Tải bản đầy đủ (.ppt) (63 trang)

Hệ thống hỗ trợ giải đáp 116 tự động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 63 trang )

Jump to first page


1
BÁO CÁO
TỐT
TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
ĐỀ TÀI
HỆ THỐNG HỖ TRỢ GIẢI ĐÁP 116
HỆ THỐNG HỖ TRỢ GIẢI ĐÁP 116
TỰ ĐỘNG
TỰ ĐỘNG
GVHD:
Ths
Ths.Lương Mạnh Bá
SVTH :Phan Tấn Cường
Jump to first page


2
NỘI DUNG CHÍNH
NỘI DUNG CHÍNH
I. Bài toán đặt ra.
I. Bài toán đặt ra.


II.Thực trạng và giải pháp cho dòch vụ 116
II.Thực trạng và giải pháp cho dòch vụ 116
III.Thiết kế hệ thống
III.Thiết kế hệ thống


IV.Vận hành hệ thống và đánh giá hệ thống
IV.Vận hành hệ thống và đánh giá hệ thống


V. Kết luận
V. Kết luận
Jump to first page


3
I.B
I.B
ÀI TỐN ĐẶT RA
ÀI TỐN ĐẶT RA
.
.
Tận dụng hạ tầng cơ sở có sẵn trong hệ thống thông tin liên lạc
qua mạng điện thoại. Đểå phát triển một số ứng dụng mà cho phép
người sử dụng có thể khai thác thông tin chỉ qua máy điện thoại nối
với máy tính. Các loại dòch vụ trao đổi qua mạng điện thoại thường
được thực hiện giữa người và người như 108, 116.141,151..V.V
Back
Hiện nay, nhu cầu sử dụng các dòch vụ đó ngày càng cao đặt ra
cho chúng ta một vấn đề : làm sao đáp ứng được nhu cầu đó . Có hai
cách giải quyết:

Thứ nhất : tăng cường thêm điện thoại và điện thoại viên nhằm
đảm bảo các cuộc gọi của khách hàng đến dòch vụ không bò quá
tải.


Thứ hai : chuyển sang hướng tự động các dòch vụ thông tin đó
dựa trên máy tính.
Jump to first page


4
I.B
I.B
ÀI TỐN ĐẶT RA(tt)
ÀI TỐN ĐẶT RA(tt)
.
.
Cả hai cách giải quyết này đều phải dùng lại cơ sở hạ tầng để
đảm bảo chi phí cải tạo dòch vụ là thấp nhất. Tuy nhiên, cách thứ nhất
tốn kém chí phí hơn :bao gồm phí lắp đặt điện thoại, chi phí tuyển điện
thoại viên, lương bổng hàng tháng cho điện thoại viên. Trong khi cách
thứ hai chỉ cần một máy tính sử dụng cơ sở dữ liệu thông tin có sẵn, một
phần cứng chuyên dụng, và một phần mềm quản lý.
Vấn đề lớn đặt ra ở đây được cụ thể hóa vào dòch vụ 116 của Bưu
Điện Tỉnh Khánh Hoà.
Dòch vụ 116 có chức năng giải đáp số điện thoại từ tên và đòa
chỉ thuê bao và ngược lại, từ tên và đòa chỉ thuê bao, cho người gọi biết
được số điện thoại của chủ thuê bao đó. Dòch vụ này hiện nay đang quá
tải vì số cuộc gọi yêu cầu giải đáp thông tin ngày càng nhiều
Back
Jump to first page


5
II.THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHO

II.THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHO
DỊCH VỤ 116
DỊCH VỤ 116

1.Thực trạng của dòch vụ 116

2.Giải pháp cho dòch vụ 116

3.Kết luận
Back
Jump to first page


6
1.Thực trạng của dịch vụ 116
Điện thoại viên
Tổng đài
Database
Server
Hu
b
Khách
hàng
Goi 116
Goi 116
Goi 116
Back
Jump to first page



7
2.Giải pháp cho dịch vụ 116:
Điện thoại
viên
Tổng
đài
Database
Server
Hub
Khách
hàng
Goi 116
Goi 116
Goi 116
Hệ thống Điện thoại vên làm
việc nhân công (cu)õ
Hệ thống hỗ trợ 116 Ïtrả
lời tự động
Phần cứng
Phần mềm
Back
Jump to first page


8
Để cải tạo dòch vụ, ta có hai cách giải quyết đã nêu
trong phần đặt vấn đề. Giải pháp tự động hóa dòch vụ 116 là
giải pháp được ưu tiên lên hàng đầu vì tính khả thi, và sự hiệu
quả của nó về mặt kinh tế cũng như về mặt kỹ thuật.
Việc tự động hóa dòch vụ 116 thực chất là việc thực

hiện quá trình trao đổi giữa người và máy. đây người sử
dụng chỉ trao đổi thông qua máy điện thoại. Do việc trao đổi
trực tiếp qua giọng nói với con người là rất khó khăn, không
thể thực hiện được ở đây. Vì vậy thông tin mà người sử dụng
cung cấp cho máy chỉ qua các phím trên máy điện thoại. Do số
lượng phím trên máy điện thoại có giới hạn, thông tin cung
cấp cho máy chỉ gói gọn ở việc nhập vào số điện thoại cùng
một số tổ quy đònh trước cho một số chức năng nào đó.
Back
Jump to first page


9
2.1.Mơ tả chức năng phần cứng hệ thống tự động
CARD I/O 8 KÊNH (DAC)
THÔNG QUA ISA
Bộ xử lý trung tâm
Mạch giao tiếp thuê bao
Thoại
Báo hiệu
Line 1
8 line
Mạch giao tiếp thuê bao
Thoại
Báo hiệu
Line 8
Back
Kênh 1
Kênh 8
Báo hiệu

Hệ thống trả lời tự động (Máy tính)
Jump to first page


10
2.2.Các khối chức năng
2.2.1.Bộ giao tiếp đường dây thuê bao -Bộ chuyển đổi số sang tương tự
2.2.1.1.Bộ giao tiếp đường dây thuê bao:
Có chức năng nhận biết các tín hiệu từ đường dây thuê bao:số
chủ gọi DTMF tín hiệu chuông ,Busy tone;tạo trạng thái giả nhấc máy
kết nối thông thoại với hệ thống tự động.Tất cả các tín hiệu của mỗi Line
thoại đều dược chốt và đệm tại đầu ra , để bộ điều khiển trung tâm có thể
chon và đọc từng Line một cách chính xác.
2.2.1.2.Bộ chuyển đổi số sang tương tự
Chưong trình phần mềm sẽ mã hoá các file âm thanh thành
chuỗi số 8 bít xuất ra trên BUS data của máy tính;mạch này có nhiệm vụ
nhận chuỗi dữ liệu số 8 bít tách ra từng kênh và biến đổi chúng thành các
kênh tương tự tương ứng.
Back
Jump to first page


11
2.2.2.Bộ xử lý trung tâm- Hệ thống giải đáp tự động
2.2.2.1.Bộ xử lý trung tâm
Có chức năng điều khiển tồn bộ hệ thống :nhận các tín hiệu từ bộ
đệm đường dây th bao, điều khiển kết nối chuyển mạch ,xử lý trao đổi tín
hiệu với máy tính.
Bộ xử lý được thiết dựa trên Vi điều khiển AT 89C51,là Vi điều khiển
gồm: 4 PORT xuất nhập (mỗi PORT có 8 chân),2 ngắt ngồi,2 ngắt timer ,một

ngắt dành cho port nối tiếp, có 4KB bộ nhớ chương trình (ROM),128 byte bộ
nhớ dữ liệu(RAM)
2.2.2.2.Hệ thống giải đáp tự động
Đây là một máy tính chứa các chương trình viết bằng ngôn ngữ
VB6.0 và quản lý dữ liệu bằng SQL Server và Acces đó là các Module chương
trình:
-Module Giao tiếp giữa máy tính với Card I/O với Line thoại
-Truy tìm dữ liệu
-Tổng hợp và Phát âm.
Back
Jump to first page


12
2.3.Các chức năng ứng dụng của phần mềm
Hoạt động của của Điện thoại viên (ĐTV)
o
1.Điện thoại viên chờ các cuộc gọi.
Ø 2.Điện thoại viên nhấc máy điện thoại khi có một cuộc gọi đến.
Ø 3.Chào hỏi.
Ø 4.Lắng nghe yêu cầu của người gọi.
Ø 5.Điện thoại viên truy tìm dữ liệu trên mạng thông qua máy tính.
Ø 6.Đọc kết quả trả lời cho người gọi.
Quá trình trao đổi lặp lại từ bước 3 đến bước 6.
Khi quá trình trao đổi kết thúc, Điện thoại viên gác máy và quay lại
bước ban đầu.
Ứùng dụng của phần mềm để thay thế được Điện thoại viên, chương
trình xử lý phải thực hiện được 3 nhóm chức năng chính sau:
Giao tiếp qua mạng điện thoại.
Truy tìm dữ liệu.

Tổng hợp và Phát âm.
“Điện thoại viên ảo”.
Hoạt động như ĐTV
Back
Jump to first page


13
a. Giao Tiếp Qua Điện Thoại
Có nhiệm vụ quản lý các cuộc gọi, xử lý các sự kiện khác nhau
xảy ra ở mạng điện thoại, gởi/nhận thông tin trao đổi giữa người gọi và
chương trình xử lý.
b. Truy Tìm dữ liệu trên mạng :
Toàn bộ thông tin về các thuê bao được chứa trong một cơ sở dữ
liệu và được đặt trên một máy chủ (Database Server). Tất cả các thông tin
mà chương trình xử lý cần đều nằm trên Databae Server. Để đáp ứng yêu
cầu của người gọi, Chương trình xử lý dựa vào các thông tin mà người gọi
cung cấp, tìm kiếm thông tin trên Database Server.
c. Tổng hợp và phát âm:
Vì đây là một quá trình giao tiếp giữa người và máy qua mạng điện thoại,
con người chỉ có thể tiếp nhận thông tin bằng âm thanh, cụ thề theo ở đây
là tiếng Việt.
Do đó, một khi đã có được thông tin ở dạng chữ (text) trong quá
trình tìm kiếm thông tin ở trên, cần phải chuyển đổi sang dạng âm thanh
tương ứng để cho người gọi hiểu được
Back
Jump to first page


14

2.4.Sơ đồ thuật tốn xử lý một cuộc gọi đến hệ thống

2.4.1. Sơ đồ giải thuật:
Phát câu “Thông báo 1"

Khi có cuộc gọi đến :Mạch GTTB tiếp nhận
số chủ gọi ,tự động nhấc máy trả lời
Bắt đầu
Yêu cầu nhập số điện thoại cần hỏi
Truy vấn CSDL để lấy thông
tin thuê bao theo SDT
Len(số DT)=6 ?
N
Y
Phát câu thông tin về thuê bao
Kết thúc
N
Có thông tin ?
Y
TB3= 3?
Phát câu”Thông báo 3”
N
Y
Back
Chờ 20 giây
Phát câu”Thông báo 2”
TB2 =3?
Y
N
N

Y
Jump to first page


15
2.4.2. Mơ tả
Sơ đồ bao gồm 3 khối chính : “giao tiếp” , “tìm kiếm nội dung” và
“tìm kiếm dữ liệu âm” .Mỗi khối mang một chức năng riêng, độc lập với
các khối khác. Ba khối này mang ba chức năng như đã phân tích ở trên,
trong đó khối “giao tiếp” gọi hai khối còn lại để thực hiện các yêu cầu
Back
Thông báo 1(TB1):” Đây là hộp thư giải đáp danh bạ điện thoại cố đònh của
Bưu điện Khánh hoà.Q khách có nhu cầu biết thông tin thuê bao vềø số điện
thoại .Vui lòng nhập số điện thoại cần biết thông tin bằng cách nhấn các
phím từ số 0 đến số 9 trên máy điện thoại ."
Thông báo 2(TB2): “Q khách chưa nhập số điện thoại hoặc số điện
thoại q khách nhập không đúng,vui lòng nhập lại”
Thông báo 3(TB3):”Thông tin số máy này chưa được cập nhập hoặc đã đổi
sang số khác . Quý khách vui lòng gọi đến 108 để được giải thích thêm”
Các thông báo này phát lại 3 lần nếu khách hàng không thực
hiện theo yêu cầu thì kết thúc cuộc gọi.
Jump to first page


16
3.Kết luận.
Từ quá trình phân tích Chương trình xử lý ở mức toàn cục như trên, ta
nhận thấy đề tài gồm hai phần chính mà ta cần giải quyết :
Back
b.Phần mềm:

- Module Giao tiếp qua mạng điện thoại :
+ Xây dựng Module giao tiếp cổng COM giám sát trạng kết nối của
máy tính với mạng điện thoại .
+ Xây dựng Module vào ra(I/O) cho 8255
- Module Truy xuất dữ liệu qua mạng cuc bộ:
Tìm kiếm thông tin thuê bao của số điện thoại
- Module Tổng hợp và phát âm:
Chuyển đổi dữ liệu từ dạng chữ sang dạng âm
-Xây dựng giao diện chương trình cho ứng dụng.
a. Phần cứng :
- Thiết kế mạch giao tiếp thuê bao để giao tiếp với mạng điện thoại qua
cổng COM
- Thiết kế Card vào/ra 8 kênh giao tiếp với máy tính qua Slot ISA 8 bít
để xuất m thanh đồng thời cho 8 kênh .
Jump to first page


17
IV.THIẾT KẾ HỆ THỐNG
IV.THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1.Thiết kế phần cứng
1.1.Mạch giao tiếp thuê bao và Bộ vi xử lý:
1.2.Card I/O 8 kênh qua khe cắm ISA
Back
2.Xây dựng phần mềm
2.1.Xây dựng MODULE giao tiếp
2.2.MODULE truy xuất dữ liệu
2.3.Xây dựng Module từ điển âm
2.4.Xây dựng giao diện người dùng
Jump to first page



18
1.1.Mạch giao tiếp th bao và Bộ xử lý:

1.1.1.Sơ đồ khối:
Line
Mạch nhận chuông
Mạch thu DTMF
Mạch nhận
Busy Tone
Mạch tạo tải giả nhấc máy
Bộ xử lý trung tâm
Đến/Đi từ CARD I/O

Máy
Tính
Back
Jump to first page


19
1.1.2.Chức năng các khối
1.1.2.1.Khối gaio tiếp đường dây th bao- Khối nhận tín hiệu DTMF :
1.1.2.1.1.Mạch cảm biến nhận tín hiệu chuông từ tổng đài gởi tới:
Khi có dòng chuông từ tổng đài gởi đến, mạch có nhiệm vụ nhận
biết và xử lý tín hiệu chuông này, sau đó chuyển tín hiệu này báo cho bộ vi
xử lý biết có thuê bao gọi tới chuẩn bò tiếp nhận cuộc gọi.
1.1.2.1.2.Khối tiếp nhận cuộc gọi của khách hàng:
Sau khi vi xử lý nhận được tín hiệu yêu cầu tiếp thông thì lập tức

gởi tín hiệu tiếp nhận cuộc gọi đến khối giao tiếp đường dây, cho phép tiếp
thông và sẵn sàng tiếp nhận yêu cầu của khách hàng.
1.1.2.1.3.Khối nhận tín hiệu DTMF
Khi đường dây được kết nối hoàn tất thì bắt đầu quá trình nhận tín
hiệu DTMF từ thuê bao gởi đến khối vi xử lý thông qua khối tiếp nhận
DTMF. Sau đó tín hiệu này được chuyển tới máy tính.
Back
Jump to first page


20
1.1.2.3.-- Tín hiệu Busy Tone-Khối điều khiển - Mạch tạo tải giả:
1.1.2.3.1 .Khối nhận tín hiệu busy tone:
Khi thuê bao gác máy mạch nhận được tín hiệu báo bận (busy tone)
từ đường dây gởi đến khối vi xử lý thông qua mạch giao tiếp đường dây thuê
bao và khối nhận biết tín hiệu báo bận. Vi xử lý sẽ điều khiển và gởi tín hiệu
yêu cầu giải tỏa mạch tới mạch giao tiếp đường dây thuê bao và sẵn sàng
tiếp nhận cuộc gọi mới
1.1.2.3.3.-Mạch tạo tải giả:
Là một biến áp cách ly .Khi mạch đếm tới hồi chuông thứ 3 thì
mạch sẽ điều khiển Relay cho phép Relay đóng chuyển từ mạch nhận biết
chuông đưa sang
1.1.2.3.2.-Khối điều khiển:
Có nhiệm vụ điều khiển, tiếp nhận cuộc gọi và chuyển các yêu cầu
của thuê bao đến máy tính. Khối này cũng chuyển các yêu cầu của máy tính
đến thuê bao. Sự chuyển đổi dữ liệu giữa thuê bao và máy tính đều thông qua
sự điều khiển của khối vi xử lý.
Back
Jump to first page



21
1.2.Card I/O 8 kênh (DAC) qua khe cắm ISA
1.2.1.Sơ đồ khối chức năng:
I
S
A
8
2
5
5
Bộ tạo xung
Bộ đệm dữ liệu kênh
1
Bộ đệm
dữ liệu
kênh 8
8
PA
PC
Data
Select
CLK 8KHZ
PB
Data
Data
Clock
Clock
Analog out
Analog out

Đến bộ
giao tiếp
thuê
A0 .. A9
D0 .. D7
RST, IOR, IOW
CS
Data
Giải mã đòa chỉ
Giải mã đòa chỉ
Bộ biến đổi
DA
Bộ biến
đổi DA
8
Mạch được thiết kế dưới dạng Card cắm vào khe ISA của máy tính
Back
Jump to first page


22
1.2.2.Chức năng các khối:
1.2.2.1-Khối: ISA - Giải mã địa chỉ - Đệm BUS -Khối PPI 82C55A:
a. Khối ISA:
- Cung cấp các đường tín hiệu điều khiển như :
-Tín hiệu (Input/Output/Write) , (Input/Output/Read), RESET ,
AEN(Address Enable),…
-Cung cấp 20 đường đòa chỉ A0 đến A19
-Cung cấp 8 đường của Bus dữ liệu 2 chiều D0 đến D7
-Cung cấp nguồn(Vcc) ,đất (GND) cho Card hoạt động

b.Khối giải mã đòa chỉ: Bộ giải mã đòa chỉ làm nhiệm vụ:
Đệm cho tám đường dữ liệu đồng thời đóng vai trò lựa chọn và điều
khiển bộ đệm và chốt dữ liệu 8 bit
cKhối bộ đệm BUS:
Đây là khối BUS đệm dữ liệu hai chiều ,bộ này nối các
đường dẫn dữ liệu của rãnh cắm ISA với các đường dẫn của CARD I/O mà ta
cần thiết kế cách nối ghép này là rất quan trọng nhờ vậy mà các mức tín hiệu
trên đường dẫn dữ liệu không bò ảnh hưởng mạch.
.
Back
Jump to first page


23
1.2.2.2 - Bộ tạo xung - Bộ biến đổi DAC :
a.Bộ tạo xung
Tạo ra xung 8 KHZ, 2048 KHZ,128 KHZ và Load/Shift cung cấp cho bộ biến đổi
ADC và DAC : thực chất cung cấp cho IC chuyên dụng TP3057 IC74165,PPI 8255 và các
IC khác …v.v
b.Bộ biến đổi ø DAC:
Mạch được thiết kế gồm có 3 IC chính TP3057, 74LS165
Vi mạch TP3057 : chuyển đổi tín hiệu từ tương tự sang số dạng nối tiếp và
ngược lại.

Vi mạch 74LS165: là thanh ghi dòch với ngõ vào dạng 8 bit song song và được dòch ra
chuỗi số 8 bit nối tiếp.
Back
d.Khối 8255:
Sử dụng IC 8255 có chức năng mở rộng Port,tuỳ theo cách sử dụng mà ta có
thể qui đònh PA,PB,PC là xuất hay nhập,ở đây ta sử dụng :

- PA:PORT1A dùng để xuất dữ liệu 8 bít (âm thanh đã được mã hoá) đưa ra
các bộ đệm mỗi kênh.
-PB: PORT1B Dùng để nhận xung 8KHZ từ bộ tạo xung
-PC: PORT1C dùng để xuất dữ liệu chọn bộ đệm cho 8 kênh tương ứng
Jump to first page


24
2.Xây dựng phần mềm ứng dụng
2.1.Xây dựng MODULE giao tiếp
2.1.1.Xây Module giao tiếp cổng COM
2.1.2.Xây dựng Module vào/ ra của 8255
2.2.MODULE truy xuất dữ liệu
2.3.Xây dựng Module từ điển âm
2.3.1.Xây dựng từ điển âm
2.3.2.Xây dựng Module “Text To Voice”
2.4.Xây dựng giao diện người dùng
Jump to first page


25
Trước hết ta phân tích byte dữ liệu để nhận biết số kênh và dữ liệu
kênh theo cấu trúc sau:
B7 B6 B5 B4 B3 B2 B1 B0
Kênh Trạng thái kênh(Data)
Các bít B5,B6,B7 dùng để xác nhận các kênh và được xác lập như sau:
B7 B6 B5 Giá trò Thứ tự kênh
0 0 0 0 Kênh 1
0 0 1 1 Kênh 2
0 1 0 2 Kênh 3

0 1 1 3 Kênh 4
1 0 0 4 Kênh 5
1 0 1 5 Kênh 6
1 1 0 6 Kênh 7
1 1 1 7 Kênh 8
2.1.Xây dựng MODULE giao tiếp
2.1.1. Module giao tiếp cổng COM.
2.1.1.1.Phân tích byte dữ liệu truyền qua cổng COM:
Back

×