Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TIỀN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.25 KB, 78 trang )

Đại học Công nghệ Tp.HCM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH TIỀN GIANG

Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dân : PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
Sinh viên thực hiện : Thi Ngọc Giàu
MSSV: 1054010190 Lớp: 10DQTC02

TP. Hồ Chí Minh, 2014


.
1BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Đại học Công nghệ Tp.HCM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG


TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH TIỀN GIANG

Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dân : PGS.TS Nguyễn Phú Tụ
Sinh viên thực hiện : Thi Ngọc Giàu
MSSV: 1054010190 Lớp: 10DQTC02

TP. Hồ Chí Minh, 2014


2

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do em thực hiện.
Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập được thực hiện tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Tiền Giang, khơng sao chép bất kì nguồn
nào khác.
Em hồn tồn chịu trách nhiệm về sự cam đoan này.


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin cảm ơn Thầy Nguyễn Phú Tụ - giảng viên hướng dẫn đã giúp
đỡ em và định hướng và chia sẻ những thông tin, kinh nghiệm quý giá cho em thực
hiện, hoàn thành bài luận văn này. Em cũng chân thành cảm ơn toàn thể các Thầy,
Cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh trường Đại học Cơng Nghệ TP. Hồ Chí Minh đã tận
tình dạy bảo em trong thời gian qua.

Em xin chân thành cảm ơn Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh
Tiền Giang đã cho em cơ hội thực tập. Qua thời gian thực tập này, giúp em hiểu
thêm nhiều về hoạt động ngân hàng.
Em xin cảm ơn các cô, các anh, chị phịng Khách Hàng Cá Nhân đã tận tình hướng
dẫn em trong thời gian qua, tạo điều kiện cho em để có thể hiều thêm chi tiết, nắm
bắt thực tế về hoạt động cho vay tiêu dùng.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬN XÉT THỰC TẬP
•••
Họ và tên sinh viên :.............................................................................
MSSV:

.............................................................................

Khoá:

......................................................................

1. Thời gian thực tập

2. Bộ phận thực tập

3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật

4. Kết quả thực tập theo đề tài


5. Nhận xét chung

Đơn vị thực tập


LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

TP. Hồ Chí Minh, ngày.....tháng......năm 2014


MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA...................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................iii
LỜI NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP .....................................................iv
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN...........................................v
MỤC LỤC.............................................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT.................................................x
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG................................................................xi
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH..........................xii
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN.........................................................................3
1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại..........................................................3
1.1.1

Khái niệm.................................................................................................3

1.1.2


Chức năng ngân hàng thương mại............................................................3
1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng...........................................................3
1.1.2.2 Chức năng trung gian thanh tốn.......................................................3
1.1.2.3 Chức năng tạo tiền..............................................................................4

1.1.3

Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại...........................................4
1.1.3.1 Hoạt động huy động vốn....................................................................5
1.1.3.2 Hoạt động cho vay, đầu tư.................................................................5
1.1.3.3 Các dịch vụ của ngân hàng thương mại..............................................5
1.2 Những vấn đề cơ bản về tín dụng...............................................................6

1.2.1

Khái niệm.................................................................................................6

1.2.2

Chức năng của tín dụng............................................................................6
1.2.2.1 Chức năng phân phối lại tài nguyên....................................................6
1.2.2.2 Chức năng thúc đẩy lưu thơng hàng hóa và phát triển sản xuất..........6

1.2.3

Phân loại tín dụng....................................................................................6
1.2.3.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng..............................................................6
1.2.3.2 Căn cứ vào đối tượng tín dụng............................................................7



1.2.3.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng........................................7
1.3 Hoạt động cho vay tiêu dùng.......................................................................7
1.3.1
Khái niệm.................................................................................................7
1.3.2
Đặc điểm của họat động cho vay tiêu dùng..............................................8
1.3.3
Phân loại cho vay tiêu dùng......................................................................9
1.3.3.1 Căn cứ vào phương thức hoàn trả.......................................................9
1.3.3.2 Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ.......................................................10
1.3.3.3 Căn cứ vào mục đích vay..................................................................12
1.3.4
Lợi ích của cho vay tiêu dùng.................................................................12
1.3.4.1 Đối với Ngân hàng............................................................................12
1.3.4.2 Đối với người tiêu dùng....................................................................13
1.3.4.3 Đối với nền kinh tế...........................................................................13
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM....14
1.4.1
Nhân tố khách quan................................................................................14
1.4.2
Nhân tố chủ quan....................................................................................15
TÓM TẮT CHƯƠNG 1.......................................................................................17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TIỀN GIANG................................................................................18
2.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi
nhánh Tiền Giang.................................................................................................18
2.1.1
Quá trình hình thành và phát triển..........................................................18
2.1.2

Chức năng và lĩnh vực hoạt động...........................................................19
2.1.3
Cơ cấu tổ chức.......................................................................................20
2.1.4
Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban..................................................20
2.1.5
Kết quả hoạt động của chi nhánh...........................................................23
2.2 Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam - chi nhánh Tiền Giang.................................................25
2.2.1
Quy trình và điều kiện cho vay tiêu dùng...............................................25
2.2.1.1 Quy trình cho vay tiêu dùng.............................................................25
2.2.1.2 Điều kiện cho vay.............................................................................27


2.2.2
Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng cá nhân tại NHTMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Tiền Giang..............................................................27
2.2.2.1 Huy động vốn...................................................................................27
2.2.2.2 Hoạt động tín dụng...........................................................................30
2.2.2.3 Tín dụng cho vay tiêu dùng..............................................................31
2.2.2.3.1 Dư nợ cho vay tiêu dùng.............................................................31
2.2.2.3.2 Nợ quá hạn của hoạt động cho vay tiêu dùng:............................35
2.2.2.3.3 Lợi nhuận cho vay tiêu dùng.......................................................36
2.3 Nhận xét hoạt động tại Vietinbank - CN Tiền Giang..............................37
2.3.1
Điểm mạnh.............................................................................................37
2.3.2
Điểm yếu................................................................................................38
2.4 Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Vietinbank - chi nhánh Tiền

Giang..................................................................................................................... 38
2.4.1
Thành tựu đạt được.................................................................................38
2.4.2
Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.................................................39
2.4.2.1 Những tồn tại, hạn chế......................................................................39
2.4.2.2 Nguyên nhân.....................................................................................42
TÓM TẮT CHƯƠNG 2.......................................................................................44
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ...........................................................45
3.1 Định hướng phát triển hoạt độngcho vay tiêu dùng tại Vietinbank - chi
nhánh Tiền Giang................................................................................................ 45
3.1.1 Định hướng phát triển chung.....................................................................45
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động CVTD...................................................46
3.2 Giải pháp.................................................................................................47
3.2.1
Đẩy mạnh nâng cao chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa sản phẩm tín dụng
tiêu dùng................................................................................................................. 47
3.2.2
Xây dựng chiến lược khách hàng...........................................................49
3.2.3
Cải thiện hệ thống các quy trình, quy chế cho vay tiêu dùng phù hợp với
khách hàng.............................................................................................................. 50
3.2.4
Đẩy mạnh hoạt động marketing trong ngân hàng...................................51
3.2.5
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng...53
3.2.6
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.....................................................55



3.3 Kiến nghị....................................................................................................56
3.3.1

Đối với cơ quan quản lý Nhà nước........................................................56

3.3.2

Đối với NHTMCP Cơng thương Việt Nam............................................57

TĨM TẮT CHƯƠNG 3.......................................................................................58
KẾT LUẬN...........................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................60


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIÉT TẮT

STT

Tên viết tắt

Nội dung

1

NH

Ngân hàng

2


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

3
4

NHCT
TMCP

Ngân hàng Công thương
Thương mại Cổ phần

5

CN

Chi nhánh

6



Giám đốc

7
8

CVTD
PGD


Cho vay tiêu dùng
Phịng giao dịch

9

TCTD

Tổ chức tín dụng

10

TDTD

Tín dụng tiêu dùng

11

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

12

TCKT

Tổ chức kinh tế

13
14


KH
KHCN

Khách hàng
Khách hàng cá nhân

15

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ


DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG

STT

Tên hiệu

Nội dung

Số trang

1

Bảng 2.1

Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2011 -2013


23

2

Bảng 2.2

Cơ cấu huy động vốn của Vietinbank - Chi nhánh
Tiền Giang giai đoạn 2011 - 2013

28

Tình hình hoạt động tín dụng giai đoạn
3

Bảng 2.3

4

Bảng 2.4

Dư nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011-2013

31

Bảng 2.5

Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng tại chi nhánh
Vietinbank Tiền Giang giai đoạn 2011-2013

32


5

2011- 2013

30

Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng giai đoạn
6

Bảng 2.6

2011 - 2013

35

Lợi nhuận cho vay và cho vay tiêu dùng giai đoạn
7

Bảng 2.7

2011 - 2013

36


DANH SÁCH CÁC BIÊU ĐỒ, ĐỔ THỊ, SƠ ĐỊ, HÌNH ẢNH
STT
1


Tên hiệu

Nội dung

Số trang

Sơ đồ 2.1

Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh

20

Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn
2

Biểu đồ 2.1

2011 - 2013

35






Khóa Luận Tốt Nghiệp

SVTH: Thi Ngọc Giàu


1

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

Lớp: 10DQTC02


Khóa Luận Tốt Nghiệp

2

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Tiền Giang.
+ Thời gian: Đề tài sử dụng số liệu trong thời gian 3 năm 2011 -2013.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng các phương pháp:
- Phương
pháp logic.
- Phương
pháp thống kê.
- Phương
pháp lịch sử.
5. Kết cấu của đề tài:
Chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận cho vay tiêu dùng.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - chi nhánh Tiền Giang.
Chương 3: Giải pháp - Kiến nghị.


SVTH: Thi Ngọc Giàu

Lớp: 10DQTC02


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO VAY TIÊU DÙNG
1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại:
1.1.1 Khái niệm:
Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng giao dịch trực tiếp với các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử
dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các dịch vụ thanh toán và cung
ứng các dịch vụ khác.
Theo Pháp lệnh ngân hàng năm 1990 của Việt Nam; Ngân hàng thương mại là
một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên chủ yếu là nhận tiền gửi
của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết
khấu và làm phương tiện thanh tốn.
Theo luật các Tổ chức tín dụng năm 2010, ngân hàng thương mại là loại hình
ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2 Chức năng NHTM:
1.1.2.1
Chức năng trung gian tín dụng:
Trung gian tín dụng là chức năng truyền thống của ngân hàng thương mại. Trong
chức năng này, ngân hàng đóng vai trị là địa chỉ ký gửi các khoản tiền nhàn rỗi tạm
thời của mọi tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế. Tại ngân hàng, các khoản tiền này
được giữ an toàn và sinh lãi. Đồng thời, ngân hàng cũng là địa chỉ để các tổ chức, cá
nhân tìm đến để vay vốn phục vụ cho nhu cầu đầu tư sản xuất, sinh hoạt tiêu dùng
của mình. Chức năng này giải quyết được vấn đề cho cả người thừa và thiếu vốn,

đóng góp tích cực cho sư vận động của nền kinh tế.
1.1.2.2
Chức năng trung gian thanh toán:
Trung gian thanh toán là chức năng phân biệt ngân hàng với các tổ chức tín
dụng phi ngân hàng khác. Ngân hàng làm trung gian thanh toán khi nhận yêu cầu
chuyển tiền của khách hàng cho người thụ hưởng (người nhận tiền, người bán) và
thực hiện điều này bằng cách trích tiền từ tài khoản tiền gửi thanh tốn của khách
hàng sau đó nhập vào tài khoản của người thụ hưởng. Ở đây ngân hàng giống như


một thủ quỹ cho khách hàng của mình bởi ngân hàng là người
giữ
tiền

chi
trả
theo lệnh của khách.

Có thể nói, ngân hàng thực hiện chức năng trung gian thanh toán một phần là
trên cơ sở chức năng trung gian tín dụng vì phần lớn các khoản tiền chuyển đi chính
là tiền đã nằm trên tài khoản trước đó. Q trình thanh tốn qua ngân hàng diễn ra
hết sức nhanh chóng, an tồn và tiện lợi. Nhờ vậy tiết kiệm rất nhiều chi phí cho xã
hội, các chủ thể kinh tế khơng mất thời gian đi lại và hồn tồn khơng gặp bất trắc
trong việc vận chuyển tiền. Cho nên chức năng trung gian thanh tốn của ngân hàng
thương mại có ý nghĩa kinh tế vơ cùng to lớn. Thơng qua đó, lưu thơng hàng hóa
được thúc đẩy, tốc độ thanh tốn, tốc độ chu chuyển vốn được nâng cao và đem lại
hiệu quả kinh tế cho cả người chuyển tiền lẫn người nhận tiền. Ngồi ra, việc thanh
tốn qua ngân hàng cũng giảm bớt lượng tiền mặt trong lưu thông, tiết kiệm chi phí
in ấn, kiểm đếm... cũng như gia tăng tính minh bạch trong hoạt động kinh tế.
1.1.2.3 Chức năng tạo tiền:

Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân hàng
thương mại. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự
tồn tại và phát triển của mình, các ngân hàng thương mại với nghiệp vụ kinh doanh
mang tính đặc thù của mình đã vơ hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền
kinh tế.
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của ngân hàng
thương mại là chức năng tín dụng và chức năng thanh tốn. Thơng qua chức năng
trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền
cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ trong
khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ
phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ...
Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong
nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
1.1.3 Hoạt động cơ bản của NHTM:
Việc nghiên cứu tổng quát các nghiệp vụ của NHTM thực chất là xác định nội
dung các khoản mục trong bảng tổng kết tài sản của Ngân hàng, bao gồm các tài sản
Nợ và tài sản Có.


1.1.3.1
Hoạt động huy động vốn:
Huy động vốn là một hoạt động rất chủ yếu của các NHTM, hoạt động này giúp
NHTM có được nguồn vốn cần thiết phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của
mình. Các NHTM có thể huy động vốn bằng nhiều hình thức khác nhau như: Nhận
tiền gửi của các tầng lớp dân cư, của các tổ chức kinh tế- xã hội, vay của các ngân
hàng khác, các tổ chức tín dụng khác, huy đơng vốn bằng cách phát hành kỳ phiếu,
trái phiếu,...
1.1.3.2
Hoạt động cho vay, đầu tư:
Với nguồn vốn huy động được NHTM có thể sử dụng vào hoạt động cho vay,

đầu tư cũng như các hoạt động khác. Trong đó, hoạt động cho vay đem lại nguồn
lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng lãi. Hoạt động cho vay ra có vai trị quyết định
đến sự tồn tại và phát triển của bản thân các NHTM.
Bởi vì nếu sau khi huy động vốn được mà các NHTM khơng cho vay được để
thu lãi thì ngân hàng sẽ khơng có tiền để trang trải khoản chi phí huy động nguồn
vốn của ngân hàng sẽ bị ứ đọng, hoạt động của ngân hàng sẽ không phát triển được,
thậm chí ngân hàng có thể thua lỗ và phá sản.
Hoạt động cho vay, đầu tư của các NHTM được thực hiện chủ yếu với các tổ
chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực sản xuất- kinh doanh, thương mại, dịch vụ.
Ngân hàng cho khách hàng vay vốn với thời hạn và lãi suất khác nhau để các tổ
chức kinh tế này có nguồn lực tài chính phục vụ cho các hoạt động của mình. Bên
cạnh đó, các NHTM cũng có thể cho vay đối với các tầng lớp dân cư, hộ gia đình,
tổ chức xã hội phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hay sản xuất kinh doanh.
1.1.3.3
Các dịch vụ của NHTM:

❖Dịch

vụ thanh toán: Ngân hàng thực hiện thanh toán theo các yêu cầu của

khách hàng và nhận dịch vụ thanh toán. Về mặt kỹ thuật, các nghiệp vụ này được
thực hiện nhờ các chứng từ chuyển tiền như: Séc chuyển tiền, phiếu chuyển tiền,.
Hoặc đối với khách hàng liên quan đến các tài khoản của họ như yêu cầu thu hộ, chi
hộ, thông qua các loại chứng từ như: Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi, séc,.

❖Dịch

vụ ủy thác: NHTM cũng có thể thực hiện ủy nhiệm chi của khách hàng

như thay mặt khách hàng thanh lý tài sản, quản lý và điều hành các tài sản được ủy

thác quản lý. Thực hiện việc thay mặt, đại diện trả lương thay cho doanh nghiệp,


❖bảo

lãnh phát hành chứng khoán cho doanh nghiệp, làm trung
gian
tiêu
thụ
chứng
khoán cho chính phủ và cho các cơng ty.

1.2 Những vấn đề cơ bản về tín dụng:
1.2.1 Khái niệm:



Tín d ụng là (credit) là s ự chuyển nhượng t ạm th ờ i m ột lượng giá tr ị tài s

ản
từ ngườ i s ở hữu sang người sử dụng trong m ột kho ảng th ời gian nh ất đị nh. Khi
đế n h ạn người sử dụng ph ải hoàn trả một lượng giá tr ị lớn hơn giá trị ban đầu.
Như vậy tín dụng có thể được khái ni ệm: Tín dụng ngân hàng là vi ệ c ngân hàng
th ỏ a thuận để khách hàng sử dụng m ột tài s ản (b ằng ti ền, tài s ản thực hay uy
tín) v ới ngun tắc có hoàn tr ả b ằng nghi ệp vụ cho vay, chi ết kh ấu (tái chi ết
khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
1.2.2 Ch ức năng của tín d ụ ng:
1.2.2.1
Ch ức năng phân phố i lạ i tài nguyên:




Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Thơng
qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần phân phối lại tài nguyên, thể hiện
ở chỗ:
- Người cho vay có m ột s ố tài nguyên t ạm th ời chưa dùng đến, thơng qua tín
dụng, số tài nguyên đó được phân phố i l ại cho người đi vay.
- Ngược lại, người đi vay cũng thông qua quan h ệ tín dụng nh ận được ph ần
tài nguyên được phân phối lại.
1.2.2.2
Ch ức năng thúc đẩy lưu thơng hàng hốn và phát triển s ản xu ấ t:



Nhờ tín dụng mà q trình chu chuyển tuần hồn vốn trong từng đơn vị nói
riêng và trong tồn bộ nền kinh tế nói chung được thực hiện một cách bình
thường và liên tục. Do đó, tín dụng góp ph ần thúc đẩy phát tri ển s ản xu ất và
lưu thơng hàng hóa.
1.2.3 Phân loại tín dụng:
1.2.3.1
Căn cứ vào thời h ạ n tín d ụ ng:



• Tín d ụ ng ng ắ n hạ n: Là loạ i tín d ụ ng có th ờ i h ạn dưới 1 năm đượ c

xác
đị nh phù h ợp với chu kỳ s ản xuất kinh doanh và kh ả năng trả n ợ củ a khách
hàng, loại tín dụng này chiếm chủ yếu trong các ngân hàng thương mại. Tín





dụng ngắn h ạn thường được dùng để cho vay b ổ sung thi
ếu
hụt
tạm
th
ời
v
ốn
lưu độ ng và cho vay phục vu nhu cầu sinh ho ạt cá nhân.



Tín d ụ ng trung h ạ n: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 3 năm dùng
để cho vay v ốn mua sắm tài s ản cố đị nh, c ải ti ến và đổi m ớ i kỹ thu ật, mở rộ ng
và xây dựng các cơng trình nh ỏ có th ời h ạn thu hồ i v ốn nhanh.
• Tín d ụ ng dài hạ n: Là lo ại tín d ụng có th ời h ạn trên 5 năm được s ử dụng
để c ấp v ốn cho xây dựng cơ bản, cả i ti ế n và m ở rộng s ản xu ất có quy mơ l ớn.
1.2.3.2
Căn cứ vào đối tượng tín d ụ ng:
- Tín d ụ ng v ốn lưu độ ng: Là loạ i tín d ụng cung c ấp nh ằm hình thành v ố n
lưu động như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên v ật li ệ u cho s ản xuất.
- Tín d ụ ng v ố n c ố định: Là loại tín d ụng cung c ấp nh ằm hình thành v ốn c ố
đị nh, lo ại tín dụng này được thự c hiện dưới hình thức cho vay trung và dài h ạn.
Tín d ụng v ố n cố định thường được c ấp phát ph ụ c v ụ cho vi ệc đầu tư mua sắm
tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí
nghiệp và cơng trình mới.
1.2.3.3

Căn cứ vào mục đích sử dụ ng v ố n tín d ụ ng:
- Tín d ụ ng sả n xu ất và lưu thơng hàng hóa: Là lo ại tín dụng cung c ấp cho
các doanh nghi ệp, h ộ gia đình, cá nhân để tiế n hành s ản xuất kinh doanh.
- Tín d ụ ng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng c ấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng.
1.3 Ho ạt độ ng cho vay tiêu dùng:
1.3.1 Khái niệm:



Cho vay tiêu dùng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng (người cho vay) và các


nhân, hộ gia đình (người đi vay) nhằm mục đích ngân hàng tài trợ cho các khách
hàng có thể tiêu dùng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ...trước, để phục vụ cho đời
sống, nâng cao mức sống khi mà chưa có khả năng thanh tốn hiện tại trên nguyên
tắc người tiêu dùng sẽ hoàn trả cả gốc và lãi tại một thời điểm xác định trong tương
lai.



Như vậy, cho vay tiêu dùng chính là hình thức cấp vốn cho người dân phục

vụ
vào mục đích tiêu dùng hằng ngày, tài trợ các khoản chi tiêu cho họ giúp họ có khả
năng chi trả để thỏa mãn nhu cầu cuộc sống và nâng cao chất lượng đời thường. Ở





đây, nguồn trả nợ của người dân được xác định thông qua
thu
nhập

nhân

từ
các khoản kinh doanh khác.

1.3.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng:

❖Quy mô và nhu cầu cho vay tiêu dùng:
❖ Một đặc điểm thường thấy trong cho vay tiêu dùng đó chính là số lượng
khách
hàng vay lớn nhưng trị giá khoản vay lại nhỏ vì lý do người đi vay ở đây là cá nhân
và hộ gia đình. Ngân hàng thường tốn nhiều thời gian, chi phí, sức lực mà khối
lượng cho vay lại rất ít do đó chi phí bình qn cho một hợp đồng cho vay tương
đối cao.



Bên cạnh đó, nhu cầu của khách hàng thường nhạy cảm theo chu kì kinh tế,

khi
nền kinh tế tăng trưởng, người tiêu dùng có thu nhập ổn định và họ có cái nhìn lạc
quan về cuộc sống do đó nhu cầu về đời sống của họ được nâng cao nên học sẽ chi
tiêu nhiều hơn. Ngược lại khi nền kinh tế suy thối, cuộc sống gặp nhiều khó khăn,
thu nhập của người dân gặp nhiều bất ổn do đó họ sẽ cắt giảm bớt các chi tiêu xa xỉ
và khơng cần thiết, do đó Ngân hàng sẽ bị giảm đi số lượng khách hàng vay tiêu
dùng.


❖Lãi suất cho vay tiêu dùng:
❖ Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao vì nó phải đảm bảo bù đắp được mức
chi
phí lớn, rủi ro và tạo ra lợi nhuận cho NH.

❖Đối tượng cho vay tiêu dùng:
❖ Cá nhân và hộ gia đình là khách hàng chính trong cho vay tiêu dùng. Căn cứ
vào
mức độ tài chính mà đối tượng cho vay tiêu dùng có thể chia ra như sau:
- Nhóm đối tượng có khách hàng thu nhập thấp: Nhu cầu vay tiêu dùng
thường
không cao, việc vay vốn nhằm cân đối giữa thu nhập và chi tiêu.
- Nhóm đối tượng có thu nhập trung bình: Nhu cầu vay tiêu dùng có xu hướng
tăng mạnh. Đối tượng này muốn vay để tiêu dùng hơn là bỏ ra khoản tiền tiết kiệm
dự phòng của mình.
- Nhóm đối tượng có thu nhập cao: Nhu cầu cho vay nhằm mục đích kinh
doanh, và phần vốn vay chính là phần lợi nhuận ứng trước từ khoản đầu tư của
khách hàng. Những người thuộc khoản này thường xuyên cần chi tiêu trong tiêu


×