Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đề thi thử THPT quốc gia Sinh học 2017 (Có đáp án)1639

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.24 KB, 9 trang )

ĐỀ MINH HỌA

KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THƠNG QUỐC GIA NĂM 2017
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ THI SỐ 1
(Đề thi có 40 câu / 5 trang)

Câu 1: Có 4 dịng ruồi dấm thuộc 4 vùng địa lý khác nhau. Phân tích trật tự gen, người ta thu được kết
quả sau: Dòng 1: ABFEDCGHIK; Dòng 2: ABCDEFGHIK; Dòng 3: ABFEHGIDCK; Dòng 4:
ABFEHGCDIK. Nếu dòng 3 là dòng gốc, do 1 đột biến đảo đoạn NST đã làm phát sinh 3 dòng kia
theo trật tự là:
A. 3  2  1  4

B. 3  1  2  4

C. 3  4  1  2

D. 3  2  4  1

Câu 2: Trong 1 điều tra có trên 1 q trình thụ phấn, người ta ghi nhận sự có mặt của 80 cây có kiểu
gen AA, 20 cây có kiểu gen aa, 100 cây có kiểu gen Aa trên tổng số 200 cây. Biết rằng cây có kiểu
gen khác nhau đều có sức sống và khả năng sinh sản như nhau, quá trình cách li với quá trình lân cận
và tần số đột biến coi như không đáng kể. Hãy cho biết tần số kiểu gen Aa sau 1 thế hệ ngẫu phối là
bao nhiêu ?
A. 45,5%

B. 25,76%

C. 55,66%



D. 66,25%

Câu 3: Trong quần thể người có 1 số thể đột biến sau:
1. Ung thư máu.

4. Hội chứng Claiphentơ.

2. Hồng cầu hình liềm.

7. Hội chứng tơc nơ

5. Dính ngón tay số 2 và 3.

3. Bạch tạng. 6. Máu khó đơng.

8. Hội chứng Đao

9. Mù màu.

Những thể đột biến nào là thế đột biến NST?
A. 1, 2, 4,5

B. 4,5, 6,8

C. 1, 4, 7,8

D. 1,3, 7,9

Câu 4: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, 1 gen quy định 1 tính trạng và gen trội

là trội hồn tồn. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh  AaBbDdHh sẽ cho số cá thể mang kiểu
gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ:
A.

81
256

B.

3
32

C.

9
64

D.

27
64

Câu 5: Dưới đây là tháp sinh thái biểu diễn mối tương quan về sinh khối tương đối giữa động vật phù
du và thực vật phù du trong hệ sinh thái đại dương.
Sinh khối động vật phù du lớn hơn thực vật phù du vì:
A. Các thực vật phù du đơn lẻ có kích thước nhỏ hơn nhiều so với các động vật phù du
B. Các thực vật phù du có tốc độ sinh sản cao và chu kỳ tái sinh nhanh hơn so với động vật phù du.
C. Các động vật phù du chuyển hóa năng lượng hiệu quả hơn.
D. Các động vật phù du nhìn chung có chu kí sống ngắn hơn so với các thực vật phù du.
Câu 6: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực

vật có hoa xuất hiện ở ?
Trang 1 ĐỀ 1
ThuVienDeThi.com


A. Kỉ Jura thuộc đại trung sinh.
B. Kỉ Triat (tam điệp) thuộc đại trung sinh
C. Kỉ Kêta (phần trắng) thuộc đại trung sinh.
D. Kỉ Đệ Tam (thứ ba) thuộc đại tân sinh.
Câu 7: Điểm giống nhau trong kỹ thuật chuyển gen với plasmid và với virut làm thể truyền là:
A. Thể nhận đều là e coli.
B. Protein tạo thành có tác dụng tương đương.
C. Các giai đoạn và các loại enzim tương tự.
D. Đòi hỏi trang thiết bị như nhau.
Câu 8: Sự điều hòa với operon lac ở E.Coli được khái quát như thế nào?
A. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất ức
chế làm bất hoạt chất cảm ứng.
B. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm
ứng làm bất hoạt chất ức chế.
C. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm
ứng làm bất hoạt chất ức chế
D. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế không gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi
chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế.
Câu 9: Ở 1 loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của 2 gen A và B theo sơ đồ:

Gen a và b không tạo được enzyme, 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây AaBb tự thụ
phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng

B. 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng


C. 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng

D. 12 đỏ : 3 vàng : 1 trắng

Câu 10: Một chuỗi thức ăn của sinh vật trên cạn thường có ít mắt xích hơn chuỗi thức ăn dưới nước là
do:
A. Giữa các loài ngoài mối quan hệ hỗ trợ cịn có mỗi quan hệ cạnh tranh.
B. Quần xã có độ đa dạng thấp.
C. Các lồi thân thuộc không ăn lẫn nhau.
D. Tiêu hao năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây về sự hình thành màu sắc ngụy trang của sâu ăn lá là không đúng với
quan niệm của Đac-uyn ?
A. Sâu ăn lá khó bị chim phát hiện và tiêu diệt.
Trang 2 ĐỀ 1
ThuVienDeThi.com


B. Do ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn lá cây.
C. Có liên quan tới hồn cảnh sống nhưng ngun nhân sâu xa là các biến dị cá thể phát sinh ngẫu
nhiên trong quá trình sinh sản.
D. Là kết quả của CLTN lâu dài.
Câu 12: Vật chất của 1 virut là 1 phân tử axit nucleic được cấu tạo từ 4 loại nu: A, T, G, X: trong đó
A  T  G  24% . Vật chất của chủng virut này là:

A. ARN mạch đơn

B. ARN mạch kép

C. ADN mạch kép


D. AND mạch đơn

Câu 13: Lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện
cây chín sớm. Lai phân tích F1 , F2 xuất hiện 75% cây chín muộn; 25% cây chín sớm. Nếu cho F1 tự
thụ phấn thì F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình nào sau đây.
A. 3 chín sớm : 1 chín muộn.

B. 9 chín sớm : 7 chín muộn

C. 9 chín muộn : 7 chín sớm.

D. 13 chín sớm : 3 chín muộn.

Câu 14: Ý nghĩa sinh thái của phân bố ngẫu nhiên là:
A. Các cá thể tự lẫn nhau, chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Sinh vật vận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường.
C. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 15: Loại đột biến nào được chú trọng khai thác để nâng cao sản lượng của các giống cây trồng
lấy thân, củ quả?
A. Dị bội thể

B. Đa bội thể

C. Chuyển đoạn NST D. Đột biến gen

Câu 16: Nghiên cứu 1 quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 1000 cá thể. Quần thể này
có tỉ lệ sinh là 12%, tỉ lệ tử vong là 8% và tỉ lệ di cư là 2%. Sau 1 năm số lượng cá thể của quần thể đó
dự đốn là bao nhiêu?

A. Số lượng cá thể trong quần thể là 1020 B. Số lượng cá thể trong quần thể là 1050
C. Số lượng cá thể trong quần thể là 1080 D. Số lượng cá thể trong quần thể là 1070
Câu 17: Có 1 trình tự mARN mã hóa cho 1 đoạn polipeptit gồm 5 axit amin
5' AUG  GGG  UGX  XAU  UUU  3'

Sự thay thế nucleotit nào dẫn đến việc đoạn polipeptit này chỉ còn 2 loại axitamin?
A. Thay thế A ở bộ ba đầu tiên bằng X

B. Thay thế X ở bộ ba thứ ba bằng A

C. Thay thế G ở bộ ba đầu tiên bằng A

D. Thấy thế U ở bộ ba đầu tiên bằng A

Câu 18: Từ 1 quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần
thể là: 0,525AA : 0,05Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa
khác, tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là:
A. 0,35AA : 0,4Aa : 0,25aa

B. 0,25AA : 0,4Aa : 0,35aa

C. 0,375AA : 0,4Aa : 0,225aa

D. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa

Trang 3 ĐỀ 1
ThuVienDeThi.com


Câu 19: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền 1 bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định,

alen trội là trội hoàn tồn:

Biết rằng khơng xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ III không mang alen gây bệnh. Xác
suất con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ III bị bệnh là:
A.

1
32

B.

1
9

C.

1
18

D.

1
4

Câu 20: Ở 1 lồi động vật, khi cho con đực (XY) lơng đỏ, chân cao lai phân tích, đời con có 50% con
đực lông đen, chân thấp, 25% con cái lông đỏ, chân cao, 25% con cái lông đen chân cao. Cho biết tính
trạng chiều cao chân do 1 gen quy định. Hãy chọn kết luận đúng ?
A. Tính trạng màu lơng di truyền theo quy luật trội khơng hồn tồn.
B. Cả 2 cặp tính trạng di truyền liên kết với giới tính.
C. Chân thấp là tính trạng trội so với chân cao.

D. Đã có hốn vị gen xảy ra.
Câu 21: Sự thích nghi của động vật hằng nhiệt với điều kiện khô, nóng được thể hiện là:
A. Giảm tuyến mồ hơi, tăng bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang, hốc.
B. Tăng tuyến mồ hơi, ít bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang, hốc.
C. Giảm tuyến mố hơi, ít bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang, hốc.
D. Tăng tuyến mồ hơi, ít bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào buổi sáng.
Câu 22: Điểm hạn chế chính của học thuyết tiến hóa Darwin (do trình độ khoa học đương thời)?
A. Chứng minh nguồn gốc chung của các loài bằng tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường
phân li tính trạng trên quy mơ rộng lớn.
B. Lý giải sự hình thành loại mới bằng tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính
trạng qua thời gian.
C. Giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật bằng tác dụng của chọn lọc tự
nhiên.
D. Phân tích rõ nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị di truyền và không di truyền.
Câu 23: Ở chuột 1 gen trên NST thường có alen W quy định chuột đi bình thường, alen w quy định
chuột nhảy van. Khi cho chuột bình thường lai với chuột nhảy van qua nhiều lứa đẻ, hầu hết chuột con
đều bình thường, có xuất hiện 1 con nhảy van. Kiểu gen của chuột bố, mẹ thế nào là phù hợp nhất với
kết quả trên ?
A. P : WW x ww

B. P : WW x Ww

C. p : Ww x Ww

Trang 4 ĐỀ 1
ThuVienDeThi.com

D. P : Ww x ww



Câu 24: Ở 1 loài động vật cho cơ thể có kiểu gen

AB
Eh
. Biết tần số trao đổi chéo A và B là
Dd
ab
eH

10%, tần số trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử AB d EH chiếm tỉ lệ %
là bao nhiêu? Và cho cơ thể bên tự thụ phấn thì tỉ lệ % cây có ít nhất 1 tính trạng trội là
A. 5,5% và 99,49%

B. 5,5% và 0,050625%

C. 2,25% và 99,949%

D. 2,25% và 0,050625%

Câu 25: Ký sinh hoàn toàn là dạng sinh vật
A. Khơng có khả năng tự dưỡng
B. Sống nhờ hồn tồn vào vật chủ giai đoạn cịn non, đến trưởng thành thì có khả năng tự dưỡng
C. Tự tổng hợp được chất hữu cơ nhưng nơi ở hoàn toàn dựa vào vật chủ.
D. Vừa sống vào vật chủ, vừa có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
Câu 26: Cho một số trường hợp sau:
1. Cừu có thể giao phối với dễ tạo thành hợp tử nhưng hợp tử chết mà không phát triển thành
phôi.
2. Các cây khác lồi có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của lồi cây này thường khơng thụ
phấn cho lồi hoa của cây khác.
3. Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen khơng giao phối với lồi sáo mỏ vàng. Khi nuoi nhốt chung

trong lồng lớn thì người ta thấy hai lồi này giao phối với nhau nhưng không tạo ra hợp tử.
4. Các lồi ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
5. Hai loài vịt trời chung sống trong cùng khu vực địa lí và làm tổ cạnh nhau, không bao giờ
giao phối với nhau.
6. Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc thì hợp tử khơng phát triển.
7. Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn
con lai phát triển khơng hồn tồn chỉnh và bất thụ.
Có bao nhiêu trường hợp cách li sau hợp tử?
A. 1

B. 3

C. 2

D. 5

Câu 27: Ở cừu, kiểu gen HH-có sừng, Hh- có sừng ở cừu đực và khơng có sừng ở cừu cái, hh-không
sừng. Gen này nằm trên NST thường. Cho lai cừu đực khơng sừng với cừu cái có sừng được F1 , cho
F1 giao phối với nhau được F2 . Tính theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là:
A. F1 :1 có sừng: 1 khơng sừng F2 : 1 có sừng : 1 khơng sừng
B. F1 :100% có sừng F2 : 1 có sừng : 1 khơng sừng
C. F1 :1 có sừng: 1 khơng sừng F2 : 3 có sừng : 1 khơng sừng
D. F1 :100% có sừng F2 : 3 có sừng : 1 không sừng
Câu 28: Nhân tố nào dưới đây không tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể ?
A. Cạnh tranh sinh học

B. vật ăn thịt vật ký sinh và dịch bệnh

Trang 5 ĐỀ 1
ThuVienDeThi.com



C. nhập cư của nhóm cá thể vào quần thể

D. di cư của nhóm cá thể ra khỏi quần thể

Câu 29: Ở 1 loài cây, màu hoa do 2 cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho 2 cây hoa trắng thuần
chủng giao phấn với nhau được F1 toàn màu đỏ. Tạp giao với nhau được F2 có tỷ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa
trắng. Khi lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thì xác suất để thế hệ sau khơng có sự phân ly
kiểu hình là:
A.

1
9

B.

9
16

C.

1
3

D.

9
27


Câu 30: Ở 1 lồi chim yến tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy định người ta thực hiện 3 phép lai
thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Đực: lông xanh x cái: lông vàng  F1 : 100% lông xanh
Phép lai 2: Đực: lông vàng x cái: lông vàng  F1 : 100% lông vàng
Phép lai 3: Đực: lông vàng x cái: lông xanh  F1 : 50% cái lông vàng : 50% đực lơng xanh
Tính trạng màu sắc lơng ở lồi chim yến trên di truyền theo quy luật:
A. Liên kết với giới tính

B. Phân li độc lập của Menden

C. Di truyền qua tế bào chất

D. Tương tác gen

Câu 31: Ở người, sự rối loạn phân li của cặp NST 18 trong lần phân bào I của 1 tế bào sinh tinh sẽ tạo
ra:
A. 4 tinh trùng bất thường thừa 1 NST 18 (24 NST, thừa 1 NST 18)
B. 2 tinh trùng thiếu NST 18 (22 NST, thiếu 1 NST 18) và 2 tinh trùng thừa 1 NST 18 (24 NST,
thừa 1 NST 18)
C. 2 tinh trùng bình thường (23 NST, thiếu 1 NST 18) và 2 tinh trùng thừa 1 NST 18 (24 NST, 2
NST 18)
D. Tinh trùng khơng có NST 18 (chỉ có 22 NST, khơng có NST 18)
Câu 32: Ở người A – phân biệt được mùi vị trội hoàn tồn so với a – khơng phân biệt được mùi vị.
Nếu trong người cộng đồng đồng tần số a  0, 4 thì xác suất của 1 cặp vợ chồng đều phân biệt được
mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó có 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt
được mùi vị là?
A. 1,72%

B. 9,44%


C. 52%

Câu 33: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:

Trang 6 ĐỀ 1
ThuVienDeThi.com

D. 1,97%


Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất
cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
(2) có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử
(4) những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 34: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các
dự đốn sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đốn đúng?
(1) Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trằng ở (P).
(2) Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ

(3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 ln nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P)
(4) Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi.
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 35: Trên quần đảo Galapagos có 3 lồi sẻ cùng ăn hạt:
- Ở một hịn đảo (đảo chung) có cả 3 loại sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loại này rất khác
nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi
loại.
- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba lồi sẻ này sinh sống, kích
thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi lồi lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng lồi đang sinh
sống ở hịn đảo chung.
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai?
A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa
3 loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.
Trang 7 ĐỀ 1
ThuVienDeThi.com


B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 lồi sẻ trên hịn đảo chung giúp chúng có thể chung sống
với nhau.
C. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể
cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng
khác nhau.
D. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là

nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 lồi sẻ.
Câu 36: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về q trình hình thành lồi mới, có
bao nhiêu phát biểu đúng ?
(1) Hình thành lồi mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên lồi mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra lồi mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội
(4) Quá trình hình thành lồi có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 37: Có 5 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên
phân thứ 4 có 2 tế bào khơng hình thành được thoi vô sắc. Ở các tế bào khác và trong những lần
ngun phân khác, thoi vơ sắc vẫn hình thành bình thường. Sau khi kết thúc 6 lần nguyên phân đó, tỉ
lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu ?
A.

1
12

B.

1
7

C.


1
39

D.

3
20

Câu 38: Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học
đã tạo được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng 1 và dịng 2). Cho biết khơng phát sinh đột biến
mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện mơi trường. Trong các dự đốn sau, có
bao nhiêu dự đốn đúng ?
(1) Cho dịng 1 và dịng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 3 :1 thì kiểu hình hoa trắng của dịng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của
cùng một gen quy định.
(2) Cho dòng 1 giao phấn với dịng 2, nếu thu được đời con có tồn cây hoa đỏ thì tính trạng màu
hoa do ít nhất 2 gen khơng alen cùng quy định và mỗi dịng bị đột biến ở một gen khác nhau.
(3) Cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con gồm toàn cây hoa
đỏ thì kiểu hình hoa đỏ của dịng D là do các alen trội quy định.
(4) Nếu cho dòng 1 và dịng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con gồm toàn cây hoa trắng
A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 39: Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xun và rõ rệt
nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể.
Trang 8 ĐỀ 1
ThuVienDeThi.com


B. Hươu và nai là những lồi ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non
phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.
C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hướng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
D. Hổ và báo là những lồi có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống
không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 40: Khi nói về mối quan hệ giữa động vật ăn thịt – con mồi, kết luận nào đúng:
A. Quần thể vật ăn thịt ln có xu hướng có số lượng nhiều hơn quần thể con mồi
B. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng ổn định, cịn quần thể con mồi biến động
C. Cả 2 quần thể biến động theo chu kỳ trong đó quần thể vật ăn thịt ln biến động trước
D. Quần thể con mồi bị biến động về số lượng sẽ kéo theo quần thể vật ăn thị biến động theo
---------------------------HẾT------------------------------

Trang 9 ĐỀ 1
ThuVienDeThi.com



×