Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Giáo trình Lý thuyết kế toán (Nghề Kế toán doanh nghiệp Trình độ Cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (991.54 KB, 96 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG ƢƠNG I

GIÁO TRÌNH

Mơn học: Lý thuyết kế tốn
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

Hà Nội – 2017

2


MỤC LỤC
Lời nói đầu
CHƢƠNG 1: VAI TRỊ, CHỨC NĂNG, ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN .................................................................................. 1
1. Vai trị, chức năng, nhiệm vụ của hạch tốn kế tốn ................................... 7
1.1 Hạch tốn kế tốn và tính tất yếu khách quan của hạch toán kế toán ... 7
1.2 Vai trị của hạch tốn kế tốn trong nền kinh tế thị trường ................... 8
1.3 Chức năng và nhiệm vụ của hạch toán kế toán ................................... 10
1.4 Phân loại Hạch toán kế toán .............................................................. 11
2. Một số khái niệm và nguyên tắc kế toán ................................................... 12
2.1 Một số khái niệm ................................................................................ 12
2.2 Một số nguyên tắc kế toán .................................................................. 13
3. Đối tƣợng của hạch toán kế toán ............................................................... 13
3.1 Đối tượng chung của hạch toán kế toán.............................................. 13
3.2 Đối tượng cụ thể của hạch toán kế toán trong các đơn vị ................... 14
Chƣơng 2 : PHƢƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN .................................... 18
1. Khái niệm, ý nghĩa của phƣơng pháp chứng từ kế toán ............................ 18


1.1 Khái niệm phương pháp chứng từ kế toán .......................................... 18
1.2 Ý nghĩa của phương pháp chứng từ kế toán ........................................ 18
2. Các loại chứng từ kế toán ......................................................................... 18
2.1 Khái niệm và ý nghĩa của chứng từ kế toán ........................................ 18
2.2 Các loại chứng từ kế toán ................................................................... 19
2.3 Những yếu tố cơ bản của chứng từ kế tốn ......................................... 20
3. Trình tự ln chuyển chứng từ kế tốn: .................................................... 21
3.1 Kiểm tra và hồn chỉnh chứng từ: ...................................................... 21
3.2 Tổ chức luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế tốn để thơng tin kinh tế ..... 22
3.3 Bảo quản và lưu trữ chứng từ: ............................................................ 22
4. Kiểm kê .................................................................................................... 22
4.1 Khái niệm ........................................................................................... 22
4.2 Các loại kiểm kê ................................................................................. 22
4.3 Phương pháp kiểm kê ......................................................................... 22
4.4 Vai trị của kế tốn trong kiểm kê ....................................................... 23
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ............................... 24
1. Khái niệm và ý nghĩa của phƣơng pháp tài khoản kế toán ........................ 24
1.1 Khái niệm ........................................................................................... 24
3


1.2 Ý nghĩa của phương pháp tài khoản kế toán ...................................... 24
2. Tài khoản kế toán ..................................................................................... 25
2.1 Khái niệm tài khoản kế toán ............................................................... 25
2.2 Kết cấu chung của tài khoản kế toán .................................................. 25
2.3 Nội dung và kết cấu chung của một số loại tài khoản kế toán chủ yếu 25
3. Cách ghi chép vào tài khoản kế toán ......................................................... 28
3.1 Ghi đơn vào tài khoản kế toán ............................................................ 28
3.2 Ghi kép vào tài khoản kế toán ............................................................. 28
4. Kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoản kế toán ....................................... 30

4.1 Kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoản tổng hợp.............................. 30
4.2 Kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoản kế toán chi tiết với tài khoản kế
toán tổng hợp tương ứng. ......................................................................... 31
5. Phân loại tài khoản kế toán ....................................................................... 33
5.1 Phân loại tài khoản theo Nội dung kinh tế .......................................... 33
5.2 Phân loại tài khoản theo công dụng và kết cấu ................................... 34
5.3 Phân loại theo quan hệ tài khoản kế toán với các báo cáo tài chính ... 35
5.4 Phân loại tài khoản kế toán theo mức độ khái quát của đối tượng kế
toán phải ánh trong tài khoản ................................................................... 35
6. Hệ thống tài khoản kế toán hiện hành ....................................................... 35
6.1 Khái niệm .......................................................................................... 35
6.2 Mơ hình hệ thống tài khoản kế tốn hiện nay ...................................... 35
CHƢƠNG 4: PHƢƠNG PHÁP TÍNH GIÁ VÀ HẠCH TỐN CÁC Q
TRÌNH KINH TẾ CHỦ YẾU .......................................................................... 36
1. Phƣơng pháp tính giá ................................................................................ 36
1.1 Khái niệm và ý nghĩa của phương pháp tính giá ................................. 36
1.2 Yêu cầu của phương pháp tính giá ...................................................... 37
1.3 Nguyên tắc tính giá tài sản ................................................................. 37
1.4 Trình tự tính giá tài sản ...................................................................... 38
2. Kế tốn các q trình kinh tế chủ yếu ....................................................... 39
2.1 Kế tốn q trình Mua hàng ............................................................... 39
2.2 Kế tốn q trình sản xuất .................................................................. 44
2.3 Kế tốn q trình bán hàng và kết quả bán hàng ................................ 52
CHƢƠNG 5 : PHƢƠNG PHÁP TỔNG HỢP - CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ............. 65
1. Khái niệm, ý nghĩa của phƣơng pháp Tổng hợp - cân đối kế toán............. 65
1.1 Khái niệm ........................................................................................... 65
4


1.2 Ý nghĩa của phương pháp Tổng hợp - cân đối kế toán ........................ 65

2. Hệ thống bảng tổng hợp cân đối kế tốn ................................................... 66
3. Những cơng việc chuẩn bị trƣớc khi lập các bảng tổng hợp cân đối kế toán
..................................................................................................................... 67
3.1 Yêu cầu khi lập bảng tổng hợp cân đối kế tốn ................................... 68
3.2 Cơng việc chuẩn bị khi lập bảng tổng hợp cân đối kế toán ................. 68
4. Bảng cân đối kế toán ................................................................................ 68
4.1 Khái niệm và ý nghĩa của bản cân đối kế toán .................................... 68
4.2 Nội dung và kết cấu của bảng cân đối kế tốn .................................... 69
4.3 Tính “cân đối” của bảng cân đối kế toán ........................................... 69
4.4 Nguyên tắc và phương pháp chung lập bảng cân đối kế toán ............. 73
4.5 Mối quan hệ giữa Bảng cân đối kế toán và Tài khoản kế tốn ............ 74
CHƢƠNG 6 : SỔ KẾ TỐN & HÌNH THỨC KẾ TỐN ............................... 75
1. Sổ kế tốn ................................................................................................. 75
1.1 Khái niệm và ý nghĩa sổ kế toán ......................................................... 75
1.2 Các loại Sổ kế toán ............................................................................. 75
1.3 Quy tắc sổ kế tốn .............................................................................. 77
2. Hình thức kế tốn ..................................................................................... 79
2.1 Khái niệm hình thức kế tốn ............................................................... 79
2.2 Hình thức kế tốn ............................................................................... 79
CHƢƠNG 7: TỔ CHỨC CƠNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN.................... 88
1. Ý nghĩa và nhiệm vụ tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn .......................... 88
1.1 Ý nghĩa tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn ........................................ 88
1.2 Nhiệm vụ tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn ..................................... 89
2. Nội dung tổ chức cơng tác hạch toán kế toán ............................................ 89
2.1 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán ...................................... 89
2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ..................................... 89
2.3 Tổ chức vận dụng hình thức kế tốn ................................................... 90
2.4 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán....................................................... 90
2.5 Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................... 90
2.6 Tổ chức kiểm tra kế toán và kiểm toán nội bộ ..................................... 93

Tài liệu tham khảo………………………………………………………...96
LỜI NĨI ĐẦU
Hạch tốn kế tốn là một hệ thống thông tin và kiểm tra về tài sản trong các doanh
nghiệp, các tổ chức bằng hệ thống phương pháp khoa học như chứng từ, tính giá,

5


đối ứng tài khoản và tổng hợp cân đối kế tốn. Tồn bộ q trình hạch tốn kế tốn
này được biên soạn đầy đủ trong cuốn "Giáo trình lý thuyết hạch toán kế toán".

Để đáp ứng nhu cầu dạy và vận dụng lý thuyết hạch toán kế toán, đồng thời góp
phần đổi mới phƣơng pháp tiếp cận với khoa học kế toán của giáo viên, sinh
viên và học sinh các trƣờn khối kinh tế. Giáo trình đã đề cập đến tất cả những
vấn đề về lý thuyết kế toán, từ cơ bản đến nâng cao. Ngƣời đọc có thể tìm hiểu
lý thuyết kế tốn thơng qua các nội dung tổng hợp lý thuyết, các ví dụ cũng nhƣ
bài tập mẫu với hƣớng dẫn giải cụ thể, đồng thời có thể tự ơn tập, kiểm tra và
nâng cao trình độ thơng qua hệ thống câu hỏi và các bài tập thực hành phong
phú.
Giáo trình này là tài liệu cần thiết và hữu dụng đối với công tác giảng dạy, học
tập của giáo viên, sinh viên và học sinh các trƣờng khối kinh tế và nhiều bạn đọc
quan tâm đến lĩnh vực này.
Nội dung giáo trình bao gồm có 7 chƣơng:
Chƣơng 1: Vai trò, chức năng, đối tƣợng và phƣơng pháp hạch toán kế toán
Chƣơng 2: Phƣơng pháp chứng từ kế toán
Chƣơng 3: Phƣơng pháp tài khoản kế toán
Chƣơng 4: Phƣơng pháp tính giá và hạch tốn các q trình kinh tế chủ yếu của
doanh nghiệp
Chƣơng 5: Phƣơng pháp tổng hợp cân đối kế tốn
Chƣơng 6: Sổ kế tốn và hình thức kế tốn

Chƣơng 7: Tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn
Qua 7 chƣơng của Giáo trình, ngƣời đọc có thể nắm bắt đƣợc một cách toàn diện
về các vấn đề của lý thuyết hạch toán kế toán, tuy nhiên, Giáo trình cũng khó
tránh khỏi một số hạn chế nhất định. Chúng tơi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng
góp của bạn đọc để có thể hồn thiện Giáo trình.
Xin chân thành cảm ơn!

6


CHƢƠNG I: VAI TRÕ, CHỨC NĂNG, ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG
PHÁP HẠCH TỐN KẾ TỐN
1. Vai trị, chức năng, nhiệm vụ của hạch toán kế toán
1.1. Hạch toán kế toán và tính tất yếu khách quan của hạch tốn kế tốn
1.1.1 Khái niệm hạch toán
Hạch toán là các hoạt động quan sát, đo lƣờng, tính tốn và ghi chép của con
ngƣời đối với các hoạt động kinh tế xảy ra trong quá trình tái sản xuất xã hội
nhằm thu nhận, cung cấp thơng tin về q trình đó, phục vụ cho công tác kiểm
tra chỉ đạo các hoạt động kinh tế, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất xã hội đem
lại hiệu quả cao, đáp ứng yêu cầu sản xuất và đời sống xã hội.
Có 3 loại hạch tốn: hạch toán nghiệp vụ; hạch toán thống kê; hạch toán kế
toán.
- Hạch toán nghiệp vụ:
Hạch toán nghiệp vụ là sự quan sát, phản ánh và kiểm tra, giám sát trực tiếp
từng nghiệp vụ, từng quá trình kinh tế kỹ thuật cụ thể, phục vụ cho việc chỉ đạo
thƣờng xuyên, kịp thời tình hình thực hiện các nghiệp vụ và các quá trình đó.
- Hạch tốn thống kê
Hạch tốn thống kê là khoa học nghiên cứu mặt lƣợng trong mối liên hệ mật
thiết với mặt chất của các hiện tƣợng kinh tế xã hội số lớn trong điều kiện thời
gian và địa điểm cụ thể, nhằm rút ra bản chất và tính quy luật trong sự phát triển

của các hiện tƣợng đó.
- Hạch toán kế toán
Hạch toán kế toán là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp tồn bộ thơng tin
về tài sản và sự vận động của tài sản trong các đơn vị, nhằm kiểm tra, giám sát
toàn bộ tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị đó.
1.2.2 Tính tất yếu khách quan của hạch toán kế toán
- Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở để xã hội loài ngƣời tồn tại và phát triển.
Trong mọi hình thái kinh tế xã hội, con ngƣời đều phải tiến hành các hoạt động
lao động sản xuất, q trình đó đƣợc lặp đi lặp lại và khơng ngừng đổi mới, nó
hình thành nên q trình tái sản xuất xã hội.

7


- Khi tiến hành hoạt động lao động sản xuất, con ngƣời có ý thức quan tâm đến
những hao phí cần thiết cho quá trình sản xuất, kết quả quá trình sản xuất cũng
nhƣ cách thức tổ chức và quản lý sản xuất để các hoạt động sản xuất ngày càng
có hiệu quả cao. Việc quan tâm của con ngƣời tới sản xuất đƣợc thể hiện thông
qua các hoạt động quan sát, đo lƣờng, tính tốn và ghi chép các hoạt động kinh
tế xảy ra trong quá trình tái sản xuất.
- Từ sự quan tâm của con ngƣời tới các hoạt động sản xuất nó hình thành nên
hoạt động tổ chức, quản lý của con ngƣời đối với quá trình sản xuất, nhằm mục
đích thu nhận, cung cấp thơng tin phục vụ cho quản lý và điều hành các hoạt
động sản xuất đó đạt hiệu quả cao. Do đó hạch toán kế toán ra đời, tồn tại và
phát triển gắn liền với quá trình tái sản xuất xã hội.
- Nhƣ vậy hạch tốn kế tốn ra đời là địi hỏi khách quan của yêu cầu quản lý
các hoạt động kinh tế của q trình tái sản xuất xã hội, nó tồn tại và phát triển
một cách tất yếu khách quan với mọi hình thái kinh tế xã hội.
- Trình độ sản xuất xã hội ngày càng phát triển qua các hình thái kinh tế xã hội
và theo sự phát triển của khoa học kỹ thuật, khoa học quản lý. Đồng thời yêu

cầu về tổ chức quản lý các hoạt động sản xuất đặt ra ngày càng cao. Vì vậy,
hạch tốn cũng phải đƣợc phát triển và hoàn thiện cả về phƣơng pháp và hình
thức tổ chức để đáp ứng yêu cầu quản lý đặt ra.
- Nhƣ vậy, hạch toán kế tốn là tất yếu khách quan đối với mọi hình thái kinh tế
xã hội, nó ra đời từ khi có hoạt động sản xuất của con ngƣời, nó tồn tại và phát
triển theo sự phát triển của nền sản xuất xã hội.
1.2. Vai trị của hạch tốn kế tốn trong nền kinh tế thị trường
Hạch tốn kế tốn là cơng cụ phục vụ đắc lực cho quản lý kinh tế tài
chính, có vai trị quan trọng trong quản lý kinh tế tài chính. Vai trị của kế tốn
đƣợc khẳng định xuất phát từ nhu cầu sử dụng thông tin trong việc ra các quyết
định kinh tế và chức năng của hạch toán kế toán.
Để tổ chức và quản lý các hoạt động kinh tế trong từng đơn vị cũng nhƣ
toàn bộ nền kinh tế quốc dân ngày càng mang lại hiệu quả kinh tế cao, các nhà
quản lý kinh tế cần nắm bắt đầy đủ, kịp thời và có hệ thống thông tin về tất cả
các hoạt động kinh tế tài chính đã đƣợc thực hiện để làm cơ sở cho việc ra các
quyết định kinh tế. Với chức năng, nhiệm vụ của mình bằng việc sử dụng một hệ
thống các phƣơng pháp khoa học, hạch toán kế toán thực hiện thu nhận xử lý và
8


cung cấp thơng tin đầy đủ, kịp thời và có hệ thống, đáp ứng nhu cầu thông tin
phục vụ cho công tác quản lý của đơn vị và của Nhà nƣớc.
Nền kinh tế thị trƣờng với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế, các
loại hình và đơn vị kinh tế không những ngày càng nhiều về số lƣợng mà cịn
khơng ngừng mở rộng về quy mơ hoạt động. Để có thể tồn tại và phát triển, địi
hỏi các đơn vị phải tổ chức thu nhận đầy đủ, nhanh chóng, kịp thời thơng tin về
tình hình và kết quả hoạt động kinh tế. Trong cơ chế đó, vai trị của kế toán ngày
càng phát huy tác dụng và là công cụ không thể thiếu trong quản lý từng đơn vị
kinh tế nói riêng và nền kinh tế xã hội nói chung.
Vai trị của kế tốn trong nền kinh tế thị trƣờng biểu hiện ở các mặt cụ thể

sau:
- Thu nhận và cung cấp thơng tin về số hiện có và tình hình luân chuyển từng
loại tài sản cũng nhƣ tổng số tài sản của đơn vị. Từ đó giúp cho ngƣời quản lý
theo dõi chặt chẽ tài sản, có biện pháp khai thác, sử dụng tài sản đem lại hiệu
quả cao, đồng thời có biện pháp ngăn ngừa kịp thời các hành động có thể tổn hại
đến tào sản của đơn vị.
- Thu nhận và cung cấp thông tin về tồn bộ hoạt động kinh tế tài chính của đơn
vị từ khâu mua hàng, sản xuất đến khâu bán hàng và tiêu dùng. Qua đó, phân
tích đƣợc hiệu quả của công tác quản lý, phát hiện và khắc phục kịp thời những
thiếu sót, đề ra những biện pháp quản lý hữu hiệu hơn nhằm đảm bảo sức cạnh
tranh trên thị trƣờng.
- Thu nhận và cung cấp thông tin để đánh giá việc thực hiện các nguyên tắc hạch
toán kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Thu nhận và cung cấp thông tin cần thiết cho các đối tƣợng quan tâm ở bên
ngoài doanh nghiệp nhằm mở rộng mối quan hệ kinh tế, thu hút vốn đầu tƣ, liên
doanh, liên kết với các đơn vị khác, mở rộng phạm vi hoạt động để kinh doanh
có hiệu quả hơn.
- Cung cấp tài liệu để thực hiện việc kiểm tra nội bộ cũng nhƣ phục vụ cho việc
kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan có thẩm quyền đối với hoạt động kinh
doanh của đơn vị nhằm đảm bảo kinh doanh đúng pháp luật, cạnh tranh lành
mạnh, phù hợp với định hƣớng phát triển kinh tế của Nhà nƣớc, chịu sự chi phối
và quản lý của Nhà nƣớc.

9


- Đối với Nhà nƣớc, hạch toán kế toán giúp Nhà nƣớc theo dõi, tổng hợp số liệu
các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp, các ngành sản xuất…Qua đó, đánh
giá sự phát triển của từng ngành kinh tế cụ thể cũng nhƣ sự phát triển của nền
kinh tế quốc dân. Nhờ đó, Nhà nƣớc có các chính sách, quyết định về kinh tế

phù hợp với sự phát triển của đất nƣớc.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng của nƣớc ta hiện nay nền kinh tế
sản xuất hàng hoá nhiều thành phần, đƣợc vận hành theo cơ chế thị trƣờng có sự
điều tiết của Nhà nƣớc, địi hỏi hệ thống kế tốn khơng ngừng đổi mới và hồn
thiện để đáp ứng nhu cầu quản lý các hoạt động kinh tế của đơn vị và của Nhà
nƣớc cũng nhƣ phù hợp với các thơng lệ, chuẩn mực kế tốn quốc tế.
1.3. Chức năng và nhiệm vụ của hạch toán kế toán
1.3.1 Chức năng của hạch toán kế toán
Hạch toán kế tốn có 2 chức năng: chức năng thơng tin và chức năng kiểm tra
- Chức năng thông tin của hạch toán kế toán thể hiện ở chỗ kế toán thu nhận và
cung cấp thơng tin về tồn bộ tài sản và sự vận động của tài sản trong quá trình
hoạt động của đơn vị, cụ thể:
+ Trƣớc hết kế toán đo lƣờng các hoạt động kinh tế tài chính bằng cách theo dõi
toàn bộ các hiện tƣợng kinh tế tài chính phát sinh trong q trình hoạt động của
đơn vị và tiến hành ghi chép các dữ liệu thu nhận đƣợc vào các chứng từ kế
toán.
+ Tiếp theo là xử lý các dữ liệu thu nhận đƣợc thành những thông tin có ích theo
u cầu của ngƣời sử dụng thơng tin. Quá trình xử lý đƣợc tiến hành qua việc
phân loại, sắp xếp, hệ thống hoá và tổng hợp các dữ liệu.
+ Sau cùng, những thông tin đã đƣợc xử lý đƣợc truyền đạt qua hệ thống báo
cáo kế toán đến cho những ngƣời cần sử dụng thông tin kế toán, giúp họ đề ra
quyết định kinh tế đúng đắn.
- Chức năng kiểm tra: đƣợc thể hiện ở chỗ thông qua việc ghi chép, tính tốn và
phản ánh kế tốn sẽ nắm đƣợc một cách có hệ thống tồn bộ tình hình và kết quả
hoạt động của đơn vị. Qua đó, kiểm tra việc tính tốn, ghi chép, phản ảnh của kế
tốn về các mặt chính xác, kịp thời, trung thực, rõ ràng, kiểm tra việc chấp hành
các chế độ, chính sách, thể lệ kế tốn và kết quả cơng tác của bộ máy kế toán.
Với 2 chức năng vốn có nhƣ trên của hạch tốn kế tốn và xuất phát từ
thực tế yêu cầu quản lý hoạt động kinh tế của đơn vị, cho nên hạch toán kế toán
10



trở thành một công cụ quản lý hết sức quan trọng không những đối với bản thân
của đơn vị mà cịn rất quan trọng đối với những ngƣời có lợi ích trực tiếp và
gián tiếp nằm ngoài doanh nghiệp, nhƣ: khách hàng, nhà cung cấp, nhà đầu tƣ,
cổ đông, các tổ chức tín dụng, cơ quan tài chính, cơ quan thuế, cơ quan pháp
luật, các tổ chức đoàn thể xã hội nói chung.
1.3.2 Nhiệm vụ và yêu cầu của hạch toán kế toán
a. Nhiệm vụ của hạch toán kế toán
Để thực hiện tốt chức năng của mình, hạch tốn kế toán cần thực hiện tốt
các nhiệm vụ sau:
+ Ghi chép, tính tốn, phản ánh số hiện có, tình hình ln chuyển và sử dụng tài
sản, vật tƣ, tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử
dụng kinh phí ở đơn vị.
+ Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh, kế hoạch thu, chi
tài chính, kỷ luật thu nộp, thanh tốn, kiểm tra việc giữ gìn sử dụng tài sản, vật
tƣ, tiền vốn, kinh phí, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hành động lãng
phí, tham ơ, vi phạm chính sách, chế độ, kỷ luật kinh tế tài chính.
+ Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế tài chính, phục vụ cơng tác lập và
theo dõi thực hiện kế hoạch, phục vụ cho công tác thống kê và thông tin kinh tế.
b. Yêu cầu của hạch toán kế toán
- Tài liệu kế toán cung cấp phải đảm bảo tính so sánh và nhất quán.
- Tài liệu kế toán cung cấp phải đảm bảo tính chính xác, trung thực và khách
quan tình hình thực tế hoạt động, tình hình quản lý kinh tế tài chính ở đơn vị.
- Tài liệu kế tốn cung cấp phải đảm bảo tính kịp thời.
- Tài liệu kế tốn cung cấp phải đảm bảo tính đầy đủ, tức phản ánh toàn bộ các
mặt hoạt động, các hiện tƣợng kinh tế xảy rra trong đơn vị.
- Tài liệu kế toán cung cấp phải đảm bảo tính rõ ràng, dễ hiểu. Vì thơng tin kế
tốn cung cấp khơng chỉ phục vụ cho việc điều hành, quản lý nội bộ đơn vị mà

cịn phục vụ cho các đối tƣợng có lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp đối với đơn vị.
- Tổ chức cơng tác kế tốn trong đơn vị phải qn triệt nguyên tắc tiết kiệm
1.4. Phân loại Hạch toán kế tốn
1.4.1 Theo cách ghi chép, thu nhận thơng tin:
11


Hạch toán kế toán đƣợc chia thành 2 loại
- Kế toán đơn: là loại hạch toán kế toán mà cách ghi chép, thu nhận thơng tin kế
tốn đƣợc tiến hành một cách riêng biệt, độc lập.
- Kế toán kép: là loại hạch toán kế toán mà cách ghi chép, thu nhận thơng tin về
các hoạt động kinh tế tài chính đƣợc tiến hành trong mối quan hệ mật thiết với
nhau.
1.4.2 Theo mức độ tính chất thơng tin:
Hạch tốn kế tốn được chia thành 2 loại:
- Kế toán tổng hợp: là loại hạch tốn kế tốn mà thơng tin đƣợc thu nhận, xử lý
và cung cấp ở dạng tổng quát và đƣợc biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ.
- Kế tốn chi tiết: là loại hạch tốn kế tốn mà thơng tin đƣợc thu nhận, xử lý và
cung cấp ở dạng chi tiết, cụ thể và đƣợc biểu hiện không chỉ dƣới hình thái tiền
tệ mà cịn biểu hiện dƣới hình thái hiện vật, lao động.
1.4.3. Theo phạm vi thông tin kế tốn cung cấp
- Kế tốn tài chính: là loại hạch tốn kế tốn mà thơng tin thu nhận và xử lý với
mục đích cung cấp thơng tin thơng tin chủ yếu cho các đối tƣợng bên ngoài đơn
vị để sử dụng chúng với các mục đích cụ thể khác nhau.
- Kế toán quản trị: là loại hạch toán kế tốn mà thơng tin thu nhận và xử lý với
mục đích cung cấp thơng tin thơng tin chủ yếu cho các nhà quản trị đơn vị,
nhằm quản lý và đƣa ra các quyết định kinh tế trong việc sản xuất kinh doanh và
quản lý sản xuất kinh doanh
1.4.4. Theo đặc điểm và mục đích hoạt động của đơn vị kế tốn
- Kế tốn cơng: đƣợc tiến hành ở những đơn vị hoạt động khơng có tính chất

kinh doanh, khơng lấy lợi nhuận là mục tiêu hoạt động.
- Kế toán doanh nghiệp: đƣợc tiến hành ở những doanh nghiệp hoạt động với
mục tiêu chính là kinh doanh sinh lời.
2. Một số khái niệm và nguyên tắc kế toán
2.1. Một số khái niệm
- Đơn vị kế toán: tất cả các đơn vị có sử dụng tài sản và hoạt động thực hiện
chức năng, nhiệm vụ đã đƣợc quy định đều phải tiến hành hạch tốn kế tốn.
Các đơn vị đó đƣợc gọi chung là đơn vị kế toán.

12


- Kỳ hạch toán: là khoảng thời gian các đơn vị kế tốn thực hiện việc thu nhận,
cung cấp thơng tin về hoạt động kinh tế tài chính thuộc phạm vi khoảng thời
gian đó.
VD: tuần; tháng; quý; năm
- Niên độ kế toán: Kỳ hạch toán mà các đơn vị kế tốn thực hiện việc thu nhận,
cung cấp thơng tin về hoạt động kinh tế tài chính trong vịng 12 tháng thì đƣợc
gọi là niên độ kế tốn.
2.2. Một số ngun tắc kế tốn
- Ngun tắc giá phí: ngun tắc này địi hỏi việc đánh giá tài sản, cơng nợ, vốn,
chi phí phải đặt trên cơ sở giá phí thực tế.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: thời điểm ghi nhận doanh thu là khi hàng hoá,
dịch vụ đã đƣợc chuyển giao quyền sở hữu và đƣợc ngƣời mua trả tiền hoặc
chấp nhận trả tiền.
- Nguyên tắc phù hợp: nguyên tắc này địi hỏi chi phí để tính lãi, lỗ, kết quả phải
phù hợp với doanh thu ở kỳ của doanh thu đƣợc ghi nhận.
- Nguyên tắc khách quan: tài liệu kế tốn cung cấp phải mang tính khách quan
có thể kiểm tra đƣợc, nghĩa là có bằng chứng tin cậy.
- Nguyên tắc nhất quán: các khái niệm, nguyên tắc, chuẩn mực kế tốn sử dụng

phải đảm bảo tính nhất qn, không thay đổi giữa kỳ này với kỳ khác.
- Nguyên tắc cơng khai: tức là báo cáo kế tốn phải đƣợc trình bày cơng khai
cho những ai sử dụng nó.
- Nguyên tắc trọng yếu: nguyên tắc này đòi hỏi phải chú trọng các vấn đề các
yếu tố mang tính trọng yếu, bỏ qua những vấn đề những yếu tố thứ yếu không
làm thay đổi bản chất, nội dung sự việc, hiện tƣợng.
- Nguyên tắc thận trọng: các giải pháp để tiến hành kế toán phải đảm bảo chắc
chắn, thận trọng, ít ảnh hƣởng đến vốn chủ sở hữu nhất.
3. Đối tƣợng của hạch toán kế toán
3.1. Đối tượng chung của hạch tốn kế tốn
Với tƣ cách là một cơng cụ quản lý kinh tế quan trọng, với chức năng thông
tin và kiểm tra, hạch tốn kế tốn giữ vai trị quan trọng trong công tác quản lý
tài sản, thông tin do hạch toán kế toán cung cấp sẽ giúp nhà quản lý biết đƣợc tài
sản của đơn vị theo từng loại, tổng số, đánh giá đƣợc tình hình trang bị và sử
13


dụng, biết đƣợc tài sản của mình đƣợc hình thành từ đâu, bằng cách nào và xác
định rõ trách nhiệm của mình đối với Nhà nƣớc, ngân hàng, cổ đơng, ngƣời
cung cấp…về số tài sản đƣợc hình thành từ nguồn vốn của họ. Đồng thời thông
qua chức năng thông tin và kiểm tra, hạch toán kế toán giúp cho nhà quản lý
nắm đƣợc một cách kịp thời, đầy đủ về quá trình cũng nhƣ kết quả của sự vận
động tài sản trong quá trình tiến hành các hoạt động kinh tế của đơn vị, là cơ sở
để phân tích và đánh giá hiệu quả của quá trình vận động ấy.
Nhƣ vậy, để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý, hạch toán tài sản
hạch toán kế toán xem xét tài sản của đơn vị theo 2 hình thái biểu hiện là giá trị
tài sản và nguồn hình thành tài sản, đồng thời cũng xem xét và nghiên cứu quá
trình vận động của tài sản trong quá trình hoạt động kinh tế của đơn vị.
Tóm lại, đối tƣợng nghiên cứu chung của hạch toán kế toán là tài sản và sự
vận động của tài sản trong quá trình hoạt động của đơn vị.

3.2. Đối tượng cụ thể của hạch toán kế toán trong các đơn vị
3.2.1 Tài sản của các đơn vị sản xuất kinh doanh là đối tượng của hạch toán kế
toán
Trong đơn vị sản xuất đƣợc biểu hiện cụ thể là các loại vốn kinh doanh
(VKD) và các nguồn vốn kinh doanh (NVKD).
Tài sản trong đơn vị sản xuất có nhiều loại khác nhau, đƣợc hình thành từ
những nguồn khác nhau. Mà VKD của đơn vị là biểu hiện bằng tiền của tài sản
trong đơn vị, nên VKD cũng có nhiều loại khác nhau và đƣợc hình thành từ các
nguồn khác nhau.
Tóm lại: VKD và NVKD là 2 mặt biểu hiện khác nhau của cùng một lƣợng
tài sản.
Nội dung các loại vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm: Vốn lƣu động và Vốn cố định
a) Vốn lƣu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lƣu động và các khoản
đầu tƣ ngắn hạn.
- Tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn, bao gồm:
+ Các loại tiền
+ Chứng khoán ngắn hạn
+ Tài sản trong thanh toán
14


+ Tài sản dự trữ trong sản xuất kinh doanh.
Do đó, Vốn lƣu động cũng đƣợc chia thành:
+ Vốn bằng tiền và các khoản đầu tƣ ngắn hạn: Tiền mặt; Tiền gửi ngân hàng;
trị giá các loại chứng khoán…
+ Vốn trong thanh toán: Khoản phải thu của khách hàng; khoản tạm ứng cho
CNV; khoản phải thu khác.
+ Vốn dự trữ sản xuất kinh doanh: Nguyên liệu vật liệu; công cụ dụng cụ; sản
phẩm dở dang; thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ…

b) Vốn cố định: là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định (TSCĐ) và các
khoản đầu tƣ dài hạn
- TSCĐ gồm:
+ TSCĐ hữu hình
+ TSCĐ vơ hình
+ TSCĐ thuê tài chính
- Các khoản đầu tƣ dài hạn gồm:
+ Các loại chứng khốn dài hạn
+ Góp vốn liên doanh dài hạn
+ Cho vay vốn dài hạn
+ Cho thuê TSCĐ theo phƣơng thức thuê tài chính
+ Đầu tƣ kinh doanh bất động sản.
Nội dung các nguồn vốn kinh doanh
Nguồn vốn kinh doanh bao gồm: Các khoản nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở
hữu
- Nợ phải trả: là số tiền vốn mà doanh nghiệp đi vay hoặc chiếm dụng hợp pháp
của đơn vị, tổ chức, cá nhân khác. Vì vậy doanh nghiệp phải có trách nhiệm
hồn trả và thanh tốn. Trong đó Nợ phải trả đƣợc chia thành: Nợ ngắn hạn và
Nợ dài hạn.
+ Nợ ngắn hạn: thời hạn hoàn trả dƣới 1 năm, gồm:
o Phải trả cho ngƣời bán
o Phải trả ngƣời lao động
o Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc
15


o Phải trả, phải nộp khác.
o Vay ngắn hạn
+ Nợ dài hạn
- Nguồn vốn chủ sở hữu: là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của đơn vị, gồm:

+ Nguồn vốn kinh doanh
+ Lợi nhuận chƣa phân phối
+ Quỹ đầu tƣ phát triển
+ Quỹ khen thƣởng phúc lợi
+ Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
3.2.2 Sự vận động của tài sản là đối tượng của hạch toán kế toán
Trong các doanh nghiệp sản xuất của cải vật chất, tài sản của đơn vị thƣờng
vận động qua 3 giai đoạn: giai đoạn mua hàng; giai đoạn sản xuất; giai đoạn bán
hàng.
- Giai đoạn mua hàng: tài sản của đơn vị chuyển từ hình thái tiền tệ sang hình
thái hiện vật.
- Giai đoạn sản xuất: đơn vị sử dụng các loại nguyên liệu vật liệu; tƣ liệu lao
động và sức lao động để tạo ra sản phẩm theo mục đích đã định.
- Giai đoạn bán hàng: giai đoạn này đơn vị xuất kho thành phẩm, hàng hoá
chuyển cho ngƣời mua để thu về một lƣợng tiền, do đó tài sản của đơn vị biến
đổi từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.
- Nhƣ vậy, sự vận động và chuyển hoá của tài sản gắn liền với quá trình kinh
doanh của đơn vị, để nhận biết và quản lý chặt chẽ tài sản của đơn vị, kế toán
phải phản ánh và giám sát sự vận động của tài sản qua các quá trình kinh doanh.
Do vậy sự vận động của tài sản là đối tƣợng của hạch toán kế toán.
Kết luận:
- Đối tượng chung của hạch toán kế toán là tài sản và sự vận động của tài sản
trong quá trình hoạt động của đơn vị.
- Đối tượng cụ thể của Hạch toán kế toán là các loại vốn kinh doanh, nguồn
vốn kinh doanh và các quá trình kinh doanh.
4. Phƣơng pháp hạch toán kế toán
Để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình hạch tốn kế tốn sử dụng
một hệ thống các phƣơng pháp khoa học nhƣ: phƣơng pháp chứng từ kế toán,
16



phƣơng pháp tài khoản kế tốn, phƣơng pháp tính giá, phƣơng pháp tổng hợp –
cân đối kế toán.
- Phƣơng pháp chứng từ kế toán: là phƣơng pháp kế toán phản ảnh các nghiệp
vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành theo thời gian và địa điểm
phát sinh nghiệp vụ đó vào các bản chứng từ kế tốn, sử dụng các chứng từ kế
tốn đó phục vụ cho cơng tác kế tốn và cơng tác quản lý kinh tế tài chính.
- Phƣơng pháp tài khoản kế tốn: là phƣơng pháp kế toán phân loại các đối
tƣợng kế toán để phản ánh và kiểm tra một cách thƣờng xun, liên tục, có hệ
thống tình hình và sự vận động của từng đối tƣợng kế toán riêng biệt.
- Phƣơng pháp tính giá: là phƣơng pháp kế tốn sử dụng thƣớc đo tiền tệ để tính
tốn, xác định giá trị của từng loại và tổng số tài sản của đơn vị thông qua hoạt
động mua vào và sản xuất ra theo những nguyên tắc nhất định.
- Phƣơng pháp tổng hợp - cân đối kế toán: là phƣơng pháp kế toán mà việc thiết
kế và sử dụng các bảng tổng hợp – cân đối kế toán đƣợc dựa trên cơ sở các mối
quan hệ cân đối vốn có của kế tốn để tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo
các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết nhằm cung cấp thông tin cho việc điều
hành, quản lý các hoạt động kinh tế của đơn vị và những ngƣời có lợi ích ở bên
ngồi đơn vị.
Các phƣơng pháp kế tốn trên có mối liên hệ với nhau, phƣơng pháp này làm
tiền đề cho phƣơng pháp kia để thực hiện các cơng việc của cơng tác kế tốn.

17


Chƣơng 2 : PHƢƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
1. Khái niệm, ý nghĩa của phƣơng pháp chứng từ kế toán
1.1 Khái niệm phương pháp chứng từ kế toán
Phƣơng pháp chứng từ kế toán là phƣơng pháp kế toán, đƣợc sử dụng để
phản ánh các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành theo

thời gian và địa điểm phát sinh hoạt động đó vào các bản chứng từ kế tốn, phục
vụ cho cơng tác kế tốn, công tác quản lý.
Nội dung phƣơng pháp chứng từ kế tốn đƣợc thể hiện thơng qua các hình
thức: là các bản chứng từ kế tốn và chƣơng trình ln chuyển chứng từ kế tốn.
- Chƣơng trình ln chuyển chứng từ kế toán là đƣờng đi của chứng từ kế toán
đƣợc xác định trƣớc đến các bộ phận chức năng, các cá nhân có liên quan, thực
hiện chức năng truyền thơng tin về các hoạt động kinh tế tài chính phản ánh
trong chứng từ kế toán.
1.2. Ý nghĩa của phương pháp chứng từ kế tốn
- Thơng qua phƣơng pháp chứng từ kế tốn sẽ thu nhận đƣợc thơng tin một cách
kịp thời, nhanh chóng phục vụ cho việc quản lý, điều hành từng nghiệp vụ một
cách có hiệu quả.
- Thơng qua phƣơng pháp chứng từ kế toán cung cấp số liệu để ghi sổ kế và
thông tin kinh tế.
- Thông qua phƣơng pháp chứng từ kế toán, kế toán thực hiện chức năng kiểm
tra các hoạt động kinh tế tài chính.
2. Các loại chứng từ kế toán
2.1. Khái niệm và ý nghĩa của chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là phần tử chứa đựng thông tin (vật mang tin) về hoạt
động kinh tế tài chính, nó chứng minh cho các hoạt động kinh tế tài chính phát
sinh và thực sự hồn thành.
Chứng từ kế tốn là phƣơng tiện để phản ánh mọi nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh trong q trình hoạt động của đơn vị, nó có ý nghĩa quan trọng
trong công tác quản lý và công tác kế toán, đƣợc biểu hiện cụ thể nhƣ sau:

18


- Chứng từ kế toán là bằng chứng để chứng minh tính hợp pháp, hợp lý của các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở đơn vị.

- Chứng từ kế toán là căn cứ pháp lý cho mọi số liệu, thông tin kinh tế và là cơ
sở số liệu để ghi sổ kế toán.
- Chứng từ kế toán là căn cứ để kiểm tra việc chấp hành các chính sách chế độ
và quản lý kinh tế, tài chính tại đơn vị, kiểm tra tình hình về bảo quản và sử
dụng tài sản, phát hiện và ngăn ngừa, có biện pháp xử lý mọi hiện tƣợng tham ơ,
lãng phí tài sản của đơn vị, của Nhà nƣớc.
- Chứng từ kế toán là bằng chứng để kiểm tra kế toán, bằng chứng để giải quyết
các vụ kiện tụng, tranh chấp về kinh tế, kiểm tra kinh tế, kiểm toán trong đơn vị.
2.2 Các loại chứng từ kế toán
2.2.1 Phân loại chứng từ kế toán theo mức độ tài liệu trong chứng từ kế toán,
gồm: chứng từ gốc và chứng từ tổng hợp.
- Chứng từ gốc: là chứng từ kế toán phản ánh trực tiếp hoạt động kinh tế tài
chính xảy ra, sao chụp lại ngun vẹn hoạt động kinh tế tài chính đó, do đó
chứng từ gốc là cơ sở để ghi chép, tính tốn số liệu, tài liệu ghi sổ kế tốn và
kiểm tra các hoạt động kinh tế tài chính.
Thuộc chứng từ gốc có các loại nhƣ: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu,
phiếu chi.
- Chứng từ tổng hợp: là chứng từ kế toán đƣợc dùng để tổng hợp tài liệu từ các
chứng từ gốc cùng loại, phục vụ cho việc ghi sổ kế toán đƣợc thuận lợi. Thuộc
chứng từ tổng hợp có: chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chứng từ gốc.
Lưu ý: Chứng từ tổng hợp phải kèm theo các chứng từ gốc mới có giá trị sử
dụng trong ghi sổ kế tốn, thơng tin kinh tế, quản lý.
2.2.2 Phân loại chứng từ kế toán theo quy định của nhà nước về chứng từ kế
toán, gồm 2 loại: chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc và chứng từ kế toán
hƣớng dẫn.
- Chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc: là chứng từ kế toán phản ánh các hoạt
động kinh tế tài chính có mối quan hệ giữa các pháp nhân hoặc có yêu cầu quản
lý chặt chẽ mang tính phổ biến rộng rãi. VD: Phiếu thu, phiếu chi…
- Chứng từ kế toán hƣớng dẫn: là chứng từ kế tốn phản ánh các hoạt động kinh
tế tài chính có mối quan hệ kinh tế nội bộ đơn vị, có tính chất riêng biệt khơng

19


phổ biến. Những chứng từ thuộc loại này đƣợc nhà nƣớc hƣớng dẫn các chỉ tiêu
đặc trƣng, còn các ngành các đơn vị có thể thêm bớt các chỉ tiêu cho phù hợp.
2.2.3 Phân loại chứng từ theo công dụng
Theo cách phân loại này chứng từ kế toán đƣợc chia thành 3 loại
- Chứng từ mệnh lệnh: là loại chứng từ mang quyết định của chủ thể quản lý,
chứng từ mệnh lệnh chỉ thể hiện lệnh, chƣa phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh
nên chƣa phải là căn cứ để ghi sổ kế tốn. Ví dụ: Lệnh chi tiền, lệnh xuất kho...
- Chứng từ thực hiện: là loại chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế đã phát
sinh và thực sự hoàn thành, là căn cứ để ghi sổ kế tốn.
Ví dụ: phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất...
- Chứng từ liên hợp: là loại chứng từ kết hợp 2 nội dung của 2 loại chứng từ
trên. Ví dụ: Lệnh kiêm phiếu chi...
2.2.4 Phân loại chứng từ theo địa điểm lập chứng từ
Theo cách phân loại này chứng từ kế toán đƣợc chia thành 2 loại:
- Chứng từ bên trong: là các chứng từ do các bộ phận nội bộ của doanh nghiệp
lập. Ví dụ: phiếu xuất, phiếu nhập...
- Chứng từ bên ngoài: là loại chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính
có liên quan đến đơn vị và đƣợc lập từ các đơn vị bên ngồi.
Ví dụ: hố đơn mua hàng, giấy báo nợ, giấy báo có...
2.3. Những yếu tố cơ bản của chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ kế tốn và thơng tin kinh tế phải
là chứng từ kế toán hợp pháp và hợp lệ.
Chứng từ kế toán hợp pháp là chứng từ đƣợc lập theo đúng mẫu quy định
của chế độ kế toán hiện hành. Việc ghi chép trên chứng từ kế toán phải đúng nội
dung, bản chất, mức độ và đƣợc pháp luật cho phép, có đủ chữ ký của ngƣời
chịu trách nhiệm và dấu của đơn vị.
Chứng từ kế toán hợp lệ là chứng từ kế toán đƣợc ghi chép đầy đủ, kịp

thời các yếu tố, các tiêu thức và đúng quy định về phƣơng pháp lập của từng loại
chứng từ.
Một chứng từ đƣợc coi là hợp pháp, hợp lệ phải có đủ các yếu tố cơ bản sau:
- Yếu tố cơ bản: là yếu tố bắt buộc mà bất cứ chứng từ kế tốn nào cũng phải có.
Bao gồm:
20


1: Tên gọi chứng từ: thƣờng phản ánh khái quát nội dung kinh tế của nghiệp
vụ ghi trong chứng từ. Yếu tố này là căn cứ để phân loại chứng từ, tổng hợp
số liệu của các chứng từ cùng loại để ghi sổ kế toán.
2: Số chứng từ và ngày chứng từ: yếu tố này phản ánh thứ tự thời gian phát
sinh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi trong chứng từ, giúp cho việc ghi sổ
kế toán, đối chiếu, kiểm tra thời gian các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3: Tên, địa chỉ, chữ ký và dấu (nếu có) của đơn vị và những ngƣời có trách
nhiệm, có liên quan đến các nghiệp vụ ghi trong chứng từ. Yếu tố này đảm
bảo tính pháp lý của chứng từ, kiểm tra địa điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế,
xác định trách nhiệm các đơn vị, bộ phận, cá nhân đối với nghiệp vụ kinh tế.
4: Nội dung tóm tắt của nghiệp vụ kinh tế: ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, giúp cho việc kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của nghiệp vụ
kinh tế ghi trong chứng từ kế toán, đồng thời là căn cứ để định khoản kế toán
phục vụ việc ghi sổ kế toán.
5: Các đơn vị đo lường cần thiết: Yếu tố này phản ánh phạm vi, quy mô hoạt
động kinh tế tài chính đã phát sinh và đƣợc phản ánh trên chứng từ kế tốn.
Nó là căn cứ để kiểm tra tính hợp lý của nghiệp vụ và để tổng hợp số liệu ghi
sổ kế tốn.
Ngồi ra, cịn có yếu tố bổ sung: là yếu tố không bắt buộc, các yếu tố này có
thể giống nhau hoặc khác nhau đối với các loại chứng từ kế toán khác nhau.
VD: yếu tố thời gian thanh tốn; hình thức thanh tốn…
3. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán:

Gồm 3 bƣớc:
3.1. Kiểm tra và hoàn chỉnh chứng từ:
Khi nhận đƣợc chứng từ kế toán, cán bộ nhân viên kế toán của đơn vị tiến
hành kiểm tra về các nội dung: tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ ghi trong
chứng từ kế toán, tính rõ ràng, đầy đủ, chính xác, trung thực của các yếu tố trong
chứng từ kế toán, việc chấp hành các quy định trong việc lập, kiểm tra, xét duyệt
đối với mỗi loại chứng từ kế tốn. Trong q trình kiểm tra nếu phát hiện có sự
sai sót hoặc gian lận của ngƣời thực hiện nghiệp vụ, ngƣời lập chứng từ phải tiến
hành hồn chỉnh chứng từ hoặc có biện pháp xử lý phù hợp.

21


3.2. Tổ chức luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế tốn để thơng tin kinh tế
Chứng từ sau khi đƣợc kiểm tra và hồn chính đƣợc sử dụng để thơng tin
kinh tế và ghi sổ kế tốn. Việc tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán phải tuân
thủ những quy định của kế toán trƣởng về thứ tự và thời gian.
3.3 Bảo quản và lưu trữ chứng từ:
Chứng từ kế toán là cơ sở pháp lý và là tài liệu lịch sử kinh tế của đơn vị, do
đó sau khi sử dụng, chứng từ cần đƣợc bảo quản và lƣu trữ theo đúng quy định
lƣu trữ tài liệu của Nhà nƣớc để có thể sử dụng lại chứng từ khi cần thiết.
4. Kiểm kê
4.1. Khái niệm
Kiểm kê là phƣơng pháp kiểm tra tại chỗ các loại tài sản hiện có nhằm xác
định chính xác số lƣợng, chất lƣợng các loại tài sản hiện có, phát hiện các khoản
chênh lệch giữa số liệu thực tế và số liệu trên sổ kế toán.
4.2. Các loại kiểm kê
4.2.1 Theo phạm vi tiến hành kiểm kê, kiểm kê đƣợc chia thành 2 loại:
- Kiểm kê đầy đủ: áp dụng kiểm tra mặt số lƣợng hiện vật hiện có thực tế của tài
sản.

- Kiểm kê điển hình: áp dụng kiểm tra mặt chất lƣợng của vật tƣ, hàng hoá
4.2.2 Theo đối tượng tiến hành kiểm kê, kiểm kê đƣợc chia thành 2 loại:
- Kiểm kê toàn bộ: là kiểm kê toàn bộ tất cả tài sản của đơn vị. Loại kiểm kê này
đƣợc tiến hành ít nhất mỗi năm một lần trƣớc khi lập Bảng cân đối kế toán cuối
năm.
- Kiểm kê từng phần: là kiểm kê từng loại tài sản nhất định hoặc kiểm kê ở từng
kho, từng bộ phận trong doanh nghiệp nhằm phục vụ yêu cầu quản lý…
4.2.3 Theo thời gian tiến hành kiểm kê:
- Kiểm kê định kỳ: là kiểm kê theo thời hạn quy định, tuỳ theo từng loại mà định
kỳ kiểm kê khác nhau, nhƣ: vật tƣ kiểm kê hàng tháng, quý, tài sản cố định kiểm
kê hàng năm.
- Kiểm kê bất thƣờng: là kiểm kê đột xuất ngoài kỳ hạn quy định.
4.3. Phương pháp kiểm kê

22


Khi tiến hành kiểm kê tuỳ theo tính chất của đối tƣợng kiểm kê mà sử dụng
các phƣơng pháp kiểm kê cho thích hợp.
4.3.1. Kiểm kê hiện vật
Đối với tài sản cố định, công cụ dụng cụ, vật tƣ, hàng hố…đƣợc đo lƣờng
bằng thƣớc đo hiện vật thì phƣơng pháp kiểm kê là cân, đong, đo, đếm cụ thể tại
chỗ các loại hiện vật kiểm kê.
Trƣớc khi kiểm kê cần sắp xếp hiện vật theo thứ tự, ngăn nắp, chuẩn bị đủ
phƣơng tiện cân đo cần thiết.
Khi kiểm kê hiện vật phải có mặt ngƣời phụ trách vật chất trực tiếp bảo quản,
quản lý tài sản cần kiểm kê tham gia. Phải tiến hành kiểm kê theo một trình tự
hợp lý.
Kết quả kiểm kê phải ghi vào các mẫu biểu kiểm kê và phải đối chiếu kết quả
kiểm kê với số liệu trên sổ kế toán.

Đối với vật tƣ, tài sản thuộc quyền sở hữu của đơn vị nhƣng nằm ngồi đơn
vị thì cần đối chiếu với các đơn vị có liên quan để xác minh số thực tế có phù
hợp với sổ kế tốn hay khơng?
4.3.2 Kiểm kê tiền mặt và các chứng khốn có giá trị như tiền
Tiền mặt ở quỹ khi kiểm kê phải phân loại tiền theo từng loại mệnh giá và
đếm số tờ của từng loại rồi ghi vào mẫu biểu kiểm kê để tính tổng số tiền mặt
hiện còn tồn quỹ.
Vàng bạc, đá quý phải kiểm kê từng loại về mặt khối lƣợng, chất lƣợng và
giá trị bằng tiền.
Các chứng khốn có giá trị cũng phải kiểm kê từng loại về chỉ tiêu số lƣợng
và giá trị để đối chiếu với số liệu trên sổ kế tốn.
4.4. Vai trị của kế tốn trong kiểm kê
Vai trị của kế tốn đƣợc thể hiện trƣớc, trong và sau khi kiểm kê.
- Trƣớc khi kiểm kê, căn cứ vào tình hình thực tế đơn vị, kế tốn tham gia xây
dựng phƣơng hƣớng, xác định phạm vi kiểm kê, đối tƣợng kiểm kê, hƣớng dẫn
nghiệp vụ chuyên môn cho ngƣời tham gia làm công tác kiểm kê. Kế tốn phải
hồn thành việc ghi sổ tất cả các nghiệp vụ đã phát sinh, tiến hành khoá sổ đúng
thời điểm kiểm kê, chuẩn bị đầy đủ các tài liệu, biểu mẫu cần thiết phục vụ công
tác kiểm kê.
23


- Trong q trình kiểm kê, kế tốn tham gia kiểm tra, giám sát việc ghi chép kết
quả kiểm kê, tham gia tổng hợp số liệu kiểm kê, đối chiếu số liệu kiểm kê với số
liệu ghi trong sổ kế toán và đề xuất các biệp pháp xử lý nếu có chênh lệch.
- Sau khi kiểm kê hồn thành, kế toán phải căn cứ vào kết quả kiểm kê và ý kiến
giải quyết xử lý mà tiến hành điều chỉnh sổ kế toán cho phù hợp với số liệu thực
tế kiểm kê.

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

1. Khái niệm và ý nghĩa của phƣơng pháp tài khoản kế toán
1.1 Khái niệm
Phƣơng pháp tài khoản kế toán là phƣơng pháp kế toán đƣợc sử dụng để
phân loại đối tƣợng chung của kế toán thành các đối tƣợng kế toán cụ thể để ghi
chép, phản ánh và kiểm tra một cách thƣờng xun, liên tục và có hệ thống tình
hình hiện có và sự vận động của từng đối tƣợng kế tốn cụ thể nhằm cung cấp
thơng tin về tồn bộ hoạt động kinh tế tài chính ở các đơn vị, phục vụ cho lãnh
đạo, quản lý kinh tế, tài chính ở đơn vị và để lập đƣợc các báo cáo kế tốn định
kỳ.
- Hình thức biểu hiện của phƣơng pháp tài khoản kế toán là:
+ Các tài khoản kế toán
+ Cách ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên các tài khoản kế toán.
1.2. Ý nghĩa của phương pháp tài khoản kế tốn
- Nhờ có phƣơng pháp tài khoản kế tốn có thể hệ thống hố đƣợc thông tin về
tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính ở các đơn vị phục vụ cho lãnh đạo và
quản lý kinh tế tài chính của Nhà nƣớc, của ngành, của đơn vị.
- Nhờ có phƣơng pháp tài khoản kế tốn có thể hệ thống hố đƣợc thơng tin cụ
thể, chi tiết về tình hình tài sản và sự vận động của tài sản ở từng đơn vị phục vụ
cho yêu cầu quản trị kinh doanh, yêu cầu phân cấp quản lý kinh tế trong đơn vị,
cũng nhƣ yêu cầu quản lý tài sản ở đơn vị.
- Nhờ có phƣơng pháp tài khoản kế tốn có thể hệ thống hoá đƣợc số liệu theo
các chỉ tiêu kinh tế, tài chính để lập đƣợc các báo cáo kế tốn định kỳ.
24


2. Tài khoản kế toán
2.1. Khái niệm tài khoản kế tốn
Tài khoản kế tốn là hình thức biểu hiện của phƣơng pháp tài khoản kế tốn,
nó là tờ sổ kế toán đƣợc sử dụng để phản ánh một cách thƣờng xun, liên tục
và có hệ thống tình hình hiện có và sự vận động của từng đối tƣợng kế toán cụ

thể.
2.2 Kết cấu chung của tài khoản kế toán
- Tài khoản kế tốn đƣợc xây dựng theo hình thƣc kiểu chữ T, đƣợc chia thành 2
bên để phản ánh riêng biệt từng mặt vận động của đối tƣợng kế toán.
- Bên trái của tài khoản đƣợc gọi là bên Nợ: phản ánh một mặt vận động của đối
tƣợng kế toán.
- Bên phải của tài khoản đƣợc gọi là bên Có: phản ánh một mặt vận động đối lập
với mặt vận động phản ánh ở bên Nợ của đối tƣợng kế toán.
2.3. Nội dung và kết cấu chung của một số loại tài khoản kế toán chủ yếu
2.3.1 Tài khoản phản ánh các giá trị tài sản:
- Kết cấu chung:
+ Bên Nợ phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá trị tài sản.
+ Bên Có phản ánh các nghiệp vụ làm giảm giá trị tài sản.
+ Số dƣ cuối kỳ (bên Nợ) thể hiện giá trị tài sản hiện có cuối kỳ và đƣợc xác
định theo công thức:
Số dƣ nợ
cuối kỳ

=

Số dƣ nợ
đầu kỳ

+

Số phát sinh tăng
(bên nợ) trong kỳ

Tài khoản phản ánh giá trị tài sản
Số dư đầu kỳ

Số phát sinh tăng

Số phát sinh giảm

trong kỳ

trong kỳ

Số dư cuối kỳ

25

-

Số phát sinh giảm
(bên có) trong kỳ


2.3.2 Tài khoản phản ánh nguồn hình thành tài sản
- Kết cấu chung:
+ Bên Nợ phản ánh các nghiệp vụ làm giảm nguồn hình thành tài sản.
+ Bên Có phản ánh các nghiệp vụ làm tăng nguồn hình thành tài sản.
+ Số dƣ cuối kỳ (bên Có) thể hiện nguồn hình thành tài sản hiện có cuối kỳ và
đƣợc xác định theo cơng thức:
Số dƣ có
cuối kỳ

Số dƣ có

=


đầu kỳ

+

Số phát sinh tăng
(bên có) trong kỳ

-

Số phát sinh giảm
(bên nợ) trong kỳ

Tài khoản phản ánh nguồn hình thành tài sản
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh giảm Số phát sinh tăng
trong kỳ

trong kỳ
Số dư cuối kỳ

2.3.3 Tài khoản phản ánh quá trình và kết quả hoạt động kinh tế
Quy ƣớc: - Chi phí phát sinh ghi bên Nợ
- Thu nhập phát sinh ghi bên Có
- Xử lý chi phí ghi bên Có
- Xử lý thu nhập ghi bên Nợ.
a. Tài khoản phản ánh các khoản thu
Kết cấu chung:
Tài khoản phản ánh các khoản thu
-Phát sinh giảm

các khoản thu

- Phát sinh tăng
các khoản thu

- Kết chuyển các
khoản thu

b. Tài khoản phản ánh các khoản chi
Kết cấu chung:
Tài khoản phản ánh các khoản chi
26


×