Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao vai trò quản lý nhà nước về chất lượng các dự án đầu tư xây dựng công trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1015.59 KB, 97 trang )

BẢN CAM KẾT
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi.
Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ
bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu
(nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

TÁC GIẢ

Trần Đức Việt

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, được sự giúp đõ
của các thầy, cô giáo trường Đại học Thủy Lợi và sự nỗ lực của bản thân.
Đến nay, tơi đã hồn thành luận văn thạc sĩ với đề tài “Nghiên cứu một số
giải pháp nâng cao vai trò quản lý nhà nước về chất lượng các dự án đầu tư
xây dựng công trình của Sở Nơng nghiệp & PTNT tỉnh Nam Định”, chun
ngành Quản lý xây dựng.
Tơi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn Quang Cường
đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết
trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo
thuộc Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng – khoa Cơng trình cùng các
thầy, cơ giáo thuộc các bộ mơn khoa Kinh tế và Quản lý, Phịng Đào tạo Đại
học & sau Đại học - Trường đại học Thủy Lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tác giả hồn thành Luận văn thạc sĩ của mình.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên
luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những
ý kiến đóng góp của quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!


Hà Nội, tháng 6 năm 2018
TÁC GIẢ

Trần Đức Việt

ii


MỤC LỤC
BẢN CAM KẾT................................................................................................................. i
MỤC LỤC .........................................................................................................................iii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ..................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Công trình Nơng nghiệp & PTNT. .................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp &
PTNT tỉnh Nam Định về chất lượng các dự án đầu tư xây dựng cơng trình, cụ thể
gồm quản lý nhà nước thông qua các khâu của dự án như sau: ..................................2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.................................................................... 3
4.1. Cách tiếp cận ...........................................................................................................3
4.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................................... 3
5.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................................3
5.2. Ý nghĩa thực tiễn .....................................................................................................3
6. Dự kiến kết quả đạt được................................................................................................ 3
7. Nội dung của luận văn .................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH .......................................................................................... 5
1.1. Lý luận chung về đầu tư xây dựng cơng trình............................................................ 5

1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trị của đầu tư xây dựng cơng trình ...........................5
1.1.2 Vốn đầu tư xây dựng cơng trình...........................................................................5
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả, chất lượng đầu tư xây dựng .................7
1.2 Dự án đầu tư xây dựng công trình ............................................................................... 9
1.2.1 Phân loại, nhóm dự án; phân loại, cấp cơng trình .............................................9
1.2.2 Trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình ....................... 11

iii


1.3 Công tác quản lý nhà nước về chất lượng các dự án đầu tư hiện nay .....................12
1.3.1 Hệ thống quản lý chất lượng..............................................................................12
1.3.2 Những yếu kém và vấn đề cần nghiên cứu ........................................................16
Kết luận chương 1 .............................................................................................................17
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ TRONG CÔNG TÁC QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...............................................18
2.1 Môi trường pháp lý .....................................................................................................18
2.2 Quản lý Nhà nước đối với đầu tư...............................................................................21
2.2.1 Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư ...............................................................21
2.2.2 Trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư..........................................................22
2.2.3 Quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơng trình ....................................24
2.3 Phương pháp thẩm định dự án ...................................................................................25
2.3.1 Phương pháp so sánh .........................................................................................25
2.3.2 Phương pháp kinh nghiệm .................................................................................26
2.3.3 Phương pháp chuyên gia....................................................................................26
2.3.4 Phương pháp kết hợp..........................................................................................27
2.4 Thông tin phục vụ cho công tác thẩm định ...............................................................27
2.4.1 Trong công tác tham gia thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thông
tin cơ bản phục vụ công tác thẩm định gồm: .............................................................27
2.4.2 Trong công tác thẩm định thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây

dựng, thông tin cơ bản phục vụ công tác thẩm định gồm: ........................................27
2.4.3 Trong công tác thẩm định thiết kế, dự toán các dự án đầu tư xây dựng, thông
tin cơ bản phục vụ công tác thẩm định gồm: .............................................................28
2.5 Quy trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng .............................................................30
2.5.1 Quy trình tham gia thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư .................30
2.5.2 Quy trình thẩm định thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng 30
2.5.3 Quy trình thẩm định thiết kế, dự tốn cơng trình .............................................33
2.6 Thẩm định trong đấu thầu...........................................................................................35
2.6.1 Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu ............................................................35

iv


2.6.2. Thẩm định hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu; kết quả lựa chọn nhà thầu ......... 36
2.7 Kiểm tra chất lượng thi công và nghiệm thu .............................................................38
2.7.1 Đối tượng cơng trình phải kiểm tra nghiệm thu .............................................. 38
2.7.2. Thẩm quyền kiểm tra ........................................................................................ 39
2.7.3 Nội dung kiểm tra............................................................................................... 40
2.7.4 Trình tự kiểm tra ................................................................................................ 40
2.7.5 Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu............................................................... 41
2.8 Nguyên tắc đề xuất các giải pháp nâng cao vai trò quản lý nhà nước các dự án đầu
tư xây dựng cơng trình ...................................................................................................... 42
2.8.1 Nguyên tắc khoa học, khách quan .................................................................... 42
2.8.2 Nguyên tắc xã hội hóa ....................................................................................... 43
2.8.3 Nguyên tắc tuân thủ quy luật khách quan của thị trường ............................... 44
2.8.4 Nguyên tắc hiệu quả và khả thi ......................................................................... 44
Kết luận chương 2 ........................................................................................................... 46
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO VAI TRÒ QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT TỈNH NAM ĐỊNH........... 47

3.1 Giới thiệu khái quát về tình hình đầu tư xây dựng của tỉnh Nam Định ..................47
3.1.1 Giới thiệu chung về tỉnh Nam Định .................................................................. 47
3.1.2 Tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Nam Định .................................................... 47
3.1.3 Định hướng đầu tư phát triển chung của tỉnh Nam Định và định hướng đầu tư
xây dựng cơ bản của Ngành Nông nghiệp & PTNT Nam Định............................... 48
3.1.4 Phân cấp quyết định đầu tư; phân cấp thẩm định hồ sơ dự án trên địa bàn . 50
3.2 Thực trạng quản lý nhà nước về chất lượng các dự án đầu tư xây dựng cơng trình
chun ngành Nông nghiệp & PTNT Nam Định trong thời gian vừa qua ...................55
3.2.1 Cơ cấu tổ chức các đơn vị liên quan đến quản lý chất lượng dự án đầu tư của
Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Nam Định .................................................................. 55
3.2.2 Đặc điểm, tình hình các cơng trình Nơng nghiệp & PTNT trên địa bàn tỉnh
Nam Định ..................................................................................................................... 56

v


3.2.3 Kết quả thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản .......................................................57
3.2.4 Tình hình cơng tác quản lý hoạt động đầu tư cây dựng cơ bản hiện nay (Công
tác qui hoạch, kế hoạch; chuẩn bị đầu tư; thực hiện đầu tư, kết thúc bàn giao,
quyết tốn, bảo hành cơng trình) ................................................................................59
3.2.4 Những hạn chế trong quản lý nhà nước về chất lượng các dự án đầu tư xây
dựng cơng trình chuyên ngành Nông nghiệp & PTNT ..............................................63
3.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao vai trò quản lý nhà nước về chất lượng các dự
án đầu tư xây dựng cơng trình của Sở Nơng nghiệp & PTNT tỉnh Nam Định ............71
3.3.1 Trong công tác thẩm định hồ sơ dự án..............................................................71
- Thường xun tổng hợp các tài liệu, cơng trình nghiên cứu, các sáng kiến, đề xuất
liên quan đến công tác thẩm định để phổ biến đến các cán bộ thẩm định; giúp việc
tra cứu, tham khảo, nâng cao kỹ năng thực hành. Việc kết hợp giữa lý thuyết với
kinh nghiệm thực tiễn, với những dự án tương tự đã thành công là yếu tố quan
trọng đảm bảo chất lượng công tác thẩm định. ..........................................................77

3.3.2 Trong công tác đấu thầu ....................................................................................78
3.3.3 Kiểm tra q trình thi cơng và nghiệm thu cơng trình .....................................81
3.4. Đề xuất kế hoạch triển khai áp dụng các giải pháp ............................................86
Kết luận chương 3 .............................................................................................................87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................88
1. Những kết quả đạt được của luận văn..........................................................................88
2. Kiến nghị........................................................................................................................89
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................91

vi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gầy đây, đối với tỉnh Nam Định, công tác đầu tư xây dựng cơng
trình khơng ngừng phát triển cả chiều rộng và chiều sâu; số lượng cơng trình, kinh phí
tăng lên hàng năm, trên các loại cơng trình Dân dụng, Giao thơng, Hạ tầng kỹ thuật,
Cơng nghiệp và cơng trình Nông nghiệp & PTNT. Các dự án đầu tư xây dựng đưa vào
sử dụng đã nâng cao hạ tầng cơ sở, phục vụ tốt dân sinh, tăng cường phát triển kinh tế,
xã hội của Tỉnh.
Đối với các dự án chuyên ngành Nông nghiệp & PTNT trong Tỉnh cũng không ngừng
phát triển về mọi mặt; vốn đầu tư, khối lượng tăng vượt bậc, nhất là 5 năm gần đây,
chất lượng, kỹ mỹ thuật xây dựng cơng trình khơng ngừng được nâng lên, tiến bộ kỹ
thuật được cập nhật thường xuyên. Các dự án chương trình đầu tư đã góp phần nâng
cao hạ tầng nông nghiệp nông thôn, đảm bảo công tác phịng chống thiên tai, phát triển
kinh tế nơng nghiệp, thuỷ sản, nâng cao đời sống Nhân dân.
Bên cạnh kết quả đạt được, cơng tác quản lý xây dựng cơng trình chun ngành Nơng
nghiệp & PTNT cịn nhiều nội dung chưa đáp ứng yêu cầu thực tiễn đặt ra, đặc biệt là
chất lượng của các dự án. Trong đó, cơng tác quản lý nhà nước về chất lượng dự án
của Sở Nơng nghiệp & PTNT có ý nghĩa hết sức quan trọng, thể hiện thông qua các

mặt: thẩm định hồ sơ dự án đầu tư, quản lý đấu thầu và kiểm tra cơng tác nghiệm thu
cơng trình... Với cơng tác lập dự án, lập hồ sơ thiết kế, đây là khâu quyết định sự phù
hợp của hồ sơ thiết kế với tiêu chuẩn, qui chuẩn, đảm bảo chất lượng của dự án; sự
đúng đắn hợp lý các khoản mục chi phí của dự án; xác định chi phí đầu tư xây dựng,
làm cơ sở xây dựng kế hoạch đấu thầu và lựa chọn nhà thầu; tuy nhiên trong cơng tác
này cịn nhiều vấn đề chưa đảm bảo, như việc thẩm định chưa đúng thẩm quyền; chất
lượng, tiến độ thẩm định chưa đảm bảo, chưa thẩm định đầy đủ các nội dung theo qui
định, các nội dung thẩm định chưa bám sát tiêu chuẩn, qui chuẩn áp dụng và thực tế
thi công, khối lượng chưa đúng, đơn giá, định mức cịn có nhiều điểm chưa hợp lý với
qui định, thời gian thẩm định nhiều khi còn chậm. Về quản lý đấu thầu, trong khâu lập,
thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu chưa thể hiện cụ thể, đầy đủ các nội dung để
1


nâng cao chất lượng hồ sơ dự thầu, nhất là về các biện pháp thi công hợp lý để nâng
cao chất lượng cơng trình; thời gian lựa chọn nhà thầu cịn chậm. Trong kiểm tra cơng
tác nghiệm thu, nhiều cơng trình thuộc diện phải kiểm tra của Sở, nhưng các chủ đầu
tư trên địa bàn tỉnh chưa báo cáo để tổ chức thực hiện, hoặc có báo cáo nhưng chậm,
chưa đầy đủ; ở tỉnh chưa phân cấp kiểm tra cho phịng chun mơn thuộc huyện, việc
kiểm tra nghiệm thu đều do Sở thực hiện, dẫn đến công tác kiểm tra dàn trải, hiệu qua
chưa cao, chưa phát huy, tận dụng tổ chức bộ máy và cán bộ quản lý nhà nước về xây
dựng cấp huyện...
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, nên tôi chọn đề tài “Nghiên cứu một số giải pháp
nâng cao vai trò quản lý nhà nước về chất lượng các dự án đầu tư xây dựng cơng
trình của Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Nam Định”
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đưa ra được các giải pháp nhằm nâng cao vai trò quản lý nhà nước của Sở Nông
nghiệp & PTNT tỉnh Nam Định về chất lượng các dự án đầu tư xây dựng cơng trình
chun ngành Nông nghiệp & PTNT trên địa bàn Tỉnh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu: Cơng trình Nơng nghiệp & PTNT.
3.2. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp &
PTNT tỉnh Nam Định về chất lượng các dự án đầu tư xây dựng cơng trình, cụ thể gồm
quản lý nhà nước thông qua các khâu của dự án như sau:
- Thẩm định hồ sơ dự án đầu tư:
+ Tham gia thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
+ Thẩm định dự án đầu tư;
+ Thẩm định hồ sơ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở;
- Cơng tác đấu thầu;
- Kiểm tra q trình thi cơng và nghiệm thu cơng trình.
2


4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả luận văn đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý
luận về khoa học quản lý xây dựng và những quy định hiện hành của hệ thống văn bản
pháp luật trong lĩnh vực này. Đồng thời luận văn cũng sử dụng thế giới quan duy vật,
phương pháp luận biện chứng để phân tích, đề xuất các giải pháp mục tiêu.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội dung
nghiên cứu trong điều kiện Việt Nam, đó là: Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế;
Phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích kế thừa nghiên cứu đã có; Phương pháp
nghiên cứu lý thuyết và một số phương pháp kết hợp khác.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận về quản lý xây dựng cơng trình; nội dung và giải
pháp nâng cao chất lượng các dự án đầu tư xây dựng; quan điểm lý luận về hiệu quả,
chất lượng dự án đầu tư chuyên ngành Nông nghiệp & PTNT tại tỉnh Nam Định.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn

Kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá và các giải pháp đề xuất, đóng góp thiết thực
nâng cao vai trị quản lý nhà nước của Sở Nơng nghiệp & PTNT tỉnh Nam Định đối
với các dự án đầu tư xây dựng cơng trình chun ngành Nơng nghiệp & PTNT trên địa
bàn Tỉnh.
6. Dự kiến kết quả đạt được
- Hệ thống hóa và hồn thiện cơ sở lý luận về dự án đầu tư xây dựng cơng trình, quản
lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình, thẩm định dự án đầu tư xây dựng, lựa chọn nhà
thầu; công tác thi cơng, nghiệm thu cơng trình.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp &
PTNT tỉnh Nam Định về thẩm định dự án đầu tư xây dựng, công tác đấu thầu và kiểm
3


tra cơng tác nghiệm thu cơng trình; đánh giá mặt tích cực, yếu kém, chỉ ra nguyên
nhân, bài học.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao vai trò quản lý nhà nước về chất lượng các dự
án đầu tư xây dựng cơng trình của Sở Nơng nghiệp & PTNT tỉnh Nam Định.
7. Nội dung của luận văn
Ngoài Phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị. Nội dung luận văn dự kiến gồm 3 chương nội dung sau:

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
CHƯƠNG 2: NHỮNG CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ TRONG CÔNG
TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO VAI TRÒ QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH CỦA SỞ NƠNG NGHIỆP & PTNT TỈNH NAM ĐỊNH

4



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1. Lý luận chung về đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trị của đầu tư xây dựng cơng trình
Trong cơng cuộc xây dựng đất nước, việc đầu tư kiến thiết xây dựng cơng trình để
phục vụ Nhân dân, phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ tổ quốc là việc làm thiết yếu luôn
được Nhân dân, cả hệ thống chính trị quan tâm đặc biệt.
Qua q trình hồn thiện hệ thống pháp luật về Xây dựng, từ quy chế quản lý đầu tư
xây dựng cơng trình năm 1999 của Chính phủ, đến Luật Xây dựng năm 2003 và đến
nay theo Luật Xây dựng năm 2014 có thể phát biểu rằng Cơng trình xây dựng là sản
phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp
đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất,
phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo
thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp,
giao thơng, nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, cơng trình hạ tầng kỹ thuật và cơng
trình khác.
Theo đó, lý luận về dự án đầu tư xây dựng cũng được hoàn thiện. Dự án đầu tư xây
dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động
xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy
trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí
xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
1.1.2 Vốn đầu tư xây dựng cơng trình
Để đầu tư xây dựng cơng trình, phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, nguồn lực đầu
tư đòi hỏi rất lớn; trong đó nguồn vốn đầu tư quan trọng hàng đầu. Vốn đầu tư nói
chung hiểu là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh. Vốn đầu
tư xây dựng cơng trình là tiền để thực hiện toàn bộ các hoạt động để đầu tư xây dựng
5



cơng trình từ khâu chuẩn bị đầu tư đến thực hiện đầu tư, bàn giao đưa cơng trình vào
sử dụng và bảo hành cơng trình.
Nội dung vốn đầu tư xây dựng cơng trình gồm chi phí xây dựng, thiết bị, bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự
phịng cho khối lượng phát sinh và trượt giá.
Nguồn vốn đầu tư được phân loại rất đa dạng. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản được hình
thành từ các nguồn sau:
- Vốn ngân sách nhà nước: vốn ngân sách nhà nước được hình thành từ tích lũy của
nền kinh tế và được nhà nước bố trí trong kế hoạch ngân sách để cấp cho chủ đầu tư
thực hiện các cơng trình theo kế hoạch hàng năm.
- Vốn tín dụng đầu tư bao gồm: vốn của NSNN dùng để cho vay, vốn huy động của
các đơn vị trong nước và các tầng lớp dân cư. Vốn vay dài hạn của các tổ chức tài
chính, tín dụng quốc tế…
- Vốn tự có của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc mọi thành phần kinh tế,
đối với doanh nghiệp quốc doanh, vốn này hình thành tự lợi nhuận (sau khi nộp thuế
cho Nhà nước), vốn khấu hao cơ bản để lại, tiền thanh lý tài sản và các nguồn thu khác
theo quy định của Nhà nước.
- Vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài: vốn này của các tổ chức, cá nhân nước ngoài
đầu tư vào Việt Nam bằng tiền nước ngoài hoặc bất kỳ tài sản nào được Chính phủ
Việt Nam chấp nhận để hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp tác kinh doanh hoặc thành
lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
- Vốn vay nước ngồi bao gồm: vốn do Chính phủ vay theo hiệp định ký kết với nước
ngoài, vốn do các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ trực tiếp vay của các tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài và vốn do Ngân hàng Đầu tư phát triển đi vay.
- Vốn viện trợ của các tổ chức nước ngoài (ODA)
- Vốn huy động của dân cư bằng tiền, vật liệu hoặc công cụ lao động

6



Đối với vốn nhà nước được phân ra gồm vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước
ngoài ngân sách. Vốn ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm
để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Vốn nhà nước ngoài
ngân sách gồm cơng trái quốc gia, trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa
phương; vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; vốn từ
quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn
tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước;
vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; giá trị quyền sử dụng đất.
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả, chất lượng đầu tư xây dựng
a. Chính sách pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng
Cơ chế, chính sách là cơng cụ để thực thi quyền lực của cơ quan quản lý Nhà nước. Vì
vậy, để đảm bảo thực hiện quản lý xây dựng cơng trình đạt hiệu lực, hiệu quả, phải xây
dựng được hệ thống cơ chế, chính sách đầy đủ, thống nhất và toàn diện từ trung ương
đến các địa phương về công tác quản lý đầu tư xây dựng.
b. Về tổ chức bộ máy hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
Bộ máy tổ chức hoạt động về quản lý xây dựng phải đảm bảo cơ cấu tổ chức và số
lượng biên chế phù hợp mới có thể triển khai, tổ chức thực hiện đầy đủ và hiệu quả các
quy định trong công tác quản lý xây dựng. Nếu cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý không
đủ lớn, lực lượng không đủ mạnh sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến công tác thanh tra, kiểm
tra, hướng dẫn về quản lý đầu tư xây dựng cơng trình.
c. Về trình độ, năng lực của cán bộ tham gia quản lý xây dựng
Con người là nhân tố cơ bản trong cơng tác quản lý. Vì vậy muốn thực hiện tốt công
tác quản lý đầu tư xây dựng phải có đội ngũ cán bộ thực thi nhiệm vụ đủ trình độ
chun mơn, trình độ quản lý, địi hỏi phải có kinh nghiệm và trách nhiệm trong cơng
việc, nhất là đối với lĩnh vực quản lý đầu tư xây dựng là một lĩnh vực nhạy cảm, có
liên quan đến lợi ích của nhiều chủ thể tham gia hoạt động xây dựng.


7


d. Về việc thực hiện các quy định về quản lý đầu tư xây dựng
+ Việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật trong công tác quản lý xây dựng công trình
đối với các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng phải được thực hiện thường xuyên,
đầy đủ và cụ thể, nhằm hướng dẫn thực hiện, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng
của cơng tác quản lý, qua đó góp phần nâng cao trách nhiệm của các chủ thể trong
công tác quản lý đầu tư xây dựng;
+ Công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định về quản lý đầu tư xây dựng
đối với các chủ thể phải đầy đủ, kịp thời để nắm bắt, uốn nắn, điều chỉnh, hạn chế đến
mức tối đa các vi phạm về quản lý đầu tư xây dựng cơng trình;
+ Trường hợp có các hành vi vi phạm về quản lý xây dựng cơng trình phải kịp thời xử
lý, u cầu khắc phục hậu quả theo quy định.
e. Về khả năng tài chính, nguồn vốn, vật tư, lao động
+ Yếu tố tài chính cũng là một yếu tố ảnh hưởng tới tiến độ và chất lượng dự án. Nếu
không được đáp ứng đủ tài chính dự án sẽ khơng thể triển khai đúng kế hoạch, sẽ bị
ảnh hưởng của một số vấn đề như biến động giá cả và giảm chất lượng cơng trình do
thời gian thi cơng kéo dài.
+ Vốn đầu tư cho hoạt động đầu tư xây dựng lớn nằm khê đọng lâu trong suốt quá
trình thực hiện dự án. Quy mơ vốn đầu tư lớn nên địi hỏi chủ đầu tư phải có giải pháp
huy động vốn hợp lý, xây dựng kế hoạch đầu tư đúng đắn, quản lý tổng vốn đầu tư, bố
trí vốn theo tiến độ thực hiện dự án. Lao động cần sử dụng cho các dự án rất lớn, đặc
biệt là đối với những dự án quan trọng quốc gia. Vì vậy, việc tuyển dụng, đào tạo, sử
dụng lao động cần có kế hoạch trước để thực hiện sao cho đáp ứng tốt nhất nhu cầu
từng loại nhân lực theo tiến độ thực hiện dự án, đồng thời hạn chế tới mức thấp nhất
những ảnh hưởng tiêu cực sau khi dự án hoàn thành như: việc bố trí lại lao động, giải
quyết lao động dôi dư,...
f. Thực thi pháp luật của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng cơng trình
Việc thực thi pháp luật đối với hoạt động quản lý đầu tư xây dựng của các chủ thể có


8


tác dụng giúp các chủ thể thực hiện đầy đủ các nội dung trình tự quy định của nhà
nước trong công tác đảm bảo việc đầu tư xây dựng.
Nhưng trên thực tế, việc thực thi pháp luật của các chủ thể đối với hoạt động xây dựng
chưa đầy đủ. Có thể kể đến việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý quy
hoạch xây dựng. Việc tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch xây dựng là vấn đề cốt
lõi nhất của công tác quản lý quy hoạch xây dựng, nhưng nhiều chủ đầu tư đã thực
hiện chưa tốt các quy định về quy hoạch, làm sai quy hoạch, dẫn đến những khó khăn
trong cơng tác quản lý.
Ngoài ra việc thực hiện quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình còn khá nhiều bất cập. Việc tổ chức thực hiện quy định của pháp luật về quản lý
dự án đầu tư xây dựng xuyên suốt quá trình triển khai thực hiện dự án. Dự án đầu tư
xây dựng có điểm đầu và kết thúc, việc triển khai thực hiện dự án thông qua các giai
đoạn: giai đoạn chuẩn bị dự án, giai đoạn thực hiện dự án, giai đoạn đưa dự án vào
khai thác sử dụng. Tổ chức thực hiện quy định của pháp luật trong giai đoạn chuẩn bị
dự án bao gồm các nội dung: nghiên cứu, khảo sát, lập dự án; thẩm định dự án; phê
duyệt dự án. Tổ chức thực hiện quy định của pháp luật trong giai đoạn thực hiện dự án
bao gồm các nội dung: khảo sát, thiết kế, xây dựng cơng trình; lựa chọn nhà thầu; tổ
chức thi công xây dựng; quản lý dự án; nghiệm thu; bàn giao; quyết toán. Tổ chức
thực hiện quy định của pháp luật trong giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng bao
gồm: bảo hành; bảo trì; khai thác, sử dụng; hồn vốn.
1.2 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.1 Phân loại, nhóm dự án; phân loại, cấp cơng trình
1.2.1.1 Phân loại, nhóm dự án
Dự án ĐTXD được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại công tŕnh xây dựng của dự án
gồm dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C theo các
tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công (Điều 7, 8, 9, 10 Luật Đầu tư công 2014)

[4] và phụ lục I Nghị định 136/2015/NĐ-CP [11], cụ thể:

9


- Dự án quan trọng quốc gia: Là dự án quy đặc biệt mơ lớn, có tầm quan trọng đặc biệt về
kinh tế, chính trị, xã hội, quốc phịng an ninh quan trọng. Loại dự án này do Quốc hội
thông qua chủ trương đầu tư.
- Dự án quy mơ nhóm A: Được phân biệt thành 2 loại.
+ Loại không phân biệt tổng mức đầu tư mà có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, chính trị,
quốc phịng an ninh, văn hóa như: dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt; dự án
thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phịng, an ninh có tính chất bảo mật quốc gia; dự án sản
xuất chất độc hại, chất nổ; dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất…
+ Loại phân theo tổng mức đầu tư và loại dự án: Như cơng trình giao thơng, xây dựng
khu nhà ở có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên; cơng trình thủy lợi, cơng trình
cấp thốt nước có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên; công trình sản xuất nơng
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, hạ tầng kỹ thuật khu đơ thị mới có tổng mức đầu tư từ
1.000 tỷ đồng trở lên; cơng trình y tế, văn hóa, giáo dục có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ
đồng trở lên…
- Dự án quy mơ nhóm B: Phân theo tổng mức đầu tư và loại dự án, như cơng trình giao
thơng, xây dựng khu nhà ở có tổng mức đầu tư từ 120 đến 2.300 tỷ đồng; cơng trình
thủy lợi, cơng trình cấp thốt nước có tổng mức đầu tư từ 80 đến 1.500 tỷ đồng; cơng
trình sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, hạ tầng kỹ thuật khu đơ thị mới có
tổng mức đầu tư từ 60 đến 1.000 tỷ đồng; cơng trình y tế, văn hóa, giáo dục có tổng
mức đầu tư từ 45 đến 800 tỷ đồng…
- Dự án quy mơ nhóm C phân tương tự như nhóm B ở trên, tổng mức đầu tư thấp hơn như
cơng trình thủy lợi, cơng trình cấp thốt nước có tổng mức đầu tư từ dưới 80 tỷ đồng…
1.2.1.2 Phân loại, cấp cơng trình
Theo Điều 5 – Luật Xây dựng 2014 [3]:
- Loại cơng trình được xác định theo cơng năng sử dụng gồm cơng trình dân dụng,

cơng trình cơng nghiệp, cơng trình giao thơng, cơng trình nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn, cơng trình hạ tầng kỹ thuật và cơng trình quốc phịng, an ninh.

10


- Cấp cơng trình được xác định theo từng loại cơng trình căn cứ vào quy mơ, mục đích,
tầm quan trọng, thời hạn sử dụng, vật liệu sử dụng và u cầu kỹ thuật xây dựng cơng
trình.
- Cấp cơng trình gồm cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV và các cấp khác theo
quy định của Chính phủ.
1.2.2 Trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình tùy thuộc vào nguồn vốn
đầu tư. Trong luận văn này chỉ đề cập dự án sử dụng vốn nhà nước; đối với dự án sử
dụng vốn nhà nước trình tự, thủ tục gồm:
- Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt đề
xuất chủ trương đầu tư hoặc Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; lập, thẩm định, phê
duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để
xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên
quan đến chuẩn bị dự án;
- Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất
(nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng;
lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với
cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký
kết hợp đồng xây dựng; thi cơng xây dựng cơng trình; giám sát thi cơng xây dựng; tạm
ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành; nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành;
bàn giao cơng trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các
công việc cần thiết khác;
- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng gồm các
cơng việc: Quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình xây dựng.

- Tùy thuộc điều kiện cụ thể và yêu cầu kỹ thuật của dự án, người quyết định đầu tư
quyết định trình tự thực hiện tuần tự hoặc kết hợp đồng thời đối với các hạng mục
công việc nêu trên.

11


1.3 Công tác quản lý nhà nước về chất lượng các dự án đầu tư hiện nay
1.3.1 Hệ thống quản lý chất lượng
1.3.1.1 Đối với trung ương
a. Bộ Xây dựng: Thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trong
phạm vi cả nước và quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng chun ngành, bao
gồm: Cơng trình dân dụng; cơng trình cơng nghiệp vật liệu xây dựng; cơng trình cơng
nghiệp nhẹ; cơng trình hạ tầng kỹ thuật; cơng trình giao thơng trong đơ thị trừ cơng
trình đường sắt, cơng trình cầu vượt sơng và đường quốc lộ.
b. Các Bộ quản lý cơng trình xây dựng chuyên ngành:
- Bộ Giao thông vận tải quản lý chất lượng cơng trình giao thơng trừ các cơng trình
giao thơng do Bộ Xây dựng quản lý;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn quản lý chất lượng cơng trình nông nghiệp
và phát triển nông thôn;
- Bộ Công Thương quản lý chất lượng các cơng trình cơng nghiệp trừ các cơng trình
cơng nghiệp do Bộ Xây dựng quản lý.
c. Bộ Quốc phịng, Bộ Cơng an quản lý chất lượng các cơng trình quốc phịng, an ninh.
1.3.1.2 Đối với địa phương
a. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng trên
địa bàn. Sở Xây dựng và các Sở quản lý cơng trình xây dựng chuyên ngành giúp Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quản lý chất lượng cơng trình chun ngành trên địa bàn như
sau:
- Sở Xây dựng quản lý chất lượng các công trình dân dụng; cơng trình cơng nghiệp vật
liệu xây dựng, cơng trình cơng nghiệp nhẹ; cơng trình hạ tầng kỹ thuật; cơng trình giao

thơng trong đơ thị trừ cơng trình đường sắt, cơng trình cầu vượt sơng và đường quốc
lộ;

12


- Sở Giao thông vận tải quản lý chất lượng cơng trình giao thơng trừ các cơng trình
giao thơng do Sở Xây dựng quản lý.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn quản lý chất lượng cơng trình nơng nghiệp
và phát triển nông thôn;
- Sở Công thương quản lý chất lượng cơng trình cơng nghiệp trừ các cơng trình công
nghiệp do Sở Xây dựng quản lý.
b. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
- Phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây
dựng cho các Sở quản lý cơng trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
Căn cứ và điều kiện cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể ủy quyền
cho Ban quản lý các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng đối với các cơng trình thuộc
địa bàn quản lý.
- Hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng trên địa bàn.
- Kiểm tra việc tuân thủ các quy định của Nghị định này đối với các tổ chức, cá nhân
tham gia xây dựng cơng trình trên địa bàn.
- Hướng dẫn xác định tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo trì cơng trình xây dựng phù
hợp với loại cơng trình, nguồn vốn bảo trì và hình thức sở hữu cơng trình.
- Kiểm tra việc thực hiện bảo trì cơng trình xây dựng và đánh giá sự an tồn cơng trình
theo quy định.
- Tổ chức giám định nguyên nhân sự cố đối với các cơng trình xây dựng trên địa bàn

theo quy định.

13


- Tổ chức giám định chất lượng khi được yêu cầu đối với các cơng trình xây dựng trên
địa bàn theo quy định.
- Phối hợp với Bộ Xây dựng tổ chức giải thưởng về chất lượng cơng trình xây dựng
theo quy định.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình chất lượng và quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng trên địa bàn trước ngày 15 tháng 12 hằng năm và báo cáo đột xuất khi
có yêu cầu.
c. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà
nước về chất lượng cơng trình xây dựng
- Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thống nhất quản lý
nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng trên địa bàn, thực hiện các việc sau:
+ Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành các văn bản hướng dẫn triển khai
các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trên địa
bàn;
+ Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động
xây dựng thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng;
+ Kiểm tra thường xuyên, định kỳ theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất công tác quản lý
chất lượng của các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng và chất
lượng các cơng trình xây dựng trên địa bàn;
+ Chủ trì, phối hợp với Sở quản lý cơng trình xây dựng chun ngành kiểm tra việc
tn thủ quy định về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng chuyên ngành;
+ Thẩm định thiết kế xây dựng công trình xây dựng chuyên ngành do Sở quản lý theo
quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
+ Kiểm tra cơng tác nghiệm thu cơng trình xây đối với cơng trình xây dựng chuyên

ngành do Sở quản lý;

14


+ Kiểm tra việc thực hiện bảo trì cơng trình xây dựng và đánh giá sự an toàn chịu lực
và vận hành cơng trình trong q trình khai thác, sử dụng đối với cơng trình, xây dựng
chun ngành do Sở quản lý;
+ Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức giám định cơng trình xây dựng khi được u
cầu và tổ chức giám định nguyên nhân sự cố theo quy định; theo dõi, tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình sự cố trên địa bàn;
+ Hướng dẫn việc đăng ký thông tin năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá
nhân trên cả nước và đăng tải trên trang thông tin điện tử do Sở quản lý theo quy định;
+ Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định kỳ, đột xuất về việc tuân thủ quy định về
quản lý chất lượng cơng trình xây dựng và tình hình chất lượng cơng trình xây dựng
trên địa bàn;
+ Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp và báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình chất
lượng cơng trình xây dựng trên địa bàn định kỳ hằng năm và đột xuất; báo cáo danh
sách các nhà thầu vi phạm quy định về quản lý chất lượng cơng trình khi tham gia các
hoạt động xây dựng trên địa bàn.
- Sở quản lý cơng trình xây dựng chun ngành có trách nhiệm:
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thường xuyên, định kỳ theo kế hoạch và
kiểm tra đột xuất công tác quản lý chất lượng của tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng
cơng trình chun ngành và chất lượng các cơng trình xây dựng chun ngành trên địa
bàn;
+ Thẩm định thiết kế xây dựng cơng trình xây dựng chun ngành do Sở quản lý theo
quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
+ Kiểm tra cơng tác nghiệm thu cơng trình xây đối với cơng trình xây dựng chun
ngành do Sở quản lý;
+ Phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức giám định cơng trình xây dựng chun ngành khi

được u cầu và tổ chức giám định nguyên nhân sự cố đối với cơng trình xây dựng
chun ngành; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Xây dựng về tình hình
15


chất lượng cơng trình xây dựng chun ngành trên địa bàn định kỳ hằng năm và đột
xuất.
- Phịng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm:
+ Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây
dựng trên địa bàn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng
công trình xây dựng;
+ Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình,
xây dựng đối với các cơng trình xây dựng được ủy quyền quyết định đầu tư và cấp
giấy phép xây dựng trên địa bàn;
+ Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở quản lý cơng trình xây dựng chun ngành kiểm tra
việc thực hiện bảo trì cơng trình xây dựng và đánh giá sự an tồn chịu lực và vận hành
cơng trình trong quá trình khai thác;
+ Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở quản lý cơng trình xây dựng chun ngành kiểm tra
cơng trình xây dựng trên địa bàn khi được u cầu;
+ Thẩm định thiết kế cơng cơng trình, kiểm tra cơng tác nghiệm thu cơng trình xây
dựng đối với cơng trình được phân cấp;
+ Báo cáo sự cố và giải quyết sự cố theo quy định của Nghị định này;
+ Tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng định kỳ hằng năm, đột
xuất việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng và tình hình
chất lượng cơng trình xây dựng trên địa bàn.
- Ban quản lý các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng đối với các cơng trình thuộc
địa bàn quản lý trong trường hợp được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền.
1.3.2 Những yếu kém và vấn đề cần nghiên cứu

Trong phạm vi của luận văn này, chỉ nghiên cứu về quản lý nhà nước của Sở Nông

16


nghiệp & PTNT tỉnh Nam Định về chất lượng các dự án đầu tư xây dựng cơng trình,
cụ thể gồm những yếu kém và vấn đề cần nghiên cứu trong các khâu của dự án như
sau:
- Thẩm định hồ sơ dự án đầu tư:
+ Tham gia thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
+ Thẩm định dự án đầu tư;
+ Thẩm định hồ sơ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở;
- Công tác đấu thầu;
- Kiểm tra q trình thi cơng và nghiệm thu cơng trình.
Kết luận chương 1
Để xây dựng và phát triển đất nước, cơng tác đầu tư rất quan trọng, trong đó đầu tư
xây dựng cơng trình để phục vụ sản xuất, dân sinh, quốc phòng an ninh, phát triển kinh
tế xã hội luôn chiếm tỷ trọng về vốn cao trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội. Làm sao để
nâng cao hiệu quả, hiệu lực trong công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng luôn
luôn được các cấp, các ngành từ trung ương đến địa phương, toàn xã hội quan tâm.
Trong công tác đầu tư, quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình, khâu quản lý về chất
lượng là nội dung rất trọng yếu, xuyên suốt trong quá trình thực hiện dự án từ đề xuất
chủ trương đầu tư, đến khảo sát thiết kế, thi công, nghiệm thu, bàn giao bảo hành bảo
trì cơng trình. Trong mỗi bước thực hiện dự án, công tác quản lý chất lượng ở mỗi
ngành, mỗi địa phương luôn bộc lộ những yếu kém. Việc nghiên cứu tìm giải pháp
khắc phục là cơng tác địi hỏi phải thực hiện thường xun, liên tục.

17



CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ TRONG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
2.1 Môi trường pháp lý
Hệ thống pháp luật trong công tác quản lý đầu tư xây dựng cơng trình nói chung, quản
lý chất lượng cơng trình xây dựng nói riêng ở nước ta ngày càng ngày càng hoàn
thiện. Đến nay khung pháp lý về công tác này đã được hệ thống hóa từ trung ương
xuống địa phương, gồm Luật, Nghị định, Thông tư của các Bộ ngành liên quan và quy
định của địa phương; cụ thể gồm các văn bản chính sau:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014: Luật này quy định về
quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân và quản lý nhà nước trong
hoạt động đầu tư xây dựng;
Luật xây dựng 2014 gồm 10 chương, 168 điều tăng 01 chương, 45 điều so với Luật
xây dựng 2003, và có hiêu lực thi hành từ 01/01/2015 đã khắc phục những hạn chế tồn
tại và có nhiều điểm mới phù hợp hơn so với Luật hiện hành. có một số nội dung cơ
bản mới so với Luật xây dựng 2003:
+ Hiện nay đa số các dự án sử dụng vốn nhà nước đều lựa chọn áp dụng mơ hình tổ
chức ban quản lý dự án để trực tiếp quản lý từng dự án đầu tư xây dựng đơn lẻ. Cách
làm này dẫn đến gia tăng về số lượng ban quản lý dự án, nhưng hạn chế về năng lực.
Để khắc phục, Luật đã bổ sung quy định hình thức ban quản lý chuyên nghiệp, ban
quản lý khu vực đối với các cơng trình đầu tư cơng. Khơng chỉ áp dụng với các dự án
vốn ngân sách, những dự án chuyên ngành sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách của
tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước cũng phải vận hành theo cơ chế này.
+ Luật cũng tập trung vào vấn đề đổi mới kiểm soát, quản lý chất lượng xây dựng ở tất
cả các khâu của quá trình đầu tư. Trong đó, u cầu cơ quan chun mơn về xây dựng
phải tăng cường kiểm sốt q trình xây dựng trong tất cả các khâu nhằm chống thất
thốt lãng phí, nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng.
+ Phạm vi của Luật xây dựng điều chỉnh các hoạt động đầy tư xây dựng từ khâu quy
hoạch xây dựng, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, thẩm
18



định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cho đến khảo sát, thiết kế thi công xây dựng,
nghiệm thu, bàn giao bảo hành, bảo trì các cơng trình xây dựng. Sự điều chỉnh này áp
dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc mọi nguồn vốn. Đây chính là điểm cốt
lõi của Luật xây dựng sửa đổi nhằm quản lý chặt chẽ đối với các dự án sử dụng vốn
nhà nước, khắc phục lãng phí thất thốt, nâng cao chất lượng cơng trình.
+ Đổi mới cơ chế quản lý chi phí nhằm quản lý chặt chẽ chi phí đầu tư xây dựng từ
nguồn vốn nhà nước, bảo đảm sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ từ các chủ thể tham
gia qua hợp đồng xây dựng.
+ Thống nhất quản lý nhà nước về trật tự xây dựng thông qua việc cấp giấy phép xây
dựng, bảo đảm công khai, minh bạch về quy trình, thủ tục cấp giấy phép xây dựng.
Điểm mới trong chương này chính là quy định trường hợp được miễn giấy phép xây
dựng cho nhiều trường hợp.
+ Luật Xây dựng sửa đổi xác định rõ trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động
đầu tư xây dựng, phân công, phân cấp hợp lý giữa các bộ, ngành, địa phương. Những
quy định mới ở nội dung này sẽ xác định xoay quanh nội dung quản lý nhà nước về
hoạt động đầu tư xây dựng, trách nhiệm của Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương.
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng
và bảo trì cơng trình thay thế cho Nghị định số 114/2010/NĐ-CP về bảo trì cơng trình
xây dựng và Nghị định số 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng:
Nghị định này quy định về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong cơng tác
khảo sát, thiết kế, thi cơng và nghiệm thu cơng trình xây dựng; quy định về quản lý an
toàn, giải quyết sự cố trong thi công xây dựng, khai thác và sử dụng cơng trình xây
dựng; quy định về bảo hành cơng trình xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 về sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng. Các Nghị định này quy định chi tiết một số nội dung thi hành Luật
Xây dựng năm 2014 về quản lý dự án đầu tư xây dựng, gồm: Lập, thẩm định, phê


19


×