Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

NỘI DUNG VỀ LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT. LIÊN HỆ VẤN ĐỀ NÀY VÀO QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT Ở NƯỚC TA.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.19 MB, 24 trang )

O

L

W
E

C

Thành
viên:group
to the
97. Nguyễn Thị Thủy
98. Phạm Ngọc Tiến
99. Phạm Thị Tình
100. Đỗ Thị Huyền Trang

101. Nguyễn Thị Huyền Trang
102. Nguyễn Thị Huyền Trang

13’s presentation

E
M


Đề tài thảo luận:
NỘI DUNG VỀ LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT. LIÊN HỆ VẤN ĐỀ NÀY VÀO QUÁ
TRÌNH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT Ở NƯỚC TA.



Cấu trúc bài thảo luận
Phầ
n

n
Phầ

dun
g

đầu

m

n ội

Chương 1: Nội dung về lực lượng sản xuất

Chương 2: Liên hệ vấn đề này vào quá trình xây dựng và phát triển lực
lượng sản xuất ở nước ta

Phần kết luận


Chủ tịch HCM vĩ đại của chúng ta có câu:
“Non sơng Việt Nam có trở nên vẻ vang hay
khơng, dân tộc Việt Nam có được sánh vai
các cường quốc năm châu hay khơng, chính
là nhờ một phần lớn ở cơng lao học tập của
các cháu”



I/Khái niệm lực lượng sản xuất

Chương 1

II/Cấu trúc của LLSX

III/Đặc trưng của lực lượng sản
xuất


I/Khái niệm lực lượng sản xuất

Lực lượng sản
xuất

BIẾN ĐỔI


II/Cấu trúc của LLSX

Là con người có tri thức, kinh nghiệm, kĩ năng lao động và năng lực sáng tạo nhất định trong quá trình sản xuất của xã hội

1. Người lao
động

Là chủ thể tiêu dùng của mọi của cải vật chất xã hội

Nguồn lực cơ bản, vô tận và đặc biệt của sản xuất



II/ Cấu trúc của LLSX

2.Tư liệu sản
xuất

Đối tượng lao động

Tư liệu lao động


Cấu trúc tư liệu sản xuất

TÁC ĐỘNG

Đối tượng lao

Tư liệu lao

động

động


Cấu trúc tư liệu sản xuất

Là những phương tiện vật chất mà con người trực tiếp sử dụng để tác động vào đối tượng nhằm biến đổi chúng tạo ra của cải vật
chất phục vụ nhu cầu của con người và xã hội


2.2.1 Công cụ
lao động


Cấu trúc tư liệu sản xuất

Những yếu tố vật chất của sản xuất, cùng với công cụ lao động mà con người sử dụng tác
động lên đối tượng nhằm biến đổi chúng để tạo ra của cải vật chất phục vụ nhu cầu của
con người và xã hội

2.2.2 Phương tiện
lao động


Mối liên hệ giữa người lao động và công cụ lao động

III/Đặc trưng của lực
lượng sản xuất
Sự phát triển của lực lượng lao động là sự phát triển của cả tính chất và
trình độ


1.Mối liên hệ giữa người lao động và công cụ lao động

Người lao động là nhân tố hàng đầu, giữ vai trị quyết định

Cơng cụ lao động là yếu tố cơ bản quan trọng không thể
thiếu, là yếu tố quyết định năng suất lao động xã hội

Lực lượng sản xuất ln có tính khách quan


Máy móc sẽ hỗ trợ con người nâng cao hiệu suất lao động


2.Sự phát triển của lực lượng sản xuất là sự phát triển của cả tính chất và trình độ

Tính
Tính chất
chất của
của lực
lực lượng
lượng sản
sản xuất
xuất nói
nói lên
lên tính
tính chất
chất cá
cá nhân
nhân hoặc
hoặc tính
tính chất
chất xã
xã hội
hội
hóa
hóa trong
trong việc
việc sử
sử dụng

dụng tư
tư liệu
liệu sản
sản xuất.
xuất.
Trình độ của llsx xuất được thể hiện ở trình độ của cclđ; tổ chức lđ xã hội;
ứng dụng KH-CN vào sản xuất; kinh nghiệm kỹ năng của người lao động
và đặc biệt là trình độ phân cơng lao động.

Tính
Tính chất
chất và
và trình
trình độ
độ phát
phát triển
triển của
của lực
lực lượng
lượng sản
sản xuất
xuất là
là không
không thể
thể tách
tách rời
rời với
với
nhau.
nhau.



I/ Thực trạng phát triển LLSX ở nước ta
hiện nay

Chương 2
II/ Phương hướng và giải pháp phát triển LLSX ở nước ta
trong thời gian tới


Về nguồn nhân lực
1.Những thành tựu
Nội dung phương pháp giáo dục thi cử và kiểm định chất lượng có
đổi mới, cơ cấu đào tạo hợp lý
Mạng lưới giáo dục và đào tạo được mở rộng, quy mô và chất lượng nâng lên,
đáp ứng tối hơn nhu cầu của xã hội
Tập trung đầu tư cơ sở sản vật chất và đẩy mạnh ứng dụng khoa học
kỹ thuật trong giáo dục, đào tạo

Chú trọng giáo dục, đào tạo vùng khó khăn và đồng bào dân tộc thiểu số.
Tỉ lệ nhập học mần non, tiểu học, trung học cơ sở đạt mức cao.Tỉ lệ
lao động qua đào tạo đạt khoảng 51,6% vào năm 2015

Dạy nghề cho lao động nông thôn được quan tâm.


Về khoa học- công nghệ

1.Những thành tựu




Tiềm lực khoa học, cơng nghệ được tăng cường



Đầu tư từ ngân sách nhà nước cho khoa học, cơng nghệ tăng bình qn 16,5%/năm, đạt khoảng 2% tổng
chi ngân sách nhà nước.




Đầu tư xã hội cho khoa học, công nghệ tăng nhanh, ước đạt 1,3% GDP vào năm 2015.

Ứng dụng khoa học và đổi mới cơng nghệ có bước tiến bộ, nhất là trong các lĩnh vực nông nghiệp, xây dựng, y tế,
thông tin và truyền thông,...




Các quỹ về khoa học và công nghệ được thành lập, bước đầu đi vào hoạt động và phát huy hiệu quả.

Phát triển thị trường khoa học, công nghệ, tăng cường hoạt động kết nối cung - cầu, giá trị giao dịch cơng nghệ tăng
bình qn 13,5%/năm.



Hình thành một số mơ hình gắn kết hiệu quả giữa viện, trường với doanh nghiệp trong hoạt động khoa học, công
nghệ.



2.2 Một số hạn chế của người lao động

Chất lượng giáo dục, đào tạo, nhất là giáo dục đại học và đào tạo nghề cải thiện
Chất lượng dạy và học ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số còn thấp
còn chậm; thiếu lao động chất lượng cao.
Hệ thống giáo dục cịn thiếu tính liên thơng, chưa thật hợp lý và thiếu đồng
bộ.
Công tác phân luồng và hướng nghiệp cịn hạn chế. Đổi mới giáo dục đào tạo có
mặt cịn lúng túng
Tình trạng mất cân đối trong cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo khắc
phục cịn chậm, công tác đào tạo chưa gắn chặt chẽ với nhu cầu xã hội.

Cơ sở vật chất vẫn còn thiếu và lạc hậu


2.2 Một số hạn chế về khoa học công nghệ

Khoa học, công nghệ chưa thật sự trở thành động lực để nâng cao năng suất lao
động, năng lực cạnh tranh, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

Tiềm lực khoa học, công nghệ chưa đáp ứng yêu cầu.
Hiệu quả sử dụng các phịng thí nghiệm trọng điểm quốc gia và kết quả hoạt
động của các khu công nghệ cao cịn thấp
Năng lực đội ngũ khoa học, cơng nghệ cịn hạn chế, thiếu các nhà khoa học
đầu ngành.

Chưa có giải pháp đủ mạnh để khuyến khích doanh nghiệp và thu hút đầu tư tư
nh`ân cho nghiên cứu, đổi mới và ứng dụng khoa học, công nghệ. Đầu tư cho
khoa học, công nghệ hiệu quả chưa cao.



II/Phương hướng và giải pháp

1.Phương hướng





Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế
Áp dụng công nghệ 4.0 và kỹ thuật số, tự động hóa trong sản xuất
Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo để nâng cao dân trí và trình độ nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu của sự
phát triển đất nước



Phát triển về số lượng và nâng cao chất lượng các dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe, đảm bảo an toàn thực phẩm, cải
thiện điều kiện việc làm và vệ sinh môi trường lao động




Phát triển bền vững các đô thị, xây dựng nông thôn mới, phân bố hợp lí dân cư và lao động theo các vùng
Phát triển các ngành công nghiệp nền tảng đáp ứng nhu cầu về tư liệu sản xuất cơ bản của nền kinh tế.


II/Phương hướng và giải pháp

2. Giải pháp


Thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội.

Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo theo hướng mở, hội nhập, phát triển toàn diện năng lực
Quan tâm phát triển giáo dục, dạy nghề trong đồng bào dân tộc thiểu số và các vùng khó khăn. Hồn thiện chính sách tín dụng ưu đãi cho học sinh, sinh viên có
hồn cảnh khó khăn. Khuyến khích hình thành các quỹ học bổng giúp học sinh, sinh viên nghèo vượt khó, học giỏi. Có cơ chế đặc thù để tuyển chọn và trọng
Có cơ chế đặc thù để phát triển các cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ trọng điểm theo mơ hình tiên tiến và triển khai những dự án khoa học, công nghệ
dụng nhân tài.
Đổi mới khung chương trình, quan tâm hơn đến yêu cầu
tăngtrọng
cường
kỹvụ
năng
sống;
thức chuyên sâu và tác phong tự lập sáng tạo
quan
phục
phát
triểnnâng
kinhcao
tế - kiến
xã hội

Khuyến khích xã hội hóa đầu tư phát triển các trường chất lượng cao ở tất cả các cấp học và trình độ đào tạo
thứcbảo
kiểm
đánhsởgiá
Hồn thiện thể chế định giá tài sản tríĐổi
tuệ,mới

tănghình
cường
hộ tra
quyền
hữu trí tuệ, xử lý nghiêm các vi phạm.

Khuyến khích các nhà khoa
học
là người
Namđảm
ở nước
và người
ngồilập
tham
gia hoạt
động khoa
Phát
triển
hợp lýViệt
và bảo
bình ngồi
đẳng giữa
giáo nước
dục cơng
và giáo
dục ngồi
cơng học,
lập. công nghệ tại Việt Nam.




Kết Luận

Đúng như
như Bác
Bác nói
nói học
học tập
tập sẽ
sẽ đem
đem đến
đến tương
tương lai,
lai, đem
đem đến
đến sự
sự phát
phát
Đúng
triển, vinh
vinh quang
quang cho
cho tổ
tổ quốc.
quốc. Các
Các bạn
bạn học
học sinh,
sinh, sinh
sinh viên

viên hãy
hãy tự
tự
triển,
thức được
được trách
trách nhiệm
nhiệm của
của mình
mình từ
từ đó
đó hành
hành động
động
ýý thức


A

T
H

K

N
S

FOR YOUR LISTENING




×