Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Nghiên cứu một số giải pháp cải tạo và duy trì độ phì nhiêu đất đỏ bazan trồng hồ tiêu (Piper nigrum L.) ở Tây Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.79 MB, 108 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------

Trần Thị Ngọc Yến

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI TẠO VÀ DUY TRÌ ĐỘ
PHÌ NHIÊU ĐẤT ĐỎ BAZAN TRỒNG HỒ TIÊU (Piper nigrum L. )
Ở TÂY NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ: SINH HỌC THỰC NGHIỆM

Thành phố Hồ Chí Minh - 2021


ii

BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ


-----------------------------

Trần Thị Ngọc Yến

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI TẠO VÀ DUY TRÌ ĐỘ
PHÌ NHIÊU ĐẤT ĐỎ BAZAN TRỒNG HỒ TIÊU (Piper nigrum L. )
Ở TÂY NGUYÊN

Chuyên ngành : Sinh học thực nghiệm
Mã số

: 8420114

LUẬN VĂN THẠC SĨ : SINH HỌC THỰC NGHIỆM
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Nguyễn Thị Nga

Thành phố Hồ Chí Minh - 2021


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
hoàn toàn trung thực và đã được sự cho phép sử dụng số liệu của đề tài:
“Nghiên cứu mức độ suy thoái, nguyên nhân và biện pháp phục hồi độ phì
đối với đất trồng cà phê và hồ tiêu ở Tây Nguyên”.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi
rõ nguồn gốc.


Tác giả luận văn

Trần Thị Ngọc Yến


ii

LỜI CẢM ƠN
Kết quả nghiên cứu trong luận văn thuộc đề tài cấp Bộ: “Nghiên cứu
mức độ suy thoái, nguyên nhân và biện pháp phục hồi độ phì đối với
đất trồng cà phê và hồ tiêu ở Tây Nguyên” được chủ nhiệm bởi TS.
Nguyễn Xuân Lai - nguyên Viện trưởng Viện Thổ Nhưỡng Nơng Hóa. Để
hồn thành được luận văn này, bên cạnh những nỗ lực của bản thân, tôi đã
nhận được sự giúp đỡ tận tình của các cấp lãnh đạo, quý thầy cô, các anh,
chị em đồng nghiệp và bà con nông dân.
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô tại Học Viện
Khoa Học và Cơng Nghệ đã tận tình giảng dạy và truyền đạt nhiều kiến
thức q báu cho bản thân tơi nói riêng và cho khóa cao học Sinh Học Thực
Nghiệm nói chung.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS TS. Nguyễn Thị Nga, người đã tận
tình giúp đỡ, định hướng cách tư duy và cách làm việc khoa học trong suốt
thời gian tơi thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Đó là những góp ý hết sức
q báu khơng chỉ trong q trình thực hiện luận văn mà cịn là hành trang
tiếp bước cho tơi trong q trình lập nghiệp và trưởng thành sau này.
Tôi xin chân thành biết ơn sâu sắc đến TS. Lâm Văn Hà – Phó Giám
đốc Trung tâm Nghiên cứu Đất, Phân bón và Mơi trường phía Nam, là
người thầy, người lãnh đạo đã tận tình chỉ bảo giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi
học tập, làm việc và thực hiện luận văn.
Bên cạnh đó tơi xin cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị đồng nghiệp

hiện đang công tác tại Trung tâm nghiên cứu Đất, Phân bón và Mơi Trường
phía Nam - nơi tơi đang cơng tác - đã tạo điều kiện và hỗ trợ hết mình để tơi
có thể hồn thành luận văn đúng thời hạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Xuân Lai – chủ nhiệm đề tài:
“Nghiên cứu mức độ suy thoái, nguyên nhân và biện pháp phục hồi độ
phì đối với đất trồng cà phê và hồ tiêu ở Tây Nguyên” đã tạo điều kiện


iii

cho tôi tham gia thực hiện đề tài và được sử dụng một phần số liệu trong đề
tài để hoàn thiện luận văn.
Tôi xin cản ơn anh Nguyễn Tố Cát Triệu hiện công tác tại Trung tâm
Nghiên cứu và Phát triển cây Hồ Tiêu Tây Nguyên đã hỗ trợ tôi hết mình
trong quá trình tiếp cận nhà vườn, thu thập mẫu và số liệu tại nơi thực
nghiệm.
Tôi xin cảm ơn chú Võ Phúc Lâm – chủ vườn tiêu thí nghiệm ở Thôn
Mỹ Phú, IaBlang, Chư Sê đã tạo điều kiện và giúp đỡ nhiệt tình trong lúc
tơi theo dõi, thu thập mẫu và số liệu tại nơi thực nghiệm.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn người thân trong gia đình và bạn
bè đã tin tưởng, động viên và giúp đỡ tơi rất nhiều trong thời gian hồn
thành chương trình học vừa qua.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã cố gắng để hồn thiện nhưng
luận văn khơng thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Rất mong nhận
được ý kiến đóng góp từ Q thầy cơ.
Xin chân thành cảm ơn!
Trần Thị Ngọc Yến


iv


C/N

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tỉ lệ Cacbon hữu cơ trên Nitơ tổng số

CEC

Dung tích hấp phụ (khả năng trao đổi Cation)

CPSH

Chế phẩm sinh học

CT

Công thức

ctv

Cộng tác viên

ĐC

Đối chứng

K2O ts

Kali tổng số


K2O dt

Kali dễ tiêu

PHC

Phân hữu cơ

NT

Thí nghiệm

Nts

Nitơ tổng số

OC

Hàm lượng cacbon hữu cơ

OM

Hàm lượng chất hữu cơ tổng số

P2O5 ts

Lân tổng số

P2O5 dt


Lân dễ tiêu

Bộ NN &PTNT

Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam


v

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1a: Tính chất đất tại các điểm trước và sau thí nghiệm... .................. 37
Bảng 3.1b: Tính chất đất tại các điểm trước và sau thí nghiệm...................... 44
Bảng 3.1c: Tính chất đất tại các điểm trước và sau thí nghiệm ..................... .48
Bảng 3.1d: Tính chất đất tại các điểm trước và sau thí nghiệm...................... 52
Bảng 3.2: Ảnh hưởng của kỹ thuật canh tác đến đường kính tán hồ tiêu ...... .60
Bảng 3.3 Ảnh hưởng của kỹ thuật canh tác đến chiều dài gié và số hạt /gié...62
Bảng 3.4 Ảnh hưởng của kỹ thuật canh tác đến yếu tố cấu thành năng suất. .63
Bảng 3.5 Ảnh hưởng của kỹ thuật canh tác đến tỷ lệ rụng gié ...................... .65
Bảng 3.6 Ảnh hưởng kỹ thuật canh tác đến năng suất tươi của hồ tiêu ......... 67
Bảng 3.7: Ảnh hưởng kỹ thuật canh tác đến năng suất của hồ tiêu ................ 68
Bảng 3.8: Hiệu quả kinh tế của sản xuất hồ tiêu ............................................. 71


vi

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1. Đạm Phú Mỹ ................................................................................... 29
Hình 2.2 Lân nung chảy Văn Điển ................................................................ 29
Hình 2.3 Kali Phú Mỹ ..................................................................................... 29
Hình 2.4. Phân HCVS Trường Sinh................................................................ 30
Hình 2.5. CPSV Trichonema – Điền Trang .................................................... 30
Hình 2.6. Vơi bột Thiên Long ......................................................................... 30
Hình 2.7. Than sinh học trấu hun Sfarm ......................................................... 30
Hình 2.8 Sơ đồ thiết kế thí nghiệm ................................................................. 32
Hình 3.1. pHKCl của đất trước và sau thí nghiệm ............................................... 38
Hình 3.2. Hàm lượng chất hữu cơ của đất trước và sau thí nghiệm ................. 41
Hình 3.3. Dung tích hấp phụ của đất trước và sau thí nghiệm .......................... 43
Hình 3.4. Hàm lượng đạm tổng số của đất trước và sau thí nghiệm ................. 45
Hình 3.5. Hàm lượng lân tổng số của đất trước và sau thí nghiệm ................... 46
Hình 3.6. Hàm lượng kali tổng số của đất trước và sau thí nghiệm .................. 47
Hình 3.7. Hàm lượng lân dễ tiêu của đất trước và sau thí nghiệm .................... 49
Hình 3.8. Hàm lượng kali dễ tiêu của đất trước và sau thí nghiệm ................... 51
Hình 3.9. Hàm lượng canxi trao đổi của đất trước và sau thí nghiệm .............. 53
Hình 3.10. Hàm lượng magiê trao đổi của đất trước và sau thí nghiệm ........... 55
Hình 3.11. Hàm lượng nhơm trao đổi của đất trước và sau thí nghiệm ............ 57
Hình 3.12. Hàm lượng sắt di động của đất trước và sau thí nghiệm ................ 58
Hình 3.13. Năng suất tiêu khơ......................................................................... 69
Hình 3.14. Hiệu quả kinh tế của các cơng thức .............................................. 72
Hình 3.15. Lợi nhuận so với đối chứng (%) ................................................... 72
Hình 3.16. Chi phí phân bón của các công thức ............................................. 73


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................iv

DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................. 1
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................. 2
3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI................................................................................ 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
1.1 TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÂY HỒ TIÊU .............................................. 4
1.1.1. Cây hồ tiêu ( Piper nigrum L. ) .............................................................. 4
1.1.2. Điều kiện sinh thái của cây tiêu .............................................................. 5
1.1.3. Nhu cầu dinh dưỡng của cây hồ tiêu ...................................................... 7
1.1.3.1. Vai trò của đạm đối với cây tiêu ........................................................... 7
1.1.3.2. Vai trò của lân đối với cây tiêu ............................................................. 8
1.1.3.3. Vai trò của kali đối với cây tiêu ............................................................ 9
1.1.3.4. Vai trò của một số nguyên tố trung vi lượng ........................................ 9
1.2. ĐỘ PHÌ NHIÊU CỦA ĐẤT VÀ CÁC LUẬN ĐIỂM VỀ ĐỘ PHÌ
NHIÊU CỦA ĐẤT ........................................................................................... 12
1.2.1. Độ phì nhiêu của đất ............................................................................. 12
1.2.2. Tình hình nghiên cứu ngồi nước......................................................... 16
1.2.2.1. Độ phì nhiêu đất, bộ chỉ thị xác định độ phì nhiêu và yếu tố hạn chế
độ phì nhiêu đất ................................................................................................ 16
1.2.2.2. Vai trò của đa dạng sinh học đất đến độ phì nhiêu đất ....................... 17
1.2.2.3. Vai trị của pH đối với độ phì nhiêu đất .............................................. 18
1.2.2.4. Vai trị của độ phì đất đến việc kiểm sốt bệnh hại ............................ 19
1.2.2.5. Bệnh hại từ đất đối với hồ tiêu và cách phịng trừ .............................. 21
1.2.3. Tình hình nghiên cứu trong nước ........................................................... 24
1.2.3.1. Nghiên cứu về tình hình dinh dưỡng và thực trạng sử dụng phân
bón cho hồ tiêu ................................................................................................. 24
1.2.3.2. Ảnh hưởng của phân hữu cơ đến năng suất, độ phì nhiêu đất và tỷ
lệ bệnh hại tiêu ................................................................................................. 25
1.3. ĐẶC ĐIỂM ĐẤT ĐAI VÀ KHÍ HẬU VÙNG TRỒNG HỒ TIÊU TÂY

NGUYÊN ......................................................................................................... 26
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG, VẬT LIỆU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 28
2.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 28
2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................. 28
2.3. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU .................................................................... 30
2.4. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................... 31
2.5.1 Phương pháp xây dựng các nghiệm thức thí nghiệm.............................. 31


2.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................. 34
2.5.2. Phương pháp phân tích mẫu đất trước và sau thí nghiệm ...................... 34
2.5.3. Phương pháp xử lý phân tích các chỉ tiêu của các mẫu đất đã thu thập 35
2.5.4. Phương pháp xử lý thống kê số liệu nghiên cứu.................................... 36
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................... 37
3.1. ẢNH HƯỞNG CỦA BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CANH TÁC BÓN
PHÂN ĐẾN CHẤT LƯỢNG ĐẤT ĐỎ BAZAN TRỒNG HỒ TIÊU. ........... 37
3.1.1. Độ chua của đất trước và sau thí nghiệm ............................................... 37
3.1.2. Hàm lượng chất hữu cơ trước và sau thí nghiệm ................................... 40
3.1.3. Khả năng trao đổi cation trước và sau thí nghiệm ................................. 42
3.1.4. Hàm lượng đạm tổng số trước và sau thí nghiệm .................................. 45
3.1.5. Hàm lượng lân tổng số trước và sau thí nghiệm ....................................... 46
3.1.6. Hàm lượng kali tổng số trước và sau thí nghiệm ................................... 47
3.1.7. Hàm lượng lân dễ tiêu trước và sau thí nghiệm ..................................... 49
3.1.8 Hàm lượng kali dễ tiêu trước và sau thí nghiệm ..................................... 50
3.1.9. Hàm lượng canxi trao đổi trước và sau thí nghiệm ............................... 53
3.1.10. Hàm lượng magiê trao đổi trước và sau thí nghiệm ............................ 55
3.1.11. Hàm lượng nhơm trao đổi trước và sau thí nghiệm ............................. 56
3.1.12. Hàm lượng sắt di động trước và sau thí nghiệm .................................. 57
3.2. ẢNH HƯỞNG CỦA BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CANH TÁC BÓN
PHÂN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG

SUẤT HỒ TIÊU.............................................................................................. 60
3.2.1. Ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật canh tác bón phân đến khả năng
sinh trưởng phát triển và năng suất hồ tiêu ...................................................... 60
3.2.2. Ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật canh tác bón phân đến hiệu quả
kinh tế của sản xuất hồ tiêu .............................................................................. 71
3.2.3. Tương quan giữa năng suất hồ tiêu với tính chất hóa học đất ............... 74
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 76
4.1 KẾT LUẬN............................................................................................. 76
4.2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 78
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 83


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Theo tài liệu Đất Việt Nam (Hội Khoa học Đất Việt Nam, 2000) cả
nước có 2.425.288 ha đất nâu đỏ bazan [1], [2]. Đất đỏ tập trung nhiều nhất
ở vùng Tây Nguyên khoảng 1,4 triệu ha phân bố ở các tỉnh như Gia Lai,
Đắk Lắk, Lâm Đồng,… Trong đó, Gia Lai là tỉnh có diện tích đất đỏ bazan
lớn nhất khoảng 0,76 triệu ha. Đất đỏ với đặc trưng là màu mỡ, tơi xốp, có
độ phì nhiêu tự nhiên cao cho nên rất thích hợp trồng nhóm cây lâu năm có
giá trị kinh tế cao đặt biệt là hồ tiêu.
Hồ tiêu là cây cơng nghiệp có giá trị kinh tế cao, đem lại nhiều lợi
nhuận cho người trồng trọt. Giá tiêu trong giai đoạn 2010- 2017 đạt ở mức
cao, dao động khoảng 180 – 220 nghìn đồng /kg, năm 2015 giá tiêu đạt mức
đỉnh cao 230 nghìn đồng/ kg (theo Hiệp hội Hồ Tiêu Việt Nam). Vì vậy,
diện tích hồ tiêu trong giai đoạn 2010 -2017 tăng rất nhanh, từ 51.500 ngàn
ha (năm 2010) lên đến 152.668 ha (năm 2017), năng suất và sản lượng cũng

tăng cao. Tổng kim ngạch xuất khẩu của hồ tiêu năm 2019 là 758 triệu USD
(Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2019).
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, sản xuất hồ tiêu của nước ta
cũng đang đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức. Trong những năm gần
đây cây tiêu mang lại giá trị kinh tế khá cao, đặc biệt trên địa bàn khu vực
các tỉnh Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, điều này đã góp phần làm tăng
nhanh diện tích trồng tiêu trên cả nước. Diện tích hồ tiêu bị chết tăng nhanh
và xuất hiện ở toàn bộ các tỉnh vùng Tây Nguyên. Theo Cục Bảo vệ thực
vật, đến cuối năm 2015, diện tích hồ tiêu bị chết đã lên tới 10.300 ha, chiếm
13% tổng diện tích hồ tiêu của vùng Tây Nguyên, chưa kể diện tích hồ tiêu
đã bị nhiễm bệnh và có thể chết bất cứ khi nào. Năm 2018 Gia Lai có diện
tích hồ tiêu 16.278 ha, diện tích hồ tiêu bị chết là 5.547 ha (Theo Cục bảo


2

vệ thực vật năm 2018). Đến năm 2019 diện tích hồ tiêu giảm chỉ còn 10.731
ha (Theo số liệu thống kê của hiệp hội hồ tiêu Việt Nam năm 2019). Trên
cơ sở kết quả rà soát, tổng hợp của các địa phương thì diện tích hồ tiêu bị
thiệt hại trên 70% tại huyện Chư Sê là 1.234,856 ha/5.442 hộ.
Sau nhiều năm chăm sóc bón phân đã làm cho pH của đất giảm mạnh
gây ra q trình chua hóa đất làm mất cân bằng và giảm đi sự đa dạng dinh
dưỡng khoáng cho cây, đồng thời làm giảm hiệu suất sử dụng phân bón và
tăng khả năng hịa tan của một số nguyên tố vi lượng dẫn đến dư thừa có
thể gây độc cho cây trồng. Khơng chỉ vậy, q trình chua hóa cịn tạo mơi
trường thuận lợi làm gia tăng số lượng và mật độ vi sinh vật gây hại vùng
rễ, gây thiệt hại năng suất, chất lượng nông sản và tính bền vững trong canh
tác. Ngồi ảnh hưởng kinh tế, việc đất canh tác bị thối hóa và mất đi độ
phì nhiêu vốn có là điều rất đáng quan tâm và lo ngại, cần có biện pháp kịp
thời để cải tạo phục hồi cũng như duy trì độ phì nhiêu của đất canh tác.

Vì vậy, đề tài: “Nghiên cứu một số giải pháp cải tạo và duy trì độ
phì nhiêu đất đỏ bazan trồng hồ tiêu (Piper nigrum L.) ở Tây Nguyên.”
được thực hiện.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2.1 Mục tiêu chung
Xác định giải pháp phù hợp nhất để cải tạo và duy trì độ phì nhiêu đất
đỏ bazan trồng hồ tiêu mang lại hiệu quả tối ưu về kinh tế cũng như môi
trường, sử dụng hiệu quả và bền vững quỹ đất nơng nghiệp hiện có thơng
qua kỹ thuật canh tác và bón phân.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Bố trí thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của các biện pháp kỹ thuật
canh tác bón phân đến chất lượng đất, khả năng sinh trưởng phát triển và


3

năng suất hồ tiêu. Từ đó tìm ra nghiệm thức sử dụng hợp lý phân bón cho
cây hồ tiêu để cải tạo và duy trì độ phì nhiêu đất và canh tác bền vững hồ
tiêu trên đất đỏ bazan ở Tây Nguyên.
3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
3.1 Ý nghĩa khoa học
Đóng góp một số giải pháp cải tạo phục hồi và duy trì độ phì nhiêu
đất đỏ bazan trồng hồ tiêu ở huyện Chư Sê, Gia Lai nói riêng, Tây Ngun
nói chung.
3.2 Ý nghĩa thực tiễn
Cải tạo độ phì nhiêu của đất đỏ bazan, tăng hiệu quả kinh tế và duy
trì độ phì nhiêu đất nâu đỏ bazan trong chiến lược sử dụng, bảo vệ tài
nguyên đất bền vững.
Bổ sung kỹ thuật sử dụng phân bón hợp lý cho nơng dân vừa ít tốn
chi phí sản xuất, nâng cao năng suất hồ tiêu mà vừa duy trì độ phì nhiêu đất

đỏ bazan trồng hồ tiêu.


4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÂY HỒ TIÊU
1.1.1. Cây hồ tiêu ( Piper nigrum L. )
Cây hồ tiêu hay (cịn gọi là cây tiêu) có tên khoa học là Piper nigrum
L., thuộc họ Piperaceae, bộ Piperales. Loại cây này nguồn gốc mọc hoang
dại trong rừng ở phía Tây vùng Ghats, thuộc miền Nam Ấn Độ [1], [2], [3],
[4].
Họ hồ tiêu (Piperaceae) gồm những loài cây thân cỏ đứng hoặc leo
bò trên vách đá hay bám trên các cây thân gỗ khác nhờ rễ bám. Thân cây hồ
tiêu có cấu tạo gồm nhiều bó mạch libe mộc, có kích thước khá lớn nên có
khả năng vận chuyển nước và muối khoáng từ đất lên rất mạnh, do vậy khi
thiếu nước hoặc bị nấm bệnh… thì cây hồ tiêu héo rất nhanh [2]. Lá hồ tiêu
có kích thước: dài 10 - 25cm, rộng 5 - 10cm tuỳ thuộc vào giống [3]. Ở
nách lá có mầm ngủ, từ các mầm ngủ này có thể phát sinh thành các cành
lươn, cành vượt (cành tược) hoặc cành quả hay còn gọi cành ác (cành cho
trái), tuỳ từng giai đoạn phát triển của cây. Cành tược nếu được buộc vào
trụ thì sau sẽ trở thành thân chính [5], song nếu khơng được buộc nó sẽ
vươn dài, treo lơ lửng và trở thành dây ăn hại vì thế cần phải tỉa bỏ hoặc có
thể dùng để nhân giống rất là tốt.
Các lồi phổ biến được sử dụng nhiều trong đời sống hàng ngày có
cây hồ tiêu, lá lốt, rau càng cua, cây trầu khơng, nhưng có giá trị nhất là cây
hồ tiêu. Từ thế kỷ XIII, hồ tiêu đã được canh tác và sử dụng rộng rãi trong
bữa ăn hàng ngày. Trong nhiều năm, Ấn Độ là nước trồng tiêu nhiều nhất
thế giới, tập trung ở bang Kerela và Mysore. Sau đó, cây tiêu được trồng
phổ biến sang nhiều nước khác ở Đông Nam Á và Nam Á như Indonesia,

Malaysia, Thái Lan và Srilanka.


5

Ở Đơng Dương, cây tiêu mọc hoang dại được tìm thấy từ trước thế
kỷ XVI nhưng đến thế kỷ XIX mới được canh tác tương đối qui mô ở vùng
Hà Tiên - Việt Nam và vùng Kampot – Campuchia.
Từ cuối thế kỷ XIX, cây tiêu bắt đầu được phổ biến sang trồng ở châu
Phi, châu Mỹ, Madagascar, Brazil là các nước có diện tích và sản lượng hồ
tiêu đáng kể.
1.1.2. Điều kiện sinh thái của cây tiêu
Theo các tài liệu nghiên cứu trước đây cho thấy, cây hồ tiêu có nguồn
gốc ở nhiệt đới, do vậy yêu cầu nhiệt độ trong suốt thời gian sinh trưởng
tương đối cao. Cây hồ tiêu có thể trồng được ở khu vực 20 độ vĩ Bắc đến 20
độ vĩ Nam, nơi có nhiệt độ từ 25 – 35°C [2], [5], [6], [7]. Nhiệt độ thích
hợp cho cây tiêu từ 18 - 27°C. Khi nhiệt độ khơng khí cao hơn 40°C và thấp
hơn 10°C đều ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng cây tiêu. Cây tiêu sẽ ngừng
sinh trưởng ở nhiệt độ 15°C kéo dài. Nhiệt độ 6 - 10°C trong thời gian ngắn
làm nám lá non, sau đó lá trên cây bắt đầu rụng.
Cây tiêu ưa thích điều kiện khí hậu nóng ẩm. Lượng mưa trong năm
cần từ 1500 – 2500mm phân bố tương đối điều hịa. Lượng mưa thích hợp
cho sinh trưởng và phát triển của cây hồ tiêu là từ 1000 - 3000mm, phân bố
đều trong 9 tháng/năm và mùa khô nhưng không quá 3 tháng (giai đoạn này
hồ tiêu chín và để ra hoa tập trung) [6]. Tiêu cũng cần một giai đoạn hạn
tương đối ngắn sau vụ thu hoạch để phân hóa mầm hoa tốt và ra hoa đồng
loạt vào mùa mưa năm sau. Cây tiêu cần ẩm độ khơng khí lớn từ 70 – 90%,
nhất là vào thời kỳ ra hoa. Độ ẩm cao làm hạt phấn dễ dính vào nuốm nhị
và làm cho thời gian thụ phấn kéo dài do nuốm nhị trương to khi có độ ẩm.
Tuy vậy cây tiêu rất kỵ mưa lớn làm đọng nước ở rễ gây úng.













×