Tải bản đầy đủ (.doc) (689 trang)

116 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA SINH HỌC CÓ ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.22 MB, 689 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ LUYỆN TẬP
Mã đề thi 544

TRẮC NGHIỆM TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
Môn thi: SINH HỌC, Khối B
Thời gian làm bài: 90 phút.

Câu 1/ Ở người, bệnh bạch tạng do 1gen gồm 2 alen (A,a) thuộc nhiễm sắc thể thường chi phối,nếu có alen A
thì da bình thường. Có hai người phụ nữ đều có mẹ bị bạch tạng, bố của họ không mang gen gây bệnh, họ lấy
chồng da bình thường. Người phụ nữ thứ nhất sinh 1 con gái da bình thường (tên là An), người phụ nữ thứ 2 sinh
1 con trai da bình thường (tên là Bình). Bình và An lấy nhau. Hãy dự đoán xác suất cặp vợ chồng Bình và An
sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng là
A. 1/16
B. 49/576
C. 49/144
D. 1/9
HƯỚNG DẪN:
2 người phụ nữ có mẹ bị bạch tạng (aa) bố không mang gen gây bệnh (AA)  có kiểu gen Aa
2 người chồng bình thường có kiểu gen AA hoặc Aa
Con của 2 người phụ nữ lấy nhau và sinh con bạch tạng => 2 người con phải có kiểu gen Aa
Xác suất con của 2 người phụ nữ có kiểu gen Aa là:
P: Aa x [AA]  1AA:1Aa => 1/2
P: Aa x [Aa]  1AA:2Aa:1aa =>2/3; vậy, kiểu gen con của 2 người phụ nữ phụ thuộc vào bố
TH1: cả 2 bố đều đồng: ½ * ½ * ¼ = 1/16
TH2: cả 2 bố đều dị: 2/3 * 2/3 * ¼ = 1/9
TH3: 1 người đồng, 1 người dị: 2*1/2*2/3*1/4 = 1/6 => Vậy, xác suất con của 2 người phụ nữ lấy nhau và sinh ra
1 đứa con bạch tạng là: 1/16+1/9+1/6 = 49/144
Câu 2/ Cho cây F1 dị hợp 2 cặp gen Aa, Bb có kiểu hình thân cao, hạt tròn tự thụ phấn thu được 1000 cây ở F 2
trong đó có 240 cây thân cao, hạt dài. Tương phản với thân cao, hạt tròn là thân thấp, hạt dài. Kiểu gen của F 1
và tần số hoán vị gen nếu có sẽ là:


A. AaBb x AaBb, không xảy ra hoán vị gen.
B. Ab/aB x Ab/aB; tần số hoán vị gen là 20%.
C. Ab/aB x Ab/aB; tần số hoán vị gen là 40%.
HƯỚNG DẪN:
Cây cao dài A-bb = 24%
=> aabb = 25%-24%=1%
=>1%ab/ab = 10%ab x 10%ab => liên kết đối
f =2.10% = 20%
ĐÁP ÁN: B

D.

; tần số hoán vị gen 20%.

Câu 3/ Ở người, alen lặn m qui định khả năng tiết ra mùi thơm trong mồ hôi. Người có alen trội M không có
khả năng tiết ra chất này. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen M bằng 0,95.
Xác suất để một cặp vợ chồng bất kì trong quần thể này sinh ra một người con gái có khả năng tiết chất mùi thơm
nói trên là:
A. 0,25.10-3.
B. 2,5.10-3.
C. 0,9975.
D. 1,25.10-3.
HƯỚNG DẪN:
Theo định luật Hardy - Wenberg ta tính được tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể là:
0,9025MM : 0,095Mm : 0,0025mm
Khả năng để cặp vợ chồng sinh con gái tiết mùi thơm là 0,0025 x 1/2 = 0,00125 = 1,25.10-3.
Câu 4/ Cho một hệ sinh thái rừng gồm các nhóm loài sau: nấm, vi khuẩn, trăn, diều hâu, quạ, mối, kiến, chim
gõ kiến, thằn lằn, sóc, chuột, cây gỗ lớn, cây bụi, cỏ nhỏ. Các loài nào sau đây có thể xếp vào bậc dinh dưỡng 2?
A. Chuột, thằn lằn, trăn, diều hâu.
B. Chuột, quạ, trăn, diều hâu, vi khuẩn.

C. Kiến, thằn lằn, chim gõ kiến, diều hâu.
D. Nấm, mối, sóc, chuột, kiến.

Bộ đề trắc nghiệm luyện thi Cao Đẳng – Đại Học

1

GV: Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072


Câu 5/ Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố
và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân
ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân I ở mẹ, cặp nhiễm sắc thể số 21 không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I ở bố, cặp nhiễm sắc thể số 23 không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II ở mẹ, cặp nhiễm sắc thể số 23 không phân li, l;ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân II ở bố, cặp nhiễm sắc thể số 21 không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Con gái có kiểu gen XAXaXa đã nhận XA từ bố và XaXa từ mẹ. Do vậy ở mẹ đã xảy ra rối loạn phân li nhiễm sắc
thể trong giảm phân II, ở bố giảm phân bình thường.
Câu 6/ Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các
cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
B. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
D. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Vì aa không có khả năng sinh sản => CTDT của quần thể khi tham gia sinh sản = (0,45AA:0,30Aa)/0,75 =
0,6AA : 0,4Aa  toàn phần hóa.
Aa x Aa = ¼ aa

Tỉ lệ nhóm kiểu gen tham gia sinh sản trong quần thể P là AA = 0,6 và Aa = 0,4. Vì quần thể tự thụ phấn nên số cá
thể aa ở thế hệ F1 chỉ được tạo ra từ nhóm cá thể Aa. Tỉ lệ cá thể aa là 0,4x1/4 = 0,1. Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen
Aa là 0,4x1/2 = 0,2 và số cá thể mang kiểu gen AA là 0,6 + 0,4x1/4 = 0,7.
Câu 7/ Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo
lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
B. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
C. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.
D. 100% cá chép không vảy.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Sơ đồ lai P: Aa x Aa
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
Vì trứng có kiểu gen AA không nở nên đời con tạo ra có tỉ lệ các kiểu gen là 2Aa : 1aa và cho tỉ lệ kiểu hình là 2
cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.
Câu 8/ Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng đối với một lưới thức ăn trong quần xã?
A. Trong chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải thì thực vật có sinh khối lớn nhất.
B. Trong lưới thức ăn một loài sinh vật có thể tham gia nhiều chuỗi thức ăn.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn càng phức tạp.
D. Khi một mắt xích trong lưới thức ăn bị biến động về số lượng cá thể, thông thường thì quần xã có khả năng
tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng.
Câu 9/ Một quần thể người gồm 20.000 người, có 4 nữ bị máu khó đông. Biết quần thể này ở trạng thái cân
bằng, gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng (tỷ lệ nam nữ 1:1).
Số lượng nam giới trong quần thể bị máu khó đông là.
A. 250
B. 200
C. 350
D. 300
HƯỚNG DẪN GIẢI
Tỉ lệ nữ bị máu khó đông trong quần thể nữ là 4 : 10000 = 0,0004
Tần số allen lặn trong quần thể nữ là 0,02 và allen trội là 0,98.

Vì tỉ lệ giới tính là 1 : 1 và tần số allen của quần thể nữ bằng quần thể nam nên số lượng nam bị máu khó đông
trong quần thể nam là: 0,02 x 10000 = 200.
Bộ đề trắc nghiệm luyện thi Cao Đẳng – Đại Học

2

GV: Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072


Câu 10/ Trong một hòn đảo biệt lập ở trạng thái cân bằng di truyền có 5800 người sống, trong đó có 2800 nam
giới. Trong số này có 196 nam bị mù màu. Kiểu mù màu này do 1 alen lặn m nằm trên NST giới tính X không có
alen tương ứng trên Y. Kiểu mù màu này không ảnh hưởng đến sự thích nghi của cá thể. Khả năng có ít nhất 1
phụ nữ của hòn đảo này bị mù màu xanh đỏ là bao nhiêu?
A. 0,073000.
B. (0,07 x 5800)3000. C. 3000 x 0,0056 x 0,99442999. D. 1 - 0,99513000.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Tần số allen m trong quần thể nam là 196 : 2800 = 0,07, suy ra tần số allen M là 1 - 0,07 = 0,93.
Tần số này cũng là tần số các allen m và M tương ứng trong quần thể nữ. Theo định luật Hardy - Wenberg ta có tỉ
lệ các kiểu gen trong quần thể nữ là 0,8649X MXM : 0,1302XMXm : 0,0049XmXm.
Xác suất để một người không bị mù màu trong quần thể là 0,8649 + 0,1302 = 0,9951.
Xác suất để tất cả phụ nữ không bị mù màu là 0,9951 3000, vậy xác suất để gặp ít nhất một phụ nữ bị bệnh là:
1 - 0,99513000.
Câu 11/ Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về hai cặp
gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế
lai cao nhất?
A. AaBB
B. AABB
C. AaBb
D. AABb
Câu 12/ Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.
B. Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng.
C. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.
D. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hoá chất (cônsixin) gây lưỡng bội hoá tạo nên dòng tế bào lưỡng bội.
Câu 13/ Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, giải thích nào sau đây về sự xuất hiện bướm sâu đo bạch dương màu
đen (Biston betularia) ở vùng Manchetxtơ (Anh) vào những năm cuối thế kỷ XIX, nửa đầu thế kỷ XX là đúng?
A. Tất cả bướm sâu đo bạch dương có cùng một kiểu gen, khi cây bạch dương có màu trắng thì bướm có màu
trắng, khi cây có màu đen thì bướm có màu đen.
B. Dạng đột biến quy định kiểu hình màu đen ở bướm sâu đo bạch dương đã xuất hiện một cách ngẫu nhiên từ
trước và được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
C. Khi sử dụng thức ăn bị nhuộm đen do khói bụi đã làm cho cơ thể bướm bị nhuộm đen.
D. Môi trường sống là các thân cây bạch dương bị nhuộm đen đã làm phát sinh các đột biến tương ứng màu
đen trên cơ thể sâu đo bạch dương.
Câu 14/ Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P)
có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1; tiếp tục cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột
biến xảy ra, số cây con được tạo ra khi các cây F1 tự thụ phấn là tương đương nhau. Tính theo lí thuyết, cây có
kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 75,0%.
C. 50,0%.
D. 62,5%.
HƯỚNG DẪN
(P)Aa x Aa  (F1)1/4AA:1/2Aa:1/4aa
Tiếp tục tự thụ phấn (F2)3/8AA:2/8Aa:3/8aa
Hoa đỏ = 3/8+2/8=5/8=62,5%
Câu
A.
C.
Câu
A.

C.

15/ Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở
kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh.
B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
D.
kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh.
16/ Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?
AabbDD × AABBdd.
B. AABbDd × AaBBDd
AaBBDD × aaBbDD.
D. AaBbdd × AaBBDD

Bộ đề trắc nghiệm luyện thi Cao Đẳng – Đại Học

3

GV: Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072


Ab
giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và
aB
b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là
A. ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD. B. abD; abd hoặc ABd; ABD hoặc AbD; aBd.
C. ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD. D. ABD; abd hoặc ABd; abD hoặc AbD; aBd.
HƯỚNG DẪN
Câu 17/ Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd


Câu 18/ Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt nhìn màu bình
thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y. Alen
a quy định bệnh bạch tạng, alen trội tương ứng A quy định da bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cặp vợ chồng có kiểu gen nào sau đây có thể
sinh con mắc cả hai bệnh trên?
A. AaXMXM × AAXmY.
B. AaXmXm × AAXMY. C. AaXMXm × AAXmY. D. AaXmXm × AaXMY.
Câu 19/ Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ
ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và
không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là
A. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
B. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng.
C. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
HƯỚNG DẪN
0,5AA:0,5aa=[0,25A:0,75a]x[0,25:0,75]=6,25%AA:37,5%Aa:56,25%aa
43,75%đỏ:56,25%trắng=7đỏ:9trắng
Câu 20/ Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết,
phép lai AaBb × Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 25%
B. 18,75%
C. 6,25%
D. 37,5%
Câu 21/ Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
Câu 22/ Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính theo lí

thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
A. XAXa × XAY.
B. XAXa × XaY.
C. XAXA × XaY.
D. XaXa × XAY.
Câu 23/ Ở một loài động vật, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, gen này
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y. Tính theo lí thuyết,
phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 50% con lông trắng : 50% con lông vằn?
A. XAY × XaXa.
B. XaY × XAXA.
C. XaY × XaXa.
D. XAY × XAXa.
Câu 24/ Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
A. Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau sinh sản ở các mùa khác nhau nên không
giao phối với nhau.
B. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai sống được đến khi
trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản.
C. Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản quá trình giao phối giữa các cá thể.
D. Các cá thể sống trong một môi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li về mặt sinh sản.
Câu 25/ Khi gen ngoài nhân của tế bào mẹ bị đột biến thì:
A. Gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và tạo nên thể khảm ở thể đột biến.
B. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình.
C. Gen đột biến phân bố không đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.
D. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình.
Bộ đề trắc nghiệm luyện thi Cao Đẳng – Đại Học

4

GV: Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072



HƯỚNG DẪN
Câu 26/ Ở một loài hoa có 4 gen phân li độc lập cùng kiểm soát sự hình thành sắc tố của hoa là A, B, C, D. Bốn
gen này hoạt động theo con đường hóa sinh như sau:

Các alen đột biến cho chức năng khác thường với các alen trên là a, b, c, d. Mỗi alen này là lặn so với alen dại
của nó. Cho lai một cây hoa đỏ đồng hợp về cả 4 alen dại với cây không màu đồng hợp về cả 4 alen đột biến lặn
thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Sau đó cho F1 giao phấn với nhau để tạo ra F2. Tỉ lệ các cây F2 không màu là:
A. 37/64
B. 1/64
C. 9/64
D. 27/64
HƯỚNG DẪN
P: AABBCCDD x aabbccdd → F1 100% AaBbCcDd.
Ở F2, tỷ lệ cây cho hoa đỏ A-B-C-D- = 3/4 x 3/4 x 3/4 x 3/4 = 81/256.
Tỷ lệ cây cho hoa vàng cam A-B-C-dd = 3/4 x 3/4 x 3/4 x 1/4 = 27/256.
Tỷ lệ cây không màu = 1 – 81/256 – 27/256 = 37/64
Câu 27/ Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ, alen b
quy định quả xanh; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, quả đỏ, tròn tự thụ phấn
thu được F1 gồm 731 cây thân cao, quả đỏ, tròn; 243 cây thân cao, quả đỏ, dài; 241 cây thân thấp, quả xanh,
tròn; 81 cây thân thấp, quả xanh, dài. Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, kiểu gen nào của P dưới đây
là phù hợp?
A.
Dd
B. Dd
C.
Bb
D.
Bb
HƯỚNG DẪN

Xét riêng: cao : thấp = 3:1
Đỏ : xanh = 3:1
Tròn : dài = 3:1
Xét chung: cao-đỏ : thấp-xanh = 3:1
=> A và B liên kết hoàn toàn AB/ab.
Đáp án: A
Câu 28/ Hệ sinh thái ở một hồ nước ngọt có 3 bậc dinh dưỡng gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1,
sinh vật tiêu thụ bậc 2. Biết rằng sản lượng sinh vật toàn phần của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 14 kcal/m 2/ năm,
hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 10,2%; hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 9,8%. Sản
lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật sản xuất là:
A. 1050 kcal/m2/ năm
B. 1400 kcal/m2/ năm C. 140 kcal/m2/ năm
D. 1100 kcal/m2/ năm
HƯỚNG DẪN
Sản lượng của sinh vật sản xuất là 14 x 100 x 100/10,2 x 9,8 = 1400 kcal/m2/ năm
Sinh vật:
sv sản xuất
Sản lượng: 1400
Hiệu suất: 100%

tt bậc 1
137,25Kcal
9,8%

tt bậc 2
14kcal
10,2%

tt bậc 3


Câu 29/ Lai dòng đậu thuần chủng về 7 cặp trội với dòng đậu chứa 7 cặp gen lặn tồn tại trên 7 cặp NST thường.
Mỗi gen xác định một tính trạng. Lai phân tích các cây F1. Số kiểu hình ở F2 là:
A. 49 loại
B. 7 loại
C. 32 loại
D. 128 loại
Câu 30/ Lai một dòng đậu Hà Lan có 7 lôcut đều mang alen trội lai với 1 dòng đậu có 7 cặp gen lặn tồn tại trên
7 NST thường. Số loại giao tử F1 là:
A. 128 loại
B. 7 loại
C. 49 loại
D. 32 loại
Bộ đề trắc nghiệm luyện thi Cao Đẳng – Đại Học

5

GV: Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072


Câu 31/ Lai một dòng đậu thuần chủng về 7 cặp gen trội với dòng đậu thuần chủng 7 cặp gen lặn. Cho F2 tự
giao số kiểu lai có thể thực hiện là:
A. 2.392.578
B. 177.147
C. 2.392.500
D. 16.384
Câu 32/ Ở một số loài thực vật vẫn tự thụ phấn nghiêm ngặt mà không xảy ra hiện tượng thoái hóa giống là do:
A. Các cá thể đồng nhất và truyền các tính trạng ổn định cho thế hệ sau.
B. Số lượng gen là rất lớn nên tốc độ đồng hợp là rất chậm.
C. Các thể đồng hợp tử lặn là có lợi trong quần thể.
D. Các loài này đa số các gen tồn tại ở trạng thái đồng hợp tử.

Câu 33/ Ở một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, trong
đó alen A quy định màu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định màu hoa trắng. Một quần thể gồm 1200
cá thể, trong đó có 1173 cá thể có màu hoa đỏ, các cá thể mang kiểu gen dị hợp tử là 426 cá thể. Tần số của các
alen của gen trên là:
A. A/a = 0,75/0,25
B. A/a = 0,8/0,2.
C. A/a = 0,7/0,3.
D. A/a = 0,85/0,15.
HƯỚNG DẪN
Màu trắng = 1200-1173=27=0,0225aa
=> CTDT của quần thể là: 0,6225AA:0,355Aa:0,0225aa
 TSTĐ A:a=0,8:0,2
Câu 34/ Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh phenylkêto niệu lấy 1 người vợ bình
thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh phênylkêto niệu. Người vợ hiện đang mang thai con đầu
lòng. Biết bệnh phênylkêto niệu do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định và mẹ của người đàn ông
này không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa con đầu lòng sinh ra bị bệnh phênylkêto niệu là:
A. 0,043.
B. 0,111.
C. 0,083.
D. 0,063.
HƯỚNG DẪN
Xác suất để người chồng có kiểu gen dị hợp tử là 1/2 , vì vậy xác suất để người chồng cho giao tử mang alen lặn
là 1/4.
Xác suất để người vợ có kiểu gen dị hợp tử là 2/3 , vì vậy xác suất để người vợ cho giao tử mang alen lặn là 1/3.
Xác suất đứa con đầu lòng sinh ra bị bệnh phênylkêto niệu là 1/4 x 1/3 = 1/12 = 0,083.
Câu 35/ Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba gen: gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 2 alen cùng nằm trên đoạn
không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ ba có 3 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong
trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này
là:
A. 35

B. 162
C. 180
D. 90
HƯỚNG DẪN GIẢI
Xét gen 1 và 2: 6 loại alen X
=> 21 loại kiểu gen XX + 6 loại XY = 27 loại giới tính.
Gen thứ 3 có 3 alen: có 6 kiểu gen
Xét chung: 27 x 6 = 162 kiểu.
Câu 36/ Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các
dạng tứ bội nào sau đây: 1. AAAA; 2. AAAa; 3. AAaa; 4.Aaaa; 5. aaaa. Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3
B. 1,5
C. 3,5
D. 1, 3, 5
Câu 37/ Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến, điều này được giải thích là do:
A. Làm sai lệch thông tin di truyền dẫn đến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin
B. Làm cho ADN không tái bản được dẫn đến không kế tục vật chất giữa các thế hệ được
C. Nó làm ngưng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin
D. Cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen
Câu 38/ Khi phân tử ariđin chèn vào vị trí mạch ADN đang tổng hợp thì gây nên đột biến:
A. Mất 1 nuclêôtit
B. Thêm 1 nuclêôtit C. Đảo vị trí nuclêôtit
D. Thay thế 1 nuclêôtit
Bộ đề trắc nghiệm luyện thi Cao Đẳng – Đại Học

6

GV: Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072



Câu 39/ Khi một phân tử ariđin chèn vào vị trí giữa 2 nuclêôtit trong mạch khuôn ADN thì gây nên đột biến:
A. Thêm 1 nuclêôtit
B. Đảo vị trí nuclêôtit C. Thay thế 1 nuclêôtit D. Mất 1 nuclêôtit
Câu 40/ Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mỗi mạch của ADN
A. Theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch này và 3’ đến 5’ trên mạch kia
B. Theo chiều từ 5’ đến 3’
C. Theo chiều từ 3’ đến 5’
D. Di chuyển một cách ngẫu nhiên
Câu 41/ Sự hình thành chuỗi pôliribônuclêôtit được thực hiện theo cách sau
A. Nhóm HO- ở vị trí 3’ của ribônuclêôtit sau gắn vào nhóm phôtphat ở vị trí 5’ của ribônuclêôtit trước
B. Phát triển chuỗi pôliribônuclêôtit từ 5’ đến 3’ hoặc 3’ đến 5’ một cách ngẫu nhiên
C. Phát triển chuỗi pôliribônuclêôtit từ đầu 3’ đến 5’
D. Nhóm HO- ở vị trí 3’ của ribônuclêôtit trước gắn vào nhóm phôtphat ở vị trí 5’ của ribônuclêôtit sau
Câu 42/ Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtit giống phân
tử ADN mẹ là
A. Cơ chế nhân đôi bán bảo tồn
B. Gắn các đoạn okazaki thành một mạch liên tục nhờ men ADN ligaza
C. Hoạt động theo chiều từ 3’ đến 5’ của enzim ADN pôlimeraza
D. Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình lắp ghép các nuclêôtit tự do
Câu 43/ Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt ở
đời lai chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng). Tần số hoán vị gen là:
A. 18%.
B. 40%.
C. 36% hoặc 40%.
D. 36%.
Câu 44/ Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là trội hoàn toàn so với thân thấp quả vàng, lai các cây cà chua thân
cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao, quả vàng : 40 cây cao, quả đỏ : 20 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen
của bố mẹ là:
A.
x

hoặc
x
B.
x hoặc x . C.
x hoặc
x . D. x hoặc
x
.
Câu 45/ Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy
định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc
thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây
thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết
không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là:
A. 36%
B. 12%
C. 24%
D. 6%
HƯỚNG DẪN GIẢI
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Cao : thấp = 500 : 500 = 1 : 1 => Aa x aa
Tròn : dài = 750 : 250 = 3: 1 => Bb x Bb
 Cây thân thấp, quả tròn đem lai là cây dị hợp tử có kiểu gen là: aB/ab
Kiểu hình thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ thấp => cây dị hợp tử đem lai có kiểu gen liên kết dạng đối Ab/aB
- ab/ab = 6% = 0,06 = 1/2ab [aB/ab] * x%ab [Ab/aB] => x% = 12%
Vậy, tần số hoán vị của 2 gen nói trên là f = 24%

Câu 46/ Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM,
BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là:
A. DABC.
B. CABD.

C. ABCD.
D. BACD.
Câu 47/ Ở thỏ, màu lông vàng do 1 gen có 2 alen qui định, gen a qui định lông vàng, nằm trên nhiễm sắc thể
thường, không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản. Khi những con thỏ giao phối ngẫu nhiên, tính
trung bình có 9% số thỏ lông vàng. Nếu sau đó tách riêng các con thỏ lông vàng, các cá thể còn lại giao phối với
nhau thì tỉ lệ thỏ lông vàng thu được trong thế hệ kế tiếp theo lý thuyết là bao nhiêu phần trăm?
A. 5,3%
B. 3,2%
C. 7,3%
D. 4,5%
Câu 48/ Xu hướng cơ bản của sự phát triển tiến bộ sinh học là
A. nội bộ ngày càng ít phân hoá, khu phân bố ngày càng trở nên gián đoạn.
Bộ đề trắc nghiệm luyện thi Cao Đẳng – Đại Học

7

GV: Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072


B. duy trì sự thích nghi ở mức độ nhất định, số lượng cá thể không tăng mà cũng không giảm.
C. giảm bớt sự lệ thuộc vào các điều kiện môi trường bằng những đặc điểm thích nghi mới ngày càng hoàn
thiện.
D. giảm dần số lượng cá thể, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp.
Câu 49/ Trong các hình thức chọn lọc tự nhiên, hình thức chọn lọc vận động
A. diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là bảo tồn những cá thể mang tính trạng
trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng chệch xa mức trung bình.
B. diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định, kết quả là đặc điểm thích nghi cũ dần được
thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới.
C. diễn ra khi điều kiện sống thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất, kết quả là quần thể ban đầu bị phân
hoá thành nhiều kiểu hình.

D. diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là kiên định kiểu gen đã đạt được.
Câu 50/ Một loài ốc sên có cơ quan sinh sản theo chiều xoắn trái và một loài ốc sên khác có cơ quan sinh sản
theo chiều xoắn phải nên chúng không thể giao phối với nhau. Đây là hình thức cách li sinh sản:
A. Cách li nơi ở.
B. Cách li thời gian.
C. Cách li cơ học.
D. Cách li tập tính.

Bộ đề trắc nghiệm luyện thi Cao Đẳng – Đại Học

8

GV: Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRẮC NGHIỆM TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
ĐỀ LUYỆN TẬP
Môn thi: SINH HỌC, Khối B
Mã đề thi 545
Thời gian làm bài: 90 phút.
Câu 1/ Một cây ngô có lá bị rách thành nhiều mảnh và có hạt phấn tròn lai với cây ngô có lá bình thường và
hạt phấn có góc cạnh, người ta thu được 100% cây F1 có lá bị rách và hạt phấn có góc cạnh. Cho cây F1 tự thụ
phấn. Tính xác suất để một cây F2 có lá bị rách và hạt phấn có góc cạnh bằng bao nhiêu? Biết 2 cặp gen qui
định 2 cặp tính trạng trên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau:
A. 56,25%
B. 43,75%
C. 75%
D. 31,25%
Câu 2/ Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng: ruồi cái mắt nâu, cánh ngắn với ruồi đực mắt đỏ, cánh dài được F 1
toàn bộ ruồi cái mắt đỏ cánh dài và toàn bộ ruồi đực mắt đỏ, cánh ngắn. Cho F 1 tạp giao sinh ra F2 gồm 3 đỏ,

dài + 3 đỏ, ngắn + 1 nâu, dài + 1 nâu, ngắn. Nếu gọi A → đỏ, a → nâu; B → dài, b → ngắn thì P có kiểu gen:
A. aaXbXb x AAXBY.
B. AaBb x ♀aabb. C.
x ♀ với f = 1/3. D. XbXbAA x XbYaa.
Câu 3/ Ở một loài thực vật lưỡng tính có khả năng tự thụ phấn và giao phấn chéo, alen A quy định thân cao trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả
dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân
thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 620 cây thân cao, quả tròn : 380 cây thân cao, quả dài : 880
cây thân thấp, quả tròn : 120 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết nếu
cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn sẽ thu được đời con kiểu hình thân cao, quả tròn có kiểu gen
đồng hợp chiếm tỉ lệ:
A. 1,44 %.
B. 0,36%.
C. 2,88%.
D. 5,76%.
Câu 4/ Xét một cá thể đực có kiểu gen AabbDd
. Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao
tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là:
A. 48
B. 20
C. 24
D. 36
HƯỚNG DẪN GIẢI
Tổng số giao tử tạo ra = 150*4 = 600
Tỉ lệ giao tử chứa Eg = 2%*1/4 = 8%
Số lượng giao tử chứa Eg = 8%*600 = 48 giao tử
Mà, 1 tế bào hoán vị tạo được 1 loại giao tử Eg => có 48 tế bào hoán vị
Câu 5/ Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di
truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P (Aa,Bb,Dd) × (Aa,Bb,Dd) nếu đời con có tỉ lệ 9 thân cao, hoa
kép, đỏ: 3 thân cao, hoa kép, trắng: 3 thân thấp, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa đơn, trắng thì kiểu gen của bố mẹ

là:
A.
Dd x
Dd.
B. Aa
x Aa . C.
Dd x Dd.
D. Aa
x Aa .
Câu 6/ Việc nhân đôi xảy ra tại nhiều vị trí trên ADN cùng một lần giúp
A. Sự nhân đôi diễn ra chính xác
B. Sự nhân đôi xảy ra nhanh chóng
C. Sự nhân đôi khỏi xảy ra nhiều lần
D. Tiết kiệm nguyên liệu và năng lượng
Câu 7/ Trên mạch tổng hợp ARN của gen, enzim ARN pôlimeraza đã di chuyển theo chiều
A. Từ giữa gen tiến ra 2 phía
B. Từ 5’ đến 3’
C. Chiều ngẫu nhiên
D. Từ 3’ đến 5’
Câu 8/ Hai mạch ADN mới được tổng hợp dưới tác dụng của enzim pôlimeraza dựa trên 2 mạch của phân tử
ADN cũ theo cách
A. Một mạch mới được tổng hợp theo chiều 3’ đến 5’ còn mạch mới kia phát triển theo hướng từ 5’ đến 3’
B. Phát triển theo hướng từ 5’ đến 3’ (của mạch mới)
C. Phát triển theo hướng từ 3’ đến 5’ (của mạch mới)
D. Hai mạch mới được tổng hợp theo hướng ngẫu nhiên, tùy theo vị trí tác dụng của enzim
Câu 9/ Phân tử mARN được sao ra từ mạch mang mã gốc của gen được gọi là
A. Bộ ba mã hóa
B. Bộ ba mã sao
C. Bản mã gốc
D. Bản mã sao

Bộ đề trắc nghiệm luyện thi Cao Đẳng – Đại Học

9

GV: Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072


Câu 10/ Sự giống nhau giữa 2 quá trình nhân đôi và sao mã là
A. Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung
B. Đều có sự xúc tác của men ADN pôlimeraza
C. Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN
D. Trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần
Câu 11/ Hoạt động sao mã phục vụ cho việc
A. Duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào
B. Duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể
C. Tổng hợp các ARN thông tin, ARN vận chuyển và ARN ribôxôm
D. Truyền thông tin di truyền từ trong ra ngoài nhân
Câu 12/ Nội dung nào dưới đây là không đúng
A. Vì có 4 loại nuclêôtit khác nhau và mã di truyền là mã bộ 3 nên sẽ có 4 3 = 64 mã bộ ba khác nhau bởi thành
phần và trật tự sắp xếp của các nuclêôtit
B. Vì có 20 loại axit amin và chỉ có 4 loại nuclêôtit nên mã di truyền phải là mã bộ ba
C. Trình tự của các mã bộ ba trên 2 mạch của gen sẽ quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit
được tổng hợp từ các mạch đó
D. Có nhiều mã bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một axit amin.
Câu 13/ Đơn vị cấu trúc cơ bản của chuỗi pôlipeptit là
A. Nuclêôtit
B. Ribônuclêôtit
C. Axit amin
D. Glucôzơ
Câu 14/ Cho một hệ sinh thái rừng gồm các nhóm loài sau: nấm, vi khuẩn, trăn, diều hâu, quạ, mối, kiến, chim

gõ kiến, thằn lằn, sóc, chuột, cây gỗ lớn, cây bụi, cỏ nhỏ. Các loài nào sau đây có thể xếp vào bậc dinh dưỡng 2?
A. Nấm, mối, sóc, chuột, kiến.
B. Chuột, thằn lằn, trăn, diều hâu.
C. Kiến, thằn lằn, chim gõ kiến, diều hâu.
D. Chuột, quạ, trăn, diều hâu, vi khuẩn.
Câu 15/ Trong kĩ thuật chuyển gen ở động vật bậc cao, người ta không sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp dùng tinh trùng như vectơ mang gen.
B. Phương pháp chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.
C. Phương pháp chuyển nhân có gen đã cải biến.
D. Phương pháp vi tiêm.
Câu 16/ Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N 15 phóng xạ chưa nhân đôi
trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân
của các E. coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 17/ Ở một loài thực vật, cho cây thuần chủng hoa vàng giao phấn với cây thuần chủng hoa trắng (P) thu
được F1 gồm toàn cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 12 cây hoa trắng :
3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa vàng, biết rằng không xảy ra đột biến, tính
theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai này là
A. 2 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. B.
3 cây hoa trắng : 1 cây hoa
vàng.
C. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa vàng. D.
1 cây hoa trắng : 2 cây hoa đỏ :
1 cây hoa vàng.
Câu 18/ Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao
phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao,

hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu
gen ở F1 là:
A. 2:2:1:1:1:1.
B. 3:1:1:1:1:1.
C. 1:1:1:1:1:1:1:1.
D. 3:3:1:1.
Câu 19/ Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần
thể?
A. Cách li địa lí.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C.
Đột biến.
D.
Giao phối không
ngẫu nhiên.
Bộ đề trắc nghiệm luyện thi Cao Đẳng – Đại Học

10

GV: Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072


Câu 20/ Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb.
B. Aabb × aaBb và Aa × aa.
C. Aabb × aaBb và AaBb × aabb.
D. Aabb × aabb và Aa × aa.
Câu 21/ Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân

cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau: - Với
cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. - Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có
một loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P,
cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:
A. AaBb, Aabb, AABB
B. AaBb, aabb, AaBB. C.
AaBb, aabb, AABB. D.
AaBb, aaBb, AABb.
Câu 22/ Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn
so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người
thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể
này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
A. 50%.
B. 37,5%.
C. 62,5%.
D. 43,75%.
HƯỚNG DẪN GIẢI
64% thuận tay phải => 36% thuận tay trái => tần số alen a = 0,6 ; A = 0,4 => cấu trúc di truyền của quần thể là :
0,16AA :0,48Aa : 0,36aa con thuận tay trái có trong quần thể là : (0,48/0,64).1/2 ( vì Aa x aa) = 0,375 vậy con
thuận tay phải là 1-0,375 =62,5%
Cách 2:
Trường hợp 1: mẹ aa x bố AA  100%Aa
Trường hợp 2: mẹ aa x bố Aa  ½ Aa
Xác suất = [1*0,16/0,64*1]+[1*0,48/0,64*0,5]=62,5%
Câu 23/ Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy
AB D d
AB D
X X ×
X Y thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân

ab
ab
xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân
xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 7,5%.
B. 1,25%.
C. 3,75%.
D. 2,5%.
Câu 24/ Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm
giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số
cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến,
theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A. 8%
B. 2%
C. 26%
D. 4%
HƯỚNG DẪN
ab/ab = AB/AB = 4% => ab/ab = 4%
=> giao tử của rg cái: AB = ab = 8%
Ab = aB = 42%
=> giao tử của rg đực AB = ab = 1/2
Cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen AB/ab = [1/2AB*8%ab]+[8%AB*1/2ab]=8%
ĐÁP ÁN: A
định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:

Câu 25/ Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào
sau đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
Bộ đề trắc nghiệm luyện thi Cao Đẳng – Đại Học


11

GV: Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072


B. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
D. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
Câu 26/ Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên
cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo
ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 192
B. 128
C. 16
D. 24
HƯỚNG DẪN
Số kiểu gen khác nhau: 10x10x10x2=2000 kiểu
Mỗi NST chứa 2 cặp gen dị hợp  sẽ tạo được 4 loại giao tử khác nhau.
Riêng cặp giới tính  tạo được 3 loại giao tử khác nhau [XA, Xa, Y]
Số kiểu giao tử tối đa: 4x4x4x3=192
Câu 27/ Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có ba alen nằm trên vùng tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên
trong quần thể là
A. 12
B. 15
C. 9
D. 6
HƯỚNG DẪN
Số giao tử X = 3

Số giao tử Y = 3
Số kiểu gen XX = 3*4/2= 6
Số kiểu gen XY = 3*3 = 9
Tổng: 15 kiểu
Câu 28/ Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với
các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một
hướng xác định.
Câu 29/ Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng
ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng đã rất khác
nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT:
A. Không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.
B. Chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.
C. Là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.
D. Liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.
Câu 30/ Người ta nghiên cứu trên một cánh đồng lúa có diện tích 3000m 2, dự đoán trên đó chỉ có 60 con chuột
trưởng thành (30 con đực và 30 con cái). Mỗi năm chuột đẻ 4 lứa, mỗi lứa đẻ 9 con (giả sử tỉ lệ đực, cái phù hợp
nhất cho sự sinh sản là 1:1). Giả sử trong thời gian nghiên cứu không có sự tử vong và sự phát tán. Sau một năm
mật độ chuột tăng lên là:
A. 18 lần
B. 21 lần
C. 19 lần
D. 20 lần
HƯỚNG DẪN
Mật độ chuột lúc đầu = 60/3000 = 0,02
30 cái  1 năm sau số chuột con là: 30x4x9=1080
Mật độ chuột sau 1 năm = 1140/3000=0,38

 Tăng 0,38/0,02 = 19 lần

Bộ đề trắc nghiệm luyện thi Cao Đẳng – Đại Học

12

GV: Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072


Câu 31/ Ở một loài động vật, xét 3 cặp nhiễm sắc thể thường và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX hoặc XY).
Quan sát quá trình giảm phân tại vùng chín ở một cá thể của loài trên có kiểu gen AaBbCc
, người ta thấy
1/3 số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen tạo ra các loại giao tử mới. Theo lý thuyết, cá thể này cần tối thiểu bao
nhiêu tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa? Biết rằng mọi quá trình sinh
học diễn ra bình thường.
A. 12 hoặc 32.
B. 12 hoặc 1.
C. 16 hoặc 12.
D. 12 hoặc 16.
HƯỚNG DẪN
Số loại giao tử tối đa có thể sinh ra với kiểu gen trên, trong trường hợp có hoán vị: 2x2x2x4=32 loại
Gọi X là số tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân:
2/3X  2 loại
1/3X  4 loại
Nếu mỗi TBSD cái đều giảm phân và cho ra giao tử khác nhau: 2/3X+1/3X=32 => X = 32.(tối đa)
Nếu là TBSD đực thì: 2/3X*2 + 1/3X*4 = 32 => 8/3X = 32 => X = 12 (tối thiểu)
Câu 32/ Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24; một loài thực vật khác có bộ nhiễm sắc thể
lưỡng bội 2n = 26. Theo lí thuyết, giao tử 2n được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể dị đa bội của
hai loài trên có số lượng nhiễm sắc thể là:
A. 25

B. 24
C. 26
D. 27
Câu 33/ Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Các gen quy định chiều cao cây và màu sắc quả
nằm trên hai nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân thấp, quả đỏ (P), thu được
F1 gồm 720 cây thân cao, quả đỏ và 718 cây thân thấp, quả đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, các kiểu gen
nào của (P) dưới đây đều phù hợp với kết quả trên?
A. AaBB x aaBB; AaBb x aaBB và AaBb x AaBb. B.
AaBB x aaBB; AaBb x aaBB
và AaBb x aaBb.
C. AaBB x aaBb; AaBb x AaBB và AaBB x aaBb. D.
AaBB x aaBB; AaBb x aaBB
và AaBB x aaBb.
Câu 34/ Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một lô cut gồm 3 alen (A1, A2, A3) theo thứ tự bậc trội
lặn là A1 : cánh đen > A2 : cánh xám > A3 : cánh trắng. Trong một cuộc điều tra ở một quần thể bướm, người ta
thu được tần số alen như sau: A1 = 0,5; A2 = 0,4; A3 = 0,1. Nếu quần thể này tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thì
tần số các cá thể bướm có kiểu hình cánh đen, cánh xám, cánh trắng ở thế hệ sau lần lượt là:
A. 0,5; 0,25; 0,25.
B. 0,75; 0,24; 0,01. C. 0,24; 0,75; 0,01.
D. 0,74; 0,25; 0,01.
HƯỚNG DẪN
Quần thể 3 alen ở trạng thái cân bằng có cấu trúc như sau:
Đực(0,5A1:0,4A2:0,1A3)*cái (0,5A1:0,4A2:0,1A3) = 0,25A1A1 [đen]: 0,16A2A2 [xám]: 0,01A3A3 [trắng]:
0,4A1A2[đen]:0,1A1A3[đen]:0,08A2A3[xám]
Ghi nhớ: TTCB=x2 : y2 : z2 : 2xy : 2xz : 2yz
Câu 35/ Ở một loài thực vật, khi lai cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp thuần chủng thu được F1:
100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 92 cây thân cao : 71 cây thân thấp . Để F2 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp thì F1 phải lai với cây có kiểu gen:
A. aabb hoặc AaBB.

B. AABb hoặc AABB. C.
Aabb hoặc aaBb.
D. AABb hoặc AaBb.
Câu 36/ Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các thể tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ
tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen
ở đời con là:
A. 3 AAAa : 15 AAaa : 15Aaaa : 3 aaaa.
B. 3 AAAa : 12 AAaa : 12Aaaa : 3 aaaa.
C. 1 AAAa : 3 AAaa : 3Aaaa : 1 aaaa.
D. 9 AAAa : 9 AAaa : 9Aaaa : 9 aaaa.

Bộ đề trắc nghiệm luyện thi Cao Đẳng – Đại Học

13

GV: Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072


Câu 37/ Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự
do và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình A-B-D- thu được từ phép lai AabbDd x AaBbdd là:
A. 3/8
B. 9/16
C. 1/8
D. 3/16
Câu 38/ Ở người, alen a quy định bệnh mù màu đỏ - xanh lục là lặn so với alen A quy định mắt nhìn màu bình
thường, các alen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Một gia đình, bố và mẹ có
mắt nhìn màu bình thường, sinh người con đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Kiểu gen của bố, mẹ và người
con lần lượt là:
A. XAY; XAXA; XaY.
B. XAY; XAXa; XaY. C. XAY; XAXa; XaXa.

D. XAY; XaXa; XaY.
Câu 39/ Ở người, có các kiểu gen qui định nhóm máu sau đây: I AIA, IAIO qui định máu A ; IBIB, IBIO qui định máu
B; IAIB qui định máu AB. ; IOIO qui định máu O. Có 2 anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh
con máu B, người em cưới vợ máu B sinh con máu A. Kiểu gen, kiểu hình của 2 anh em sinh đôi nói trên là:
A. IOIO (máu O).
B. IAIA hoặc IAIO (máu A).
C. IAIB (máu AB).
D. IBIB hoặc IBIO (máu B).
Câu 40/ Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của
thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng:
A. 3 thế hệ.
B. 6 thế hệ.
C. 5 thế hệ.
D. 4 thế hệ.
Câu 41/ Xét một gen có 2 alen A và a của một quần thể động vật, trong đó alen A quy định lông đen, alen a quy
định lông trắng và kiểu gen Aa biểu hiện tính trạng lông khoang. Sau 3 thế hệ ngẫu phối, người ta thấy rằng
trong quần thể, số cá thể lông khoang nhiều gấp 6 lần số cá thể lông trắng. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử về gen trên
trong quần thể là:
A. 37,5%.
B. 24,75%.
C. 32,0%.
D. 18,75%.
HƯỚNG DẪN
2pq=6q2 => p=3q (mà p+q=1)
Vậy, p = 0,75; q = 0,25
Dị hợp = 2pq = 2*0,75*0,25 = 0,375
Câu 42/ Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba lôcut: Lôcut thứ nhất và lôcut thứ hai, mỗi lôcut đều có 2 alen, nằm
trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; lôcut thứ ba có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen về cả ba lôcut trên có thể được tạo ra trong quần thể này là:
A. 210

B. 90
C. 54
D. 159
HƯỚNG DẪN
Locut thứ nhất: A, a
Locut thứ hai: B, b
 Có 4 loại XAB, XAb, XaB, Xab
 Số kiểu gen XX = (4*5)/2 = 10 kiểu gen
 Số kiểu gen XY = 4X*1Y = 4 kiểu gen
Locut thứ 3 có 5 alen trên NST thường => có (5*6)/2 = 15 kiểu gen
Vậy, cả 3 locut = (10+4)*15 = 210
Câu 43/ Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, gen quy định nhóm máu có 3 alen khác nhau
IA, IB, I0 với tần số tương ứng lần lượt là 0,4; 0,3 và 0,3. Tỉ lệ người có các nhóm máu A, B, AB và O lần lượt là:
A. 20%; 15%; 50% và 15%
B. 40%; 27%; 24% và 9%
C. 24%; 27%; 40% và 9%
D. 40%; 30%; 0% và 30%
HƯỚNG DẪN
Gọi TSTĐ các alen qui định nhóm máu lần lượt là x, y, z
Trạng thái cân bằng về nhóm máu trong quần thể như sau:
(xIA : yIB : zIo)2 = x2IAIA : y2IBIB : z2IoIo : 2xyIAIB : 2xzIAIo : 2yzIBIo
Trong đó,
• Máu A = x2+2xz = 0,42 + 2.0,4.0,3 = 0,4 = 40%
• Máu B: y2+2yz = 0,32 + 2.0,3.0,3 = 0,27 = 27%
• Máu AB = 2xy = 2.0,4.0,3 = 0,24 = 24%
Bộ đề trắc nghiệm luyện thi Cao Đẳng – Đại Học

14

GV: Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072



• Máu O: z2 = 0,09 = 9%
Câu 44/ Một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Sau 5
thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, thành phần kiểu gen của quần thể trên là:
A. 0,915 AA : 0,001 Aa : 0,085 aa
B. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
C. 0,865 AA : 0,01 Aa : 0,135 aa
D. 0,795 AA : 0,01 Aa : 0,195 aa
Câu 45/ Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể đang cân
bằng di truyền, tần số alen a là 0,3 và tần số B là 0,8. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp AaBB có trong quần thể là:
A. 1.68%
B. 13.44%
C. 26.88%
D. 15.68%
Câu 46/ Xét một bệnh di truyền ở người do gen đột biến trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một người phụ nữ
bình thường lấy chồng không mắc bệnh sinh được 1 người con trai mắc bệnh và 1 người con gái bình thường.
Người con gái lớn lên lấy chồng bị mắc bệnh này. Xác suất họ sinh được người con đầu lòng mắc bệnh là
A. 2/3
B. 1/3
C. 1/4
D. ½
HƯỚNG DẪN
Người phụ nữ bình thường lấy chồng bình thường sinh con trai mắc bệnh chứng tỏ gen quy định bệnh là gen lặn
(ký hiệu a) và cả 2 vợ chồng này đều có kiểu gen dị hợp tử (Aa).
Sơ đồ lai: P: Aa x Aa
G: 1/2A:1/2a 1/2A:1/2a
F1: 1/4AA:1/2Aa:1/4aa 3/4A-:1/4aa 3/4(Không bệnh): 1/4(Mắc bệnh)
Người con gái không mắc bệnh (trong số 3/4A-) có 2 khả năng: AA hoặc Aa, trong đó AA chiếm tỷ lệ 1/3 còn Aa
chiếm tỷ lệ 2/3. Để sinh được con bị bệnh, người phụ nữ này phải có kiểu gen Aa (tỷ lệ 2/3).

Người này lấy chồng bị bệnh (aa) nên có sơ đồ lai: P: Aa x aa
Xác suất sinh con mắc bệnh trong phép lai này là ½
Vậy, xác suất chung theo yêu cầu đề bài = 2/3*1/2 = 2/6 = 1/3
Câu 47/ Ở đậu Hà Lan, cho biết A quy định hạt màu vàng, a quy định hạt màu xanh; B quy định hạt vỏ trơn, b
quy định hạt vỏ nhăn. Quần thể ban đầu có 16% cây hạt nhăn, trong số đó cây hạt xanh - vỏ nhăn chiếm tỷ lệ 9%.
Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, tính theo lý thuyết, tỷ lệ cây hạt vàng - vỏ trơn
thuần chủng trong quần thể là:
A. 15,12%
B. 23,74%
C. 76,47%
D. 17,64%
HƯỚNG DẪN
Cây hạt nhăn trong kiểu gen chứa bb. Vậy tần số của bb = b2 = 0,16. Suy ra b = 0,4 và B = 0,6.
Hạt xanh, vỏ nhăn [aabb], chiếm tỷ lệ 9% trong tổng số 16% cây hạt nhăn, => aabb = 0,16 x 0,09 = 0,0144. Kiểu
gen aabb được tạo ra do tổ hợp giao tử ab của 2 giới đực-cái.
Vậy (ab)2 = 0,0144 suy ra ab = 0,12. Vậy tần số alen a = 0,12:0,4 = 0,3 suy ra tần số A = 1-0,3 = 0,7.
Tỷ lệ cây Vàng-Trơn thuần chủng trong quần thể (kiểu gen AABB) là: (AB)2 = (0,7 x 0,6)2 = 0,1764 = 17,64%
Câu 48/ Ở một loài thực vật 2n, gen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho
giao phấn giữa cây thuần chủng hoa đỏ với cây hoa trắng thu được F1. Xử lí hợp tử F1 với consixin, rồi cho phát
triển thành cây F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thì ở đời con có tỉ lệ phân tính kiểu hình là
11 đỏ : 1 trắng. Cho biết cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Kiểu gen của các cây F1 là:
A. AAaa và Aa
B. AAaa và Aaaa
C. Aaaa và Aa
D. Aaaa và AAAa
HƯỚNG DẪN
Có tỉ lệ kiểu hình = 11đỏ : 1 trắng => trắng =1/12 = 1/6*1/2 hoặc ¼*1/3
Chọn A vì: AAaa  1/6 aa; Aa  ½ a
Hoặc B vì: AAaa  1/6 aa; Aaaa  3/6 a
Câu 49/ Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy

ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P:
hình tối đa là:
Bộ đề trắc nghiệm luyện thi Cao Đẳng – Đại Học

XDXd ×
15

XdY cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu
GV: Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072


A. 28 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
C. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
HƯỚNG DẪN

B. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

P: × cho F1 với 7 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. P: X DXd × Xd Y cho F1 với 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu
hình. Vì các nhiễm sắc thể phân li độc lập nên số loại kiểu gen và kiểu hình ở F1 là 28 và 16.
Câu 50/ Ở ruồi giấm, cho ruồi đực có cánh xẻ giao phối với ruồi cái có cánh bình thường. Ở F1 thu được tất cả
ruồi đực có cánh bình thường, tất cả ruồi cái đều có cánh xẻ. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu
được F2 với tỷ lệ kiểu hình cả hai giới là 1 ruồi có cánh bình thường : 1 ruồi có cánh xẻ. Kết luận nào là đúng về
alen quy định tính trạng cánh xẻ?
A. Trội phân bố trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
B. Trội liên kết với nhiễm sắc thể Y.
C. Lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Trội nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc lặn liên kết với nhiễm sắc thể X.

Bộ đề trắc nghiệm luyện thi Cao Đẳng – Đại Học


16

GV: Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ LUYỆN TẬP
Mã đề thi 546

TRẮC NGHIỆM TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
Môn thi: SINH HỌC, Khối B
Thời gian làm bài: 90 phút.

Câu 1/ Cá thể có kiểu gen XAXaBb giảm phân xảy ra trao đổi chéo ở cặp nhiễm sắc thể giới tính với tần số 30%
tạo ra các loại giao tử có tỉ lệ:
A. 25% XAB: 25%XAb: 25%XaB: 25%Xab.
B. 30% XAB: 30%XAb: 20%XaB: 20%Xab.
A
A
a
a
C. 35% X B: 35%X b: 15%X B: 15%X b.
D. 35% XAB: 35%XAb: 15%XaB: 15%Xab.
HƯỚNG DẪN
Cặp giới tính chỉ có 1 alen thôi
Hoán vị thì kệ cha nó.
Câu 2/ Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết,
phép lai AaBb x Aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa vàng dị hợp trong số thân cao, hoa vàng ở F 1

là:
A. 2/3
B. 1/3
C. 1/4
D. 3/8
HƯỚNG DẪN
AaBb x Aabb  cao vàng = ¾ * ½ = 3/8
Cao vàng dị hợp = Aabb = ½ * ½ = ¼ = 2/8
Tỉ lệ = 2/8 : 3/8 = 2/3
Câu 3/ Khi cho giao phấn giữa hai cây cùng loài, người ta thu được F 1 có tỉ lệ phân li 70% thân cao, quả tròn:
20% thân thấp, quả bầu dục: 5% thân cao, quả bầu dục: 5% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của cây bố mẹ và quy
luật di truyền chi phối các tính trạng trên là:
A.

x

, hoán vị một bên bố hoặc mẹ với tần số hoán vị là 20%.

B
x , hoán vị một bên bố hoặc mẹ với tần số hoán vị là 10% .
C. AaBb x AaBb, phân li độc lập .
D.
x
, hoán vị cả hai bên bố và mẹ với tần số hoán vị như nhau là 10%.
Câu 4/ Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định
theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu có thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 20
cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 200 cm. (P) : cho cây cao nhất giao phấn với cây
thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, cây có
chiều cao 240 cm ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 37,5%

B. 25%.
C. 12,5%
D. 6,25%.
Câu 5/ Ở một loài thực vật, AA : hoa màu đỏ ; Aa : hoa màu hồng ; aa : hoa trắng. Alen B quy định thân cao
trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Alen D quy định hoa cánh thẳng trội hoàn toàn so với alen d quy
định hoa cánh cuộn. Các gen phân li độc lập với nhau. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 1 là 6 :3 :3 :2 :1 : 1 thì cặp bố
mẹ có kiểu gen nào sau đây phù hợp với kết quả trên?(1) AaBbDd x AaBBDd(2) AaBbDd x AABBDd (3) AaBbDd
x AaBbDD(4) AaBbdd x AaBbdd(5) AaBbdd x AaBBdd. Câu trả lời đúng là:
A. 1),(3),(4).
B. 2),(3),(4).
C. 1),(4),(5).
D. 2),(4),(5).
Câu 6/ Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng đối với một lưới thức ăn trong quần xã?
A. Trong chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải thì thực vật có sinh khối lớn nhất.
B. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn càng phức tạp.
C. Trong lưới thức ăn một loài sinh vật có thể tham gia nhiều chuỗi thức ăn.
D. Khi một mắt xích trong lưới thức ăn bị biến động về số lượng cá thể, thông thường thì quần xã có khả năng
tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng.
Câu 7/ Hiện tượng thoái hóa mã là hiện tượng
A. Nhiều mã bộ ba cùng mã hóa cho một axit amin
Bộ đề trắc nghiệm luyện thi Cao Đẳng – Đại Học

17

GV: Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072


B. Các mã bộ ba nằm nối tiếp nhau trên gen mà không gối lên nhau
C. Một mã bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin
D. Các mã bộ ba có thể bị đột biến gen để hình thành nên bộ ba mã mới

Câu 8/ Ở vi khuẩn, axit amin đầu tiên được đưa đến ribôxôm trong quá trình giải mã là
A. Alanin
B. Valin
C. Mêtiônin
D. Formyl mêtiônin
Câu 9/ Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là
A. Nơi tiếp xúc của men ARN pôlimeraza
B. Nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim sao mã
C. Mang thông tin cho việc tổng hợp một loại prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động
D. Mang thông tin di truyền cho việc tổng hợp một loại prôtêin ức chế tác động lên gen vận hành
Câu 10/ Ở vi khuẩn, trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin, chất cảm ứng có vai trò
A. Hoạt hóa enzim ARN pôlimeraza
B. Hoạt hóa vùng khởi động
C. Ức chế gen điều hòa, ngăn cản quá trình tổng hợp prôtêin ức chế
D. Vô hiệu hóa prôtêin ức chế, giải phóng gen vận hành
Câu 11/ Ở vi khuẩn E. coli, chất ức chế trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin hoạt động bằng cách
A. Gắn vào gen vận hành để cản trở sự hoạt động của enzim ARN pôlimeraza
B. Gắn vào vùng khởi động và làm mất tác dụng của gen này
C. Kết hợp với enzim pôlimeraza làm mất khả năng xúc tác cho quá trình sao mã của gen này
D. Ức chế trực tiếp hoạt động sao mã của các gen cấu trúc
Câu 12/ ARN vận chuyển mang axit amin mở đầu tiến vào ribôxôm có bộ 3 đối mã là
A. UAX
B. AUX
C. AUA
D. XUA
Câu 13/ Khi gen ngoài nhân của tế bào mẹ bị đột biến thì:
A. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình.
B. Gen đột biến phân bố không đồng đều cho các tế bào con và tạo nên thể khảm ở cơ thể mang đột biến.
C. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình.
D. Gen đột biến phân bố không đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.

Câu 14/ Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000
tế bào sinh tinh, người ta thấy 10 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện
khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng
số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 2 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:
A. 2%.
B. 0,25%.
C. 1%.
D. 0,5%.
Câu 15/ Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng
ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn.
Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?
A. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
B. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.
C. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.
D. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn.
Câu 16/ Khi cho một cây P tự thụ phấn, người ta thu được F 1 có 225 cây quả dẹt, 150 cây có quả tròn và 25 cây
có quả dài. Nếu cho cây P nói trên lai với cây mang kiểu gen Aabb thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở con lai bằng:
A. 6 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài.
B. 2 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài.
C. 15 quả dẹt : 1 quả dài.
D. 3 quả dẹt : 4 quả tròn : 1 quả dài.
Câu 17/ Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên
nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây
không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY?
A. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường. B. Con trai thuận tay phải, mù màu.
C. Con gái thuận tay phải, mù màu.
D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
Câu 18/ Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự
biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác.
Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa

trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên, biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
Bộ đề trắc nghiệm luyện thi Cao Đẳng – Đại Học

18

GV: Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072


A. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng. B.
9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3
cây hoa trắng.
C. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng. D. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 19/ Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn
so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người
thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể
này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là:
A. 50%.
B. 37,5%.
C. 62,5%.
D. 43,75%.
HƯỚNG DẪN
64% thuận tay phải => 36% thuận tay trái => tần số alen a = 0,6 ; A = 0,4 => cấu trúc di truyền của quần thể là :
0,16AA :0,48Aa : 0,36aa con thuận tay trái có trong quần thể là : (0,48/0,64).1/2 ( vì Aa x aa) = 0,375 vậy con
thuận tay phải là 1-0,375 =62,5%
Câu 20/ Cho một số hiện tượng sau: (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa
hoang phân bố ở Trung Á. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hơp tử nhưng hợp tử bị chết
ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo
hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác. Những hiện
tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?

A. (2), (3)
B. (3), (4)
C. (1), (2)
D. (1), (4)
Câu 21/ Một quần thể cây trồng có thành phần kiểu gen 0,36AA: 0,54Aa: 0,1aa. Biết gen trội tiêu biểu cho chỉ
tiêu kinh tế mong muốn nên qua chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể lăn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu
gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là:
A. 0,55AA: 0,3Aa: 0,15aa
B. 0,495AA: 0,27Aa: 0,235aa
C. 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa
D. 0,3969AA: 0,4662Aa: 0,1369aa.
Câu 22/ Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toan so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài
(P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F 1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F 1 tự thận
phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp,
quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử
cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là:
A.

; 16%.

B.

; 16%.

C.

; 8%.

D.


; 8%

Câu 23/ Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen , khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí
nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Như vậy tỉ lệ giao tử AB tạo thành là:
A. 40%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 10%.
Câu 24/ Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu
hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, thiếu sự tác động của một trong 2 gen trội cho
hoa hồng, còn nếu thiếu sự tác động của cả 2 gen trội này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình
ở F1 trong phép lai P: AaBb x Aabb.
A. 4 đỏ: 1 hồng: 3 trắng.
B. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng.
C. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng.
D. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng.
Câu 25/ Cho biết các bước của một quy trình như sau: 1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi
trường khác nhau. 2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này. 3. Tạo ra được các cá
thể sinh vật có cùng một kiểu gen. 4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể. Để
xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện quy
trình theo trình tự các bước là:
A. 1 → 3 → 2 → 4.
B. 1 → 2 → 3 → 4. C. 3 → 1 → 2 → 4.
D. 3 → 2 → 1 → 4.
Câu 26/ Cho các thông tin về các nhân tố tiến hóa như sau:(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen
của quần thể không theo một hướng xác định.(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp
Bộ đề trắc nghiệm luyện thi Cao Đẳng – Đại Học

19


GV: Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072


nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù
alen đó là có lợi.(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.(5)
Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.(6) Có thể làm nghèo vốn gen của quần
thể, giảm sự đa dạng di truyền.Các thông tin nói về vai trò của yếu tố ngẫu nhiên là:
A. (1), (3), (5).
B. (3), (4), (6).
C. (2), (3), (6).
D. (1), (3), (6).
Câu 27/ Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai P thuần chủng: Hoa trắng x Hoa trắng tạo ra F 1 toàn cây
hoa vàng. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn được F2 có 300 cây, trong đó có 169 cây cho hoa vàng và 131 cây hoa
trắng. Biết rằng không có đột biến phát sinh, tính theo lý thuyết, trong số các cây hạt vàng F2, tỷ lệ cây dị hợp là:
A. 8/16
B. 8/9
C. 1/9
D. 1/16
Câu 28/ Ở người, bệnh bạch tạng do 1gen gồm 2 alen (A,a) thuộc nhiễm sắc thể thường chi phối,nếu có alen A
thì da bình thường. Có hai người phụ nữ đều có mẹ bị bạch tạng, bố của họ không mang gen gây bệnh, họ lấy
chồng da bình thường. Người phụ nữ thứ nhất sinh 1 con gái da bình thường (tên là An), người phụ nữ thứ 2 sinh
1 con trai da bình thường (tên là Bình). Bình và An lấy nhau. Hãy dự đoán xác suất cặp vợ chồng Bình và An
sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng là
A. 1/16
B. 49/576
C. 4/49
D. 1/9
Câu 29/ Ở người, alen lặn m qui định khả năng tiết ra mùi thơm trong mồ hôi. Người có alen trội M không có
khả năng tiết ra chất này. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen M bằng 0,95.

Xác suất để một cặp vợ chồng bất kì trong quần thể này sinh ra một người con gái có khả năng tiết chất mùi thơm
nói trên là:
A. 0,25.10-3.
B. 1,25.10-3.
C. 2,5.10-3.
D. 0,9975.
Câu 30/ Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết
các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
B.
0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa
D.
0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
Câu 31/ Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính
theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.
B. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
C. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
D. 100% cá chép không vảy.
Câu 32/ Một quần thể người gồm 20 000 người, có 4 nữ bị máu khó đông. Biết quần thể này ở trạng thái cân
bằng, gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng (tỷ lệ nam nữ 1:1).
Số lượng nam giới trong quần thể bị máu khó đông là.
A. 350
B. 200
C. 300
D. 250
Câu 33/ Trong một hòn đảo biệt lập ở trạng thái cân bằng di truyền có 5800 người sống, trong đó có 2800 nam
giới. Trong số này có 196 nam bị mù màu. Kiểu mù màu này do 1 alen lặn m nằm trên NST giới tính X không có
alen tương ứng trên Y. Kiểu mù màu này không ảnh hưởng đến sự thích nghi của cá thể. Khả năng có ít nhất 1

phụ nữ của hòn đảo này bị mù màu xanh đỏ là bao nhiêu?
A. (0,07 x 5800)3000.
B. 1 - 0,99513000.
3000
C. 0,07 .
D. 3000 x 0,0056 x 0,99442999.
Câu 34/ Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh phenylkêto niệu lấy 1 người vợ bình
thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh phênylkêto niệu. Người vợ hiện đang mang thai con đầu
lòng. Biết bệnh phênylkêto niệu do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định và mẹ của người đàn ông
này không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa con đầu lòng sinh ra bị bệnh phênylkêto niệu là:
A. 0,083.
B. 0,111.
C. 0,043.
D. 0,063.
Câu 35/ Sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen, alen trội hoàn toàn. Nếu F 1 có tỷ lệ kiểu
hình 43,75% A-B- : 31,25% A-bb : 6,25% aaB- : 18,75% aabb thì P có kiểu gen, tần số hoán vị gen là:
A.
B.
C.

(hoán vị gen giữa A và a với tần số 25%) x .
(hoán vị gen giữa A và a với tần số 25%) x .
x
, hoán vị gen giữa A và a ở một bên P với tần số 25%.

Bộ đề trắc nghiệm luyện thi Cao Đẳng – Đại Học

20

GV: Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072



D. x , hoán vị gen giữa A và a ở hai bên P với tần số 18,75%.
Câu 36/ Xét một gen có 2 alen A và a của một quần thể động vật, trong đó alen A quy định lông đen, alen a quy
định lông trắng và kiểu gen Aa biểu hiện tính trạng lông khoang. Sau 3 thế hệ ngẫu phối, người ta thấy rằng
trong quần thể, số cá thể lông khoang nhiều gấp 6 lần số cá thể lông trắng. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử về gen trên
trong quần thể là:
A. 37,5%.
B. 24,75%.
C. 18,75%.
D. 32,0%.
Câu 37/ Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của
2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự
kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong
tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 2%
B. 2,5%
C. 1%
D. 0,5%
Câu 38/ Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển
hình ở kỉ này là
A. dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
B. cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim.
C. cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
D. xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.
Câu 39/ Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên
A. các tế bào nhân thực.
B. các đại phân tử hữu cơ.
C. các tế bào sơ khai.
D. các giọt côaxecva.

Câu 40/ Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ
tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1? (1) AAAa ×
AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa. Đáp án đúng là:
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (3), (4).
D. (1), (4).
HƯỚNG DẪN
Xét 1:[1/2 AA : ½ Aa] x [1/2 AA : ½ Aa] = 1/4AAAA : 1/2AAaa : 1/4Aaaa
2: [1/2Aa : ½ aa] x [1/2Aa : ½ aa]=
3: [1/6AA : 4/6 Aa : 1/6 aa] x [1/2 AA : ½ Aa] =
4: [1/6AA : 4/6 Aa : 1/6 aa] x [1/2 Aa : ½ aa] =
Câu 41/ Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu
gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho
hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây
hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí
thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên? (1) AAbb × AaBb (2) aaBB × AaBb (3)
AAbb × AaBB (4) AAbb × AABb (5) aaBb × AaBB (6) Aabb ×AABb. Đáp án đúng là:
A. (1), (2), (4).
B. (1), (2), (3), (4). C. (3), (4), (6).
D. (2), (4), (5), (6).
HƯỚNG DẪN
Xét 1:[Ab]x[AB:Ab:aB:ab]=AABb:AAbb:AaBb:Aabb=50%đỏ:50%hồng
Xét 2:[aB]x[AB:Ab:aB:ab]=AaBB:AaBb:aaBB:aaBb=50%đỏ:50%hồng
Xét 3: [Ab]x[AB:aB] = AABb : AaBb = 100% đỏ
Xét 4: [Ab]x[AB:Ab]=AABb:AAbb = 50%đỏ:50%hồng
Câu 42/ Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy
định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây
tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự
thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là

A. 105:35:3:1.
B. 35:35:1:1.
C. 33:11:1:1.
D. 105:35:9:1
HƯỚNG DẪN
[35:1]x[3:1]= A
Bộ đề trắc nghiệm luyện thi Cao Đẳng – Đại Học

21

GV: Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072


Câu 43/ Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
A. Mật độ cá thể.
B. Tỉ lệ giới tính.
C. Độ đa dạng về loài.
D. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
Câu 44/ Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di
truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên
với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
HƯỚNG DẪN
CTDT: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
Khi hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên
 A = 0,8; a = 0,16  A = 5/6; a = 1/6

=> sau đó aa = 1/62 = 1/36
=> tỉ lệ = 35:1
Câu 45/ Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính bằng cách gieo
các hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng.
B. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi trường biến đổi.
C. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức
phản ứng của kiểu gen.
D. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức phản ứng
giống nhau.
Câu 46/ Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng
trên nhiễm sắc thể Y.
B. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp.
C. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
D. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
Câu 47/ Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các
trường hợp sau: (1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và
khả năng sinh sản bình thường. (2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác
có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém,
các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám
đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình
thường. Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự
nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:
A. (1), (2).
B. (1), (3).
C. (3), (4).
D. (2), (4).
Câu 48/ Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau: Phép lai

thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng. Phép lai
nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lấy hạt phấn
của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lí thuyết, F2 có
A. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.
B. 100% cây hoa đỏ.
C. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.
D. 100% cây hoa trắng
Câu 49/ Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Di - nhập gen.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Bộ đề trắc nghiệm luyện thi Cao Đẳng – Đại Học

22

GV: Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072


Câu 50/ Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố
nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Bộ đề trắc nghiệm luyện thi Cao Đẳng – Đại Học

23


GV: Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ LUYỆN TẬP
Mã đề thi 547

TRẮC NGHIỆM TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
Môn thi: SINH HỌC, Khối B
Thời gian làm bài: 90 phút.

Câu 1/ Cho cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn. F 1 thu được 6000 cây với 4
loại kiểu hình khác nhau, trong đó cây cao, hoa trắng là 1260 cây. Biết rằng thân cao là trội hoàn toàn so với
thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân
ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn là giống nhau. Phép lai phù hợp với kết quả trên là:
A. Ab/aB x Ab/aB, f = 40%.
B. AB/ab x AB/ab, f = 40%
C. Ab/aB x Ab/aB, f = 20%.
D. AB/ab x AB/ab, f = 20%
Câu 2/ Ở bí, hai cặp alen phân li độc lập tương tác với nhau cùng quy định tính trạng hình dạng quả. Trong
kiểu gen có mặt đồng thời A và B biểu hiện bí quả dẹt, chỉ có A hoặc B biểu hiện bí quả tròn, không có alen trội
biểu hiện bí quả dài. Gen D quy định thân cao, alen d quy định thân thấp. Cho bí thân cao, quả dẹt tự thụ phấn
thu được F1 có tỉ lệ: 3 cây thấp, quả dẹt: 5 cây cao, quả tròn: 6 cây cao, quả dẹt: 1 cây thấp, quả tròn: 1 cây cao,
quả dài. Kiểu gen của P là:
A. Aa
hoặc Bb .
B. Aa .
C. Ab
hoặc Aa .

D. Bb .
Câu 3/ Ở một loài sinh vật lưỡng bội, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen trên
một nhiễm sắc thể liên kết hoàn toàn. Không xảy ra đột biến, về lí thuyết tỉ lệ kiểu hình của con lai F 1 được hình
thành từ cặp bố mẹ có kiểu gen
x
là:
A. 6:3:3:2:1:1.
B. 6:3:2:2:1:1.
C. 9:3:3:1.
D. 2:2:1:1:1:1.
Câu 4/ Ở người, nhóm máu MN được quy định bởi cặp alen đồng trội L M = LN, kiểu gen LMLM: nhóm máu M,
LNLN: nhóm máu N. Trong một gia đình có bố mẹ đều có nhóm máu MN. Xác suất để họ sinh 3 con nhóm máu M,
2 con nhóm máu MN, 1 con có nhóm máu N là:
A. 15/256
B. 1/1024
C. 3/64
D. 6/128
HƯỚNG DẪN
MN x MN  1MM : 2MN : 1NN
3 con có nhóm máu MM trong tổng 6 người sẽ có 20 trường hợp
2 con có nhóm máu MN trong số 3 người sẽ có 3 trường hợp
1 con có máu NN là trường hợp còn lại
= 20*1/43*3*1/22*1/4 = 15/256
Câu 5/ Cá thể có kiểu gen
XPQXpq, cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa cặp gen
không phân ly trong giảm
phân II, cặp nhiễm sắc thể giới tính giữ nguyên cấu trúc và giảm phân bình thường thì số loại giao tử hình thành
là:
A. 14
B. 16

C. 8
D. 4
HƯỚNG DẪN
GH/gh không phân li trong giảm phân II sẽ tạo các loại giao tử sau: GGHH, gghh hoặc GGhh, ggHH, nếu có trao
đổi chéo GGHh và ggHh = 6 loại + giao tử O = 7 loại
Cặp giới tính giảm phân bình thường --> 2 loại
Xét chung = 14 loại
* Lưu ý: Có thể có trường hợp khác trao đổi G-->g --> tạo 2 loại giao tử GgHH và Gghh hoặc trao đổi đồng thời
tạo GgHh. Đề này không để cập đến những trường hợp đó => chọn 14
Câu 6/ Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần
thể theo hướng xác định.
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với
các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
Bộ đề trắc nghiệm luyện thi Cao Đẳng – Đại Học

24

GV: Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072


D. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích
nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
Câu 7/ Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F 1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ
phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ
lệ phân li kiểu gen ở F2 là
A. 3 : 3 : 1 : 1 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1.
B. 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
C. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1.

D. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 1 : 1.
Câu 8/ Người ta nghiên cứu trên một cánh đồng lúa có diện tích 3000m 2, dự đoán trên đó chỉ có 60 con chuột
trưởng thành (30 con đực và 30 con cái). Mỗi năm chuột đẻ 4 lứa, mỗi lứa đẻ 9 con (giả sử tỉ lệ đực, cái phù hợp
nhất cho sự sinh sản là 1:1). Giả sử trong thời gian nghiên cứu không có sự tử vong và sự phát tán. Sau một năm
mật độ chuột tăng lên là:
A. 19 lần
B. 18 lần
C. 21 lần
D. 20 lần
Câu 9/ Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy
định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp alen nằm trên 2 cặp NST tương đồng.
Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn được F 1. Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa
trắng và một cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 rồi cho giao phấn với nhau. Nếu không xảy ra đột biến, tính theo lí
thuyết, xác suất thu được cây đậu thân cao, hoa đỏ ở F2 là:
A. 4/9
B. 1/9
C. 2/9
D. 8/9
Câu 10/ Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDdEeGg thành các dòng đơn bội rồi
sau đó lưỡng bội hóa để tạo các dòng thuần chủng. Tính theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu
dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
A. 16
B. 9
C. 8
D. 32
Câu 11/ Ở phép lai giữa ruồi giấm
XDXd và ruồi giấm
XDY cho F1, trong tổng số ruồi F1 thì ruồi có kiều
hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 52,5%. Cho biết mỗi gen chi phối 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn
toàn. Hãy xác định ở F1 tỉ lệ ruồi đực có kiểu hình aaB-D- chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 1,25%
B. 15%
C. 5%
D. 2,5%
Câu 12/ Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin
phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
B. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở
nên khỏe mạnh hoàn toàn.
C. Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu
độc tế bào thần kinh.
D. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể
dưới kính hiển vi.
HƯỚNG DẪN
Câu 13/ Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
B. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho
con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
C. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả
thuyết siêu trội.
D. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo
ra những dòng thuần chủng khác nhau.
Câu 14/ Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau: F1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa F2 :
0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa - F3 : 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa F4 : 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa Cho biết các kiểu gen khác
nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau
đây?
A. Đột biến gen.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Bộ đề trắc nghiệm luyện thi Cao Đẳng – Đại Học


25

GV: Nguyễn Lâm Quang Thoại – 0989.626.072


×