Tải bản đầy đủ (.docx) (111 trang)

Luận văn thạc sỹ: KIỂM SOÁT HỒ SƠ THANH QUYẾT TOÁN CÁC LỚP TẬP HUẤN NGUỒN KINH PHÍ ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN DÂN TỘC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.3 KB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------

BÙI THỊ MINH QUYÊN

KIỂM SOÁT HỒ SƠ THANH QUYẾT TỐN
CÁC LỚP TẬP HUẤN NGUỒN KINH PHÍ ĐÀO
TẠO, TẬP HUẤN CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN DÂN
TỘC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ


2
2

HÀ NỘI, năm 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------

BÙI THỊ MINH QUYÊN

KIỂM SOÁT HỒ SƠ THANH QUYẾT TỐN
CÁC LỚP TẬP HUẤN NGUỒN KINH PHÍ ĐÀO
TẠO, TẬP HUẤN CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN DÂN
TỘC

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế và chính sách
Mã ngành: 8340410



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. MAI NGỌC ANH
2
222


3
3

HÀ NỘI, năm 2020

3
333


4

LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020


Tác giả luận văn

Bùi Thị Minh Quyên

4


5

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của Quý
thầy, cô, bạn bè và đồng nghiệp.
Trước tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Thầy giáo PGS.TS. Mai Ngọc Anh
người đã định hướng cho chủ đề nghiên cứu và tận tình giúp đỡ tơi về mọi mặt để
hồn thành Luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu; các Thầy giáo, Cô giáo; cán bộ và
chuyên viên Phòng QLĐT Sau Đại học - Trường ĐH Kinh tế Quốc dân đã hướng
dẫn và giúp đỡ tơi về các điều kiện trong q trình thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Văn phòng Ủy ban Dân tộc và các cán bộ
chuyên mơn của Văn phịng, các đồng nghiệp tại phịng Kế tốn-Tài vụ đã cung cấp
thơng tin, tài liệu và hợp tác giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện luận văn này.
Để có được kiến thức như ngày hơm nay, cho phép tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc
đến Quý thầy, cô trường Đại học Kinh tế Quốc dân trong thời gian qua đã truyền đạt
cho tôi những kiến thức quý báu.
Trân trọng cảm ơn sự quan tâm của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã ln
sát cánh, động viên, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Với thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế nên luận văn sẽ khơng
tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp
quý báu của các Quý thầy cô giáo và các bạn bè, đồng nghiệp để kiến thức của tôi
trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả luận văn

Bùi Thị Minh Quyên
5


6

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTC
DTTS
NSNN
KBNN

UBDT

Bộ tài chính
Dân tộc thiểu số
Ngân sách nhà nước
Kho bạc Nhà nước
Quyết định
Ủy ban Dân tộc


6


7

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng biểu:
Bảng 1.1. Bảng xác định mục tiêu kiểm soát thanh quyết toán................................37
Bảng 2.1. Bảng kết quả kiểm soát hồ sơ thanh quyết toán các lớp tập huấn nguồn kinh
phí đào tạo, tập huấn của Văn phòng Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2017-2019.54
Bảng 2.2. Tổng hợp nguồn kinh phí các lớp tập huấn của Văn phòng UBDT giai
đoạn 2017-2019......................................................................................57
Bảng 2.3. Tổng hợp số hồ sơ các lớp tập huấn của Văn phòng UBDT giai đoạn
2017-2019..............................................................................................57
Bảng 2.4. Tình hình hồ sơ thanh quyết tốn các lớp tập huấn trực tiếp tại cơ sở đào
tạo của Văn phịng UBDT giai đoạn 2017-2019.....................................60
Bảng 2.5. Tình hình hồ sơ thanh quyết toán các lớp tập huấn tại cơ sở đào tạo khác
của Văn phòng UBDT giai đoạn 2017-2019..........................................62
Bảng 2.6. Bảng tổng hợp nguồn nhân lực kiểm soát hồ sơ thanh quyết toán các lớp
tập huấn..................................................................................................63
Bảng 2.7: Đánh giá năng lực của cán bộ thực hiện công tác kiểm soát hồ sơ thanh
quyết toán các lớp tập huấn nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn của Văn
phịng UBDT..........................................................................................68

7


8


Bảng 2.8. Bảng mục tiêu kiểm soát hồ sơ thanh quyết tốn các lớp tập huấn nguồn
kinh phí đào tạo, tập huấn của Văn phòng UBDT..................................68
Bảng 2.9: Đánh giá mục tiêu kiểm soát hồ sơ thanh quyết toán các lớp tập huấn
nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn của Văn phịng UBDT.......................69
Bảng 2.10: Đánh giá hình thức kiểm sốt hồ sơ thanh quyết tốn các lớp tập huấn
nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn của Văn phòng UBDT.......................71
Bảng 2.11. Thống kê số lần tiến hành kiểm soát hồ sơ thanh quyết toán đối với lớp
tập huấn trực tiếp tại cơ sở đào tạo của Văn phòng Ủy ban Dân tộc giai
đoạn 2017-2019......................................................................................72
Bảng 2.12. Thống kê số lần tiến hành kiểm soát hồ sơ thanh quyết toán đối với lớp tập
huấn tại cơ sở đào tạo khác của Văn phòng UBDT giai đoạn 2017-2019......73
Bảng 2.13: Đánh giá quy trình kiểm sốt hồ sơ thanh quyết toán các lớp tập huấn
nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn của Văn phịng UBDT.......................75
Bảng 2.14: Bảng kết quả thực hiện kiểm soát hồ sơ thanh quyết tốn các lớp tập
huấn nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn của Văn phòng Ủy ban Dân tộc
giai đoạn 2017-2019...............................................................................79
Bảng 2.15. Bảng kết quả thực hiện mục tiêu kiểm soát hồ sơ thanh quyết toán các
lớp tập huấn nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn của Văn phịng UBDT...82
Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức của Văn phòng Ủy ban Dân tộc....................................47
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kiểm sốt hồ sơ thanh quyết tốn của Văn phịng UBDT. 66
Sơ đồ 2.3. Quy trình kiểm sốt thanh quyết toán.....................................................76

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
8


9

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

------------

BÙI THỊ MINH QUYÊN

KIỂM SOÁT HỒ SƠ THANH QUYẾT TOÁN CÁC
LỚP TẬP HUẤN NGUỒN KINH PHÍ ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN
CỦA VĂN PHỊNG ỦY BAN DÂN TỘC

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế và chính sách
Mã ngành: 8340410

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

9


10

HÀ NỘI, năm 2020

10


11

TĨM TẮT NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
1. Tính cấp thiết của đề tài
Văn phòng UBDT là tổ chức thuộc Ủy ban dân tộc, chức năng, nhiệm vụ
được quy định tại Quyết định số 268/QĐ-UBDT ngày 25/5/2017 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc: “Tham mưu tổng hợp về chương trình, kế hoạch công

tác và phục vụ các hoạt động của Ủy ban; giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT tổng
hợp, theo dõi, đôn đốc các tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban thực hiện Chương trình, kế
hoạch cơng tác của Ủy ban đã được phê duyệt. Giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm thực
hiện quản lý nhà nước về công tác dân tộc và theo dõi, kiểm tra, đơn đốc tình hình
thực hiện chính sách dân tộc trên địa bàn các tỉnh, thành phố được giao quản lý. Tổ
chức thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ; quản lý cơ sở vật chất-kỹ
thuật, tài sản, kinh phí hoạt động, đảm bảo phương tiện, điều kiện làm việc, phục
vụ chung cho hoạt động của Ủy ban và công tác quản trị nội bộ. Trong đó, quản lý
nguồn kinh phí nhà nước, các nguồn kinh phí khác và thực hiện cơng tác kế tốn-tài
chính theo phân cấp của Ủy ban là nhiệm vụ trọng tâm. Thực hiện nhiệm vụ được
giao, hàng năm Văn phịng Ủy ban đã thực hiện tốt cơng tác kế tốn-tài chính, kiểm
sốt các hồ sơ, thủ tục thanh quyết tốn đối với tất cả các nguồn kinh phí được
giao. Kịp thời đơn đốc, hướng dẫn, kiểm sốt các vụ, đơn vị hoàn thiện đầy đủ các
hồ sơ, thủ tục thanh quyết tốn theo đúng quy định”.
Là một cơng chức hiện đang cơng tác tại Văn phịng Ủy ban Dân tộc, đặc
biệt là cán bộ trực tiếp thực hiện công tác kiểm soát hồ sơ thanh quyết toán các lớp
tập huấn nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn, cùng với sự tích lũy kiến thức từ cơng
tác hàng ngày và quá trình nghiên cứu, học tập của bản thân, nhận thấy việc nghiên
cứu về kiểm soát hồ sơ thanh quyết tốn các lớp tập huấn nguồn kinh phí đào tạo,
tập huấn bảo đảm khơng những góp phần khắc phục những điểm yếu, nâng cao hiệu
quả thực hiện nhiệm vụ tại đơn vị mà cịn là điều kiện cho tơi trau dồi khả năng
nghiên cứu, nâng cao trình độ chun mơn của mình.
Xuất phát từ lý do nêu trên, học viên chọn đề tài nghiên cứu “Kiểm soát
hồ sơ thanh quyết tốn các lớp tập huấn nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn của
11


12

Văn phòng Ủy ban Dân tộc” làm luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế

và chính sách.
2. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, luận văn được kết cấu thành 3 chương
như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát hồ sơ thanh quyết tốn các lớp tập
huấn nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn của cơ quan nhà nước.
Chương 2: Phân tích thực trạng kiểm sốt hồ sơ thanh quyết tốn các lớp tập
huấn nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn của Văn phòng Ủy ban Dân tộc.
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện kiểm sốt hồ sơ thanh quyết tốn các
lớp tập huấn nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn của Văn phòng Ủy ban Dân tộc.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT HỒ SƠ THANH QUYẾT TOÁN CÁC
LỚP TẬP HUẤN, NGUỒN KINH PHÍ ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN CỦA CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC
1.1. Hồ sơ thanh quyết toán các lớp tập huấn nguồn kinh phí đào tạo,
tập huấn của cơ quan nhà nước
1.1.1. Khái niệm hồ sơ thanh quyết tốn các lớp tập huấn nguồn kinh phí
đào tạo, tập huấn của cơ quan nhà nước
- Hồ sơ thanh toán: Theo quy định của Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày
20/11/2015, “là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh và đã hồn thành, làm căn cứ pháp lý để thanh toán”. Là cơ sở để tập
hợp, phản ánh lên chứng từ kế toán. Hồ sơ thanh toán phải được lập đầy đủ theo
quy định. Ghi chép trong hồ sơ phải rõ ràng, trung thực, đầy đủ các yếu tố phát sinh,
không được tẩy xóa, sửa chữa trên hồ sơ. Hồ sơ thanh tốn có ý nghĩa rất quan
trọng trong cơng tác quản lý kinh tế cũng như trong công tác kiểm tra, phân tích
hoạt động kinh tế và bảo vệ tài sản của đơn vị.
12


13


1.1.2. Đặc điểm của hồ sơ thanh quyết toán các lớp tập huấn nguồn kinh
phí đào tạo, tập huấn
Thứ nhất, về cơ bản đại bộ phận các hồ sơ thanh quyết tốn các lớp tập huấn
mang tính ổn định khá rõ nét. Tính ổn định này xuất phát từ tính ổn định trong thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ, nội dung chi và hoạt động của bộ máy các cơ quan,
đơn vị nhà nước làm nảy sinh các khoản chi. Mặt khác, tính ổn định của hồ sơ thanh
quyết tốn các lớp tập huấn cịn bắt nguồn từ tính ổn định trong từng hoạt động cụ
thể của các cơ quan, đơn vị nhà nước phải thực hiện.
Thứ hai, về cơ cấu hồ sơ thanh quyết toán các lớp tập huấn ở từng niên độ và
mục đích sử dụng cuối cùng thì chủ yếu các hồ sơ thanh quyết tốn các lớp tập huấn
có hiệu lực tác động trong khoảng thời gian ngắn và mang tính chất pháp lý bảo
đảm đủ các căn cứ để thực hiện nhiệm vụ nhà nước trong năm ngân sách hiện tại.
Vấn đề đặt ra đối với cơng tác kiểm sốt hồ sơ thanh quyết tốn các lớp tập
huấn nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn là kiểm soát các căn cứ, các khoản chi sao
cho vừa đúng luật, theo dự toán, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu của Nhà
nước, tuân thủ các quy định tài chính, các điều kiện chi.
1.2. Kiểm sốt hồ sơ thanh quyết toán các lớp tập huấn nguồn kinh phí
đào tạo, tập huấn của cơ quan nhà nước
Khái niệm và mục tiêu kiểm soát hồ sơ thanh quyết toán các lớp tập huấn
nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn của cơ quan nhà nước
Nội dung và nguyên tắc kiểm soát hồ sơ thanh quyết toán các lớp tập huấn
nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn của cơ quan nhà nước.
Bộ máy kiểm soát hồ sơ thanh quyết toán các lớp tập huấn nguồn kinh phí
đào tạo, tập huấn của cơ quan nhà nước
Hình thức và cơng cụ kiểm sốt hồ sơ thanh quyết toán các lớp tập huấn
nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn của cơ quan nhà nước
Quy trình kiểm sốt hồ sơ thanh quyết tốn các lớp tập huấn nguồn kinh phí
đào tạo, tập huấn của cơ quan nhà nước


13


14

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát hồ sơ thanh quyết tốn các
lớp tập huấn nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn
Các nhân tố thuộc về môi trường bên trong
Năng lực, trình độ và phẩm chất đạo đức của cán bộ.
Công tác chỉ đạo đối với công tác kiểm soát.
Tổ chức bộ máy và sự phối hợp giữa các vụ, đơn vị, phòng của Văn phòng
Ủy ban Dân tộc
Ứng dụng công nghệ thông tin
Các nhân tố thuộc về mơi trường bên ngồi
Chế độ chính sách của Nhà nước
Các vụ, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan thực hiện nhiệm vụ.
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KIỂM SỐT HỒ SƠ THANH QUYẾT TOÁN
CÁC LỚP TẬP HUẤN NGUỒN KINH PHÍ ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN CỦA
VĂN PHỊNG ỦY BAN DÂN TỘC
2.1. Giới thiệu về Văn phòng Ủy ban Dân tộc
Khái quát chung về Văn phòng Ủy ban Dân tộc
Văn phòng UBDT là tổ chức thuộc Ủy ban dân tộc, tại Quyết định số
268/QĐ-UBDT ngày 25/5/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy
định về chức năng, nhiệm vụ như sau: “Tham mưu tổng hợp về chương trình, kế
hoạch công tác và phục vụ các hoạt động của Ủy ban; giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm
thực hiện quản lý nhà nước về công tác dân tộc và theo dõi, kiểm tra, đơn đốc tình
hình thực hiện chính sách dân tộc trên địa bàn các tỉnh. Tổ chức thực hiện công tác
hành chính, quản lý cơ sở vật chất-kỹ thuật, tài sản, kinh phí hoạt động phục vụ
chung cho hoạt động của Ủy ban và công tác quản trị nội bộ. Quản lý nguồn kinh

phí nhà nước, các nguồn kinh phí khác và thực hiện cơng tác kế tốn-tài chính theo
phân cấp của Ủy ban và quy định của pháp luật”.
14


15

Hiện nay, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban
Dân tộc được quy định tại Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/2/2017 của Chính
phủ. Cùng theo đó, ngày 25 tháng 5 năm 2017, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân
tộc đã ban hành Quyết định số 268/QĐ-UBDT Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban Dân tộc. Cơ cấu tổ chức của
Văn phịng Ủy ban có: “Chánh Văn phịng, các Phó chánh Văn phịng và cơng chức,
người lao động. Các phòng chức năng gồm: Phòng Hành chính-Thư ký; Phịng
Quản trị-Bảo vệ; Phịng Văn thư-Lưu trữ; Phịng Kế tốn-Tài vụ; Đội xe; Văn
phịng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh”.
2.2. Thực trạng thanh quyết tốn hồ sơ các lớp tập huấn nguồn kinh phí
đào tạo, tập huấn tại Văn phòng Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2017-2019
Thực trạng hồ sơ các lớp tập huấn nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn
Thực trạng thanh quyết tốn hồ sơ đối với các lớp tập huấn trực tiếp tại cơ sở
đào tạo
Thực trạng thanh quyết toán hồ sơ đối với các lớp tập huấn tại cơ sở đào tạo khác
2.3. Thực trạng kiểm soát hồ sơ thanh quyết toán các lớp tập huấn
nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn của Văn phòng Ủy ban Dân tộc giai đoạn
2017-2019
Bộ máy kiểm soát hồ sơ thanh quyết toán các lớp tập huấn nguồn kinh phí
đào tạo, tập huấn của Văn phịng Ủy ban Dân tộc.
Mục tiêu kiểm soát hồ sơ thanh quyết tốn các lớp tập huấn nguồn kinh phí
đào tạo, tập huấn của Văn phịng Ủy ban Dân tộc.
Hình thức và cơng cụ kiểm sốt hồ sơ thanh quyết tốn các lớp tập huấn

nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn của Văn phịng Ủy ban Dân tộc.
Thực hiện quy trình kiểm soát hồ sơ thanh quyết toán các lớp tập huấn nguồn
kinh phí đào tạo, tập huấn của Văn phịng Ủy ban Dân tộc.
2.4. Đánh giá kiểm soát hồ sơ thanh quyết tốn các lớp tập huấn nguồn
kinh phí đào tạo, tập huấn của Văn phòng Ủy ban Dân tộc
- Đánh giá việc thực hiện mục tiêu kiểm sốt.
Cơng tác kiểm soát hồ sơ thanh quyết toán các lớp tập huấn nguồn kinh phí
15


16

đào tạo, tập huấn của Văn phòng UBDT đã thực sự phát huy được hiệu quả. Công
tác quản lý, sử dụng nguồn kinh phí ln được chú trọng nâng cao, các lớp tập huấn
luôn đạt kết quả tốt, đúng mục đích, đúng đối tượng, sử dụng hiệu quả nguồn kinh
phí; quản lý chặt chẽ nguồn kinh phí, phân bổ nguồn kinh phí hợp lý để thực hiện
đạt được mục tiêu sử dụng nguồn kinh phí tiết kiệm, hiệu quả.
Qua cơng tác kiểm soát đã kịp thời hướng dẫn, uốn nắn các sai sót trong thực
hiện thanh quyết tốn kinh phí, 100% các lớp tập huấn thiếu sót về hồ sơ văn bản
pháp lý được phát hiện đều được yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa, hướng dẫn hoàn thiện
theo quy định hiện hành. Thực hiện quyết tốn kinh phí với kho bạc nhà nước đúng
quy định.
Như vậy, so với mục tiêu đã đề ra về cơ bản Văn phòng Ủy ban Dân tộc đã
thực hiện tốt, đảm bảo thực hiện thanh quyết tốn kinh phí 100%. Tuy nhiên, về
chất lượng hồ sơ sau thực hiện kiểm sốt, u cầu hồn thiện, bổ sung chỉ đạt 92%
ở năm 2019 tăng 2% so với năm 2018 và tăng 7% so với năm 2017. Trong q trình
kiểm sốt hồ sơ việc u cầu hồn thiện, bổ sung hồ sơ đáp ứng chặt chẽ, đúng quy
định là rất khó khăn, bởi lẽ liên quan đến một số vấn đề như phụ thuộc vào trình độ
am hiểu về cơng tác tài chính, hồ sơ, chứng từ của người đề nghị thanh toán, phụ
thuộc và tác phong làm việc của mỗi người. Bên cạnh đó, việc hồn thiện, bổ sung

một số chứng từ đã phát sinh qua một thời gian khá lâu sau khi hoàn thành nhiệm
vụ là không thể đáp ứng được như: Bổ sung được biên lai tắc xi, công văn mời
giảng viên và báo cáo kết quả công tác tổ chức tập huấn. Kết quả đối với hồ sơ
đề nghị bổ sung biên lai tắc xi năm 2017 và năm 2018 còn thiếu 02 hồ sơ khơng
hồn thiện được, năm 2019 thiếu 01 hồ sơ khơng hồn thiện được. Đối với hồ sơ
đề nghị bổ sung cơng văn mời giảng viên năm 2017 cịn thiếu 07 hồ sơ khơng
hồn thiện được, năm 2018 là 06 hồ sơ và năm 2019 là 03 hồ sơ. Đối với hồ sơ
đề nghị bổ sung báo cáo kết quả công tác tổ chức lớp tập huấn trong 03 năm
2017-2019 đều khơng hồn thiện được năm 2017 là 17 hồ sơ, năm 2018 là 21 hồ
sơ và năm 2019 là 39 hồ sơ.
- Điểm mạnh trong kiểm soát hồ sơ thanh quyết toán các lớp tập huấn nguồn
16


17

kinh phí đào tạo, tập huấn của Văn phịng Ủy ban Dân tộc.

17


18

+ Thơng qua q trình kiểm sốt hồ sơ thanh quyết tốn các lớp tập huấn,
Văn phịng Ủy ban Dân tộc đã phát hiện một số khoản chi, nội dung chi của người
đề nghị thanh toán chưa chấp hành đúng thủ tục, chế độ quy định. Cán bộ kiểm soát
đã áp dụng các công cụ là hệ thống các văn bản pháp lý để chỉ ra những lỗi sai và
thực hiện hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ quyết toán.
+ Hạn chế tối đa việc sử dụng tiền mặt, tăng cường phương thức thanh toán
trực tiếp cho đối tượng thụ hưởng theo đúng quy định, đảm bảo tính cơng khai minh

bạch trong quản lý và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước.
+ Thực hiện quy trình kiểm sốt đúng thời gian quy đinh, khơng có trường
hợp cán bộ công chức gây phiền hà, sách nhiễu.
+ Thái độ phục vụ ân cần, hướng dẫn tận tình những hồ sơ sai sót.
+ Giải quyết cơng việc kịp thời, thuận tiện cho cá nhân, tổ chức; việc hướng
dẫn bổ sung hồ sơ được thực hiện trong quá trình giải quyết hồ sơ.
- Điểm yếu và nguyên nhân trong kiểm soát hồ sơ thanh quyết tốn các lớp
tập huấn nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn của Văn phòng Ủy ban Dân tộc.
Cơng tác kiểm tra, kiểm sốt chưa được chú trọng. Trong việc phối hợp chuyên
môn chưa được chặt chẽ dẫn đến các đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh tốn chưa thực
sự chấp hành tốt cơng tác quản lý chi tiêu, nhiều trường hợp chi chưa đúng nội dung
chi.
Kỹ năng về công tác tự kiểm tra của một số cán bộ kế tốn cịn hạn chế nên
cơng tác xây dựng kế hoạch và thực hiện tự kiểm tra chưa được cụ thể, chi tiết vào
nội dung nghiệp vụ cần kiểm tra, dẫn đến khi đã thực hiện tự kiểm tra rồi nhưng
đoàn thanh tra, kiểm tra vẫn phát hiện ra các sai sót cịn tồn tại.

18


19

CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT HỒ SƠ THANH QUYẾT TỐN
CÁC LỚP TẬP HUẤN, NGUỒN KINH PHÍ ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN CỦA
VĂN PHÒNG ỦY BAN DÂN TỘC
3.1. Định hướng hồn thiện kiểm sốt hồ sơ thanh quyết tốn các lớp tập
huấn nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn của Văn phịng Ủy ban Dân tộc.
3.1.1. Mục tiêu kiểm sốt hồ sơ thanh quyết toán các lớp tập huấn nguồn
kinh phí đào tạo, tập huấn của Văn phịng Ủy ban Dân tộc đến năm 2025

Thứ nhất: Hoàn thiện về tổ chức bộ máy
Tổ chức bộ máy phải đơn giản những vẫn có năng lực cao thì giải quyết cơng
việc mới hiệu quả. Trong bộ máy tổ chức quan trọng nhất là mơ hình tổ chức, cơ cấu
các phịng ban, nghiệp vụ và trình độ phẩm chất của mỗi con người ở từng vị trí.
Thứ hai: Hồn thiện quy trình nghiệp vụ
Thứ ba: Pháp luật, các chế độ tiêu chuẩn định mức
Thứ tư: Ý thức chấp hành của các vụ, đơn vị, cá nhân có quan hệ thanh tốn
Đảm bảo các khoản chi tiêu đúng đối tượng, đúng nội dung, đúng mục
tiêu của các lớp tập huân, góp phần chống lãng phí, thất thốt trong cơng tác
quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, tập huấn, nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí
đào tạo, tập huấn.
3.1.2. Phương pháp hồn thiện kiểm soát hồ sơ thanh quyết toán các lớp
tập huấn nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn của Văn phịng Ủy ban Dân tộc.
Thứ nhất, hồn thiện cơng tác kiểm soát hồ sơ thanh quyết toán các lớp tập
huấn nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn phải theo hướng hiện đại và góp phần thực hiện
cải cách hành chính
Thứ hai, hồn thiện các căn cứ pháp lý trong kiểm sốt hồ sơ thanh quyết
toán các lớp tập huấn nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn.
Thứ ba, hồn thiện quy trình kiểm soát hồ sơ thanh quyết toán các lớp tập
huấn nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn.
Thứ tư, có cơ chế đào tạo, bồi dưỡng phù hợp để nâng cao trình độ nghiệp vụ
chun mơn, nhất là đạo tạo, bồi dưỡng công chức chuyên sâu về lĩnh vực kiểm
19


20

soát hồ sơ thanh quyết toán cho cán bộ làm nhiệm vụ kiểm soát hồ sơ thanh quyết
toán các lớp tập huấn nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn.
3.2. Một số giải pháp hồn thiện kiểm sốt hồ sơ thanh quyết tốn các

lớp tập huấn nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn của Văn phòng Ủy ban Dân tộc.
Bộ máy kiểm soát hồ sơ thanh quyết toán các lớp tập huấn nguồn kinh phí
đào tạo, tập huấn của Văn phịng Ủy ban Dân tộc.
Hình thức và cơng cụ kiểm sốt hồ sơ thanh quyết toán các lớp tập huấn
nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn của Văn phịng Ủy ban Dân tộc.
Thực hiện quy trình kiểm sốt hồ sơ thanh quyết tốn các lớp tập huấn nguồn
kinh phí đào tạo, tập huấn của Văn phòng Ủy ban Dân tộc.
Các giải pháp khác
3.3. Một số kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương
KẾT LUẬN
Đánh giá mục tiêu kiểm soát hồ sơ thanh quyết toán các lớp tập huấn nguồn
kinh phí đào tạo, tập huấn;
Đánh giá tổ chức bộ máy thực hiện kiểm soát hồ sơ thanh quyết tốn các lớp
tập huấn nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn;
Đánh giá hình thức và cơng cụ áp dụng thực hiện kiểm soát hồ sơ thanh
quyết toán các lớp tập huấn nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn;
Đánh giá thực hiện quy trình kiểm sốt hồ sơ thanh quyết tốn các lớp tập
huấn nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn;
Qua đánh giá thực trạng kiểm soát hồ sơ thanh quyết tốn các lớp tập huấn nguồn
kinh phí đào tạo, tập huấn của Văn phòng Ủy ban Dân tộc cho thấy kiểm soát hồ sơ
thanh quyết toán các lớp tập huấn nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn là một vấn đề
mới, chưa có đề tài nghiên cứu cụ thể về vấn đề này, giới hạn tài liệu nghiên cứu cũng
ít. Mặt khác do điều kiện thời gian và khả năng tiếp cận vấn đề còn hạn chế, nên mặc
dù tác giả đã rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu, song khó tránh khỏi những thiếu
sót và hạn chế nhất định. Tác giả rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các
Q thầy, cơ giáo, bạn bè và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn./.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
20



21

------------

BÙI THỊ MINH QUYÊN

KIỂM SOÁT HỒ SƠ THANH QUYẾT TOÁN CÁC
LỚP TẬP HUẤN NGUỒN KINH PHÍ ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN
CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN DÂN TỘC

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế và chính sách
Mã ngành: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. MAI NGỌC ANH

21


22

HÀ NỘI, năm 2020

22



23

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày 09/9/1946, Cơ quan công tác dân tộc - với tổ chức tiền thân là Nha Dân
tộc thiểu số được thành lập tại Nghị định số 359 chiểu theo Sắc lệnh số 58, ngày
03/5/1946 của Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, với chức năng,
nhiệm vụ "Xem xét các vấn đề chính trị và hành chính thuộc về các dân tộc thiểu
số (DTTS) trong nước và thắt chặt tình thân thiện giữa các dân tộc sống trên đất
Việt Nam".
Mở Trường Đào tạo cán bộ dân tộc mang tên “Nùng Chí Cao” là những
nhiệm vụ đầu tiên của Nha Dân tộc thiểu số, khóa học đầu tiên tại Hà Nội được Bác
Hồ tới thăm. Lớp cán bộ dân tộc do trường đào tạo sau đó tỏa đi khắp cả nước tham
gia công tác trên các lĩnh vực, phục vụ cho sự nghiệp kháng chiến kiến quốc. Nha
Dân tộc thiểu số đã tổ chức thực hiện công tác vận động đồng bào các dân tộc nhận
rõ âm mưu chia rẽ của kẻ thù, tập hợp nhân dân tham gia các tổ chức, đoàn thể, đẩy
mạnh tăng gia sản xuất, bảo vệ cơ sở cách mạng, làm cho vùng dân tộc thực sự là
chỗ dựa vững chắc của Đảng và Chính phủ.
Trong thư Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi Đại hội các DTTS miền Nam tại
PlâyCu (năm 1946) có đoạn: “Đồng bào Kinh hay Thổ, Mường hay Mán, Gia Rai
hay Ê Đê, Xê Đăng hay Ba Na và các DTTS khác, đều là con cháu Việt Nam, đều là
anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp
nhau. Trước kia chúng ta xa cách nhau, một là vì thiếu giây liên lạc, hai là vì có kẻ
xui giục để chia rẽ chúng ta. Ngày nay nước Việt Nam là nước chung của chúng ta.
Trong Quốc hội có đủ đại biểu các dân tộc. Chính phủ thì có NHA DÂN TỘC
THIỂU SỐ để săn sóc cho tất cả các đồng bào”.
Ngày 20/2/2017, tại Nghị định số 13/2017/NĐ-CP của Chính phủ đã quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc. Theo
23



24

đó: “Ủy ban Dân tộc là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ, thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về công tác dân tộc trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các
dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của UBDT theo quy định của pháp luật. Ủy ban
Dân tộc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số
123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ”.
Ngày 25/5/2017, tại Quyết định số 268/QĐ-UBDT của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn
phòng Ủy ban Dân tộc được quy định: “Văn phòng Ủy ban Dân tộc là tổ chức
thuộc Ủy ban dân tộc, thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp về chương trình, kế
hoạch cơng tác và phục vụ các hoạt động của Ủy ban; giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban Dân tộc tổng hợp, theo dõi, đôn đốc các tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban thực
hiện Chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban đã được phê duyệt. Giúp Bộ
trưởng, Chủ nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về công tác dân tộc và theo dõi,
kiểm tra, đôn đốc tình hình thực hiện chính sách dân tộc trên địa bàn các tỉnh,
thành phố được giao quản lý. Tổ chức thực hiện cơng tác hành chính, văn thư, lưu
trữ; quản lý cơ sở vật chất-kỹ thuật, tài sản, kinh phí hoạt động, đảm bảo phương
tiện, điều kiện làm việc, phục vụ chung cho hoạt động của Ủy ban và công tác quản
trị nội bộ”. Trong đó, quản lý nguồn kinh phí nhà nước, các nguồn kinh phí khác và
thực hiện cơng tác kế tốn-tài chính theo phân cấp của Ủy ban là nhiệm vụ trọng
tâm. Thực hiện nhiệm vụ được giao, hàng năm Văn phòng Ủy ban đã thực hiện tốt
cơng tác kế tốn-tài chính, kiểm sốt các hồ sơ, thủ tục thanh quyết toán đối với tất
cả các nguồn kinh phí được giao. Kịp thời đơn đốc, hướng dẫn, kiểm sốt các vụ,
đơn vị hồn thiện đầy đủ các hồ sơ, thủ tục thanh quyết toán theo đúng quy định.
Tuy nhiên, do nguồn kinh phí được giao quản lý phân theo đầu các nhiệm vụ, trong
quá trình thực hiện phát sinh nhiều nội dung kinh tế khó và phức tạp nên vẫn cịn có
tình trạng các hồ sơ, thủ tục thanh quyết toán chưa đảm bảo chặt chẽ. Nghiên cứu,

đánh giá kiểm soát hồ sơ, thủ tục thanh quyết tốn nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn
của Văn phịng Ủy ban Dân tộc và đề ra các giải pháp đổi mới, hoàn thiện thực sự là
một vấn đề khoa học, cần được thực hiện một cách nghiêm túc, đúng quy trình, bài
24


25

bản vừa góp phần từng bước xây dựng đội ngũ cán bộ, cơng chức kế tốn tinh nhuệ,
hiện đại vừa có ý nghĩa sâu sắc về mặt lý luận, nhất là trong điều kiện kinh tế xã hội
ngày càng khó khăn và phức tạp.
Đó là lý do tơi lựa chọn đề tài: “Kiểm soát hồ sơ thanh quyết toán các lớp
tập huấn nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn của Văn phòng Ủy ban Dân tộc”
cho Luận văn Thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Đã có một số cơng trình nghiên cứu khoa học liên quan đến đề tài, trong
quá trình thực hiện Luận văn này học viên đã tham khảo một số cơng trình
nghiên cứu sau:
Trần Thị Bảo Giang (2017) với đề tài: “Kiểm soát của Chi cục quản lý thị
trường tỉnh Nghệ An đối với mặt hàng rượu”, luận văn thạc sỹ kinh tế của Trường
Đại học kinh tế quốc dân. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm sốt của
Chi cục quản lý thị trường đối với mặt hàng rượu. Luận văn phân tích thực trạng
kiểm sốt của Chi cục quản lý thị trường tỉnh Nghệ An đối với mặt hàng rượu từ nội
dung kiểm soát, bộ máy kiểm soát, hình thức kiểm sốt, cơng cụ kiểm sốt và quy
trình kiểm soát. Luận văn cũng đánh giá được những điểm mạnh, điểm yếu trong
kiểm soát của Chi cục quản lý thị trường tỉnh Nghệ An đối với mặt hàng rượu và đề
xuất được một số giải pháp và kiến nghị để hồn thiện cơng cụ này.
Nguyễn Hồng Long (2017) với đề tài: “Kiểm tra của Kho bạc nhà nước tỉnh
Điện Biên đối với các phịng nghiệp vụ chuyển mơn và kho bạc nhà nước các
huyện”, luận văn thạc sỹ kinh tế của Trường Đại học kinh tế quốc dân. Luận văn đã

hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm tra của Kho bạc nhà nước tỉnh Điện Biên đối với
các phịng nghiệp vụ chuyển mơn và kho bạc nhà nước các huyện. Luận văn phân
tích thực trạng kiểm tra của Kho bạc nhà nước tỉnh Điện Biên đối với các phịng
nghiệp vụ chuyển mơn và kho bạc nhà nước các huyện từ nội dung kiểm tra, bộ
máy kiểm tra, hình thức kiểm tra, cơng cụ kiểm tra và quy trình kiểm tra. Luận văn
cũng đánh giá được những điểm mạnh, điểm yếu trong kiểm tra của Kho bạc nhà
nước tỉnh Điện Biên đối với các phòng nghiệp vụ chuyển môn và kho bạc nhà nước
25


×