ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 NGỮ VĂN 6
SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG (GỒM NHIỀU ĐỀ)
ĐỀ 1
TỔ NGỮ VĂN
GV:
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC HỌC KÌ II
MƠN NGỮ VĂN KHỐI 6 (2021 – 2022)
I. MỤC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ
- Nhằm kiểm tra, đánh giá kết quả quá trình dạy học của giáo viên và học sinh.
- Làm căn cứ để điều chỉnh quá trình dạy học và đánh giá giáo viên, học sinh.
- Kiểm tra các kiến thức kỹ năng cần đạt được đối với học sinh về các phầnĐọc vănTiếng Việt- Viết.
II. XÁC ĐỊNH CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN ĐẠT
- Chuẩn kiến thức: kiến thức của chương trình Ngữ văn lớp 6 giữa học kì 1 (tuần 1 đến
tuần 24) ở phần Đọc hiểu, Tiếng Việt, Phần Làm văn bao gồm các văn bản:
+ Đọc hiểu: Mẹ
+ Tiếng Việt: Từ đa nghĩa
+ Phần Viết: Biểu cảm
- Chuẩn kĩ năng: các kĩ năng nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao(viết bài
văn).
III. HÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ
- Kiểm tra bằng hình thức tự luận.
- Thời gian kiểm tra:
/3/2022
- Thời gian làm bài: 90 phút.
IV. MA TRẬN
Nội dung
Mức độ cần đạt
1
Tổng
Nhận
biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận
dụng
số
cao
I. ĐỌC - Ngữ liệu: -Xác định - Giải thích được
HIỂU: Thơ.
được thể nghĩa của từ.
- Nêu được nội
thơ,
- Tiêu chí
phương dung của bài thơ.
chọn
ngữ
thức biểu
liệu: Một bài
đạt của
thơ.
bài thơ.
.
- Xác
định
nghĩa
gốc,
nghĩa
chuyển.
II. Viết
Số câu
1,5
1,5
3
Số điểm
1,5
2,5
4,0
Tỉ lệ
15 %
25%
40%
Văn
cảm.
biểu
Vận dụng kiếnVận
thức, kĩ năngkiến
viết được đoạn. kĩ
viết
bài
nêu
xúc.
Số câu
dụng
thức,
năng
được
văn
cảm
1
1
Số điểm
5,0
5,0
Tỉ lệ
50%
50%
TS câu
1,5
1,5
1
1
5
TS điểm
1,5
2,5
1,0
5,0
10
15 %
25%
10%
50%
100%
Tỉ lệ
2
ĐỀ BÀI
I. ĐỌC HIỂU: (4 điểm )
Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi:
Mẹ
Lặng rồi cả tiếng con ve
Con ve cũng mệt vì hè nắng oi.
Nhà em vẫn tiếng ạ ời,
Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru.
Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về.
Những ngơi sao thức ngồi kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc trịn,
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời”
(Mẹ ,Trần Quốc Minh, Tiếng việt 2, Tập một, trang 50)
Câu1. (1,0điểm)
a. Xác định thể thơ được sử dụng trong bài thơ trên.
b. Xác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ.
Câu2. (1,5 điểm)
a. Hãy giải thích nghĩa của từ “bàn tay” ?.
b. Từ “bàn tay” trong câu thơ: “Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về. ” được dùng với
nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Câu 3. (1,5 điểm)
Nêu nội dung của bài thơ trên .
PHẦN II. VIẾT (6 điểm)
Câu1.(1.0 điểm)
Qua bài thơ phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 5 đến 7 câu) trình
bày cảm nhận của em về tình mẹ đối với con .
Câu 2.(5,0 điểm)
Viết một bài văn trình bày cảm xúc của em về một bài thơ mà em đặc biệt ấn
tượng.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
3
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 6
NĂM HỌC: 2021-2022
( Đáp án – Thang điểm gồm có 02 trang)
Hướng dẫn chung:
- Giáo viên khi chấm cần lưu ý đọc kĩ, chấm cẩn thận, cần cân nhắc tổng thể bài làm
theo từng phần của đề để cho điểm chung, tránh đếm ý cho điểm.
- Khi chấm cần chủ động, linh hoạt vận dụng, cân nhắc từng trường hợp để đánh giá
chính xác giá trị của từng bài viết. Tinh thần chung nên sử dụng nhiều mức điểm (từ 0
đến 10 điểm) một cách hợp lý tùy theo chất lượng của bài, sự nỗ lực cố gắng của học
sinh.
- Học sinh có cách làm bài riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản vẫn chấp nhận
cho điểm.
- Hướng dẫn này chỉ mang tính định hướng, gợi ý, nêu những yêu cầu chung, không
đi vào chi tiết. GV cần thống nhất chung trước khi chấm. Nhưng cần lưu ý những điểm
chung sau:
+ Trong từng phần, tùy vào thực tế bài làm của học sinh, GV xem xét để trừ điểm
về các phần chính tả, ngữ pháp, diễn đạt, trình bày... sao cho phù hợp.
+ GV cân vân dung đap an va biêu điêm m ôt cach linh hoat, căn cư tnh hinh thưc tê bai lam cua hoc sinh
đê đanh gia cho điêm hợp lí, trân trong sư sang tao trong bai lam cua hoc sinh.
Câu
Phần Đọc hiểu
4đ
Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi:
Mẹ
Lặng rồi cả tiếng con ve
Con ve cũng mệt vì hè nắng oi.
Nhà em vẫn tiếng ạ ời,
Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru.
Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về.
Những ngơi sao thức ngồi kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc trịn,
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời”
(Mẹ ,Trần Quốc Minh, Tiếng việt 2, Tập một, trang 50)
1
2
a.Bài thơ được viết theo thể thơ: Lục bát
0,5đ
b.Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm
0,5đ
a. Nghĩa của từ “bàn tay: Phần cuối của tay, để cầm nắm, sờ mó, lao 1,0 đ
4
3
động.
0,5đ
b. Từ “Bàn tay” được hiểu theo nghĩa : nghĩa gốc.
Nội dung của bài thơ: thể hiện tình yêu bao la và sự hi sinh thầm lặng 1,5đ
của người mẹ.
Phần II:Làm văn
6đ
1
Yêu cầu về hình thức:
1đ
- Phải đảm bảo yêu cầu đoạn văn 3- 5câu. Các câu liên kết với nhau chặt
chẽ, lơ gic.
- Lời văn trong sáng,trình bày mạch lạc, ngôn ngữ giàu cảm xúc….
Yêu cầu về kiến thức: Hs bộc lộ quan điểm của mình trên cơ sở các ý
sau:
- Nêu những suy nghĩ, cảm nhận của em về tình thương yêu, sự che
chở, quan tâm, hi sinh mẹ đã dành cho em.
-Vai trò, ý nghĩa to lớn, quan trọng của người mẹ đối với gia đình.
- Nêu tình cảm của em dành cho mẹ, những lời hứa, quyết tâm hành
động muốn gửi đến mẹ .
2
Viết một bài văn trình bày cảm xúc của em về một bài thơ mà em đặc 5.0
biệt ấn tượng.
a.Yêu cầu Hình thức:
- Học sinh biết cách viết và trình bày cảm xúc của bản thân dưới hình
thức một bài văn.
- Bố cục đầy đủ, mạch lạc.
- Diễn đạt rõ ràng, biết hình thành các đoạn văn hợp lí. Khơng mắc lỗi
về câu.
- Rất ít lỗi chính tả. Ngơn ngữ trong sáng, có cảm xúc.
b. Yêu cầu về nội dung: đảm bảo các ý cơ bản sau
a.Mở bài:
0,5 đ
- Giới thiệu tác giả và bài thơ
- Nêu khái quát ấn tượng, cảm xúc chung về bài thơ
b. Thân bài:
Trình bày chi tiết cảm xúc của bản thân về bài thơ:
+ Chỉ ra nội dung cụ thể của bài thơ mà em yêu thích? Lí do mà em yêu
thích?
5
+ Chỉ ra đặc sắc về nghệ thuật cụ thể của bài thơ, lí do mà em yêu thích?
( Đặc biệt việc sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả trong việc thể hiện tình
cảm, cảm xúc).
+ Trong quá trình nêu cảm nghĩ có thể lồng cảm nghĩ về cả nội dung và
nghệ thuật bằng cách: Trích dẫn dẫn chứng bằng một số từ ngữ, hình
ảnh, biện pháp tu từ gợi cảm xúc trong bài thơ mà em ấn tượng nhất.
4,0đ
+ Cảm nhận cái hay, nét đặc sắc của việc sử dụng yếu tố tự sự và miêu
tả trong thể hiện cảm xúc của người viết.
c. Kết bài:
- Khẳng định lại cảm xúc về bài thơ.
- Nêu ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân.
0,5 đ
Lưu ý:
-Nếu học sinh chỉ liệt kê mà khơng viết thành văn thì tối đa là 2 điểm.
-Khuyến khích những bài có lời kể hấp dẫn, sáng tạo.
Chỉ cho điểm tối đa khi học sinh đạt được cả yêu cầu về kĩ năng và kiến
thức.
ĐỀ 2
UBND
TRƯỜNG THCS
TỔ NGỮ VĂN
6
10đ
GV:
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MƠN NGỮ VĂN KHỐI 6 (2021 – 2022)
I. MỤC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ
- Nhằm kiểm tra, đánh giá kết quả quá trình dạy học của giáo viên và học sinh.
- Làm căn cứ để điều chỉnh quá trình dạy học và đánh giá giáo viên, học sinh.
- Kiểm tra các kiến thức kỹ năng cần đạt được đối với học sinh về các phần Tiếng
Việt – Làm văn – Đọc văn.
II. XÁC ĐỊNH CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN ĐẠT
- Chuẩn kiến thức: kiến thức của chương trình Ngữ văn lớp 6 giữa học kì 2 (tuần 19 đến
tuần 24) ở phần Đọc hiểu, Tiếng Việt, Phần Làm văn bao gồm các văn bản:
+ Đọc hiểu: Tiếng hát mùa gặt
+ Tiếng Việt: Nhân hóa
+ Phần làm văn: Văn kể chuyện
- Chuẩn kĩ năng: các kĩ năng nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao(viết bài
văn).
III. HÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ
- Kiểm tra bằng hình thức tự luận.
- Thời gian kiểm tra: /3 022
- Thời gian làm bài: 90 phút.
IV. MA TRẬN
7
Mức độ cần đạt
Nội dung
Nhận biết
I. Đọc - Ngữ liệu: -Xác định
hiểu
phương thức
Tiếng hát
biểu đạt, thể
mùa gặt
thơ.
- Tiêu chí
- Xác định
lựa chọn
biện pháp tu
ngữ liệu:
từ
Một đoạn
thơ.
Tổng
II.
Làm
văn
Thơng hiểu
Tổng
cộng
Tổng
số
Nêu nội dung
đoạn trích.
- Nêu tác dụng
biện pháp tu từ.
Số câu
1.5
1.5
3
Số điểm
2.0
2.0
4.0
Tỉ lệ
20%
20%
40%
Văn biểu
cảm
Vận dụng
kiến thức , kĩ
năng viết
được đoạn
văn.
Vận
dụng
kiến
thức, kĩ
năng để
viết bài
văn biểu
cảm.
1
1
2
Số điểm
1.0
5.0
6.0
Tỉ lệ
10%
50%
60%
Số câu
Tổng
Vận dụng
Vận
dụng
cao
Số câu
1.5
1.5
1
1
5
Số điểm
2.0
2.0
1.0
5.0
10,0
8
Mức độ cần đạt
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận
dụng
cao
20%
20%
10%
50%
Tỉ lệ
TRƯỜNG THCS
Tổng
số
100%
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II LỚP 6
NĂM HỌC: 2021-2022
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mơn: Ngữ văn
(Đề kiểm tra gồm có 01 trang)
Thời gian làm bài:90 phút, không kể thời gian phát đề
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MƠN NGỮ VĂN – LỚP 6
NĂM HỌC: 2021-2022
( Đáp án – Thang điểm gồm có 02 trang)
Hướng dẫn chung:
- Giáo viên khi chấm cần lưu ý đọc kĩ, chấm cẩn thận, cần cân nhắc tổng thể bài làm
theo từng phần của đề để cho điểm chung, tránh đếm ý cho điểm.
- Khi chấm cần chủ động, linh hoạt vận dụng, cân nhắc từng trường hợp để đánh giá
chính xác giá trị của từng bài viết. Tinh thần chung nên sử dụng nhiều mức điểm (từ 0
9
đến 10 điểm) một cách hợp lý tùy theo chất lượng của bài, sự nỗ lực cố gắng của học
sinh.
- Học sinh có cách làm bài riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản vẫn chấp nhận
cho điểm.
- Hướng dẫn này chỉ mang tính định hướng, gợi ý, nêu những yêu cầu chung, không
đi vào chi tiết. GV cần thống nhất chung trước khi chấm. Nhưng cần lưu ý những điểm
chung sau:
+ Trong từng phần, tùy vào thực tế bài làm của học sinh, GV xem xét để trừ điểm
về các phần chính tả, ngữ pháp, diễn đạt, trình bày... sao cho phù hợp.
+ GV cần vận dụng đáp án và biểu điểm một cách linh hoạt, căn cứ tình hình
thực tế bài làm của học sinh để đánh giá cho điểm hợp lí, trân trọng sự sáng tạo trong
bài làm của học sinh.
Câu
Yêu cầu
Điểm
I. Đọc hiểu
1
- Phương thức biểu đạt chính: Miêu tả./ Phương thức
miêu tả.
0.5
2
- Xác đinh thể thơ trong đoạn trích.
0.5
Thể thơ: Lục bát
3
3
Nội dung chính đoạn trích.
1.0
Bức tranh thiên nhiên làng quê vào ngày mùa
.Xác định 1 biện pháp tu từ và nêu tác dụng nêu tác dụng
của biện pháp tu từ trong đoạn trích trên.
- Đoạn trích trên đã sử dụng biện pháp tu từ :
+ Nhân hoá ( phả, dẫn, nâng, liếm).
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: tiếng hát chói chang
- Nói quá: Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời.
- Đảo trật tự từ: Long lanh lưỡi hái.
Tác dụng:
+ Ẩn dụ: làm cho bức tranh mùa gặt lúa hiện ra thật có
hồn, sinh động, hấp dẫn, gợi cảm.
+ Nhân hóa …Làm nổi bật bức tranh thiên nhiên vào
mùa gặt tươi đẹp, trù phú…
10
2.0
- Thể hiện tài quan sát tinh tế, trí tưởng tượng phong
phú và tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương của tác giả.
* Lưu ý: hS chỉ chọn 1 trong 4 phép tu từ.
II
Làm văn
7.0
1. Yêu cầu về kĩ năng và hình thức:
1
- Yêu cầu viết đúng hình thức đoạn văn : Viết lùi vào 1
khoảng, viết hoa đầu dòng và kết thúc là dấu chấm.
( Nếu không đảm bảo hình thức đoạn văn , trừ 0,25
điểm)
- Văn viết sáng tạo, diễn đạt lưu lốt, mạch lạc, khơng
mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, dùng từ đúng chuẩn
mực, viết câu đúng ngữ pháp. Lập luận rõ ràng, chặt chẽ,
thuyết phục
2. Yêu cầu về nội dung: Hs có thể trình bày sáng tạo,
nhưng cần hướng tới được các ý sau:
1.0
- Cảm nhận được hình ảnh quê hương – tiếng gọi thật
thiêng liêng mà giàu tình cảm.
- Nêu rõ ấn tượng sâu sắc về vẻ tươi đẹp, thơ mộng, trù
phú… của khung cảnh làng quê mùa gặt, được biểu hiện
qua quan sát và miêu tả tinh tế .
- Quê hương là mái nhà, luỹ tre, cái ao tắm mát, là sân
đình, cây đa, giếng nước, con đò, là cách đồng xanh, con
cị trắng, cánh diều biếc t̉i thơ.
- Những cánh đồng lúa bát ngát một màu vàng ươm. Con
đường làng như một dải lụa vắt ngang qua cánh đồng
- Biểu lộ cảm xúc vui thích, yêu mến, tự hào… về vẻ đẹp
thiên nhiên của quê hương.
2
Viết bài văn ghi lại cảm xúc của em về bài thơ
“Những cánh buồm” của Hoàng Trung Thơng.
a.u cầu
Hình thức
- Biết cách làm bài văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ,
không quá dài hoặc quá ngắn.
- Bố cục rõ ràng, có tính mạch lạc và liên kết, lời văn
sáng tạo, hấp dẫn.
11
5.0
- Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng, khơng mắc lỗi
chính tả, dùng từ, đặt câu.
b.Yêu cầu - Ghi lại cảm xúc của em về nghệ thuật, nội dung bài thơ
nội dung “Những cánh buồm” của Hồng Trung Thơng.
- Trong q trình làm, tránh sa phân tích.
- Khuyến khích sự mới mẻ, sáng tạo trong cảm nhận của
HS.
1.Mở bài:
0.5
- Giới thiệu khái qt về nhà thơ Hồng Trung Thơng,
bài thơ Những cánh buồm.
12
2.Thân bài:
Trình bày chi tiết cảm xúc của bản thân về bài thơ:
a. Cảnh hai cha con đi dạo trên bãi biển
- Hồn cảnh: Sau một đêm mưa rả rích.
- Khung cảnh bãi biển: ánh mặt trời rực rỡ, biển trong
xanh, cát trở nên mịn màng.
- Hình ảnh cha và con: bóng cha dài lênh khênh, bóng
con tròn chắc nịch.
- Cảm nhận của người cha: Lắng nghe tiếng chân con
bước, lòng cha cảm thấy sung sướng.
b.Cuộc trò chuyện của hai cha con
- Người con tò mò hỏi cha: “Sao xa kia chỉ thấy nước
thấy trời.Không thấy nhà, không thấy cây, khơng
thấy người ở đó”.
Đáp lại câu hỏi ngây thơ của con: “Theo cánh buồm
đi mãi đến nơi xa... Nhưng nơi đó cha chưa hề đi
đến”. Người cha bất chợt trầm ngâm nhìn mãi
cuối chân trời.
- Cậu bé lại chỉ cánh buồm bảo “Cha hãy mượn cho
con những cánh buồm trắng kia nhé.Để con
đi...”: khát khao được khám phá thế giới rộng
lớn.
=> Lời chân thành của đứa con làm người cha bồi hồi
cảm động. Lời của con hay cũng chính là tiếng
lòng của cha khi còn là một cậu bé.
c. Suy ngẫm của người cha:
- Người cha nhớ lại những khát vọng của mình thời thơ
ấu trong ước mơ của người con.
- Cha tự hào khi thấy con mình ấp ủ ước mơ, hoài bão và
cha hi vọng đứa con sẽ thực hiện được khát vọng của
hai cha con.
- Tác giả trân trọng tình cảm hai cha con thiêng liêng
trong cuộc đời, trân trọng những ước mơ tuổi thơ.
Cảm nhận cái hay, nét đặc sắc của việc sử dụng yếu tố tự
sự và miêu tả trong thể hiện cảm
13 xúc của người viết.
4.0
3..Kết bài :
0.5
- Khẳng định lại cảm xúc về bài thơ.
- Nêu ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân.
Tổng điểm
10,0đ
ĐỀ 3
UBND QUẬN
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS
MÔN: NGỮ VĂN 6
Năm học: 2021 – 2022
Thời gian lam bai: 90 phút (không kê thời gian phat đề)
Điểm
bằng số
Điểm bằng
chữ
Họ tên và chữ ký
Giám khảo 1: …………………………………...
,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
Giám khảo 2: …………………………………...
…………………………………………………..
I.ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc đoạn trích thơ sau và trả lời câu hỏi:
Đồng chiêm phả nắng lên khơng
Cánh cị dẫn gió qua thung lũng vàng
Gió nâng tiếng hát chói chang
Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời
( Trích: Tiếng hát mùa gặt - Nguyễn Duy,)
Câu 1 (1.0 điểm).
14
Số phách
a. Xác định phương thức biểu đạt chính.
b. Xác đỉnh thể thơ trong đoạn trích .
Câu 2 (1.0 điểm). Nêu nội dung chính đoạn trích trên.
Câu 3 (2.0 điểm) Xác định một biện pháp tu từ và nêu tác dụng trong đoạn trích trên.
PHẦN II. LÀM VĂN ( 6.0 điểm)
Câu 1: ( 1.0 điểm)
Từ nội dung phần đọc hiểu em hãy viết đoạn văn ngắn ( khoảng 3- 5 câu )
Trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp quê hương ..
Câu 2: ( 5.0 điểm )
Viết bài văn ghi lại cảm xúc của em về bài thơ “Những cánh buồm” của Hồng
Trung Thơng.
HẾT
Ghi chú: Học sinh khơng được sử dụng tài liệu. Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì
thêm.
KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2021 –
2022
TRƯỜNG THCS ...................
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Người ra đề: Nhóm Ngữ văn 6
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN
1. Số lượng, dạng thức, thời gian
+ Số lượng đề: 01.
+ Thời gian làm bài: 90 phút.
15
+ Hình thức:0 % trắc nghiệm, 100% tự luận.
- Phần trắc nghiệm gồm 0 câu
- Phần tự luận gồm 6 câu
2. Ma trận phân bố câu hỏi va mưc độ
Cấp độ
Nhận biết
Thơng hiểu
Tên
chủ đề
TL
TL
I. Đọc
hiểu
Xác định được
thể loại.
Giải
thích
được
nghĩa
của từ và tìm
từ đồng âm.
Xác định
phương thức
biểu đạt chính.
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cộng
Cấp độ
cao
Nêu được nội
dung, tên biện
pháp tu từ và
phân tích tác
dụng.
Nêu
được
thơng
điệp
gợi ra từ đoạn
trích.
Số câu
Số câu: 2
Số câu: 3
Số câu:5
Số
điểm
Số điểm: 1.0
Số điểm: 2,0
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 10 %
Tỉ lệ: 20%
Tỉ lệ: 30%
Tỉ lệ
II.Tập
làm
văn
Viết đoạn
văn nêu suy
nghĩ về vấn
đề gợi ra từ
đoạn trích
Viết đoạn
văn bày tỏ
cảm xúc về
một
bài
thơ.
Số câu
Số câu :1
Số câu :1
Số
điểm
Số điểm: 2.0 Số điểm:
5.0
Tỉ lệ: 20%
Tỉ lệ: 50%
Tỉ lệ
16
Số câu :2
Số điểm:
7.0
Tỉ lệ: 70%
Tổng
số
Số câu: 2
Số câu: 3
Số câu :1
Số câu :1
Số câu :7
Số điểm: 1.0
Số điểm: 2,0
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 10 %
Tỉ lệ: 20%
Tỉ lệ: 20%
Số điểm:
5.0
Số điểm:
10
Tỉ lệ: 50%
Tỉ lệ:
100%
3. BẢNG MÔ TẢ CHI TIẾT CÂU
HỎI
STT
Nội dung
Câu
Phần Đọc- Hiểu Câu
1
1
2
Phần Tập làm
văn
Mô tả
NB:Xác định thể loại của ngữ liệu. Phương thức
biểu đạt chính.
Câu
2
Giai thích nghĩa của từ và tìm từ đồng âm
Câu
3
Hiểu được nội dung đoạn trích
Câu
4
Hiểu được giá trị của một biện pháp tu từ trong một
đoạn thơ
Câu
5
Hiểu được thông điệp tác giả muốn gửi gắm
Câu
1
Viết đoạn văn nêu suy nghĩ từ vấn đề gợi ra từ đoạn
trích
Câu
2
Viết đoạn văn bày tỏ cảm xúc về một bài thơ
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2021 –
2022
TRƯỜNG THCS ...................
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài: 90 phút
I. Đọc hiểu (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích dưới đây sau và thực hiện các yêu cầu:
17
Mẹ là cơn gió mùa thu
Cho con mát mẻ lời ru năm nào
Mẹ là đêm sáng trăng sao
Soi đường chỉ lối con vào bến mơ
Mẹ là tia nắng ban mai
Sưởi con ấm lại đêm dài giá băng
Lòng con vui sướng nào bằng
Mẹ luôn bên cạnh nhọc nhằn trôi đi
Mẹ ơi con chẳng ước gì
Chỉ mong có mẹ chuyện gì cũng qua
Vui nào bằng có mẹ cha
Tình thâm máu mủ ruột rà yêu thương.
(Trích “Mẹ là tất cả”-Lăng Kim Thanh)
Câu 1: (0,5 điểm) Xác định thể loại và nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn trích
trên?
Câu 2: (0,5 điểm) Giải thích nghĩa của từ “đường” trong câu thơ: “Soi đường chỉ lối
con vào bến mơ”? Tìm một từ đồng âm với từ đó?
Câu 3: (0,5 điểm) Nêu nội dung chính của đoạn trích trên?
Câu 4: (1,0 điểm) Chỉ ra một biện pháp tu từ và nêu tác dụng của nó trong đoạn thơ :
“Mẹ là cơn gió mùa thu
Cho con mát mẻ lời ru năm nào”
Câu 5: (0,5 điểm) Qua nội dung đoạn trích,em nhận thấy tác giả muốn gửi gắm thơng
điệp gì?
II.Tập làm văn (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Từ nội dung của đoạn trích trên, em hãy viết đoạn văn (6-8 câu) nêu
suy nghĩ của em về tình mẫu từ.
Câu 2: (5,0 điểm) Em hãy viết đoạn văn (khoảng 200 từ) bày tỏ cảm xúc về một bài thơ
mà em yêu thích.
TRƯỜNG THCS ...................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA
KỲ II NĂM HỌC 2021 – 2022
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Người ra đề: Nhóm Ngữ văn 6
18
C. HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Đọc hiểu (3,0 điểm)
Câu
Câu 1
(0,5 điểm)
Câu 2
(0,5 điểm)
Nội dung
Điểm
-Thể loại : thơ lục bát
0,25
- Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm.
0,25
-Nghĩa từ “đường” trong câu thơ : Lối đi nhất định nối liền
hai địa điểm.
0,25
0,25
-Từ đồng âm : Đường mía (nước đường,đường ăn,gói
đường,...)
Câu 3
Nội dung : Vai trò,ý nghĩa của mẹ trong cuộc sống của con.
1,0
- So sánh (mẹ-cơn gió mùa thu)
0,25
(1,0 điểm)
Câu 4
(1,0 điểm)
- Tác dụng:
+ Tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
0,25
+ Nhấn mạnh vai trò to lớn của mẹ trong cuộc sống: mẹ
mang đến những điều tốt đẹp nhất cho con.
0,25
0,25
+ Thể hiện thái độ trân trọng,yêu mến ,biết ơn mẹ của tác
giả.
Câu 5
(0,5 điểm)
Thông điệp : Hãy biết ơn ,trân trọng,yêu thương và sống có
hiếu với mẹ của mình
0,5
II. Làm văn (7,0 điểm)
Câu
Nội dung
0,5
* Hình thức, kĩ năng
Câu 1
(2 điểm)
Điểm
- Viết đúng hình thức đoạn văn; diễn đạt lưu lốt, đúng văn
phạm, khơng sai chính tả.
1,5
* Nội dung
19
Câu 2:
(5 điểm)
- Giới thiệu về tình mẫu tử
0,25
- Tình mẫu tử là gì?
0,25
- Ý nghĩa của tình mẫu tử
0,25
-Trách nhiệm của mỗi người với mẹ của mình
0,25
- Phê phán những hành động sai trái
0,25
-Liên hệ bản thân
0,25
* Hình thức, kĩ năng
0,5
- Viết đúng hình thức đoạn văn; diễn đạt lưu lốt, đúng văn
phạm,đủ dung lượng, khơng sai chính tả.
* Nội dung
4,5
- Giới thiệu đoạn thơ cần bày tỏ cảm xúc.Nêu tình cảm,ấn
tượng chung
0,5
- Cảm xúc về những nét nghệ thuật của bài thơ: thể
thơ,giọng thơ,biện pháp tu từ...
1,0
2,0
- Cảm xúc về nội dung,ý nghĩa bài thơ
- Sự tác động của bài thơ tới suy nghĩ,hành động,nhận thức
của bản thân
0,5
0,5
- Khẳng định lại cảm xúc và ý nghĩa của bài thơ.
Biểu điểm:
+ 9-10 điểm: Đạt từ 80- 100% yêu cầu về kiến thức và kỹ năng.
+ 7- 8 điểm: Đạt 70% yêu cầu về kiến thức và kỹ năng trên.
+ 5- 6 điểm: Đạt 50%-60% yêu cầu về kiến thức và kỹ năng trên
+ 3- 4 điểm: Đạt 30% - 40% yêu cầu về kiến thức và kỹ năng trên
+ 1.0- < 2.0 điểm: Đạt <30% yêu cầu về kiến thức và kỹ năng trên.
+ 0 điểm: Không làm hoặc lạc đề.
------------------------------------------------Phê duyệt của BGH
Phê duyệt của tổ CM
20
Nhóm Văn 6
ĐỀ 2:
UBND HUYỆN ...................
KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2021 –
2022
TRƯỜNG THCS ...................
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Người ra đề: Nhóm Ngữ văn 6
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN
1. Số lượng, dạng thức, thời gian
+ Số lượng đề: 01.
+ Thời gian làm bài: 90 phút.
+ Hình thức:0 % trắc nghiệm, 100% tự luận.
- Phần trắc nghiệm gồm 0 câu
- Phần tự luận gồm 6 câu
2. Ma trận phân bố câu hỏi va mưc độ
Cấp độ
Nhận biết
Thơng hiểu
Tên
chủ đề
TL
TL
I. Đọc
hiểu
Xác định được
thể loại.
Giải
thích
được
nghĩa
của từ và tìm
từ đồng âm.
Xác định
phương thức
biểu đạt chính.
Vận dụng
Cấp độ thấp
Nêu được nội
dung, tên biện
pháp tu từ và
phân tích tác
dụng.
Nêu
được
thơng
điệp
gợi ra từ đoạn
21
Cấp độ
cao
Cộng
trích.
Số câu
Số câu: 2
Số câu: 3
Số câu:5
Số
điểm
Số điểm: 1.0
Số điểm: 2,0
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 10 %
Tỉ lệ: 20%
Tỉ lệ: 30%
Tỉ lệ
II.Tập
làm
văn
Viết đoạn
văn nêu suy
nghĩ về vấn
đề gợi ra từ
đoạn trích
Viết đoạn
văn bày tỏ
cảm xúc về
một
bài
thơ.
Số câu
Số câu :1
Số câu :1
Số
điểm
Số điểm: 2.0 Số điểm:
5.0
Tỉ lệ: 20%
Tỉ lệ: 50%
Số điểm:
7.0
Tỉ lệ
Tổng
số
Số câu :2
Tỉ lệ: 70%
Số câu: 2
Số câu: 3
Số câu :1
Số câu :1
Số câu :7
Số điểm: 1.0
Số điểm: 2,0
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 10 %
Tỉ lệ: 20%
Tỉ lệ: 20%
Số điểm:
5.0
Số điểm:
10
Tỉ lệ: 50%
Tỉ lệ:
100%
3. BẢNG MÔ TẢ CHI TIẾT CÂU
HỎI
STT
Nội dung
Câu
Phần Đọc- Hiểu Câu
1
1
Mô tả
NB:Xác định thể loại của ngữ liệu. Phương thức
biểu đạt chính.
Câu
2
Giai thích nghĩa của từ và tìm từ đồng âm
Câu
3
Hiểu được nội dung đoạn trích
Câu
4
Hiểu được giá trị của một biện pháp tu từ trong một
đoạn thơ
Câu
5
Hiểu được thông điệp tác giả muốn gửi gắm
22
2
Phần Tập làm
văn
Câu
1
Viết đoạn văn nêu suy nghĩ từ vấn đề gợi ra từ đoạn
trích
Câu
2
Viết đoạn văn bày tỏ cảm xúc về một bài thơ
UBND HUYỆN ...................
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2021 –
2022
TRƯỜNG THCS ...................
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài: 90 phút
I. Đọc hiểu (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích dưới đây sau và thực hiện các yêu cầu:
Mẹ là cơn gió mùa thu
Cho con mát mẻ lời ru năm nào
Mẹ là đêm sáng trăng sao
Soi đường chỉ lối con vào bến mơ
Mẹ là tia nắng ban mai
Sưởi con ấm lại đêm dài giá băng
Lòng con vui sướng nào bằng
Mẹ luôn bên cạnh nhọc nhằn trôi đi
Mẹ ơi con chẳng ước gì
Chỉ mong có mẹ chuyện gì cũng qua
Vui nào bằng có mẹ cha
Tình thâm máu mủ ruột rà yêu thương.
(Trích “Mẹ là tất cả”-Lăng Kim Thanh)
Câu 1: (0,5 điểm) Xác định thể loại và nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn trích
trên?
Câu 2: (0,5 điểm) Giải thích nghĩa của từ “đường” trong câu thơ: “Soi đường chỉ lối
con vào bến mơ”? Tìm một từ đồng âm với từ đó?
Câu 3: (0,5 điểm) Nêu nội dung chính của đoạn trích trên?
Câu 4: (1,0 điểm) Chỉ ra một biện pháp tu từ và nêu tác dụng của nó trong đoạn thơ :
“Mẹ là cơn gió mùa thu
Cho con mát mẻ lời ru năm nào”
23
Câu 5: (0,5 điểm) Qua nội dung đoạn trích,em nhận thấy tác giả muốn gửi gắm thơng
điệp gì?
II.Tập làm văn (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Từ nội dung của đoạn trích trên, em hãy viết đoạn văn (6-8 câu) nêu
suy nghĩ của em về tình mẫu từ.
Câu 2: (5,0 điểm) Em hãy viết đoạn văn (khoảng 200 từ) bày tỏ cảm xúc về một bài thơ
mà em yêu thích.
UBND HUYỆN ...................
TRƯỜNG THCS ...................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA
KỲ II NĂM HỌC 2021 – 2022
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Người ra đề: Nhóm Ngữ văn 6
C. HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Đọc hiểu (3,0 điểm)
Câu
Câu 1
(0,5 điểm)
Câu 2
(0,5 điểm)
Nội dung
Điểm
-Thể loại : thơ lục bát
0,25
- Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm.
0,25
-Nghĩa từ “đường” trong câu thơ : Lối đi nhất định nối liền
hai địa điểm.
0,25
0,25
-Từ đồng âm : Đường mía (nước đường,đường ăn,gói
đường,...)
Câu 3
Nội dung : Vai trị,ý nghĩa của mẹ trong cuộc sống của con.
1,0
- So sánh (mẹ-cơn gió mùa thu)
0,25
(1,0 điểm)
Câu 4
24
(1,0 điểm)
- Tác dụng:
+ Tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
0,25
+ Nhấn mạnh vai trò to lớn của mẹ trong cuộc sống: mẹ
mang đến những điều tốt đẹp nhất cho con.
0,25
0,25
+ Thể hiện thái độ trân trọng,yêu mến ,biết ơn mẹ của tác
giả.
Câu 5
(0,5 điểm)
Thông điệp : Hãy biết ơn ,trân trọng,yêu thương và sống có
hiếu với mẹ của mình
0,5
II. Làm văn (7,0 điểm)
Câu
Nội dung
0,5
* Hình thức, kĩ năng
Câu 1
(2 điểm)
Câu 2:
(5 điểm)
Điểm
- Viết đúng hình thức đoạn văn; diễn đạt lưu lốt, đúng văn
phạm, khơng sai chính tả.
* Nội dung
1,5
- Giới thiệu về tình mẫu tử
0,25
- Tình mẫu tử là gì?
0,25
- Ý nghĩa của tình mẫu tử
0,25
-Trách nhiệm của mỗi người với mẹ của mình
0,25
- Phê phán những hành động sai trái
0,25
-Liên hệ bản thân
0,25
* Hình thức, kĩ năng
0,5
- Viết đúng hình thức đoạn văn; diễn đạt lưu lốt, đúng văn
phạm,đủ dung lượng, khơng sai chính tả.
4,5
* Nội dung
25