Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Tài liệu De cuong dien dan dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.21 KB, 25 trang )

đề cơng ôn tập môn nghề điện dân dụng
__***__
Câu 1 : Điện giật tác động tới hệ thần kinh và cơ bắp nh thế nào?
+ Khi ngời chạm vào vật mang điện sẽ có dòng điện chạy qua cơ thể ngời gây
ra hiện tợng điện giật.
+ Điện giật tác động tới hệ thần kinh và cơ bắp:
- Dòng điện tác động vào hệ thần kinh trung ơng làm rối loạn hoạt động của hệ hô
hấp, hệ tuần hoàn nên ngời bị điện giật thở hổn hển, tim đập rộn. Nếu dòng điện lớn,
thì trớc hết là phổi rồi đến tim ngừng hoạt động, nạn nhân chết trong tình trạng ngạt
thở. Vì vậy nếu làm hô hấp nhân tạo kịp thời có thể cứu sống nạn nhân.
- Dòng điện làm co rút, tê liệt các cơ bắp gây cảm giác đau nhức. Ngời bị điện
giật không thể tự rút ra khỏi nơi bị chạm điện.
Câu 2 : Nêu tác hại của hồ quang điện.
-Hồ quang điện phát sinh khi có sự cố phóng điện, có thể gây bỏng hay gây cháy.
-Hồ quang điện thờng gây thơng tích ngoài da nếu nặng có thể gây thơng tổn tới
gân và xơng.
Câu 3: Mức độ nguy hiểm của điện giật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Mức độ nguy hiểm của điện giật phụ thuộc vào các yếu tố sau:
a) C ờng độ dòng điện đi qua cơ thể : Cờng độ dòng điện càng cao thì mức độ nguy
hiểm càng cao.
- Dòng điện từ 0,6 mA 1 mA bắt đầu gây cảm giác bị điện giật nhng cha nguy hiểm.
- Dòng điện từ 20 mA 100 mA đã bắt đầu gây nguy hiểm, nạn nhân chịu không quá 5 giây.
- Dòng điện trên 3A có thể gây chết ngời ngay, nạn nhân chịu không quá 1/10 giây.
b) Đ ờng đi của dòng điện qua cơ thể : Tùy theo điểm chạm vào vật mang điện,
dòng điện đi qua cơ thể theo các đờng khác nhau, dòng điện đi qua các cơ quan chức
năng quan trọng nhất của sự sống nh não, tim, phổi là nguy hiểm nhất.
c) Thời gian dòng điện đi qua cơ thể : Thời gian dòng điện đi qua cơ thể càng lâu
thì mức độ rối loạn hoạt động chức năng của hệ thần kinh càng tăng, lớp da bị phá
hủy trở nên dẫn điện mạnh hơn, nên mức độ nguy hiểm càng tăng.
Câu4 : Thế nào là điện áp an toàn?
- ở điều kiện bình thờng với lớp da khô, sạch sẽ thì điện áp dới 40v đợc coi là điện


áp an toàn. ở nơi ẩm ớt, nóng, có bụi kim loại thì điện áp an toàn không quá 12v
Câu5 : Nêu các nguyên nhân gây ra các tai nạn điện.
*Chạm vào vật mang điện:
+ Xảy ra khi sửa chữa đờng dây và thiết bị điện đang nối với nguồn điện mà
không ngắt điện hoặc vô ý chạm vào vật mang điện.
* Sử dụng các dụng cụ, thiết bị điện có vỏ bằng kim loại nh ng bị hỏng bộ phận
cách điện để điện truyền ra vỏ.
*Tai nạn do phóng điện:
+ Do vi phạm khoảng cách an toàn khi ở gần điện cao áp.
*Do điện áp b ớc: là điện áp giữa hai chân ngời khi đứng gần điểm có điện thế
cao.
Câu6 : Em hãy nêu các biện pháp an toàn điện trong sản xuất và sinh hoạt. Nêu
cách làm nối đất bảo vệ và trình bày tác dụng bảo vệ.Nêu cách làm nối trung tính
bảo vệ và trình bày tác dụng bảo vệ.
- Chống chạm vào các bộ phận mang điện.
- Cách điện tốt giữa phần tử mang điện và phần tử không mang điện.
- Che chắn những bộ phận dễ gây nguy hiểm nh cầu dao, mối nối, cầu chì.
- Thực hiện đảm bảo an toàn cho ngời khi gần đờng dây cao áp.
- Sửa chữa điện phải cắt điện và treo biển báo.
- Không vi phạm hành lang an toàn điện.
- Sử dụng các dụng cụ và thiết bị bảo vệ an toàn điện khi sửa chữa và lắp đặt điện
a) Phơng pháp tiếp đất:
+ Cách thực hiện: dùng dây dẫn tốt (to, không nối), một đầu dùng bulông bắt
chặt vào vỏ thiết bị, một đầu hàn chặt vào cọc tiếp đất. Cọc tiếp đất là những ống
thép dài 2,5-3m, chôn sâu dới đất 0,5-0,7m, điện trở hệ thống tiếp đất nhỏ từ 3-4.
+Tác dụng bảo vệ: Giả sử do h hỏng
lớp cách điện để truyền điện ra vỏ. Khi đó,
2,5-3 m
p
tt

dòng điện sẽ truyền xuống đất qua hệ thống
tiếp đất. Nếu có ngời vô tình chạm vào vỏ
thiết bị, do điện trở thân ngời lớn hơn hàng
ngàn, hàng vạn lần điện trở của hệ thống tiếp
đất nên dòng điện qua ngời rất nhỏ do đó
không gây nguy hiểm cho ngời sử dụng.
b) Phơng pháp nối trung hoà:
+ Cách thực hiện: Vỏ kim loại của thiết bị đợc nối với dây trung hoà của mạng
điện.
+ Tác dụng bảo vệ: Giả sử do h hỏng
lớp cách điện để truyền điện ra vỏ.
Thì dòng điện từ dây pha qua cầu chì, qua
dây nối trung hoà tạo thành một mạch kín
có điện trở rất nhỏ,dòng điện tăng đột ngột
sẽ làm nổ cầu chì do đó làm ngắt mạch điện,
không gây nguy hiểm cho ngời sử dụng.
Câu 7 : Nêu cách giải thoát nạn nhân khỏi dòng điện.
a) Đối với điện cao áp
- Nhất thiết phải thông báo khẩn trơng cho trạm điện và chi nhánh điện cắt điện
từ cầu dao trớc, sau đó mới đến gần nạn nhân sơ cứu.
b) Đối với điện hạ áp
* Tình huống nạn nhân đứng dới đất tay chạm vào vật mang điện.
+ Nhanh chóng cắt dây điện nơi gần nhất.
+ Nếu không cắt đợc thì dùng dao có cán gỗ khô chặt đứt dây điện.
+ Nếu không dùng áo khô lót tay nắm tóc, tay, chân nạn nhân lôi ra ngoài.
p
tt
* Tình huống ngời bị nạn ở trên cao bị điện giật.
+ Nhanh chóng cắt điện nhng trớc đó phải có ngời đón nạn nhân ở dới.
* Dây điện đứt rơi vào ngời bị nạn.

+ Đứng trên ván gỗ khô dùng sào tre khô gạt dây điện ra.
+ Đứng trên ván gỗ khô lót tay bằng vải khô kéo nạn nhân ra khỏi dây điện.
+ Đoản mạch đờng dây bằng cách dùng hai dây trần vắt qua hai dây dẫn điện
trên cột gây nổ cầu chì đầu nguồn.
Câu 8 : Nêu cách sơ cứu nạn nhân khi bị điện giật.
a) Nạn nhân bất tỉnh
Nếu nạn nhân không có vết thơng và không cảm thấy khó chịu thì không phải
cứu chữa. Tuy nhiên vẫn phải theo dõi vì nạn nhân có thể bị sốc hay loạn nhịp tim.
b) Nạn nhân bị ngất
- Làm thông đờng thở: Đặt nạn nhân nằm ngửa quỳ bên cạnh nắm lấy tay và đầu
gối của nạn nhân kéo về phía mình sau đó gập tay nạn nhân đệm dới má và đặt chân
tạo thế ổn định để đờm tự chảy ra ngoài.
- Hô hấp nhân tạo: Sử dụng một trong số các phơng pháp hô hấp nhân tạo để hô
hấp nhân tạo.
Làm hô hấp nhân tạo: có 3 phơng pháp
* Một ngời cứu:
- Đặt nạn nhân nằm sấp, đầu nghiêng 1 bên, cậy miệng, kéo lỡi để họng nạn nhân mở.
- Ngời cứu quỳ gối 2 bên đùi nạn nhân, đặt 2 lòng bàn tay vào 2 mạng sờn, ngón
cái trên lng.
- Đẩy hơi ra: nhô ngời về phía trớc, ấn xuống lng nạn nhân, bóp các ngón tay vào
xơng sờn cụt.
- Hút khí vào: nới tay, ngả ngời sau, hơi nhấc lng nạn nhân.
* Hai ngời cứu:
- Đặt nạn nhân nằm ngửa, lng kê cao
- Một ngời ngồi bên cạnh kéo lỡi, mở miệng nạn nhân.
- Một ngời quỳ ở đầu nạn nhân, 2 tay nắm chỗ khuỷ tay gập và ép nhẹ bên lồng
ngực (đẩy khí), rồi kéo 2 tay duỗi vơn lên đầu nạn nhân (hút khí vào).
* Hà hơi thổi ngạt: Phơng pháp này có hiệu quả cứu sống cao và chỉ cần một ngời
cứu,
Cần chú ý: Sau khi nạn nhân thở đợc cần đa nạn nhân đi bệnh viện để tiếp tục

điều trị và phục hồi các chức năng khác.
Câu 9: Làm thế nào để đảm bảo an toàn điện trong khi sửa chữa và lắp đặt
điện?
- Khi sửa chữa và lắp đặt điện phải cắt điện và treo biển báo.
- Trong khi sửa chữa và lắp đặt điện phải sử dụng các dụng cụ và các thiết bị đúng
tiêu chuẩn an toàn điện.
- Khi sửa chữa và lắp đặt điện phải tuân theo quy tắc an toàn lao động.
Câu 10: Nêu cấu tạo của dây dẫn điện,dây cáp điện và nêu sự giống nhau và
khác nhau của chúng?
a) Dây dẫn điện
- Cấu tạo gồm 2 bộ phận chính là:
+ Lõi làm bằng đồng hoặc nhôm..
+ Vỏ bảo vệ làm bằng chất dẻo tổng hợp, nhựa PVC.
b) Dây cáp điện gồm 3 bộ phận chính
+ Lõi làm bằng đồng hoặc nhôm..
+ Vỏ càch điện làm bằng chất dẻo, cao su, nhựa PVC.
+ Vỏ bảo vệ cơ học: cao su, kim loại.
c) So sánh
- Giống nhau:
+ Cùng có lõi làm bằng đồng hoặc nhôm..
+ Vỏ cách điện làm bằng:cao su, chất dẻo tổng hợp, nhựa PVC.
- Khác nhau:
+ Lõi dây cáp điện to hơn, nhiều sợi hơn lõi dây dẫn điện.
+ Dây cáp điện có nhiều lõi hơn dây dẫn điện.
+ Dây cáp điện có vỏ cách điện và vỏ bảo vệ nhiều lớp hơn dây dẫn điện.
Câu11: Nêu phân loại dây dẫn điện, dây cáp điện?
a) Dây dẫn điện
- Theo vỏ bảo vệ có loại dây trần và dây bọc cách điện.
- Theo lõi có dây 1 lõi, 2 lõi, 3 lõi.
+ Theo số sợi của lõi có loại dây lõi 1sợi và lõi nhiều sợi.

b) Dây cáp điện
- Có loại dây cáp trần và dây cáp có vỏ bọc cách điện.
- Có loại dây 1 lõi và dây nhiều lõi.
- Dây có vỏ bảo vệ cơ học và không có vỏ bảo vệ cơ học.
Câu12: Thế nào là vật liệu cách điện? Nêu các yêu cầu của vật liệu cách điện
và nêu một số vật liệu cách điện dùng trong mạng điện sinh hoạt.
- Vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện chạy qua.
- Vật liêụ cách điện phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Đảm bảo không cho dòng điện chạy qua.
+ Độ cách điện cao.
+ Chịu nhiệt tốt.
+ Độ bền cơ học cao.
- Công dụng :
+ Dùng để cách li phần tử mang điện và phần tử không mang điện
- Một số vật liệu cách điện thờng dùng trong mạng điên sinh hoạt nh : nhựa, sứ, gỗ
khô, giấy...
Câu 13: Trình bày quy trình chung nối dây dẫn điện ?
Làm sạch
lõi
Nối dây Kiểm tra
mối nối
Hàn mối
nối
Cách điện
mối nối
Bóc vỏ
cách điện
Câu 14 Trình bày các loại mối nối dây dẫn điện và các yêu cầu của mối
nối?
+ Các loại mối nối: gồm có mối nối thẳng (nối tiếp), mối nối phân nhánh (nối rẽ),

mối nối dùng phụ kiện (hộp nối dây, bu lông,...).
+ Yêu cầu đối với mối nối dây dẫn:
- Dẫn điện tốt: mặt tiếp xúc sạch, diện tích tiếp xúc đủ lớn, mối nối chặt, các vít
phải bắt chặt, hàn thiếc phải ngấu.
- Có độ bền cơ học cao: chịu đợc lực kéo, rung, chuyển mạnh
- An toàn điện: mối nối đợc cách điện tốt bằng ống ghen hoặc băng cách điện.
- Đảm bảo về mặt mĩ thuật: mối nối phải gọn và đẹp
+ Các chú ý để đảm bảo các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện
- Phải cạo sạch lõi dây trớc khi nối, khi nối phải vặn xoắn các vòng theo thứ tự
đều và chắc.
- Vặn chặt các ốc vít khi nối dây dùng phụ kiện, nếu hàn thiếc phải ngấu
- Sau khi nối phải bọc cách điện mối nối bằng băng cách điện hoặc ống ghen
Câu 15: Trình bày đặc điểm của mạng điện sinh hoạt ?
+ Khái niệm: Mạng điện sinh hoạt là mạng điện tiêu thụ có hiệu điện thế thấp,
nhận điện từ mạng điện phân phối để cung cấp cho các thiết bị và đồ dùng điện.
+ Đặc điểm:
- Mạng điện sinh hoạt bao gồm mạch chính (đờng dây chính) và mạch nhánh (đ-
ờng dây nhánh).Trị số điện áp pha định mức là 127Vvà 220V
- Mạch chính gồm 1 dây pha (dây nóng) và một dây trung hòa (dây lạnh), giữ vai
trò là mạch cung cấp, đợc đặt trên cao sát trần nhà.
- Mạch nhánh đợc rẽ từ đờng dây chính đến các thiết bị và đồ dùng điện, các
mạch nhánh đợc mắc song song với nhau.
- Trên các mạch nhánh có các thiết bị đóng cắt và bảo vệ riêng nh: cầu dao, cầu
chì, công tắc,..., các thiết bị này đợc lắp trên bảng điện.
- Mạng điện sinh hoạt còn có các thiết bị đo lờng, điều khiển, bảo vệ nh công tơ
điện, áptômát, cầu dao, cầu chì, công tắc,..., và các vật cách điện nh pulisứ, ống
nhựa, bảng điện,....
Câu16 : Nêu các bớc tiến hành lắp đặt dây dẫn và thiết bị kiểu nổi, kiểu
ngầm?
a) Kiểu nổi

B1: Vạch dấu
+ Vạch dấu vị trí đặt bảng điện.
+ Vạch dấu các lỗ bắt vít bảng điện.
+ Vạch dấu điểm đặt các thiết bị điện.
+ Vạch dấu đờng đi dây.
B2: Lắp đặt
+ Lắp đặt bảng điện và thiết bị điện, cố định các đờng đi dây trên tờng.
+ Đặt dây theo đờng ống và lắp lại.
+ Gá lắp các thiết bị điện.
b) Kiểu ngầm
B1: Vạch dấu
+ Vị trí bảng điện.
+ Điểm đặt các thiết bị.
+ Đờng đi dây.
B2: Lắp đặt
+ Đục tờng đi dây, đặt dây vào đờng đi dây và cố định dây.
+ Lắp bảng điện và các phụ kiện, thiết bị điện.
Câu 17: Thế nào là sự cố quá tải ? Tác hại của nó? Muốn đề phòng quá tải
ngời ta phải làm gì?
+ Quá tải là trờng hợp dòng điện sử dụng lâu dài của mạch điện vợt quá trị số cho
phép của dây dẫn hoặc các thiết bị điện của mạch điện. Khi quá tải, dây dẫn, thiết bị
điện nóng quá mức làm chẩy lớp cách điện, cháy xém các đầu tiếp xúc có thể gây
ngắn mạch dẫn đến hỏa hoạn.
+ Để đề phòng quá tải cần thực hiện:
- Chọn thiết bị điện đúng với điện áp, dòng điện định mức của mạng điện.
- Phải chọn tiết diện dây chảy cầu chì đúng cỡ để có tác dụng bảo vệ quá tải ngoài
chức năng bảo vệ khi ngắn mạch.
- Thờng xuyên kiểm tra nhiệt độ các phần tử mang điện bằng cách sờ vào vỏ cách
điện của chúng. Khi phát hiện nóng quá mức cần xử lý kịp thời.
Câu 18: Thế nào là sự cố đứt mạch ? Nguyên nhân và cách khắc phục ?

+ Sự cố đứt mạch là hiện tợng mạch điện bị ngắt ở một vị trí nào đó làm ngng quá
trình cung cấp điện cho các đồ dùng điện ở một nhánh hoặc toàn bộ mạch điện .
* Nguyên nhân: - Nổ cầu chì
- Mối nối tiếp xúc xấu
- Tuột đầu dây khỏi cực bắt dây
- Đứt phần lõi dây dẫn điện
* Cách khắc phục : Thông thờng dùng bút thử điện để kiểm tra
- Kiểm tra dây pha, nếu bóng bút thử điện báo không có điện thì có khả năng nổ
cầu chì hoặc đứt phần lõi dây pha. Ta kiểm tra lần lợt từ cầu chì nhánh đến cầu chì
chính, nếu cầu chì chính vẫn không có điện thì khả năng sự cố xảy ra ở mạch công tơ
hoặc cầu chì cá. (Chú ý xem nguồn đang cung cấp điện hay đã bị cắt điện).
- Kiểm tra dây pha có điện thì ta chuyển sang kiểm tra dây trung tính. Nếu bóng
bút thử điện sáng thì đứt phần lõi dây trung tính.
- Cũng có trờng hợp bóng bút thử điện sáng nhng dòng điện của mạch không có,
trờng hợp này có thể có thể do tiếp xúc xấu nên điện trở tiếp xúc lớn, cần phải kiểm
tra các mối nối và nối lại các mối nối lỏng.
- Nếu đứt mạch do nổ cầu chì thì trớc khi thay dây chảy mới, cần xác định nguyên
nhân nổ cầu chì do quá tải hay do ngắn mạch.
Câu 19: Thế nào là sự cố ngắn mạch ? Tác hại của nó? Nêu cách khắc phục?
+ Sự cố ngắn mạch (hay còn gọi là chập mạch) xảy ra do hỏng cách điện giữa hai
phần mang điện (dây pha và dây trung tính).
+ Khi ngắn mạch, dòng điện tăng cao đột ngột làm nổ cầu chì. Nếu chọn cỡ dây
chảy cầu chì lớn, dòng điện ngắn mạch tồn tại lâu sẽ làm cháy bộ phận cách điện. Đó
là dấu hiệu dễ nhận biết của hiện tợng ngắn mạch. Dựa vào dấu hiệu đó ta dễ dàng
tìm ra điểm ngắn mạch. Cũng có thể kiểm tra điểm ngắn mạch bằng đồng hồ vạn
năng (đo điện trở cách điện giữa hai dây dẫn).
+ Sau khi xác định đợc điểm ngắn mạch, tìm nguyên nhân gây ngắn mạch ta sẽ đa
ra cách sử lý thích hợp.
Câu 20: Thế nào là sự cố rò điện ?Nguyên nhân vì sao?Cách khắc phục
nh thế nào ?

+ Rò điện là do hỏng một phần lớp cách điện giữa phần mang điện với vỏ kim loại
của thiết bị Rò điện sẽ gây ra điện giật nếu ta vô tình chạm vào thiết bị điện. Thiết bị
điện bị rò điện vẫn có thể làm việc bình thờng.
+ Nguyên nhân: - Do lớp cách điện bị ẩm
- Do lớp cách điện bị hỏng hoặc phần mang điện rò ra vỏ (chạm
vỏ)
+ Cách khắc phục:
- Rò điện do ẩm lớp cách điện thì cách khắc phục tốt nhất là sấy thiết bị
- Trờng hợp rò điện do hỏng lớp cách điện thì phải thay lớp cách điện.
- Trờng hợp rò điện do phần tử mang điện chạm vỏ thì phải tìm ra điểm chạm vỏ
để có cách khắc phục hợp lý.
Câu 21: Trên công tắc (cầu dao, cầu chì, ổ điện,...) có ghi: 220V 6A. Các
số liệu đó có ý nghĩa gì ? Nêu quy trình lắp đặt mạch điện?
Các số liệu : 220V 6A chính là giá trị điện áp định mức và c ờng độ dòng điện
định mức của công tắc (cầu dao, cầu chì, ổ điện,...). Các giá trị trên có nghĩa là chỉ đ-
ợc phép sử dụng công tắc (cầu dao, cầu chì, ổ điện,...) đó với giá trị điện áp và cờng
độ dòng điện thực tế nhỏ hơn hoặc bằng gia trị định mức đã ghi trên vỏ. Có nh vậy
mới đảm bảo an toàn và bền lâu cho các thiết bị điện và mạng điện.
Quy trình lắp đặt mạch điện là:

×