Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Một số tác động của dịch bệnh covid 19 đến tỷ lệ thất nghiệp của việt nam và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 15 trang )

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN
HỌC PHẦN KINH TẾ VĨ MÔ
CHỦ ĐỀ TIỀU LUẬN: MT S TC ĐNG CA DCH
BNH COVID-19 ĐN T L THT NGHIP CA VIT
NAM V GII PHP.
Họ tên sinh viên

: Ngc Ngân H

Ngy sinh

: 20/09/2001

SBD

: 97

M Sv

: 1115020070

Lớp tín chỉ

: H 2021_06

GV hướng dn



: Đo Th Thu Hin

Học kỳ: H - Năm học: 2020-2021


2

MC LC
A. LỜI NI ĐẦU
B. MC LC
CHƯƠNG I: MỘT S L LUẬN CƠ BẢN VỀ THT NGHIP
1.1.

Khi nim tht nghip v đo lưng tht nghip……………………………….. 5

1.2.

Phân loi tht nghip………………………………………………………….. 5
1.2.1. Tht nghip t nhiên……………………………………………………… 6
1.2.2. Tht nghip chu k……………………………………………………….. 7

1.3.

Tc đng tht nghip………………………………………………………….. 7
1.3.1. Đi vi tht nghip t nhiên………………………………………………. 7
1.3.2. Đi vi tht nghip chu k……………………………………………...… 8

CHƯƠNG II: NHNG TC ĐỘNG CỦA DỊCH BNH COVID-19 ĐẾN T L
THT NGHIP CỦA VIT NAM

2.1. Khi qut tnh hnh kinh t v vic lm trưc khi xy ra dch bnh Covid- 19… 8
2.2. Din bin ca dch bnh Covid- 19  Vit Nam…………………………………. 10
2.3. Nhng tc đng ca dch bnh Covid- 19 đn t l tht nghip…………………. 11
2.4. Chnh sch v mô nhm gim t l tht nghip  Vit Nam …………………….. 12
CHƯƠNG III: MỘT S GIẢI PHP GIẢM T L THT NGHIP CỦA VIT
NAM DO TC ĐỘNG CỦA DỊCH BNH COVID- 19
3.1.

Gii php gim t l tht nghip do tc đng ca dch bnh Covid- 19………. 13

C. KẾT LUẬN
TI LIU THAM KHẢO


3

Biu đ 1: Tăng trưng GDP giai đon 2016-2020…………………………………… 9
Bng 1 : Tnh hnh dch COVID-19 ti Vit Nam……………………………………. 11


4

LỜI NI ĐẦU
Vi s pht trin vưt bc ca khoa học kỹ thut ngy nay đã to ra không t s nhy vọt
v mọi mặt , đã đưa nhân loi tin xa hơn na. Trong nhng năm gần đây chúng ta đã đt
đưc mt s thnh tu pht trin rc rỡ v khoa học kỹ thut, cc ngnh như du lch, dch
vụ, xut khẩu, lương thc thc phẩm sang cc nưc … Đng sau nhng thnh tu chúng
ta đã đt đưc, cũng có khơng t vn đ m Đng v nh nưc ta cần quan tâm như: t nn
xã hi, lm pht, vic lm v tnh trng tht nghip. Nhưng có lẽ điu đưc quan tâm hng
đầu có lẽ l vn đ vic lm v tnh trng tht nghip hin nay. Tht nghip dưng như l

vn đ c th gii đang v cần đưc quan tâm. Bt k mt quc gia no dù nn kinh t có
pht trin đn đâu đi chăng na th vẫn tn ti tht nghip đó l vn đ khơng trnh khỏi
chỉ có điu l tht nghip đó  mức đ thp hay cao. Nó cịn kéo theo nhiu vn đ đng
sau dẫn đn tnh trng lm suy gim nn kinh t, s gia tăng ca cc t nn xã hi như c
bc, trm cắp, lm sói mịn np sng lnh mnh, ph vỡ nhiu mi quan h. To ra s lo
lắng cho ton xã hi. Trong công cuc đổi mi đt nưc ta hin nay, vn đ tht nghip v
cc chnh sch gii quyt vic lm đang l vn đ nóng bỏng v khơng kém phần bức bch
đang đưc ton xã hi quan tâm.
Đt nưc ta đang trong qu trnh chuyn sang kinh t pht trin, chúng đang từng bưc
đổi mi, nhm nâng cao đi sng vt cht, tinh thần cho nhân dân, kinh t v mô đã vch
rõ nhng vn đ pht sinh trong đó th hin  nhng vn đ: tht nghip, vic lm, lm
pht, t l phân hóa giu ngho…cho nên vn đ đặt ra cho nưc ta hin nay gii quyt vn
đ tht nghip ổn thỏa đã v đang l vn đ cp bch v tht s rt cần thit đ đưa nn kinh
t đt nưc đi lên. Trong tnh trng c nưc đang cùng nhau phn đu phòng chng dch
bênh covid 19 th t l tht nghip ngy mt gia tăng. Nhiu doanh nghip đi đn b vc
ph sn, nhng công nhân lao đng t do v lao đng trong nh my cũng b nh hưng.V
vy nên em chọn vn đ đ nghiên cứu: “Mt s tc đng ca dch bnh Covid- 19 đn t
l tht nghip  Vit Nam” đ thy đưc tnh trng tht nghip tc đng đn tăng trưng,
pht trin kinh t Vit Nam. Qua đó tm hiu đưc cc bin php ca Đng v nh nưc
trưc tnh hnh tht nghip đang ngy cng gia tăng trầm trọng.


5

NỘI DUNG
CHƯƠNG I: MỘT S L LUẬN CƠ BẢN VỀ THT NGHIP
1.1.

Khi nim tht nghip v đo lưng tht nghip:


* Tht nghip l vn đ mi ny sinh trong thi k chuyn đổi nn kinh t cơ ch k
hoch ho tp trung sang cơ ch th trưng. Tuy chưa có văn bn php quy v tht nghip
cũng như cc vn đê có liên quan đn tht nghip, nhưng có nhiu công trnh nghiên cứu
nht đnh chỉ ra rng “Tht nghip l nhng ngưi có vic lm hoặc khơng có vic lm
trong đ tuổi lao đng v có nhu cầu mong mun v nỗ lc tm kim vic lm”.
Ngưi có đ tuổi lao đng l nhng ngưi  đ tuổi có quyn li lao đng theo quy đnh
ca hin php.
Lc lưng lao đng l s ngưi trong đ tổi lao đng đang có vic lm, chưa có vic lm
nhưng đang đi tm kim vic. Lc lưng lao đng không tnh đn cc đi tưng: học sinh,
sinh viên, ni tr, tn tt …
Ngưi có vic lm l nhng ngưi có cơng ăn vic lầm ti cc doanh nghip, cơ s kinh
t văn hóa xã hi …
Ngưi tht nghip l ngưi hin đang chưa có vic lm nhưng đang mong mun v tm
kim vic lm.
* Có ba phương php đ đo lưng tht nghip: lc lương lao đng, t l tham gia lc
lưng lao đng v t l tht nghip.
Lc lưng lao đng: Gm nhng ngưi sẵn sng v có kh năng lao đng. Nhng ngưi
đang có vic lm v nhng ngưi tht nghip.
Lc lưng lao đng = S ngưi có vic lm + S ngưi tht nghip
T l tham gia lc lưng lao đng: T l phần trăm ca lc lưng lao đng so vi quy mô
dân s trưng thnh:
T l tham gia Lc lưng lao đng lưng lao đng =

𝐿ư󰈨𝑐 𝑙ươ󰈨𝑛𝑔𝑙𝑎𝑜 đô 𝑛
󰈨 𝑔
𝐷â𝑛 𝑠ố 𝑡𝑟ưở𝑛𝑔 𝑡ℎà𝑛ℎ

∗ 100(%)

T l tht nghip l t l phần trăm ca lc lương lao đng b tht nghip =

𝑠ố 𝑛𝑔ườ𝑖 𝑡ℎấ𝑡 𝑛𝑔ℎ𝑖ệ𝑝
𝑠ố 𝑛𝑔ườ𝑖 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑙ự𝑐 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑙𝑎𝑜 đô𝑛𝑔
1.2.

∗ 100(%)

Phân loi tht nghip:

Kinh t v mô thưng chia tht nghip thnh hai nhóm: tht nghip di hn v nhng bin
đng ca tht nghip trong ngắn hn. Khi nim tht nghip t nhiên đưc dùng đ chỉ mức


6

tht nghip tn ti ngay c trong di hn. Tht nghip chu k biu th s khc bit gia tht
nghip thc t so vi mức tht nghip t nhiên do nhng bin đng ca nn kinh t trong
ngắn hn.
1.2.1. Tht nghip t nhiên:
Tht nghip t nhiên đưc dùng đ chỉ mức tht nghip m bnh thưng nn kinh t tri
qua. Mức tht nghip đưc duy tr ngay c trong di hn. Cc dng tht nghip đưc tnh
vo tht nghip t nhiên gm có tht nghip tm thi, tht nghip cơ cu v tht nghip
theo lý thuyt Cổ đin.
- Tht nghip tm thi: đưc bắt ngun từ s dch chuyn bnh thưng ca th trưng lao
đng. Mt nn kinh t vn hnh tt l nn kinh t có s ăn khp gia lao đng v vic lm.
Trong mt nn kinh t phức tp, chúng ta không th hy vọng nhng s ăn khp như vy
xut hin tức th v trên thc t ngưi lao đng có nhng s thch v năng lc khc nhau,
trong khi vic lm cũng có nhng thuc tnh khc nhau. Hơn na, cc thông tin v ngưi
mun tm vic v chỗ lm vic cịn trng khơng phi lúc no cũng ăn khp ging nhau như
s cơ đng v mặt đa lý ca ngưi lao đng cũng không th din ra ngay lp tức. V vy,
chúng ta cần phi d tnh v coi mt mức tht nhip nht đnh l cần thit v l điu đng

mong mun trong cc xã hi hin đi. Ngưi lao đng thưng không nhn ngay công vic
đầu tiên đưc yêu cầu v doanh nghip không thuê ngưi lao đng đầu tiên np đơn xin
vic. Tri li, họ cần bỏ ra thi gian v sức lc cần thit đ to ra s ăn khp tt nht gia
ngưi lao đng v doanh nghip.
Mt ngun quan trọng ca tht nghip tm thi l thanh niên mi gia nhp lc lưng lao
đng. Ngun khc l nhng ngưi đang trong qu trnh chuyn vic. Mt s có th bỏ vic
do không tho mãn vi công vic hin ti hay điu kin lm vic hin ti; trong khi mt s
khc có th b sa thi. Bt k lý do l g th họ vẫn cần phi tm mt công vic mi, nhưng
điu ny cần có thi gian v cần phi chp nhn tht nghip trong mt thi gian nht.
- Tht nghip cơ cu:đưc pht sinh từ s không ăn khp gia cung v cầu trên cc th
trưng lao đng cụ th. Mặc dù s ngưi đang tm vic lm đúng bng s vic lm còn
trng, nhưng ngưi tm vic v vic tm ngưi li không khp nhau v kỹ năng, ngnh ngh
hay đa đim. S thay đổi đi km vi tăng trưng kinh t lm thay đổi cơ cu ca cầu lao
đng. Cầu lao đng tăng lên  cc khu vc đang m rng v có trin vọng, trong khi li
gim  cc khu vc đang b thu hẹp hoặc t trin vọng hơn. Cầu lao đng tăng đi vi nhng
ngưi lao đng có nhng kỹ năng nht đnh v cầu lao đng gim đi vi cc ngnh, ngh
khc. S thay đổi theo hưng m rng khu vc dch vụ v ti cơ cu trong tt c cc ngnh
trưc s đổi mi v cơng ngh có li cho nhng cơng nhân có trnh đ học vn cao hơn.
Đ thch ứng nhng thay đổi đó, cu trúc ca lc lưng lao đng cần thay đổi.


7

- Tht nghip theo lý thuyt Cổ đin: Mt nguyên nhân khc góp phần gii thch ti sao
chúng ta quan st thy có mt s tht nghip ngay c trong di hn l s cứng nhắc ca tin
lương thc t. Mô hnh Cổ đin gi đnh rng tin lương thc t điu chỉnh đ cân bng th
trưng lao đng, đm bo trng thi đầy đ vic lm. Điu ny phù hp vi cch tip cn
cân bng th trưng, đó l gi c sẽ điu chỉnh đ đm bo cân bng gia cung v cầu. Tuy
nhiên, thc t cho thy l tht nghip luôn tn ti. Cc nh kinh t Cổ đin cho rng cc lc
lưng khc nhau trên th trưng lao đng, gm có lut php, th ch v truyn thng, có th

ngăn cn tin lương thc t điu chỉnh đ mức đ duy tr trng thi đầy đ vic lm. Nu
tin lương thc t không th gim xung mức đầy đ vic lm th tht nghip sẽ xut hin.
Loi tht nghip ny thưng đưc gọi l tht nghip theo lý thuyt Cổ đin
Ba nguyên nhân ch yu có th lm cho tin lương thc t cao hơn mức cân bng th
trưng trong cc nn kinh t hin đi, đó l: lut tin lương ti thiu; hot đng công đon;
v tin lương hiu qu. C ba lý thuyt ny đu gii thch lý do tin lương thc t có th
duy tr  mức “qu cao” khin mt s ngưi lao đng có th b tht nghip.
1.2.2. Tht nghip chu k:
Tht nghip chu k đưc dùng đ chỉ nhng bin đng ca tht nghip từ năm ny đn
năm khc xung quanh mức tht nghip t nhiên v nó gắn lin vi nhng bin đng kinh
t trong ngắn hn. Cc nn kinh t thưng xuyên bin đng, th hin bng tăng trưng cao
trong mt s thi k v tăng trưng thp trong cc thi k khc v thm ch có th suy
thoi. Khi nn kinh t m rng, tht nghip chu k bin mt hoặc ngưc li, khi nn kinh
t thu hẹp, tht nghip chu k rt cao.
Tht nghip chu k xut hin khi tổng cầu không đ đ cân đi vi ton b sn lưng
tim năng ca nn kinh t hay sn lưng thc t thp hơn sn lưng tim năng v điu ny
gây ra suy thoi. Tht nghip chu k có th đo lưng bng s ngưi có th có vic lm khi
sn lưng  mức tim năng trừ đi s ngưi hin đang lm vic trong nn kinh t. Trong di
hn, nn kinh t có th t quay tr li trng thi ton dụng thông qua s điu chỉnh ca tin
lương v gi c nên tht nghip chu k sẽ t mt đi. Tuy nhiên, trong ngắn hn, tht nghip
chu k l mt phần trong tổng s tht nghip m Chnh ph có th góp phần gim bt bng
cch sử dụng chnh sch ti khóa v tin t đ tăng tổng cầu, chứ không phi bng cch ch
cho tin lương v gi c gim.
1.3.

Tc đng tht nghip:
1.3.1. Đi vi tht nghip t nhiên:

Không phi mọi b phn ca tht nghip đu phn nh s lãng ph ngun lc. Trong mt
chừng mc no đó tht nghip t nhiên có th l mt điu tt, ngưi ta không chp nhn

công vic đầu tiên m họ đưc yêu cầu. Qu trnh tm vic sẽ giúp ngưi lao đng có th


8

kim đưc vic lm tt hơn, phù hp hơn vi nguyn vọng v năng lc ca họ. Điu ny
cịn có mt li ch xã hi: lm cho lao đng v vic lm ăn khp vi nhau hơn v do đó
cc ngun lc sẽ đưc sử dụng mt cch có hiu qu hơn, góp phần lm tăng tổng sn lưng
ca nn kinh t trong di hn.
Tht nghip cũng có ngha l cơng nhân có nhiu thi gian nghỉ ngơi hơn. Bng cch từ
bỏ lm vic, mt s ngưi sẽ nhn thy rng nghỉ ngơi thêm mang li cho họ nhiu gi tr
hơn so vi khon thu nhp m họ có th nhn nu lm vic.
Tuy nhiên chỉ mt phần nhỏ ca tht nghip t nhiên thuc loi ny. Mt s công nhân b
mt vic trong thi gian di khơng có cơ hi thc s tm đưc vic lm. Điu quan trọng
cần hiu l phi chăng nhng tr ngi đ có vic l do s khim khuyt ca th trưng v
liu cc khuyt đim y có th khắc phục bng cc chnh sch.
1.3.2. Đi vi tht nghip chu k:
Khi tht nghip ca mt nn kinh t tăng lên mt cch đng bo đng trong mt nn kinh
t. Tht nghip tc đng đn tăng trưng kinh t v lm pht. T l tht nghip cao thưng
đi đôi vi cắt gim sn xut ca nhiu doanh nghip, nhiu ngnh, do đó sn lưng, doanh
thu, thu nhp gim sút. Xét  phm vi ton b nn kinh t, tht nghip lm cho tăng trưng
kinh t thp hoặc khơng có tăng trưng, đơi khi gim sút nghiêm trọng, nh hưng đn mức
sng ca ngưi lao đng v nhân dân. Tht nghip đang l mt nỗi lo ln gây nhiu h lụy
v tr thnh gnh nặng cho xã hi. Tc đng ca tht nghip gây nguy him cho an sinh xã
hi v s pht trin bn vng trong mt nn kinh t. Tht nghip gia tăng lm trt t xã hi
khơng ổn đnh, biu tnh địi lm vic, quyn sng … tăng lên lm cho hin tưng tiêu cc
xã hi pht sinh nhiu hơn.
CHƯƠNG II: NHNG TC ĐỘNG CỦA DỊCH BNH COVID-19 ĐẾN T L
THT NGHIP CỦA VIT NAM
2.1.


Khi qut tnh hnh kinh t v vic lm trưc khi xy ra dch bnh Covid- 19:

* Trưc khi xy ra dch bnh Covid- 19:
Đi dch Covid-19 gây nh hưng ton din, sâu rng đn tt c quc gia, hin vẫn din
bin phức tp. Kinh t ton cầu rơi vo suy thoi nghiêm trọng. Vit Nam l mt quc gia
có đ m nn kinh t ln, hi nhp quc t sâu rng, cũng chu nhiu tc đng ca dch
bnh Covid-19. Mặc dù nưc ta đã có s kim sot dch bnh thnh công vi bưc đầu,
nhưng Covid-19 đã nh hưng không nhỏ đn tt c cc lnh vc kinh t - xã hi, gây gin
đon chuỗi cung ứng sn xut v lưu thơng hng hóa, mt s ngnh như: xut, nhp khẩu
hng không, du lch, dch vụ lưu trú, ăn ung, y t, gio dục, vic lm b tc đng trc tip;
nhiu doanh nghip ph sn, gii th, tm dừng hot đng, thu hẹp quy mô…


9

Biểu đồ 1:Tăng trưởng GDP giai đoạn 2016 -2020 (Đvt: %)

8

6.21

6.81

7.08

7.02

6
4


2.91

2
0
2016

2017

2018

2019

2020

Năm 2020 đi dch Covid đưc bùng pht mnh mẽ  nưc ta lm cho nn kinh t b suy
gim so vi năm 2019. Tổng sn phẩm trong nưc (GDP) năm 2019 đt kt qu n tưng,
tăng trưng kinh t năm 2019 đt 7,02% vưt mục tiêu ca Quc hi đ ra từ 6,6 – 6,8 %.
Đây l năm thứ hai liên tip tăng trưng kinh t Vit Nam đt trên 7% k từ năm 2011. Bên
cnh đó, thng kê cho tht năm 2019, kinh t v mô ổn đnh, lm pht đưc kim sot thp
nht trong 3 năm qua. Công nghip ch bin, ch to v dch vụ th trưng đóng vai trị
đng lc pht trin kinh t đt nưc. Kim ngch xut nhp khẩu hng hóa vưt mc 500 t
USD. Cơ cu lao đng chuyn dch theo hưng tch cc. T l tht nghip, thiu vic lm
gim dần, thu nhp ca ngưi lao đng tăng lên.
T l tht nghip chung ca c nưc năm 2019 l 1,98% (quý I l 2,00%; quý II l 1,98%;
quý III l 1,99%; quý IV l 1,98%), trong đó t l tht nghip chung khu vc thnh th l
2,93%; khu vc nông thôn l 1,51%.
T l thiu vic lm ca lao đng trong đ tuổi năm 2019 ưc tnh l 1,26% (quý I/2019
l 1,21%; quý II v quý III cùng l 1,38%; quý IV ưc tnh l 1,07%), trong đó khu vc
thnh th l 0,67%; khu vc nông thôn l 1,57%.

* Sau khi xy ra đi dch Covid- 19 :
Năm 2020 đưc xem l mt năm ca nhng khó khăn v thch thức ln đi vi kinh t
th gii nói chung, trong đó có Vit Nam. Kinh t th gii đưc d bo suy thoi nghiêm
trọng nht trong lch sử, tăng trưng ca cc nn kinh t ln đu gim sâu do nh hưng
tiêu cc ca dch Covid-19. Tuy nhiên, kinh t Vit Nam vẫn duy tr tăng trưng vi tc đ
tăng GDP ưc tnh đt 2,91%.Quý I tăng 3,68%; quý II tăng 0,39%; quý III tăng 2,69%;
quý IV tăng 4,48%, tuy l mức tăng thp nht ca cc năm trong giai đon 2011-2020
nhưng trong bi cnh dch Covid-19 din bin phức tp, nh hưng tiêu cc ti mọi lnh
vc kinh t – xã hi th đây l thnh công ln ca Vit Nam vi mức tăng trưng năm 2020
thuc nhóm cao nht th gii. Trong năm 2020, t l tht nghip ưc khong 2,26%, trong
đó t l tht nghip khu vc thnh th l 3,61%; khu vc nông thôn l 1,59%. T l tht
nghip trong đ tuổi lao đng l 2,48%; t l tht nghip khu vc thnh th l 3,88%; khu
vc nông thôn l 1,75%. T l tht nghip ca thanh niên (từ 15-24 tuổi) năm 2020 ưc
tnh l 7,1%, trong đó khu vc thnh th l 10,63%; khu vc nơng thôn l 5,45%. T l
thiu vic lm ca lao đng trong đ tuổi ưc tnh l 2,51%, trong đó t l thiu vic lm
khu vc thnh th l 1,68%; t l thiu vic lm khu vc nông thôn l 2,93%.


10

Tổng cục Thng kê đnh gi, tnh hnh lao đng, vic lm quý IV/2020 có nhiu du hiu
khi sắc so vi quý trưc nhưng do nh hưng ca dch Covid -19 nên t l tht nghip,
thiu vic lm tnh chung c năm 2020 cao hơn năm 2019 trong khi s ngưi có vic lm,
thu nhp ca ngưi lm cơng ăn lương thp hơn năm trưc. Cũng theo đơn v ny, tnh
chung năm 2020, c nưc có 16,5 nghn lưt h thiu đói, gim 75,9% so vi năm trưc,
tương ứng vi 66,5 nghn lưt nhân khẩu thiu đói, gim 76,1%.
2.2.

Din bin ca dch bnh Covid- 19  Vit Nam:


Bưc vo năm 2021, dch Covid-19 (đưc đnh gi l dch bnh ti t nht trong khong
100 năm tr li đây) bùng pht  nhiu nưc đã tc đng sâu rng ti sức khỏe v đi sng
ca cng đng quc t, ti s pht trin kinh t - xã hi trên quy mô ton cầu. Ti nưc ta,
vi chin lưc phù hp v s vo cuc quyt lit ca cc b, ngnh liên quan, chnh quyn
cc cp v cng đng dân cư, Vit Nam đã v đang kim sot tt dch bnh. Vit Nam đưc
Tổ chức Y t th gii v cng đng quc t đnh gi l mt trong s t quc gia có hot
đng chng dch hiu qu nht trong bi cnh l nưc có thu nhp trung bnh thp, đầu tư
cho y t còn nhiu hn ch. Ngay từ khi ghi nhn ca bnh đầu tiên (ngy 23-1-2020), trên
cơ s kinh nghim trong vic phòng, chng dch SARS (năm 2003), cúm A/H1N1 (năm
2009), Vit Nam đã trin khai cc bin php quyt lit nhm ngăn chặn s xâm nhp, lây
lan ca dch bnh.
Vi s chỉ đo thng nht từ Trung ương đn đa phương vi tinh thần “chng dch như
chng giặc”, ton b h thng chnh tr đã vo cuc v huy đng đưc s tham gia ca ton
th ngưi dân, to s đng thun cao trong ton xã hi đ thc hin cc bin php chng
dch mt cch mnh mẽ, huy đng đưc cc ngun lc ln trong thi gian ngắn phục vụ
cơng tc phịng, chng dch bnh. Thc t chng dch Covid-19 ti Vit Nam ngay từ ngy
đầu cho đn nay đưc cc cơ quan chuyên môn đ ra mt chin lưc hp lý v duy tr xuyên
sut, nht qun v đưc chứng minh qua thc tin l phù hp v hiu qu. Chin lưc đó
l: “ngăn chặn; pht hin; cch ly; khoanh vùng dp dch v điu tr hiu qu” . Đây l đt
dch lần thứ 4 ti Vit Nam đang din bin theo chiu hưng phức tp, nhiu thch thức vi
đa ổ dch, đa ngun lây v đa bin chng. Trong hai tuần qua, s ca mắc mi trong nưc
tăng k lục, lần đầu tiên ghi nhn bin th có tc đ lây nhim mnh nht th gii, 10 cơ s
y t phi cch ly, phong tỏa…Tnh Đn sng 19/8, Vit Nam đã cha khỏi 115.059 bnh
nhân COVID-19, trong s cc ca đang điu tr có 670 ca nặng v nguy kch. 5 tỉnh, thnh
ph ghi nhn s mắc cao l TP. H Ch Minh, Bnh Dương, Long An, Đng Nai v Bắc
Giang.
K từ đầu dch đn nay Vit Nam có 312,611ca nhim, đứng thứ 73/222 quc gia v vùng
lãnh thổ, trong khi vi t l s ca nhim/1 triu dân, Vit Nam đứng thứ 170/222 quc gia
v vùng lãnh thổ (bnh quân cứ 1 triu ngưi có 3.071 ca nhim).



11

BẢNG 1: Tnh hnh dch COVID-19 ti Vit Nam
Tổng s ca ghi nhn

Tổng s ca hin ti

Tổng s ca tử vong

Tổng s ca hi phục

312,611

185,393

7,150

120,059

Đt dch thứ 4 (từ ngy 27/4/2021 đn nay):
S ca nhim mi ghi nhn trong nưc l 297.920 ca, trong đó có 108.534 bnh nhân đã
đưc cơng b khỏi bnh.
Có 06/62 tỉnh, thnh ph đã qua 14 ngy không ghi nhn trưng hp nhim mi trong
nưc: Qung Ninh, Bắc Kn, Tuyên Quang, Lai Châu, Ho Bnh, Hi Phịng.
Có 05 tỉnh, thnh ph khơng có ca lây nhim thứ pht trên đa bn trong 14 ngy qua: Kon
Tum, H Giang, Yên Bi, Thi Bnh, Bắc Giang.
05 tỉnh, thnh ph ghi nhn s mắc cao l TP. H Ch Minh (160.117), Bnh Dương
(52.346), Long An (16.007), Đng Nai (14.945), Bắc Giang (5.795).
2.3.


Nhng tc đng ca dch bnh Covid- 19 đn t l tht nghip:

* Đi vi vic lm:
Năm 2020, t l tht nghip  Vit Nam l 2.4%, tăng 0.4 đim phần trăm so vi năm
2019, trong đó khu vc nông thôn l 1.8% v thnh th l 3.5%. Cụ th trong quý I/2020,
vo giai đon đầu ca đi dch Covid-19, tỉ l tht nghip vẫn đt mức gần tương đương
vi cùng k năm 2019 l 2.1%. Tuy nhiên, sang quý II/2020, vo giai đon bùng pht ca
đi dch, vic p dụng Chỉ th 16/CT-TTg khin cho tỉ l tht nghip tăng lên đn 2.6%,
trong đó khu vc thnh th b nh hưng nặng n hơn do đặc thù l nơi tp trung nhiu
công ty, x nghip, khu công nghip,… Vi tỉ l tht nghip tăng 1.4% so vi cùng k năm
trưc. Quý III/2020, Vit Nam chu nh hưng tiêu cc ca đt bùng pht dch Covid lần
thứ 2 nên tỉ l tht nghip trong c nưc đã gim 0.1% so vi quý II v tip tục gim 0.1%
trong quý IV. Đng chú ý l tỉ l ny gim đng k  khu vc thnh th, lần lưt còn 3.7%
v 3.4% trong quý III v quý IV/2020.
T l n gii tham gia lc lưng lao đng  Vit Nam l hơn 70%, chim gần mt nửa
lc lưng lao đng. Năm 2020, tỉ l tht nghip đi vi lao đng n tăng đng k so vi
năm 2019 trong khi tỉ l ny gim đi vi lao đng nam.
Ngoi lao đng n chu nh hưng nghiêm trọng bi đi dch Covid-19 th lao đng trẻ
cũng l đi tưng cần quan tâm. Tỉ l tht nghip  lao đng trẻ tuổi (15 đn 24 tuổi) năm


12

2020 l 7.6%, tăng 0.7 đim phần trăm. Trong khi đó tỉ l ny đi vi lao đng tuổi trưng
thnh (25 tuổi tr lên) l 1.8%, tăng 0.2 đim phần trăm so vi năm 2019. Nguyên nhân
mt phần do lao đng trẻ tuổi đa s lm vic trong nhng lnh vc chu nh hưng nặng n
ca đi dch như dch vụ lưu trú v ăn ung, kinh doanh, thương mi bn buôn bn lẻ v
sn xut,…
* Đi vi thu nhp:

Từ 2018-2019, thu nhp bnh quân thng ca lao đng tăng 15%, bưc sang năm 2020
khi dch Covid-19 bắt đầu xut hin  Vit Nam th chỉ tăng 3% so vi năm 2019. Quý 2
năm 2020 đưc ghi nhn l chu nh hưng nhiu nht bi dch bnh Covid-19 khi thu nhp
ca lao đng sụt gim đng k so vi quý I cùng năm: gim 13% so vi quý I, tương đương
vi 988.084 đng/ngưi/thng. Hầu ht thu nhp ca lao đng  cc nhóm ngnh kinh t
đu sụt gim. Đng k nht l thu nhp ca lao đng  nhóm hot đng ngh thut, gii tr
gim 14% so vi cùng k năm 2019. Tip theo l nhóm lao đng trong lnh vc dch vụ lưu
trú v ăn ung gim 11% so vi quý II/2019. Ngoi ra cc hot đng vn ti, kho bãi gim
5%, giúp vic nh gim 4%, bn buôn bn lẻ, sửa cha gim 3%,… Bên cnh đó, nhng
nhóm ngnh vẫn duy tr đưc tc đ tăng v thu nhp lao đng như y t (tăng 8%), gio
dục (tăng 7%), thông tin truyn thông (tăng 5%), khai khong (tăng 9%)... so vi cùng k
năm trưc. Đa s nhng ngnh kinh t vẫn duy tr đưc tc đ tăng trong thu nhp l do có
th chuyn đổi hnh thức lm vic sang trc tuyn khi xy ra dch bnh. Vic chuyn đổi
phương thức lm vic ny cho phép ngưi lao đng duy tr đưc hot đng ngh nghip v
đm bo thu nhp ngay c khi nhng bin php phòng chng dch bnh nghiêm ngặt nht
đưc đưa ra. Tuy nhiên, không phi tt c lao đng đu đưc hưng li từ hnh thức lm
vic ny.
2.4.

Chnh sch v mô nhm gim t l tht nghip  Vit Nam:

S suy gim ca hot đng kinh t v nhng hn ch vic đi li ca ngưi dân đang tc
đng đn c ngnh sn xut v dch vụ. Cc chuỗi cung ứng ton cầu v khu vc đã b gin
đon. Cc ngnh dch vụ, du lch, l hnh v bn lẻ l nhng ngnh đặc bit d b tổn
thương. Nhn thức chung ca cc quc gia l COVID-19 có tc đng vơ cùng ln ti nn
kinh t, đòi hỏi nhng phn ứng chnh sch nhanh v quyt lit đ khắc phục. Vi vic p
dụng chnh sch cô lp v cch ly đ kim sot dch, cc chnh sch kinh t v mơ sẽ đóng
vai trị quan trọng trong vic đm bo nhng mục tiêu sau: Đm bo nhân lc, vt lc cho
công tc chng dch. Đm bo nhng nhu cầu thit yu cho đi sng ca ngưi dân. Hỗ tr
cc doanh nghip vừa v nhỏ - đi tưng có tim lc ti chnh hn ch, d tổn thương do

hot đng sn xut b ngưng tr. Duy tr tnh thanh khon ca h thng ti chnh. Hỗ tr
mt s ngnh chu nh hưng trc tip từ chnh sch kim sot dch bnh như hng không,
du lch, bn lẻ …


13

CHƯƠNG III: MỘT S GIẢI PHP GIẢM T L THT NGHIP CỦA VIT
NAM DO TC ĐỘNG CỦA DỊCH BNH COVID- 19
3.1.

Gii php gim t l tht nghip do tc đng ca dch bnh Covid- 19:

Đi dch Covid-19 khin th trưng lao đng Vit Nam gặp nhiu sóng gió vi hng triu
ngưi lao đng b nh hưng tiêu cc do mt vic lm, phi nghỉ giãn vic/nghỉ luân phiên,
gim gi lm, gim thu nhp,… Lần đầu tiên trong 10 năm qua, nn kinh t Vit Nam
chứng kin s sụt gim nghiêm trọng v s ngưi tham gia th trưng lao đng v s ngưi
có vic lm. Thu nhp bnh quân ca ngưi lao đng cũng theo đó b thâm hụt. Cc chỉ tiêu
v t l tht nghip, t l thiu vic lm v t l lao đng có vic lm phi chnh thức đu
tăng cao tri ngưc hẳn vi xu th gim trong cc năm gần đây. Tuy nhiên, vi quyt tâm
ca Chnh ph v s đng lòng gắng sức ca nhân dân, tnh hnh lao đng vic lm trong
nhng thng cui năm 2020 đã đưc ci thin đng k. Kt qu ny góp phần vừa thc hin
mục tiêu phịng chng dch vừa đm bo tăng trưng kinh t v pht trin đt nưc.
Mt l, tip tục tp trung tho gỡ khó khăn cho doanh nghip sn xut, ci cch quy
trnh, th tục đ doanh nghip tip cn cc chnh sch hỗ tr đơn gin, thun tin, kp thi
nhm kch thch nn kinh t cũng như nhu cầu sử dụng lao đng. Nhng bin php ny
không chỉ giúp cc doanh nghip v ngưi lao đng thot khỏi nguy cơ ph sn, mt vic
v gim thu nhp m còn to đng lc thúc đẩy sn xut kinh doanh pht trin.
Hai l, tch cc trin khai cc gói hỗ tr đặc thù, đa dng hóa cc hnh thức tr cp, m
rng cc chương trnh đo to hưng nghip phù hp vi nhiu đi tưng, đặc bit l lao

đng n, lao đng khơng có trnh đ chuyên môn kỹ thut, lao đng phi chnh thức nhm
ổn đnh an sinh xã hi, to đng lc cho ngưi lao đng lm vic, góp sức vo qu trnh
phục hi v pht trin kinh t.
Ba l, th trưng lao đng Vit Nam có khong 75% lao đng khơng đưc đo to chuyên
môn kỹ thut. Đây l hn ch ln ca nn kinh t Vit Nam trong bi cnh đi dch vẫn
đang lan rng v cuc cch mng công nghip lần thứ 4 đang din ra mnh mẽ trên ton
th gii. Cht lưng ngun lao đng chưa cao sẽ l ro cn ngăn cch cơ hi thch ứng v
bắt kp vi cc xu hưng công ngh mi, cc phương thức kinh doanh mi ca th gii. V
vy, trong thi gian ti, Vit Nam cần tch cc đổi mi, trin khai cc chnh sch đo to,
đo to li nhm nâng cao cht lưng ngun nhân lc thch ứng vi yêu cầu tăng trưng v
pht trin kinh t.
Hon thin th ch, xây dng nh nưc kin to, pht trin, liêm chnh l khâu đt ph
chin lưc ca Vit Nam trong giai đon 10 năm ti. Đ duy tr li th cnh tranh thc cần
phi có cc quỹ hỗ tr thu mua hoặc hỗ tr xut khẩu giúp đm bo ngun cung pht trin
ổn đnh, vừa đm bo an ninh lương thc, vừa giúp cho li th cnh tranh ca Vit Nam
đưc duy tr bn vng.


14

KẾT LUẬN
Trong nhng năm qua, Vit Nam đã đặt ra mục tiêu tăng trưng kinh t nhanh v bn
vng nhm phù hp vi xu th kinh t th gii v đp ứng đưc yêu cầu pht trin ni ti
ca nên kinh t đt nưc.Năm 2020, mặc dù b chu nh hưng ca đi dch ton cầu
nhưng tc đ tăng trưng kinh t  Vit Nam vẫn đưc duy tr ổn đnh, nh nưc có
nhng chnh sch hỗ tr ngưi dân trưc đi dch nhm ci thin đi sng ca nhân dân
trưc cuc đi dch ton cầu.
Trong bi cnh tnh hnh kinh t cũng như chnh tr vit nam hin nay th chúng ta có
rt nhiu vn đ cần đưc quan tâm. Có lẽ vn đ nóng bỏng nht hin nay khơng chỉ có
Vit nam chúng ta quan tâm, m nó đưc c th gii quan tâm đó l vn đ tht nghip.

Vi kh năng nhn thức cũng như hn ch ca bi vit chnh v th m bi vit ny chúng
ta không phân tch kỹ từng vn đ cụ th. Như vy từ nhng lý do phân tch  trên,cũng
như tnh hnh thc t hin nay  Vit Nam ta có th thy đưc tầm quan trọng ca vic
qun lý Nh nưc đi vi cc chnh sch như ngy nay. Có đưc điu đó l phụ thuc vo
mỗi con ngưi chúng ta, nhng ch nhân tương lai ca đt nưc. Đặc bit đây cũng l vn
đ m chúng ta cần phi ht sức quan tâm v cần luôn trau di kin thức, tn dụng thi
gian v nâng cao năng lc đ theo kp vi s pht trin ca nn kinh t trong thi k đổi
mi.


15

DANH MC TI LIU THAM KHẢO
1. Gio trnh Kinh t V mô- Trưng ĐH Lao đng- xã hi
2. Thông tin v tnh hnh dch bnh Covid-19
3. S liu thng kê theo dch Covid- 19
4.
5.



×