Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Đề cương môn cơ sở văn hóa việt nam có hướng dẫn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.24 KB, 47 trang )

1

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP
Mơn: Cơ sở văn hóa Việt Nam
Năm học: 2022-2023
Câu 1 : Trình bày khái niệm văn hóa : của HCM và Unesco
Văn hóa là 1 sp do con ng sáng tạo ra , có từ thuở bình minh của xã hội loài ng .
-

-

-

-

Ở TQ , văn hóa là 1 phạm trù đối lập với vũ lực , văn hóa = văn + hóa .
Văn : là nét đẹp biểu hiện trong lễ nhạc , ngôn ngữ , cách cai trị , quy tắc
ứng xử đẹp đẽ ; Hóa là giao hóa . Suy ra văn hóa là giao dục giáo hóa con
người hướng tới cái chân thiện mỹ
HCM : “ Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống , lồi người phát
minh và sáng tạo ra ngôn ngữ , chữ viết , đạo đức , pháp luật , khoa học , tôn
giáo , văn học , nghệ thuật , n~ công cụ sinh hoạt hằng ngày về ăn mặc, ở và
các phương tiện sử dụng . Toàn bộ n~ sáng tạo và phát mình đó là văn hóa “
( nhấn mạnh mục đích sử dụng văn hóa )
UNESCO : “ Văn hóa hơm nay có thể coi là tổng thể n~ nét riêng biệt tinh
thần và vật chất , trí tuệ và xúc cảm quyết định tính cách của XH hay 1
nhóm ng trong XH . Văn hóa bao gồm nghệ thuật và văn chương , n~ lối
sống , n~ q` cơ bản của con ng , n~ hệ thống các giá trị , n~ tập tục và n~ tín
ngưỡng văn hóa : Văn hóa đem lại cho con ng k/n suy xét về bản thân ,
chính văn hóa làm cho chúng ta trở thành n~ sinh vật đặc biệt nhân bản , có
lí tính , có đầu óc phê phán và dấn thân 1 cách đạo lí . Chính nhờ VH mà con


ng tự thể hiện , tự ý thức đc bản thân , tự biết mình là 1 phương án chưa
hồn thành đặt ra để xem xét n~ thành tựu của bản thân , tìm tịi k biết mệt
n~ ý nghĩa mới mẻ và sáng tạo lên n~ cơng trình vượt trội lên bản thân . “ Ta
có thể hiểu : 1) VH là tổng thể các giá trị vật chất và tinh thần con ng sáng
tạo ra ; 2) VH tạo ra sự khác biệt ;3) Văn hóa là động lực cho sự phát triển .
Theo UNESCO , có 2 loại Di sản văn hóa : 1) Di sản vh vật thể : các cơng
trình kiến trúc , vật chất , .. 2 ) phi vật thể : âm nhạc , văn chương , ngơn ngữ
, nghi thức , ..
• Kết luận : có thể quy văn hóa thành 2 loại : theo nghĩa rộng : lối sống , lối
suy nghĩ , lối ứng xử , … 2) theo nghĩa hẹp : văn học , văn nghệ , học vấn

Câu 2 : Phân biệt văn hóa , văn hiến , văn minh , văn vật :
1


2

Trước hết về k/n văn hóa và văn minh :
Theo GS Trần Ngọc Thêm : “ Văn hóa là 1 hệ thống hữu cơ các giá trị vật
chất và tinh thần do con ng sáng tạo ra và tích lũy trong quá trình hoạt động
thực tiễn trong sự tương tác giữa con ng với môi trg tự nhiên và môi thg xã
hội . VD : tập nhuộm răng đen , lễ hội ngày mùa , ..
Văn minh là trình độ phát triển nhất định của văn hóa về phương tiện vật
chất , đặc trưng cho 1 khu vực rộng lớn .
Trong khi văn hóa ln có bề dày lịch sử thì văn minh chỏ là 1 lát cắt đồng
đại cho biết trình độ pt của từng giai đoạn , từng khu vực . Nói đến văn minh
, ta thường nhắc đến những khía cạnh về vật chất , kỹ thuật . VD: xe lửa ,
máy bay là sp là văn minh chứ khơng phải của văn hóa .
Như vậy , chúng khác nhau ở 3 điểm
+) Giá trị : vh và vm cịn khác nhau ở tính giá trị . Vh chứa đựng cả vật chất

và tinh thần còn vm chỉ thiên về giá trị vật chất , kỹ thuật
+) Phạm vị : vh mang tính dân tộc rõ rệt cịn vm mang tính quốc tế - siêu
dân tộc .
+) Nguồn gốc : Vh gắn nhiều hơn với Phương Đông nơng nghiệp cịn Vm
thì gắn bó với phương Tây đơ thị . Từ vh trong tiếng latinh là “ cultura “
nghĩa là trồng trọt còn vm là “ civitas” nghĩa là thành phố .
• Văn hiến và văn vật
Theo đ/n , văn hiến ( văn là đẹp , hiến là hiền tài ) . Văn hiến là truyền thống
văn hóa tinh thần , tức là văn hiến thiên về n~ giá trị văn hóa tinh thần do
con ng hiền tài sáng tạo ra . Còn văn vật ( văn là đẹp , vật là vật chất ) , thiên
về n~ vẻ đẹp vh vật chất , biểu hiện ở n~ cơng trình kiến trúc , hiện vật có
giá trị nghệ thuât và lịch sử : Nhà hát lớn , VMQTG, Chùa Một Cột , .. _
Từ các định nghĩa trên cho thấy văn hiến và văn vật đều chỉ n~ k/n bộ phận
của vh , đều mang tính lịch sử và dân tộc , chúng chỉ khác văn hóa ở độ bao
quát các giá trị :
Văn hiến là văn hóa thiên về giá trị tinh thần “ truyền thống lâu đời “ còn
văn vật thiên về giá trị vật chất . Do vâỵ chúng ta thường nói : “Đất nước
ngàn năm văn hiến “nhưng lại nói” Hà Nội – Thăng Long ngàn năm văn
vật”


-

-

-

-

-


-

Câu 4 : Văn hóa hóa bản năng :
-Đặc điểm của loài vật là chúng chịu sự chi phối của bản năng tự nhiên . Loài vật k
có khả năng lịch sử tự thức . Khác với con ng là động vật sống trong cả qk , ht, tl ,
2


3

các loài vật như xã hội loài kiến , ong – đã k thay đổi từ hang ngàn năm nay , bởi
đời sống của chúng tuân theo quy tắc k thể vi phạm , đó là quy tắc tự nhiên , của
bản năng . Lồi ng cũng có bản năng vì con ng cũng là tự nhiên. Song ở người , n~
bản năng này luôn luôn bị đặt dưới sự kiểm soát của xã hội bằng n~ biện pháp khác
nhau ( cưỡng chết xh , chuẩn mực xh )
- Có n~ bản năng k thể chặn đứng đc , vì chúng gắn quá chặt với sự sống , như ăn
uống , giao hợp ,… cả chết nữa , thì từng cộng đồng “ văn hóa – hóa “ chúng lên =
n~ nghi thức – xh hay tôn giáo , mà hiểu quả cuối cùng là kiềm tỏa chúng lại trong
vòng cộng đồng chấp nhận đc . Văn hóa là sự chế ngự bản năng .
- Văn hóa , văn mình có mục đích , nhiệm vụ băt chúng ta chấp nhận n~ cưỡng chế
xh bằng cách bù lại = n~ thú vui tinh thần . Như vậy, văn hóa có nhiệm vụ điều hòa
và giải quyết n~ ham muốn cá nhân và các cưỡng chế xh .
- Như vậy , đặc điểm loài ng là khả năng vươn lên sự thống trị của bản năng . Loài
ng bước vào qt có 2 mặt . Tính lịch sử và tính tồn cầu . Tính sử chính là khả năng
truyền lại di sản của thế hệ này cho thế hệ sau – di truyền xh , di truyền văn hóa .
Tính tồn cầu do khả năng con ng biết đến n~ nên vh khác , học hỏi , gặp gỡ n~
hình thức nghệ thuật , chính trị so với mình qua đó nhận biết n~ người khác , nhờ
vậy khám phá ra loài ng . Con ng bao gồm phần xã hội và phần sinh vật ( bản năng
)

Câu 5 : Tác động của mt tự nhiên đến văn hóa Việt Nam :

Khái quát
Tự nhiên là n~ cái đương nhiên tồn tại , có trc con ng và k phụ thuộc vào ý
muốn chủ quan của con ng . Con ng là sp của tự nhiên , tồn tại bên trong và k
thể tách rời khỏi tự nhiên . Mối quan hệ giữa tự nhiên và con ng là mối quan hệ
nhiều chiều( thích nghi , k thích nghi , biến đổi ). Do đó, mttn quy định bản sắc
vh con người . Văn hóa VN cũng k năm ngồi quy luật đó , thậm chí là rất lớn .
1)
a)
-

Đặc điểm tự nhiên và tác động và ảnh hưởng đến VHVN :
Vị trí địa lý :
VN là 1 qg nằm trong khu vực đná có vị trí là ngã tư đường của các cư dân
và nền văn minh .
3


4
-

DO nằm ở vị trí bán đảo Đơng Dương , VN là đầu cầu để mở đường vào đná
từ Ấn Độ và TQ , do là cầu nối giao lưu tiếp xúc giữa 2 nền văn hóa lớn là
TQ và Ấn Độ nên qt giao lưu văn hóa diễn ra rất mạnh đối với cả phương
Đông và phương Tây .

+) phương Đơng : giao lưu văn hóa TQ từ rất sớm , từ thời Bắc thuộc ( nghìn
năm ) . VD : tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến , Nho giáo , nghề thủ công ,
hoạt động cấy trồng , .. giao lưu và tx với Ấn Độ thông qua Phật giáo , buôn

bán và hôn nhân , các kiến trúc cơng trình , ..
+) phương Tây :Diễn ra từ đầu CN thông qua con đường buôn bán và truyền
đạo , sau này thì VN trở thành mục tiêu của nhiều đế quốc xâm lược và ảnh
hưởng đến VHVN rất lớn : trang phục , kiến trúc , phương tiện giao thông , giáo
dục, tôn giáo , … và bên cạnh đó cũng có yếu tố vh tiêu cực du nhập vào VH
như các tệ nạn xã hội như mại dâm , bn bán chất kích thích , …
2)
-

-

3)
-

Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa , nắng nóng , mưa nhiều =>>
quy định tính thực vật trong VHVN :
VH nằm trong khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên động thực vật pt xanh tốt
quanh năm , thực vật đa dạng , nên tập tục trồng trọt hái lượm nhiều hơn là
săn bắn .
• Biểu hiện :
Mơ hình bữa ăn truyền thống của người Việt : cơm – rau – cá . Có cơm vì
tính trồng trọt và k có thói quen ăn thịt và các sản phẩm từ sữa động vật do
ko có truyền thống chăn nuôi đại gia súc .
VD: chăn nuôi trâu bò chỉ để lấy sức kéo để trồng trọt
Mặc : vải tơ chuối , đay , gai , bông, … từ thực vật
Tín ngưỡng tâm linh : tục thờ cây , thờ hồn lúa , tục khảo cây ., ..
Hệ thống sơng ngịi , ao hồ dày đặc =>> tính sơng nước trong VHVN :
• Đặc điểm địa hình :
Trải dài ,hẹp ngang , 2/3 là rừng , nhiều sông ngịi và phân bố rộng khắp ,
Có mạng lưới sơng ngòi dày đặc , nguồn nước dồi dào , đa dang ( nước

ngọt , lợ , mặn ) , nhiều sông lớn như sông Hồng , Cửu Long , ..
=>> VHVN chịu nhiều ảnh hưởng từ môi trường nước , môi trg sông nước
đc coi là yếu tố quan trọng đặc biệt khi xem xét về n~ vấn đề VHVN
• Biểu hiện :

4


5
-

-

-

-

4)

Ăn : trong mơ hình cơm – rau – cá . Trong đó cá là 1 món ăn phổ biến trong
vh ẩm thực VN với nhiều loại phong phú : cá nc mặn , nc ngọt, nc lợ ,
nhuyễn thể , …
Mặc : Nam thì đóng khố cởi trần , nữ thì mặc váy có thể vén cao . Vì đề phù
hợp với mt sơng nước và thống mát thích hợp với khí hậu nóng ẩm .
Cư trú : các làng ven sông , trên sông , “ vạn chài “ , “ biển “ , n ~ đô thị ven
sông , biển hay ngã ba , ngã tư sông , chợ nổi trên sông : VD: chợ nổi Cẩn
Thợ , .. Hà Nội là 1 thành phố nằm giữa n~ con sông lớn .
Nhà ở : ở nhà sàn , nhà có mái hình thuyền , nhà – ao , nhà thuyền . .//
Đi lại bằng phương tiện chủ yếu là thuyền , đò , bè , .. .
Tập quán sx và canh tác : trồng lúa nước , coi trọng yếu tố nước hơn cả “

nhất nc , nhì phân , tam cần , tứ giống “ , đắp đê, đào ao , kênh mương , ..
Quan niệm tín ngưỡng , tơn giáo :
+) ơng tổ Lạc Long Quân vốn gốc từ nước
+) Thờ thần rắn , thủy thần
Sinh hoạt cộng đồng : đua thuyền , bơi chải , múa rối nước , ..
Hình ảnh sơng nc đi vào tiềm thức người Việt Nam
Ảnh hưởng đến tâm lý , tính cách ,ứng xử của con ng VN : mềm mại , linh
hoạt như nc trong giao lưu tiếp xúc văn hóa “ chính trị đi qua , văn hóa ở lại

Nhiều thiên tai , khí hậu thất thường , dịch bệnh : Hàng ngàn năm qua ,
chúng ta đã trải qua nhiều cuộc đấu tranh kiên cường , chống lại với thử
thách từ thiên nhiên , từ đó vun đúc nên tính cách kiên cường , tinh thần
cộng đồng của ng VN

Câu 6 : Khái niệm xh và nguyên lý hình thành xh .
Con người là cá nhân k thể chia cắt đc đồng thời là sinh vật có tính xh
cao nhất , con n g k chỉ sống cùng với tự nhiên mà còn sống với nhau tạo
thành n~ cộng đồng và giữa con ng với con ng nảy sinh n~ mqh ngày
càng phức tạp . Vậy xh là tổ chức các mqh giữa con ng với con ng : qh gđ
, làng xã , quốc gia , dân tộc , …
• Xã hội là tồn bộ n~ nhóm ng , n~ tập địn , n~ lĩnh vực hoạt động n~
đoàn thể , n~ yếu tố hợp thành 1 tổ chức và đc điều khiển = thể chế nhất
định .
Cơ cấu , thể hiện tương quan giữa thành phần cấu tạo nên xh : n~ tầng lớp ,
n~ giai cấp , n~ nhóm người .


-

5



6
-

-

-

-

Chức năng thể hiện các hđ đáp ứng nhu cầu của xh , các hđ ấy thuộc 1 hệ
thống .
VD về chức năng của gđ : mối quan hệ giữa ng và ng trong đó dựa trên 1
loạt ng tắc tình cảm , dịng máu ,ln lý , …
• Trong xh có 3 nguyên lý cơ bản tập hợp con ng thành xh :
Nguyên lý cùng huyết thống ( cội nguồn , dòng máu ) : đây là “ cương lĩnh
tự nhiên “ của con ng ; là nguyên lý xuất hiện ngay từ n~ buổi đầu của lịch
sử loài ng . Có thể coi đây là 1 hằng số văn hóa dân gian . VD : gia đình ,
dịng họ , là 1 bộ phận quan trọng cấu thành nên xh .
Nguyên lý đất ( cùng chỗ) : cùng khu vực sinh sống , hay trong VHVN gọi
là quan hệ hàng xóm láng giềng . Khi con ng có nhu cầu định cư và chun
mơn hóa lao động . VD : sự hình lành làng xã là do nhu cầu định cư , canh
tác lúa nước của ng VIệt cổ và nhu cầu chống thiên tai , nạn giặc , …
Nguyên lý máu và đất là 2 ng lý nền tảng của các quan hệ xh , các tổ chức
xh mà ta có thể gắn với gia đình , gia tộc, làng xóm . Đây là 2 ng tố cơ bản
và tương đối bền vững chi phối các tổ chức xh .
• Ngồi ra , cịn có ngun lý cùng lợi ích :đây là ng lý của các quan hệ
tầng lớp , giai cấp , nghề nghiệp , giới tính , .. ng lý này cũng góp phần
hình thành nên n~ nhóm , n~ tổ chức xh . VD: các cơ quan , tập thể ,

CLB , nhóm ng cùng sở thích , …

Câu 7
1)

-

-

Đặc trưng của gia đình :
a) Gia đình trc Bắc thuộc :
• K/n gia đình : Qđ là 1 cộng động ng chung sống và gắn bó với nhau bởi
các mqh tình cảm , hơn nhân , qh huyết thống , qh nuôi dưỡng hoặc qh
giáo dục . Qđ đã có lịch sử hình thành rất sớm và trải qua 1 qt pt lâu dài .
Trong qđ VN truyền thống thường có quy mơ chung sống từ 2-3 thế hệ trở
lên : ông bà – cha mẹ - con cái , các thành viên trong qđ liên kết với nhau
bằng chuỗi hệ thống thường đc gọi là qđ “ Tam đại đồng đường “ , “ tứ đại
đồng đường “ . Kiểu qđ này phổ biến ở nông thôn đồng bằng Bắc bộ .
Nguyên lý đực – cái : coi trọng yếu tố cái , âm tính . Vai trị của ng phụ nữ
đc tơn trọng “ Con dại cái mang “ , “ Phúc đức tại mẫu “.

6


7
-

-

-


-

-

-

Nguyên lý già – trẻ :các thành viên trong gia đình giúp đỡ lẫn nhau . Chăm
sóc , kính trọng người già và giáo dưỡng người trẻ do người già có kinh
nghiệm sống phong phú “ Uống nước nhớ nguồn “ .
Đó là n~ đặc điểm gđ VN truyền thống cần đc kế thừa và phát huy .
b) Gđ VN sau Bắc thuộc :
Trong hơn 1000 năm pk chúng ta bị thế lực phương Bắc đô hộ , chúng ta đã
du nhập nhiều yếu tố vh Trung Hoa vào nước ta , làm biến đổi 1 phần văn
hóa cơ bản , đặc biệt là tư tưởng Nho giáo làm biến đổi đặc điểm gia đình
VN : “ vỏ Tàu , lõi Việt “
• Vỏ Tàu :
Do tư tưởng Nho giáo mang tính gia trưởng , trọng nam khinh nữ nên trong
gđ VN xuất hiện chết độ gđ phu thê , coi trọng nam giới , phân biệt họ nội ,
họ ngoại , .. VD : đàn ông làm chủ gđ , quyết đinh mọi việc lớn nhỏ , con
trai thì mới có quyền đi học , cịn con gái thì khơng ,..
Người đàn ơng bấy giờ có thể lấy đa thê , người phụ nữ thi không , cha mẹ
đặt đâu con ngồi đấy , con cái phải lấy họ cha , con cái phải chịu sự kiểm sát
của cha mẹ, thế hệ sau bị kiểm soát bởi thế hệ trước , …
• Lõi Việt :
Tuy Nho giáo có ảnh hưởng đến đời sống văn hóa gđ VN , nhưng chỉ là lớp
phủ bề ngoài . Thể hiện ở quy mơ gia đình vẫn là gđ hạt nhân ( bố mẹ và con
cái chưa trưởng thành ) , gia đình nhỏ ( bố mẹ và gia đình của 1 người con ) ,
gia đình lớn ( có 4 thế hệ trở lên ) . Quan hệ vợ chồng có thay đổi nhưng cả
2 đều có trách nhiệm trong việc giáo dục và ni dưỡng con cái . Vai trị

người phụ nữ k như trc nhưng vẫn đóng vai trị quan trọng trong gđ “ nội
tướng gđ “ . Có 1 số mối quan hệ có sự mâu thuẫn gay gắt : mẹ chồng –
nàng dâu , em chồng – chị dâu, .. Về hoạt động kinh tế chủ yếu vẫn là kt
nông nghiệp do sức lao động của các thành viên trong gđ . Nguyên lý già trẻ
vẫn đc coi trọng
Tuy nhiên nhược điểm của mơ hình này là trịn khi giữ gìn n~ truyền thống
tố đẹp thì cũng bảo tồn luôn cả n~ tập tục , tập quán lạc hậu , lỗi thời ( trọng
nam kinh nữ , gia trưởng , .. ) . Bên cạnh đó là những mâu thuẫn dễ xảy ra
với các quan hệ trong gia đình : ơng bà – con cháu , mẹ chồng – nàng dâu ,
… Bên cạnh việc duy trì đc tinh thần cộng đồng , gđ truyền thống cũng phần
nào hạn chết sự pt của mỗi cá nhân . VD : con cái k đc bày tỏ quan điểm ý
kiến cá nhân mà chỉ biết nghe lời người lớn . Đây là mặt hạn chế khiến mỗi
cá nhân nói riêng và gđ nói chung trở nên cứng nhắc , thụ động .
7


8
2)

-

-

-

-

-

-


-

-

Đặc trưng của làng xã VN :
a) K/n : Làng là 1 đơn vị cộng cư có 1 vùng đất chung của cư dân nơng
nghiệp , một hình thức tổ chức xh nông nghiệp , tiểu nông tự cấp tự túc ,
mặt khác là mẫu hình xh phù hợp , là cơ chế thích ứng với sx tiểu nơng ,
với gia đình – tơng tộc gia trưởng , đảm bảo sự cân bằng và bền vững của
xh nông nghiệp ấy .
b) Làng đc hình thành dựa vào nguyên lý cội nguồn và cùng chỗ :
Cội nguồn : làng là nơi ở của 1 dòng họ . VD: Phạm Xá , Lê Xá , …
Cùng chỗ : các thành viên trong làng cộng cư , cùng sinh sống .
c) Theo gs Trần Quốc Vượng , làng xã VN có đặc trưng “ nửa kín , nửa hở “
, thể hiện tính linh hoạt của mơ hình làng xã và làng là cái nôi , cơ sở bảo
tồn các giá trị VH truyền thống .
• Nửa kín :
Các đặc trưng của làng xã VN : ý thức cộng đồng làng , ý thức tự quản –
quyền quản lý làng xã đc thể hiện trong hương ước của làng , tính đặc thù
riêng của mỗi làng đc thể hiện trong tập quán ,nếp sống , tín ngưỡng ,tơn
giáo , thậm chí là giọng nói là cách ứng xử .
Khép kín thể hiện qua hình thức : cổng làng , lũy tre làng . Ngày xưa có lũy
tre làng bao quanh để bảo vệ làng khỏi những xâm phạm từ bên ngoài và hạn
chế sự giao lưu bên ngoài .
Tư tưởng truyền thống của người Việt gắn bó với làng quê : “ Ta về ta tắm
ao ta / Dù trong dù đực ao nhà vẫn hơn . “ . Luôn lấy làng làm chuẩn mực .
Trong hơn nhân , người Việt khun khích hơn nhân trong phạm vị làng .
Sự khép kín thể hiện trong hương ước làng : mỗi làng có 1 quy định riêng
như quy đinh treo cưới , khuyến học , các hình phạt , …. “ Phép vua thua lệ

làng “
Mỗi làng đều có thành hồng làng riêng và có những lễ hội làng riêng .
Đời sống kinh tế theo mơ hình tự cung tự cấp , có tổ chức họp chợ nhưng
theo phiên hàng tháng hoặc khơng có .
• Nửa hở :
Có những quan hệ bên ngồi như “quan hệ liên làng “ ( các làng với nhau )
hay “ mqh siêu làng “ ( với khu vực rộng lớn hơn để liên kết chống lũ lụt
hay chống ngoại xâm . Quan hệ hôn nhân cũng đã ra ngoài phạm vị làng . “
Trâu ta ăn cỏ đồng ta / Cơ đồng ta hết ăn ra đồng ngoài “ .
Đời sống tín ngưỡng : ( cấp vùng miền và quốc gia ) : hội Lim , Lễ hội Cổ
Loa , Hội chùa Hương , …

8


9
-

-

Đời sống kinh tế có sự giao lưu bn bán ngồi làng , nơng cụ , vải , đặc biệt
là sản vật địa phương . Hệ thống chợ phiên đc tổ chúc luân phiên .
d) Nguyên tắc tổ chức làng xã :
Đc tổ chức theo hệ thống , dựa vào các dòng họ ,..
Tổ chức theo địa vực , khu vực sinh sống : phân chia thành các xóm ngõ .
Theo Giáp đê phân chia các lớp tuổi để phân chia nhiệm vụ trong làng .
e) Dân làng :
Gồm dân nội tịch và ngoại tịch
Nội tích là các đinh nam đc ghi tên trong sổ làng có quyền ( chia ruộng và
các nv của làng ) , và có nghĩa vụ trong việc làng , việc nước

Ngoại tịch là dân ngụ cư , những người dân từ nơi khác đến , k có tên trong
sổ làng hay có quyền hoặc nghĩa vụ trong làng . bị khinh rẻ , sau vài đời ( 35) sẽ đc nộp đơn xin nhập nội tịch . Nhưng đến nay sự phân biệt này ko còn
sâu sắc như trc .

Làng là đơn vị xh quan trọng của vhvn , làng của ng Việt là 1 mt vh .ở đó , mọi
thành tố , mọi ht văn hóa đc hình thành , pt , lưu truyền qua các thế hệ .
Câu 8 : Tiếp xúc và giao lưu văn hóa ( Việt Trung ; Việt – phương Tây )
1)
-

-

-

-

-

K/n tiếp xúc và giao lưu văn hóa :
Các nhà nghiên cứu VN cịn gọi là giao lưu và tiếp biến văn hóa .
Giao lưu và tx văn hóa là 1 ht xảy ra khi n~ nhóm người có văn hóa khác
nhau , tx lâu dài và trực tiếp gây ra sự biến đổi về mô thức văn hóa ban đầu
của 1 hay 2 nhóm ng .
Giao lưu và tx vh là sự vận động thường xuyên của xh , gắn bó với tiến hóa
xh nhưng cũng gắn bó với sự pt của vh ,là sự vận động thường xuyên của vh
.
Giao lưu vh vừa là kết quả của sự trao đổi vừa là chính thân sự trao đổi . Sx
và trao đổi là 1 động lức để thúc đẩy sự pt của xh . Sự trai đổi kinh tế thg đc
tiến hành = n~ cuộc tx tập thể hay cá nhân , đây là tx văn hóa .
Sự biến đổi văn hóa cũng chịu sự tđ của nhiều yếu tố , n~ nét lạc hậu lỗi thời

sẽ đc thay thế vào là sự tiện nghi , hiện đại .Giao lưu vh cịn có đc do n~ hđ
như hôn nhân , ngoại giao , buôn bán ,… giữa các tập đồn ng có vh khác
nhau .
Nói cách khác , giao lưu và tiếp biến vh là sự tiếp nhận vh nước ngoiaf bởi
dân tộc chủ thể thể hiện trong mqh giữa 2 yếu tố nội sinh và ngoại sinh . Kq
của sự tđ giữa 2 yếu tố này diễn ra theo 2 trạng thái : 1) yếu tố ngoại sinh lấn
9


10

-

-

-

-

2)

-

áp yếu tố nội sinh , triệt tiêu ; 2) có sự cộng hưởng lẫn nhau , yếu tố ngoại
sinh dần dần trở thành nội sinh hoặc bị phai nhạt yếu tố căn tính của ngoại
sinh .
Sự tiếp nhận yếu tố ngoại sinh cũng có 2 dạng biểu hiện : 1) tự nguyện tiếp
nhận ; 2) cưỡng bức tiếp nhận
VD : Tự nguyện tiếp nhận : buôn bán , ngoại giao , di dân , đạo Phật của Ấn
Độ , Đạo giáo của TQ ; Cưỡng bức tiếp nhận : Nho giáo của TQ , ách thống

trị của thực dân Pháp : bắt học tiếng Pháp , học trg Pháp , từ bỏ vh truyền
thống .. áp dụng chính sách ngu dân
Tuy nhiên , con ng VN luôn linh hoạt biết ứng dụng có chọn lọc n~ nét vh
đó vào hồn cảnh riêng của mình , và tiếp nhận yếu tố tích cực và Việt hóa
nó mang tính bản sắc dân tộc , của riêng ta . VD : chữ Nôm đc sáng tạo từ
chữ Hán , tiếp nhận các thể thơ nhà Đường thành các thể thơ mang đậm tính
dân tộc như Song thất lục bát , …
Mức độ của sự tiếp nhận khác nhau :
+) Sự tiếp nhận đơn thuần : tiếp nhận máy móc , thụ động , k có sự chọn lọc
+) Sự tiếp nhận có chọn lọc , sáng tạo : có sự kiểm sốt về lí trí .
Như vậy ,mqh hệ giữa yếu tộ ngoại sinh và nội sinh phụ thuộc vào chủ thể
của dân tộc này .
Giao lưu và tiếp xúc vh trong trg hợp tích cực thg đem lại sự tiếp biến vh
( tiếp thêm yếu tố mới bên cạnh việc bảo tồn vh truyền thống . Mặc khác ,
trong qt giao lưu khơng giữ đc bản sắc thì sẽ bị nền vh khác đồng hóa dù tự
nguyện hay cưỡng bức .
Qt giao lưu tx vh Việt – Trung :
TQ vốn là 1 nền văn minh lớn của nhân loại và cũng là quốc gia láng giềng
của VN . Do đó sự qltxvh giữa VN và TQ là sự giao lưu tiếp biến lâu dài từ
trong lịch sử . Qt ấy diễn ra ở 2 trạng thái : tự nguyện và cưỡng bức .
Trc hết là vn gltxvh 1 cách cưỡng bức trong qđ lịch sử VN bị Bắc thuộc
( tk1- tk 10 và 1407- 1427) . Trong 10 tk đầu , người Hán đã tổ chức bộ máy
cai trị , bóc lột mọi phương diện , đặc biệt chúng thực hiện chính sách đồng
hóa , tiêu diệt vh cư dân bản địa , áp đặt vhtq vào vhvn . Buộc ng Việt phải
thay đổi 1 số tập quán , đưa ng Hán sang sinh sống , phổ biến vh Hán . Do
vậy , việc giữ gìn bản sắc vh dân tộc luôn đc đặt lên hàng đầu , nhưng quả
thực đây kp là 1 công việc dễ dàng . VHVN luôn đứng trc 1 thử thách tồn tại
hay k và chắc chắn ng VN đã quyết liệt chống chính sách đồng hóa của ng
Hán .
10



11
-

-

-

3)
-

Gltxvhtq còn xảy ra lần thứ 2 vào thời Minh thuộc ( 1407 – 1427 ) . Nhà
Minh xâm lược và cai trị Đại Việt hơn 20 năm với những chính sách thâm
độc và tàn bạo nhất . Chúng đã thực hiện chính sách hủy diệt vhvn , đốt sách
vở , đập phá cơng trình văn hóa nhưng đã vấp phải sự kháng cự quyết liệt
của ng Việt . VD : chữ Nôm , kiến trúc , ..
Kết quả , ng Hán chỉ tạo ra 1 lớp vh mỏng trên bề mặt mà chưa thể thẩm
thấu vào khối bình dân làng xã . Tuy vậy , ng Việt cũng đã tự nguyện tiếp
nhận 1 số giá trị vh ng Hán : kỹ thuật canh tác , sử dụng phổ biến đồ sắt và
phân bón , giấy , nghề in , kim hồn , …
• VH có 1 thời gian dài tx vh tự nguyện diễn ra trong thời kì độc lập tự chủ
của các triều đại pk của VN đã mơ phỏng vhtq nhưng có sự biến hóa .
Ngay trong nền vh Đông Sơn , ng ta nhận thấy khá nhiều di vật của vh
phương bắc . VD : tiền Hán cổ , các dụng cụ sinh hoạt của dân tộc Hán ,
ấm đồng ,,..
Mơ phỏng mơ hình tổ chức nơng nghiệp , xã hội , chính trị lấy Nho giáo làm
gốc . Hệ thống giáo dục Nho giáo : 1070 xây dựng VMQTG , 1075 tổ chức
khoa thi cử đầu tiên . Có sự học tập trong hệ thống pháp luật . Ngồi ra cịn
có : tơn giáo , tín ngưỡng , phong tục tập quán , văn chương ,…

• Song , ngc lại , TQ cũng có sự tiếp thụ vhvn , VD: kỹ thuật trồng lúa
nước , giống cây trồng , kỹ thuật làm thủy tinh ,.. Dưới thời Minh thuộc ,
chính quyền đơ hộ cịn vơ vết người tài , đưa dân , thợ thủ công , tri thức ,
tang nhân VN giỏi về nước
• Như vậy , cả 2 phương thức đều là nguyên tố cho sự vận động và pt của
vhvn trong tiến trình lịch sử khiến nước ta đạt đc những thành tựu rực rỡ .
VD : tiếng Việt có xu hướng biến đổi theo âm tiết hóa và thanh điệu hóa ,
tuy nhiên tv vẫn là tv . Dưới thời độc lập tự chủ thì ng Việt cịn thu nhận
nhiều yếu tố khác , đặc biệt là Nho giáo .
• Như vậy , mặc dù vh vn chịu nhiều sự tác động của vhtq nhưng vẫn giữ
đc cơ tầng vh đná tránh đc nguy cơ Hán hóa và khẳng định sức sống
mãnh liệt và trường tồn của vhvn đầy bản sắc và lâu đời .
Giao lưu tiếp xúc văn hóa Việt – phương Tây ( Pháp ) :
Qt glvh giữa vhvn và vhpt k chỉ diễn ra từ khi thực dân Pháp xâm lược VN
vào tk 19 mà đã diễn ra rất lâu từ trc đó , từ đầu CN cac thương nhân
phương Tây đã đến VN trao đổi , buôn bán gia súc , đồ trang sức , dã thú ,
vũ khí , ….

11


12
-

-

-

-


-

Trong vh Óc Eon g ta đã nhận thầy nhiều di vật của cư dân La Mã cổ. VD :
đồng tiền hay huy chương La Mã cổ , …. TK 16 , các linh mục pT đã truyền
giáo ở vùng Hải Hậu ( Nam Định ) . vua Lê , chúa Trịnh ở đàng ngoài và
chúa Nguyễn ở đàng trong đều có quan hệ với pT. Nhưng thực sự diễn ra
mạnh mẽ vào tk 19 khi Pháp xâm lược VN .
Sau khi Ng Ánh lật đổ nhà Tây Sơn , lập nên nhà Ng~ với sự giúp đỡ của ng
Pháp ( giáo sĩ Bá Đa Lộc ) để bày tỏ lòng biết ơn đã cho ng Pháp tuyên
truyền vh Pháp vào VN nhưng đến thời vua Minh Mạng thì bị hạn chế vì tư
tưởng bảo thủ và chính sách sai lầm “ cấm đạo “ tạo cái cớ cho quân Pháp
nổ súng vào nc ta . Sau khi bình định xong , ng Pháp bắt tay vào khai thác
thuộc địa và trong qt đó vhVN có n~ biến đổi với vhpT – vh Pháp .
Có 2 dạng phương diện tx và gl vh : cưỡng bức và tự nguyện .
Khi xâm lược , Pháp đã có ý thức dùng văn hóa như cơng cụ cai trị nên ng
VIệt phước từ 1 cách rất mãnh liệt . Tiêu biểu như chữ quốc ngữ và sự phản
đối của nhà Nho yêu nước ở Nam Bộ cuối tk 19 : Ng Đình Chiểu, Trương
Công Định , Ng Trung Trực , …Tuy nhiên bằng thái độ cởi mở họ đã tiếp
nhận n~ giá trị , n~ thành tố vh mới miễn là chúng có ích trong công cuộc
chống ngoại xâm , giành độc lập , vì vậy thái độ với chữ quốc ngữ trong gđ
này của các nho gĩ là biểu hiện ấy .
• Qtgltxvh này khiến ng VN thay đổi cấu trúc vh của mình đi vào vịng
quay của văn minh phương Tây :
Chữ quốc ngữ từ chỗ là loại chữ viết dùng trong nội bộ tôn giáo , nay đc
dùng như chữ viết của 1 nền văn hóa .
Sự xuất hiện báo chí và nhà xuất bản . phương tiện vh như nhà in , máy in ,..
Đô thị pT xuất hiện ngày càng nhiều : HN , HP , HCM , có tính chất kinh tế
thương mại rõ nét hơn tính chất chính trị và vh trc đây của các đơ thị cũ
Thăng Long , Phú Xuân ,..
Giáo dục : bãi bỏ chế độ Nho giáo – Nho học , thiết lập hệ thống giáo dục

kiểu pT với các trường đại học và cao đẳng .
Vốn từ vựng của VN xuất hiện tiếng Pháp : ga , xà phòng , kem ,…
Ăn mặc : âu phục , sơ mi , ca vát ; kiến trúc : Nhà Hát Lớn ; các phương tiện
: xe lửa , tàu thủy , xe đạp ,..
Các loại hình văn hóa mới xuất hiện : tiểu thuyết , truyện ngắn , tranh sơn
dầu , kịch nói , điện ảnh , thơ mới , …
Sự gltxvh này gây ra sự biến động lớn chưa từng có trong diện mạo vhvn có
sự thay đổi cơ bản . Tuy nhiên ng Việt vẫn giữ đc bản sắc vh dân tộc thể hiện
12


13

-

-

-

qua các yếu tố ngoại sinh bị khúc xạ . Tuy chỉ diễn ra trong thời gian ngắn
nhưng có sự biến động vô cùng to lớn .
Câu 9 : Nho giáo và ảnh hưởng đến VHVN
• Nho giáo ( cịn đc gọi là Khổng giáo ) là 1 hệ thống đạo đức , triết lý và
tôn giáo do Đức Khổng Tử pt . Nó k phải là 1 tơn giáo theo đúng nghĩa
mà là 1 học thuyết để cai trị đất nước – chính trị . Nho giáo đc bắt nguồn
từ TQ TCN vào khoảng tk6 và đã từng rất phổ biến ở các nước châu Á
như TQ , NB , HQ , VN ,….
Cơ sở của Nho giáo đc hình thành từ thời Tây Chu , đc sự giúp đỡ của
Chu Công Đán . Đến thời Xuân Thu , xh loạn lạc , Khổng Tử đã pt tư
tưởng của Chu Cơng Đán và tích cực truyền bá các tư tưởng đó . Chính

vì thế ngài đc coi là ng sáng lập ra Nho giáo. Khổng Tử ( 551- 479 TCN )
đc coi là “ Vạn thế sư biểu “ với hơn 3000 học trị , trong đó có Thất thập
nhị hiền .
• Q trình pt của Nho giáo đc chia làm nhiều thời kì và có n~ đặc điểm
tiêu biểu :
NG nguyên thủy – NG Khổng Mạnh : là thời kì tiền thân k đc phổ biến dưới
thời Tần , thậm chí cịn bị đàn áp .
Hán Nho : tuy nhiên đến thời Hán Vũ Đế , NG đc độc tơn ở TQ , trở thành
hệ tư tưởng chính thống của THoa ( hơn 2000 năm ) . Nhưng đã có sự biến
đổi nhất định : nhấn mạnh lễ trị , thiên mệnh , người dưới phải phục tùng
người trên .
Tống Nho : Đến thời nhà Tống , NG đc triết học hóa , siêu hình hóa , đề có
sức mạnh của vương quyền và thần quyền
NG hiện đại : đến tk20 với sự sụp đổ của chế độ pk , NG mất đi vị thế độc
tôn , thậm chí bị bài trừ ngay tại TQ n~ năm 1960-1970 . Đến tk 21 , với sự
vươn lên về kinh tế đồng thời là sự mai mọt về đạo đức , tại TQ n~ giá trị
NG về tu dưỡng , giáo dục con ng dần đc tôn vinh trở lại , đc khai thác và
phát huy n~ giá trị của NG trong xh Á Đơng ngày nay .
• Nội dung cơ bản của Nho giáo đc thể hiện qua 2 cuốn sách kinh điển là
Tứ thư và Ngũ kinh . Tứ thứ gồm 4 quyển Luận ngữ , Đại học , Trung
Dung , Mạnh Tử ; Ngũ kinh gồm Kinh thi , Kinh thư , Kinh lễ , Kinh
Dịch , Kinh Xuân Thu . Với NG chủ yếu là nhằm đào tạo n~ ng quân tử :
Tu thân , Tề gia , Trị quốc , bình thiên hạ .
Tu thân : đạt “ đạo “ : tam cương , ngũ thường ; đạt “ đức “ : nhân , nghĩa ,
lễ, trí , tín
Hành động : “ nhân trị “ . “ chính danh “
13


14


NG đề cao giáo dục , chủ trưởng khuyến học mọi nơi , mọi lúc , học mọi
người , để làm người , làm quan . Nhưng NG cũng có điểm yếu là khơng
cho phụ nữ đi học .
• Ảnh hưởng của NG đến vhvn :
Ở VN , Nho giáo đc truyền bá vào Giao Châu ( phần Bắc bộ hiện này ) từ rất
sớm nhưng người Việt luôn dè dặt tiếp nhận . Vì thế vị trí NG rất khiêm tốn .
Đến nhà Lý , dù vương triều trọng dụng Phật giáo nhưng khi quản lý xh , các
giai cấp nắm quyền lại dựa vào NG . Và nhà Lý cũng lập VMQTG , tổ chức
thi cử giống NG . Dưới thời nhà Trần , nho sĩ ngày càng đông lên trong xh ,
NG dần chiếm thế độc tôn , chi phối nhiều lĩnh vực trong xh .
TK 18 , NG bị suy thoái . Đến thời vua Gia Long , NG lại có ưu thế trở lại
nhưng đã bị rạn vớ khi tiếng súng xâm lược của Pháp nổ ra .
Từ tk 15 trở về sau , các tầng lớp tri thức của xh chính là các nhà nho . Do
vậy sáng tạo vh của họ chứa tư tưởng Khổng Mạnh là lẽ đương nhiên . Từ
Nguyễn Trãi , Lê Thánh Tông , Nguyễn Bỉnh Khiêm , Lê Q Đơn , … Tuy
vậy NG ở VN có sự “ mềm hóa “ đề phù hợp với tâm lý , tình cảm người
Việt , trở thành những nét vh gắn liền với nét sống , phong tục tập quán ng
Việt Nam .


-

-

Câu 10 : Phật giáo và ảnh hưởng đến vhvn :
Phật giáo là 1 trong n~ tôn giáo lớn trên tg , ra đời vào tk6 TCN ở Ấn Độ
do Siddhartha Gautama sáng lập . Đó vốn là hồng tử của nhà vua
Satđơđana . Năm 29 tuổi ơng bỏ cung điện và năm 35 tuổi ơng đã tìm ra
con đường giải thốt . Từ đó ơng đc gọi là Buddha , ng Việt gọi là Bụt .

Quãng đời cịn lại ơng đi khắp nơi truyền giáo và mất năm 80 tuổi .
• Học thuyết PG là chân lý về nỗi đau khổ và sự giải thoát con ng khỏi nỗi
đau khổ . Chân lý ấy đc thể hiện trong “ Tứ diệu đế “ : khổ đế, tập đế,
diệt đế , đạo đế .
• Sauk hi đc hình thành , PG có 1 qt và phổ biến lâu dài sang các nc châu Á
và có thể chia làm 4 gđ
Giữa tk6- giữa tk5 TCN “ gđ nguyên thủy , do Đức Phật giáo hóa và các đệ
tử của đức Phật truyền bá .
Từ tk4 TCN : gđ bắt đầu phân hóa và có nhiều trường phát khác nhau .
Từ tk1 SCN : xuất hiện phái Đại thừa ( ai cũng có thể đc cứu vớt , Niết bàn
cũng như thiên đường ) cùng với Tiểu thừa ( chỉ có ng đi tu mới đc cứu vớt ,
Niết bàn là cảnh giới yên tĩnh , gắn với sự giác ngộ , tức là hư vơ )


-

14


15
-

-

-

Từ tk7 : xuất hiện phái mật tông PG ( PG Tây Tạng )
• PG đc truyền bá vào châu Á = 2 đường :
Đường bộ từ Đông Ấn Độ lên tây bắc ấn vào Trung Á rồi vòng sang Đông Á
là TQ , NB , HQ ,..

Đường biển : đến đná , trong đó có VN và có ảnh hưởng lớn đến vhvn
• PG du nhập vào VN từ rất sớm , ngay từ đầu CN với truyền thuyết về
Chử Đồng Tử gặp đc Phật Quang – 1 nhà sư Ấn Độ . TK2 SCN , các tang
sư Khương Cư ( Ấn Độ ) , Tăng Hội , Mẫu Tử ( TQ ) vào Giao châu
truyền đạo và Luy Lâu ( Bắc Ninh ) trở thành trung tâm tư tưởng PG lớn .
Năm 580 , thiền sư Tỳniđalưuchi đã lập ra thiền phái đầu tiên . Năm 820 ,
Ngôn Thông lập ra thiền phái thứ 2 ở Kiến Sơ ( Gia Lâm , HN ) . Đến thời
Lý , Trần , PG đc coi là quốc giáo , các vua Lý Trần đều sùng Phật , xây
dựng chùa ở khắp nơi , thực hiện chính sách “ Tam giáo đồng nguyên “ ( VD
: tổ chức kì thi tam giáo ) . Có 2 thiền phái lớn là Thiền Thảo Đường do
Thảo Đường thời Lý lập ra và phái Trúc Lâm di vua Trần Nhân Tông lập ở
Yên Tử , QN .PG đã ảnh hưởng đến đg lối cai trị của nhà nước và đường lối
chính sách khoan dung , “ lấy dân làm gốc “ .
Nhưng đến thời Hậu Lê, thực hiện chính sách NG độc tơn , PG bị lấn át và
quay trở lại trong dân gian , tồn tại và pt đến ngày nay , thể hiện ở những
cơng trình kiến trúc chùa tháp , văn học nghệ thuật mang màu sắc PG , …
• Người Khơ me ở Nam bộ thì PG ở đây là tiểu thừa cịn người Việt là PG
Đại thừa .
• Là 1 pg có ảnh hưởng rất mạnh mẽ đến xh VN , pg với tư cách là 1 tôn
giáo , 1 thành tố văn hóa có ảnh hưởng đậm nét đến các thành tố khác của
vh VN . VD : hịa nhập với tín ngưỡng dân gian , tính linh hoạt : cách
tu , cách trang trí , cách đặt tên ,… ; điện thờ đa dạng , tích thêm nhiều vị
thần của các tơn giáo , tín ngưỡng khác ,…

Câu 11 : Tín ngưỡng phồn thực :
Ở VN , bên cạnh các tơn giáo chính thống , cịn có các tín ngưỡng dân
gian , trong đó có tín ngưỡng phồn thực . Đây là tín ngưỡng bản địa của cư
dân nơng nghiệp , xét về định nghĩa thì phồn là nhiều , thức là sinh sôi , nảy
nở . Như vậy , tín ngưỡng phồn thực là tín ngưỡng sùng bái , cầu mong sự
sinh sôi nảy nở , muôn vật tốt tươi , lấy các biểu tượng về sinh thực khí và

hành vi giao phối làm đối tượng .
15


16

Với người VN , dấu vết của tín ngưỡng phồn thực cịn lại cho chúng ta
thấy nó đã có mặt từ rất xa xưa , biểu hiện nhiều trong đời sống vhvn :
Trong tư duy lưỡng tâm ( âm dương hòa hợp ) . VD : đồng tiền 2 mặt âm –
dương , bánh trưng dài , bày dày tròn ,…
Trong tín ngưỡng sùng bái thờ tượng trưng sinh thực khí nam – nữ : tượng
linga, yoni bằng đất nung ở Mả Đống ( Hà Tây ) , tượng người đá có linga to
quá cỡ ở Văn Điển , tục thờ cột đá , hốc đá , tượng nam nữ giao hợp ở nắp
thạp đồng Đào Thịnh ,v.v….
Do sau này , các vương triều chịu ảnh hưởng của vhtq nên đã đàn áp tín
ngưỡng phồn thực . Tuy nhiên tín ngưỡng này lại hội nhập và đan xen vào
các loại hình văn hóa nghệ thuật khác . VD : trong 1 số lễ hội : Lễ hội sùng
bái hành vi giao phối : Lễ hội Trò Trám ở Phú Thọ , Linh tinh tình phộc ,
Hội tắt đèn ở làng La ( Hà Đơng )
Các trị chơi : bắt trạch trong chum , đánh đu , tung còn ,tạc tượng ,…
Tranh dân gian : tranh Đơng Hồ có phảnh phất hình bóng tín ngưỡng này
như bức tranh “ Đánh ghen “ , “ Hứng dừa “
Trong vh dân gian : số lượng câu đố mà ng ta gọi la đố thanh giảnh tục , đố
tục giảng thanh chính là n~ thanh cịn sót lại của tín ngưỡng phồn thực .
• Trải qua bao nhiêu thăng trầm lịch sử , tín ngưỡng phồn thực đã trở thành
1 thứ tầm tích văn hóa trong vhvn . Thể hiện tư tưởng trực quan , sinh
động của cư dân nguyên thủy . Đến nay là để lại dấu ấn đậm nét trong
vhvn



-

-

-

Câu 12 : Tín ngưỡng thờ thành hồng làng ở VN :
Thành hồng làng là 1 vị thần bảo trợ cho 1 thành qch cụ thể . Tín
ngưỡng t hờ thành hồng làng đc hình thành từ xa xưa ở TQ .( theo Phan Kế
Bính từ thời Tam quốc ) và đc du nhập vào VN thời Bắc thuộc nguyên mẫu
là Thành hoàng của Thăng Long . Theo Lý Nguyên Gia , sau đó là Cao Biền
đã coi thần sơng Tơ Lịch hay thần Long Đỗ làm thần hoàng thành Đại La .
Đến thời nhà Ng~ đã cho xây dựng các miếu thờ thành hoàng ở các tỉnh và
lập bài vị thần thành hồng các tỉnh trong miếu thờ thành ở kinh đơ Huế .
Trong khi đó , các làng q tín ngưỡng thờ thành hồng dần dần hịa tan và
tồn tại với sức sống mãnh liệt trong cộng đồng khối dân làng xã , đối với
người dân, vị thần hoàng làng đc coi như vị thánh . Mỗi làng quê đều có 1 vị
thánh của mình . Với các vương triều , vị thành hoàng làng đc xem như 1
16


17

viên chức thay mặt triều đình , nhà vua trơng coi 1 làng quê cụ thể và đc nhà
vua sắc phong . Các vương triều khác nhau sẽ sắc phong khác nhau .
Mỗi làng có nhưng vị thần hồng làng xuất thân khác nhau , có thể phân
thành như sau :
Thiên thần ( thần trên trời ) : Thần Hào quang, Thần Tử Pháp ,..
Thần núi : Tản Viên , Cao Sơn ,
Thần nước : Long Vương , Đức thánh Tam Giang , Nam Hải Đại Vương

Thần đất : nguyên gốc là thổ thần của nông thôn , sau nhập vào hệ thống
thành hoàng làng
Nhân thần : trong các thành hoàng làng , các nhân vật lịch sử - dân tộc đc
hóa thân thành thần hồng làng : Ngơ Quyền , Hai Bà Trưng , Trần Hưng
Đạo , … Các danh nhân văn hóa như ơng tổ các làng nghề : Lương Như
Hộc – nghề in ,…
• Thần hồng làng đc thờ phụng ở các đình làng , Miếu ,…
• Đến TK16 chính q` pk ra lện sưu tầm , soạn thảo ra thành tích cho thành
hồng làng , sau đó ban sắc phong Thượng đẳng thần , trung đẳng thần ,
Hạ đẳng thần ,…
• Thành hồng làng là nhân vật trung tâm của 1 sinh hoạt vh mà dân các
làng quê cũng như nhà nghiên cứu văn hóa dân gian gọi là lễ hội . Đó là
ngày kỉ niệm vị thánh của làng và đồng thời thu hút các sinh hoạt văn hóa
của làng quê . Đối với dân làng , thần thành hoàng làng là chỗ dựa tinh
thần , nơi gửi gắm niềm tin cho họ , giúp họ vượt qua n~ khó khăn của
cuộc đời

-

Câu 13 : Đặc trưng của lễ hội ở VN :







Cư dân VN sống = nghề lúa nước .Vòng quay của thiên nhiên và mùa vụ
khiến họ có nhu cầu tâm linh . Khoảng thời gian nghỉ ngơi là dịp họ cảm
tạ thần linh cho 1 mùa vụ tốt đẹp vừa qua , vừa cầu xin thần linh cho họ 1

mùa mang tươi tốt sắp tới . Dần dần , biến thiên thời gian đã lắng đọng
nhiều phù sa vh trong lễ hội . Sinh hoạt vh ấy của cư dân gọi là lễ hội .
Lễ hội bao giờ cũng gắn bó với 1 cộng đồng dân cư nhất định . Các làng
quê khác nhau có lễ hội khác nhau . Lễ hội cũng mang tính tộc người rất
rõ . Các dân tộc khác nhau sẽ có lễ hội khác nhau .
Tất cả lễ hội đều hướng về 1 nhân vật trung tâm : nhân thần hay thần tự
nhiên ; thần hoàng làng , nam thần hay nữ thần cùng các Mẫu ,…
Lễ hội có 2 bộ phận : Lễ và hội .
17


18
-

-

-

Lễ là các nghi thức đc thực thi , thường có sự giống nhau giữa các lễ hội .
VD : khi nào dâng rượu , dâng trà , dâng oản quả ,… . Tuy vậy cũng có sự
khác nhau giữa các vùng .
Hội là phần khác nhau giữa các lễ hội . Thành tố đáng chú ý là “ trò diễn “ .
Là hđ mang tính nghi lễ , diễn lại 1 phần hay toàn bộ hđ của cuộc đời nhân
vật phụng thờ . VD : trị diễn Thánh Gióng đánh giặc Ân trong ngày hội
Gióng ,.. Bao giờ cũng đi theo trình từ :điểm bắt đầu là điểm rước đi là đình
làng , điểm kết thức đám rước là nghè , miếu và ngc lại .
Cùng các trò diễn là các trị chơi , thường k mang tính nghi lễ : chọi gà , đấu
vật ,…
Cuối cùng là thức cúng trong lễ hội . có 2 loại thức cúng : 1 loại thì phổ
biến hầu hết ở các lễ hội như oản , hương , hoa , qua , … và 1 loại mang tính

đặc trưng ở mỗi lễ hội riêng biệt . VD : món bánh trơi ở hội đền Hát ,
• Giá trị của lễ hội chính là giá trị cộng cảm và cộng mệnh . Đây là 1 sinh
hoạt tập thể đem lại phấn chấn cho mọi người trong làng . Nhưng quy
định của nghi thức lễ hội tạo cộng cảm của toàn thể cộng đồng , gắn bó
chặt chẽ hơn .
• Mặt khác cũng là 1 bảo tằng văn hóa , lưu giữ các giá trị văn hóa , các nét
sinh hoạt văn hóa .
• Tuy nhiên trong lễ hội cũng có những yếu tố phản văn hóa mang tính cực
đoan cần phải đc loại bỏ để xây dựng nền văn hóa VN đậm đà bản sắc
dân tộc .
BÀI 1: VĂN HÓA VÀ VĂN HÓA HỌC
Câu 1: Trình bày khái niệm văn hóa qua các giai đoạn. Phân biệt khái niệm
văn hóa, văn minh, văn hiến, văn vật.
1.

Khái niệm văn hóa qua các giai đoạn:


Văn hóa là sản phẩm do con người sáng tạo ra, có từ thuở bình minh
của xã hội lồi người. Cho tới ngày nay, con người vẫn chưa thống nhất
được khái niệm văn hóa.


Các giai đoạn:

Ở phương Đơng: từ văn hóa đã có trong đời sống ngơn ngữ từ rất
sớm.
18



19

+ Trong “Chu Dịch”, quẻ Bi đã có từ văn và hóa: Xem dáng vẻ con người,
lấy đó mà giáo hóa thiên hạ
+ Chu Hướng thới Tây Hán là người sử dụng từ văn hóa sớm nhất, với
nghĩa: như là một phương thức giáo hóa con người – văn trị giáo hóa, văn
hóa ở đây đc dùng với nghĩa đối lập với vũ lực.
Ở phương Tây: các nước phương Tây sử dụng các từ mà chúng có
chung nguồn gốc Latinh là chữ “cultus animi” – trồng trọt tinh thần  hiểu
văn hóa với 2 khía cạnh:
+ Trồng trọt thích ứng với tự nhiên và khai thác tự nhiên
+ Giáo dục đào tạo cá thể hay cộng đồng để họ không cịn là con vật tự
nhiên, và họ có những phẩm chất tốt đẹp.
Thế kỷ XVII – XVIII: thuật ngữ “văn hóa” đc sử dụng với nghĩa
“canh tác tinh thần” bên cạnh nghĩa gốc là quản lý, canh tác nông nghiệp.

Thế kỷ XIX, theo E.B Taylor: văn hóa là tồn bộ phức thể bao gồm
hiểu biết, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, phong tục, những khả
năng và tập quán khác mà con người có được với tư cách là một thành viên
của xã hội.
Thế kỷ XX, theo F.Boas: ý nghĩa văn hóa đc quy định do khung giải
thích riêng chứ không bắt nguồn từ cứ liệu cao siêu như “trí lực”, vì thế sự
khác nhau về mặt văn hóa của từng dân tộc cũng không phải là tiêu chuẩn trí
lực. Văn hóa khơng xem xét ở mức độ thấp cao mà ở góc độ khác biệt.
Theo A.L Kroeber và C.L Kluckhohn: quan niệm văn hóa là loại hành
vi rõ ràng và ám thị đã đc đúc kết và truyền lại bằng biểu tượng, và nó hình
thành quả độc đáo của nhân loại khác với nhân loại khác với các loại hình
khác, trong đó bao gồm cả đồ tạo tác do con người làm ra.
2.


Phân biệt văn hóa, văn minh, văn hiến, văn vật:


Bảng phân biệt, so sánh văn hóa, văn minh, văn hiến, văn vật của
PGS. Trần Ngọc Thêm:
19


20

VĂN VẬT
VĂN HIẾN
VĂN HÓA
VĂN MINH
Thiên về giá trị
vật chất

Thiên về giá trị

tinh thần

Chứa cả giá trị vật

chất lẫn tinh thần Thiên về giá trị
vật chất – kĩ thuật
Có bề dày lịch sử Chỉ trình độ phát triển
Có tính dân tộc

Có tính quốc tế


Gắn bó nhiều hơn
với phương Đơng nơng nghiệp Gắn bó nhiều hơn với
phương Tây đơ thị



Khái niệm văn minh:

Là danh từ Hán – Việt (văn: vẻ đẹp, minh: sáng) chỉ tia sáng của đạo
đức, biểu hiện của chính trị, pháp luật, văn học, nghệ thuật.
Văn minh trong tiếng Đức: là để chỉ các xã hội đã đạt được tới giai
đoạn tổ chức đô thị và chữ Viết.
Theo F.Ăngghen: Văn minh là chính trị khoanh văn hóa lại và sợi dây
liên kết văn minh là Nhà nước. Khái niệm văn minh thường bao hàm 4 yếu
tố cơ bản: đô thị, nhà nước, chữ viết, các biện pháp kĩ thuật cải thiện, xếp đặt
hợp lí, tiện lợi cho cuộc sống của con người.
20


21

Lâu nay khơng ít người sử dụng văn minh như một từ đồng nghĩa với
văn hóa. Song đây là hai khái niệm hồn tồn khác nhau. Có nhiều cách hiểu
về văn minh, nhưng chúng thường có một nét nghĩa chung là “trình độ phát
triển”, trong khi văn hóa ln có bề dày của q khứ (tính lịch sử) thì văn
minh là một lát cắt đồng đại, nó cho biết trình độ phát triển của văn hóa ở
từng giai đoạn. Nói đến văn minh người ta nghĩ đến cái tiện nghi, khi văn
hóa chứa cả các giá trị vật chất và tinh thần, thì văn minh chủ yếu thiên về
giá trị vật chất.
Sự khác biệt về phạm vi giữa văn minh và văn hóa: Văn hóa mang

tính dân tộc, văn minh mang tính quốc tế, nó đặc trưng cho một khu vực
rộng lớn hoặc của cả nhân loại, bởi lẽ cái vật chất thì dễ phổ biến, lây lan.
Sự khác biệt về nguồn gốc: Văn hóa gắn bó nhiều hơn với phương
Đơng nơng nghiệp, cịn văn minh gắn bó nhiều hơn với phương Tây đơ thị.
Các nền văn hóa cổ đại lớn đều xuất phát từ phương Đông, trong tiếng
Latinh, văn minh bắt nguồn từ chữ “cititas” – thành phố.


Khái niệm văn hiến và văn vật:

-

Hai khái niệm này chỉ xuất hiện ở phương Đơng.

Văn hiến: truyền thống văn hóa lâu đời và tốt đẹp. GS. Đào Duy Anh
khi giải thích “văn hiến” khẳng định: “là sách vở” và nhân vật tốt trong một
đời. Nói

cách khác, văn hiến thiên về những giá trị tinh thần do những người có tài
đức chuyên tải, thể hiện tính dân tộc, tính lịch sử rõ rệt.
Văn vật: truyền thống văn hóa biểu hiện ở nhiều nhân tài và di tích
lịch sử. Văn vật cịn là khái niệm hẹp để chỉ những cơng trình hiện vật có giá
trị nghệt thuật và lịch sử, khai niệm văn vật thể hiện sâu sắc tính dân tộc và
tính lịch sử.
Văn vật và văn hiến chỉ là những khái niệm bộ phận của “văn hóa”.
Chúng khác văn hóa ở độ bao quát các giá trị: văn hiến thiên về giá trị tinh
thần, văn vật thiên về giá trị vật chất.
21



22

Câu 2: Nêu một số cách hiểu khác nhau về văn hóa. Định nghĩa văn hóa của
UNESCO?
1.

Các cách hiểu về văn hóa:

Hồ Chí Minh: “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, lồi
người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật,
khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hằng
ngày về mặt ăn ở và phương thức sử dụng. Toàn bộ những phát minh sáng
tạo đó được gọi là văn hóa.”
Cựu thủ tướng Phạm Văn Đồng: “Nói tới văn hóa là nói tới một lĩnh
vực vô cùng phong phú và rộng lớn, bao gồm tất cả những gì khơng phải là
thiên nhiên mà có liên quan đến con người trong suốt quá trình tồn tại, phát
triển, quá trình con người làm nên lịch sử... cốt lõi của sức sống dân tộc là
văn hóa với nghĩa bao hàm cao đẹo nhất của nó, bao gồm cả hệ thống giá trị:
tư tưởng và tình cảm, đạo đức với phẩm chất, trí tuệ và tài năng, sự nhạy
cảm và sự tiếp thu cái mới từ bên ngoài, ý thức bảo vệ tài sản và bản lĩnh
của cộng đồng dân tộc, sức đề kháng và sức chiến đấu để bảo vệ mình và
khơng ngừng lớn mạnh”
PGS. Trần Ngọc Thêm: Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật
chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua q trình hoạt động
thực tiễn trong sự tương tác giữa con người với môi trường tự nhiên và xã
hội của mình.

2.

Định nghĩa văn hóa của UNESCO:


Văn hóa ngày hơm nay có thể coi là tổng thể những nét riêng biệt tinh
thần và vật chất, trí tuệ và xúc cảm quyết định tính cách của một xã hội hay
của một nhóm người trong xã hội. Văn hóa bao gồm nghệ thuật và văn
chương, những lối sống, những quyền cơ bản của con người, những hệ thống
giá trị, những tập tục và những tín ngưỡng. Văn hóa đem lại cho con người
khả năng suy xét bản thân. Chính văn hóa làm cho chúng ta trở thành những
sinh vật đặc biệt nhân bản, có lí tính, óc phê phán và dấn thân một cách đạo
lý. Chính nhờ văn hóa mà con người thể hiện, tự ý thức được bản thân, tự
biết mình là một đáp án chưa hồn thành, đặt ra để xem xét những thành tựu
22


23

của bản thân, tìm tịi khơng mệt mỏi những ý nghĩa mới mẻ và sáng tạo nên
những cơng trình vượt trội lên bản thân.

Văn hóa là tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do
con người sáng tạo ra.
-

Theo quan niệm của UNESCO, có 2 loại di sản văn hóa:

+ Di sản văn hóa vật thể: đình, đền, chùa, miếu, lăng, mộ, nhà sàn,...
+ Di sản văn hóa phi vật thể: các biểu hiện tượng trưng và khơng sờ thấy đc
của văn hóa được lưu truyền và biến đổi qua thời gian, bao gồm cả âm nhạc,
múa, truyền thống, văn chương truyền miệng, ngôn ngữ, huyền thoại, tư thế,
nghi thức, phong tục,...
Cái vật thể và cái phi vật thể gắn bó hữu cơ với nhau, lồng vào nhau

như thân xác và tâm trí con người.
***
BÀI 2: VĂN HĨA VÀ MƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN.
Câu 1: Thế nào là môi trường tự nhiên? Môi trường nhân tác/tạo? Đặc điểm
hệ sinh thái Việt Nam.
1.

Các khái niệm:

Môi trường: là một phần của ngoại cảnh, bao gồm những thực thể hiện tượng tự nhiên mà cơ thể, quần thể, lồi có quan hệ trực tiếp, trước hết
bằng các mối quan hệ thích nghi rồi sau đó mới là biến đổi.
Hiện nay người ta sử dụng rộng rãi khái niệm “môi trường lớn” gồm
môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và cả những môi trường khác như
môi trường đời sống, môi trường văn hóa, mơi trường sinh thái.
Mơi trường tự nhiên: là một bộ phận trong “môi trường lớn”, là tổng
thể các nhân tố tự nhiên xung quanh chúng ta như bầu khí quyển, nước, thực
vật,....

23


24

Mơi trường tác/tạo (mơi trường nhân vi, nhân văn): cịn đc gọi là mơi
trường văn hóa. Kỹ thuật và tổ chức xã hội của con người tạo nên một môi
trường mới, có sức tác động ngược trở lại mơi trường tự nhiên. Môi trường
nhân tác: là hệ thống môi trường đc tạo ra do con người lợi dụng tự nhiên,
cải tạo tự nhiên vì nó đc sáng tạo và phát triển trên cơ sở mơi trường tự
nhiên. Có thể nói môi trường nhân tác bị môi trường tự nhiên chi phối và
ngược lại.

2.

Đặc điểm hệ sinh thái Việt Nam:

a.

Hệ sinh thái phồn tạp:

Việt Nam đặc trưng bởi hệ sinh thái phồn tạp với chỉ số đa dạng giữa
số giống loài và số cá thể rất cao, thực vật phát triển hơn động vật.
-

Trong thời kinh tế thu lượm, hái lượm vượt trội hơn so với săn bắn.

Trong thời kinh tế nông nghiệp trồng trọt (đa canh) vượt trội hơn so
với chăn ni.
Trong hệ sinh thái phồn tạp lại có nhiều vùng sinh thái khác nhau.
Theo GS. Đào Thế Tuấn, Việt Nam có 10 vùng. Cịn theo GS. Mai Đình n
có 19 vùng.
Từ góc độ địa lý – văn hóa, chúng ta có thể khái qt địa hình Việt
Nam – dài Bắc – Nam, hẹp Tây – Đông; đi từ Tây sang Đơng có Núi – Đồi –
Thung – Châu thổ – Ven biển – Biển và hải đảo. Đi từ Bắc vào Nam là các
đèo cắt ngang Tây Đơng.

b.
vật:

Hai tính trội của văn hóa Việt Nam truyền thống – sơng nước và thực

Văn minh Việt Nam – nền văn minh thực vật hay văn minh thơn dã,

văn hóa lúa nước mà tính chất thực vật in dấu đậm nét trong đời sống hàng
ngày của người Việt như ở, đi lại, ăn mặc.
+ Bữa cơm được mơ hình hóa Cơm – Rau – Cá

24


25

+ Khơng có thói quen ăn sữa và các sản phẩm làm từ sữa động vật, khơng có
truyền thống chăn nuôi đại gia súc để lấy thịt – chăn nuôi gắn với trồng trọt,
phục vụ trồng trọt.
+ Đời sống tâm linh: tục thờ cây.
- Môi trường sông nước đc coi là yếu tố quan trọng khi xem xét vấn đề văn
hóa, con người Việt Nam.
+ Đặc điểm địa hình, địa lý, khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa nhiều.
+ Tập quán kĩ thuật canh tác (đê, ao, rạch,...), cư trú (làng ven sông, trên
sông “vạn chài, từ chợ búa tới những đô thị ven sông, biển, hay ngã ba
sông...), ở (nhà sàn, nhà mái hình thuyền, nhà – ao, nhà thuyền,...), ăn (cá
nước ngọt, nước mặn, các loại nhuyễn thể,...) tới tâm lý ứng xử (linh hoạt,
mềm mại như nước – GS. Cao Xuân Huy), sinh hoạt cộng đồng (đua thuyền,
bơi chải,...), tín ngưỡng tơn giáo (thờ cá, rắn, thủy thần,..), phong tục tập
quán, thành ngữ, tục ngữ, ca dao, nghệ thuật (chèo, tuồng, rối nước,..) và
truyền thống.
c.

Khó khăn:

-


Thiên tai bất ngờ, khí hậu thất thường, lũ lụt, bão tố, dịch bệnh

Cuộc đấu tranh kiên cường chống chọi hàng ngàn năm vơi thử thách
này đã hun đúc tính cách kiên cường, tinh thân cố kết cộng đồng của người
Việt mà điển hình là quá trình chinh phục và khám phá châu thổ Bắc Bộ.
Câu 2: Thế nào là bản năng và biện pháp văn hóa xã hội để kiềm chế bản
năng?
1.

Bản năng:

Theo GS. Từ Chi: “Tất cả những gì khơng phải là thiên nhiên đều là
văn hóa”. Bản năng là cái “vốn có”, do đó cũng là thiên nhiên, cái “vốn có”
này mọi sinh vật đều có.
Lồi người cũng có bản năng vì con người cũng là tự nhiên. Song ở
con người, những bản năng này luôn luôn bị đặt dưới dự kiểm soát của xã
25


×