Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm xã hội cổ đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.38 KB, 14 trang )

LICH SU THE GIOI NGUYEN THUY, CO DAI
CHU DE 2: XA HOI CO DAI
Muc tiéu
s

Kiên thức
+

Hiểu được quá trình hình thành của các quốc gia cổ đại phương Đông (Ai Cập, Lưỡng Hà,
Trung Quốc,

Ấn Độ cơ đại).

Phân tích được kết câu xã hội và chế độ chuyên chế cổ đại ở phương Đơng
Trình bày được những thành tựu chủ u và đặc điểm nồi bật của nền văn hóa phương Đơng cổ
đại.

Trinh bay được thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự ra đời của các nước
phương Tây cổ đại.

Chỉ ra được cơ sở kinh tế - xã hội dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nước dân chủ - cộng hòa
ở các quốc gia cổ đại phương Tây.

Trình bay duoc những thành tựu chủ yêu và đặc điểm nổi bật của nền văn hóa Hi Lạp và Rơma cơ đại.

s*

Kĩ năng
+

Sử dụng bản đồ đề phân tích những thuận lợi, khó khăn và tác động của điều kiện tự nhiên đối


với các quốc gia cổ đại phương Đông, phương Tây.

+

Khai thác và sử dụng kênh hình có liên quan đến bài học.

+

Tổng hợp, liên hệ, sâu chuỗi các sự kiện lịch sử.

+

So sánh, đối chiếu, tự học, hợp tác, trình bày các sự kiện lịch sử.

Trang 1


I. Li THUYET TRONG TAM
CAC QUOC GIA CO DAI PHUONG DONG
1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế:

- _ Điều kiện tự nhiên:
+

Sự hiện diện của các dịng sơng lớn: sơng N, sơng An,....

+

Đơng bằng phù sa màu mỡ.


+

Lượng mưa lớn, khí hậu nóng ẩm....

>

Tac dong
e

Con người đã sớm tập trung sinh sông trên những thêm đất gần lưu vực của các dịng sơng
lớn.

e

Thuan lợi cho sự phát triển của nông nghiệp.

e_

Đặt ra yêu cầu trị thủy.

- _ Phát triển kinh tế:
+

Cư dân trên lưu vực những dịng sơng lớn ở châu A va
châu Phi chủ yếu sống băng nghề nông.

+

Chăn nuôi, làm gốm, dệt vải,... là những ngành kinh tế
bồ trợ của nghề nơng.


2. Sự hình thành các quốc gia cỗ đại:
- — Thời gian:
+

Được hình thành từ khoản thiên niên kỉ IV — LI TCN
Dia diém:

+

Hình thành trên lưu vực các dịng sơng lớn ở châu Á, châu Phi
Cơ sở hình thành:

+

Sự tan rã của công xã nguyên thủy (nông nghiệp phát triển sớm, năng suất cao

xuất hiện của

cải dư thừa ngay từ khi chưa có đồ sắt).
+_

Cơng tác thủy lợi địi hỏi sự hợp tác và sang tạo.
Quốc gia tiêu biểu:
+

+

Thiên niên kỉ IV


e

Ai Cập ở lưu vực sông Nin

e_

Các tiểu quốc ở lưu vực Lưỡng Hà.

Thiên niên kỉ HH

e_

+

Các tiểu quốc ở lưu vực sông Ấn.

Thế kỉ XXI
e_

Vương triều Hạ ở lưu vực Hoàng Hà.
Trang 2 - />

+

Cong nguyén

3. Đời sống chính trị - xã hội ở các quốc gia cỗ đại phương Đông

- _ Chế độ chuyên chế cổ đại
+


Là chế độ nhà nước của xã hội có giai cấp đầu tiên ở phương Đơng, trong đó có vua là
người đứng đầu, có quyên lực tối cao.

+

Vua nắm cả pháp uyên và thần quyên, có tên gọi

khác nhau ở mỗi nước: Pha-ra-ôn (Ai

Cập), En-xi (Lưỡng Hà), Thiên Tử ( Trung Quốc)...
+_

Dưới vua là bộ máy hành chính quan lieu (đứng đâu là quan Vidia hoặc Thừa tướng) có
chức năng thu thuế, trơng coi, xây dựng các cơng trình cơng cộng và chỉ huy qn đội.

-

Phan hoa xa hoi

Xã hội phân hóa thành các tầng lớp.
+_

Giai cấp thống trị:;

e_

Gồm: vua, quan lại, quý tộc, tăng lữ, chủ đất,...

e_


Có nhiều của cải và quyền thế.
+



Giai cap bi thống trỊ:

Nông dân công xã:

Là tầng lớp đông đảo nhất và có vai trị to lớn.
Nhận ruộng đất canh tác và nộp tô thuế.
e _ Nô lệ: số lượng không nhiều, chủ yếu phục vụ. hầu hạ giai cập thống trị.
4. Văn hóa cổ đại phương Đơng
- _ Lịch, thiên văn học:
+

Nhu cầu sản xuất nông nghiệp

+

Nhu cau tri thủy các dịng sơng.
>

Lịch pháp và thiên văn học ra đời.
e

Nơng lịch:; một năm có 365 ngày và chia thành 12 tháng.

e _ Thời gian được tính băng năm, tháng, tuần, ngày.

e

-

Do thoi gian bang ánh sang Mặt Trời: một ngày có 23 giờ.

Chit viet:
+

Cư dân phương Đông là người đâu tiên phát minh ra chữ viết; đây là phát minh lớn của
loài người.

-

+

Thời gian xuất hiện chữ viết: khoảng thiên niên kỉ IV TCN.

+

Quá trình cải biến: chữ tượng hình

+

Nguyên liệu để viết:; giấy pa-pi-rút, đất sét, xương thú, mai rùa, thẻ tre, lụa,...

tượng ý

tượng thanh.


Toan hoc:

+

Thanh tựu tiêu biểu
e

Phát minh ra hệ số đếm thập phân, hệ đếm 60.
Trang 3 - />

e

Phat minh ra cdc chit sé tir 0 dén 9; biết các phép tính cộng, trừ, nhân, chia,...

e

Tính được diện tích các hình trịn, tam giac,... tinh duoc sỐ pi bang 3,16,...

e

Là những phát minh quan trọng, có ảnh hưởng đến thành tựu văn minh nhân loại

- - Kiến trúc, điêu khắc:

+

Cơng trình tiêu biểu
e

Kim tu thap 6 Ai Cap.


® - Vườn treo Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà.

e

Những khu đền tháp kiến trúc Hin-đu ở Ấn Độ.

e©_

Là những di tích lịch sử văn hóa nổi tiếng thể giới, thể hiện sức lao động và tài năng
sang tạo vĩ đại của con người.

CAC QUOC GIA CO ĐẠI PHƯƠNG TÂY
1. Văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô-ma:
- - Nhận xét:
+

Phát triển cao, đạt tới trình độ khái qt hóa và trừu tượng hóa.

+

Ảnh hưởng lâu dài tới q trình phát triển của văn minh nhân loại.

- _ Thành tựu tiêu biểu:
+_

Dùng dương lịch: I năm có 365 ngày và 1⁄4.

+


Hệ chữ cái Rơ-ma (chữ Latin) gồm 26 chữ cái; hồn chỉnh, đơn giản và rất linh hoạt, được
dung phổ biến hiện nay.

+

Nhiều nhà tốn học nổi tiếng, nhiều định lí, định đề khoa học có giá trị khái quát cao.

+

Văn học viết phát triển cao, hình thành các thể loại văn học: tiểu thuyết, thơ trữ tình, bi
kịch, hài kịch....

+_

Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc và hội họa: mang đậm tính hiện thực và tính dân tộc.

- __ Cơ sở hình thành, phát triển:
+

Sự phát triển cao của nền kinh tế công thương nghiệp.

+_

Giai cấp chủ nơ được giải phóng khỏi lao động chân tay (trên cơ sở bóc lột sức lao động
của nô lệ).

+

Giao lưu và tiếp thu thành tựu văn hóa của phương Đơng.


2. Thị quốc Địa Trung Hải:

- - Cơ sở hình thành:
+

Dat dai phan tan > khó khăn trong việc tập trung đông đúc dân cư.

+

Cư dân sống thiên về nghề buôn và nghề thủ công > không cần thiết tập trung đông đúc
dân cư.

- — Tổ chức:
+

Phần chủ yếu của một nước là thành thị với một vùng đất đai trồng trọt ở xung quanh;

thành thị có phô xá, lâu dai...
Trang 4 - />

Đời sống chính trị:

+

Dam bao tinh dân chủ: mọi cơng dân đều được phát biểu và biểu quyết những công việc
lớn của quôc g1a.

+

Ban chat cua nén dan chu: dan chu chủ nơ, dựa vào sự bóc lột thậm tệ của chủ nô đôi với

nô lệ.

3. Thiên nhiên và đời sống con người:
Điêu kiện tự nhiên:
+_

Năm ven biên Địa Trung Hải, nhiêu đảo, vịnh biên,...

+

Dia hình bi chia cắt bởi biên, núi đôi, cao nguyên...

+

Đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai căn khô.
>

Tac dong
e Thuan loi cho phat trién thương nghiệp (đặc biệt là mậu dịch hàng hải).
e Khó khăn cho việc quân tụ dân cư.

Đời sống con người:
+

Cu dan Dia Trung Hải sớm biết buôn bán, đi biển và trồng trọt.
e

Nong nghiép:
m.


Trông các loại cây cao niên.

=

Vẫn phải nhập lương thực từ Ai Cập, Tây Á....

e

Thu cong nghiệp phát triển, quan hệ thương mại mở rộng.

e

Hoạt động, lưu thông tiền tệ được mở rộng.

SO SÁNH CÁC QC GIA CƠ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG VÀ PHƯƠNG TÂY

Điêu kiện tự nhiên

CÁC QUỐC GIA CÔ ĐẠI

CÁC QUỐC GIA CÔ ĐẠI

PHƯƠNG ĐÔNG

PHƯƠNG TÂY

- Điều kiện có những thuận lợi nhất định, góp phân tạo tiền để cho sự ra
đời của nhà nước.
- Tác động đến xu hướng phát triển kinh tế và chính trị của các quốc gia cổ
đại.


Chính trị

- Nhà nước được lập ra đề điều hành và quản lí xã hội.

Tương

đồng

- Nhà nước ra đời trên cơ sở sự tan rã của công xã nguyên thủy.

Kinh tế

- Xu hướng phát triển kinh tế chịu sự chi phối của điều kiện tự nhiên

Xã hội

- Kêt câu xã hội bao gôm: giai câp thong tri va giai cap bi tri.
- Có sự tơn tại của chê độ nô lệ.

- Xã hội tôn tại nhiều mâu thuẫn > các cuộc đâu tranh giai cập diễn ra
quyết liệt.
Văn

hóa

- Văn hóa phát triển rực rỡ, đa dạng, tương đối toàn diện và phong phú.

Trang 5 - />


- Các thành tựu văn hóa đều là sản phẩm

được tạo nên từ q trình lao

động, trí tuệ và khả năng sang tạo của con người.
- Có đóng góp to lớn cho kho tang văn hóa, đặt nền móng cho sự phát triển
của văn hóa nhân loại; nhiêu thành tựu của văn hóa cơ đại phương Đơng,
phương Tây vẫn cịn nguyên giá trị cho tới ngày nay.
Điêu kiện tự nhiên

Chính trị

- Địa hình tương đối băng phắng, ít

- Địa hình bị chia căt bởi núi đôi,

bị chia cat.

cao nguyên, biên...

- Có sự hiện diện của các dịng sơng

- Sơng ngịi ngăn và dôc; đông băng

lớn, đồng băng phù sa màu mỡ.

nhỏ hẹp, đất đai căn khô....

- Nhà


|- Nhà

nước

ra

đời

sớm,

thiên niên kỉ IV-HI TCN,

khoảng

nước

ra

đời

muộn,

khoản

khi trình | thiên niên kỉ [ 'TCN, khi cơng cụ đồ

độ sản xuất của con người cịn thấp | sắt được sử dụng khá phổ biến.

kém.


- Thể chế dân chủ (với quy mơ hình

- Nhà nước chun chế trung ương | thể chế: dân chủ chủ nô, cộng hịa
Kinh tế

tập quyền.

q tộc,... )

- Nơng nghiệp là ngành chủ đạo.

- Thủ công nghiệp và thương nghiệp

- Thủ công nghiệp, thương nghiệp là | là ngành chủ đạo.
ngành bồ trợ.
- Kinh tế mang

tính chất tự cấp, tự | - Về cơ bản là kinh tế tự cấp, tự túc,

túc.

Khác
biệt

- Nông nghiệp là ngàng bồ trợ.
song đã xuất hiện mầm

mống kinh

tế hàng hóa.

Xã hội

-Kết câu xã hội:

-Kết câu xã hội:

+ Giai cấp thống trị: vua, quan lại,

|+ Giai cấp thống trị: chủ nô, quý

quý tộc, tăng lữ, chủ đắt,...

tỘc.

+ Giai cấp bị thống trị: nông dân, | + Giai cấp bị thống trị: nơ lệ, bình
thợ thủ cơng, nơ lệ.,...

dân.

- Quan hệ bóc lột chính: vua, quan | - Quan hệ bóc lột chính: chủ nơ với

Văn hóa

lại, q tộc với nông dân công xã.

nô lệ.

- Chế độ nô lệ gia trưởng.

- Chế độ nơ lệ điển hình.


- Ra đời sớm, công hiến cho nhân

|- Ra đời muộn

loại những thành tựu văn hóa đầu

hưởng nhiều thành tựu văn hóa của

tiên (tính tiên phong).

cư dân phương Đơng (tính thừa kế)

- Thiếu tính hệ thống.

- Mang

Mang đậm tính tập thể, cộng đồng.

khát quát cao.

tính

hệ

hơn,

thống,

được


thực

thừa

tiễn,

Dâu ân cá nhân được đê cao.

Trang 6 - />

Il. HE THONG CAU HOI ON LUYEN
> CAU HOI TRAC NGHIEM
Câu 1: Nhà nước các quốc gia cô đại phương Đơng được hình thành ở
A. trên các hịn đảo

B. lưu vực các dịng sơng lớn

€. các vùng núi cao

D. ở các thung lũng

Câu 2: Nền kinh tế chính của các cư dân phương Đông cổ đại là gi?
A. Thủ công nghiệp

B. Nông nghiệp

C. Làm gốm

D. Thương mại


Câu 3: Xã hội cô đại phương Đông gồm những tầng lớp nào?
A. Nông dân cơng xã, q tộc, nơ tì
B. Nơng dân cơng xã, bình dân, q tộc, nơ lệ.
€Œ. Nơng dân cơng xã, quý tộc, nô lệ.
D. Nông dân công xã, úy tộc, địa chủ, nô lệ.

Câu 4: Các quốc gia cô đại ra đời sớm nhất ở phương Đông năm ở
A. Ai Cập, Lưỡng Hà, An D6, Trung Quốc
B. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Việt Nam
C. Ai Cap, Hi Lap, Trung Quéc

D. Ai Cập, Rô-ma, Ấn Độ

Câu 5: Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại phương Đơng là

A. dan cht

B. cộng hòa

C. quân chủ chuyên chế

_D. quân chủ lập hiến

C. Lưỡng Hà

D. La Mã

Câu 6: Số không (0) là thành tựu của cư dân


A. Ai Cap

B. Ấn Độ

Câu 7: Điền vào chỗ trống “...” trong câu sau: “...là tặng phẩm của sông Nin”

A. Ai Cập
B. Trung Quốc
C. Án Độ
Câu 8: Kiểu chữ viết ra đời đầu tiên ở phương Đông là
A. chữ tượng trưng

B. chữ tượng ý

€Œ. chữ tượng thanh

D. A Rap
D. chữ tượng hình

Câu 9: Lưỡng Hà dung để chỉ vùng đất
A. giữa hai sông Ấn và sông Hang

B. giữa sông Ti-gơ-rơ va O-pho-rat

Œ. giữa sông Nin và sơng Amazon

D. giữa hai sơng Hồng Hà và Trường Giang

Câu 10: Tại sao lại gọi lịch của những cư dân ở các quốc gia cô đại phương Đông là nông lịch?


A. Do nông dân sang tạo ra

B. Đáp ứng nhu câu sản xuất nông nghiệp

Œ. Dựa vào sự chuyển

D. Do quan sát tự nhiên

động của Mặt Trăng

Câu 11: Các cơng trình kiến trúc cổ đại phương Đơng ra đời hàng loạt do
A. trình độ kỹ thuật cao

B. nhu câu cao của cuộc sông

Œ. uy quyên của các nhà vua

D. ảnh hưởng sâu đậm của tôn giáo

Câu 12: Trong các quốc gia cổ đại phương Đông, tầng lớp nào có vị trí thấp nhất trong xã hội?
A. Nơ lệ

B. Nông dân công xã

C. Binh dan

D. Thợ thủ công

Câu 13: Trong thời cơ đại, người Ai Cập giỏi về hình học vì


Á. nhu cầu sản xuất nơng nghiệp và thủy lợi
B. phải đo đạc để chia ruộng đất cho nông dân
Œ. phải tính tốn, đo đạc các cơng trình thủy lợi
D. phải vẽ các hình để xây kim tự tháp và tính diệ tích nhà ở của vua
Câu 14: Mục đích của việc xây dựng những kim tự tháp ở Ai Cập là để
Trang 7 - />

A. lam noi tế lễ thần linh

B. làm nơi họp hành của nhà vua và các quan

C. là nơi cất giữ thi hài của nhà vua

D. bảo vệ đất nước

Câu 15: Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội cổ đại phương Đông là mâu thuẫn giữa các giai cấp nào?
A. Địa chỉ với nông dân

B. Quý tộc với nông dân công xã

Œ. Quý tộc với nô lệ

D. Vua với nông dân công xã

Câu 16: Nông dân công xã trong xã hội cổ đại phương Đông

A. chiếm lực lượng đông đảo và là thành phần sản xuất chủ yêu
B. là tầng lớp có vị trí thập nhất trong xã hội
C. là người buôn bán từ nơi khác đến
D. là lực lượng chính xây dựng các cơng trình kiến trúc


Câu 17: Ý nào sau đây không thể hiện được giá trị của các cơng trình kiến trúc phương Đơng?
A. Tài năng lao động, óc sang tạo của con người cơ đại
B. Thể hiện uy quyên của các vị vua
C. Thể hiện tài năng của các vị vua

D. Thể hiện sự giàu có của con người
Câu 18: Kì quan nào của thế giới cổ đại cò lại đến ngày nay?

A. Dén thờ thần Dớt

B. Kim tự tháp Ai Cập

C. Ngon hai dang Aléch-xang-do-ri

D. Vườn treo Ba-bi-lon

Câu 19: Sự khác nhau cơ bản về chữ viết của người phương Đông so với chữ viết của người phương Tây
cơ đại là
A. chữ viết có nhiều nét, hình vẽ

B. chữ viết đơn giản, có khả năng ghép chữ linh hoạt
Œ. bộ chữ cái có 26 chữ cái
D. bộ chữ cái có 32 chữ cái
Câu 20: Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Tây tạo thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào?

A. Nông nghiệp

B. Thủ công nghiệp


Œ. Thủ công nghiệp và thương nghiệp

D. Chăn nuôi gia súc

Câu 21: Phần lớn lãnh thổ của các nước phương Tây cô đại là
A. đồng bằng

B. cao nguyên

€Œ. núi và cao nguyên

D. núi

Câu 22: Cu dan Dia Trung Hai bat đầu biết chế tạo công cụ băng sắt vào
A. khoảng thiên niên kỉ I'TICN

B. khoảng thiên niên kỉ II TCN

Œ. khoảng thiên niên kỉ [H TCN

D. khoảng thiên niên kỉ IV TCN

Câu 23: Người Hi Lạp và Rô-ma đã đưa các sản phẩm thủ công nghiệp bán ở đâu?

A. Khắp các nước phương Đông

B. Khap thé gidi

C. Khap Trung Quéc va An D6


D. Khap mọi miền ven biển Địa Trung Hải

Câu 24: Người Hi Lạp và Rơ-ma đã trau dồi những sản phẩm như lúa mì, súc vật, lông thú từ đâu?
A. Tu Dai Trung Hai

B. Từ Hắc Hai, Ai Cap

C. Tu An Độ, Trung Quốc

D. Từ các nước trên thế giới

Câu 25: Trong các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô-ma, giai cấp nào trở thành lực lượng lao động chính làm
ra nhiều của cải nhất cho xã hội?

Trang 8 - />

A. Chủ nô

B. Nô lệ

€. Nông dân

D. Quý tộc

Câu 26: Trong xã hội chiếm nô ở Hi Lạp và Rô-ma có hai giai cấp cơ bản nào?
A. Địa chủ và nông dân

B. Quý tộc và nông dân

Œ. Chủ nô và nô lệ


D. Chủ nô và nông dân công xã

Câu 27: Ngồi nơ lệ là lực lượng đơng nhất, trong xã hội Hi Lạp và Rơ-ma cịn có lực lượng nào chũng
chiêm tỉ lệ khá đông?
A. Nong dân công xã

B. Thương nhân

Œ. Thợ thủ cơng

D. Bình dân thành thị

Câu 28: Đặc trưng tiêu biểu nhất của xã hội chiêm nô là gì?

A. Chủ nơ chiếm nhiều nơ lệ
B. Chủ nơ bn bán nơ lệ
Œ. Xã hội chỉ có hồn tồn chủ nô và nô lệ
D. Xã hội chủ yếu dựa trên lao động của nơ lệ, bóc lột nơ lệ.

Câu 29: Địa bàn sinh sống chủ yêu của cư dân Địa Trung Hải là
A. nông thôn

B. miễn núi

Œ. thành thi

D. trung du

Câu 30: Đặc điểm nỗi bật của thị quốc Địa Trung Hải là


A. nhiều quốc gia có thành thị
C. nền kinh tế phát triển ở thành thị

B. Mỗi thành thị là một quốc gia
D. mỗi thành thị có nhiều quốc gia

Câu 31: Thị quốc Địa Trung Hải cịn có tên là

A. thành thị cô đại

B. thành bang trung đại

C. lãnh địa

D. quốc gia thành thị hoặc quốc gia thành bang

Câu 32: Sự tiễn bộ của thể chế dân chủ phương Tây so với chế độ chuyên chế cổ đại phương Đơng là
A. hội đồng 500 có thể uyết định mọi công việc của uốc gia
B. vua thực hiện quyền chuyên chế
C. tạo điều kiện cho công dân tham gia, giám sát những công việc của quốc gia
D. chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn quyết định những việc lớn của đất nước

Câu 33: Mâu thuẫn cơ bản của xã hội cổ đại phương Tây là mâu thuẫn giữa
A. nông dân với địa chủ

B. nô lệ với nông dân

Œ. nô lệ với chủ nơ


D. nơng dân với q tộc

Câu 34: Vì sao ở Địa Trung Hải khơng thể hình thành những quốc gia rộng lớn như ở phương Đơng?
A. Địa hình chủ u là đơi núi
B. Khơng có đồng băng
C. Đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt

D. Khơng có những con sơng lớn

Câu 35: Vì sao nói đến thời kỳ Hi Lạp — Rô-ma các hiểu biết khoa học mới trở thành khoa hoc?
A. Độ chính xác và khái quát cao

B. Đạt nhiều thành tựu

C. Có tính hệ thơng

D. Ảnh hưởng đến nhiều nước

Câu 36: Vì sao nói sự ra đời của chữ viết là cống hiến lớ lao của cư dân Địa Trung Hải?

A. Ký hiệu đơn giản, dễ biểu đạt ý nghĩa
B. Được tất cả các nước trên thé giới sử dụng đến ngày nay

C. Có hệ thơng chữ cái hoàn chỉnh, cùng với hệ chữ số La Mã
D. Kha nang ghép chữ linh hoạt, ứng dụng rộng rãi đến ngày nay
Trang 9 - />

Câu 37: Vì sao kinh tế hàng hải phát triển mạnh ở Hi Lạp và Rô-ma?
A. Nong nghiệp kém phát triển


B. Quốc gia chủ yêu là thành thị
C. Đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt

D. Nhiều hải cảng, giao thông đường biển thuận lợi
Câu 38: Yếu tô nào đặt cơ sở cho văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rơ-ma đạt đến trình độ phát triển cao?

A. Con người thân thiện và mến khách
B. Việc sử dụng đồ sắt và tiếp xúc với biển
C. Việc sự dụng kim loại và giao lưu khu vực phát triển
D. Tiếp nhận văn hóa phương Đơng, chế độ chiêm nơ điển hình, thể chế đân chủ

Câu 39: Nghệ thuật
A. Chất liệu cơng
B. Cơng trình đơ
C. Cơng trình đồ

cơ đại Rơ-ma có điểm øì khác với Hi Lạp?
trình hồn tồn bằng đá
sộ, thiết thực nhưng tinh tế
sộ, thiết thực nhưng khơng tinh tế

D. Cơng trình hồnh tráng, chịu ảnh hưởng của tơn giáo

Câu 40: Những tiễn bộ trong cách tính lịch của người phương Tây so với phương Đơng xuất phát từ
A. Cách tính lịch âm dựa theo màu trăng

B. Thực tiễn sản xuất để đúc rút kinh nghiệm
C. sự hiểu biết chính xác về Trái Đất và Hệ Mặt Trời
D. cách tính lịch đương dựa theo sự chuyển động của Mặt Trời quanh Trái Đất
Câu 41: Ngành khoa học ra đời sớm nhất găn liền với sản xuát nông nghiệp là


A. địa chất và lịch pháp

B. địa chất và thiên văn học

Œ. thiên văn học và toán học

D. thiên văn học và lịch pháp

Câu 42: Điểm khác về giá trị của cơng trình kiến trúc Hi Lạp và Rô-ma so với phương Đông là
A. phuc vu cho vua và qúy tộc
B. mang tính cộng đồng, phục vụ mọi người
C. thể hiện quyền lực của giai cấp thống trị
D. phục vụ cho nhu cầu tính ngưỡng của chủ nơ

Câu 43: I-l¡-át và Ơ-đi-xê là hai tác phẩm thuộc thể loại
A. kịch nói
B. sử thi
C. truyện thơ
Câu 44: Cơng trình đây trười Cơ-li-dê hiện nay nằm ở quốc gia nào?
A. Áo
B. Hi Lạp
C. I-ta-li-a

D. tiểu thuyết
D. Đức

Câu 45: Người được mệnh danh “người cha của nên sử học phương Tây” là

A. Hê-rơ-đốt

B. Pla-tơn
C. Đê-mơ-crít
D. A-ri-xtốt
Câu 46: Pla-tơn, Đê-mơ-crít, A-ri-xtốt là những nhà khoa học nổi tiếng thuộc lĩnh vực
A. Thiên văn học

B. Văn học

Œ. Toán học

Câu 47: Hệ chữ cái Rơ-ma (chữ Latinh) gồm có
A. 26 chữ cái
B. 28 chữ cái
C. 30 chữ cái
Câu 48: Bản chất của nền dân chủ cổ đại phương Tây là

D. Triết học

D. 32 chữ cái

Trang 10 - />

A. chế độ quân chủ chuyên chế

B. chế độ dân chủ chủ nô
C. chế độ quân chủ lập hién
D. chế dộ cộng hịa khốc áo qn chủ
Câu 49: Nền tảng của nên kinh tế công — thương của các quốc gia phương Tây cơ đại là

A. kinh tế hàng hóa - tiền tệ cổ đại


B. kinh tế buôn bán hàng hải

C. kinh tế hàng hóa phụ thuộc nhả nước

D. nhà nước quản lý hoàn toàn

Câu 50: Phong trào Olympic được khởi nguồn từ quốc gia nào
A. I-ta-li-a

B. Hi Lạp

C. Trung Quốc

D. Pháp

> CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Tại sao cư dân trên lưu vực các dịng sơng lớn ở châu Á, châu Phi có thể sướm phát triển thành xã
hội có giai cấp và nhà nước? Đặc điểm kinh tế của các vùng này là gi?
Câu 2: Em hiểu thế nào là chế dộ chuyên chế cổ đại phương Đông?
Câu 3: Cư dân phương Đơng thời cổ đại đã có những đóng góp gì về mặt văn hóa cho nhân loại?
Câu 4: Nối những thông tin ở cột A cho phù hợp với cột B:
A

B

1.Kim tu thap

a.Lưỡng Ha


2. Vườn treo Ba-bi-lon

b.Ai Cap

3. S60

C.Trung Quốc

4. Định lý Pi-ta-go

d.An D6

5. Vạn lý trường thành

e. Hi Lạp

Câu 5: Hãy trình bày vai trị của thủ công nghiệp trong nên kinh tế của các quốc gia cô đại Hi Lạp và Rôma?

Câu 6: Bản chất của nền dân chủ cổ đại là gì?
Câu 7: Nhà nước cô đại Địa Trung Hải ra đời muộn hơn các quốc gia phương Đông cổ đại, điều này có
thuận lợi gì?

Câu 8: Văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô-ma đã phát triển như thế nào? Tại sao nói các hiểu biết khoa học
đến đây mới trở thành khoa học?

Trang 11 - />

DAP AN
Câu hỏi trắc nghiệm
1-B


2-B

3-C

4-A

5-C

6-B

7-A

8-D

9-B

10-B

11-C

12-A

13-D

14-C

15-C

16-A


17-D

18-B

19-A

20-C

21-C

22-A

23-D

24-B

25-B

26-C

27-D

28-D

29-C

30-B

31-D


32-C

33-C

34-C

35-A

36-D

37-D

38-B

39-C

40-C

41-D

42-B

43-B

44-C

45-A

46-D


47-A

48-B

49-A

50-B

Câu hỏi tự luận
Câu 1: Tai sao cư dân trên lưu vực các dịng sơng lớn ở châu Á, châu Phi có thể sướm phát triển
thành xã hội có giai cấp và nhà nước? Đặc điểm kinh tế của các vùng này là gì?
*-

Cự dân trên lưu vực các dịng sơng lớn ở châu Á, châu Phi có thể sớm phát triển thành xã hội có giai

cấp và nhà nước:

- - Vì tại lưu vực các dịng sơng lớn ở châu Á và châu Phi có nhiều điều kiện thuận lợi như dat dai mau
mỡ, gần nguồn nước tưới, khí hậu nóng âm, thuận lợi cho sản xuất nơng nghiệp và sinh sống.
-_

Bên cạnh đó cũng có nhiều khó khăn như gần các dịng sơng nên dễ bị lũ lụt, do đó đặt ra yêu cầu trị

thủy các dịng sơng, cơng tác trị thủy và xây dựng các cơng trình thủy lợi khiến cho cư dân sống quân tụ
thành những trung tâm quân cư lớn và găn bó trong tổ chức cơng xã. Nhờ đó nhà nước sớm hình thành.
*- Đặc điểm kinh tế: Nghề nơng là chính, bên cạnh đó cịn có chăn ni, làm thủ cơng nghiệp và trao đổi
hàng hóa là những ngành bồ trợ cho nông nghiệp
Câu 2: Em hiểu thế nào là chế dộ chuyên chế cỗ đại phương Đông?


-_ Chế độ nhà nước do vua đứng đầu, có quyên lực tối cao và một bộ máy quan liêu giúp việc thừa hành,
thì gọi là chế độ chun chế cơ đại. Các nước phương Đông cổ đại như Ai Câp, các quốc gia ở Lưỡng Hà,
Ấn Độ, Trung Quốc là điển hình của chế độ chuyên chế cổ đại.

Câu 3: Cư dân phương Đơng thời cổ đại đã có những đóng góp øì về mặt văn hóa cho nhân loại?
-

Sura doi cua lich va thién van hoc:

+ Găn liên với nhu cầu sản xuất nơng nghiệp và trị thuỷ các dịng sơng.
+ Nơng lịch: một năm có 365 ngày được chia thành 12 tháng, tuần, ngày và mùa.
+ Biết đo thời gian băng ánh sáng Mặt Trời: ngày có 24 giờ.

-

Chit viet:
+ Cu dan phương Đông là người đầu tiên phát minh ra chữ viết; đây là phát minh lớn của loài
người. + Thời gian xuất hiện chữ viết: khoảng thiên niên kỉ IV TCN.
+ Chữ tượng hình, tượng ý và tượng thanh.

+ Nguyên liệu để viết: giây papirút, đất sét, xương thú, mai rùa, thẻ tre, lụa.
-

Toan hoc:

+ Thành tựu: phát minh ra hệ đếm thập phân, hệ đếm 60: các chữ số từ 1 đến 9 và số 0; biết các
Trang 12 - />

phép tính cộng, trừ, nhân, chia; tính được diện tích các hình trịn, tam giác, thể tích hình câu,
tính được số pi băng 3, ló.

+ Giá trị: là những phát minh quan trọng, có ảnh hưởng đến thành tựu văn minh nhân loại.
- - Kiến trúc:

+ Một số cơng trình kiến trúc tiêu biểu ở mỗi nước: kim tự tháp ở Ai Cập, thành Ba-bi-lon ở
Lưỡng Hà, những khu đền tháp kiểu kiến trúc Hin-đu ở Ấn Độ.
+ Giá trị: là những di tích lịch sử văn hố nổi tiếng thế giới, thể hiện sức lao động và tài năng
sáng tạo vĩ dai cua con ngudi

Câu 4: Nối những thông tin ở cột A cho phù hợp với cột B:
1-b, 2- a, 3- d, 4- e, 5-c

Câu 5: Hãy trình bày vai trị của thủ cơng nghiệp trong nền kinh tế của các quốc gia cổ đại Hi Lạp
và Rô-ma?

-_ Thủ cơng nghiệp đã hình thành nhiều ngành nghề khác nhau như luyện kim, đồ mỹ nghệ, đỗ gốm, đồ
số, đồ da, nâu rượu... nhiều thự giỏi, khéo tay xuất hiện... Đã có nhiều xưởng thủ cơng có quy mơ lớn, có
xưởng từ 10-15 người làm, có xưởng sử dụng 10-100 nhân cơng, đặc biệt ở A-then có tới 2000 lao động.
-

Sự phát triển của thủ công nghiệp làm cho sản xuất hàng hoá tăng nhanh, quan hệ thương mại được mở

rộng. Người Hi Lạp và Rô-ma đem các sản phẩm của mình như rượu nho, dâu ơ-liu, đồ mĩ nghệ, đồ dùng
kim loại, đồ gốm... đi bán ở mọi miền ven Địa Trung Hải. Sản phẩm mua về là lúa mì, súc vật, lơng thú từ

vùng Hắc Hải, Ai Cập.
Câu 6: Ban chất của nền dân chú cổ đại là gì?

- _ Bản chất của nền dân chủ cơ đại phương Tây là chế độ dân chủ chủ nô.
-_ Chế độ dân chủ chủ nô chủ yêu đưa lại quyền lợi cho tầng lớp quý tộc chủ nô, một bộ phận nhỏ trong
xã hội, trong khi đó kiều dân khơng có quyền cơng dân, và đặc biệt là hàng trăm nghìn nơ lệ khơng hề có

qun làm người, bị áp bức, bóc lột và coi như là những “cơng cụ biết nói”.
Câu 7: Nhà nước cổ đại Địa Trung Hải ra đời muộn hơn các quốc gia phương Đông cỗ đại, điều này
có thuận lợi gì?
-_ Nhà nước cổ đại Địa Trung Hải ra đời muộn hơn phương Đông khoảng 2000 năm nên có điều kiện học

hồi cái hay, lạ của phương Đông để phát huy. Nền kinh tế công thương nghiệp và thể chế dân chủ cổ đại
cũng tạo điều kiện cho văn hóa phát triển. Vì vậy, họ đã xây dựng được một nên văn minh rực rỡ nhất mà

cả nhân loại phải cúi đầu thán phục
Câu 8: Văn hóa cỗ đại Hi Lạp và Rơ-ma đã phát triển như thé nào? Tại sao nói các hiểu biết khoa

học đến đây mới trở thành khoa học?
*Thành tựu văn hóa cơ đại Hi-lạp-Rơ-ma:
- - Lịch và chữ viết:

+ Dùng dương lịch: I năm có 365 ngày và 1/4, chính xác hơn.
+ Hệ chữ cái Rơ-ma

(chữ Latinh) gdm

26 chit cai; hoan chinh, don gian va rat linh hoat, duoc

Trang 13 - />

dùng phổ biến hiện nay.
-

Sura doi cua khoa hoc:

+ Đã đạt tới trình độ khái qt hố và trừu tượng hoá, trở thành nền tảng của các khoa học.


+ Một số nhà khoa học nổi tiếng: Ta-lét, Pi-ta-go, ơ-clít (Tốn học); Áosi-mét (Vật I0); Pla-tơn,
Đê-mơ-crít, A-ri-xtốt (Triết học), Hi-pơ-crát (Y học), Hê-rơ»đốt, Tu-xi-đít (Sử học), A-ri-xtác
(Thiên văn học)...
-

Van hoc:

+ Văn học viết phát triển cao, hình thành các thể loại văn học: tiểu thuyết, tho trữ tình, bi kịch, hai
kịch...

+ Một số tác phẩm và nhà văn, nhà thơ nồi tiếng: I-li-át và ô-đi-xê; Xa-phơ “nàng thơ thứ mười”,
Et-xin, Xô-phốc-lơ, ơ-ri-pít...

- _ Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc và hội họa: Nghệ thuật hồn mĩ, đậm tính hiện thực và tính dân
tộc.

+ Kiến trúc: một số cơng trình tiêu biểu như đền Pác-tê-nông, đầu trường Cé-li-dé.
+ Điêu khắc: một số tác phẩm tiêu biểu như tượng lực sĩ ném đĩa, tượng nữ thần A-tê-na, tượng

than Dot (kham ngà voi và vàng), tượng thần Vệ nữ Mi-lô...
-

Khai quat:
+ Phát triển cao, đạt tới trình độ khái qt hố và trừu tượng hố.

+ Có ảnh hưởng sâu rộng và lâu dài tới quá trình phát triển của lịch sử văn minh nhân loại.
- - Nguyên nhân:
+ Do sự phát triển cao của nền kinh tế cơng thương.
+ Bóc lột sức lao động của nơ lệ, giải phóng giai cấp chủ nơ khỏi lao động chân tay.

+ Do giao lưu và tiếp thu thành tựu văn hố của phương Đơng.

* Hiểu biết khoa học đến đây mới trở thành khoa học vì nó đã đạt đến trình độ khái qt hóa, trừu tượng
hóa. Có ảnh hưởng sâu rộng và lâu dài tới sự phát triển của khoa học thế giới. Ngày nay, nhiêu kiến thức
về tốn học, vật lý, hóa học.... vẫn vận dụng các thành tựu, những hiểu biết, mệnh đề, tiên đê... từ thời kì

Hi Lạp - Rơ-ma cơ đại

Trang 14 - />


×