Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Tài liệu Đề cương B3 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.78 KB, 31 trang )

CNG B3
Cõu 1: Các phơng pháp chẩn đoán diện tích bỏng ở ngời lớn v trẻ em?

I.i cng:
Bỡnh thng, din tớch da ca c th khong 14000 16000 cm2 i vi ngi trng thnh, vi
tr em thỡ din tớch da c xỏc nh theo la tui nh sau:
Tr s sinh: 2500cm
2
Tr 5-6 tui: 6000cm
2

Tr 1 tui: 3000cm2 Tr 2-4 tui: cng thờm 1000cm
2
/ 1 tui
Tr 7-8 tui: 8000cm
2
Tr 9-15 tui: s tui + 000 cm
2
II. Cỏc cỏch xỏc nh din tớch bng ở ngời lớn:
Din tớch tn thng c tớnh v quy ra thnh t l phn trm so vi tng din tớch da, c
phộp sai sút 3 5 %. Cú 3 phng phỏp chớnh hay dựng xỏc nh din tớch bng:
1. Phng phỏp Blokhin: S dng chớnh bn tay ca bnh nhõn:
- Quy c: 1 gan tay hoc 1 mu tay ca bnh nhõn (khi khộp cỏc ngún) tng ng 1%- 1,25%
- Tớnh din tớch cỏc vựng tn thng trờn c s so sỏnh vi din tớch ny
- Thng ỏp dng cho cỏc trng hp bng nh, ri rỏc.
2. Phng phỏp Walace (Phng phỏp con s 9):

Vị trí Diện tích
%
Vị trí Diện tích %
Đầu - mặt - cổ


mặt trớc
Thân
mặt sau
9
9 x 2

9 x 2
Chi trên
Chi dới
Sinh dục
9
9 x 2
1
3. Phng phỏp ca Lờ Th Trung (Phng phỏp 1:3:6:9:18):

Vị trí Diện tích
%
Vị trí Diện tích %

1
- Cổ (trớc)
- Cổ (gáy)
- Gan tay
- Mu tay
- Sinh dục ngoi


1
- Mông (hai bên)
- Cẳng chân (1 bên)


6
- Đùi (1 bên)
- Chi trên )1 bên)

9
-Dađầu(phần có tóc)
- Da mặt
- Cánh tay )1 bên)
- Cẳng tay (1 bên)
- bn chân (1 bên)


3
- Mặt trớc thân
- Mặt sau thân
- Chi dới (1 bên)


18
4. Nhng phn din tớch quỏ nh < 1% S c th: Có thể tính = cm
2
S bn tay = 130 150 cm
2

III. Cỏc cỏch xỏc nh din tớch bng ở trẻ em:do tng phn c th phỏt trin khụng u nhau, nờn
hay dựng phng phỏp Blokhin hoc bng tớnh sn nh sau:
1. Phng phỏp Blokhin: S dng chớnh bn tay ca bnh nhõn:
- Quy c: 1 gan tay hoc 1 mu tay ca bnh nhõn (khi khộp cỏc ngún) tng ng 1%- 1,25%
- Tớnh din tớch cỏc vựng tn thng trờn c s so sỏnh vi din tớch ny

- Thng ỏp dng cho cỏc trng hp bng nh, ri rỏc.
2.Bảng tính sẵn của Luckmann J v Sorensenk (1987)
3. Bảng tính diện tích bỏng ở trẻ em: ( Lê Thế Trung - 1965).

Vựng 1 tui 5 tui
10 tui 15 tui
u mt
17 (-4) 13 (-3) 10 (-2) 8
Hai ựi
(-4) 13 (+3) 16 (+2) 18 (+1) 19
Hai cng chõn
2 bn chân
(-3) 10
5
(+1) 11
5
(+1) 12
5
(+1) 13
5

S các phần khác của cơ thể nh ngời lớn:

2

3
. 1 chi trªn : 9 %
. 1 th©n tr−íc : 18 %
. 1 th©n sau : 18 %
. TSM : 1 %

4. Những phần diện tích quá nhỏ < 1% S cơ thể: Cã thÓ tÝnh = cm
2
S bμn tay = 130 – 150













Câu 2:
H·y nªu c¸ch ph©n ®é s©u cña báng theo 5 ®é s©u cña t¸c gi¶ Lª ThÕ Trung?

I. Đại cương:
- Tùy thuộc vào các tác nhân gây bỏng khác nhau, thời gian tác động lên vị trí tổn thương khác
nhau, mà mức độ sâu của tổn thương cũng là khác nhau. Việc xác định được độ sâu của tổn thương
bỏng là rất cần thiết trong định hướng điều trị và tiên lượng.
- Cú nhiu phng phỏp chn oỏn sõu ca tn thng bng khỏc nhau, nhng chung quy li, bao
gm hai mc chớnh l bng nụng v bng sõu. T 2 ny, cú nhiu cỏch phõn chia cỏc mc
nh hn. Trong ú:
- Bng nụng: tổn thơng1 phần của tổ choc da. Vết thơng tự liền nhờ quá trình biệt hoá v biểu
mô hoá từ bờ mép vết thơng hoặc những đám biểu mô còn lại của thnh phần phụ thuộc da.
- Bng sõu: tổn thơng ton bộ lớp da ,dới da.Tổn thơng nếu S >5 cm
2

phải ghép da,S < 5 cm
2
: tự liền sẹo theo kiểu vết thơng phần mềm.Liền vết thơng nhờ các quá trình: rụng hoại
tử,hình thnh mô hạt,biểu mô hoá từ bờ mép vết thơng .
II. Cu to ca da:
Da gm cú 3 lp chớnh l Biu bỡ (Epidermis), Trung bỡ (Dermis) v H bỡ (Hypodermis):
- Thợng bỡ: l biu mụ lỏt tng, bao gm 4 5 lp, vi cỏc lp chớnh l lp mm, lp ht, lp gai,
lp sng.
- Trung bỡ: gm cỏc t chc liờn kt nh nguyờn bo si, TB si, cỏc mch mỏu v thn kinh ca da,
cỏc tuyn m hụi v tuyn bó, cỏc si to keo, si chun,, ngn cỏch vi biu bỡ bi Mng ỏy.
- H bỡ: Gm cỏc mụ liờn kt khỏ lng lo, cha nhiu t chc m, cú mng mch mỏu v thn kinh
di da.
III. Chn oỏn sõu ca bng theo phng phỏp ca Lờ Th Trung: thnh 5

Độ sâu Tổ chức học
(tổn thơng)
Lâm sng Thờigian khỏi(d)
I
(Viêm
da cấp
sau
bỏng):
Tổn thơng lớp sừng
ca biểu bì

Da khô,đỏ nề,rát nóng (in
hỡnh l bng nng), ớt khi thy
nt phng nc
- T khi sau khong 2
3 ngy, bong trúc 1

lp da mng, khụng
li rối loạn mu sắc.

II:
(Bỏng
biểu
bì):
- Tn thng lp
thng bỡ, cỏc TB
mm v mng ỏy cũn
nguyờn
- Cú tỡnh trng mạch
+ au rỏt.
+ Nt phng : vũm mng,
dch trong, ỏy hng, t, thm
dch xut tit, khụng chy mỏu,
cú th hỡnh thnh ngay sau khi
8-12d tự khỏi không
để lại sẹo

4

máu ở trung bì v hạ

giãnrộng,sunghuyết,d
ịch huyt tng thoát
qua thnh mch, thm
lờn biu bỡ gõy búc
tỏch biu bỡ thnh cỏc
nt phng.


b bng + Sau 3 4 ngy
dịch 1 phần hấp thu ,phần bay
hơi tạo Albumin đông đặc
trong nốt phỏng,đau tăng
mạnh.
III:
(Trung
bì):


III
nông








III
Sâu





- c chia thnh
IIIA (trung bỡ nụng) v

IIIB (trung bỡ sõu):

Bng lan n phn
trung bỡ, nhng cỏc
phn ph ca da hu
nh cũn nguyờn vn.





TT tới lớp lới của
trung bì,thnh phần
phụ mất chỉ còn lại
phần sâu của tuyến










+ Nt phng:Vũm dy, dch
c, nn , cú th cú chy
mỏu.
+ Cm giỏc au: Vn cũn
+ Khụng cú t chc hoi t





+ Nt phng:Vũm dy, d
ch
c, nn trng bch hoc xỏm,
tớm sm,có những đám hoại
tử,nhiều dịch mủ v giả mạc
+Cm giỏc au:Gim nhng
cha mt.
+ Cú t chc hoi t nhng
cha cú biu hin li mao
-Có 2 khả năng xảy
ra:
+ Quá trình biểu mô
tốt:các TB biểu mô
còn sót lại từ các phần
phụ của da phát triển
tạo các đảo biểu mô +
biểu mô hoá từ bờ
mép vết thơng ặ N
12 14 sau bỏng :
hoại tử rụng ,hình
thnh mô hạt,tạo đảo
biểu mô rải rác,lấm
tấm,trắng hồng,óng
ánh.
+Nếu nuôi dỡng
kém,tì đè,hoại tử thứ

phát do viêm mủ ặko
tự liền đợc ặchuyển
độ sâu.
-Sau khong 3 tun (15
5






IV:
(Bỏng
ton bộ
lớp
da):

























- Tn thng lan n
tn h bỡ, cỏc t chc
biu mụ ca da u b
tn thng.
+ Tổn thơng nếu S
>5 cm
2
phải ghép da,
+ S < 5 cm
2
:Liền vết
thơng nhờ các quá
trình: rụng hoại
tử,hình thnh mô
hạt,biểu mô hoá từ
bờ mép vết thơng.
- Cú 2 loi hoi t l
hoi t khụ v t:













mch tc.



+ Hoi t t:

. Mô bệnh học: sợi collagen
trơng ,tách rời,dịch nề
xám,có hiện tợng lấp quản
lòng mạch.Nguyên sinh chất
tế bo biểu mô đục,vón
hạt.Giới hạn dới của hoại tử
ko đều,ko rõ.
.
LS : Đám da hoại tử mu
trắng bệch,đỏ xám hoặc đá
hoa vân.
Da hoại tử gồ cao so với da
lnh,sờ cảm giác ớt ,mềm.
Xung quanh nề,sung huyết

rộng.
Có thể có nốt phỏng :vòm
dy,đáy l da hoại tử trắng
bệch.
Mất cảm giác đau.
+ Hoại tử khô :
.
Mô bệnh học: các phần của
hoại tử mất kiến trúc,hình
thể,tạo thnh 1 khối đông
đặc.Sợi keo dính thnh
dải,mạch máu răn rúm,đầy
máu. Ranh giới hoại tử rõ
30 ngy),để lại sẹo
mềm,nhạt mu so với
da lnh lân cận,nhìn
kỹ thấy các điểm lỗ rỗ
nhỏ



Diễn biến: nổi bật l
quá trình viêm xuất
tiết,viêm nhiễn lan
trn. Viêm mủ sớm ở
ngy thứ 10 14 sau
bang.Hoại tử chuyển
mu xanh sẫm,sau đó
tan rữa,rụng từ ngy
15 20 sau bỏng,

li lp nn l biu mụ
ht








Diễn biến: khô đét lại
v rụng cả khối hình
thnh mô hạt( N10
12 sau bỏng).Hoại tử

6

7
















V:














- Tn thng bng
ton b lp da v lan
xung tn cỏc c quan,
t chc di da nh
cõn, c, gõn, khp,
xng, thn kinh, cỏc
mch mỏu di da, cỏc
tng trong bng,
ngc,
- Hay gp trong bng
in, bng do tip xỳc
vi kim loi núng,

bng Phospho, bng
do t thiờu,

rng.
.
LS :Đám da chắc khô,mu
đen hoặc vng thui hoặc xám.
Da lõm xuống so với da
lnh,sờ khô,cứng,thô ráp.
Xung quanh: viền hẹp da
mu đỏ,nề.
Hiện tợng lấp quản:qua lớp
hoại tử thấy hình lới mao
mạch dớidatắc,đông vón.
Mất cảm giác đau.


+ Bng c: C mu xỏm hoc
vng nh tht thui, ct ra khụng
chy mỏu, khụng co c, cú th
thy hoi t lừm sõu, mao mch
lp qun, tỡnh trng hoi t ca
c. Khi rng hoi t cú th gõy
nhim c ton thõn, chy mỏu
th phỏt.
+ Bng gõn: gn tng t nh
bng c, nhng thi gian rng
hoi t lõu hn.
+ Bng khp: cú th gõy tn
thng viờm khp, rũ khp,

tiờu hu sn khp, dớnh khp,
c bit khi rng hoi t.
+ Bng xng: thng khú
chn oỏn, xng b bng
thng mu vng hoc xỏm
khô có thể chuyển
thnh hoại tử ớt v
ngợc lại.













Thng sau khi rng
hoi t hay li cỏc
bin chng khỏ nng n
i vi cỏc c quan, t
chc b bng, v tỡnh
trng chy mỏu th
phỏt, nhim khun th
phỏt.


c, khụng chy mỏu, hay gp
l cỏc xng nụng sỏt da, hoi
t rng mun
+
Bỏng tạng sâu:có thể hoại
tử mắt,sụn tai,mi mắt,hô
hấp,nội tạng


ặthực tế lâm sng chẩn đoán độ sâu của bỏng rất khó chính xác ngay từ lúc đầu thờng phải
chẩn đoán bổ sung nhiều lần qua công tác thay băng, chẩn đoán độ sâu giúp ta có kế hoạch điều
trị đúng v dự kiến tiên lợng kịp thời





















8

9


Câu 3:
C¬ chÕ bÖnh sinh cña shock bág?Nªu sù gi«ng vμ kh¸c nhau gi÷a sèc báng vμ sèc chÊn
th−¬ng:

I. Đại cương:
- Shock bỏng là tình trạng suy giảm đột ngột các chức năng quan trọng của cơ thể do tổn thương
bỏng gây nên. Đây là trạng thái bệnh lý thường gặp ngay sau khi bị bỏng, hay còn gọi là giai đoạn đầu
tiên của bệnh bỏng.
- Thường shock bỏng hay gặp ở những bệnh nhân có diện tích bỏng rộng và/hoặc có độ sâu bỏng
lớn. Bỏng càng rộng và/hoặc độ sâu càng lớn thì tỉ lệ bị shock càng cao, thường diện tích bỏng có thể
gây shock tối thiểu là 10%.
II. Một số biểu hiện của shock bỏng:
Shock bỏng có hai dạng là shock cương và shock nhược. Trong đó:
- Shock cương: là biểu hiện trạng thái bù đắp quá mức, thường gặp ở những giờ đầu sau bỏng, hoặc
trên những bệnh nhân bỏng nhẹ hoặc vừa.
Biểu hiện: Vật vã, kích thích, la hét.
M và HA tăng nhẹ, và có hiện tượng trung tâm hoá tuần hoàn.
- Shock nhược: thường xuất hiện muộn sau shock cương, tương ứng với tình trạng giảm khối lượng
tuần hoàn, nhưng cũng có thể xuất hiện ngay ở những bệnh nhân bỏng nặng và sâu.
Biểu hiện: vật vã kích thích hoặc li bì,nếu nặng nữa bệnh nhân có thể hôn mê.
M nhanh nhỏ,HA giảm.
Rối loạn thần kinh thực vật, thiểu niệu hoặc vô niệu.
Shock bỏng thường kéo dài từ vài giờ đến 2 – 3 ngày đầu, với nhiều mức độ khác nhau, thường

gây ra các biến chứng như thủng ổ loét đường tiêu hoá, tràn máu phế nang, hội chứng DIC, suy thận
cấp,…
III. Cơ chế của shock bỏng: do 2 cơ chế sau:
1. Đau đớn quá mức (shock do đau):
Do tổn thương rộng làm kích thích các đầu mút nhiều dây thần kinh, từ đó gây hưng phấn rồi ức chế
hệ thần kinh trung ương, dẫn đến rối loạn hoạt động toàn bộ các cơ quan và hệ thống, dẫn đến shock.
2. Rối loạn tuần hoàn:

10
Cú nhiu biu hin ca RL tun hon nh gim KLTH, ri lon vi tun hon, tan v hng cu,
nhng tt c u dn n mt hu qu chung l thiu oxy t chc, t ú gõy ri lon hot ng cỏc c
quan.
2.1.
C ch gõy gim KLTH:
- Tn thng mao mch, RL vi tuần hon gây giãn mạch,tng tớnh thm thnh mch ti v trớ tn
thng => thoỏt huyt tng ra khong gian bo => phự, nt phng vựng tn thng => lm gim
KLTH chung ca c th.
- Mt dch qua vt bng: Do da b tn thng => khụng gi c nc => mt nc do bc hi qua
v trớ tn thng => gim KLTH chung.
- Ngoi ra, khi b bng cũn cú th gõy phn ng ton thõn: st, th nhanh, nôn cng lm tng tỡnh
trng mt nc
- Lng nc mt cú th n 30 40%.
2.2.
Ri lon vi tun hon: do giãn, do thoát huyết tơng, máu cô) dẫn tới đông máu dải rác
lòng mạch > tắc nghẽn > hoại tử tổ chức.
2.3.
C th gõy tan hng cu: Do sc nhit trc tip, c bit khi bng sõu v din tớch ln
ặTt c cỏc c ch ny u lm ri lon hot ng ca cỏc c quan, m quan trng l h tun hon
v h hụ hp, gõy nờn tỡnh trng shock.
Hậu quả của những rối loạn trên dẫn tới thiếu oxy tổ chức:

+ Rối loạn nớc, điện giải
+ Rối loạn cân bằng acid- base
+ Suy tim do gắng sức, rối loạn đông máu
> Suy sụp tuần hon.
3.Ngoi ra: do stress,do nhiễm đọc,nhiễm khuẩn.
IV. Phõn bit vi shock chn thng:
1.Ging nhau:
+Đều l tình trạng suy sụp đột ngột các chức năng sống quan trọng của cơ thể
+Đều do các cơ chế tham gia l đau,giảm khối lợng tuần hon v stress
2. Khỏc nhau:

Sốc bỏng Sốc chấn thơng

11
Cơ chế -giảm khối lợng tuần hon l
chính do dịch,huyết tơng
thoát qua vết bỏng v thnh
mạch gây hiện tợng giảm m
tuần hon
-Có tiêu huyết
-Bao giờ cũng có sốc TB,RL
điện thế mng TB,RL chuyển
hóa
-Do đau,stres l chính
-Có mất máu ồ ạt nhiều.Giảm khối
lợng tuần hon tuyệt đối cả HC lẫn
huyết tơng

-ít khi có sốc TB
Tiến triển -Sốc liên quan đến tổn thơng

nên sốc kéo di,ko dùng phẫu
thuật để loại trừ nguyên nhân
gây sốc
- Kéo di 1 2 ngy nếu điều
trị kịp thời.
-Sốc diễn biến ngắn,có thể phải dùng
phẫu thuật,thủ thuật giải quyết
nguyên nhân gây sốc
Điều trị -Ưu tiên Truyền dich,giảm
đau,ko truyền máu vì ko mất
HC
-Giảm đau,truyền máu






Cõu 4:
Nờu triu chng lõm sng, cn lõm sng ca Shock bng?
I. i cng:
- Shock bng l tỡnh trng suy gim t ngt cỏc chc nng quan trng ca c th do tn thng bng
gõy nờn. õy l trng thỏi bnh lý thng gp ngay sau khi b bng, hay cũn gi l giai on u tiờn
ca bnh bng.

12
- Thng shock bng hay gp nhng bnh nhõn cú din tớch bng rng v/hoc cú sõu bng ln.
Bng cng rng v/hoc sõu cng ln thỡ t l b shock cng cao, thng din tớch bng cú th gõy
shock ti thiu l 10%.
II. Triu chng lõm sng: hai thi k chớnh l Shock cng v Shock nhc:

1. Giai on Shock cng: kéo di 2-3h sau bỏng.
(- õy l tỡnh trng bự p quỏ mc ca c th, thng gp bnh nhõn n sm, trong nhng
gi u ca bng hoặc bệnh nhân bỏng nhẹ, vừa.
- NN: do các trung khu hng phấn v tăng tiết catecholamin.)
- Cú 3 biu hin chớnh l :ri lon ý thc, tun hon v hụ hp.
+ í thc: Kớch thớch, vt vó
+ Tun hon: HA tng, PVC tng, Mch nhanh (ch yu do tng tit cathecolamin)
+ Hụ hp: th nhanh, sõu.
2. Giai on shock nhc:
- Thng xut hin mun, sau bng vi gi, cú biu hin ri lon ca mt lot cỏc c quan trong c
th:
- Triệu chứng báo hiệu chuyển sốc nhợc: huyết áp giảm, mạch tăng dần (xuất hiện sớm hơn
huyết áp).

2.1 Tõm thn kinh: cú th kớch thớch hoc c ch ngay t u
+ Vt vó, lo lng, ht hong, la hột, kờu lnh, rột run, khỏt nc
+ Th vi ngoi cnh, li bỡ, gim cm giỏc au, nu nng cú th hụn mờ
+ Rối loạn thần kinh thực vật:Vó m hụi, tay chõn lnh,

2.2 Tun hon:
+ Mch nhanh, nh, cú khi khụng bt c ặ cú th ri lon nhp tim.
+ Huyết áp động mạch (HAĐM) thờng giảm, nặng hơn có thể mờ,Trong sốc bỏng, huyết áp
giảm do hng đầu giảm KLMLH, ngoi ra do giảm sức co bóp cơ tim, co giãn mạch (suy mạch
cấp do trung tâm vận mạch bị ức chế )
+ Huyết áp tĩnh mạch trung ơng (HATMTW): l triệu chứng quan trọng. Nó biểu hiện:
+ Khối lợng máu lu hnh
+ Sức co bóp cơ tim
+ Trơng lực mạch ngoại vi
+ Đánh giá hiệu quả, mức độ an ton của biện pháp truyền dịch.


13
HATMTW bình thờng 8-12 cm H
2
O. Trong sốc bỏng, nó giảm, thờng do KLMLH giảm.
+ Xanh xao, đôi khi xanh tím, liên quan rối loạn vi tuần hon v hoạt động tim.
2.3 Hụ hp:
-Thờng ít rối loạn, có thể gặp ran ẩm do tăng tiết, qua giai đoạn sốc triệu chứng ny mất.
- Nặng có thể suy hô hấp:vật vã đầu,da nm tím tai,thở nhanh nông, chậm nông, loạn nhịp, có
thể phát sinh rối loạn hô hấp chu kỳ do trung khu hô hấp bị ức chế. Tiên lợng xấu nêú suy hô
hấp sớm, ngáp cá: trạng thái tận cùng.
2.4 Tit niu:
+ Thiu niu (<500ml/24h = 30ml/h) hoc vụ niu (<30ml/24h = 10ml/h)
+ Mu sc: vng trong, , nõu sm (ỏi ra Hb), mựi khột, mựi sng chỏy
2.5 Tiờu hoỏ:
+ Nụn, bun nụn, chng bng, ri lon nhu ng ng tiờu hoỏ
+ Loột cp ng tiờu hoỏ, xut huyt tiờu hoỏ.
2.6 Thõn nhit: thng gim, mt s trng hp st cao.
ặTrong ú quan trng nht l cỏc triu chng v ý thc, huyt ng, ri lon thn kinh thc vt,
v thiu niu, vụ niu.
III. Cn lõm sng: th hin tỡnh trng mỏu cụ, ri lon nc in gii, ri lon cõn bng acid base:
1. Mỏu:
1.1 Mỏu cụ: HC tng, Hematocrit tng, Hb tng, BC tng (do mt huyt tng v tng huy ng HC)
- Tan mỏu: Xut hin HC nh, Hb t do tng
1.2. Ri lon in gii: Quan trọng nhất l Na
+
v K
+

Cơ chế: bỏng gây trạng thái strees > hoạt hoá thuỳ trớc tuyến yên > tăng tiết
corticoide khoáng. Cụ thể: Đặc trng sốc bỏng l Na

+
giảm, K
+
tăng.
+Na
+
giảm do: Na
+
bị giữ lại ở tổ chức > phù
Mất qua vết bỏng.
+ Na
+
máu giảm kèm theo Cl
-
máu giảm.
+ K
+
tăng: do sự thoát v chuyển dịch K
+
ở mô tế bo bị tổn thơng ra khoảng gian
bo ( K
+
máu tăng khi khối lợng lớn cơ bị tổn thơng)
+ Liên quan rối loạn điện giải đồ ở nớc tiểu:
. K
+
niêụ tăng do tăng thải K
+

. Na

+
, CL
-
giảm do trong máu giảm .

14
. hệ số K
+
/ Na
+
trong sốc bỏng có thể tăng 1,5 ( bình thờng 0,5)
1.3 Ri lon cõn bng acid base: ch yu l tỡnh trng nhim toan chuyn hoỏ:
Tng hụ hp (tng thi CO
2
); PCO
2
mỏu gim; pH mỏu gim; HCO
3
-
gim
1.4 Ri lon ụng mỏu: thng cú biu hin tng ụng,cú th gp hi chng DIC (ĐMRRLM)
1.5 SH: Glucose mỏu tng, Protein mỏu gim, Ure mỏu tng, Creatinin mỏu tng, Nit mỏu tng.
2. Nc tiu:
- Protein niu (+)
- Cú HC, BC, tr niu, Hb niu, Urobilin niu
- T trng nc tiu tn






Cõu 5:
Cỏc bc s cu nn nhõn bng nhit (la, nc sụi) ngay sau khi b bng (ton thõn, ti
ch) v cp cu nn nhõn bng ti tuyn c s.

Bng nhit rt hay gp trong sinh hot hng ngy. Nu c s, cp cu tt cú th lm nh mc
tn thng, gim tai bin. Vỡ th cụng tỏc s, cp cu nn nhõn bng ti tuyn c s l ht sc
quan trng.
I. Cỏc bc s cu nn nhõn ngay sau khi b bng:
1. Yờu cu:
+ Tin hnh cng nhanh, cng sm cng tt.
+ Khụng c lm nng thờm tn thng.
+ An ton cho cả BN v ngời cấp cứu.
+ An ton cho BN trên đờng vận chuyển.
+ Việc cấp cứu ban đầu phụ thuộc vo hon cảnh v tác nhân bang.
2. Cỏc bc tin hnh:
- Nhanh chúng loi b tỏc nhõn gõy bng theo nguyờn tc:
+ Đa nạn nhân ra khỏi vùng bỏg đến nơi an ton .
+ Cởi bỏ quần áo ,dy dép vật dụng có dính tác nhân gây bỏng.

15
- Nếu Bn có ngừng im ,ngừng hô hấp thì phảI hô hấp nhân tạo v ép tim ngoi lồng ngực.
- Ngâm vùng bỏng vo nớc lạnh (16-20
0
c) trong vòng 20-30 phút. Đặc biệt có hiệu quả trong 20
phút đầu, nếu để sau 30 phút mới ngâm nớc lạnh thì không còn giá trị nữa nên cần tận dụng
những nguồn nớc có sẵn nơi bị nạn,v l nớc sạch nếu có thể.
ặ Chú ý :
+ Ko nên hạ nhiệt đột ngột nhất l ngời gi v trẻ con bị bỏng diện rộng trong ĐK thời tiết
lạnh,rút bớt thời gian ngâm,rửa từng phần v dùng khăn đắp.

+ Có thể dùng pp ngâm ton bộ vùng bỏng hoặc dội rửa liên tục vo vùng bỏng.
+ Ch s dng nc lm mỏt tn thng bng. Tuyt i khụng s dng cỏc cht khỏc nh: Mm,
m, lỏ cõy bụi, p lờn vt thng.
+ Tỏc dng ca nc mỏt:
. H nhit ặ gim sõu tn thng ặ gim mc nng chung ca bng.
. Gim s tng tớnh thm thnh mch ặ gim s thoỏt huyt tng ặ d phũng shock bng v phự
n do bng.
. Gim au.
- Băng ép chặt vừa phải vùng bỏng (để hạn chế sự phát triển của dịch nốt phỏng v phù vùng
bỏng).
- Bù nớc - điện giải( uống nớc tr đờng, dd oresol ),giảm đau(eferangal 0,5g,uống),ủ ấm.
- Chuyển BN đến cơ sở y tế gần nhất.
II. Cỏc bc cp cu nn nhõn bng ti tuyn y t c s:
1. Yờu cu v mc ớch:
+ Cn x trớ cng sm cng tt
+ Khụng c gõy sang chn hoc tn thng thờm cho ngi bnh
+ Khụng c gõy nhim khun vựng tn thng.
+ Mc ớch: kim soỏt, chn oỏn tn thng v a thuc vo iu tr.
2.Cỏc bc tin hnh:
2.1 Thăm khám tỉ mỉ tình trạng ton thân,kiểm tra ngay các dấu hiệu về chức năng sống:
ý thức,da niêm mạc,hô hấp,M,HA,T
0
,nớc tiểu.
- Nếu bệnh nhân khát nớc: Cho uống dung dịch oresol, uống đến khi hết khát.
- Nếu bệnh nhân có triệu chứng của sốc bỏng :
+ Thở oxy,ủ ấm.

16
+ Bù nớc - điện giải theo công thức sau:
* Đối với ngời lớn : công thức Evans

. Tính cho 24 giờ đầu sau bỏng
Dịch điện giải: 1ml x 1kg x % Diện tích bỏng
Dịch keo: 1ml x 1kg x % Diện tích bỏng
Huyết thanh ngọt 5%: 2000ml
(Một nửa tổng lợng dịch truyền trong 8 giờ đầu, nửa còn lại truyền hết trong 16 giờ sau, bỏng
trên 50% diện tích cơ thể chỉ tính lợng dịch truyền bằng bỏng 50% diện tích, không truyền
quá 10 lít/ngy).
. Ngy thứ 2: lợng dịch điện giải v dịch keo truyền bằng 1/2 ngy đầu.
Huyết thanh ngọt: 2000ml
* Đối với trẻ em: tính cho 24 giờ đầu sau bỏng (công thức Parland)
- Dung dịch Ringerlactate: 4ml x % diện tích bỏng x cân nặng
- Cách thức truyền dịch nh đối với ngời lớn bị bỏng.
+ Đặt sonde tiểu,sonde DD.
+ Giảm đau :
. Nếu bỏng diện rộng thì dùng thuốc gây mê để thay băng. Thuốc thờng dùng l Ketalar
(ketamine) :10mg/kg tiêm bắp .
2mg/kg tiêm tĩnh mạch.
. Giảm đau gây nghiện: Morphin 0,01 : 0,03 0,05 / kg/lần TB
Promedol 0,02 : 0,4 mg/kg/ lần TB
Tramadol 0,1 : 1 -2 mg / kg / lần TB
. NSAID
s
: Efferalgan 500mg x 1v
+ Sử dụng thuốc trợ tim, trợ hô hấp, chống toan hoá máu, kháng histamin,KS.
2.2. Nguyên tắc thay băng:
- Đảm bảo vô khuẩn:
+ 1 ngời vô trùng ,1 ngời hữu trùng.
+ Ngời bệnh: trớc khi cởi băng phải lau sạch các phần không bị bỏng, cởi bỏ
quần áo bẩn ở buồng bệnh trớc khi vo buồng băng.
2.3 X lý vt thng:


17
- Ra vt thng bng theo nguyờn tc u tiờn:
+ Th t vùng sch - vùng bn : u mt c - 2 tay-Thõn trc -Thõn sau -2chõn-bn chõn - Tng
sinh mụn.
+ Trên 1 vết thơng : Cao trc - thp sau; trung tõm trc ngoi rỡa sau.
+ Rửa da lnh xung quanh vết bỏg: nớc đun sôi để nguội v nớc x phòng (1 l nớc sôi + 5 g
x phòng để nguội).,lau khô rồi bôi cồn 70
0
+ Tại vùng bỏg :
. Rửa bằng x phòng đã pha.
. Rửa lại bằng dd NMSL 0,9% .
. Lấy dị vật.
. Cắt bỏ vòm nốt phỏng,lấy bỏ phần da hoại tử.
. Rửa lại bằng NMSL 0,9%
. Thm khụ sau khi ó v sinh sch vt thng.
- Chn oỏn v v vựng tn thng: Cn xỏc nh c v din tớch v sõu ca tn thng.
- Cho thuc iu tr tại chỗ cn c theo tỡnh trng, din tớch, v trớ v sõu ca vt bng.
- Bng vt bng:
+ Để hở : vùng mặt ,TSM, bỏng độ IV hoại tử khô- bôi thuốc đỏ.
+ Để bán hở: bỏng độ II, sạch không nhiễm khuẩn.
+ Bôi thuốc tạo mng đối với bỏng độ II, III đến sớm cha nhiễm khuẩn. (không bôi ở vùng
mặt, khớp vận động, tầng sinh môn, đầu chi).
+ Băng kín vết bỏng đến muộn, đã nhiễm khuẩn, bỏng có hoại tử ớt, đắp gạc kháng sinh,
thuốc đắp tại chỗ, đặt gạc khô, băng hút nớc, băng kín.
- Lờn k hoch theo dừi, iu tr hoc chuyn tuyn.









18















Câu 6:
Cơ chế tổn thương? đặc điểm tổn thương bỏng do dòng điện? Nêu cách cấp cứu bệnh
nhân bỏng điện ngay sau khi bị tai nạn?
Bỏng điện có mức độ tổn thương khá nặng nề và phức tạp, tuỳ thuộc vào cường độ, loại dòng
điện, vị trí tiếp xúc, và thời gian dòng điện truyền qua cơ thể. Bỏng điện thường có các biến chứng tại
chỗ và khi khỏi thường để lại các di chứng gây tàn phế.
I. Cơ chế tổn thương: CÇn ph©n biÖt 2 lo¹i tæn th−¬ng:
- Do tia löa hå quang ®iÖn.®©y lμ báng nhiÖt ko ph¶i báng ®iÖn.
- Do luång ®iÖn dÉn truyÒn vμo c¬ thÓ.
1.Bỏng do tia lửa điện: Là bỏng hồ quang điện với nhiệt độ rất cao (3200 – 4800

o
C), thời gian tồn
tại ngắn (0,2 – 1,5s), không có dòng điện chạy qua, nên thường gây bỏng nông ở các vị trí hở tiếp xúc
với tia lửa điện. Có thể gây bỏng sâu nếu cháy quần áo, hoặc cường độ dòng điện lên đến trên 1000A.

19
2. Tn thng do dũng in chy qua c th : tổn thơng tại chỗ (bỏng) v tổn thơng ton thân
(ngừng hô hấp, ngừng tim, sốc điện). Sét đánh cũng l một hiện tợng bỏng điện có hiệu thế cao
hng triệu von.
Có 2cơ chế:
2.1 Do năng lợng điện:
Khi dòng điện qua cơ thể,cơ thể trở thnh dây điện có điện trở nhất định,điện năng chuyển
thnh nhiệt năng tuân theo định luật Joule Lentz:
.Q (calo )= 0,24 I
2
RT Q: nhiệt lợng dòng điện toả ra(J).
I : cờng độ dòng điện chạy qua cơ thể( A)
R : điện trở của mô cơ thể( ôm)
T: thời gian dòng điện chạy trong cơ thể.
0,24: hằng số: trong 1s dòng điện có cờng độ 1A đi qua dây dẫn có điện trở 1 ôm thì
sinh ra Q = 0,24 J
Mối liên hệ giữa U,I,R ặ U= I xR
Nhiệt lợng sinh ra gây đông vón protein,hoại tử mô tế bo.Năng lợng giảI phóng trên
cơ thể cng lớn thì tổn thơng cng nặng nề.
2.2.Hiệu ứng đục lỗ:
- Dòng điện qua mô tế bo ặ cỡng bức vận chuyển chất trong tế bo qua mng tế bo theo
tần số dòng điện ặ RL điện thế mng tế bo.
- Mng Tb có cấu trúc 2 lớp Lipid ko duy trì đợc cấu trúc bình thờng khi dòng điện chuyển
dịch qua mng quá cao ặ hình thnh các lỗ tổn thơng mg Tb.
- Nhạy cảm với loại tổn thơng ny l TB thần kinh,cơ,hoặc cơ tim,hậu quả gây ngừng tim,co cơ

v co giật.
2.3 Tính chất nặng của bỏng do luồng điện phụ thuộc vo các yếu tố:
1. Kiểu dòng điện: một chiều hoặc xoay chiều.
2. Hiệu thế dòng điện: cao thế hoặc hiệu thế thấp.
3. Điện trở của mô cơ thể.
4. Cờng độ dòng điện khi truyền qua cơ thể.
5. Thời gian dòng điện truyền qua cơ thể.
6. Đờng truyền qua cơ thể.

20
Luồng điện khi dẫn truyền qua cơ thể sẽ theo con đờng no ít điện trở nhất. Luồng điện
đi qua tim, não thờng gây nguy hiểm đến tính mạng ngời bị bỏng.(R của da>xơng>cơ>thể
dịch>tkinh.
II. c im lõm sng:
1. Ton thõn:

1.1 Hiện tuợng điện giật:
Cng dũng in cng ln ặ kớch thớch cng mnh h thn kinh trung ng, cỏc trung khu
tun hon v hụ hp, h thn kinh thc vt ặ ri lon cp cỏc chc phn sng ca c th vi cỏc mc
khỏc nhau:
- Nh: co cng c, tri giỏc cũn nguyờn vn,BN tỉnh táo.
- Va: co cng mnh cỏc c, nu trờn cao, ngi b nn cú th b git bn ngi ra, ri xung v
mt tri giỏc.
- Nng: mt tri giỏc, ri lon hot ng tim (rung tht), ri lon hụ hp (ngng hụ hp).
- Rt nng: cht lõm sng. Dũng in h th thng gõy t vong do rung tht ngng tim. Dũng in
cao th gõy t vong do ngng hụ hp.

1.2 Sc bng:
- Rối loạn tâm thần rõ rệt,BN hoảng loạn,mặt phờ phạc,mất ngủ ,sợ hãi.
- RL tim mạch.

- Thng cú suy thn cp ( do hoại tử 1 lợng lớn cơ gây giải phóng ồ ạt Myoglobin v
Hemoglobin gây vón tắc ở ống thận), nc tiu cú hemoglobin v myoglobin.
1.3 Nhim c nhim khun nng ,Thiu mỏu do chy mỏu th phỏt, Loột cp ng tiờu hoỏ, Suy
mũn bng phỏt trin nhanh.
1.4. Ri lon cm giỏc, vn ng, bnh lý tõm thn sau khi khi bng.
2. Ti ch: có 6 dặc điểm:
1.Có điểm vo v điểm ra l phần tiếp xúc.Thờng l tay,chân.ở trẻ em l miệng,lỡi do
ngậm cực điện.
2. Tổn thơng l các đám da hoại tử hình tròn hoặc bầu dục mu vng đục hoặc xám đen,
than hoá,mất cảm giác.Đám da hoại tử bỏng phù nề ,viêm đỏ,có thể they nốt phỏng.Phần da
lnh xung quang bị mất cảm giác,phù nề lan rộng ra da lnh

21
3. Tổn thơng sâu dới da trên đờng đi của dòng điện ,ranh giới ko rõ rng khó chẩn đoán
S v độ sâu. Điện trở cng cao, cờng độ của luồng điện cng lớn v thời gian tác dụng cng lâu
thì tổn thơng tại chỗ cng sâu rộng.
4.Thờng bỏng sâu các lớp cân, cãnhg,khớp,mm,TK hoặc bỏng các tạng tơng ứng dọc
đờng đi của dòng điện.Hay gặp hoại tử ton bộ chi thể.
5. Trong bỏng điện thờng xuất hiện chảy máu thứ phát, hoại tử thứ phát các mô phát sinh
do sự nghẽn các mạch máu, tổn thơng thnh mạch,suy thận cấp.
6. Do các đặc điểm trên nền bỏng điện thờng có các biến chứng tại chỗ v khi khỏi thờng
để lại các di chứng gây tn phế.
III. Cỏch cp cu nn nhõn bng in ngay sau khi b tai nn:
Cn lm theo cỏc bc sau:
- Tỡm mi cỏch ngt dũng in khi ngi nn nhõn: ngt cu dao, cu chỡ, dùng que gỗ khô gỡ dây
điện ra v kéo ngời bị nạn ra ngoi vùng nguy hiểm (kéo tóc, quần áo) Ngi cp cu cn lu
ý trỏnh b git.
- Nu nn nhõn ngng tim, ngng hụ hp: h hi thi ngt v ộp tim ngoi lng ngc, cng sm cng
tt. Nu lm mun quỏ 5p cú th gõy nguy him cho tớnh mng bnh nhõn. Nếu có điều kiện tiêm
thuốc trợ tim ,kích thích hô hấp.

- Khi bnh nhõn ó t th, tim ó p bỡnh thng tr li mi x trớ vt thng bng.
- Bng bú vt thng, bng cm mỏu nu chy mỏu, gim au, bt ng vựng tn thng, nhanh
chúng a nn nhõn n c s y t gn nht.
- Trong quỏ trỡnh vn chuyn cn lu ý ton trng ca bnh nhõn v s lng, mu sc nc tiu ca
bnh nhõn.










22


























Cõu 7:
Cơ chế tổn thơng?đặc điểm LS của bỏng acid?cách cấp cứu BN bỏng acid ngay sau khi
bị tai nạn?

I. i cng:
Bng do acid l loi bng hoỏ cht khỏ thng gp, mc gõy tn thng thng khỏ nng n,
tu thuc vo loi, nng , thi gian v din tớch tip xỳc vi acid.

23
II. C ch tn thng:
- Khi acid tip xỳc vi b mt da, s lm ngng kt cỏc Protein ca mụ, kt hp to Protein-acid,
v hỳt nc ca TB, t ú lm tn thng, phỏ hu cỏc thnh phn ca da.
- Nng acid cng m c, thi gian tip xỳc cng kộo di, din tớch tip xỳc cng ln, thỡ hin
tng ngng kt v phỏ hu ny cng nhanh v mnh, tn thng cng lan sõu xung, c bit l cỏc
loi acid cú tớnh ụxy hoỏ mnh.
- Ngoi vic gõy tn thng ti ch, mt s loi acid cũn cú th ngm qua da vo mỏu v gõy c
cho c th nh acid formic (formon), acid benzoic,
III. c im lõm sng:
1. au kiu núng rỏt ngay trờn b mt da. Thng trng thỏi au xut hin mun hn so vi tn

thng, v tu thuc nng acid (nu l acid loóng thỡ thi gian au kộo di vi ngy).
2. Tn thng bng do acid xut hin vi cỏc vt mu khỏc nhau tu tng loi acid:
- Bỏng axit H
2
SO
4
mầu xám rồi thnh mầu nâu.
- Bỏng HNO
3
lúc đầu mầu vng rồi chuyển thnh mầu sẫm.
- Bỏng HCL mầu vng nâu.
- Bỏng axit Tricloroaxetic: mầu trắng.
- Bỏng axit Flohydric: mầu đỏ với hoại tử ở trung tâm.
- Bỏng axit Phenic: mầu xanh sẫm hoặc mầu vng đỏ
3. Tổn thơng bỏng axit có hình giọt nớc chảy hoặc vết mực rơi hoặc thnh một đám
hoại tử khô. Vết bỏng lúc đầu không có viền viêm đỏ bao quanh, nhng từ ngy thứ 12 trở đi
xuất hiện viêm xung huyết phù nề bao quanh.
4. Bỏng nông do axit: ngy thứ 4-10 lớp hoại tử của thợng bì sẽ bong, lộ một nền biểu mô
non hoặc mô hạt có các đảo biểu mô. Da non hoặc sẹo bỏng mầu hồng hoặc thẫm mu hơn da
lnh. Bỏng trung bì thờng dễ lnh sẹo lồi.
5. Bỏng sâu do axit: Khi khám thấy vết bỏng lõm xuống so với vùng da lnh xung quanh.
Vết bỏng mất cảm giác hon ton, phù nề phất triển mạnh v kéo di.
Hoại tử bỏng rụng từ ngy thứ 18-30 trở đi. Mô hạt hình thnh.
6. Một số axit gây độc cho cơ thể nh axit focmic, axit cromic, axit muriatic, axit sunfuric.
IV. Cp cu bng acid ngay sau khi b:
Cn sm loi b acid ra khi c th, cú th ỏp dng m
t s cỏch sau:

24
- Nếu acid dính trên giày dép, quần áo, đồ dùng cá nhân thì cần nhanh chóng cởi bỏ quần áo, giày dép

và đồ dùng cá nhân.
- Dùng nhiều nước lạnh dội lên vùng tổn thương bỏng, hoặc ngâm vùng bị bỏng vào trong nước để
hoà loãng acid, trong kho¶ng 30 – 60phút. Nếu bị bỏng do acid Hydroflohydric thì cần ngâm nước
lạnh với thời gian dài hơn, sau đó dùng thuốc trung hoà.
- Trung hoà acid bằng dung dịch NaHCO
3
10 – 20%, nước xà phòng, nước vôi nhì 5%, có thể dùng
bột phấn viết, kem đánh răng, bột Mg(OH)
2
rắc hoặc xoa lên tổn thương bỏng.
- Với một số loại acid cụ thể, sau khi trung hoà bằng dung dịch kiềm cần đắp thêm một số thuốc khác
như sau:
+ HF: dùng bột Mg(OH)
2
rắc vào vết bỏng, và tiêm Canxi Gluconat vào dưới vết bỏng.
+ H
2
CO
3
: dùng dầu thảo mộc, Glycerin, rượu cồn bôi vào vết bỏng
+ Acid Phenic, Phenol: dùng gạc tẩm dầu thảo mộc đắp vào vết bỏng và băng lại.
Æ Trong trường hợp uống acid: cần súc miệng NaHCO
3
5% và sau đó uống lòng trắng trứng gà, số
lượng tuỳ theo lượng acid uống vào, không uống NaHCO
3
vì gây chướng khí, làm giãn dạ dày cấp, và
có thể gây thủng dạ dày. Không đặt thông dạ dày rửa vì có thể làm thủng dạ dày hoặc làm trào ngược
acid vào đường thở gây bỏng đường thở.














25









Cõu 8:
Cơ chế tổn thơng,đặc điểm tổn thơng của bỏng do vôi tôi nóng?cách cấp cứu BN bỏng
do vôi tôi nóng ngay sau khi bị tai nạn?

I. i cng:
Bng do vụi tụi núng l loi bng va do hoỏ cht, va do sc nhit, khỏ thng gp hin nay. Vic
cp cu bng do vụi tụi núng cng cn ht sc khn trng.
II. C ch tn thng:

Vụi tụi núng va tham gia sinh nhit lng (khong 150 C), va tham gia to thnh Base, nờn
bng do vụi tụi núng do 2 c ch gõy ra:
- Bng base:
+ Kiềm hút nớc khỏi mô TB lm khô mô TB.
+ Kết hợp vơi protein mô TB lm tan loãng protein ,tạo proteinat kiềm,gây hoại tử hoá lỏng.
+Chất kiềm tác dụng lipid của mng TB v mô tạo hiện tợng x phòng hoá lm lipoid mất
choc năng.
- Bng do nhit:
+ Sc núng lờn n 150 C lm tn thng t bo, gõy ụng vún cỏc cht trong t bo nờn cng gõy
phỏ hu mụ v t chc.
ặ Vic kt hp 2 c ch gõy bng ny lm tn thng cú th lan n tn lp h bỡ hoc sõu hn
na, t ú lm hoi t da, mch mỏu trung bỡ v lp h bỡ hoi t ụng

×