Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Vận dụng cao lịch sử VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.86 KB, 25 trang )

Câu 1: So sánh nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương
chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng.
- Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930 đã thơng qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn
tắt, Điều lệ vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, được gọi chung là Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng tháng
10 năm 1930 thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo.
* Giống nhau:
-

Xác định cơng – nơng là lực lượng chính.

-

Giai cấp công nhân là lược lượng tiên phong của cách mạng Việt Nam.

*Khác nhau:
Tiêu chí
Nhiệm vụ chiến lược
Lực lượng

Cương lĩnh chính trị
Đánh đổ đế quốc và phong kiến

Luận cương chính trị
Đánh đổ phong kiến và đế
quốc
Công nhân, nông dân, tiêu tư sản, Công nhân và nông dân
tư sản dân tộc,…

* Nhận xét:
- Cương lĩnh vận dụng đúng đắn, sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin.... Độc lập tự do là tư


tưởng cốt lõi của Cương lĩnh.
- Luận cương vận dụng máy móc, giáo điều chủ nghĩa Mác – Lênin,... Tư tưởng nóng vội, tả
khuynh...Chưa đồn kết dân tộc rộng rãi...
Câu 2: Phong trào dân chủ 1936-1939 diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào ? Hãy so
sánh chủ trương, sách lược cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương giữa thời
kì 1936 – 1939 với thời kì 1930 -1931.

a. Phong trào dân chủ 1936-1939 diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào?
+ Thế giới :


- Những năm 30 của thế kỷ XX, thế lực phát xít cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản chạy
đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới.
- 07/1935, Đại hội lần VII - Quốc tế Cộng sản xác định nhiệm vụ chống chủ nghĩa phát
xít, đấu tranh giành dân chủ, bảo vệ hịa bình, thành lập Mặt trận nhân dân rộng rãi. 06/1936, Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi hành cải cách tiến bộ ở thuộc
địa, cử phái viên sang điều tratình hình ở Đơng Dương ( cử phái đồn sang điều tra tình
hình, cử Tồn quyền mới, nới rộng quyền tự do báo chí …)
+ Trong nước :
- Pháp tập trung khai thác đề bù đấp thiếu hụt do cuộc khủng hoảng kinh tế 29-33 ...làm
cho đời sống các tầng lớp nhân dân hết sức khó khăn, vì thê họ sẵn sàng tham gia cách
mạng để đòi cải thiện đời sống, đòi tự do dân chủ, cơm áo hồ bình...
- Có nhiều đảng phái chính trị hoạt động: đảng cách mạng, đảng theo xu hướng cải
lương, đảng phản động …, nhưng Đảng Cộng sản Đơng Dương là đảng mạnh nhất, có
tổ chức chặt chẽ, chủ trương rõ ràng.
- Pháp thực hiện c/s nới lỏng, tạo đk thuận lợi cho CM
b. Hãy so sánh chủ trương, sách lược cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương
giữa thời kì 1936 - 1939 với thời kì 1930-1931.
- Về đối tượng cách mạng:
+ Phong trào cách mạng 1930 - 1931 nhằm vào kẻ thù chính là đế quốc Pháp và phong
kiến tay sai

+ Phong trào cách mạng 1936 - 1939 nhằm vào kẻ thù chính là đế quốc phát xít, bọn
phản động thuộc địa Pháp và tay sai của chúng.
- Nhiệm vụ:
+ Phong trào cách mạng 1930 - 1931 : Chống ĐQ đòi tự do dân chủ, đòi cải thiện đời
sống , chống khủng bố trắng, đòi thả tù chính trị

2 Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa - GDCD
tốt nhất!


+Phong trào cách mạng 1936 - 1939 : Chống Phát-xít, chống nguy cơ chiến tranh, chống
phản động thuộc địa, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hồ bình.
- Lực lượng tham gia
+ Phong trào cách mạng 1930 - 1931: Công nhân, nông dân.
+Phong trào cách mạng 1936 - 1939: Các giai cấp, các tầng lớp (cơng nhân, nơng dân, trí
thức, dân nghèo thành thị) được tập hợp trong Mặt trận Dân chủ Đơng Dương
- Hình thức, phương pháp đấu tranh
+ Phong trào cách mạng 1930 - 1931: Bãi công, biểu tình, biểu tình có vũ trang. Phương
pháp đấu tranh là bí mật, bất hợp pháp.
+Phong trào cách mạng 1936 - 1939 : Đấu tranh chínhtrị, hình thức hợp pháp, cơng khai,
bán cơng khai, bán hợp pháp kết hợp bí mật bất hợp pháp.
Câu 3A: So sánh những điểm giống và khác nhau về nôi dung cơ b
nghia ̃ lich s
Hiêp đđ

ử giữa Hiêp đđ

inh Giơnevơ v

inh Pari v ề Viêt đ Nam (1973). (Vân d


ản và ý

ề Đông Dương (1954) vớ i
ung th

ấp)

a. Nôi dung cơ b ản
- Giống nhau:
+ Các nước đế quốc cam kết tôn trong đđ

ộc lập, chủ quyền thống nhất, toàn vẹn lãnh

thổ của Việt Nam.
+ Các nước đế quốc cam kết ngừng bắn, rút quân để Việt Nam tự quyết định tương lai
chinh tr

ị của mình.

- Khác nhau: Qui định về vị trí đóng qn
+ Hiệp định Giơnevơ, qui định lấy vi ̃tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời, chia làm
2 vùng đóng quân riêng biệt… Hai bên tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực.
+ Hiệp định Pari, không qui định hai vùng đóng qn riêng biệt, khơng có tập kết chuyển
quân, chuyển giao khu vực.

3 Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa - GDCD
tốt nhất!



b. Ý nghia l̃ ich ṣ ử
- Giống nhau:
+ Cả hai hiệp định đều là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chinh tŕ



với ngoại giao, là kết quả của sự đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân ta trong
sự nghiệp chống ngoại xâm của dân tộc.
+ Các nước đế quốc công nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta và rút quân về
nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trong đđ ể nhân dân ta tiến lên giải phóng hồn toàn
đất nước.
- Khác nhau:
+ Hiệp định Giơnevơ: là một thắng lợi nhưng chưa tron v
miền Bắc. Cuộc đấu tranh cách mạng vân c ̃

ẹn vì mới giải phóng được

ịn tiếp tục để giải phóng miền Nam,

thống nhất đất nước…
+ Hiệp định Pari: việc quân Mi ̃phải rút khỏi nước ta, phải công nhận các quyền dân tộc
cơ bản của nhân dân ta, làm cho Chính quyền Sài Gịn bị suy yếu, so sánh lực lượng
giữa ta và địch thay đổi theo hướng có lợi cho ta. Tạo thời cơ để ta tiến lên giải phóng
miền Nam, thống nhất đất nước.
Câu 3B. So sánh những điểm giống và khác nhau về nôi dung cơ b
nghia ̃ lich s
Hiêp đđ

ử giữa Hiêp đđ


inh Giơnevơ v

ản và ý

ề Đông Dương (1954) vớ i

inh Pari v ề Viêt đ

Nam (1973). (THPT Quốc gia Sở GD &ĐT TP HCM)
a. Nôi dung cơ b ản
- Giống nhau:
+ Các nước đế quốc cam kết tôn trong đđ

ộc lập, chủ quyền thống nhất, toàn vẹn lãnh

thổ của Việt Nam.

4 Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa - GDCD
tốt nhất!


+ Các nước đế quốc cam kết ngừng bắn, rút quân để Việt Nam tự quyết định tương lai
chinh tr

ị của mình.

- Khác nhau: Qui định về vị trí đóng quân
+ Hiệp định Giơnevơ, qui định lấy vi ̃tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời, chia làm
2 vùng đóng quân riêng biệt… Hai bên tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực.
+ Hiệp định Pari, không qui định hai vùng đóng qn riêng biệt, khơng có tập kết chuyển

quân, chuyển giao khu vực.
b. Ý nghia l̃ ich ṣ ử
- Giống nhau:
+ Cả hai hiệp định đều là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chinh tŕ



với ngoại giao, là kết quả của sự đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân ta trong
sự nghiệp chống ngoại xâm của dân tộc.
+ Các nước đế quốc công nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta và rút quân về
nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trong đđ ể nhân dân ta tiến lên giải phóng hồn tồn
đất nước.
- Khác nhau:
+ Hiệp định Giơnevơ: là một thắng lợi nhưng chưa tron v

ẹn vì mới giải phóng được

miền Bắc.
Cuộc đấu tranh cách mạng vân c ̃ịn tiếp tục để giải phóng miền Nam, thống nhất đất
nước…
+ Hiệp định Pari: việc quân Mi ̃phải rút khỏi nước ta, phải công nhận các quyền dân tộc
cơ bản của nhân dân ta, làm cho Chính quyền Sài Gòn bị suy yếu, so sánh lực lượng
giữa ta và địch thay đổi theo hướng có lợi cho ta. Tạo thời cơ để ta tiến lên giải phóng
miền Nam, thống nhất đất nước.

5 Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa - GDCD
tốt nhất!


Câu 4: Trình bày sự khác nhau giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965)

với chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) của đế quốc Mĩ ở Việt Nam trên
các lĩnh vực: âm mưu cơ bản, vai trò của Mĩ, vai trò của lực lượng Sài Gịn, quốc
sách bình định, đối với miền Bắc. Trong q trình xâm lược Việt Nam, chiến lược
chiến tranh nào của đế quốc Mĩ là toàn diện, mở rộng và thâm độc nhất? Vì sao?
a. So sánh:
* Âm mưu cơ bản:
- Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965): Dùng người Việt đánh người Việt...
- Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968): Dùng người Mĩ và đồng minh đánh người Việt...
* Vai trò của Mĩ:
- Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965): Cố vấn qn sự, cung cấp vũ khí, đơ la... Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968): Cố vấn quân sự, cung cấp vũ khí, đơ la, trực tiếp
tham chiến...
* Vai trò của lực lượng Sài Gòn:
- Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965): Làm nòng cốt - Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968):
Phối hợp chiến đấu * Quốc sách bình định:
- Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965): Dồn dân lập ấp chiến lược
- Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968): Phản cơng “tìm diệt” và “bình định”...
* Đối với miền Bắc:
- Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965): Phá hoại bằng tình báo, gián điệp, phong tỏa...
- Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968): Dùng không quân và hải quân đánh phá... -->
Nhận xét, so với Chiến tranh đặc biệt, Chiến tranh cục bộ là bước leo thang chiến
tranh xâm lược Việt Nam (Mĩ trực tiếp xâm lược, mở rộng chiến tranh từ miền
Nam ra miền Bắc)...

6 Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa - GDCD
tốt nhất!


b. Trong quá trình xâm lược Việt Nam, chiến lược Chiến tranh Việt Nam hóa của
đế quốc Mĩ là tồn diện, mở rộng và thâm độc nhất.
+ Tồn diện vì Mĩ đánh ta cả về quân sự, chính trị, ngoại giao, kinh tế. Mở rộng vì

khơng chỉ đánh ta ở miền Nam, rồi mở rộng ra miền Bắc mà ra cả Đơng Dương rồi
thế giới.
+ Thâm độc vì khơng chỉ dùng người Việt đánh người Việt, dùng
người Đông Dương đánh người Đơng Dương mà cịn cơ lập ta với đồng minh của
ta là Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 5: Điểm khác nhau cơ bản (về nhiệm vụ chiến lược, vị trí, vai trò) của cách
mạng hai miền Nam, Bắc được xác định trong nghị quyết đại hội lần thứ III của
đảng lao động việt nam (9/1960). Vì sao có điểm khác nhau đó? *Nhiệm vụ chiến
lược của cách mạng hai miền Nam, Bắc:
- Tháng 9/1960, đại đại hội lần thứ III của Đảng Lao động việt nam đề ra nhiệm vụ chiến
lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng mỗi miền...
- Miền Bắc tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa, tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên
chủ nghĩa xã hội, trở thành căn cứ địa cách mạng của cả nước...
- Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đánh đổ ách thống trị của đế
quốc mỹ và tay sai, giải phóng miền nam, bảo vệ miền bắc, thống nhất đất nước...
*Điểm khác nhau cơ bản về nhiệm vụ chiến lược, vị trí, vai trị giữa cách mạng hai
miền...
- Cách mạng miền bắc thuộc chiến lược cách mạng xã hội chủ nghĩa, là hậu phương có vai
trị quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng việt nam, đối với sự
nghiệp thống nhất đất nước.
- Cách mạng miền nam thuộc chiến lược cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, có vai trị
quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền nam, thực hiện hồ bình, thống

7 Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa - GDCD
tốt nhất!


nhất nước nhà, hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả
nước...
*Sở dĩ có điểm khác nhau như vậy là vì:

- Xuất phát từ đặc điểm tình hình và yêu cầu cách mạng của mỗi miền: miền bắc được hồn
tồn giải phóng, có điều kiện xây dựng cnxh; làm cho miền bắc ngày càng vững mạnh,
chi viện sức người, sức của cho miền nam....; miền nam vẫn còn chịu ách thống trị của
đế quốc mỹ và tay sai, phải tiến hành chiến tranh nhân dân, giải phóng miền nam, bảo vệ
miền bắc...
- Tuy mỗi miền thực hiện nhiệm vụ chiến lược khác nhau, song cách mạng hai miền có mối
quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau, nằm hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hồ bình, thống nhất đất nước...
Câu 6: Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa Hiệp định Sơ bộ(6 - 3 - 1946) và Hiệp
định Giơnevơ (21 - 7 - 1954)? Tại sao có sự khác nhau đó
a. So sánh
- Hiệp định Sơ bộ(6 - 3 - 1946), chính phủ Pháp công nhận nước ta là một quốc gia tự do
nằm trong Liên bang Đông Dương và trong khối Liên hiệp Pháp.
- Hiệp định Giơnevơ (21 - 7 - 1954), Pháp và các nước tham dự hội nghị cam kết tơn
trọng độc lập chủ quyền, thống nhất và tồn vẹn lãnh thổ ba nước Đơng Dương. b. Có
sự khác nhau đó vì:
- Trong lúc ký Hiệp định Sơ bộ do ta còn yếu hơn địch nên ta phải chấp nhận điều khoản
đó. Đây là sách lược mềm dẻo để phân hóa kẻ thù. Cịn trong khi ký Hiệp định
Giơnevơ ta đã giành được thắng lợi quyết định ở Điện Biên Phủ, quyết định sự thất bại
của thực dân Pháp ở Đơng Dương ->Chính vì hồn cảnh lịch sử khác nhau (thế và lực
giữa ta và
Pháp trong từng thời điểm có sự khác nhau) nên đã dẫn đến sự khác nhau đó

8 Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa - GDCD
tốt nhất!


Câu 7. Lâp b

ảng thống kê theo mẫu dướ i đây về những thủ đoan v à những sư


k
đ iên đ đánh dấu sư đthất bai cđ ủa Mi -̃ Chính qùn Sài Gịn ở ba chiến lươc đ “Chiến
tranh đăc bị

êṭ”, “Chiến tranh cuc b ô” đ và “Viêt Nam h

óa chiến tranh”.

Chiến lược Thủ đoạn của Mi ̃- Chinh quý ền Sài Gòn Sự kiện đánh dấu sự thất bại của
Mi ̃- Chính quyền Sài Gịn
“Chiến tranh đăc bị

ệt” - Tăng viện trợ quân sự và cố vấn

Mi. ̃ - Dồn dân lập “Ấp chiến lược”.
- Sử dụng chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. Thành lập Bộ chỉ huy quân
sự Mi ̃ở miền Nam….(Mơt trong hai đ

ý đươc) đ

- Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa)

ngày 2/12/1964.
“Chiến tranh cục bộ” - Đưa quân Mi v ̃ à quân một số nước đồng minh tham chiến trực
tiếp, giữ vai trị chính trên chiến trường…
- Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. - Cuộc tiến cơng và nổi dậy tết Mậu Thân
1968.
“Việt Nam hóa chiến tranh” - Tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội - Chinh quý ền Sài
Gòn “tự gánh vác lấy chiến tranh”.

- Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
- Bắt tay cấu kết với các nước lớn xã hội chủ nghiã … - Cuộc tiến công chiến lược 1972.
Câu 8: Trình bày và nhận xét nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam được đề
ra tại Hội nghị thành lập Đảng (1 - 1930), Đại hội Đảng toàn quốc lần II (2 - 1951)
và Đại hội Đảng toàn quốc lần III (9 - 1960).
a/ Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1 - 1930) thông qua Cương lĩnh
chính trị do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo:

9 Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa - GDCD
tốt nhất!


- Nhiệm vụ: Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho nước
Việt Nam độc lập tự do, lập chính phủ cơng nơng binh, tổ chức quân đội công nông,
tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc, tịch thu ruộng đất của đế quốc và bọn phản
cách mạng chia cho dân cày nghèo.
- Nhận xét: Cương lĩnh chính trị đã giải quyết hai nhiệm vụ cơ bản và cấp thiết của cách
mạng Việt Nam đó là giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất (0,5 đ). b/ Đại hội
Đảng toàn quốc lần II vào tháng 2 - 1951:
- Nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam là CMDTDCND: đánh đuổi đế quốc,
tay sai, giành độc lập hoàn toàn cho dân tộc; xóa bỏ những tàn tích phong kiến và nửa
phong kiến, làm cho người cày có ruộng; phát triển chế độ dân chủ nhân dân, xây dựng
cơ sở cho CNXH ở Việt Nam.
- Nhận xét: Đại hội đã quyết định những vấn đề quan trọng liên quan đến nhiệm vụ chiến
lược cách mạng Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp, đánh đấu bước phát triển mới
trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta, là Đại hội đưa cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp đi đến thắng lợi.
c/ Đại hội Đảng toàn quốc lần III vào tháng 9 - 1960:
- Đại hội đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước và từng miền trong kháng
chiến chống Mỹ: Miền Bắc tiến hành cách mạng XHCN, là hậu phương lớn, có vai trị

quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước. Miền Nam tiếp tục cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân, là tiền tuyến lớn, có vai trị quyết định trực tiếp đối với công
cuộc thống nhất Tổ quốc. Cách mạng hai miền có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với
nhau nhằm hoàn thành Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện
hịa bình thống nhất Tổ quốc.
- Nhận xét: Đại hội đã đề ra nhiệm vụ của cách mạng cả nước và nhiệm vụ cách mạng
từng miền; chỉ rõ vị trí, vai trị của cách mạng hai miền Nam - Bắc, mối quan hệ giữa
cách mạng hai miền. Là Đại hội đưa cuộc kháng chiến chống Mỹ đi đến thắng lợi. Câu

10 Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa GDCD tốt nhất!


9: Từ những nội dung của: Hiệp định Sơ bộ (6 - 3- 1946), Hiệp định Giơnevơ (21 7 - 1954), Hiệp định Pari (27 - 1 - 1973), hãy phân tích rõ thắng lợi từng bước của
nhân dân Việt Nam trong cuộc đấu tranh giành các quyền dân tộc cơ bản. Các
quyền dân tộc cơ bản của mỗi quốc gia bao gồm: Độc lập, chủ quyền, thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ. Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 - 1946), Hiệp định Giơnevơ (21 - 7 - 1954)
và Hiệp định Pari (27 - 1 - 1973) là những văn kiện có tính chất pháp lí quốc tế, ghi
nhận thắng lợi từng bước của nhân dân ta trong cuộc đấu tranh lâu dài, gian khổ để
giành các quyền dân tộc cơ bản.
- Hiệp định Sơ bộ (6 - 3- 1946) được Chủ Tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện chính phủ
Pháp ở Hà Nội, theo đó Pháp cơng nhận Việt Nam là quốc gia tự do, có chính phủ, nghị
viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp. Hiệp định này chỉ mới
công nhận tính thống nhất (là một quốc gia), nhưng chưa cơng nhận nền độc lập, Việt
Nam còn bị ràng buộc vào nước Pháp.
- Với Hiệp định Giơnevơ (21 - 7 - 1954), Pháp buộc phải công nhận các quyền dân tộc
cơ bản của ba nước Việt Nam, Lào và Campuchia. Đây là lần đầu tiên kể từ khi nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, một Hiệp định quốc tế với sự tham gia của các
nước lớn, phải công nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. Sau sự thất bại liên tiếp của các chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới ở Việt
Nam từ năm 1954 - 1973, Mỹ buộc phải kí Hiệp định Pari. Theo đó, Mỹ và các nước
cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam là: độc lập, chủ

quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh lãnh thổ. Qua 30 năm kháng chiến chống chủ nghĩa
thực dân cũ và mới, giành thắng lợi từng bước tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn, nhân
dân ta đã giành được độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, quyền dân tộc
cơ bản đã được thực hiện trọn vẹn.

11 Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa GDCD tốt nhất!


Câu 10: Vì sao Đảng chủ trương Cuộc tiến cơng Đông – Xuân 1953 – 1954 phải
theo phương châm đánh chắc, nhưng Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975
phải theo phương châm đánh nhanh?.
a) Cuộc tiến công Đông – Xuân 1953 – 1954 phải theo phương châm đánh chắc. Cuộc tiến công Đông – Xuân 1953 – 1954 phải theo phương châm đánh chắc vì khi đó
khơng có thời cơ. Cả ta và địch lúc đó đều có lực lượng quân sự mạnh nhất. - Được Mĩ
giúp, Pháp thực hiện Kế hoạch Nava (1953 - 1954) xây dựng được 84 tiểu đoàn quân cơ
động chiến lược và 34 vạn quân ngụy. Pháp tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đồn
cơ động, sau đó xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm quân sự mạnh nhất
Đông Dương và chọn nơi đây để quyết chiến chiến lược với ta. Pháp muốn tìm kiếm
thắng lợi quân sự quyết định để đàm phán kí hiệp định kết thúc chiến tranh.
- Đến năm 1953 đã có thế và lực đạt đến đỉnh cao. Tuy nhiên, để đảm bảo chắc thắng,
phá vỡ kế hoạch Nava, tạo thuận lợi kí hiệp định kết thúc chiến tranh, ta phải đánh chắc,
tiến chắc bằng những cuộc tiến công chiến lược tiêu hao, phân tán, giam chân địch.
b) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975 phải theo phương châm đánh nhanh. Bước vào Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975, ta có thời cơ thuận lợi, khi đó kẻ
thù đang suy yếu nhất, lực lượng cách mạng đang phát triển mạnh mẽ nhất.
- Sau Hiệp định Pari về Việt Nam (1 - 1973), Mĩ rút quân viễn chinh và đồng minh khỏi Việt
Nam, lực lượng Sài Gòn mất chỗ dựa trực tiếp. Lực lượng miền Bắc vẫn được ở lại miền
Nam,... So sánh lực lượng giữa ta và địch có lợi cho ta.
- Từ sau Hiệp định Pari, ta có thế và lực tiến công giành thắng lợi ở đường 14 và tỉnh Phước
Long (6 - 1- 1975). Chiến thắng này và tình hình chiến sự sau đó cho thấy sự suy yếu
của lực lượng Sài Gòn, sự lớn mạnh của quân ta và khả năng Mĩ can thiệp trở lại nước ta
bằng quân sự rất hạn chế vì năm 1976 nước Mĩ sẽ bầu cử tổng thống. - Vì vậy, Bộ

Chính trị hợp cuối năm 1974 – đầu năm 1975 đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng

12 Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa GDCD tốt nhất!


miền Nam trong 2 năm (1975 - 1976) nhưng cũng khẳng định, nếu thời cơ chiến lược
đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì phải hồn thành giải phóng miền Nam trong năm
1975. Phương châm đánh nhanh để tranh thủ thời cơ và giảm thiệt hại. - Khi Chiến dịch
Tây Nguyên (4 – 24 tháng 3 năm 1975) đang diễn ra, Bộ Chính trị thấy thời cơ chiến
lược đến nhanh và hết sức thuận lợi nên quyết định hoàn thành giải phóng miền Nam
trước mùa mưa năm 1975 (trước tháng 5 - 1975). Kế hoạch giải phóng được rút từ 2 năm
xuống 1 năm rồi xuống 2 tháng (từ 4 – 3 đến 2 – 5 – 1975).
Câu 11: Trình bày và nhận xét chủ trương giải quyết mối quan hệ giữa hai nhiệm
vụ chống đế quốc và chống phong kiến của ĐCSĐD trong thời kỳ 1930 - 1945: *
Khẳng định: sau CTTGI, XHVN tồn tại 2 mâu thuẫn cơ bản. Trong đó, mâu thuẫn dân
tộc là mâu thuẫn lớn nhất nên nhiệm vụ chống ĐQ là nv lớn nhất.
* Trình bày và nhận xét qua 3 giai đoạn:
- GĐ 1930 - 1931: + Cương lĩnh: xđ nhiệm vụ chống đế quốc và pk. Nhấn mạnh nhiệm vụ
hàng đầu là chống ĐẾ QUỐC. --> đúng đắn.
+ Luận cương: xđ nhiệm vụ hàng đầu là chống PHONG KIẾN. --> hạn chế: chưa đưa
ngọn cờ gpdt lên hàng đầu mà nặng về đt giai cấp và CMRĐ.
- GĐ 1936 - 1939: HNTƯ Đảng (7/1936) Tạm gác các khẩu hiệu đldt và CMRĐ (tạm gác
nhiệm vụ chống ĐQ, PK), xác định nhiệm vụ đấu tranh trước mắt là chống PX, chống
chiến tranh, đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hồ bình.--> đúng đắn. - GĐ 1939 1945:
HNTƯ (11/1939) và HNTƯ 8(5/1941): xác định nhiệm vụ cấp bách là gpdt (chống ĐQ)> đúng đắn.
* Kết luận: Hạn chế của Luận cương đã được khắc phục triệt để. Khẳng định chủ trương
đúng đắn trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên.

13 Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa GDCD tốt nhất!



Câu 12: So sánh chiến dịch ĐBP (1954) với chiến dịch HCM (1975) (về hoàn cảnh
lịch sử, nghệ thuật quân sự (cách đánh), kết quả, ý nghĩa lịch sử) a. Về hoàn
cảnh lịch sử, nghệ thuật quân sự * Giống nhau:
- Đều là 2 trận quyết chiến chiến lược, là hai đỉnh cao của hai cuộc tiến công chiến lược
(đông - xuân 1953 - 1954 và Xuân 1975).
- Đều được tập trung lực lượng đến mức cao nhất.
- Đều là những chiến dịch ta chủ động tiến công và mang tính chất của cuộc chiến tranh
nhân dân, chiến tranh giải phóng dân tộc.
* Khác nhau:
- Hồn cảnh lịch sử:
+ Chiến dịch ĐBP được mở ra khi chưa có HĐGNV.
+ Chiến dịch HCM được mở ra sau khi có HĐ Pari. Địa bàn mở chiến dịch:
+ Chiến dịch ĐBP: Rừng núi
+ Chiến dịch HCM: Thành phố và đồng bằng.
- Phương châm:
+ Chiến dịch ĐBP: “Đánh chắc tiến chắc”
+ Chiến dịch HCM: “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” Thời gian:
+ Chiến dịch ĐBP: lâu dài hơn
+ Chiến dịch HCM: ngắn hơn
- Thành phần quân chủng và binh chủng
+ Chiến dịch ĐBP: Chỉ có bộ binh và cơng binh
+ Chiến dịch HCM: Có đầy đủ các quân chủng và binh chủng.
- Hình thức:
+ Chiến dịch ĐBP: tiến cơng qn sự của lực lượng vũ trang

14 Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa GDCD tốt nhất!


+ Chiến dịch HCM: kết hợp tiến công quân sự của lực lượng vũ trang và nổi dậy của

quần chúng.
- Đối tượng tiến công:
+ Chiến dịch ĐBP: chủ yếu là quân viễn chinh Pháp.
+ Chiến dịch HCM: Chủ yếu là quân đội Sài Gòn (quân đội Mĩ đã rút hết về nước).
- Nghệ thuật quân sự (cách đánh)
+ Chiến dịch ĐBP: Mang tính chất của một cuộc tiến cơng chiến lược, đánh vào một tập
đoàn cứ điểm. Lực lượng chủ yếu tiến công là bộ đội chủ lực . Đánh ở ĐBP theo phương
hướng đánh chắc tiến chắc, tiến công tiêu diệt từng cụm cứ điểm của địch, bao vây chia
cắt từng căn cứ của địch, cắt đứt nguồn tiếp tế duy nhất bằng đường không của địch rồi
Tổng công kích tiêu diệt tồn bộ tập đồn cứ điểm.
+ Chiến dịch HCM: Mang tính chất của cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy, có sự kết hợp
giữa tiến cơng với nổi dậy (tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng).
Ta sử dụng 4 quân đoàn chủ lực và 1 lực lượng bộ đội địa phương tạo thành 5 cánh quân
để tiến công. Ta đã tổ chức cuộc hành quân thần tốc, táo bạo, vượt qua phịng tuyến
ngồi của địch, tiến vào trung tâm Sài Gịn, đánh chiếm các cơ quan đầu não của chúng.
b. Kết quả, ý nghĩa * Giống nhau:
- Đều giành thắng lợi và đây là những chiến thắng vĩ đại trong lịch sử đấu tranh giải
phóng dân tộc.
- Đều là những trận đánh mang tính chất chung kết của cuộc đấu tranh gpdt: Chiến thắng
ĐBP cùng HĐGNV kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp, chiến dịch HCM
kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
- Đều được lịch sử ghi nhận là những chiến cơng chói lọi như Bạch Đằng, Chi Lăng,
Đống Đa của TK XX.
* Khác nhau:

15 Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa GDCD tốt nhất!


+ Chiến dịch ĐBP: Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng địn quyết định vào ý chí
xâm lược của TDP, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo đk thuận lợi cho cuộc đtr

của ta giành thắng lợi.
+ Chiến dịch HCM: Kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ, 30 năm đtr gpdt bảo vệ Tổ
quốc từ sau CMT8 năm 1945, chấm dứt ách thống trị của CNTD, đế quốc trên đất nước
ta. Trên cơ sở đó, hồn thành cuộc CMDTDCND trong cả nước, thống nhất đất nước.
Câu 13: So sánh những điểm giống và khác nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông
Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) về: hồn cảnh kí kết, thành
phần tham dự, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của hiệp định. a. Hồn cảnh kí
kết.
* Giống nhau:
- Đều xuất phát từ thắng lợi quân sự quyết định:
+ Hiệp định Giơnevơ (1954): Chiến thắng ĐBP 1954, giáng đòn quyết định vào ý chí
xâm lược của TDP.
+ Hiệp định Pari: Chiến thắng “ĐBP trên không” trong 12 ngày đêm (từ 18 đến
29/12/1972), đập tan hồn tồn ý chí xâm lược của Mĩ ở VN.
* Khác nhau: - Thành phần tham dự:
+ Hiệp định Giơnevơ (1954): gồm 9 bên (Anh, Pháp, Mĩ, LX, TQ, 3 chính phủ tay sai
của Pháp ở ĐD, VN). Do vậy đây là một hội nghị mang tính quốc tế để bàn về việc chấm
dứt chiến tranh ở ĐD. Hồn cảnh quốc tế lúc đó KHƠNG THUẬN LỢI cho nhân dân ta.
+ Hiệp định Pari: Gồm 4 bên (VN, Mặt trận Dân tộc giải phóng MNVN, Hoa Kì, chính
quyền Sài Gịn). Nhưng thực chất là lập trường của 2 bên: VN và Hoa Kì. Hồn cảnh kí
kết CÓ LỢI hơn so với Hiệp định Giơnevơ. b. Nội dung Hiệp định:
* Giống nhau:

16 Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa GDCD tốt nhất!


Các nước đế quốc cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
của VN. Các nước đế quốc cam kết rút hết quân xâm lược về nước để VN tự quyết định
tương lai chính trị của mình. * Khác nhau:
- Quy định vị trí đóng quân:

+ Hiệp định Giơnevơ (1954): Quy định ở VN được phân chia làm hai vùng đóng quân
riêng biệt. từ vĩ tuyến 17 trở ra Bắc thuộc quyền kiểm soát của ta, từ vĩ tuyến 17 trở vào
Nam thuộc quyền kiểm sốt của địch. Do đó, hai bên thực hiện tập kết, chuyển quân,
chuyển giao khu vực.
+ Hiệp định Pari: Khơng quy định hai vùng đóng qn riêng biệt, khơng có tập kết,
chuyển qn, chuyển giao khu vực. Tình hình sau Hiệp định có lợi cho ta.
- Quy định thời gian rút quân:
+ Hiệp định Giơnevơ (1954): Pháp phải rút khỏi MBVN sau 300 ngày và Nam ĐD sau
hai năm. Do đó, Pháp có nhiều thời gian để tìm cách phá hoại cách mạng, gây khó khăn
cho ta.
+ Hiệp định Pari: Mĩ phải rút quân sau 60 ngày kể từ sau khi kí kết Hiệp định. Vì vậy,
điều kiện phá hoại cách mạng của Mĩ bị hạn chế.
c. Ý nghĩa:
* Giống nhau:
- Đều là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị với đấu tranh ngoại giao, là kết
quả của sự đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân ta trong sự nghiệp chống ngoại
xâm của dân tộc.
- Các nước đế quốc công nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta và rút quân về nước.
Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng để nhân dân ta tiến lên giải phóng hồn tồn đất nước.
* Khác nhau:

17 Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa GDCD tốt nhất!


+ Hiệp định Giơnevơ (1954): Tuy là một thắng lợi của nhân dân VN trong kháng chiến
chống Pháp nhưng chưa trọn vẹn vì mới giải phóng được MB. Cuộc đấu tranh cách
mạng vẫn cịn tiếp tục để giải phóng MN, thống nhất đất nước vì sau khi Pháp rút quân ở
MN liền có Mĩ thay thế.
+ Hiệp định Pari: Việc quân Mĩ phải rút khỏi nước ta, phải công nhận các quyền dân tộc
cơ bản của ND ta làm cho chính quyền Sài Gịn bị suy yếu, so sánh lực lượng giữa ta và

địch thay đổi theo hướng có lợi cho ta. Do đó tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến
lên giải phóng hồn tồn MN.
Câu 14: So sánh Hội nghị Trung ương lần 6 (11/1939) và Hội nghị Trung ương lần
thứ 8 (5/1941) *Về kẻ thù:
- Hội nghị Trung ương lần 6 (11/1939): Thực dân Pháp
- Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941): Thực dân Pháp và phát xít Nhật * Về nhiệm
vụ cách mạng:
- Hội nghị Trung ương lần 6 (11/1939): Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu.
- Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941): Giương cao hơn nữa ngọn cờ GPDT.
* Về hình thức mặt trận:
- Hội nghị Trung ương lần 6 (11/1939): Tạm gác khẩu hiệu “CMRĐ” - Hội nghị Trung
ương lần thứ 8 (5/1941): Tạm gác khẩu hiệu “CMRĐ” * Về hình thức đấu tranh:
- Hội nghị Trung ương lần 6 (11/1939): Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
- Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941): Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ của
toàn Đảng, toàn dân ta.
* Nhận xét:
- Hội nghị Trung ương lần 6 (11/1939): Là sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược và
phương pháp cách mạng của Đảng ta.
- Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941): Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến
lược, sách lược cách mạng đã đề ra trong Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (11/1939). Nó

18 Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa GDCD tốt nhất!


có tác dụng quyết định trong việc vận động tồn Đảng, toàn dân chuẩn bị tiến tới
CMT8. Câu 15: Điểm giống và khác nhau giữa ba chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt”, chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”
của Mĩ ở VN. *Khái quát: Từ năm 1961 đến năm 1975, đế quốc Mĩ đã tiến hành các
chiến lược chiến tranh xâm lược ở VN là: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 1965), chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968), chiến lược “VN hoá chiến
tranh” (1969 - 1975). a. Điểm giống nhau:

- Mục tiêu chiến tranh: Đều nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân Việt
Nam, đều nhằm chia cắt lâu dài nước VN, biến miền Nam VN thành thuộc địa kiểu mới
và căn cứ quân sự của Mĩ, làm bàn đạp tấn cơng miền Bắc và phản kích phe XHCN từ
ĐNA.
- Đều là những chiến lược chiến tranh thực dân mới nên đều dựa vào bộ máy chính
quyền và quân đội Sài Gòn.
- Đều sử dụng viện trợ kinh tế và quân sự để tiến hành chiến tranh.
- Đều sử dụng chính sách bình định nhằm chiếm đất giành dân. b. Điểm khác nhau:
* Về âm mưu:
- Chiến lược “CTĐB”: Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ
nhằm đàn áp phong trào cách mạng và nhân dân ta. Thực chất là “dùng người Việt đánh
người Việt”
- Chiến lược “CTCB”: Sử dụng quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn để
đàn áp phong trào cách mạng và nhân dân ta. Dựa vào ưu thế về quân sự, Mĩ mở các
cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng giải phóng của ta.
- Chiến lược “VNHCT”:
+ Thực hiện bằng lực lượng qn đội Sài Gịn là chủ yếu có sự phối hợp về hoả lực,
không quân, hậu cần của Mĩ và vẫn do hệ thống cố vấn Mĩ chỉ huy.

19 Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa GDCD tốt nhất!


+ Quân Mĩ và quân đồng minh rút dần khỏi chiến tranh để giảm một phần xương máu
của người Mĩ trên chiến trường, đồng thời là quá trình tăng cường lực lượng quân đội
Sài Gòn nhằm tận dụng xương máu của người Việt Nam. Thực chất đó là sự tiếp tục âm
mưu “dùng người Việt đánh người Việt” * Về thủ đoạn:
- Chiến lược “CTĐB”: Mĩ dùng quân đội Sài Gòn mở các cuộc hành quân để tiêu diệt
lực lượng cách mạng. Tăng cường dồn dân lập ấp chiến lược để tách nhân dân với lực
lượng cách mạng, tiêu diệt lực lượng cách mạng.
- Chiến lược “CTCB”: Sử dụng sức mạnh quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân Sài

Gòn để mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vùng “Đất thành của Việt
cộng”. Đồng thời, Mĩ còn tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại
miền Bắc nhằm phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng của ta.
- Chiến lược “VNHCT”:
+ Quân đội Sài Gòn được Mĩ sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương trong các
cuộc hành quân mở rộng xâm lược CPC (1970), tăng cường xâm lược Lào (1971) nhằm
chia rẽ khối đồn kết ba nước Đơng Dương. Mở rộng chiến trường sang Lào và CPC
nhằm làm suy giảm lực lượng của ta.
+ Mĩ còn dùng thủ đoạn ngoại giao như lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô, thoả hiệp với
Trung Quốc, hồ hỗn với LX nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước đó đối với cuộc
kháng chiến của nhân dân ta.
* Về quy mô:
- Chiến lược “CTĐB”: diễn ra chủ yếu ở chiến trường miền Nam.
- Chiến lược “CTCB”: quy mô lớn hơn chiến lược “CTĐB”, phạm vi chiến trường rộng
hơn, diễn ra ở cả MN và MB.
- Chiến lược “VNHCT”:Vừa gây chiến tranh ở VN, vừa mở rộng chiến tranh xâm lược
Lào, CPC.
* Về lực lượng chủ yếu:

20 Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa GDCD tốt nhất!


- Chiến lược “CTĐB”: Quân đội Sài gòn.
- Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”: Quân đội Mĩ.
- Chiến lược “VNHCT”: Qn đội Sài Gịn.
- Về quy mơ và biện pháp: khác với chiến lược Chiến tranh đặc biệt, chiến lược Chiến
tranh cục bộ được tiến hành ở miền Nam kết hợp với chiến tranh phá hoại miền Bắc.
Chiến tranh cục bộ diễn ra ác liệt hơn với những cuộc hành qn “tìm diệt” và “bình
định” trên quy mơ lớn và nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại)
Câu 16: So sánh thời cơ trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 với thời cơ trong

cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975. Bài học kinh nghiệm về thời
cơ cách mạng.
a. Thời cơ trong CMT8: Về khách quan:
Đến tháng 5/1945, phát xít Đức bị thất bại ở mặt trận châu Âu. Ngày 14/8/1945, phát xít
Nhật bị quân Đồng minh đánh bại, kẻ thù chung của nhân loại tiến bộ bị tiêu diệt hồn
tồn. Khi phát xít Nhật bị đánh bại ở mặt trận châu Á - TBD, làm cho bọn Nhật ở Đông
Dương và bọn tay sai của chúng hoang mang đến cực độ. Đây là cơ hội khách quan
thuận lợi cho CMT8 giành được thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu.
- Về chủ quan: Sau 15 năm chuẩn bị mà trực tiếp là thời kì từ năm 1941 trở đi, lực lượng
cách mạng của nhân dân ta có quy mơ trong tồn quốc và tồn dân tộc, phong trào cách
mạng của quần chúng đã phát triển thành cao trào, Đảng tiên phong đã được tôi luyện
dày dạn, đã sẵn sàng hoàn thành sứ mệnh phát động và lãnh đạo nhân dân đứng lên đập
tan chế độ cũ, giành độc lập dân tộc, thành lập chính quyền nhân dân, xây dựng chế độ
mới.
- Về các tầng lớp trung gian: Do bộ mặt của phát xít Nhật và chính phủ bù nhìn Trần
Trọng Kim ngày một phơi bày và vạch trần; lại do ĐCSVN có đường lối cách mạng
đúng đắn, cho nên các tầng lớp trung gian trong xã hội đều ngả hẳn về phía cách mạng.

21 Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa GDCD tốt nhất!


Như vậy, thời cơ trong CMT8 là sự kết hợp giữa các yếu tố khách quan và chủ quan.
Trong đó, yếu tố chủ quan giữ vai trò quyết định để đưa CMT8 thành công.
b. Thời cơ trong CMMN, chủ yếu là trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân
năm 1975:
Trong CMMN, Đảng ta sử dụng bạo lực cách mạng với hai lực lượng chính trị và
quân sự, kết hợp khởi nghĩa từng phần của quần chúng ở nông thôn với chiến trnah cách
mạng, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị với ngoại giao, đánh địch trên cả ba vùng
chiến lược, kết hợp giữa đánh lớn, đánh vừa và đánh nhỏ…cốt nhằm không ngừng phát
triển lực lượng cách mạng để tạo ra thời cơ, cho đến khi Hiệp định Pari kí kết, Mĩ rút

khỏi MN. Hiệp định Pari năm 1973 lại là một thời cơ để tiến lên thực hiện cuộc Tổng
tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975. Bản thân cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
năm 1975 cũng là một chuỗi những khâu xuất hiện thời cơ và tạo thời cơ (thời cơ chiến
lược và thời cơ cách mạng). Nhiều khi sai lầm của địch trong năm 1975 như Nguyễn
Văn Thiệu cho sơ tán khỏi Tây Nguyên cũng là thời cơ thúc đẩy CM tiến lên.
Như vậy, thời cơ trong CMMN,nhất là trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
1975 chủ yếu dựa vào các điều kiện bên trong, khơng có điều kiện khách quan thuận lợi
như CMT8. Những yếu tố chủ quan đó do ta tạo ra bằng cách tạo lực, tạo thế và tạo thời
cơ để tiến lên đánh cho Mĩ cút, nguỵ nhào, gp hoàn toàn MN, thu giang sơn về một mối.
c. Bài học kinh nghiệm về thời cơ cách mạng
Kiên trì con đường CM lâu dài, ra sức xây dựng và chuẩn bị lực lượng về mọi mặt
cho thật hùng hậu, vững chắc, tuỳ theo sự phát triển của tình hình khách quan và chủ
quan mà đưa quàn chúng CM ra đấu tranh để giành thắng lợi từ nhỏ đến lớn, làm chuyển
biến so sánh lực lượng có lợi cho CM, chủ động tạo tình thế và thời cơ, lợi dụng tình thế
và thời cơ khách quan thì có thể ginàh thắng lợi cơ bản, thắng lợi quyết ddnhj hya hoàn
toàn trong thời gian ngắn mà tiết kiệm được xương máu.

22 Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa GDCD tốt nhất!


Nhờ biết chủ động tạo ra tình thế và thời cơ CM mà Đảng ta đã làm cho Cm phát triển
với tốc độ “một ngày bằng hai mươi năm”
Câu 17: Kể tên các hình thức tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất do ĐCS ĐD
thành lập từ năm 1930 đến năm 1945. Nêu vai trò của từng mặt trận đó.
a. Hội đồng minh phản đế Đơng Dương (18/11/1930)
+ Nhiệm vụ và mục tiêu: tập hợp quần chúng nhân dân, chủ yếu là công nhân và nông
dân, chống đế quốc Pháp và tay sai, giành độc lập dân tộc, ruộng đất cho dân cày. +
Vai trị: đồn kết các tầng lớp nhân dân thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc. Tuy
nhiên, Mặt trận mới chỉ tập hợp chủ yếu là cơng nhân và nơng dân, chưa đồn kết rộng
rãi các tầng lớp, giai cấp.

b. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương (7/1936), đến tháng 3/1938 đổi là
Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
+ Nhiệm vụ và mục tiêu: tập hợp mọi tầng lớp, giai cấp, cá nhân yêu nước không phân
biệt tôn giáo, đảng phái nhằm chống phát xít, phản động thuộc địa và tay sai, địi tự do
dân sinh dân chủ, cơm áo hồ bình.
+ Vai trị: đồn kết đơng đảo quần chúng nhân dân, tổ chức cuộc đấu tranh dân chủ công
khai với nhiều hình thức phong phú, góp phần xây dựng lực lượng chính trị của quần
chúng, đóng góp vào thắng lợi của CMT8 năm 1945.
c. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương (11/1939)
+ Nhiệm vụ và mục tiêu: đoàn kết mọi tầng lớp, giai cấp, cá nhân yêu nước, không phân
biệt tôn giáo, đảng phái nhằm chĩa mũi nhọn vào đế quốc phát xít và tay sai, đấu tranh
giải phóng dân tộc, làm cho Đơng Dương hồn tồn độc lập.
+ Vai trị: Đồn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân
tộc. Dưới ảnh hưởng của Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đơng Dương, nhân dân ta
bước vào thời kì đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc. d. Mặt trận Việt Minh (5/1941)

23 Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa GDCD tốt nhất!


+ Nhiệm vụ và mục tiêu: tập hợp mọi người VN yêu nước, không phân chia tôn giáo,
đảng phái, nhằm chống đế quốc phát xít Pháp - Nhật và tay sai, đấu tranh gpdt. + Vai
trị: góp phần cùng Đảng xây dựng lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang, căn cứ địa
chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa. Cùng Đảng tổ chức thắng lợi cao trào kháng
Nhật và Tổng khởi nghĩa tháng Tám, đưa đến sự ra đời của nước VNDCCH. Câu
18: So sánh chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 với trận “Điện Biên Phủ trên
không” 1972?
a. Giống nhau :
- Đều là những trận đánh lớn nhất mà Pháp và Mĩ hy vọng sẽ đánh bại ta, để kết thúc các
cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp và Mĩ...
- Đều là những thắng lợi to lớn nhất của ta, là những đòn quyết định buộc Pháp và Mĩ

phải ký Hiệp định chấm dứt chiến tranh (Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm
1954, Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973)...
- Đều diễn ra ở miền Bắc.
- Kết quả cả 2 trận Pháp và Mĩ đều thất bại. b. Khác nhau:
* Địa điểm diễn ra trận đánh :
- Điện Biên Phủ 1954 diễn ra ở Điện Biên Phủ (Lai Châu), ta chủ động mở chiến dịch tiêu
diệt tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ của Pháp...
- “Điện Biên Phủ trên không” 1972 diễn ra trên bầu trời miền Bắc, là trận đánh ta đánh trả
cuộc tập kích chiến lược bằng đường không của Mĩ...
* Phương thức đánh của địch:
- Điện Biên Phủ 1954: Pháp co lại thành 49 cứ điểm với 3 phân khu có trận địa pháo, sân
bay ở lịng chảo Điện Biên.
- “Điện Biên Phủ trên khơng” 1972: Mỹ huy động các loại máy bay, tàu chiến để đánh ta
trên 1 quy mô lớn.
* Phương thức đánh của ta :

24 Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa GDCD tốt nhất!


- Điện Biên Phủ 1954: Ta dùng kế sách " vây - tấn - diệt - triệt" để hạ các cứ điểm trong tập
đoàn Điện Biên Phủ.
- “Điện Biên Phủ trên không” 1972: Ta dùng trận địa tên lửa, trận địa pháo, trận địa giả,....
để đánh trả và đánh lạc hướng địch. * Kết quả:
- Điện Biên Phủ năm 1954 là thắng lợi có tính quyết định trên mặt trận quân sự của ta trong
kháng chiến chống thực dân Pháp, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ 1954... “Điện Biên Phủ trên khơng” 1972 là thắng lợi có tính quyết định trên mặt trận quân sự
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta, buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng bắn
phá miền Bắc và cùng với chiến thắng tiến công chiến lược năm 1972 đã buộc Mỹ ký
Hiệp định Pari năm 1973 rút quân về nước…

25 Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa GDCD tốt nhất!



×