AUEP/BV- MGC/AUEP/BV-

02 02
$ NOK
MG/AUEP/BI-
01
Bảng 4-9. Các bài đo kiểm lệnh AuditConnection (AUCX)
EndpointID Trạng
thái
Endpoint
Tổ
hợp
Ký hiệu bài

đo MG
Ký hiệu bài

đo MGC
Specific In-service OK MG/AUCX/BV-
01
MGC/AUCX/BV-
01
* - NOK MG/AUCX/BI-
01
$ - NOK MG/AUCX/BI-
01
Bảng 4-10. Các bài đo kiểm lệnh RestartInProgress (RSIP)
EndpointID Tổ
hợp
Mode Ký hiệu bài

đo MG

Ký hiệu bài

đo MGC
Specific OK restart MG/RSIP/BV-
01
MGC/RSIP/BV-
01
* OK restart MG/RSIP/BV-
02
MGC/RSIP/BV-
02
$ NOK restart MGC/RSIP/BI-
01
Specific OK graceful MG/RSIP/BV-
03
MGC/RSIP/BV-
03
Specific OK forced MG/RSIP/BV-
04
MGC/RSIP/BV-
04
Specific OK disconnected MG/RSIP/BV-
05
MGC/RSIP/BV-
05
Specific OK cancel-
graceful
MG/RSIP/BV-
06
MGC/RSIP/BV-

06
Các bài đo kiểm thủ tục cơ bản được thực hiện theo một trong 3
cấu hình sau:
Giám sát giao thức báo hiệu MGCP (Hình 3.8)
Mô phỏng giao thức báo hiệu MGCP phía MGC (Hình 3.9)
Mô phỏng giao thức báo hiệu MGCP phía MG (hình 3.10)
MG
Máy đo giám sát
giao thức
MGCP
MGCP
MGC
Hình 3.8. Cấu hình đo giám sát báo hiệu MGCP
Trong cấu hình đo giám sát báo hiệu MGCP, máy đo được đấu
xen vào giữa để giám sát việc trao đổi bản tin giao thức MGCP giữa
MG và MGC. Cấu hình đo này được sử dụng để đo kiểm các hoạt
động bình thường của thiết bị cần đo là MG hoặc MGC.
Hình 3.9. Cấu hình đo mô phỏng giao thức MGCP phía MG
Trong cấu hình đo mô phỏng giao thức MGCP phía MG, máy đo
được cấu hình để mô phỏng một thiết bị MG kết nối với MGC cần
kiểm tra thông qua giao thức MGCP. Cấu hình đo này được sử dụng
để kiểm tra các hoạt động bất thường của thiết bị cần đo là MGC.
Hình 3.10 Cấu hình đo mô phỏng giao thức MGCP phía MGC
Trong cấu hình đo mô phỏng giao thức MGCP phía MGC, máy
đo được cấu hình để mô phỏng một thiết bị MGC kết nối với MG cần
kiểm tra thông qua giao thức MGCP. Cấu hình đo này được sử dụng
để kiểm tra các hoạt động bất thường của thiết bị cần đo là MG.
3.2.2.2 Mã đáp ứng và mã lỗi
- Bài đo kiểm MG: các bài đo kiểm trong MG kiểm tra khả năng
MG gửi mã phúc đáp chính xác đối với các lệnh từ MGC

3.2.2.3 Đáp ứng của MG khi nhận bản tin co chứa lỗi
Các bài đo kiểm trong phần này kiểm tra chức năng MG bỏ qua
hoặc truyền tải bản tin nếu như bản tin mà nó nhận được từ MG có lỗi
3.2.2.4 Phối hợp hoạt động giữa MGCP và R2
Các bài đo trong phần này sử dụng để đo kiểm các thiết bị TMW
có dao diện với tổng đài PSTN sử dụng báo hiệu R2. như thể hiện trên
hình 4.1, MG có thể được kết nối với một tổng đài báo hiệu R2 và kết
nối với MGC để trao đổi báo hiệu R2 sử dung giao thức MGCP.
Trong cấu hình này MG và MGC phải hộ trợ gói R2 CAS. sau đây là
các sự kiện và tín hiệu được định nghĩa trong gói R2 CAS
* Trả lời (ans ): là tín hiệu chỉ thị cuộc gọi được trả lời
* Khoá (bl) :tín hiệu này dược sử dụng để chỉ thị trạng thái khoá
kênh trung kế
* Mở khoá (ubl): tín hiệu này dược sử dụng để mở kêng trung kế
đã bị khoá
* Xoá về (cb): sự kiện này tương ứng với tín hiệu báo hiệu dường
dây clear back trong báo hiệu R2
* Xoá đi (cf): sự kiện này tương ứng với tín hiệu báo hiệu dường
dây clear forward trong báo hiệu R2
* Nghẽn (cnl): tín hiệu báo nghẽn
* Lỗi R2 (R2F): báo trạng thái bất thường của báo hiệu đường
day và thanh nghi
* Trạng thái thuê bao bị gọi(sls): thể hiện trạng thái thuê bao bị
gọi và nó có thể một trong các giá trị sau:
- UN: số không có thực
- SLB: thuê bao bị gọi bận
- SLCF: thuê bao bị gọi rỗi, tính cước
- SLFNOC:thuê bao bị gọi rỗi, không tính cước
- SOO: thuê bao bị gọi hỏng
- SIT: phát âm đặc biệt

* Thiết lập cuộc gọi (sup): sử dụng sử dụng để Thiết lập cuộc gọi
và nó có các tham số sau:
- Số thuê bao bị gọi(dn)
- Số thuê bao chủ gọi(sn)
- Loại thuê bao chủ gọi(sc)
Hình 3.11 cấu hình đo phối hợp MGCP với báo hiệu R2
3.2.3 Các bài đo kiểm một số trường hợp cuộc gọi
3.2.3.1 Cuộc gọi cơ bản giữa hai Access Gateway
Các bài đo kiểm tra thủ tục trao đỏi bản tin MGCP trong trườnh
hợp cuộc gọi giữa hai thuê bao kết nối với Access Gateway. các cuộc
gọi kiểm tra bao gồm hai phần
* Cuộc gọi thành công
* Cuộc gọi không thành công
Cấu hình giữa hai 2 Access Gateway dược thể hiện trên hình 3.12
MGCP
M
G
C
P
Hình 3.12 Cấu hình đo cuộc gọi cơ bản giữa hai access Gateway
3.2.3.2 Cuộc gọi cơ bản giữa Access Gateway và Trunking
Gateway
Trong phần này chúng ta kiểm tra thủ tục trao đổi bản tin MGCP
trong trường hợp cuộc gọi giữa một thuê bao kết nôi Access Gateway
và một Trunking Gateway . Các cuộc gọi này yêu cầu Access
Gateway phải hỗ trợ các gói giao thức MGCP sau: giám sát trạng thái
dường dây thuê bao Analog, RTP, thu tín hiệu DTMF…, Trunking
Gateway phải hỗ trợ phải hỗ trợ các gói giao thức MGCP sau:
RTP….Các cuộc gọi giữa Access Gateway và Trunking Gateway
được chia thành hai trường hợp:

* Cuộc gọi từ Access Gateway đến Trunking Gateway
* Cuộc gọi từ Trunking Gateway đến Access Gateway
Cấu hình đo cuộc gọi cơ bản giữa Access Gateway và Trunking
Gateway được thể hiện trên hình
M
G
CP
MGCP
3.2.3.3 Cuộc gọi cơ bản giữa hai Trunking Gateway
Phần này bao gồm các bài đo kiểm thủ tục báo hiệu giữa MGCP
và báo hiệu số 7. Cấu hình đo kiểm được thể hiện trên hình 3.14. Các
cuộc gọi kiểm tra bao gồm hai loại:
* Cuộc gọi thành công
* Cuộc gọi không thành công
Hình 3.14 Cấu hình điều khiển cuộc gọi giữa hai TGW
3.2.3.4 Cuộc gọi cơ bản giữa Access Gateway và thiết bị đầu cuối
H.323
Cấu hình đo giữa MGCP VÀ H.323 được thể hiện trên hình 3.15.
Ở đây các phần tử trong mạng H.323 tương thích với chuẩn H.323v2
có khả năng sử dụng thủ tục kết nối nhanh. Giao thức MGCP được
MGC sử dụng để điều khiển kết nối Access Gateway
* Cuộc gọi từ Access Gateway đến thiết bị đầu cuối H.323
* Cuộc gọi từ thiết bị đầu cuối H.323 đến Access Gateway
.MG
C
P
H
.323
Hình 3.15 Cấu hình đo kiểm phối hợp giữa MGCP và H.323
3.2.3.5 Cuộc gọi cơ bản giữa Access Gateway và thiết bị đầu cuối

SIP
Cấu hình đo kiểm được thẻ hiện trên hình 3.16. Giao thức MGCP
được MGC sử dụng để điều khiển kết nối Access Gateway
Các trường hợp cuộc gọi kiểm tra bao gồm hai loại:
* Cuộc gọi từ thiết bị từ Access Gateway đến thiết bị đầu cuối
SIP
* Cuộc gọi từ thiết bị đầu cuối SIP đến Access Gateway

×