CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT
VÀ SỰ HẤP PHỤ
Hóa lý dược
NỘI DUNG
CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT
Khái niệm cơ bản
Chất hoạt động bề mặt
Ứng dụng CHĐBM
Hóa lý dược
HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT
Mục tiêu học tập
- Trình bày được:
(1)
SCBM;
(2)
ngưng tụ mao quản;
(3)
thấm ướt/không thấm ướt.
- Chất hoạt động bề mặt:
(1)
Khái niệm
(2)
Phân loại
(3)
Ứng dụng.
Khoa học bề mặt (Surface sciences)
Là bộ môn quan trọng mà cơ cở của nó dựa trên:
•
Năng lượng bề mặt (surface energy)
•
Sức căng bề mặt (surface tension)
•
Lực mao dẫn
•
Độ thấm ướt (wettability)
•
Sự bám dính
•
Sự hấp phụ
•
Nhiệt động lực học bề mặt
•
Sự tương tác giữa các phân tử bề mặt
Tất cả các hiện tượng này đều xuất hiện trong đời sống sinh hoạt hằng ngày của chúng ta.
Hình thành
Ý nghĩa
Nghiên cứu về hiện tượng
Phân hủy
Hịa tan
bề mặt
Điện hóa…
Hình thành
Hình thành
Hịa tan
Hịa tan
Xúc tác
Q trình
chuyển pha
Phân hủy
1
Ý nghĩa
Hấp phụ hoạt chất trên tá dược trong công thức bào
chế
Nghiên cứu về hiện tượng bề
Lanolin khan, hỗn hợp lanolin + vaselin, Hỗn hợp vaselin +
mặt trong
cholesterol , sterol Muối nhôm phosphat, nhôm hydroxyd
Khoa học Dược
2
Phân tán các tiểu phân lỏng trong mơi trường lỏng. Hình
thành và
ổn định nhũ tương
3 Phân tán các tiểu phân rắn trong môi
trường lỏng để hình
thành hỗn dịch
4
Cạnh tranh hấp thu giữa các phân tử qua màng
sinh học
Parameters
that
govern
the
loading
molecules
in
silica-based
ordered
mesoporous
materials.
Functionalization
of
mesoporous
materials
with
functional
alkoxysilanes (R is the organic group). (Online version in colour.)
and
release
rate
of
drug
Hệ phân tán
Sức căng bề
mặt của chất lỏng
Hệ đồng thể
1
Hệ dị thể
Bề mặt (surface) chỉ
Liên bề mặt (interface)
Lỏng
bề mặt tiếp xúc giữa
bề mặt tiếp xúc giữa
pha lỏng hoặc rắn với
L-L hoặc L-R
khí
Rắn
2
Hiện tượng hấp phụ
3
Hiện tượng thấm ướt,
ngưng tụ mao quản
Hệ phân tán: là hệ có nhiều cấu tử tồn tại dưới dạng hạt nhỏ bé (gọi là chất phân tán) phân bố
vào một chất khác gọi là môi trường phân tán.
Trong hệ, pha ở trạng thái chia nhỏ gọi là pha phân tán được phân bố trong pha có tính liên
tục gọi là mơi trường phân tán.
Khi pha phân tán phân bố đều trong môi trường tạo thành một hệ đồng nhất, khơng có bề mặt
phân cách thì gọi là hệ phân tán đồng thể (ví dụ: dung dịch nước muối)
Hệ phân tán dị thể: là hệ có cấu tạo từ 2 pha trở lên, các pha không đồng
nhất được với nhau. Giữa pha phân tán và môi trường phân tán có bề mặt
phân chia pha.
Hệ keo là hệ dị thể, có độ phân tán cao, trong đó pha phân tán (hay hạt keo)
lớn hơn phân tử (1-1000 nm)và không thể nhìn thấy bằng kính hiển vi
quang học.
Nhũ tương, hỗn dịch: là hệ dị thể (hệ thơ), có kích thước tiểu phân từ 1000
nm-100 µm.
Kích thước tiểu phân lớn, có thể nhìn thấy bằng kính hiển vi thường.
Khái niệm về sức căng bề mặt
Hóa lý dược
Sức căng bề mặt (Surface
tension)
ds
Hóa lý dược
Khái niệm sức căng bề mặt
A
A
A
A
B
B
B
B
ds
SCBM là năng lượng dư tồn
tại trên bề mặt phân chia
pha có diện tích 1 cm2
Hóa lý dược
Khái niệm sức căng bề mặt
A
A
X
B
A
B
X
X
X
X
X
B
SCBM là cơng cần thiết
để tăng một diện tích bề
mặt là 1 cm2
“Sức căng bề mặt (SCBM) của chất lỏng:
•lực tác dụng lên các phân tử chất lỏng nằm trên
•năng
lượng
tự
do
(năng
một đơn vị chiều dài bề mặt;
lượng
các phân tử trên một đơn vị diện tích bề mặt;
• cơng cần thiết để làm tăng một đơn vị diện tích
diện tích đó được quy ước là 1 cm2”
bề mặt;
dư)
của
tất
cả
Khái niệm SCBM
Hóa lý dược
σ, γ hoặc T: sức căng bề mặt
dG: năng lượng dư bề mặt
dS: độ tăng diện tích bề mặt (1cm2) Sức căng bề mặt:
W = dGs = σ.dS
dGs = σ
“Sức căng bề mặt (SCBM) của chất lỏng là năng lượng tự do (năng lượng dư, gọi tắt là năng
lượng bề mặt, ký hiệu: σ) của tất cả các phân tử trên một diện tích bề mặt 1cm2, là cơng cần thiết
để làm tăng diện tích bề mặt lên một diện tích 1cm2”
Hóa lý dược
Thứ nguyên của sức căng bề mặt:
SCBM là lực tác dụng lên 1 đơn vị chiều dài
SI: N.m-1 (Newton/ m)
CGS: dyn.cm-1
SCBM l à công là m tăng diện tích bề mặt 1m2
SI: J.m-2 (Jun/ m2)
1 erg = 10-7 Jun = 1 dyn.cm
1 dyn = 10-5 N
CGS: erg (ergon).cm-2
Các yếu tố ảnh hưởng đến SCBM
Hóa lý dược
1. SCBM Phụ thuộc vào lực tương tác giữa các phân tử, vì thế, phụ thuộc vào bề mặt tiếp xúc
Bảng giá trị SCBM của các chất lỏng tiếp xúc với không khí (σx) và của chất lỏng tiếp xúc với
nước (σ1) ở 20° C (dyn/cm)
Chất lỏng
σx
σ1
Nước
72,75
-
Benzen
28,88
35,00
Acetic acid
Chloroform
27,60
26,67
-
45,10
Chất lỏng
σx
σ1
22,30
-
n-octanol
27,50
8,50
n-hexan
18,40
51,10
n-octan
21,80
50,80
Ethanol
Hóa lý dược
F3
F1
F3
F2
F1
F3= IF1-F2I
F2
Sức
căng
liên
bề
mặt
giữa
2
chất
nhau là một lực
Có độ lớn bằng tổng SCBM riêng của từng
Cùng phương với F1 và F2
Có chiều cùng chiều với F1
chất lỏng
lỏng
khác
Sức căng bề mặt và các yếu tố ảnh hưởng
2. SCBM Phụ thuộc vào nhiệt độ
Đối với chất lỏng, khi nhiệt độ tăng, SCBM giảm
Ở nhiệt độ tới hạn, không còn bề mặt phân chia, SCBM=0
Nhiệt độ
SCBM σ
(Erg/cm2)
3. SCBM Phụ thuộc vào khối lượng riêng của pha lỏng và
pha khí
1
0
75,64
2
10
74,22
3
15
73,49
4
20
72,75
5
25
71,97
6
40
69,58
7
60
66,18
8
80
62,61
Sức căng bề mặt của một số hợp chất
Stt
Tên chất lỏng
t
0
SCBM σ (Erg/cm2)
1
Ethanol
20
21,6
2
Ete etylic
20
17
3
Benzen
20
4
Glycerin
20
66,0
5
H2O
20
72,75
6
Hydro
-252
2
7
Hexan
20
8
Oxy
-198
9
Thiếc
920
28,9
18,5
DM
HC
Khí
17
510
Kim
10
Vàng
11
Thủy ngân
SCBM
1200
20
Kim loại > H2O > DMHC > Khí
1120
485
loại
MỘT
SỐ
VÍ
DỤ
Thử nghiệm lâm sàng “chứng vàng da”: nước tiểu bình thường có SCBM khoảng 66 dyn/cm, nhưng
nếu có acid mật trong nước tiểu, SCBM sẽ giảm (55 dyn/cm).
Hay’s test: bột lưu huỳnh sẽ nổi trên bề mặt nước tiểu bình thường, SCBM của nước tiểu sẽ giảm và
bột S sẽ chìm khi nước tiểu có chứa acid mật..
Thuốc sát khuẩn: là dd có SCBM nhỏ, vì vậy, dd dễ dàng tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với thành tế
bào vi khuẩn và ức chế chúng.
Xà phòng, bột giặt giúp làm sạch quần áo là vì chúng tạo với nước một dung dịch có SCBM nhỏ, vì thế
chúng dễ dàng thấm vào các lỗ hỗng, hoặc vùng bị dơ, và làm sạch chúng.
Tóm
lại:
Khoa
học
bề
mặt
đã
nghiên
cứu
và
chứng minh:
-
Khái niệm cơ bản về SCBM: Chênh lệch về lực tương tác giữa các tiểu phân nằm
trên bề mặt và trong lòng pha - Sự khác biệt này tạo ra sức căng bề mặt/ Năng lượng tự
do/ công bề mặt.
-
Về giá trị: σ = W = dGs (dyn/cm hay erg/cm2)
-
Yếu tố ảnh hưởng đến SCBM
-
Nhận xét về SCBM của các dạng vật chất