TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI
DÂN VỀ DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CƠNG TRƯỜNG HỢP TẠI CHI NHÁNH VĂN
PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI HUYỆN PHÚ QUỐC
HỌ VÀ TÊN: NGUYỄN TẤN PHONG
HVHD: PGS.TS LÊ ĐỨC TOÀN
ĐÀ NẴNG, 2021
NỘI DUNG
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
2
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3
4
5
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ
trong thời gian qua, Nhà nước ta rất quan tâm đến việc cải thiện chất lượng dịch vụ
1
hành chính cơng
Lĩnh vực dịch vụ hành chính cơng là một loại hình dịch vụ đặc thù và cịn tồn tại
2
một số hiện tượng mang tính khá phổ biến như: rườm ra, trùng chéo, cứng nhắc
Với mong muốn tạo sự hài lịng hơn nữa của người dân đối với cơng tác đăng ký đất đai và
3
tạo tin tưởng của người dân đối với Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Phú Quốc
MỤC TIÊU CHUNG
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân đối với chất
lượng dịch vụ hành chính cơng, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao sự hài lòng
của người dân đối với dịch vụ hành chính cơng tại Chi nhánh Văn phịng Đăng
ký đất đai huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
MỤC TIÊU CỤ THỂ
• (1) Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân đối với chất
lượng dịch vụ hành chính cơng.
(2) Đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự hài lòng của người dân đối
với chất lượng dịch vụ hành chính cơng
• (3) Đề xuất một số hàm ý chính sách cho các nhà quản lý nhằm nâng cao sự hài lịng
của người dân đối với dịch vụ cơng tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện
Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được tiến hành theo hai giai đoạn là nghiên cứu sơ bộ và nghiên
cứu chính thức:
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp định tính thơng qua kỹ thuật
phỏng vấn sâu các đối tượng là cán bộ lãnh đạo, công chức phụ trách giao dịch tại
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
Nghiên cứu
chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng thông qua
bảng câu hỏi chi tiết phỏng vấn trực tiếp người dân khi đến giao dịch các thủ tục
hành chính tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên
Giang
Quy trình nghiên cứu
Mơ hình nghiên cứu
Cơ sở vật chất
(H1)
Sự tin cậy
(H2)
Cơng
khai
cơng vụ (H3)
Cán bộ cơng chức
Sự hài lịng với
(H4)
Quy trình thủ tục
(H5)
Phí và lệ phí
(H6)
dịch vụ hành chính cơng
Mẫu và thang đo
-Theo mơ hình và nghiên cứu sơ bộ thì có 6 nhân tố ảnh hưởng sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ hành
chính cơng tại Chi nhánh Văn phịng Đăng ký Đất đai huyện Phú Quốc. Ta có 6 nhân tố này được đo lường bởi 33 biến độc
lập (và 06 biến của thành phần phụ thuộc- Sự hài lòng)
-Thang đo Likert với 5 mức đơ
1 – Hồn tồn khơng đồng ý
2 – Khơng đồng ý; 3 – Bình thường
4 – Đồng ý;
5 – Hoàn toàn đồng ý
CỠ mẫu
Cỡ mẫu: Theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu cho rằng, nếu sử dụng phương pháp ước lượng thì kích thước
mẫu tối thiểu phải từ 100 đến 150 (Hair & Ctg 1988). Theo tác giả Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc
(2005) thì kích thước mẫu tối thiểu là 5 mẫu cho 1 tham số ước lượng. Với câu hỏi về đo lường chất lượng có 39
biến nên số lượng mẫu tối thiểu cho nghiên cứu này là 39 x 5 + (39*5*0,1) = 214 mẫu. Số bảng câu hỏi phải
khảo sát là 220.
3.3. KIỂM ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ THANG ĐO
Phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha được sử dụng để đánh giá tính nhất quán nội tại của các
biến quan sát thang đo lường khái niệm nghiên cứu. Các biến quan sát có hệ số tương quan biến - tổng
(Corrected Item-Total Correlation) nhỏ hơn 0,30 sẽ bị loại. Thang đo có hệ số Cronbach Alpha từ 0.6 trở
lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu mới (Nunnally, 1978) [15].
Phân tích nhân tố khám phá nhằm kiểm tra độ giá trị của thang đo và các khái niệm nghiên cứu.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Thống kê theo đặc điểm cá nhân
Thông tin chung
Số lượng
Tỷ lệ (%)
1.
1.
1.
Nam
150
69.77
Nữ
65
30.23
Dưới 25 tuổi
17
7.91
Từ 25 – 34 tuổi
60
27.91
Từ 35 – 49 tuổi
128
59.53
Trên 50 tuổi
10
4.65
Dưới 4 triệu đồng
102
47.44
Từ 4 – 6 triệu đồng
70
32.56
Từ 6 – 8 triệu đồng
30
13.95
Trên 8 triệu đồng
13
6.05
Giới tính
Tuổi
Thu nhập
Thống kê theo đặc điểm cá nhân (tt)
1.
Lĩnh vực đất đai
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đo đạc đất đai
113
52.56
30
13.95
35
16.28
26
12.09
11
5.12
0
0
25
11.63
140
65.12
20
9.30
30
13.95
0
0.00
215
100
Thủ tục xác nhận hồ sơ nhà ở và tài sản gắn liền với đất
Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Tìm hiểu thơng tin về đất đai (Lô số, giá quy định của nhà nước, giá thị trường…)
Khác
1.
Tìm hiểu thơng tin về Chi nhánh Văn phịng Đăng ký đất đai huyện Phú Quốc qua hình thức
Qua hỏi người thân, bạn bè
Qua chính quyền phường, xã
Qua phương tiện thông tin đại chúng (xem tivi, nghe đài, đọc báo
Qua mạng internet.
Khác
Tổng cộng
Kết quả thống kê mô tả nhân tố “cơ sở vật chất”
Biến quan sát
Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn
Phịng tiếp nhận và hồn trả hồ sơ rộng rãi, thống mát.
2
5
3,59
0,820
Cách bố trí, sắp sếp nơi tiếp nhận và hồn trả hồ sơ là hợp lý.
2
5
3,62
0,804
Có trang web, email trong thực hiện cung cấp dịch vụ hành chính
2
5
3,59
0,832
Thuận tiện trong sử dụng các trang thiết bị tại nơi làm thủ tục cấp
2
5
3,58
0,756
2
5
3.64
0,753
GCNQSDĐ
Phòng tiếp dân tương đối hiện đại (máy lấy số tự động, máy vi tính, máy
tra cứu hồ sơ…)
Kết quả thống kê mô tả nhân tố “sự tin cậy”
Biến quan sát
Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình
Độ lệch chuẩn
Ơng/Bà không phải đi lại nhiều lần để làm hồ sơ
2
5
3,57
0,781
Hồ sơ khơng bị sai sót, mất mát
2
5
3,57
0,822
Nhân viên dễ dàng hiểu được những yêu cầu của người dân
2
5
3,56
0,834
Thời gian trả hồ sơ so với giấy hẹn không bị trễ hạn
2
5
3,58
0,804
Kết quả thống kê mô tả nhân tố “Công khai cơng vụ”
Biến quan sát
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Độ lệch chuẩn
1
5
3,72
0,784
2
5
3,74
0,637
2
5
3,79
0,689
1
5
3,75
0,718
1
5
3,79
0,668
Dễ dàng, thuận tiện trong việc tìm hiểu thơng tin về dịch vụ
Thẻ cơng chức có họ tên và chức danh rõ ràng
Các mức phí, lệ phí được cơng khai rõ ràng, người dân dễ dàng nhận biết
Công khai đầy đủ các quy định về thủ tục cấp GCNQSDĐ tại Chi nhánh
Văn phịng ĐKĐĐ
Quy trình khiếu nại, góp ý của cơng dân được niêm yết cơng khai tại vị trí
dễ nhận thấy
Kết quả thống kê mô tả nhân tố “Cán bộ cơng chức”
Biến quan sát
CBCC Chi nhánh Văn phịng ĐKĐĐ tận tình, chu đáo
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Độ lệch chuẩn
1
5
3,47
0.931
CBCC Chi nhánh Văn phịng ĐKĐĐ thành thạo, tn thủ đúng quy trình giải 2
5
3,50
0,911
5
3,50
0,911
5
3,49
0,869
5
3,41
0,927
quyết công việc của công chức giải quyết thủ tục
CBCC Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hướng dẫn các thủ tục cho người dân rõ 2
ràng và dễ hiểu
CBCC Chi nhánh Văn phịng ĐKĐĐ khơng phân biệt đối xử trong q trình 2
thực thi cơng vụ
CBCC Chi nhánh Văn phịng ĐKĐĐ không nhũng nhiễu, tiêu cực khi giải 2
quyết hồ sơ thủ tục
Kết quả thống kê mơ tả nhân tố “quy trình thủ tục”
Biến quan sát
Đơn giản, dễ kê khai của hồ sơ làm thủ tục cấp GCNQSDĐ do cơ quan hành chính nhà
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Độ lệch chuẩn
2
5
3,27
0,919
Thủ tục xác nhận hồ sơ nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã niêm yết là hợp lý
1
5
3,42
0,943
Người dân không phải bổ sung giấy tờ trong quá trình làm hồ sơ hiện hành
2
5
3,40
0,696
Thông tin trên GCNQSDĐ đã nhận được từ Văn phịng ĐKĐĐ đầy đủ, chính xác
1
5
3,35
0,739
Thuận tiện trong thực hiện quy trình cấp GCNQSDĐ của cơ quan hành chính nhà nước
2
5
3,44
0,888
Được hướng dẫn cụ thể về thủ tục cần làm
1
5
3,25
0,826
nước quy định
Kết quả thống kê mơ tả nhân tố “Phí và lệ phí”
Biến quan sát
Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn
1
5
3,78
0,728
1
5
3,84
0,681
2
5
3,85
0,717
2
5
3,60
0,610
1
5
3,70
0,609
Mức phí và lệ phí phù hợp với thu nhập của người dân
Không phải chi trả thêm các khoản phí ngồi quy định của cơ quan
hành chính nhà nước
Mức phí và chất lượng dịch vụ được cung cấp là hợp lý
Các mức phí, lệ phí hiện nay đúng với quy định của Nhà nước
Khơng phải chi “lót tay” cho CBCC để giải quyết việc nhanh hơn
THẢO LUẬN KẾT QUẢ
Nghiên cứu này mang lại một số đóng góp sau:
Thứ
nhất, nghiên cứu này là nghiên cứu đầu tiên đánh giá sự hài lòng của
người dân đối với dịch vụ hành chính cơng tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
đất đai huyện Phú Quốc.
Thứ
hai, kết quả nghiên cứu góp phần đóng góp cho Chi nhánh Văn phịng
Đăng ký đất đai nói riêng và UBND huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
Kết quả EFA
Nhân tố
1
2
3
4
5
6
CBCC2
0,937
CBCC3
0,918
CBCC4
0,924
CBCC5
0,931
CBCC6
0,942
CSVC2
0,872
CSVC3
0,911
CSVC4
0,872
CSVC5
0,903
CSVC6
0,917
PLP1
PLP2
0,849
0,865
PLP3
0,798
PLP4
0,781
PLP5
0,805
STC1
0,837
STC2
0,847
STC3
0,868
STC4
0,877
CKCV3
CKCV4
0,944
CKCV5
0,942
QTTT3
0,949
QTTT4
0,958
QTTT6
0,931
0,951
Bartlett’s Test
Kiểm định Kaiser-Meyer-Olkin Measure về sự thích hợp của mẫu
0,782
Kiểm định Bartlett's về cấu hình của mẫu
Tương đương Chi – bình phương
Bậc tự do (Df)
Mức ý nghĩa (Sig.)
610 572
300
0,000
Eigenvalue và tởng phương sai trích
Tổng trọng số nhân tố bình
Giá trị Eigen ban đầu
phương trích
Nhân
tố
Tổng
% của phương sai
Tích luỹ %
Tổng
% của phương sai
1
7,037
28,148
28,148
4,519
18.075
2
3,788
15,154
43,301
4,345
17.381
3
3,098
12,393
55,694
3,410
13.639
4
2,700
10,802
66,496
3,211
12.843
5
2,483
9,932
76,428
2,787
11.149
6
1,884
7,534
83,962
2,719
10.876
Kết quả hồi quy
Mơ hình
Hệ số R
Hệ số R
0,930
1
2
R
2
điều chỉnh
0,865
Sai số chuẩn ước lượng
0,861
Trị số thống kê DurbinWatson
0,262
2,015
Hệ số chuẩn
Hệ số chưa chuẩn hố
Mức ý nghĩa
hố
Mơ hình
t
(Sig.)
Hệ số B
Độ lệch chuẩn
Beta
Hằng số
-0,143
0,158
-0,904
0,367
CSVC
0,675
0,032
0,698
20,856
0,000
STC
0,071
0,030
0,071
2,387
0,018
CKCV
0,048
0,030
0,045
1,614
0,108
CBCC
0,206
0,032
0,205
6,445
0,000
QTTT
0,121
0,040
0,098
2,993
0,003
1