Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Xây dung hệ thống Quản lý thư viện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 83 trang )

X©y dung hÖ thèng Qu¶n lý th viÖn
- 1 -
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay cùng với sự phát triển của xã hội và nền kinh tế thị trường thì công
việc quản lý cũng ngày càng khó khăn và phức tạp. Công việc quản lý ngày càng
đóng góp một vai trò quan trọng trong các công việc của các cơ quan, công ty, xí
nghiệp. Việc áp dụng các thành tựu của khoa học kỹ thuật nói chung và thành tựu của
công nghệ thông tin nói riêng vào công tác quản lý đã không ngừng phát triển. Công
tác quản lý ngày càng được nhiều các cơ quan và đơn vị quan tâm nhưng quản lý thế
nào và quản lý làm sao cho đạt được hiệu quả cao nhất. Như nhanh? Bảo mật? Thân
thiện? Tất cả những yếu tố trên chúng ta đều có thể nhờ đến những thành tựu của
ngành công nghệ thông tin, đó là những phần mềm trợ giúp quản lý thay cho tệp hồ
sơ dày cộm, thay cho những ngăn tủ đựng hồ sơ chiếm nhiều diện tích và có thể ta
phải mất rất nhiều thời gian để lục lọi, tìm kiếm những thông tin cần phải thu thập
hay những dữ liệu quan trọng. Tất cả những điều bất tiện ở trên đều có thể được tích
hợp trong phần mềm - một sản phẩm của ngành tin học.
Xuất phát từ những nhu cầu thực tế ở trên các cơ quan, xí nghiệp đều thấy
không thể thiếu được hệ quản trị cơ sở dữ liệu trong việc phát triển và quản lý của
mình. Qua những phần mềm – chương trình quản lý này người sử dụng có thể truy
nhập thông tin một cách nhanh chóng, ngoài ra còn có thể tìm kiếm thông tin trong
một khoảng thời gian nhanh nhất có thể. Và nhờ chúng, người quản lý có thể sẽ tránh
được sự mất mát, sự hư hỏng thông tin khi phải lưu trữ một số lượng cơ sở dữ liệu
khổng lồ.
Ở bất cứ thời kỳ lịch sử nào, “thư viện” đều được coi là kho trí tuệ của loài
người. Nhu cầu sử dụng thư viện rất rộng rãi. Có lẽ, không có một lĩnh vực hoạt động
nào trong xã hội lại không cần đến thư viện.
Qui mô của thư viện gắn liền với sự phát triển của loài người, cùng với sự
phát triển xã hội và phân ngành sản xuất. Thư viện ngày càng đa dạng về nội dung và
lớn về số lượng. Ngày nay nhiều thư viện ngành đã có số lượng hàng vạn cuốn sách,
hàng trăm số báo và tạp chí và có số lượng lớn độc giả đến thư viện mượn và trả sách
Vũ Hải Yến K7C Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Đặng Minh Ất


X©y dung hÖ thèng Qu¶n lý th viÖn
- 2 -
mỗi ngày. Sự biến động đó tạo nên sự phức tạp về mặt quản lý và tra tìm sách. Điều
phức tạp hơn là xử lý thông tin trong sách để người sử dụng tìm được sách cần thiết
phục vụ cho các vấn đề nghiên cứu.
Trong khi tìm kiếm các giải pháp khắc phục tình hình trên, máy tính đã thể
hiện là phương tiện tối ưu. Tuỳ theo nhu cầu của từng thư viện máy tính có thể giải
đáp được các vấn đề ở nhiều mức khác nhau. Phổ biến nhất là máy tính giúp cho việc
quản lý và phục vụ nhu cầu tra tìm các thông tin về sách của thư viện hiện có. Mức
độ cao hơn là máy tính đã tạo khả năng tự động hoá sâu thông qua việc thiết lập và sử
dụng các CSDL thư viện tự động hoá và trao đổi thông tin giữa các thư viện với
nhau.
Từ những nhu cầu thực tế, nhu cầu quản lý các công việc hàng ngày của thư
viện như quản lý số lượng các độc giả đến thư viện mượn sách và trả sách, nhu cầu
về tra cứu các thông tin về sách mà các độc giả cần cho việc học tập và giải trí của
mình mà khối lượng các công việc trên tại thư viện là không phải nhỏ. Vì vậy, em đã
phân tích và thiết kế một chương trình phục vụ quản lý một số công tác thư viện cho
các công việc trên. Nhưng do đây là lần đầu tiên em phân tích và thiết kế một đề tài
lớn nên khó tránh khỏi những sai sót. Do vậy em mong được sự đóng góp ý kiến của
thầy cô và các bạn để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Đặng Minh Ất đã tận tình hướng dẫn em
thực hiện đề tài này, đồng cảm ơn các thầy cô giáo của Bộ môn Công nghệ Thông tin
trong suốt quá trình học tập vừa qua.
Vũ Hải Yến K7C Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Đặng Minh Ất
X©y dung hÖ thèng Qu¶n lý th viÖn
- 3 -
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
VỀ ĐỀ TÀI
Vũ Hải Yến K7C Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Đặng Minh Ất
X©y dung hÖ thèng Qu¶n lý th viÖn

- 4 -
I. NHU CẦU TIN HỌC HOÁ:
Hằng ngày, thư viện sẽ có rất nhiều bạn đọc mượn sách và trả sách hay có
những công tác quản lý về sách. Vì số lượng sách ở đây rất lớn do đó sẽ cần những
công tác về sách như: lưu trữ các thông tin về sách như phải sắp xếp sách theo môn
loại nào, số cá biệt bao nhiêu... ngoài ra để đảm bảo được công việc quản lý sách
được dễ dàng và thuận tiện không mất nhiều thời gian về việc tìm một cuốn sách thì
phải làm thế nào quản lý một cách có hiệu quả nhất.
Như đã nói ở trên, số lượng độc giả mượn sách và trả sách trong một ngày là
rất nhiều, vì vậy việc quản lý làm sao để độc giả mượn sách và tra cứu sách một
cách thuận lợi và nhanh chóng thì cũng cần được quan tâm chú ý.
Từ những nhu cầu trên, để quản lý thông tin về người đọc, về sách không
những cần phải có thông tin chính xác về những đối tượng trên mà cần phải có một
cơ chế quản lý thích hợp. Một trong những cách hiệu quả nhất đó là việc ứng dụng
những thành tựu của công nghệ tin học áp dụng cho công tác này. Công nghệ thông
tin đã đem lại cho chúng ta những khả năng to lớn cho việc lưu trữ và xử lý các
thông tin đặc biệt và phân chia các cấp quản lý sao cho có hiệu quả nhất. Do đó, cần
thiết để tự động hoá (hoặc bán tự động hoá) và hợp lý hoá những khâu nghiệp vụ
quan trọng trong công tác quản lý như: thống kê, tổng hợp, tìm kiếm, in ấn,...
Từ những lý do trên, công việc của chúng ta là phân tích thiết kế và xây dựng
hệ thống quản lý thư viện để khai thác hết được những ưu việt của kỹ thuật hiện đại
tiên tiến này.
II. KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CÔNG TÁC THƯ VIỆN:
Để thực hiện tin học hoá công tác thư viện, người ta có thể thiết kế CSDL sau:
* CSDL sách chọn lọc theo chuyên đề: loại CSDL này nhằm giúp độc giả tìm
thông tin tương đối sâu vào từng cuốn sách theo một chủ đề nhất định. Muốn vậy,
các yếu tố tìm tin thường được mở rộng trên các biểu ghi nhập dữ liệu. Thí dụ các
biểu ghi áp dụng để biên mục cho các sách của thư viện hơn 15 mục (trường). Mức
độ tăng số trường để đảm bảo tìm tin sâu trong một cuốn sách phụ thuộc vào nhiều
yêu cầu tra cứu của các nhà quản lý và người sử dụng.

Vũ Hải Yến K7C Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Đặng Minh Ất
X©y dung hÖ thèng Qu¶n lý th viÖn
- 5 -
* CSDL thay thế tư liệu bản gốc: CSDL này có thể nói là thư viện tự động hoá
hoàn toàn. Từng cuốn sách, sau khi được lựa chọn và được nạp vào máy tính theo
những phương pháp khác nhau sẽ được hoà nhập vào CSDL để phục vụ yêu cầu của
độc giả. Ngày nay, người ta sử dụng phần nhiều bộ nhớ ngoài như các đĩa quan để
lưu giữ thông tin về sách nhằm bảo quản và luân chuyển trong phạm vi sử dụng của
nhiều thư viện.
* CSDL quản lý về các thông tin về độc giả, về số lần mượn và thống kê số
lượng độc giả mượn sách cuả thư viện cũng được đề cập đến ở đây
Kỹ thuật để tạo lập ra các loại CSDL nêu trên không ngừng phát triển. Ngoài
các phần mềm tối ưu, người ta còn sử dụng nhiều phần cứng mới. Thí dụ việc nhập
dữ liệu của sách vào máy tuỳ theo mức độ phức tạp của CSDL mà người ta có thể sử
dụng các phương tiện nhập thông tin khác nhau như: bàn phím (keyboard), chuột
(mouse), máy quét (scaner)....
III. CÁC QUI TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
Trước hết, ta cần nói đến cấu tạo của thư viện. Công tác quản lý ở đây là một
vấn đề rất rộng. Vì vậy do thời gian có hạn em chỉ trình bày ở đây những vấn đề mà
báo cáo này đề cập tới.
Thư viện có một số phòng sau:
+ Phòng đọc sách thiếu nhi.
+ Phòng mượn sách thiếu nhi.
+ Phòng mượn sách người lớn.
+ Phòng đọc sách người lớn.
+ Phòng báo chí.
+ Phòng máy tính.
+ .......
Từ những phòng được liệt kê ở trên ta có các loại thẻ của thư viện như sau:
+ Thẻ mượn sách của thiếu nhi.

+ Thẻ đọc sách của thiếu nhi.
Vũ Hải Yến K7C Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Đặng Minh Ất
X©y dung hÖ thèng Qu¶n lý th viÖn
- 6 -
+ Thẻ đọc sách cho người lớn.
+ Thẻ mượn sách cho người lớn.
 Chú ý: Thẻ đọc của người lớn và thẻ mượn của người lớn đều có gía trị ở
phòng báo chí nhưng không có giá trị ở hai phòng khác nhau.
Từ những dữ liệu ở trên ta có thể thấy được hoạt động của thư viện như sau:
Trước hết, khi muốn đăng ký làm thẻ tại thư viện, người đăng ký làm thẻ phải
hoàn thành những thủ tục sau:
 Nếu đối tượng làm thẻ là thiếu nhi (học sinh cấp I và cấp II):
 Đơn xin làm thẻ thư viện do bố (mẹ) viết.
 Giấy khen (học sinh đó là học sinh khá và giỏi).
 Hai ảnh 3x4 (nếu đổi thẻ thì chỉ cần 1 ảnh)
 Hộ khẩu.
 Nếu đối tượng làm thẻ là sinh viên hoặc viên chức nhà nước hay cán bộ về
hưu:
 Giấy giới thiệu của cơ quan học tập hoặc đang công tác.
 Hộ khẩu (nếu đối tượng không có hộ khẩu thì phải có xác nhận của chính
quyền địa phương nơi người làm thẻ đang tạm trú).
 Hai ảnh 3x4 (nếu đổi thẻ thì chỉ cần một ảnh)
 Thẻ sinh viên nếu là sinh viên (hoặc giấy chứng minh nhân dân nếu đối
tượng làm thẻ là công chức nhà nước, nếu đối tượng làm thẻ là cán bộ về
hưu thì cần phải có thẻ hưu trí).
Sau khi đã hoàn tất các thủ tục trên, tuỳ theo đối tượng làm thẻ sẽ được đăng
ký làm thẻ thư viện. Căn cứ vào phiếu đăng ký làm thẻ mà người làm thẻ sẽ được
phát thẻ đọc hay thẻ mượn
+ Thẻ đọc sách được phép mượn sách đọc tại phòng đọc của thư viện và đến
cuối giờ phải hoàn trả sách lại cho thư viện và thẻ này cũng có giá trị tại phòng báo

của thư viện yêu cầu cũng giống như trên.
Đối với thẻ đọc sách cho người lớn thì có một số chú ý sau:
Vũ Hải Yến K7C Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Đặng Minh Ất
X©y dung hÖ thèng Qu¶n lý th viÖn
- 7 -
+ Mỗi lần mượn sách, độc giả chỉ được mượn không quá hai cuốn sách, thời
gian mượn sách trong 15 ngày, nếu vượt quá thời gian trên độc giả sẽ phải chịu một
số tiền nhất định nào đó cho một ngày quá hạn. Độc giả có thể nhờ người trả sách hộ.
+ Nếu vì một lý do nào đó độc giả có thể xin gia hạn trả sách nhưng đối với
sách văn học chỉ được xin gia hạn khônh quá một lần và đối với sách kỹ thuật thì độc
giả được phép xin gia hạn hai lần.
+ Nếu làm hư hỏng sách của thư viện thì độc giả sẽ phải có trách nhiệm bồi
thường sách theo nội qui của thư viện.
Tất cả các loại thẻ trên đều có giá trị trong một năm, qúa một năm thì độc giả sẽ
phải đổi thẻ.
 Nội quy của hai phòng mượn sách của thiếu nhi và đọc sách của thiếu nhi
đều tương tự như yêu cầu của hai phòng mượn và đọc sách của người lớn.
Khi độc giả muốn mượn sách, độc giả sẽ phải tra tìm cuốn sách mà mình cần
mượn tại những hộp đựng các thông tin về quyển sách đó hay hộp này được gọi là
hộp phích. Mỗi hộp phích này sẽ mang một chủ điểm riêng, mỗi chủ điểm sẽ được
ghi trên các hộp như hộp phích mang tên văn học dân gian hay hộp được mang tên
của tác giả viết ra quyển sách đó... Trong mỗi hộp này sẽ có những thông tin: số cá
biệt của cuốn sách đó, thông tin về tác giả... những điều này sẽ được bàn tới trong
phần sau.
Ngoài ra, độc giả có thể tra cứu các thông tin về sách tại phòng máy của thư
viện.
Khi muốn mượn sách độc giả sẽ có những phiếu yêu cầu mượn sách.
Độc giả vi phạm nội quy của thư viện sẽ chịu kỷ luật theo nội quy của thư
viện đề ra.
IV. YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG

Vũ Hải Yến K7C Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Đặng Minh Ất
X©y dung hÖ thèng Qu¶n lý th viÖn
- 8 -
1. Danh sách các yêu cầu
1.1. Lập thẻ độc giả
1.2. Cập nhật thông tin độc giả
1.3. Hủy thẻ độc giả
1.4. Nhập sách
1.5. Hủy sách
1.6. Tra cứu sách
1.7. Lập phiếu mượn sách
1.8. Nhận trả sách
2. Bảng trách nhiệm các yêu cầu
Stt Nghiệp
Vụ
Người dùng Phần mềm Ghi chú
1 Lập thẻ
độc giả
Cung cấp
thông tin về
độc giả
Kiểm tra quy
định và lưu trữ
Cho phép huỷ
cập nhật lại hồ
sơ, có thể thay
đổi quy định
tuổi
2 Cập nhật
thông tin

độc giả
Chọn độc giả
theo danh sách
được liệt kê
Liệt kê danh
sách những
độc giả Kiểm
tra quy định và
lưu trữ
Trong quá
trình thực hiện
có thể thay đổi
quy định
3 Hủy thẻ
độc giả
Chọn độc giả
đã hết hạn của
thẻ độc giả để
hủy
Hủy thẻ độc
giả đã hết hạn
so với ngày
hiện tại
Có thề xoá hay
lưu thẻ độc giả
Vũ Hải Yến K7C Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Đặng Minh Ất
X©y dung hÖ thèng Qu¶n lý th viÖn
- 9 -
4 Nhập sách Nhập những
thông tin cần

thiết về sách
cần lưu
Kiểm tra thời
hạn sách và
lưu
Có thể thay
đổi quy định
về hạn sách
5 Hủy sách Chọn sách đã
hết hạn để hủy
Hủy những
sách đã quá
hạn cho phép
Có thể thay
đổi
6 Tra cứu
sách
Nhập vào
những từ khóa
cần tra
Tra cứu theo
yêu cầu
Hiển thị những
thông tin lọc
được
7 Lập phiếu
mượn
sách
Chọn độc giả
và những sách

độc giả cần
mượn ( nếu có)
Cập nhật
những sách
độc giả đã
mượn và kiểm
tra số lượng
cho phép
mượn
Có thể thay
đổi quy định
8 Nhận trả
sách
Chọn những
sách độc giả trả
Cập nhật
thông tin về
sách đã trả
3. Mô hình hóa

Vũ Hải Yến K7C Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Đặng Minh Ất
Người dùng
Nhận
sách
Lập
thẻ
TT độc giả Mượn trả sách
Tra cứu
Hủy thẻ,
sách

Tạo mã số
Chọn và nhập những thông tin cần thiết
Lưu vào CSDL
Xuất dữ liệu lên lưới (để có thể thay đổi)
Thêm tiếp hoặc trở ra
Tạo mã số
Chọn và nhập những thông tin cần thiết
Lưu vào CSDL
Xuất dữ liệu lên lưới (để có thể thay đổi)
Thêm tiếp hoặc trở ra
Chọn độc giả cần lập thẻ
Những thông tin về độc giả sẽ được hiển thị
Nếu chưa lập thẻ thì sẽ hiện nút Lưu để lập,
ngược lại có thể xóa.
Chọn những chức năng cần
Nhận sách
TT độc giả
Lập thẻ
X©y dung hÖ thèng Qu¶n lý th viÖn
- 10 -
4. Thiết kế phần mềm
Vũ Hải Yến K7C Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Đặng Minh Ất
MH Chính
MH Quy định
MH Đăng nhập
MH Mượn trả sách
MH Lập thẻ
MH Tra
cứu
MH Độc giả

MH Nhận sách
MH User
Người dùng nhập từ khóa cần tra cứu trên mỗi
cột lưới
Thông tin sẽ được lọc
Hiển thị kết quả tìm được
Mượn trả
sách
Người dùng chọn độc giả cần mượn hoặc trả
sách
chọn những sách cần mượn hoặc cần trả
Kiểm tra xem có mượn được không, đã quá hạn
trả sách chưa để phạt
Cập nhật
Tra cứu
Hủy thẻ,
sách
Chọn những thẻ hoặc sách đã hết hạn trong bản
ThamSoNguyen để huỷ
Xoá khỏi cơ sở dữ liệu
X©y dung hÖ thèng Qu¶n lý th viÖn
- 11 -
MH: Màn hình
DM: Danh mục
Vũ Hải Yến K7C Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Đặng Minh Ất
MH Chính
MH Giới thiệu DMSách
MangThamSo
SubMain
CSDL

MH Quy định
MH DMSách
Xóa, Sửa Tra cứuNhận sách
MH DMĐộcgiả
Xóa, Sửa Tra cứu
Thêm độc giả
X©y dung hÖ thèng Qu¶n lý th viÖn
- 12 -
Vũ Hải Yến K7C Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Đặng Minh Ất
DM độc giả
MH Trả sách
Trả sách
DM độc giả
MH Mượn sách
Mượn sách
MH Lập thẻ
DM Độc giả
Lập thẻ độc giả
MH Mượn trả sách
MH mượn sách
MH trả sách
X©y dung hÖ thèng Qu¶n lý th viÖn
- 13 -
Vũ Hải Yến K7C Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Đặng Minh Ất
Danh sách sách
mượn sách
Chi tiết mượn sách
thẻ thư viện
loại độc giả
Danh sách độc giả

loại sách
X©y dung hÖ thèng Qu¶n lý th viÖn
- 14 -
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT
HỆ THỐNG
Vũ Hải Yến K7C Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Đặng Minh Ất
X©y dung hÖ thèng Qu¶n lý th viÖn
- 15 -
I. KHẢO SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG CŨ
Việc quản lý sách tại thư viện hiện nay đang được quản lý theo kiểu thủ công
ghi chép bằng tay nên gặp rất nhiều khó khăn, nếu trong một ngày có số lượng độc
giả lớn thì rất khó có thể quản lý hết và thường gây ra mất mát sách. Để có thể quản
lý tốt yêu cầu phải có số lượng nhân viên nhiều rất tốn kém trong công việc quản lý
Do ở phòng đọc số lượng độc giả mượn sách và trả sách trong cùng một ngày
nên không cần thiết phải lập sổ theo dõi độc giả mượn và trả sách, nếu cần thống kê
số lượng sách mà độc giả mượn trong một ngày là bao nhiêu hay số lượng sách mà
độc giả mượn đông nhất vào tháng nào......thì chúng ta có thể ghi số lượng độc giả
mượn sách bằng phương pháp thủ công.
II. XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG MỚI
Để khắc phục những nhược điểm của hệ thống cũ thì yêu cầu ta phải xây dựng
một hệ thống quản lý tự động. Hệ thống quản lý thư viện bằng máy tính phải đảm
bảo các yêu cầu sau:
1. Yêu cầu nghiệp vụ
1.1. Danh sách các yêu cầu
STT Yêu cầu Biểu mẫu Qui định Ghi chú
1 Lập thẻ độc
giả
BM1 QĐ1
2 Cập nhật
thông tin

thẻ độc giả
BM2 Chỉ cập
nhật địa chỉ
và email
3 Huỷ thẻ
độc giả
BM3
4 Nhận sách BM4 QĐ4
5 Huỷ sách BM5
6 Tra cứu
sách
BM6A,
BM6B,
Vũ Hải Yến K7C Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Đặng Minh Ất
X©y dung hÖ thèng Qu¶n lý th viÖn
- 16 -
BM6C
7 Lập phiếu
mượn sách
BM7 QĐ7
8 Nhận trả
sách
BM8
1.2. Danh sách các biểu mẫu và các qui định
1.2.1 Biểu mẫu 1 và qui định 1
BM1 Lập thẻ độc giả
Loại thẻ độc giả :
……………………
Họ tên :
……………………………...

Ngày sinh :
………………………….
Địa chỉ :
……………………………..
Email :
………………………………
Ngày lập :
…………………………...
QĐ1
Có 2 loại độc giả X, Y
Tuổi độc giả từ 18 đến 55
Thẻ có giá trị trong vòng 6 tháng
Ví dụ :
BM1 Lập thẻ độc giả
Vũ Hải Yến K7C Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Đặng Minh Ất
X©y dung hÖ thèng Qu¶n lý th viÖn
- 17 -
Loại thẻ độc giả : X
Họ tên : Vũ Hải Yến Ngày sinh : 21/11/1982
Địa chỉ : 228 Phương Liên -
Đống Đa – Hà Nội
Email :
Ngày lập : 1/3/2008
1.2.2 Biểu mẫu 2
BM2 Cập nhật thông tin thẻ độc giả
Mã thẻ :
……………………………..
Địa chỉ :
……………………………..
Email :

………………………………
Ví dụ :
BM2 Cập nhật thông tin thẻ độc giả
Mã thẻ : MT00123
Địa chỉ : 228 Phương Liên -
Đống Đa – Hà Nội
Email : vhyen2111
@yahoo.com.vn
1.2.3 Biểu mẫu 3
BM3 Huỷ thẻ độc giả
Mã thẻ :
……………………………..
Ví dụ :
Vũ Hải Yến K7C Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Đặng Minh Ất
X©y dung hÖ thèng Qu¶n lý th viÖn
- 18 -
BM3 Huỷ thẻ độc giả
Mã thẻ : MT00123
1.2.4 Biểu mẫu 4 và qui định 4
BM4 Nhận sách
Tên sách :
…………………………...
Thể loại :
……………………………
Tác giả :
……………………………..
Nhà xuất bản :
………………………
Năm xuất bản :
……………………...

Ngày nhận :
…………………………
QĐ4
Có 3 thể loại sách A, B, C
Chỉ nhận sách được xuất bản trong vòng 8 năm
Ví dụ :
BM4 Nhận sách
Tên sách : Lập trình Visual
Foxpro
Thể loại : A
Tác giả : Nguyễn Ngọc Minh
Nhà xuất bản : Nhà xuất bản
Lao động – Xã hội
Năm xuất bản : 2004
Ngày nhận : 22/2/2008
Vũ Hải Yến K7C Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Đặng Minh Ất
X©y dung hÖ thèng Qu¶n lý th viÖn
- 19 -
1.2.5 Biểu mẫu 5
BM5 Huỷ sách
Mã sách :
……………………………
Ví dụ :
BM5 Huỷ sách
Mã sách : MS0078
1.2.6 Biểu mẫu 6A, 6B, 6C
BM6A Tra cứu sách (theo tên sách)
Tên sách :
…………………………...
Ví dụ :

BM6A Tra cứu sách (theo tên sách)
Tên sách : Lập trình Visual
Foxpro
BM6B Tra cứu sách (theo thể loại)
Thể loại :
……………………………
Ví dụ :
BM6B Tra cứu sách (theo thể loại)
Thể loại : A
Vũ Hải Yến K7C Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Đặng Minh Ất
X©y dung hÖ thèng Qu¶n lý th viÖn
- 20 -
BM6C Tra cứu sách (kết quả)
Danh sách sách
STT Tên sách Thể loại Tác giả
Ví dụ :
BM6C Tra cứu sách (kết quả)
Danh sách sách
STT Tên sách Thể loại Tác giả
1 Lập trình
Visual Foxpro
A Nguyễn Ngọc
Minh
1.2.7 Biểu mẫu 7 và qui định 7
BM7 Lập phiếu mượn sách
Mã thẻ :
……………………………..
Họ tên :
……………………………...
Ngày mượn :

………………………...
STT Mã sách Tên sách Thể loại Tác giả
QĐ7
Chỉ cho mượn đối với thẻ độc giả còn hạn sử dụng
Sách phải không có người đang mượn
Chỉ được mượn tối đa 5 quyển sách
Thời gian mượn tối đa là 4 ngày
Ví dụ :
BM7 Lập phiếu mượn sách
Mã thẻ : MT00123 Họ tên : Vũ Hải Yến
Vũ Hải Yến K7C Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Đặng Minh Ất
X©y dung hÖ thèng Qu¶n lý th viÖn
- 21 -
Ngày mượn : 22/2/2008
STT Mã sách Tên sách Thể loại Tác giả
1 MS0078 Lập trình
Visual
Foxpro
A Nguyễn
Ngọc Minh
2 MS0045 Lập trình
Visual
Basic
A Phạm Hữu
Khang
1.2.8 Biểu mẫu 8
BM8 Nhận trả sách
Mã phiếu :
…………………………..
Mã sách :

……………………………
Ví dụ :
BM8 Nhận trả sách
Mã phiếu : MP0056 Mã sách : MS0078
1.3. Bảng trách nhiệm
Bảng trách nhiệm
STT Yêu cầu Người
dùng
Phần mềm Ghi chú
1 Lập thẻ độc
giả
Cung cấp
thông tin
theo BM1
Kiểm tra
QĐ1 và ghi
thông tin
2 Cập nhật
thông tin
thẻ độc giả
Cung cấp
thông tin
theo BM2
Ghi thông
tin
3 Huỷ thẻ Cung cấp Ghi thông
Vũ Hải Yến K7C Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Đặng Minh Ất
X©y dung hÖ thèng Qu¶n lý th viÖn
- 22 -
độc giả thông tin

theo BM3
tin
4 Nhận sách Cung cấp
thông tin
theo BM4
Kiểm tra
QĐ4 và ghi
thông tin
5 Huỷ sách Cung cấp
thông tin
theo BM5
Ghi thông
tin
6 Tra cứu
sách
Cung cấp
thông tin
theo
BM6A,
BM6B
Tìm kiếm
và xuất
thông tin
theo BM6C
7 Lập phiếu
mượn sách
Cung cấp
thông tin
theo BM7
Kiểm tra

QĐ7 và ghi
thông tin
8 Nhận trả
sách
Cung cấp
thông tin
theo BM8
Ghi thông
tin
2. Yêu cầu tiến hoá
2.1. Danh sách các yêu cầu
STT Yêu cầu Biểu mẫu Qui định Ghi chú
1 Cập nhật
qui định lập
thẻ độc giả
BM9
Vũ Hải Yến K7C Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Đặng Minh Ất
X©y dung hÖ thèng Qu¶n lý th viÖn
- 23 -
2 Cập nhật
qui định
nhận sách
BM10
3 Cập nhật
qui định lập
phiếu mượn
sách
BM11
2.2. Danh sách các biểu mẫu
2.2.1 Biểu mẫu 9

BM9 Cập nhật qui định lập thẻ độc giả
Tuổi tối thiểu :
………………………
Tuổi tối đa :
…………………………
Thời hạn thẻ (tháng) :
……………….
Danh sách các loại độc giả
STT Loại độc giả
Ví dụ :
BM9 Cập nhật qui định lập thẻ độc giả
Tuổi tối thiểu : 20 Tuổi tối đa : 60
Thời hạn thẻ (tháng) : 8
Danh sách các loại độc giả
STT Loại độc giả
1 X
2 Y
3 Z
Vũ Hải Yến K7C Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Đặng Minh Ất
X©y dung hÖ thèng Qu¶n lý th viÖn
- 24 -
2.2.2 Biểu mẫu 10
BM10 Cập nhật qui định nhận sách
Nhận sách được xuất bản trong vòng (năm) :
………………………………….
Danh sách các thể loại sách
STT Thể loại sách
Ví dụ :
BM10 Cập nhật qui định nhận sách
Nhận sách được xuất bản trong vòng (năm) : 10

Danh sách các thể loại sách
STT Thể loại sách
1 A
2 B
3 C
4 D
2.2.3 Biểu mẫu 11
BM11 Cập nhật qui định lập phiếu mượn sách
Số lượng sách tối đa được mượn
: ….
Thời gian mượn tối đa (ngày) :
……..
Ví dụ :
BM11 Cập nhật qui định lập phiếu mượn sách
Số lượng sách tối đa được mượn
: 7
Thời gian mượn tối đa (ngày): 6
Vũ Hải Yến K7C Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Đặng Minh Ất
X©y dung hÖ thèng Qu¶n lý th viÖn
- 25 -
2.3. Bảng trách nhiệm
Bảng trách nhiệm
STT Yêu cầu Người
dùng
Phần mềm Ghi chú
1 Cập nhật
qui định
lập thẻ độc
giả
Cung cấp

thông tin
theo BM9
Ghi thông
tin
2 Cập nhật
qui định
nhận sách
Cung cấp
thông tin
theo BM10
Ghi thông
tin
3 Cập nhật
qui định
lập phiếu
mượn sách
Cung cấp
thông tin
theo BM11
Ghi thông
tin
III. PHẠM VI ĐỀ TÀI
Kết quả khảo sát cho thấy cách làm việc ở các phòng đọc của người lớn và
của thiếu nhi tương tự nhau vì thời gian có hạn nên em chỉ tập trung xây dựng hệ
thống quản lý này cho hai phòng mượn và đọc của người lớn, nếu cần xây dựng hệ
thống cho hai phòng của thiếu nhi thì ta chỉ cần thay chữ phòng người lớn bằng
phòng cho thiếu nhi mà thôi.
IV. KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ
1. Yêu cầu nghiệp vụ
1.1. Nghiệp vụ yêu cầu lập thẻ độc giả

BM1 Lập thẻ độc giả
Loại thẻ độc giả :
……………………
Họ tên : Ngày sinh :
Vũ Hải Yến K7C Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Đặng Minh Ất

×