TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
BÀI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Môn thi: Quản trị vận hành
Họ và tên sinh viên: Phan Nguyễn Yến Nhi
MSSV:030235190102
Lớp học phần: DH35DN01
THÔNG TIN BÀI THI
MÃ ĐỀ THI/ĐỀ TÀI
Bài thi có: (bằng số): …… trang
(bằng chữ): …… trang
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Mơn học: Quản trị vận hành
ĐỀ TÀI: Phân tích các bước của phương pháp hoạch định
công suất và cho ví dụ minh họa
Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 11 năm 2021
Nhận xét của giảng viên
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
Mục lục
1. Đặt vấn đề...............................................................................................................4
2. Cơ sở lý thuyết.......................................................................................................4
2.1 Khái niệm công suất..........................................................................................4
2.2 Phân loại công suất............................................................................................4
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạch định công suất..............................................5
2.4 Các bước hoạch định công suất.........................................................................6
2
3. Trình bày và phân tích thực trạng.......................................................................7
3.1 Tổng quan về công ty cổ phần TH True Milk..................................................7
3.2 Các bước hoạch định công suất........................................................................8
4. Đề xuất giải pháp và kết luận...............................................................................11
4.1 Một số vấn đề hạn chế......................................................................................11
4.2 Giải pháp..........................................................................................................12
Kết luận......................................................................................................................12
Tài liệu tham khảo.....................................................................................................13
3
1. Đặt vấn đề
Khi nhắc đến sản xuất thì vấn đề được nêu ra trước tiên chính là hiệu quả. Hiệu
quả sản xuất là mục tiêu phấn đấu của mọi doanh nghiệp, đảm bảo được lợi nhuận
kinh doanh là mục tiêu lớn nhất của tất cả nhà sản xuất. Để đạt được điều đó mà
vẫn đảm bảo chất lượng tốt, giá thành hợp lý, doanh nghiệp vẫn vững vàng trong
cạnh tranh thì các doanh nghiệp phải khơng ngừng nâng cao trình độ sản xuất kinh
doanh, trong đó cơng tác hoạch định sản xuất là vấn đề quan trọng có ý nghĩa
quyết định đến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối tượng nghiên cứu: Công ty cổ phần TH True Milk
Phạm vi nghiên cứu: Nội dung hoạch định công suất của công ty cổ phần TH
True Milk vào năm 2018
2. Cơ sở lý thuyết
2.1 Khái niệm công suất
Công suất là khả năng sản xuất tối đa của một đối tượng sản xuất. Đối với DN
đó là khối lượng sản phẩm mà DN có thể sản xuất được trong một đơn vị thời
gian. Công suất là một đại lượng động, có thể thay đổi theo thời gian và điều kiện
sản xuất. Nếu thay đổi số lượng thiết bị, diện tích sản xuất, bố trí phân giao cơng
việc cho nhân viên hợp lý, cải tiến quản lý... thì cơng suất có thể sẽ thay đổi.
2.2 Phân loại cơng suất
Có nhiều loại cơng suất khác nhau. Sự phân loại và nghiên cứu đồng thời các
loại cơng suất đó cho phép đánh giá trình độ quản trị, sử dụng cơng suất một cách
tồn diện và có hiệu quả hơn đối với doanh nghiệp.
-
Công suất thiết kế: là công suất tối đa mà doanh nghiệp có thể thực hiện
được trong những điều kiện thiết kế.
-
Công suất hiệu quả: là tổng đầu ra tối đa mà doanh nghiệp mong muốn có
thể đạt được trong những điều kiện cụ thể về cơ cấu sản phẩm/dịch vụ, tuân thủ
4
các các tiêu chuẩn, quy trình cơng nghệ, khả năng điều hành sản xuất, kế
hoạch duy trì, bảo dưỡng định kỳ máy móc, thiết bị và cân đối các hoạt
động. Điều quan trọng là với công suất hiệu quả cho phép doanh nghiệp phấn
đấu đạt được mục tiêu chiến lược mong muốn
- Công suất thực tế: trong thực tế, công suất hiệu quả là công suất mà
doanh nghiệp kỳ vọng đạt được. Tuy nhiên, không phải lúc nào doanh
nghiệp cũng tổ chức được các điều kiện theo đúng các chuẩn mực, tiêu
chuẩn đã đề ra mà thường có những trục trặc bất thường cho q trình sản
xuất khơng kiểm sốt được, thế là khối lượng sản xuất ra sẽ thấp hơn so với
dự kiến mong đợi.
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạch định công
- Nhu cầu sản phẩm/dịch vụ và đặc điểm suất
tương ứng: Cơ sở quan trọng
hàng đầu trong quyết định lựa chọn công suất là nhu cầu sản phẩm/dịch
vụ trên thị trường. Những vấn đề cơ bản cần phân tích là khối lượng sản
phẩm/dịch vụ cần đáp ứng, thời điểm cần cung cấp. Nếu nhu cầu sản phẩm/
dịch vụ là tương đối ổn định và đồng nhất sẽ tạo thuận lợi trong việc xây
dựng và lựa chọn cơng suất. Khi những chi tiết giống nhau thì khả năng của
hệ thống để sản xuất những chi tiết này thường nhanh hơn nếu như những
chi tiết thường của doanh nghiệp xuyên thay đổi. Ngược lại, sản phẩm và
dịch vụ càng đa dạng và thường xuyên thay đổi thì quyết định lựa chọn
cơnglực
suất
sẽ khó
hơn.
- Trình độ tay nghề và tổ chức của
lượng
laokhăn,
độngphức
trongtạpdoanh
nghiệp: Đây là một trong những nhân tố có ảnh hưởng lớn tới công suất của
doanh nghiệp. Khả năng sản xuất phụ thuộc rất lớn vào trình độ chun
mơn, kỹ thuật và khả năng của người lao động. Ngoài ra, ý thức và tinh thần
tổ chức kỷ luật cũng là yếu tố ảnh hưởng tới công suất và cũng được coi là
nguyên nhân gây lãng phí hoặc mang lại hiệu quả cho quản trị, sử dụng
công suất của doanh nghiệp. Nói rộng ra, có thể là năng suất của các nguồn
-
sản
xuấtsửnhư
lao Sự
động,
vậttiến
liệu…
Đặc điểm và tính chất của lực
cơng
nghệ
dụng:
phátngun
triển của
bộ
khoa học - cơng nghệ có tác động rất lớn tới cơng suất của các doanh
nghiệp. Do đó, quyết định lựa chọn cơng suất phải dựa trên sự phân tích
5
thận trọng, chi tiết đặc
điểm của từng loại công nghệ sử dụng. Các đặc điểm thường phân tích, đánh giá là
trình độ, loại hình, tính chất và năng lực của cơng nghệ. Chúng có ảnh hưởng
quyết định đến công suất của dây chuyền sản xuất và của doanh nghiệp. Việc lựa
chọn công suất phải tính đến xu hướng phát triển của cơng nghệ trong tương lai.
Cũng cần chú ý rằng ngay những công nghệ quản lý mới cũng có ảnh hưởng lớn
tới cơng suất của doanh nghiệp.
-
Diện tích mặt bằng, nhà xưởng và bố trí kết cấu hạ tầng trong doanh nghiệp:
Diện tích mặt bằng nhà xưởng là điều kiện quan trọng, trong nhiều trường hợp nó
được xác định là giới hạn của quyết định lựa chọn cơng suất. Ngồi khả năng diện
tích sản xuất, hệ thống kho tàng bến bãi tập kết và giao nhận ngun vật liệu, sản
phẩm, cơng suất cịn phụ thuộc vào trình độ thiết kế mặt bằng bố trí trang thiết bị,
phương tiện, vật kiến trúc trong khu vực sản xuất. Đây là những nhân tố có thể làm
tăng khả năng sản xuất nếu có phương án bố trí hợp lý và ngược lại sẽ làm giảm
khả năng sản xuất đi rất nhiều khi bố trí khơng phù hợp.
-
Trình độ liên kết của doanh nghiệp: Nhân tố này thuộc về vấn đề là doanh
nghiệp tự sản xuất hay thuê gia cơng ngồi.
-
Hệ số sử dụng máy móc, thiết bị: Đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến
công suất của doanh nghiệp.
-
Các yếu tố bên ngoài khác: Ngoài những yếu tố bên trong như phân tích ở
trên, việc lựa chọn cơng suất cịn phải xem xét đến những yếu tố bên ngoài như
những tiêu chuẩn, quy định về sản phẩm, những quy định của chính phủ về thời
gian lao động, ngun tắc an tồn lao động, tình hình thị trường và mức độ cạnh
tranh…
2.4 Các bước của phương pháp hoạch định cơng suất
Bước 1: Xác định mục đích nhiệm vụ
- Mục đích của hoạch định cơng suất? Cần lựa chọn loại công suất nào? Công
năng? Thời điểm cần đạt định mức công suất tương ứng?
Bước 2: Chọn đơn vị đo công suất
6
- Chiếc/ca; tấn/ngày; thùng/giờ; số lượng/ha; doanh thu/ngày...
Bước 3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng suất
- Yếu tố bên ngoài (cụ thể mức ảnh hưởng)
- Yếu tố bên trong
Bước 4. Xác định yêu cầu về công suất
- Yêu cầu ngắn hạn (lưu ý tính thời vụ)
- Yêu cầu dài hạn (lưu ý tính xu hướng, chu kỳ)
Bước 5. Xây dựng phương án lựa chọn công suất
- Cần có cách nhìn tổng qt
- Chú trọng dự báo
- Chuẩn bị phương án đảm bảo sản xuất bền vững
- Xác định mức cơng suất tối ưu.
3. Trình bày và phân tích thực trạng
3.1 Tổng quan về Cơng ty cổ phần TH True Milk
Công ty Cổ phần Thực phẩm sữa TH được thành lập ngày 24/2/2009, là công
ty đầu tiên của Tập đoàn TH với dự án đầu tư vào trang trại bị sữa cơng nghiệp,
cơng nghệ chế biến sữa hiện đại và hệ thớng phân phối bài bản. Tập đồn TH được
thành lập với sự tư vấn tài chính của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á. Bên
cạnh việc kinh doanh các dịch vụ tài chính và các hoạt động mang tính an sinh xã
hội, Ngân hàng TMCP Bắc Á đặc biệt chú trọng đầu tư vào ngành chế biến sữa và
thực phẩm. Từ xuất phát điểm đó, Tập đồn TH đang từng bước phát triển để trở
thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam cung cấp các sản phẩm thực phẩm sạch có
nguồn gốc từ thiên nhiên, trong đó có sữa tươi, thịt, rau củ quả sạch, thủy hải
sản… đạt chất lượng quốc tế.
7
Công ty CP Thực Phẩm Sữa TH đã đầu tư một hệ thống quản lý cao cấp và
quy trình sản xuất khép kín, đồng bộ theo tiêu chuẩn quốc tế từ khâu trồng cỏ, xây
dựng chuồng trại, chế biến thức ăn cho bò, quản lý thú y, chế biến và đóng gói,
cho đến khâu phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Hệ thống chuồng trại
áp dụng công nghệ chăn ni tiên tiến nhất thế giới. Bị được nhập khẩu từ các
nước nổi tiếng về chăn ni bị sữa như New Zealand, Uruguay, Canada… để đảm
bảo nguồn con giống bò sữa tốt nhất cho chất lượng sữa tốt nhất. Về tầm nhìn của
mình, Tập đồn TH mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam trong
ngành hàng thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên. Với sự đầu tư nghiêm túc
và dài hạn kết hợp với công nghệ hiện đại nhất thế giới, chúng tôi quyết tâm trở
thành thương hiệu thực phẩm đẳng cấp thế giới được mọi nhà tin dùng, mọi người
yêu thích và quốc gia tự hào. Về sứ mệnh, với tinh thần gần gũi với thiên nhiên,
Tập đồn TH ln nỗ lực hết mình để nuôi dưỡng thể chất và tâm hồn Việt bằng
cách cung cấp những sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên – sạch, an
toàn, tươi ngon và bổ dưỡng.
3.2 Các bước hoạch định công suất
Bước 1: xác định mục đích nhiệm vụ
Dựa trên mức nhu cầu đã dự báo, doanh nghiệp cần hoạch địch công suất để đáp
ứng nhu cầu về sản phẩm trong tương lai. Nhờ hoạch định cơng suất, doanh nghiệp
có thể phản ứng tốt nhất với những biến động thay đổi nhu cầu sản phẩm trên thị
trường, từ đó có chiến thuật đi theo phù hợp.
Bước 2: Chọn đơn vị đo cơng suất: tỷ lít sữa/ năm
Bước 3: Các yếu tố ảnh hưởng đến công suất
Nhu cầu sản phẩm trên thị trường:
Ngày nay, nền kinh tế phát triển, trình độ và thu nhập của con người tăng lên kéo
theo sự thay đổi trong nhu cầu và ước muốn, đặc biệt là hành vi tiêu dùng của
8
người dân được thể hiện qua sức mua. Giờ đây ăn khơng chỉ để no mà cịn phải
chú ý đến ăn thứ gì cho ngon, hợp khẩu vị, đảm bảo sức khỏe. Người dân ngày
càng quan tâm đến vấn đề dinh dưỡng và uống sữa trở nên phổ biến hơn và nay đã
trở thành thói quen của nhiều người. Cùng với đó là tình trạng thực phẩm bẩn “hóa
chất nhiều hơn thực phẩm” con người càng quan tâm đến vấn đề y tế, sức khỏe, vệ
sinh an toàn thực phẩm. Từ đó 8 mà nhu cầu về thực phẩm sạch ngày càng tăng
cao trong đó có nhu cầu về sữa sạch. Cơng nghệ ni bị sữa của TH TRUE MILK
đã đáp ứng nhu cầu về sữa sạch của người dân. Hiện tại, TH true MILK đang
chiếm khoảng 40% thị phần trong phân khúc sữa tươi tại Việt Nam. Vì vậy, doanh
nghiệp cần hoạch định đưa ra mức công suất phù hợp để đảm bảo nhu cầu của thị
trường.
Tính chất của sản phẩm
Các sản phẩm sữa TH true MILK được làm hoàn toàn từ sữa tươi sạch nguyên chất
của trang trại TH - Cụm trang trại bò sữa tập trung quy mô lớn nhất châu Á theo
chứng nhận của tổ chức Asia Books of Record (ABOR) cấp, với hương vị thơm
ngon tự nhiên, lưu giữ trọn những tinh túy và dưỡng chất tự nhiên của sữa tươi
sạch. Sản phẩm có thời hạn sử dụng trong vòng 30 ngày từ ngày sản xuất và phải
sử dụng hết trong 24 giờ sau khi mở nắp. Do vậy cần có mức cơng suất phù hợp
tránh sản xuất quá nhiều tồn đọng quá hạn sử dụng khơng sử dụng được vì sản
phẩm thuộc loại nhanh hỏng
Trình độ cơng nghệ
Tới nay TH đã sở hữu trang trại bị sữa tập trung cơng nghệ cao lớn nhất Châu Á
với quy mơ đàn bị 45.000 con; nhà máy chế biến sữa công suất giai đoạn 1 đạt
200.000 tấn/năm. Tập đồn TH đã tiến hành mua cơng nghệ chăn nuôi của Israel, 9
công nghệ thú y, quản lý đàn bò của các nước tiên tiến nhất; thuê chuyên gia và cả
nông dân Israel sang thực hiện dự án. Các thiết bị hiện đại nhập khẩu từ châu Âu,
toàn bộ hệ thống vận hành thực hiện theo tiêu chuẩn ISO 9001 và ISO 22000.
Toàn bộ sản phẩm làm hoàn toàn từ sữa bị tươi ngun chất qua các quy trình
9
được kiểm tra hàm lượng dinh dưỡng như protein, chất béo, test kháng sinh, các
chỉ tiêu lý hóa, vi sinh. TH True Milk vừa nhận danh hiệu Trang trại chăn ni bị
sữa tập trung, ứng dụng cơng nghệ cao có quy mô lớn nhất châu Á do tổ chức kỷ
lục châu Á xác nhận.
Yếu tố con người
Việt Nam đang trong thời kì cơ cấu dân số vàng nên nguồn lao động dồi dào. Số
người trong độ tuổi lao động lớn, dễ tiếp thu và học hỏi công nghệ mới → Mang
lại nguồn nhân lực dồi dào và tay nghề cao phục vụ hiệu quả nhất cho Cơng nghệ
chăn ni bị sữa. Bên cạnh đó, nhà máy được đặt tại tỉnh Nghệ An, người Nghệ
An do hoàn cảnh thiên nhiên khắc nghiệt, đời sống kinh tế nghèo khổ nên trong
cuộc sống luôn thể hiện phẩm chất kiên cường, chấp nhận và khắc phục hịan cảnh
với ý chí và quyết tâm cao, thể hiện một tinh thần vươn lên không biết mệt mỏi,
ln cần 13 cù, chịu thương chịu khó làm việc. Người dân nơi đây cũng có nhiều
kinh nghiệm trong chăn ni bị từ xưa đến nay.
Mặt bằng sản xuất
Dự án của tập đoàn TH (với thương hiệu TH True Milk) triển khai tháng 10/2009
trên tổng diện tích 37.000 ha tại huyện Nghĩa Đàn, Nghệ An với tổng vốn đầu tư
trên 1,2 tỷ USD
Nơi đây hiện có 45.000 con bị sữa với hơn 22.000 con cho sữa, cho năng suất sữa
bình qn 40 lít/ con/ ngày được ni trong trang trại tập trung và khép kín. - TH
true milk có đồi cỏ-nguyên liệu rộng lớn (hơn 2000 ha) dùng làm thức ăn cho đàn
bị sữa , được tưới bằng nước sơng Sào , chăm bón từ phân hữu cơ . Để cung cấp
thức ăn cho bị, TH cịn có một cánh đồng nguyên liệu hơn 2.000 ha với các loại
ngô, cao lương, hướng dương, cỏ Mombasa (Mỹ). Với vùng đất rộng lớn nên có
thể áp dụng cơng nghệ hiện đại quy mô lớn như hệ thông tưới nước, các hệ thống
máy trồng, thu hoạch, máy làm đất, gieo hạt với công suất lớn. => Từ diện tích
10
mặt bằng, nhà xưởng và bố trí kết cấu hạ tầng của TH thì TH true
milk dễ dàng tăng cơng suất nhà máy
Các yếu tố bên
ngoài
Như là những yêu cầu về sản phẩm, những quy định về pháp luật, các
đối thủ cạnh tranh.
Bước 4: Xác định yêu cầu về
công suất
Đánh giá công suất hiện tại của doanh nghiệp: Hiện TH đang vận
hành cụm dây chuyền sản xuất giai đoạn một với công suất 200.000
tấn một năm. Tổng công suất thiết kế của nhà máy lên đến 500.000
tấn một năm (2017). Với tổng số đàn bò sữa hiện tại khoảng 137.000
con (năm 2017), chiếm khoảng 50% tổng đàn bò trong cả nước.
Ước tính u cầu về cơng suất: Dự báo nhu cầu sản phẩm sữa TH
vào khoảng 1,2133 tỷ lít sữa cho năm 2018. Với mức công suất hiện
nay vào 200.000 tấn một năm (đáp ứng nhu cầu 1,1 tỷ lít sữa năm
2017) năm nay cần nâng mức công suất lên để đáp ứng nhu cầu
cao hơn của thị trường. Cần tăng mức công suất lên từ khoảng
5.000-20.000 tấn
Bước 5: Xây dựng phương án lựa chọn
công suất
Xây dựng các phương án kế hoạch công suất khác nhau cho năm
2018 Các phương án công suất như: 205.000 tấn, 215.000 tấn hoặc
220.000 tấn. Đánh giá các chỉ tiêu tài chính, kinh tế xã hội và công
nghệ của từng kế hoạch đề ra. Lựa chọn phương án kế hoạch cơng
suất thích hợp nhất cho năm 2018 Lựa chọn phương án 215.000 tấn
để đáp ứng nhu cầu sữa của năm 2018.
4. Đề xuất giải pháp và kết
luận
4.1 Một số vấn đề hạn chế của TH
True Milk
11
- Vì hầu hết những nguyên liệu đều là nhập khẩu, vì vậy tạo ra sự
phụ thuộc về nguyên liệu đầu vào và chi phí cao.
- Chi phí cao vì thế mà giá sản phẩm của TH hiện nay trên thị trường
xét về mặt bằng chung được đánh giá là cao hơn các nhãn hiệu khác.
4.2 Giải
pháp
- Giảm chi phí vận hành: tự động hóa cơng nghiệp giúp giảm thiểu số
nhân cơng cần thiết để vận hành máy móc dẫn đến việc giảm được
các chi phí liên quan đến con người như tiền lương, tiền bảo hiểm y
tế, tiền lương nghỉ lễ, nghỉ ốm, tiền làm thêm giờ hay lương hưu.
- Tăng năng suất: Hệ thống tự động hóa có thể cho phép một nhà
máy họat động 24/7 trong một tuần, một tháng và thậm chí là cả năm.
Nhờ vậy, năng suất sản xuất sẽ được cải thiện và nâng cao đáng kể.
- Cải thiện chất lượng sản phẩm: tự động hóa có khả năng giảm các
sai sót mà con người có thể gặp phải. Hơn nữa, các sản phẩm được
tạo nên bởi hệ thống tự động hóa sẽ có chất lượng đồng đều hơn.
- Tăng tính linh hoạt: khi thêm một bước mới vào quy trình sản xuất,
các nhà quản lý sẽ thường phải hướng dẫn, đào tạo người lao động
về bước mới đó. Tuy nhiên, robot và các hệ thống máy tính hồn
tồn có thể được lập trình để thực hiện các thao tác mới mà không
cần qua đào tạo hay hướng dẫn, nhờ đó giúp quy trình sản xuất trở
nên linh hoạt hơn.
- TH nên mở nhiều lớp đào tạo các kỹ năng bài bản cho nhân viên
vận hành của mình, nhằm giúp họ có thể chủ động trong sản xuất,
nhằm đạt hiệu quả tối đa, đồng thời có thể giảm được đáng kể chi
phí th chun gia và nhân cơng nước ngồi. Hoặc TH có thể chủ
động đầu tư dây chuyền tự động tiên tiến hơn nữa, để có thể cắt giảm
chi phí th lao động.
Kết
luận
1
2
Hoạch định công suất vừa mang chiến lược dài hạn vừa mang tính
tác nghiệp. Trong ngắn hạn nó ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu
cầu, sẵn sàng nắm bắt cơ hội kinh doanh đồng thời ảnh hưởng đến chi
phí sản xuất do không quản lý tốt công suất làm thiệt hại, lãng phí
cơng suất so với nhu cầu. Hoạch định công suất phụ thuộc lớn vào
lãnh đạo, người đầu tư, khả năng huy động vốn của doanh nghiệp.
Về lâu dài nó ảnh hưởng trực tiếp đến phương hướng phát triển của
doanh nghiệp cho thấy tầm quan trọng của hoạch định công suất.
Tài liệu tham
khảo
Đặng Minh Trang (2005), Quản trị sản xuất và tác nghiệp, Nxb Thống kê
Khoa quản trị kinh doanh – Giáo trình mơn quản trị vận hành
Nguyễn Thành Hiếu, Trương Đức Lực, Nguyễn Đình Trung (2018),
Giáo trình quản trị tác nghiệp, Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân
13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 3 năm 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ
PHÒNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
DANH SÁCH CÁC LỚP THAY ĐỔI PHỊNG HỌC
(Đính kèm cơng văn số 53/ĐHQT-ĐTĐH ngày 08/3/2022)
Ngày
12/03/2022
Thứ
Tiết
BĐ
Số tiết
Phịng
hiện tại
Phịng
thay thế
Bảy
1
2
EN007IU
Writing AE1
20
Phạm Hữu Đức
L107
A1.207A
Bảy
3
2
EN008IU
Listening AE1
20
Nguyễn Hoàng Khánh
L107
A1.207A
Bảy
1
2
EN007IU
Writing AE1
28
Nguyễn Thanh Tuấn
L104
A2.313
Bảy
3
2
EN008IU
Listening AE1
28
Nguyễn Hoàng Phương Mai
L104
A2.313
Bảy
1
2
EN008IU
Listening AE1
19
Nguyễn Hoàng Khánh
L106
A2.512
Bảy
3
2
EN007IU
Writing AE1
19
Phạm Hữu Đức
L106
A2.512
Bảy
1
2
EN008IU
Listening AE1
27
Nguyễn Hoàng Phương Mai
L105
A1.201
Bảy
3
2
EN007IU
Writing AE1
27
Nguyễn Thanh Tuấn
L105
A1.201
Bảy
1
2
EN012IU
Speaking AE2
18
Phan Thanh Quang
L102
A1.202
Bảy
3
2
EN012IU
Speaking AE2
17
Phan Thanh Quang
L102
A1.202
Bảy
3
2
EN008IU
Listening AE1
03
Bùi Diễm Bích Huyền
L111
A2.608
Bảy
1
3
BM033IU
Information Technology in the Health Care System
01
Trần Lê Giang
L108
A1.208
Bảy
1
3
EL008IU
Writing 2 (C1-C2)
02
Nguyễn Thị Thanh Thương
L206
A1.309
Mã MH
Tên mơn học
Nhóm
Họ và tên
Ngày
12/03/2022
Thứ
Tiết
BĐ
Số tiết
Phòng
hiện tại
Phòng
thay thế
Bảy
1
3
EL017IU
Language and Culture
01
Nguyễn Thị Mai Trâm
L207
A2.508
Bảy
1
3
IT136IU
Regression Analysis
01
Võ Thị Lưu Phương
L201
A2.601
Bảy
4
3
BM101IU
Mechanical design and Manufacturing processes in
Biomedical Engineering
01
Nguyễn Thành Quả
L108
A2.301
Bảy
4
3
IT134IU
Internet of Things
01
Lê Duy Tân
L201
A2.302
Bảy
7
2
EN007IU
Writing AE1
41
Nguyễn Thị Minh Nguyệt
L104
A1.207A
Bảy
9
2
EN008IU
Listening AE1
41
Đặng Thị Ngọc Lan
L104
A1.207A
Bảy
7
2
EN008IU
Listening AE1
42
Đặng Thị Ngọc Lan
L105
A2.302
Bảy
9
2
EN007IU
Writing AE1
42
Nguyễn Thị Minh Nguyệt
L105
A2.302
Bảy
7
2
EN011IU
Writing AE2
35
Phạm Hữu Đức
L110
A2.309
Bảy
9
2
EN012IU
Speaking AE2
35
Nguyễn Đình Minh Thắng
L110
A2.309
Bảy
7
2
EN012IU
Speaking AE2
36
Nguyễn Đình Minh Thắng
L111
A2.310
Bảy
9
2
EN011IU
Writing AE2
36
Phạm Hữu Đức
L111
A2.310
Bảy
7
2
EN012IU
Speaking AE2
24
Nguyễn Hoàng Khánh
L107
A2.313
Bảy
7
3
EL010IU
Speaking 2 (C1-C2)
01
Nguyễn Thị Ngọc Châu
L101
A2.408
Bảy
7
4
EEAC021IU
Mathematics for Engineers
01
Huỳnh Võ Trung Dũng
L102
A2.409
Hai
1
2
EN007IU
Writing AE1
06
Đỗ Thị Diệu Ngọc
L102
A1.202
Hai
3
2
EN008IU
Listening AE1
06
Đặng Hồi Phương
L102
A1.202
Mã MH
Tên mơn học
Nhóm
Họ và tên
14/03/2022
Ngày
14/03/2022
Thứ
Tiết
BĐ
Số tiết
Phịng
hiện tại
Phịng
thay thế
Hai
1
2
EN008IU
Listening AE1
05
Đặng Hồi Phương
L103
A1.207A
Hai
3
2
EN007IU
Writing AE1
05
Đỗ Thị Diệu Ngọc
L103
A1.207A
Hai
1
2
EN008IU
Listening AE1
25
Nguyễn Thị Ngọc Châu
L111
A1.309
Hai
3
2
EN007IU
Writing AE1
25
Nguyễn Đức Phong
L111
A1.309
Hai
1
2
EN007IU
Writing AE1
26
Nguyễn Đức Phong
L110
A2.311
Hai
3
2
EN008IU
Listening AE1
26
Nguyễn Thị Ngọc Châu
L110
A2.311
Hai
1
2
EN011IU
Writing AE2
21
Nguyễn Lê Bảo Ngọc
L203
A2.313
Hai
3
2
EN011IU
Writing AE2
22
Nguyễn Lê Bảo Ngọc
L203
A2.313
Hai
1
2
EN011IU
Writing AE2
33
Phạm Hữu Đức
L107
A2.509
Hai
3
2
EN012IU
Speaking AE2
33
Bùi Nguyễn Mai Thanh
L107
A2.509
Hai
1
2
EN012IU
Speaking AE2
34
Bùi Nguyễn Mai Thanh
L106
A2.511
Hai
3
2
EN011IU
Writing AE2
34
Phạm Hữu Đức
L106
A2.511
Hai
1
3
BA190IU
Financial Statement Analysis and Business Evaluation
01
Phan Ngọc Anh
L101
A1.208
Hai
1
3
CE101IU
Engineering Mechanic - Statics
01
Phạm Nhân Hòa
L105
A2.307
Hai
1
3
BA010IU
Managerial Accounting
03
Nguyễn Thị Lê Hà
L108
A2.407
Hai
4
2
EL019IU
British Civilization
01
Mai Hồng Quân
L105
A2.407
Hai
4
3
MAFE315IU
Introduction to corporate finance
01
Trịnh Quốc Đạt
L108
A2.301
Mã MH
Tên mơn học
Nhóm
Họ và tên
Ngày
14/03/2022
Thứ
Tiết
BĐ
Số tiết
Phòng
hiện tại
Phòng
thay thế
Hai
4
3
ENEE2015IU Basic Theory of Environmental Structures
01
Phạm Nhân Hòa
L101
A2.307
Hai
7
2
EN007IU
Writing AE1
23
Phạm Hữu Đức
L105
A1.201
Hai
9
2
EN008IU
Listening AE1
23
Nguyễn Thị Mai Trâm
L105
A1.201
Hai
7
2
EN008IU
Listening AE1
24
Nguyễn Thị Mai Trâm
L104
A1.202
Hai
9
2
EN007IU
Writing AE1
24
Phạm Hữu Đức
L104
A1.202
Hai
7
2
EN011IU
Writing AE2
16
Đặng Hoài Phương
L107
A1.207A
Hai
9
2
EN012IU
Speaking AE2
16
Đỗ Thị Diệu Ngọc
L107
A1.207A
Hai
7
2
EN012IU
Speaking AE2
15
Đỗ Thị Diệu Ngọc
L106
A1.401
Hai
9
2
EN011IU
Writing AE2
15
Đặng Hoài Phương
L106
A1.401
Hai
7
2
EN011IU
Writing AE2
39
Lê Minh Hà
L111
A2.401
Hai
9
2
EN012IU
Speaking AE2
39
Huỳnh Thị Bích Phượng
L111
A2.401
Hai
7
2
EN012IU
Speaking AE2
40
Huỳnh Thị Bích Phượng
L110
A2.509
Hai
9
2
EN011IU
Writing AE2
40
Lê Minh Hà
L110
A2.509
Ba
1
3
BA185IU
Commercial Banking
02
Vũ Thúy Mai Uyên
L101
A2.510
Ba
1
3
BTFT234IU
Food microbiology
01
Huỳnh Tiến Đạt
L102
A1.201
Ba
1
3
ENEE2005IU Environmental Chemistry 2
01
Trần Thanh Tú/
Ngô Thị Thuận
L109
A1.207A
Ba
4
3
BA217IU
01
Vũ Thúy Mai Uyên
L202
A1.603
Mã MH
Tên mơn học
Nhóm
15/03/2022
Behavioural Finance
Họ và tên
Ngày
15/03/2022
Thứ
Tiết
BĐ
Số tiết
Phòng
hiện tại
Phòng
thay thế
Ba
4
3
EE010IU
Electromagnetic Theory
01
Phạm Trung Kiên
L207
A2.309
Ba
4
3
EL014IU
Introduction to English Teaching Methodology
01
Nguyễn Hoàng Phương Mai
L201
A2.402
Ba
4
3
ENEE2009IU Biological Processes for Environmental Engineering
01
Nguyễn Thị Hoàng Hải
L102
A2.511
Ba
4
3
EL010IU
Speaking 2 (C1-C2)
02
Phan Thanh Quang
L101
A2.312
Ba
7
2
EN008IU
Listening AE1
35
Nguyễn Đức Phong
L104
A1.309
Ba
9
2
EN007IU
Writing AE1
35
Lưu Nguyễn Đức Minh
L104
A1.309
Ba
7
2
EN007IU
Writing AE1
36
Lưu Nguyễn Đức Minh
L105
A1.402
Ba
9
2
EN008IU
Listening AE1
36
Nguyễn Đức Phong
L105
A1.402
Ba
7
2
EN007IU
Writing AE1
43
Lê Tấn Khánh Nhật
L106
A2.407
Ba
9
2
EN008IU
Listening AE1
43
Lê Tấn Khánh Nhật
L106
A2.407
Ba
7
2
EN008IU
Listening AE1
44
Nguyễn Thị Mai Trâm
L107
A2.508
Ba
9
2
EN007IU
Writing AE1
44
Nguyễn Trần Thái Anh
L107
A2.508
Ba
7
2
EN011IU
Writing AE2
25
Phạm Hữu Đức
L110
A2.608
Ba
9
2
EN012IU
Speaking AE2
25
Phan Thanh Quang
L110
A2.608
Ba
7
3
BTFT331IU
Food unit operations 1
01
Lê Ngọc Liễu
L201
A2.601
Tư
1
2
EN012IU
Speaking AE2
14
Phan Thanh Quang
L206
A1.207A
Tư
3
2
EN012IU
Speaking AE2
13
Phan Thanh Quang
L206
A1.207A
Mã MH
Tên mơn học
Nhóm
Họ và tên
16/03/2022
Ngày
16/03/2022
Thứ
Tiết
BĐ
Số tiết
Phòng
hiện tại
Phòng
thay thế
Tư
1
2
EN011IU
Writing AE2
29
Đặng Đức Dũng
L104
A1.401
Tư
3
2
EN012IU
Speaking AE2
29
Nguyễn Thị Ngọc Châu
L104
A1.401
Tư
1
2
EN012IU
Speaking AE2
30
Nguyễn Thị Ngọc Châu
L105
A2.509
Tư
3
2
EN011IU
Writing AE2
30
Đặng Đức Dũng
L105
A2.509
Tư
1
3
BA222IU
Management Decisions and Financial Reporting
02
Lê Phương Thảo
L202
A2.507
Tư
1
3
EE128IU
Internet of Things (IoT)
01
Võ Minh Thạnh
L203
A2.307
Tư
1
3
EL026IU
Translation 1 (English- Vietnamese)
01
Nguyễn Đình Minh Thắng
L108
A2.407
Tư
1
3
EL028IU
Functional Grammar
01
Nguyễn Hồng Khánh
L201
A2.508
Tư
4
3
BA054IU
Corporate Finance
02
Trịnh Thu Nga
L202
A1.208
Tư
4
3
BA057IU
Auditing
01
Lê Phương Thảo
L108
A1.309
Tư
4
3
BA145IU
International Marketing
01
Nguyễn Quế Tiên
L207
A1.402
Tư
4
3
BA191IU
Quantitative Methods for Finance
01
Võ Xuân Hồng
L103
A2.301
Tư
4
3
BM058IU
Biomedical Image Processing
01
Lê Ngọc Bích
L101
A2.302
Tư
4
3
EE083IU
Micro-processing Systems
01
Võ Minh Thạnh
L102
A2.307
Tư
4
3
EEAC001IU
Materials Science & Engineering
01
Nguyễn Đình Un
L203
A2.311
Tư
4
3
EL031IU
Sociolinguistics
01
Đặng Hồi Phương
L201
A2.407
Tư
7
2
EN007IU
Writing AE1
15
Đặng Đức Dũng
L111
A2.508
Mã MH
Tên mơn học
Nhóm
Họ và tên
Ngày
16/03/2022
17/03/2022
18/03/2022
Thứ
Tiết
BĐ
Số tiết
Phòng
hiện tại
Phòng
thay thế
Tư
9
2
EN008IU
Listening AE1
15
Phan Thanh Quang
L111
A2.508
Tư
7
2
EN008IU
Listening AE1
16
Phan Thanh Quang
L110
A2.608
Tư
9
2
EN007IU
Writing AE1
16
Đặng Đức Dũng
L110
A2.608
Năm
1
2
EN007IU
Writing AE1
31
Nguyễn Hoàng Phương Mai
L105
A1.207A
Năm
3
2
EN008IU
Listening AE1
31
Đặng Thị Ngọc Lan
L105
A1.207A
Năm
1
2
EN008IU
Listening AE1
32
Đặng Thị Ngọc Lan
L104
A2.313
Năm
3
2
EN007IU
Writing AE1
32
Nguyễn Hoàng Phương Mai
L104
A2.313
Năm
1
3
EE057IU
Programming for Engineers (C)
01
Nguyễn Ngọc Trường Minh
L108
A2.409
Năm
4
3
EE072IU
Computer and Communication Networks
01
Nguyễn Ngọc Trường Minh
L109
A2.401
Năm
4
3
EEAC006IU
Programmable Logic Control (PLC)
01
Tôn Thất Long
L101
A2.507
Năm
4
3
EL042IU
Translation in Business
01
Phạm Hữu Đức
L108
A2.508
Năm
7
3
BA154IU
Entrepreneurship and Small Business Management
02
Hồ Điệp
L103
A2.301
Năm
7
3
BA217IU
Behavioural Finance
02
Vũ Thúy Mai Uyên
L201
A2.501
Năm
7
3
BM094IU
Principles of Clinical Test and Instrumentation
01
Huỳnh Chấn Khơn
L102
A1.402
Năm
7
3
BTFT202IU
Food Chemistry
01
Nguyễn Văn Tồn
L101
A1.207A
Năm
7
4
BM064IU
Applied Informatics
L104
A2.601
Sáu
1
3
BM092IU
Cell/Tissue - Biomaterial Interaction
L105
A1.202
Mã MH
Tên mơn học
Nhóm
Họ và tên
02-01 Ngơ Thị Lụa
01
Huỳnh Chấn Khôn
Ngày
18/03/2022
Thứ
Tiết
BĐ
Số tiết
Phòng
hiện tại
Phòng
thay thế
Sáu
1
3
BTBC215IU
Instrumental Analysis
01
Phạm Thị Hoa
L103
A1.207A
Sáu
1
3
BTFT305IU
Food quality assurance systems
01
Đặng Quốc Tuấn
L101
A1.208
Sáu
1
3
CHE2024IU
Computational Chemistry
01
Huỳnh Kim Lâm
L207
A1.309
Sáu
1
3
EE079IU
Power Electronics
01
Nguyễn Văn Bình
L102
A2.302
Sáu
1
3
EEAC010IU
Electric Machine
01
Tơn Thất Long
L206
A2.501
Sáu
1
3
IT154IU
Linear Algebra
01
Mai Hoàng Bảo Ân
L107
A2.601
Sáu
1
3
ENEE1007IU Experimental Design and Data Analysis
01
Nguyễn Thị Thủy
L104
A2.512
Sáu
1
3
MAFE404IU
Financial Risk Management 2
01
Tạ Quốc Bảo
L201
A2.608
Sáu
4
3
BM008IU
Bioethics
01
Hà Thị Thanh Hương
L201
A2.302
Sáu
4
3
EE130IU
Capstone Design 1
01
Nguyễn Đình Uyên
L104
A2.309
Sáu
4
3
EEAC004IU
PC Based Control and SCADA System
01
Nguyễn Văn Bình
L101
A2.313
Sáu
4
3
ENEE1006IU Applied Statistics in Environment
01
Trần Thanh Tú
L106
A2.509
Sáu
4
3
IT151IU
Statistical Methods
01
Mai Hồng Bảo Ân
L207
A2.501
Sáu
5
2
CE214IU
Civil Architecture
01
Nguyễn Văn Tiếp
L206
A2.512
Sáu
7
2
EN008IU
Listening AE1
21
Nguyễn Hoàng Phương Mai
L104
A1.207A
Sáu
9
2
EN007IU
Writing AE1
21
Lê Tấn Khánh Nhật
L104
A1.207A
Sáu
7
2
EN007IU
Writing AE1
22
Lê Tấn Khánh Nhật
L105
A1.402
Mã MH
Tên mơn học
Nhóm
Họ và tên
Ngày
18/03/2022
Thứ
Tiết
BĐ
Số tiết
Phịng
hiện tại
Phịng
thay thế
Sáu
9
2
EN008IU
Listening AE1
22
Nguyễn Hồng Phương Mai
L105
A1.402
Sáu
7
2
EN011IU
Writing AE2
31
Đặng Đức Dũng
L107
A2.601
Sáu
9
2
EN012IU
Speaking AE2
31
Lưu Nguyễn Đức Minh
L107
A2.601
Sáu
7
2
EN012IU
Speaking AE2
32
Lưu Nguyễn Đức Minh
L106
A2.608
Sáu
9
2
EN011IU
Writing AE2
32
Đặng Đức Dũng
L106
A2.608
Bảy
1
2
EN007IU
Writing AE1
20
Phạm Hữu Đức
L107
A1.207A
Bảy
3
2
EN008IU
Listening AE1
20
Nguyễn Hoàng Khánh
L107
A1.207A
Bảy
1
2
EN007IU
Writing AE1
28
Nguyễn Thanh Tuấn
L104
A2.313
Bảy
3
2
EN008IU
Listening AE1
28
Nguyễn Hoàng Phương Mai
L104
A2.313
Bảy
1
2
EN008IU
Listening AE1
19
Nguyễn Hoàng Khánh
L106
A2.512
Bảy
3
2
EN007IU
Writing AE1
19
Phạm Hữu Đức
L106
A2.512
Bảy
1
2
EN008IU
Listening AE1
27
Nguyễn Hoàng Phương Mai
L105
A1.201
Bảy
3
2
EN007IU
Writing AE1
27
Nguyễn Thanh Tuấn
L105
A1.201
Bảy
1
2
EN012IU
Speaking AE2
18
Phan Thanh Quang
L102
A1.202
Bảy
3
2
EN012IU
Speaking AE2
17
Phan Thanh Quang
L102
A1.202
Bảy
3
2
EN008IU
Listening AE1
03
Bùi Diễm Bích Huyền
L111
A2.608
Bảy
1
3
BM033IU
Information Technology in the Health Care System
01
Trần Lê Giang
L108
A1.208
Mã MH
Tên mơn học
Nhóm
Họ và tên
19/03/2022
Ngày
19/03/2022
Thứ
Tiết
BĐ
Số tiết
Phòng
hiện tại
Phòng
thay thế
Bảy
1
3
EL008IU
Writing 2 (C1-C2)
02
Nguyễn Thị Thanh Thương
L206
A1.309
Bảy
1
3
EL017IU
Language and Culture
01
Nguyễn Thị Mai Trâm
L207
A2.508
Bảy
1
3
ENEE2014IU Heat and Mass Transfer
01
Phạm Thị Hoa
L101
A2.312
Bảy
1
3
IT136IU
Regression Analysis
01
Võ Thị Lưu Phương
L201
A2.601
Bảy
4
3
BM101IU
Mechanical design and Manufacturing processes in
Biomedical Engineering
01
Nguyễn Thành Quả
L108
A2.301
Bảy
4
3
IT134IU
Internet of Things
01
Lê Duy Tân
L201
A2.302
Bảy
7
2
EN007IU
Writing AE1
41
Nguyễn Thị Minh Nguyệt
L104
A1.207A
Bảy
9
2
EN008IU
Listening AE1
41
Đặng Thị Ngọc Lan
L104
A1.207A
Bảy
7
2
EN008IU
Listening AE1
42
Đặng Thị Ngọc Lan
L105
A2.302
Bảy
9
2
EN007IU
Writing AE1
42
Nguyễn Thị Minh Nguyệt
L105
A2.302
Bảy
7
2
EN011IU
Writing AE2
35
Phạm Hữu Đức
L110
A2.309
Bảy
9
2
EN012IU
Speaking AE2
35
Nguyễn Đình Minh Thắng
L110
A2.309
Bảy
7
2
EN012IU
Speaking AE2
36
Nguyễn Đình Minh Thắng
L111
A2.310
Bảy
9
2
EN011IU
Writing AE2
36
Phạm Hữu Đức
L111
A2.310
Bảy
7
2
EN012IU
Speaking AE2
24
Nguyễn Hồng Khánh
L107
A2.313
Bảy
7
3
EL010IU
Speaking 2 (C1-C2)
01
Nguyễn Thị Ngọc Châu
L101
A2.408
Bảy
7
4
EEAC021IU
Mathematics for Engineers
01
Huỳnh Võ Trung Dũng
L102
A2.409
Mã MH
Tên mơn học
Nhóm
Họ và tên
Ngày
21/03/2022
Thứ
Tiết
BĐ
Số tiết
Phịng
hiện tại
Phịng
thay thế
Hai
1
2
EN007IU
Writing AE1
06
Đỗ Thị Diệu Ngọc
L102
A1.202
Hai
3
2
EN008IU
Listening AE1
06
Đặng Hồi Phương
L102
A1.202
Hai
1
2
EN008IU
Listening AE1
05
Đặng Hoài Phương
L103
A1.207A
Hai
3
2
EN007IU
Writing AE1
05
Đỗ Thị Diệu Ngọc
L103
A1.207A
Hai
1
2
EN008IU
Listening AE1
25
Nguyễn Thị Ngọc Châu
L111
A1.309
Hai
3
2
EN007IU
Writing AE1
25
Nguyễn Đức Phong
L111
A1.309
Hai
1
2
EN007IU
Writing AE1
26
Nguyễn Đức Phong
L110
A2.311
Hai
3
2
EN008IU
Listening AE1
26
Nguyễn Thị Ngọc Châu
L110
A2.311
Hai
1
2
EN011IU
Writing AE2
21
Nguyễn Lê Bảo Ngọc
L203
A2.313
Hai
3
2
EN011IU
Writing AE2
22
Nguyễn Lê Bảo Ngọc
L203
A2.313
Hai
1
2
EN011IU
Writing AE2
33
Phạm Hữu Đức
L107
A2.509
Hai
3
2
EN012IU
Speaking AE2
33
Bùi Nguyễn Mai Thanh
L107
A2.509
Hai
1
2
EN012IU
Speaking AE2
34
Bùi Nguyễn Mai Thanh
L106
A2.511
Hai
3
2
EN011IU
Writing AE2
34
Phạm Hữu Đức
L106
A2.511
Hai
1
3
BA190IU
Financial Statement Analysis and Business Evaluation
01
Phan Ngọc Anh
L101
A1.208
Hai
1
3
CE101IU
Engineering Mechanic - Statics
01
Phạm Nhân Hòa
L105
A2.307
Hai
1
3
BA010IU
Managerial Accounting
03
Nguyễn Thị Lê Hà
L108
A2.407
Mã MH
Tên mơn học
Nhóm
Họ và tên