MA TRẬN ĐỀ 1
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I – MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9
NĂM HỌC 2016 – 2017
CẤP ĐỘ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
CỘNG
TN
T
TN
T
CHỦ ĐỀ
L
L
Dựa vào 1 đoạn
- Hiểu được
văn cho sẵn:
nội dung đoạn
Chủ đề
- Nhận biết về tác
văn
1:
giả, tác phẩm.
Chiếc lược
ngà
VĂN
HỌC
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề
2
TIẾNG
VIỆT
Số câu :1
Số điểm:0.5đ
Tỉ lệ % : 5%
Cách dẫn
trực tiếp,
cách dẫn
gián tiếp
Một số phép
tu từ từ
vựng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề
3:
TẬP
LÀM
VĂN
Số câu:1
Số điểm: 0,5đ
Tỉ lệ % :0,5%
Số câu: 2
Số điểm:1đ
Tỉ lệ %:10%
- Hiểu và xác
định đúng các
biện pháp tu từ
đã học.
Số câu:1
Số điểm:0,5đ
Tỉ lệ %: 5%
Số câu:2
Số điểm:1đ
Tỉ lệ %:10%
- Nhận biết cách
dẫn gián tiếp
trong đoạn trích
Số câu: 1
Số điểm:0.5đ
Tỉ lệ % :5%
Cảm nhận
về một đoạn
thơ
Văn tự sự
Số câu :2
Số điểm: 8đ
Tỉ lệ % : 80%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm:1,0 đ
Tỉ lệ %: 10 %
Số câu:2
Số điểm:1,0đ
Tỉ lệ %: 10%
1
ThuVienDeThi.com
Viết đoạn văn
cảm nhận về một
đoạn thơ
Viết bài văn tự
sự có kết hợp
yếu tố miêu tả và
nghị luận.
Số câu:1
Số điểm: 3,0đ
Tỉ lệ %: 30%
Số câu:1
Số điểm:5,0 đ
Tỉ lệ %: 50%
Số câu : 2
Số điểm: 8,0đ
Tỉ lệ % : 80 %
Số câu: 6
Số điểm:10đ
Tỉ lệ %: 100 %
Số câu :2
Số điểm: 8đ
Tỉ lệ % : 80%
UBND TX Lagi
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MƠN: NGỮ VĂN LỚP 9
Trường THCS Tân Tiến
NĂM HỌC 2016-2017
Họ và tên:……………………………
Thời gian: 90 phút
Điểm
Lớp: ………….
ĐỀ 1
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU: (2 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Tiếng kêu của nó như tiếng xé, xé sự yên lặng và xé cả ruột gan mọi người, nghe thật xót
xa. Đó là tiếng “ba” mà nó cố đè nén trong bao nhiêu năm nay, tiếng “ba” như vỡ tung ra từ đáy
lịng nó, nó vừa kêu vừa chạy xơ tới, nhanh như một con sóc, nó chạy thót lên và dang hai tay ơm
chặt lấy cổ ba nó. Tơi thấy làn tóc tơ sau ót nó như dựng đứng lên .”
(Ngữ văn 9 – Tập 1)
a. Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? (0,5 điểm)
b. Đoạn văn trên được dùng theo cách dẫn nào? (0,5 điểm)
c. Xác định biện pháp tu từ trong đoạn văn trên? (0,5 điểm)
d. Nêu khái quát nội dung chính của đoạn văn trên? (0,5 điểm)
II.PHẦN LÀM VĂN: (8 điểm)
Câu 1. (3 điểm) Viết một đoạn văn ngắn khoảng 15 - 20 dịng trình bày cảm nhận của em về nội
dung, nghệ thuật của khổ thơ sau:
“Mặt trời xuống biển như hịn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.”
(Đồn thuyền đánh cá – Huy Cận)
Câu 2. (5 điểm)
Đề : Viết bài văn kể về những việc làm hoặc những lời dạy bảo giản dị mà sâu sắc của người bà
kính yêu đã làm cho em cảm động.
---------------------Hết--------------------
2
ThuVienDeThi.com
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I.
MƠN : NGỮ VĂN- LỚP 9
Năm học 2016 – 2017
I.PHẦN ĐỌC-HIỂU: (2 điểm)
Câu a.
- Tác phẩm: Chiếc lược ngà (0,25 điểm).
- Tác giả: Nguyễn Quang Sáng (0,25điểm)
Câu b.
- Đoạn văn trên được dùng theo cách dẫn: Gián tiếp (0,5 điểm)
Câu c.
- Xác định biện pháp tu từ:
+ So sánh ( như) (0,25 điểm)
+ Điệp từ (xé, ba, nó…) (0,25 điểm)
( Nếu trả lời sai hoặc thiếu 1 biện pháp tu từ ở phần nào thì giám khảo khơng cho điểm ở phần đó)
Câu d. Học sinh nêu được khái quát nội dung chính của đoạn văn, đảm bảo ý chính sau:
- Tình u, nỗi mong nhớ người cha xa cách bị dồn nén bấy lâu, nay bùng lên mạnh mẽ trở thành
hành động hối hả, cuống quýt xen lẫn hối hận của em. Tiếng gọi ba của bé vang lên vừa thiêng liêng
vừa xót xa…(0,5 điểm).
( Giám khảo căn cứ vào nội dung diễn đạt của học sinh mà cho điểm phù hợp)
II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
A. Yêu cầu chung:
1. Về kỹ năng:
Tạo lập được đoạn văn, có bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, lời văn sắc sảo, ít mắc lỗi chính
tả, và lỗi diễn đạt.
2.Về kiến thức:
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau tùy vào sự sáng tạo của mình nhưng
phải đạt được những kiến thức ở phần yêu cầu cụ thể.
B. Yêu cầu cụ thể:
Về kiến thức và kĩ năng, yêu cầu phải đạt được những chuẩn sau trong quá trình tạo lập
đoạn văn, theo 5 tiêu chí sau:
1. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn: Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Đầy đủ mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Phần mở đoạn nêu được vấn đề, phần
thân đoạn biết tổ chức các ý liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề, phần kết đoạn
phải kết luận được vấn đề
- Điểm 0: Thiếu mở đoạn hoặc kết đoạn hoặc chỉ có vài dịng.
2. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Cảnh hồng hơn tráng lệ, hùng vĩ, lộng lẫy, sinh động tạo nên những vần thơ
đẹp. Hình ảnh đồn thuyền “ lại ra khơi” thể hiện cuộc sống người dân chài đã ổn định, sức mạnh
cuộc đời đã thay đổi hòa với khúc hát vang động thể hiện một tinh thần phấn khởi, hăng say và khí
thế ra khơi mạnh mẽ của ngư dân vùng biển.
3
ThuVienDeThi.com
- Điểm 0: Bài viết không đề cập đến vấn đề nêu trên.
3. Triển khai vấn đề: (2 điểm)
Thể hiện sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận để làm rõ cảm nhận của
mình; các luận điểm được triển khai theo trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ. Nội dung các luận
điểm phải đảm bảo những ý sau:
a. Khái quát được nội dung tư tưởng tác phẩm và đoạn trích ( 0,25điểm)
- Điểm 0,25: Đầy đủ các yêu cầu trên
- Điểm 0: Khơng nêu được vấn đề hoặc hồn tồn sai lệch.
b. Nêu được cảm nhận về đoạn thơ (1,5 điểm)
b1.. Hai câu thơ đầu qua nghệ thuật so sánh, ẩn dụ, nhân hóa cho thấy cảnh hồng hơn tráng lệ,
hùng vĩ, lộng lẫy, sinh động tạo nên những vần thơ đẹp …
b2. Hai câu thơ sau với nghệ thuật liên tưởng tưởng tượng phong phú cho thấy hình ảnh đồn
thuyền “ lại ra khơi” thể hiện cuộc sống người dân chài đã ổn định, sức mạnh cuộc đời đã thay
đổi hòa với khúc hát vang động thể hiện một tinh thần phấn khởi, hăng say và khí thế ra khơi
mạnh mẽ của ngư dân vùng biển.
- Điểm 1,5: Bài viết cảm nhận được đầy đủ các chi tiết, hình ảnh, nghệ thuật thơ để làm nổi bật
hai nội dung b1, b2
- Điểm 0,5-1,0: Bài viết cảm nhận được thơ nhưng chưa sâu sắc hoặc chỉ tập trung thể hiện
một ý.
- Điểm 0: Những bài làm khơng viết được gì hoặc viết sai lệch hoàn toàn.
c. Khẳng định lại vấn đề: Khẳng định lại giá trị đặc sắc của khổ thơ (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Đầy đủ các yêu cầu trên
- Điểm 0: Khơng nêu được vấn đề hoặc hồn tồn sai lệch.
4. Sáng tạo: (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Bài viết thể hiện sự hiểu biết sâu sắc, có lời giảng và lời bình sắc sảo, dẫn
chứng thơ sát hợp, bài viết có cảm xúc.
thơ.
- Điểm 0: Bài viết cịn cảm nhận chung chung, chưa có phân tích, bình và giảng được các ý
5. Chính tả, dùng từ, đặt câu: (0,25 điểm) Ít sai lỗi chính tả, dùng từ chuẩn xác, viết câu đúng
ngữ pháp, diễn đạt trôi chảy, lập luận chặt chẽ, lý luận sắc sảo.
- Điểm 0,25: Bài viết ít sai lỗi chính tả, biết cách dùng từ, ít sai ngữ pháp.
- Điểm 0: Bài mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt rối, nhiều câu tối nghĩa.
Lưu ý: Đặc biệt chú ý đến những bài diễn đạt trôi chảy, văn có hình ảnh, có cảm xúc, tỏ ra có năng
khiếu, giám khảo cần xem xét mối tương quan giữa nội dung trình bày, nếu nội dung chưa đáp ứng
được yêu cầu ở từng mốc điểm so với đáp án, giám khảo cần xem xét để cho con điểm hợp lí.
Câu 2: (5 điểm)
A. Yêu cầu chung:
1. Về kỹ năng:
Tạo lập được văn bản, có bố cục rõ ràng, chặt chẽ, lời văn sắc sảo, kể chuyện sinh động, ít
mắc lỗi chính tả và lỗi diễn đạt.
4
ThuVienDeThi.com
2.Về kiến thức:
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau tùy vào sự sáng tạo của mình nhưng
phải đạt được những kiến thức ở phần yêu cầu cụ thể.
B. Yêu cầu cụ thể:
Về kiến thức và kĩ năng, yêu cầu phải đạt được những chuẩn sau trong q trình tạo lập văn
bản, theo 5 tiêu chí sau:
1. Đảm bảo cấu trúc bài tự sự: Mở bài, thân bài, kết bài. (0,5 điểm)
- Điểm 0,5: Đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài giới thiệu được sự việc và biết
dẫn dắt vấn đề một cách hợp lí, phần thân bài biết tổ chức thành các đoạn văn liên kết chặt chẽ với
nhau để kể diễn biến được các việc làm hoặc lời dạy bảo của bà, phần kết bài phải nêu được kết
cục và cảm nghĩ qua các việc làm hoặc lời dạy bảo của bà.
- Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ ba phần mở bài, thân bài, kết bài nhưng các phần chưa thể
hiện được đầy đủ yêu cầu như trên; phần thân bài chỉ có một đoạn văn. Có dấu hiệu bố cục ba
phần nhưng cách thể hiện chưa thật rõ ràng.
- Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài hoặc cả bài viết chỉ có một đoạn.
2. Xác định đúng vấn đề: (0,5 điểm)
- Điểm 0,5: Bài văn kể được các việc làm, hoặc lời dạy bảo của bà. Đúng thể loại văn tự
sự có sử dụng các yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm và nghị luận.
- Điểm 0,25: Kể cịn chung chung, khơng đi vào các việc làm hoặc lời dạy bảo của bà cụ
thể, sâu sắc.
- Điểm 0: Bài viết không đề cập đến vấn đề nêu trên.
3. Triển khai các vấn đề thành các đoạn văn: (3 điểm)
- Kể lại đầy đủ các sự việc và vận dụng tốt các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong
văn tự sự để kể sinh động các việc làm hoặc lời dạy bảo của bà,; các sự việc được triển khai theo
trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ. Nội dung các sự việc phải đảm bảo những ý sau:
a. Giới thiệu về người bà kính u của em, hình ảnh người bà có một vai trò quan trọng trong
lòng em. (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Giới thiệu về người bà kính u của em, hình ảnh người bà có một vai trị quan
trọng trong lịng em.
- Điểm 0: Không giới thiệu được sự việc hoặc phần giới thiệu hoàn toàn sai lệch.
b. Kể chi tiết, cụ thể sự việc theo một thứ tự hợp lí biết cách sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm
và nghị luận trong văn tự sự: (2,5 điểm)
* Giới thiệu ngoại hình: ( sử dụng yếu tố miêu tả)
- Hình dáng (dáng người, tóc, mặt, mắt…), tuổi tác.
- Trang phục ưa thích của bà.
* Kể chuyện:
- Kể về tính tình, hoạt động, sở thích, mối quan hệ với gia đình, làng xóm của bà
( kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm)
- Kể về những việc làm, lời dạy bảo, khuyên nhủ của bà dành cho em: ( Trọng tâm –Sử
dụng kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm, độc thoại nội tâm, biểu cảm)
5
ThuVienDeThi.com
+ Sự phát triển của các tình tiết.
+ Vai trị chủ đạo của nhân vật trong truyện.
+ Tình huống đặc biệt, chú ý kể bằng giọng hồi ức xưa.
VD: Trong việc học hành, trong đời sống, trong mối quan hệ hài hòa với mọi người…
- Kết thúc và suy nghĩ của người kể ( Sử dụng kết hợp yếu tố biểu cảm, nghị luận)
- Những nhận thức sâu sắc trong tâm hồn, tình cảm ( hoặc trong ý chí vươn lên, trong rèn
luyện đạo đức…)
- Điểm 2,5: Bài viết kể sinh động theo trình tự trên, biết vận dụng các yếu tố miêu tả nội
tâm và nghị luận trong văn tự sự.
- Điểm 2,0 : Bài viết kể đúng theo trình tự trên, nhưng kể chưa hấp dẫn, chưa sinh động,
vận dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn tự sự chưa sâu sắc.
- Điểm 1,0 – 1,5: Bài viết có kể về kỉ niệm nhưng kể sơ sài, chưa kết hợp được các yếu tố
miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn tự sự.
- Điểm 0,5: Bài viết có kể về kỉ niệm nhưng chỉ có vài ba câu sơ sài, diễn đạt vụng về, lủng
củng.
- Điểm 0: Những bài làm không viết được gì hoặc viết hồn tồn sai lệch.
c. Suy nghĩ về sự việc và tình cảm đối với người bà kính yêu (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Bộc lộ được suy nghĩ : Biết yêu thương, kính trọng, biết ơn người bà của mình
( độc thoại lời nhắn gửi tới người bà kính yêu. Sử dụng kết hợp yếu tố biểu cảm, nghị luận)
- Điểm 0: Không bộc lộ được suy nghĩ và tình cảm của mình qua sự việc.
4. Sáng tạo: (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Bài viết có cảm xúc, thể hiện được cách kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn, thể hiện
được cách suy nghĩ, tình cảm chân thành sâu sắc qua câu chuyện kể.
- Điểm 0: Bài viết còn kể chung chung, khơng có cảm xúc, khơng hấp dẫn.
5. Chính tả, dùng từ, đặt câu: (0,5 điểm) Ít sai lỗi chính tả, dùng từ chuẩn xác, viết câu đúng ngữ
pháp, diễn đạt trơi chảy.
- Điểm 0,25: Bài viết ít sai lỗi chính tả, biết cách dùng từ, ít sai ngữ pháp.
- Điểm 0: Bài mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt rối, nhiều câu tối nghĩa.
6
ThuVienDeThi.com
Tân Tiến, ngày 5 tháng 12 năm 2016.
GV RA ĐỀ
NGUYỄN THANH VỌNG
DUYỆT:
HPCM
TTCM
NGUYỄN MINH BẢO PHÚC
NGUYỄN THANH VỌNG
7
ThuVienDeThi.com
MA TRẬN ĐỀ 2
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I – MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9
NĂM HỌC 2016 – 2017
CẤP ĐỘ
CHỦ ĐỀ
Chủ đề
1:
Lặng lẽ
SaPa
NHẬN BIẾT
TN
T
L
Dựa vào 1 đoạn
văn cho sẵn:
- Nhận biết về tác
giả, tác phẩm.
THÔNG HIỂU
TN
T
L
- Hiểu được
nội dung đoạn
văn
VẬN DỤNG
CỘNG
Số câu :1
Số điểm:0.5đ
Tỉ lệ % : 5%
Số câu:1
Số điểm: 0,5đ
Tỉ lệ % :0,5%
Số câu: 2
Số điểm:1đ
Tỉ lệ %:10%
- Hiểu và xác
định đúng các
biện pháp tu từ
đã học.
Số câu:1
Số điểm:0,5đ
Tỉ lệ %: 5%
Số câu:2
Số điểm:1đ
Tỉ lệ %:10%
VĂN
HỌC
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề
2
TIẾNG
VIỆT
Các phương
châm hội
thoại
Một số phép
tu từ từ
vựng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề
3:
TẬP
LÀM
VĂN
- Nhận biết
phương châm lịch
sự trong đoạn
trích
Số câu: 1
Số điểm:0.5đ
Tỉ lệ % :5%
Cảm nhận
về một đoạn
thơ
Văn tự sự
Số câu :2
Số điểm: 8đ
Tỉ lệ % : 80%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm:1,0 đ
Tỉ lệ %: 10 %
Số câu:2
Số điểm:1,0đ
Tỉ lệ %: 10%
8
ThuVienDeThi.com
Viết đoạn văn
cảm nhận về một
đoạn thơ
Viết bài văn tự
sự có kết hợp
yếu tố miêu tả và
nghị luận.
Số câu:1
Số điểm: 3,0đ
Tỉ lệ %: 30%
Số câu:1
Số điểm:5,0 đ
Tỉ lệ %: 50%
Số câu : 2
Số điểm: 8,0đ
Tỉ lệ % : 80 %
Số câu: 6
Số điểm:10đ
Tỉ lệ %: 100 %
Số câu :2
Số điểm: 8đ
Tỉ lệ % : 80%
UBND TX Lagi
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MƠN: NGỮ VĂN LỚP 9
Trường THCS Tân Tiến
NĂM HỌC 2016-2017
Họ và tên:……………………………
Thời gian: 90 phút
Điểm
Lớp: ………….
ĐỀ 2
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU: (2 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“- Chào anh. – Đến bậu cửa, bỗng nhà họa sĩ già quay lại chụp lấy tay người thanh niên
lắc mạnh. – Chắc chắn rồi tôi sẽ trở lại. Tơi ở với anh ít hơm được chứ.
Đến lượt cơ gái từ biệt. Cơ chìa tay ra cho anh nắm, cẩn trọng, rõ ràng, như người ta cho
nhau cái gì chứ khơng phải là cái bắt tay. Cơ nhìn thẳng vào mắt anh – những người con gái sắp
xa ta, biết khơng bao giờ gặp ta nữa, hay nhìn ta như vậy.
- Chào anh.”
(Ngữ văn 9 – Tập 1)
a. Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai ? (0,5 điểm)
b. Bộ phận in đậm trong đoạn trích trên liên quan đến phương châm hội thoại nào đã học?
(0,5 điểm)
c. Xác định biện pháp tu từ trong đoạn văn trên ? (0,5 điểm)
d. Nêu khái quát nội dung chính của đoạn văn trên ? (0,5 điểm)
II.PHẦN LÀM VĂN: (8 điểm)
Câu 1. (3 điểm) Viết một đoạn văn ngắn khoảng 15 - 20 dịng trình bày cảm nhận của em về nội
dung, nghệ thuật của khổ thơ sau:
“Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.”
(Đồng chí – Chính Hữu)
Câu 2. (5 điểm)
Đề : Hãy tự thuật với bố, mẹ rằng: Con đã lớn.
---------------------Hết--------------------
9
ThuVienDeThi.com
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM ( ĐỀ 2)
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I.
MƠN : NGỮ VĂN- LỚP 9
Năm học 2016 – 2017
I. PHẦN ĐỌC-HIỂU: (2 điểm)
Câu a.
- Tác phẩm: Lặng lẽ SaPa (0,25 điểm).
- Tác giả: Nguyễn Thành Long (0,25điểm)
Câu b.
- Đoạn trích trên liên quan đến: phương châm lịch sự (0,5 điểm)
Câu c.
- Xác định biện pháp tu từ:
+ So sánh ( như) (0,25 điểm)
+ Điệp từ (tôi, anh, ta…) (0,25 điểm)
( Nếu trả lời sai hoặc thiếu 1 biện pháp tu từ ở phần nào thì giám khảo khơng cho điểm ở phần đó)
Câu d. Học sinh nêu được khái quát nội dung chính của đoạn văn, đảm bảo ý chính sau:
- Phút chia tay của ba nhân vật: Anh thanh niên, nhà họa sĩ và cơ kĩ sư trong sự luyến tiếc với tình
cảm xao xuyến, bồi hồi của những nhân vật trên…(0,5 điểm).
( Giám khảo căn cứ vào nội dung diễn đạt của học sinh mà cho điểm phù hợp)
II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
A. Yêu cầu chung:
1. Về kỹ năng:
Tạo lập được đoạn văn, có bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, lời văn sắc sảo, ít mắc lỗi chính
tả, và lỗi diễn đạt.
2.Về kiến thức:
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau tùy vào sự sáng tạo của mình nhưng
phải đạt được những kiến thức ở phần yêu cầu cụ thể.
B. Yêu cầu cụ thể:
Về kiến thức và kĩ năng, yêu cầu phải đạt được những chuẩn sau trong quá trình tạo lập
đoạn văn, theo 5 tiêu chí sau:
1. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn: Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Đầy đủ mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Phần mở đoạn nêu được vấn đề, phần
thân đoạn biết tổ chức các ý liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề, phần kết đoạn
phải kết luận được vấn đề
- Điểm 0: Thiếu mở đoạn hoặc kết đoạn hoặc chỉ có vài dịng.
2. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Hiện thực khó khăn, vất vả của người lính trong những năm chống Pháp với sự
khốc liệt của cuộc chiến. Chất lãng mạn thơ mộng của bức tranh đêm trăng đứng gác với hình tượng
đẹp của người lính
- Điểm 0: Bài viết khơng đề cập đến vấn đề nêu trên.
3. Triển khai vấn đề: (2 điểm)
10
ThuVienDeThi.com
Thể hiện sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận để làm rõ cảm nhận của
mình; các luận điểm được triển khai theo trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ. Nội dung các luận
điểm phải đảm bảo những ý sau:
c. Khái quát được nội dung tư tưởng tác phẩm và đoạn trích ( 0,25điểm)
- Điểm 0,25: Đầy đủ các yêu cầu trên
- Điểm 0: Khơng nêu được vấn đề hoặc hồn toàn sai lệch.
d. Nêu được cảm nhận về đoạn thơ (1,5 điểm)
b1.. Chất hiện thực: Cuộc chiến khốc liệt với những khó khăn khắc nghiệt của thiên nhiên mà
người lính phải chịu. (Súng tượng trưng cho ý chí chiến đấu, trăng tượng trưng cho sự yên bình,
thơ mộng.)
b2. Chất lãng mạn: Những người lính vẫn hướng tâm hồn mình về với cái đẹp của thiên nhiên
và mơ ước hịa bình. Tất cả như tạo nên hình tượng đẹp, vĩ đại về anh bộ đội cụ Hồ qua mọi thời
đại.
- Điểm 1,5: Bài viết cảm nhận được chi tiết, hình ảnh, nghệ thuật thơ để làm nổi bật hai nội
dung b1, b2
- Điểm 0,5-1,0: Bài viết cảm nhận được thơ nhưng chưa sâu sắc hoặc chỉ tập trung thể hiện
một ý.
- Điểm 0: Những bài làm khơng viết được gì hoặc viết sai lệch hoàn toàn.
c. Khẳng định lại vấn đề: Khẳng định lại giá trị đặc sắc của khổ thơ (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Đầy đủ các yêu cầu trên
- Điểm 0: Khơng nêu được vấn đề hoặc hồn tồn sai lệch.
4. Sáng tạo: (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Bài viết thể hiện sự hiểu biết sâu sắc, có lời giảng và lời bình sắc sảo, dẫn
chứng thơ sát hợp, bài viết có cảm xúc.
thơ.
- Điểm 0: Bài viết cịn cảm nhận chung chung, chưa có phân tích, bình và giảng được các ý
5. Chính tả, dùng từ, đặt câu: (0,25 điểm) Ít sai lỗi chính tả, dùng từ chuẩn xác, viết câu đúng
ngữ pháp, diễn đạt trôi chảy, lập luận chặt chẽ, lý luận sắc sảo.
- Điểm 0,25: Bài viết ít sai lỗi chính tả, biết cách dùng từ, ít sai ngữ pháp.
- Điểm 0: Bài mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt rối, nhiều câu tối nghĩa.
Lưu ý: Đặc biệt chú ý đến những bài diễn đạt trôi chảy, văn có hình ảnh, có cảm xúc, tỏ ra có năng
khiếu, giám khảo cần xem xét mối tương quan giữa nội dung trình bày, nếu nội dung chưa đáp ứng
được yêu cầu ở từng mốc điểm so với đáp án, giám khảo cần xem xét để cho con điểm hợp lí.
Câu 2: (5 điểm)
A. Yêu cầu chung:
1. Về kỹ năng:
Tạo lập được văn bản, có bố cục rõ ràng, chặt chẽ, lời văn sắc sảo, kể chuyện sinh động, ít
mắc lỗi chính tả và lỗi diễn đạt.
2.Về kiến thức:
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau tùy vào sự sáng tạo của mình nhưng
phải đạt được những kiến thức ở phần yêu cầu cụ thể.
11
ThuVienDeThi.com
B. Yêu cầu cụ thể:
Về kiến thức và kĩ năng, yêu cầu phải đạt được những chuẩn sau trong quá trình tạo lập văn
bản, theo 5 tiêu chí sau:
1. Đảm bảo cấu trúc bài tự sự: Mở bài, thân bài, kết bài. (0,5 điểm)
- Điểm 0,5: Đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài giới thiệu được sự việc và biết
dẫn dắt vấn đề một cách hợp lí, phần thân bài biết tổ chức thành các đoạn văn liên kết chặt chẽ với
nhau để kể diễn biến được sự việc, phần kết bài phải nêu được kết cục và cảm nghĩ qua lời tự
thuật.
- Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ ba phần mở bài, thân bài, kết bài nhưng các phần chưa thể
hiện được đầy đủ yêu cầu như trên; phần thân bài chỉ có một đoạn văn. Có dấu hiệu bố cục ba
phần nhưng cách thể hiện chưa thật rõ ràng.
- Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài hoặc cả bài viết chỉ có một đoạn.
2. Xác định đúng vấn đề: (0,5 điểm)
- Điểm 0,5: Bài văn kể được một kỉ niệm đáng nhớ giữa em với thầy (cơ ) giáo cũ. Đúng
thể loại văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm và nghị luận.
- Điểm 0,25: Kể cịn chung chung, khơng đi vào kỉ niệm đáng nhớ giữa em với thầy, cô
giáo cũ.
- Điểm 0: Bài viết không đề cập đến vấn đề nêu trên.
3. Triển khai các sự việc thành các đoạn văn: (3 điểm)
Kể lại đầy đủ các sự việc và vận dụng tốt các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong
văn tự sự để kể sinh động lời tự thuật của mình; các sự việc được triển khai theo trình tự hợp lí, có
sự liên kết chặt chẽ. Nội dung các sự việc phải đảm bảo những ý sau:
a. Giới thiệu về sự việc sẽ kể. (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Cảm xúc khái quát của bản thân đối với cha mẹ khi bước vào tuổi mới lớn.
- Điểm 0: Không giới thiệu được sự việc hoặc phần giới thiệu hoàn toàn sai lệch.
b. Kể chi tiết, cụ thể sự việc theo một thứ tự hợp lí biết cách sử dụng các yếu tố miêu tả nội tâm
và nghị luận trong văn tự sự: (2,5 điểm)
* Giới thiệu bản thân, gia đình: ( sử dụng yếu tố miêu tả)
- Hoàn cảnh dẫn đến việc muốn tự thuật với cha mẹ khi nghĩ rằng mình đã lớn
* Kể chuyện:
- Diễn biến câu chuyện: ( Trọng tâm –Sử dụng kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm, độc thoại nội
tâm, biểu cảm)
- Sự phát triển của các tình tiết.
- Vai trị chủ đạo của nhân vật trong truyện.
- Tình huống đặc biệt, chú ý kể về những sở thích, tâm tư, tình cảm, hành động, ước mơ của
bản thân.
+ Vẫn muốn cha mẹ dõi theo để hướng dẫn nhưng khơng muốn sự gị bó, ép buộc.
+ Kết thúc và suy nghĩ của người kể ( Sử dụng kết hợp yếu tố biểu cảm, nghị luận)
+ Những nhận thức sâu sắc trong tâm hồn, tình cảm ( hoặc trong ý chí vươn lên …)
12
ThuVienDeThi.com
- Điểm 2,5: Bài viết kể sinh động theo trình tự trên, biết vận dụng các yếu tố miêu tả nội
tâm và nghị luận trong văn tự sự.
- Điểm 2,0 : Bài viết kể đúng theo trình tự trên, nhưng kể chưa hấp dẫn, chưa sinh động,
vận dụng các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn tự sự chưa sâu sắc.
- Điểm 1,0 – 1,5: Bài viết có kể về kỉ niệm nhưng kể sơ sài, chưa kết hợp được các yếu tố
miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn tự sự.
- Điểm 0,5: Bài viết có kể về kỉ niệm nhưng chỉ có vài ba câu sơ sài, diễn đạt vụng về, lủng
củng.
- Điểm 0: Những bài làm khơng viết được gì hoặc viết hoàn toàn sai lệch.
c. Suy nghĩ của bản thân sau lần tự thuật đó. Những hành động thiết thực làm hài lòng cha mẹ..
(0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Bộc lộ được suy nghĩ: Biết yêu thương, kính trọng, biết ơn cha mẹ đã sinh
thành, dưỡng dục mình nên người ( độc thoại lời nhắn gửi tới cha mẹ. Sử dụng kết hợp yếu tố biểu
cảm, nghị luận)
- Điểm 0: Không bộc lộ được suy nghĩ và tình cảm của mình qua sự việc.
4. Sáng tạo: (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Bài viết có cảm xúc, thể hiện được cách kể chuyện hấp dẫn, lơi cuốn, thể hiện
được cách suy nghĩ, tình cảm chân thành sâu sắc qua câu chuyện kể.
- Điểm 0: Bài viết cịn kể chung chung, khơng có cảm xúc, khơng hấp dẫn.
5. Chính tả, dùng từ, đặt câu: (0,5 điểm) Ít sai lỗi chính tả, dùng từ chuẩn xác, viết câu đúng ngữ
pháp, diễn đạt trôi chảy.
- Điểm 0,25: Bài viết ít sai lỗi chính tả, biết cách dùng từ, ít sai ngữ pháp.
- Điểm 0: Bài mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt rối, nhiều câu tối nghĩa.
13
ThuVienDeThi.com
Tân Tiến, ngày … tháng 11 năm 2016.
GV RA ĐỀ
NGUYỄN THANH VỌNG
DUYỆT:
HPCM
TTCM
NGUYỄN MINH BẢO PHÚC
NGUYỄN THANH VỌNG
14
ThuVienDeThi.com