Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

NGHIÊN CỨU CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT SẢN XUẤT CẢI XANH AN TOÀN THEO HƯỚNG VIETGAP Ở TỈNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.08 KB, 52 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

NGUYỄN CẨM LONG

NGHIÊN C ỨU CÁC BI ỆN PHÁP K Ỹ THUẬT SẢN
XUẤT CẢI XANH AN TỒN THEO HƯỚNG VIETGAP

Ở TỈNH QUẢNG BÌNH

Chun ngành : Khoa học cây trồng
Mã s ố

: 62.62.01.10

TÓM T ẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

HUẾ, NĂM 2014


MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Vệ sinh an toàn thực phẩm hiện nay đang là chủ đề nổi cộm rất được xã hội
quan tâm bởi liên quan đến sức khỏe cộng đồng. Với diện tích rau ngày được mở rộng,
quá trình đầu tư thâm canh ngày càng cao. Đi cùng với q trình đó là tình trạng ơ
nhiễm vi sinh vật, nitrat, kim loại nặng, thuốc bảo vệ thực vật đã ảnh hưởng nghiêm
trọng đến chất lượng rau xanh.
Tại tỉnh Quảng Bình diện tích trồng rau biến động từ 5.500 đến 6.000 ha, năng
suất rau bình quân đạt 95 đến 100 tạ/ha. Trong cơ cấu các loại rau, diện tích rau ăn lá
chiếm khoảng 60% và ph ần lớn trong số đó là các lo ại rau họ cải. Gi ống với thực
trạng chung cả nước, sản xuất rau ở tỉnh Quảng Bình vẫn cịn nhi ều bất cập, điều đáng


lo ngại nhất là nhiều hộ sản xuất rau mới chỉ quan tâm đến năng suất và sản lượng, ít
quan tâm đến chất lượng vệ sinh an tồn thực phẩm. Tình trạng lạm dụng phân bón
hóa học, thuốc bảo vệ thực vật vẫn còn khá ph ổ biến.
Trước thực trạng đó, để thúc đẩy sản xuất rau an tồn trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định 557/QĐ-UBND ngày 30 tháng 03
năm 2009 về việc ban hành kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau,
quả an tồn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2009 - 2015. Tuy nhiên, mức độ
phát triển rau an toàn hiện tại vẫn cịn ch ậm, chưa mang tính đột phá. Có nhiều
ngun nhân d ẫn đến tình trạng đó, trong đó có những hạn chế về mặt kỹ thuật. Nhiều
quy trình sản xuất rau an tồn cịn khó áp d ụng, một số quy trình chưa phù h ợp với
đặc điểm sinh thái, điều kiện đất đai, thổ nhưỡng, tập quán canh tác của địa phương.
Đặc biệt các quy trình sản xuất rau an tồn trên h ọ hoa thập tự cịn ít và chưa hồn
thiện. Với u cầu thực tiễn đó chúng tơi tiến hành nghiên c ứu đề tài: “Nghiên cứu
các biện pháp kỹ thuật sản xuất cải xanh an tồn theo hướng VietGAP ở tỉnh
Quảng Bình”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN C ỨU CỦA LUẬN ÁN
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật và xây d ựng mơ hình sản xuất rau an tồn
theo hướng VietGAP phù h ợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh Quảng Bình.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định hiện trạng sản xuất và những tồn tại trong sản xuất rau an tồn tại
tỉnh Quảng Bình.
- Xác định những biện pháp kỹ thuật cần áp dụng trong sản xuất rau cải xanh an
tồn theo hướng VietGAP tại tỉnh Quảng Bình.
- Xác lập mơ hình và đề xuất quy trình sản xuất cải xanh an tồn ở tỉnh Quảng
Bình theo hướng VietGAP.
1.3. Ý NGH ĨA KHOA HỌC VÀ TH ỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.3.1. Ý ngh ĩa khoa học



- Xác định một số nguy cơ gây mất an tồn trong sản xuất rau tại tỉnh Quảng
Bình làm căn cứ để xây dựng các giải pháp khắc phục.
- Làm rõ m ối quan hệ giữa các yếu tố canh tác với mức độ an tồn sản phẩm
rau, đóng góp vào cơ sở lý luận trong sản xuất rau theo hướng thực hành nông nghi ệp
tốt (GAP) ở nước ta.
- Góp ph ần hồn thiện quy trình sản xuất cải xanh an tồn theo hướng
VietGAP, có hi ệu quả trong điều kiện tỉnh Quảng Bình.
1.3.2. Ý ngh ĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của đề tài áp d ụng vào sản xuất sẽ góp phần làm tăng
năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế trong sản xuất cải xanh ở tỉnh Quảng Bình,
hướng đến sản xuất bền vững và nâng cao thu nh ập cho người dân.
- Cung cấp cơ sở khoa học và góp ph ần hồn thiện quy trình sản xuất rau cải
xanh theo tiêu chuẩn VietGAP tại Quảng Bình.
1.4. GIỚI HẠN NGHIÊN C ỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.4.1. Giới hạn về không gian
Đề tài được thực hiện tại tỉnh Quảng Bình. Điều tra thực trạng sản xuất rau
được tiến hành tại 5 điểm gồm: xã Đồng Trạch (huyện Bố Trạch); Phường Đức Ninh
(thành phố Đồng Hới); xã Võ Ninh (huyện Quảng Ninh); xã Hồng Thuỷ (huyện Lệ
Thủy); xã Quảng Long (huyện Quảng Trạch). Các thí nghiệm và xây d ựng mơ hình
trình diễn được thực hiện tại xã Đồng Trạch huyện Bố Trạch và phường Đức Ninh
thành phố Đồng Hới.
1.4.2. Giới hạn về thời gian
- Số liệu thứ cấp thu thập trong giai đoạn 2000 - 2013. Số liệu sơ cấp thu thập
thơng tin v ề tình hình sản xuất rau của các nơng hộ được điều tra trong giai đoạn 2010
- 2011. Các số liệu thí nghiệm và mơ hình được thu thập trong giai đoạn 2010 2013.
1.4.3. Giới hạn về nội dung
- Xác định một số hạn chế trong sản xuất rau trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Nghiên cứu một số biện pháp pháp kỹ thuật nhằm hạn chế dư lượng nitrat và
thuốc bảo vệ thực vật trên rau cải xanh.
1.5. CÁC ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN

- Cung cấp những dẫn liệu khoa học về hạn chế sản xuất rau ở tỉnh Quảng Bình
- Luận án đã xác định được giống cải xanh mỡ số 6 có nhiều ưu điểm và thích
hợp với điều kiện trồng ở Quảng Bình phù hợp với sản xuất rau an toàn.
- Từ kết quả thu được hiệu quả của một số biện pháp kỹ thuật canh tác như mật
độ trồng; lượng bón, thời điểm bón đạm; liều lượng thay thế của phân bón sinh học
Wegh đối với phân đạm; sử dụng các loại thuốc BVTV sinh học; cùng v ới sự kế thừa
nghiên cứu đã công b ố trong nước và nước ngoài đã xây d ựng được quy trình kỹ
thuật sản xuất rau an tồn theo hướng VietGAP trên giống cải xanh mỡ số 6.
1.5. Cấu trúc luận án


Luận án trình bày trong 148 trang, được chia làm 7 phần gồm: phần mở đầu 4
trang, chương 1 về tổng quan tài liệu nghiên cứu 37 trang, chương 2 về vật liệu, nội
dung và phương pháp nghiên cứu 14 trang, chương 3 về kết quả nghiên cứu và thảo
luận 91 trang, phần kết luận và đề nghị 2 trang, phần các cơng trình khoa học đã cơng
bố có liên quan 1 trang và ph ần tài liệu tham khảo 13 trang. Luận án có 54 bảng số
liệu, 8 hình và sử dụng 122 tài liệu tham khảo, trong đó có 69 tài liệu tiếng Việt và 53
tài liệu tiếng Anh. Ngồi ra cịn có các ph ụ lục.

1.1.
1.2.
1.3.
1.4.

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LI ỆU
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN C ỨU
CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN C ỨU
NHỮNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU


NHỮNG VẤN ĐỀ RÚT RA TỪ TỔNG QUAN NGHIÊN C ỨU TÀI LI ỆU

Rau họ hoa thập tự được trồng khá phổ biến trên thế giới và là ngu ồn cung cấp
rau cung cấp lượng rau chủ yếu vào mùa đông cho con người trên khắp thế giới. Trong
xu thế hội nhập, tồn cầu hóa hiện nay vấn đề tăng cường, nâng cao chất lượng rau quả
ngày càng được nhiều quốc gia chú trọng. Trong các nguyên nhân trên thì ngun nhân
ơ nhi ễm do hóa chất bảo vệ thực vật và nitrat là ph ổ biến hơn cả bởi vì rau xanh có th
ời gian sinh trưởng ngắn, khối lượng sinh khối lớn nên là đối tượng sử dụng phân bón,
thuốc BVTV cao hơn so với các cây trồng khác. Các nghiên cứu tập trung vào các bi
ện pháp kỹ thuật sau: (i) - Các giống khác nhau cho khả năng sinh trưởng, năng suất,
kháng bệnh và phẩm chất cũng khác nhau. Giống đóng vai trị có ý nghĩa trong dư
lượng nitrat; (ii) - M ật độ rau cải khác nhau thì cho khối lượng cây và năng suất khác
nhau. Mỗi giống có một mật độ, khoảng cách hợp lý để đạt năng suất cao, khi trồng
dày lượng nitrat sẽ tăng lên do điều kiện chiếu sáng yếu. (iii)- Trong một giới hạn nhất
định năng suất rau tăng tỷ lệ thuận với lượng phân đạm. Tuy nhiên, hàm lượng nitrat
trong rau cũng tăng theo lượng phân đạm bón vì vậy việc bón q liều lượng, bón q
muộn gây tích lũy NO3- trong rau thương phẩm. Nhiều nghiên cứu bón từ 60 - 90 kg N
và thời gian cách ly 14 ngày cho năng suất, hiệu quả kinh tế và đảm bảo dư lượng
NO3- n ằm trong ngưỡng an tồn. (iv)- Việc áp dụng phân bón sinh học khơng chỉ làm
giảm việc sử dụng 20 - 50% phân bón hóa h ọc, nhưng đồng thời làm tăng năng suất
cây trồng từ 10 - 20%. Sử dụng phân bón sinh học có tác dụng làm giảm hàm lượng
nitrat (v)- Việc sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc thảo mộc, chế
phẩm sinh học trên rau cải xanh đem lại hiệu quả cao trong phòng tr ừ sâu hại, đồng
thời ít ảnh hưởng đến các lồi thiên địch chính trên đồng ruộng.
Tổng quan vấn đề nghiên cứu được trình bày ở trên đã cung cấp cơ sở khoa học
khá đầy đủ để xây dựng các nội dung nghiên cứu của đề tài nhằm xây dựng được


các biện pháp kỹ thuật tổng hợp áp dụng vào sản xuất cho rau cải xanh, góp phần lầm

tăng năng suất, phẩm chất, hiệu quả kinh tế, đảm bảo an toàn theo tiêu chu ẩn
VietGAP.
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN C ỨU
- Giống rau cải xanh thí nghiệm: Gồm 8 giống cải xanh: Xanh mỡ Trang Nông - (đối
chứng); Xanh Lùn Thanh Giang ; Xanh lá vàng ; Xanh mỡ số 6; Mơ Hồng Mai;
Xanh cao cây Trang Nơng ; Xanh mỡ cao sản; Xanh tàu lá chu ối. Phân bón : + Đạm
Urê: 46% N; Phân bón sinh h ọc Wehg. Thuốc bảo vệ thực vật: Thí nghiệm được tiến
hành đối với thuốc thảo mộc tự chế biến từ các vật liệu sẵn có của địa phương như ớt,
gừng, tỏi; thuốc trừ sâu sinh học Rholam Super 50WSG (emamectin + matrine) và
Dylan 2.5 EC (emamectin) và thuốc trừ sâu hóa học Regell 800WG (Fipronil), phun
nước lã làm đối chứng.
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU
2.2.1. Nghiên cứu hiện trạng sản xuất rau trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
2.2.2. Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật sản xuất cải xanh an toàn theo hướng
VietGAP
- Nghiên cứu một số giống rau cải xanh thích hợp cho quy trình trồng rau an tồn
theo hướng VietGAP tại tỉnh Quảng Bình; Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng
đến sinh trưởng năng suất và phẩm chất rau cải xanh; Nghiên cứu hiệu lực của một số
loại thuốc trừ sâu sinh học và thảo mộc đối với một số loài sâu h ại rau cải xanh;
Nghiên cứu ảnh hưởng của liều đạm và thời gian bón đến năng suất và phẩm chất rau
cải xanh; Nghiên cứu ảnh hưởng phân sinh học Wehg và khả năng thay thế một phần
đạm tới năng suất và phẩm chất rau cải xanh
2.2.3. Xây dựng mơ hình trình diễn và đề xuất quy trình kỹ thuật sản xuất rau cải xanh
an tồn theo hướng VietGAP tại tỉnh Quảng Bình
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1. Phương pháp điều tra thực trạng sản xuất rau
+ Điều tra tình hình canh tác rau theo phiếu phỏng vấn hộ sản xuất bằng bộ câu
hỏi có sẵn qui mơ 150 hộ (30 hộ/điểm) tại 5 điểm gồm: xã Đồng Trạch (huyện Bố

Trạch); Phường Đức Ninh (thành phố Đồng Hới); xã Võ Ninh (huyện Quảng Ninh); xã
Hồng Thuỷ (huyện Lệ Thuỷ); xã Quảng Long (huyện Quảng Trạch). Thời gian thực
hiện: từ tháng 11/2010 - 04/2011.
2.3.2. Phương pháp bố trí các thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Khảo nghiệm một số giống rau cải xanh (Brasica juncea L.)
phục vụ sản xuất rau tại tỉnh Quảng Bình
- Thí nghiệm gồm 8 cơng thức: Cơng th ức I :Xanh mỡ Trang Nông (XMTN)
đối chứng; Công th ức II: Lùn Thanh Giang (XLTG) ; Công th ức III: Xanh lá vàng
(XLV); Công th ức IV: Xanh mỡ số 6 (XMS6); Cơng th ức V: Mơ Hồng Mai
(MHM); Công th ức VI: Xanh cao cây Trang Nông (XCCTN) ; Công th ức VII: Xanh


mỡ cao sản (XMCS); Công th ức VIII: Xanh tàu lá chu ối (XTLC). Bố trí thí nghiệm
theo phương pháp khối ngẫu nhiên hoàn toàn RCB (Randomized complet block), l ặp
lại 3 lần. Diện tích mỗi ơ thí nghiệm là 10 m 2. Địa điểm thực hiện thí nghiệm: xã Đồng
Trạch, huyện Bố Trạch và phường Đức Ninh, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Thời gian thực hiện (2 vụ): từ tháng 12/2010 - 6/2011
Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng, năng suất và
hàm lượng nitrat đối với cải xanh (Brasica juncea L.) tại Quảng Bình
- Thí nghiệm được bố trí gồm 7 cơng thức với mật độ (khoảng cách cây x hàng)
như sau: Công th ức I: 100 cây/m 2 (10 cm x 10 cm); Công th ức II: 75 cây/ m 2 (10 cm
x 15 cm); Công th ức III: 44 cây/m2 (15 cm x 15 cm); Công th ức IV: 33 cây/m 2 (15
cm x 20 cm); Công th ức V: 25 cây/m2 (20 cm x 20 cm); Công th ức VI: 20 cây/m2 (20
cm x 25 cm); Công th ức VII: 16 cây/m 2 (25 cm x 25 cm). Bố trí thí nghiệm theo
phương pháp khối ngẫu nhiên hồn tồn RCB (Ran domized complet block), lặp lại 3
lần. Diện tích mỗi ô thí nghiệm là 10 m 2. Địa điểm thực hiện thí nghiệm: xã Đồng
Trạch, huyện Bố Trạch và phường Đức Ninh, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Thời gian thực hiện (2 vụ) từ tháng 11/2011 - 4/2012.
Thí nghiệm 3: Hiệu lực của một số thuốc trừ sâu sinh học và th ảo mộc đối
với một số loài sâu h ại rau cải xanh tại Quảng Bình

- Thí nghiệm gồm có 8 cơng thức: Cơng th ức Ớt (50 g quả ớt chín + 30 g xà
phịng + 3 lít nước); Cơng th ức Gừng (50 g củ gừng + 12 g xà phịng bánh + 3 lít
nước); Cơng th ức Tỏi (85 g củ tỏi băm nhỏ + 50 ml dầu thực vật + 10 g xà phòng
bánh + 0,5 lít nước); Cơng th ức Ớt + gừng + tỏi (25g củ gừng + 50 g củ tỏi + 25 g quả
ớt chín + 10 ml dầu thực vật + 12 g xà phịng bánh + 3 lít nước); Công th ức
Rholamsuper 50WSG (Thuốc trừ sâu sinh học); Công thức Dylan 2.5 EC (Thuốc trừ
sâu sinh học); Công thức Rigell 800WG (Thuốc trừ sâu hóa học được dùng để so
sánh); Công th ức: Nước lã (Đối chứng). Tỷ lệ và cách ch ế biến thuốc thảo mộc được
tham khảo phương pháp của HDRA (2000), Sridhar et al. (2002) và Vijayalakshmi et
al. (1999). Lượng dung dịch thuốc phun là 600 lít/ 1 ha. Phương pháp bố trí thí
nghiệm: theo phương pháp khối ngẫu nhiên hoàn toàn RCB (Randomized complet
block), l ặp lại 3 lần, diện tích mỗi ơ thí nghiệm là 10 m 2. Địa điểm thực hiện thí
nghiệm: xã Đồng Trạch, huyện Bố Trạch và phường Đức Ninh, thành phố Đồng Hới,
tỉnh Quảng Bình. Thời gian thực hiện (2 vụ) từ tháng 4/2012 - 12/2012
Thí nghiệm 4: Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng đạm và th ời gian bón
đến khả năng sinh trưởng, năng suất và hàm lượng nitrat trong rau cải xanh
- Thí nghiệm gồm 10 cơng thức với 2 yếu tố: Đạm (N) có 5 liều lượng: 0, 30,
60, 90, 120 kg N/ha. Thời gian bón đạm kết thúc trước thu hoạch 5 ngày (T1) và k ết
thúc trước thu hoạch 12 ngày (T2). Các cơng th ức thí nghiệm được ký hiệu như sau:
N0T1; N30T1; N60T1; N90T1; N120T1; N0T2; N30T2; N60T2; N90T2; N120T2.
Thí nghiệm được bố trí trên nền gồm (tính cho 1 ha): 300 kg vôi + 15 tấn phân chuồng
+ 60 kg P205 + 40 kg K20. Bố trí thí nghiệm: theo phương pháp ô lớn và ô nh ỏ


(Split - plot), trong đó thời điểm bón đạm được bố trí trên ơ l ớn và liều lượng đạm
được bố trí trên ơ nh ỏ, với 3 lần nhắc lại. Mỗi ơ lớn có diện tích 50 m 2 và mỗi ơ nhỏ
có di ện tích là 10 m2. Địa điểm thực hiện thí nghiệm: thí nghiệm nghiên cứu được
thực hiện tại xã Đồng Trạch, huyện Bố Trạch và phường Đức Ninh, thành phố Đồng
Hới, tỉnh Quảng Bình. Thời gian thực hiện (2 vụ) từ tháng 1/2013 - 6/2013
Thí nghiệm 5: Nghiên cứu khả năng thay thế một phần phân đạm bằng chế

phẩm sinh học Wehg trên rau cải xanh
- Thí nghiệm gồm 8 cơng thức: Cơng thức I: 300 kg vôi + 15 t ấn phân chuồng
+ 70 kg N + 60 kg P205 + 40 kg K20 (Nền 1); Công th ức II: 300 kg vôi + 15 t ấn phân
chuồng + 35 kg N + 60 kg P205 + 40 kg K20 (Nền 2); Công th ức III: Nền 2 + 2 lít
phân Wehg; Cơng th ức IV: Nền 2 + 2,5 lít phân Wehg; Cơng th ức V: Nền 2 + 3 lít
phân Wehg; Cơng th ức VI: Nền 2 + 3,5 lít phân Wehg; Cơng th ức VII: Nền 2 + 4 lít
phân Wehg. Bố trí thí nghiệm theo phương pháp khối ngẫu nhiên hoàn toàn RCB
(Randomized complet block), lặp lại 3 lần. Diện tích mỗi ơ thuộc thí nghiệm là 10 m 2.
Địa điểm thực hiện thí nghiệm: thí nghiệm nghiên cứu được thực hiện tại xã Đồng
Trạch, huyện Bố Trạch và phường Đức Ninh, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Thời gian thực hiện (2 vụ) từ tháng 1/2013 - 6/2013
2.3.3. Xây d ựng mơ hình trình diễn và đề xuất quy trình kỹ thuật sản xuất rau
cải xanh an tồn theo hướng VietGAP tại tỉnh Quảng Bình
- Xây d ựng mơ hình trình diễn: Địa điểm mơ trình diễn được thực hiện tại xã
Đồng Trạch, huyện Bố Trạch và phường Đức Ninh, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình. Thời gian thực hiện: từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2013. Bố trí 500 m 2 tại Đồng
Trạch sử dụng phân đạm và 500 m 2 tại Đức Ninh sử dụng phân bón sinh học Wehg,
đồng thời áp dụng các kết quả nghiên cứu như sau:
2.3.4. Các chỉ tiêu theo dõi và ph ương pháp xử lý số liệu
- Các chỉ tiêu theo dõi thí nghiệm: Các chỉ tiêu sinh trưởng và phát tri ển, mật
độ và tỷ lệ sâu bệnh, trọng lượng tươi/khô và năng suất, đánh giá dư lượng nitrat và
hiệu quả kinh tế.
- Trung bình của các chỉ tiêu theo dõi gi ữa các cơng thức thí nghiệm được xử lý
b ằng phương pháp phân tích phương sai (ANOVA) sau đó so sánh LSD bằng phần
mềm Statistic 9.0. Hiệu lực (%) của các loại thuốc trừ sâu được chuyển sang acsin
trước khi xử lý phương sai một nhân tố (One way ANOVA). Phân tích tương quan trên
phần mềm EXEL 2003.
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU VÀ TH ẢO LUẬN
3.1. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT RAU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

3.1.1. Quy mơ di ện tích rau nơng h ộ tại các điểm nghiên cứu
Quy mơ di ện tích trồng rau của các hộ không lớn, chủ yếu ở quy mô từ 250 1000 m2. Trong 150 hộ điều tra có 57 hộ quy mơ diện tích từ 250 - 500 m2 chiếm 38%,
có 48 h ộ có quy mơ diện tích > 500 - 1000 m 2 chiếm 32%, có 30 h ộ có quy mơ diện
tích < 250 m2 chiếm 20%. Số hộ có diện tích > 1000 m2 khơng nhi ều, chỉ có 15


hộ chiếm 10%.
3.1.2. Các lo ại rau được trồng phổ biến tại các điểm nghiên cứu
Có 19 ch ủng loại rau được trồng phổ biến tại các điểm nghiên cứu, các loại rau ăn
lá chiếm diện tích chủ yếu. Rau cải (Brassica juncea L.) được trồng nhiều nhất với 91
hộ trồng, chiếm 20,8% diện tích điều tra. Tiếp theo là rau xà lách ( Lactuca sativa L.)
có 74 h ộ trồng chiếm 15,3% diện tích, hành lá ( Allium cepa var. Aggregatum) có 63
hộ trồng chiếm 12,6% diện tích. Đối với rau ăn quả, dưa chuột (Cucumis sativus L.) có
51 h ộ trồng chiếm 9,4% diện tích, tiếp đến là mướp đắng (Momordica charantia L.)
có 48 h ộ trồng chiếm 7,7% diện tích
3.1.3. Tình hình sử dụng phân bón cho rau
Hành, cải xanh và dưa chuột là các đối tượng được đầu tư phân đạm nhiều hơn so
với các loại rau còn l ại. Trong khi phân đạm được nhiều hộ trồng rau sử dụng thì lân
và kali ít được đầu tư hơn, nhất là với các loại rau ăn lá.
Rau ăn lá có thời gian từ bón thúc lần cuối đến thu hoạch ngắn hơn so với rau ăn
quả. Đối với rau cải xanh có thời gian cách ly 4 - 5 ngày chiếm tỷ lệ cao nhất: 37,4%.
Hành lá và xà lách có th ời gian cách ly 6 - 7 ngày chiếm tỷ lệ cao nhất tương ứng với:
33,8% và 36,5%. Mướp đắng và dưa chuột có thời gian cách ly trên 10 ngày chi ếm tỷ
lệ cao nhất: 47,9% và 39,2%.
Bảng 3.5. Tồn dư nitrat trên một số loại rau
Tổng số mẫu
Số mẫu vượt
Tỷ lệ
Hàm lượng N03Loại rau
trung bình

giới hạn cho phép
(mẫu)
(%)
(mg/kg)
(mẫu)
Cải xanh
20
619,9
7
35,0
Hành
15
296,4
2
13,3
Xà lách
15
548,8
4
26,6
Mướp đắng
15
160,0
Dưa chuột
15
132,4
3
20,0
Ghi chú: Gi ới hạn dư lượng nitrat cho phép cải xanh ≤ 500mg/kg; hành lá ≤
400mg/kg; xà lách ≤ 1500mg/kg; dưa chuột ≤ 150mg/kg; mướp đắng chưa có quy

định
Rau cải xanh có có hàm lượng nitrat trung bình đạt 619,9 mg/kg, cao nhất trong
số các loại rau được phân tích. Trong số 20 mẫu rau cải được phân tích có 7 mẫu vượt
quá giới hạn cho phép chiếm 35% tổng số mẫu phân tích (Bảng 3.5)
3.1.4. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên rau tại các điểm nghiên cứu
Có 21 lo ại thuốc BVTV đã đươc sử dụng trên cây rau và đều nằm trong danh mục
những loại thuốc được phép sử dụng của Bộ Nông nghiệp và Phát tri ển nơng
thơn.
Hành và cải xanh có tần suất phun từ 3 - 4 lần chiếm tỷ lệ cao nhất, tương ứng với
58,73% (hành) và 51,65% (c ải xanh). Đối với dưa chuột và mướp đắng có số lần sử
dụng thuốc BVTV cao hơn so với các loại rau ăn lá.


Qua điều tra cho thấy trên cây hành và rau c ải thời gian cách ly thuốc BVTV từ 7 9 ngày là ph ổ biến. Trên rau xà lách, mướp đắng và dưa chuột số hộ cách ly 10 - 12
ngày là ph ổ biến.
Bảng 3.7. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trên một số loại rau
Tổng số mẫu
Số mẫu phát hiện
Tỷ lệ
Loại rau
có dư lượng thuốc BVTV
(mẫu)
(%)
(mẫu)
Cải xanh
15
5
33,33
Hành
15

3
20
Xà lách
15
1
6,66
Mướp đắng
15
3
20
Dưa chuột
15
4
26,66
Nguồn: Kết quả phân tích bằng Kit VPR10
Kết quả Bảng 3.7 cho thấy, có 5 mẫu cải xanh còn t ồn dư thuốc bảo vệ thực vật
chiếm 33,33% tổng số mẫu phân tích, tiếp theo là dưa chuột có 4 mẫu cịn t ồn dư
thuốc bảo vệ thực vật chiếm 26,66% tổng số mẫu phân tích. Trong khi đó, xà lách ch ỉ
có 1 m ẫu cịn t ồn dư thuốc bảo vệ thực vật, chiếm 6,66% tổng số mẫu phân tích.
3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT SẢN XUẤT CẢI
XANH AN TOÀN THEO HƯỚNG VIETGAP TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH
3.2.1. XÁC ĐỊNH MỘT SỐ GIỐNG RAU CẢI XANH (Brasica juncea L.)
THÍCH HỢP CHO SẢN XUẤT RAU AN TỒN
3.2.1.1. Tình hình sinh trưởng và phát tri ển của các giống rau cải xanh
Các giống cải khảo nghiệm có tổng thời gian sinh trưởng dao động từ 42 - 47 ngày
trong vụ Đông Xuân và 38 - 44 ngày trong vụ Xuân Hè. Thời gian sinh trưởng của các
giống cải xanh trong vụ Đông Xuân và vụ Xuân Hè tại Đức Ninh dài hơn tại Đồng
Trạch từ 1 - 2 ngày Chiều cao cuối cùng của các giống cải dao động từ 19,8 - 31,5 cm
trong vụ Đông Xuân và dao động từ 21,47 - 32,13 cm trong vụ Xuân Hè. Giống cải
Xanh mỡ số 6 có số lá/cây và đường kính lớn nhất trong các giống thí nghiệm.

3.2.1.2. Tình hình sâu bệnh hại trên các gi ống rau cải xanh thí nghiệm
Các loại sâu bệnh chủ yếu xuất hiện trong thí nghiệm bao gồm: Sâu tơ (Plutella
xylostella), Bọ nhảy sọc cong võ l ạc (Phyllotreta strriolata), Sâu xanh bướm trắng
(Pieris rapae); Rệp muội (Brevicoryne brasicae); Bệnh thối nhũn (Erwinia
Carotovora), Bệnh vàng lá (Turnip Mosaic Virus). Các giống có khả năng chống chịu
sâu bệnh cao là Xanh Cao cây Trang Nông, Xanh M ỡ số 6, Xanh lùn Thanh Giang,
Xanh mỡ cao sản. Tuy nhiên khi đánh giá tính kháng rệp trong phịng thí nghiệm,
giống cải Xanh mỡ số 6 có tính kháng rệp cao nhất so với các giống còn l ại.
3.2.1.3. Năng suất của các giống cải xanh thí nghiệm
Qua Bảng 3.18 cho thấy các giống cải khác nhau có năng suất lý t huyết, năng suất
sinh học và năng suất kinh tế khác nhau. Trong các giống thí nghiệm , cải Xanh mỡ số
6 là giống có năng suất kinh tế cao nhất đạt trung bình 15,39 - 17,11 tấn/ha trong


vụ Đông Xuân và 20,53 - 23,70 tấn/ha trong vụ Xuân Hè
Giống cải
XMTN
XLTG
XLV
XMS6
MHM
XCCTN
XMCS
XTLC
LSD

28,82

bc


bc

0,05

16,62

b

ab

15,33

b

b

20,31

e

b

10,06

e

a

8,48


d

a

29,28
28,50c
30,16ab

20,39
17,39b
17,50b

15,07
14,14b
15,39a

30,81a
28,93bc

15,06c
17,11b

5,22

13,58b
13,89b

28,79

13,25


12,40

c

23,67d
25,57c

6,11

c

19,20a
15,96b

15,68

c

20,22a
16,53b

12,18

c

28,57
35,34a
29,60b


13,33

c

15,38
11,91c
17,11ab

28,16

c

17,96
12,89c
17,87b

24,81

13,11

11,69

1,35

0,05

XMTN
XLTG
XLV
XMS6

MHM
XCCTN
XMCS
XTLC
LSD

Bảng 3.18. Năng suất của các giống rau cải xanh
Đồng Trạch
Đức Ninh
Vụ Đông Xuân
NSLT
NSSH
NSKT
NSLT
NSSH
NSKT
(tấn/ha) (tấn/ha)
(tấn/ha)
(tấn/ha)
(tấn/ha)
(tấn/ha)

f

cd

f

d


c

c

1,56

1,05

8,19

29,47ab

2,34
2,55
Vụ Xuân Hè
abc
21,63
16,33bcd

32,53b

25,97b

18,80cd

29,87

23,27

31,30


26,03

20,43

ab

b

abc

abcd

17,10

27,83
a
35,50

21,87
a
28,40

14,76e
a
23,70

26,73

20,73


14,90

29,70

23,47

15,20

a

32,93
ab
30,73
26,36b
4,83

a

26,33
ab
24,56
19,07c
4,85

ab

19,70
abc
18,80

13,26d
4,00

cd

ab

33,07
b
32,40
28,30d
2,68

c

bc

15,96
a
20,53

cd

d

b

19,57
ab
25,26

bc

bcd

bc

26,76
a
33,77
b

c

c

ab

27,33
b
26,00
21,57c
2,21

e

b

21,63
bc
20,67

17,83d
2,02

Ghi chú: Các ch ữ cái khác nhau trên cùng m ột cột và trong cùng m ột vụ thể hiện sự

sai khác có ý ngh ĩa ở mức P<0,05
3.2.1.4. Một số chỉ tiêu chất lượng của các giống cải xanh.
Bảng 3.20. Hàm lượng NO3 trong sản phẩm của các giống rau cải xanh
Vụ Đông Xuân
Vụ Xuân Hè
Giống
cải
XMTN

Đồng Trạch
Hàm
Giới
lượng
hạn
cho
NO3 (mg/kg) phép
131,7
Đạt

Đức Ninh
Đồng Trạch
Hàm Giới hạn cho
Hàm
Giới hạn
lượng

lượng
phép
cho phép
NO3 NO3 (mg/kg)
(mg/kg)
306,3
Đạt
359,7
Đạt

Đức Ninh
Hàm
Giới
lượng hạn
cho
NO3 (mg/kg) phép
110,8
Đạt

XLTG

331,0

Đạt

391,5

Đạt

409,8


Đạt

85,1

Đạt

XLV

190,0

Đạt

355,2

Đạt

537,3

Không đạt

379,6

Đạt

XMS6

167,3

Đạt


101,9

Đạt

261,6

Đạt

155,3

Đạt

MHM

299,4

Đạt

988,7

Không đạt

786,5

Không đạt

437,3

Đạt


XCCTN

277,3

Đạt

312,0

Đạt

455,5

Đạt

49,9

Đạt

XMCS

125,1

Đạt

146,2

Đạt

406,2


Đạt

133,0

Đạt

XTLC

284,6

Đạt

179,6

Đạt

730,6

Không đạt

412,3

Đạt


Về phẩm chất các giống cải: Mơ Hoàng Mai, Xanh lá vàng ăn đắng, dai, ít được mọi
người thích. Các giống cải: Xanh mỡ Trang Nông (đ/c), Xanh mỡ cao sản, Xanh t àu lá chuối
ít đắng nhưng dai. Các giống cải còn l ại là: Xanh Lùn Thanh Giang, Xanh m ỡ số 6, Xanh
cao cây Trang Nông ăn rất ngọt, khơng đắng, rất dịn, ngon được mọi người rất thích

Qua bảng 3.20 cho thấy hầu hết các giống có hàm lượng nitrat dưới 500 mg/kg, giống
cải Xanh lá vàng, Mơ Hồng Mai, Xanh tàu lá chu ối có hàm lượng nitrat vượt quá ngưỡng
cho phép.
3.2.2. ẢNH HƯỞNG MẬT ĐỘ TRỒNG ĐẾN SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ HÀM
LƯỢNG NITRAT CỦA CẢI XANH MỠ SỐ 6 (Brasica juncea L.)
3.2.2.1. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến các chỉ tiêu sinh trưởng và phát tri ển của
giống cải xanh mỡ số 6.
2
Khi trồng cải xanh ở mật độ từ 16 - 100 cây/m cho thấy, các công thức mật độ cao thì
thời gian sinh trưởng được rút ngắn, chiều cao tăng, đường kính tán càng giảm và số lá giảm
hơn so với các cơng thức có mật độ thưa.
3.2.2.2. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến tình hình phát triển sâu bệnh hại cải xanh mỡ số 6.
Qua theo dõi , các đối tượng sâu bệnh hại chính thường xuất hiện trên ruộng thí nghiệm là: bệnh
vàng lá (Turnip Mosaic Virus), sâu tơ (Plutella xylostella L.), rệp muội (Brevicoryne brasicae), bọ
nhảy (Phyllotreta striolata F.). Các công th ức mật độ trồng cao thì tỷ lệ bệnh và mật
độ sâu hại trên cải xanh cao hơn so với mật độ trồng thấp.
3.2.2.3. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến khối lượng tươi và năng suất của cải xanh mỡ số
6 Bảng 3.23. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến năng suất cải xanh cải xanh mỡ số 6
Mật độ
Đồng Trạch
Đức Ninh
2

(cây/m )

100

KL. tươi khô
(gam) (gam)
f

e
45,03
5,18
e

5,21

d

6,51

c

7,86

bc

8,77
b
9,03
a
10,50
0,65

75

54,80

44


75,16

33

85,70

25
20
16

90,73
b
95,96
a
104,87
5,51

LSD

0,05

Vụ Đông Xuân

KL.

NSLT
(tấn/ha)
a

32,00


b

26,40

c

24,00

d

19,73

e

14,13 12,03
f
d
12,00 10,33
g
e
9,60
8,33
2,09
1,94
Vụ Xuân Hè
a
a
35,46 24,47


45,03

e

41,06

d

33,33

c

28,50

b

22,63
f
19,16
g
16,76
1,99

100

44,38

e

4,80


e

44,40

75

46,06

e

5,26

e

34,50

44

53,20

de

6,41

d

23,63

33


61,48

cd

6,97

c

20,43

25

69,32

bc

7,56

b

17,30

20

74,78

ab

7,89


b

14,93

16

79.70
9,70

a

8,54
0,48

a

12,70
3,82

LSD

0,05

Ghi chú:

NSSH NSKT KL. tươi KL. khô NSLT NSSH NSKT
(tấn/ha) (tấn/ha) (gam) (gam) (tấn/ha) (tấn/ha) (tấn/ha)

a


a

22,63

a

41,73

d

41,73

b

20,43

b

50,23

cd

37,63

c

20,26

b


5,31

c

32,96

d

16,90

b

5,55

c

25,36

b

5,71
ab
6,32
a
6,62
0,71

bc


20,13 15,06 13,43
e
e
cd
17,86 13,13 12,33
f
e
d
15,30 11,33 10,70
2,29
1,90
2,00

48,33

e

5,21

e

48,33

b

51,61

e

5,62


e

38,70

c

67,65

d

6,72

c

30,03

d

71,51

d

7,49

c

23,81

e


76,38

c

7,88

d

19,09

ef

88,05

b

8,62

b

17,60

f

96,57
4,09

a


9,21
0,52

a

15,45
2,47

e

b

27,63

c

18,87

cd

16,33

de

13,88

ef

11,97


f

10,20
3,04

d

4,58

c

5,08

74,33

b

c

76,33

d

80,73
a
89,46
a
95,73
6,63


b

20,60

c

16,90

cd

14,77

de

10,63

ef

9,63

f

8,87
1,44

KLT: kh ối lượng tươi, NSLT: năng suất lý thuyết, NSSH: năng suất sinh

a

29,10


a

20,83

a

b

26,50

b

20,76

a

c

25,26

b

20,86

a

d

18,46


c

16,36

b

e

d

a

37,46

b

29,70

c

25,50

d

19,66

e

15,56


ef

14,90

f

13,03
2,43

c

a

25,43

b

20,63

c

22,46

d

17,30

e


14,66

ef

13,26

f

11,53
3,34

a

bc
ab
cd
de

học, NSKT: năng suất kinh tế. Các chữ cái khác nhau trên cùng m ột cột và trong cùng m ột
vụ thể hiện sự sai khác có ý nghĩa ở mức P < 0,05.

e

e


Mật độ trồng càng thưa thì có khối lượng tươi và khô của một cây cải càng cao và
ngược lại. Các cơng thức mật độ 100 cây/m 2 có năng suất lý thuyết, năng suất sinh
học, năng suất kinh tế đạt cao nhất, công thức mật độ 16 cây/m 2 có năng suất lý thuyết,
năng suất sinh học, năng suất kinh tế đạt thấp nhất. Tại điểm Đức Ninh năng su ất kinh

tế của cải xanh trồng ở mật độ 44,4 cây/m2 tương đương với năng suất kinh tế cải xanh
trồng ở mật độ 100 cây/m2
3.2.2.4. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến hàm lượng nitrat trong rau cải xanh mỡ
số 6
Bảng 3.24. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến dư lượng nitrat (N03-)
của cải xanh mỡ số 6
Vụ Đông Xuân
Vụ Xuân Hè
Mật độ

Đồng Trạch
Đức Ninh
Hàm
Hàm
Giới
2
Giới hạn
lượng
hạn
(cây/m ) lượng
cho phép
cho
NO3
NO3
(mg/kg)
(mg/kg) phép
100
516,20 Không Đạt 280,2
Đạt
75

393,63
Đạt
237,0
Đạt
44
354,63
Đạt
128,1
Đạt
33
421,57
Đạt
172,37
Đạt
-

25
20
16

422,37
266,50

Đạt
Đạt

190,87
112,40

Đạt

Đạt

Đồng Trạch
Hàm
Giới
lượng
hạn
cho
NO3
(mg/kg) phép
415,24
Đạt
397,45
Đạt
392,61
Đạt
386,17
Đạt

Đức Ninh
Hàm
Giới
lượng
hạn
cho
NO3
(mg/kg) phép
364,16
Đạt
358,45

Đạt
289,28
Đạt
236,43
Đạt

275,56
316,83

167,82
172,61

Đạt
Đạt

Đạt
Đạt

254,87
Đạt
198,47
Đạt
234,87
Đạt
126,18
Đạt
Qua Bảng 3.24 cho thấy, trong vụ Đông Xuân hàm lượng NO 3 trong rau cải
xanh ở mật độ 100 cây/m2 t ại điểm Đồng Trạch đạt cao nhất: 516,20 mg/kg và vượt
mức giới hạn cho phép. Trong vụ Xuân H è mặc dù hàm lượng NO 3- trong rau cải
xanh ở các mật độ đều có hàm lượng nitrat nằm dưới ngưỡng cho phép.

3.2.2.5. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến hiệu quả kinh tế
Trong vụ Đông Xuân, cải xanh trồng với mật độ 44,4 cây/m 2 có l ợi nhuận cao
nhất, đạt 55.820.000 đồng/ha (Đồng Trạch) và 59.920.000 đồng/ha (Đức Ninh). Trong
vụ Xuân Hè, tại điểm Đồng Trạch, mật độ trồng cải xanh 100 cây/m 2 có l ợi nhuận cao
nhất, đạt 52.360.000 đồng/ha. Tại điểm Đức Ninh, mật độ trồng cải xanh 44,4 cây/m 2
có l ợi nhuận cao nhất, đạt 60.940.000 đồng/ha.
3.2.3. ẢNH HƯỞNG LIỀU LƯỢNG ĐẠM VÀ TH ỜI GIAN BÓN ĐẾN KHẢ
NĂNG SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ HÀM LƯỢNG NITRAT CỦA RAU
CẢI XANH MỠ SỐ 6
3.2.3.1. Ảnh hưởng của liều lượng đạm và th ời gian bón đến một số chỉ tiêu sinh
trưởng của cải xanh mỡ số 6
Thời gian sinh trưởng chịu sự tác động của liều lượng đạm và thời gian bón. Chiều
cao cây khơng có sự tương tác giữa liều lượng đạm và thời điểm bón (P > 0,05), chỉ có
sự tác động riêng rẽ của nhân tố đạm và thời gian bón (P < 0,05) đối với chỉ tiêu này.
K hơng có s ự tương tác giữa liều lượng đạm và thời điểm bón đối với


đường kính tán và số lá/cây (P > 0,05). Nhân tố đạm có tác động tới chỉ tiêu đường
kính tán và số lá/cây (P < 0,05). Nhân tố thời gian khơng có tác động tới đường kính
tán và s ố lá/cây (P > 0,05).
3.2.3.2. Ảnh hưởng của liều lượng đạm và th ời gian bón đến tình hình sâu, bệnh
hại trên cải xanh mỡ số 6
Khi tăng liều lượng đạm từ 0 - 120 kg N/ha sâu bệnh có xu hướng tăng lên, đặc
biệt ở mức đạm từ 90 kg N - 120 kg N/ha. Thời gian bón ít ảnh hưởng đến mật độ sâu
hại nhưng khi bón đạm muộn sẽ làm cho bệnh vàng lá tăng.
3.2.3.3. Ảnh hưởng của liều lượng đạm, thời gian bón đến khối lượng tươi và
năng suất cải xanh mỡ số 6
Bảng 3.30. Ảnh hưởng của liều lượng đạm tới khối lượng tươi
và năng suất của cải xanh mỡ số 6
Đồng Trạch

Đức Ninh
Vụ
Đông
Xuân
Công
thức
KL
NSLT
NSSH NSKT
KL
NSLT NSSH
NSKT
Tươi
Tươi
(tấn/ha) (tấn/ha) (tấn/ha)
(tấn/ha) (tấn/ha) (tấn/ha)
(g)
(g)
d
d
c
c
d
N0
57,62
25,58
16,41
12,98
53,94
23,94d 15,50d

11,48e
c
c
b
b
c
c
c
63,90
28,37
20,42
14,93
64,28
28,54
21,43
16,47d
N30
N60
72,51b
32,19b
24,26a
20,18a 73,03b
32,25b 24,98b
20,60b
ab
ab
a
a
b
b

b
N90 75,91
33,70
24,69
20,36
74,21
32,36
24,49
19,86c
N120 80,15a
35,59a 25,84a 21,43a 79,83a
35,45a 26,40a
21,90a
LSD
4,60
2,61
2,00
1,88
3,51
0,76
1,13
0,67
0,05

N0
N30
N60
N90
N120
LSD

0,05

51,12c
62,55b
70,51a
71,79a
73,02a
3,73

22,70c
27,77b
31,30a
31,87a
32,42a
1,18

14,51c
21,02b
23,60a
23,55a
24,15a
0,95

V

ụ Xuân H

11,45c
16,90b
18,39a

18,79a
19,20a
1,14

è

55,45c
63,51b
72,88a
73,56a
76,22a
3,46

24,62d
28,20c
32,35b
32,66ab
33,84a
1,42

15,36c
21,74b
24,41a
24,81a
25,50a
1,39

13,31c
15,21b
19,84a

19,65a
20,08a
1,10

Ghi chú: Trung bình trong cùng một cột và trong cùng m ột vụ có chữ cái khác

nhau thể hiện sự sai khác có ý nghĩa ở mức P < 0,05.
Bảng 3.31. Ảnh hưởng của thời gian bón tới khối lượng tươi
và năng suất của cải xanh mỡ số 6
Đồng Trạch

Vụ Đơng Xn

Đức Ninh

Thời
điểm
bón
T1
T2
LSD

Tưoi (tấn/ha) (tấn/ha) (tấn/ha) Tươi(g) (tấn/ha) (tấn/ha) (tấn/ha)
(g)
68,70b
30,37b 21,76b 17,47b
68,12a
30,34a
22,32a
18,01a

71,64a
31,80a 22,77a 18,49a 70,00a 30,68a 22,81a 18,02a
2,37
1,20
0,86
0,71
2,20
0,80
0,59
0,57

KL

NSLT

NSSH

T1
T2
LSD

64,72b
66,87a
2,07

28,73b
29,69a
0,94

20,74b

21,99a
0,54

0,05

0,05

NSKT

Vụ Xuân Hè

16,50b
17,39a
0,68

KL

NSLT

NSSH

NSKT

66,61b
70,03a
1,77

29,57b
31,09a
0,96


21,57b
23,16a
0,87

17,18b
18,06a
0,82

Ghi chú: Trung bình trong cùng m ột cột và trong cùng m ột vụ có chữ cái khác

nhau thể hiện sự sai khác có ý nghĩa ở mức P < 0,05.


Bảng 3.32. Ảnh hưởng của liều lượng đạm và th ời gian bón tới khối lượng tươi và
năng suất của cải xanh mỡ số 6

Đồng Trạch
Công
thức

Đức Ninh

Vụ Đông Xuân
KL. tươi NSLT
NSSH
NSKT KL. tươi NSLT
NSSH NSKT
gam
(Tấn/ha) (Tấn/ha) (Tấn/ha) gam

(Tấn/ha) (Tấn/ha) (Tấn/ha)

16,24d 13,10cd 53,17d
23,60d 15,00e 11,27e
20,67c 14,58cd 63,60c
28,24c 21,04d 16,98d
23,41b
19,40b
72,63b
32,25b 24,79bc 20,58bc
24,15b
19,82b
72,36b
32,60b 24,86bc 20,19c
24,95ab 20,45b
78,86a
35,01a 25,88ab 21,49ab
16,58d
12,86d
54,70d
24,29d 15,99e 11,70e
20,17c
15,29c
64,96c
28,84c 21,82d 15,95d
25,12ab 20,97ab 73,43b
32,25b 25,18bc 20,61bc
25,22ab 20,91ab 76,07ab 32,13b
24,13c 19,52c
26,73a

22,41a
80,82a
35,88a
26,93a 22,31a
LSD
2,42
2,20
4,94
1,48
1,47
1,13
0,05
V ụ Xuân H è
c
d
e
N0T1
50,48
22,41
14,14
11,20e
55,45d
24,62d 14,92d 13,00c
N30T1
61,22b
27,18c
20,23d
16,29d
58,45d
25,95d 20,09c 14,64bc

N60T1
70,12a
31,13b
23,38b 18,26bc 71,33bc 31,67bc 23,42b 19,03a
N90T1
70,74a 31,40ab 23,02bc 18,31bc 72,32bc 32,11abc 24,49ab 19,47a
N120T1 71,07a 31,55ab 22,92bc 18,44abc 75,52ab 33,53ab 24,96ab 19,77a
N0T2
51,76c
22,98d
14,88e
11,70e
55,45d
24,62d 15,81d 13,63c
N30T2
63,89b
28,36c
21,81c 17,51cd 68,58c
30,45c 23,40b 15,79b
N60T2
70,90a 31,48ab 23,82b 18,53abc 74,43ab 33,04ab 25,41a 20,65a
N90T2
72,84a 32,34ab 24,08b 19,27ab 74,80ab 33,21ab 25,13ab 19,84a
N120T2 74,96a
33,28a
25,38a
19,96a
76,92a
34,14a
26,05a 20,40a

LSD
4,97
1,90
1,29
1,57
4,45
2,09
1,96
1,70
0,05
Ghi chú: Trung bình trong cùng m ột cột và trong cùng m ột vụ có chữ cái khác
nhau thể hiện sự sai khác có ý nghĩa ở mức P < 0,05.
Qua Bảng 3.30, 3.31, 3.32 cho thấy khơng có sự tương tác giữa liều lượng đạm
(N) và thời gian bón (T) đối với khối lượng tươi, năng suất lý thuyết, năng suất sinh
học, năng suất kinh tế (P > 0,05). Nhân tố đạm (N) và nhân t ố thời gian bón (T) có tác
động tới các chỉ tiêu này (P < 0,05). Mặc dù, ở mức đạm 120 kg N/ha cải xanh có năng
suất kinh tế cao nhất nhưng xét về mặt thống kê năng suất kinh tế ở các mức đạm 60
kg N/ha, 90 kg N/ha cũng khơng có sự sai khác so với mức đạm 120 kg N/ha. Năng
suất suất kinh tế của rau cải xanh ở thời điểm bón trước thu hoạch 12 ngày (T2) lớn
hơn năng suất kinh tế ở thời điểm bón trước thu hoạch 5 ngày (T1).
N0T1
N30T1
N60T1
N90T1
N120T1
N0T2
N30T2
N60T2
N90T2
N120T2


57,53f
62,52ef
70,24cd
74,27bc
77,45b
57,72f
65,28de
74,78bc
77,55ab
82,85a
5,94

25,54f
27,76ef
31,18cd
32,97bc
34,39abc
25,62f
28,99de
33,20bc
34,43ab
36,79a
3,23


3.2.3.4. Ảnh hưởng của liều lượng đạm, thời gian bón tới hàm lượng nitrat trong
cải xanh mỡ số 6 và đất trồng
Bảng 3.33. Ảnh hưởng của liều lượng đạm, thời gian bón tới hàm lượng
nitrat trong cải xanh mỡ số 6 và đất trồng

Vụ Đơng Xn
Đồng Trạch
Đức Ninh
Cơng
thức

Dư lượng
nitrat có
trong rau
(mg/kg)

Giới hạn
cho phép
(≤500
mg/kg)

Dư lượng
nitrat có
trong đất
(mg/kg)

Dư lượng
nitrat có
trong rau
(mg/kg)

Giới hạn
cho phép
(≤500
mg/kg)


Dư lượng
nitrat có
trong đất
(mg/kg)

N0T1
N30T1
N60T1
N90T1
N120T1
N0T2
N30T2
N60T2
N90T2
N120T2

178
493
664
749
1081
127
250
347
651
835

Đạt
Đạt

Khơng đạt
Khơng đạt
Khơng đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Khơng đạt
Khơng đạt

155
421
537
671
986
112
206
321
533
684

Đạt
Đạt
Khơng đạt
Khơng đạt
Không đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Không đạt
Không đạt


7,3
16,5
20,2
20,8
43,9
5,2
12.1
15,5
18,6
27,2

N0T1
N30T1
N60T1
N90T1
N120T1
N0T2
N30T2
N60T2
N90T2
N120T2

129
327
513
687
894
107
225

296
500
635

Đạt
Đạt
Không đạt
Không đạt
Không đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Không đạt

9,1
17,3
29,5
31,6
52,4
8,3
12.7
12,2
20,1
35,8
Vụ Xuân Hè
6,7
12,4
18,1
29,9

38,5
6,1
10,3
10,6
16,8
24,5

116
274
489
571
786
98
102
214
413
584

Đạt
Đạt
Đạt
Khôn g đạt
Khơng đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Khơng đạt

4,5

9,3
15,7
22,3
30,8
4,4
7.6
9,1
13,5
19,3

K

ết quả phân tích hàm lượng nitrat trong rau ở Bảng 3.33 cho thấy, các công

thức N60T1, N90T1, N120T1, N90T2, N120T2 đều có dư lượng nitrat vượt quá
ngưỡng cho phép (>500 mg/kg). Khi bón mức từ 0 - 120 kg N thì tồn dư nitrat trong
đất cũng tăng theo chiều tăng của liều lượng phân đạm. Bên cạnh đó, hàm lượng nitrat
trong đất của các mức đạm ở thời điểm bón trước thu hoạch 5 ngày (T1) cũng cao hơn
so với thời điểm bón đạm trước thu hoạch 12 ngày (T2).
3.2.3.5. Ảnh hưởng của liều lượng đạm, thời gian bón đến hiệu quả kinh tế Trong
các cơng th ức thí nghiệm, cơng thức N60T2 có lãi suất phân bón VCR lớn
nhất. Như vậy, cơng thức bón đạm 60 kg N/ha và bón trước thu hoạch 12 ngày cho
hiệu quả kinh tế nhất.


3.2.4. KẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU KHẢ NĂNG THAY THẾ MỘT PHẦN PHÂN
ĐẠM VÔ CƠ BẰNG CHẾ PHẨM SINH HỌC WEHG
3.2.4.1. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học Wehg đến các ch ỉ tiêu sinh trưởng của
cải xanh mỡ số 6 và tình hình sâu bệnh
Bón ch ế phẩm sinh học Wehg có tác dụng kéo dài thời sinh trưởng, chiều cao

cây, số lá/cây và đường kính tán của rau cải xanh. Công thức VI (35 kg N + 3,5 lít
Wehg) có chi ều cao cây, số lá/cây đường kính tán lá tương đương với CTI (70 kg N).
Các công th ức sử dụng chế phẩm sinh học Wehg có mật độ sâu và tỷ lệ bệnh gây hại
thấp hơn so với công thức CTI (70 kg N).
3.2.4.2. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học Wehg tới khối lượng tươi, khô và năng
suất của cải xanh mỡ số 6
Bảng 3.37. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học Wehg đến khối lượng tươi, khô và
năng suất của cải xanh mỡ số 6

Đồng Trạch
Công
thức
I
II
III
IV
V
VI
VII
LSD

KL.
tươi
(gam)
76,42a
67,55e
68,63de
69,73cde
71,57bc
73,00b

70,39bcd
2,74

KL. khô
(gam)
8,04a
6,05d
6,38cd
6,46cd
6,72c
7,40b
7,48b
0,51

Đức Ninh

Vụ Đông Xuân
KL.
NSSH
NSKT
tươi
(tấn/ha) (tấn/ha)
(gam)
a
a
26,19
20,80
70,73a
23,77e
19,20d 59,15d

24,16de 19,46cd 60,24cd
24,54cde 19,73bcd 63,60bc
25,19bc 20,26abc 67,12ab
25,69ab 20,53ab 68,21a
24,77bcd 19,73bcd 69,64a
0,96
0,86
4,44

KL.
NSSH
khô
(tấn/ha)
(gam)
7,52a 24,54a
5,66d 20,82d
6,09cd 21,20cd
6,15bc 22,38bc
6,26bc 23,27ab
6,57b 23,66ab
7,27a 24,16a
0,45
1,56

NSKT
(tấn/ha)

Vụ Xuân Hè
21,79
17,33a

67,27a
18,22d
14,93c
56,54d
18,87d
15,46c 59,72cd
19,25cd 15,73bc 60,06cd
20,28bc 16,53ab 62,24bc
21,40ab 17,06a 64,42ab
20,90ab 16,80a 63,33abc
1,14
1,05
4,32

7,69a
5,52f
5,97ef
6,35de
6,65cd
7,30ab
7,06bc
0,61

18,40a
16,26c
16,80bc
16,80bc
17,33abc
17,86ab
17,60abc

1,49

19,73a
17,06c
17,33bc
18,40abc
18,93ab
19,20a
19,46a
1,64

0,05

I
II
III
IV
V
VI
VII
LSD

a

63,91
51,75e
54,60de
55,69cd
58,63bc
61,81ab

60,39b
3,25

a

6,80
4,92d
5,05d
5,13d
5,41cd
6,04b
5,92bc
0,52

a

22,62a
19,55c
20,32bc
20,43bc
21,20ab
21,97a
21,58ab
1,52

0,05

Ghi chú: T rung bình trong cùng một cột và cùng m ột vụ có chữ cái khác nhau
thể hiện sự sai khác có ý nghĩa ở mức P< 0,05. KL: khối lượng, NSSH: năng suất
sinh học, NSKT: năng suất kinh tế.

Công th ức VI (35 kg N + 3,5 lít Wehg) có khối lượng tươi tương đương với


cơng thức CTI, đạt trung bình từ 68,21 - 73,0 gam trong vụ Đông Xuân và đạt từ 61,81
- 64,42 gam trong vụ Xuân Hè. Công th ức VI (35 kg N + 3,5 lít Wehg) có năng suất
kinh tế tương đương CTI (75 kg N) và đạt cao nhất trong các công thức sử dụng chế
phẩm sinh học Wehg: 19,20 - 20,53 tấn/ha trong vụ Đông Xuân và từ 17,06 - 17,86
tấn/ha trong vụ Xuân Hè (Bảng 3.37)
3.2.4.3. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học Wehg đến hàm lượng nitrat trong cải
xanh mỡ số 6 và trong đất thí nghiệm
Bảng 3.38. Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học Wehg đến hàm lượng nitrat trong cải
xanh mỡ số 6 và trong đất thí nghiệm
Vụ Đơng Xn
Đồng Trạch
Đức Ninh
Cơng
Dư lượng Giới hạn Dư lượng Dư lượng Giới hạn Dư lượng
thức nitrat có
cho phép
nitrat có
nitrat có
cho phép
nitrat có
trong rau
(≤500
trong đất trong rau
(≤500
trong đất
(mg/kg)
mg/kg)

(mg/kg)
(mg/kg)
mg/kg)
(mg/kg)
I
473,5
Đạt
20,5
380,5
Đạt
16,3
II
250,5
Đạt
14,7
181,2
Đạt
7,5
III
250,2
Đạt
12,5
186,5
Đạt
9,2
IV
256,4
Đạt
14,6
220,3

Đạt
11,7
V
270,8
Đạt
15,3
212,6
Đạt
12,3
VI
290,6
Đạt
17,4
250,3
Đạt
10,2
VII
318,3
Đạt
18,2
271,2
Đạt
12,6
Vụ Xuân Hè
I
286,3
Đạt
11,0
220,8
Đạt

13,2
II
148,5
Đạt
5,3
133,4
Đạt
3,3
III
192,0
Đạt
6,0
126,5
Đạt
4,0
IV
187,4
Đạt
5,7
137,3
Đạt
4,2
V
229,5
Đạt
6,1
165,0
Đạt
5,5
VI

231,2
Đạt
8,4
168,1
Đạt
5,8
VII
236,0
Đạt
8,4
206,3
Đạt
7,7
Qua bảng 3.38 cho thấy các công thức sử dụng chế phẩm sinh học Wehg đều có
hàm lượng nitrat trong rau và trong đất thấp hơn so với công thức I (75 kg N).
3.2.4.4. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng phân bón Wehg
Cơng th ức VI (35N + 3,5 lít Wehg) có lãi cao nhất trong số các công thức sử
dụng chế phẩm sinh học Wehg, đạt trung bình từ 4,23 triệu đồng - 7,47 triệu đồng/ha
trong vụ Đông Xuân và t ừ 5,31 triệu đồng - 7,43 triệu đồng/ha trong vụ Xuân Hè. Ch ỉ
số VCR của công thức I (75 kg N) đạt cao nhất, trung bình từ 8,02 - 13,38 trong vụ
Đơng Xn và từ 10,72 - 12,03 trong vụ Xuân Hè. Trong các công th ức sử dụng chế
phẩm sinh học Wehg, CTVI (35N + 3,5 lít Wehg) có chỉ số VCR cao nhất, đạt trung
bình từ 4,88 - 7,85 trong vụ Đông Xuân và từ 5,87 - 7,81 trong vụ Xuân Hè


3.2.5. HIỆU LỰC CỦA MỘT SỐ THUỐC TRỪ SÂU SINH HỌC VÀ THẢO
MỘC ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOÀI SÂU HẠI RAU CẢI XANH MỠ SỐ 6
3.2.5.1. Hiệu lực của các loại thuốc sinh học và th ảo mộc đối với sâu tơ
Bảng 3.40. Hiệu lực của các loại thuốc đối với sâu tơ hại cải
Công

thức

1NSP
cd

Ớt

40,12

Gừng

33,79

Tỏi

38,73

d
cd

Đồng Trạch
Đức Ninh
Hiệu lực % - Vụ Đông Xuân
3NSP 5NSP 7NSP 14NSP 1NSP 3NSP 5NSP 7NSP 14NSP
de
cd
cd
bc
bc
bc

c
c
50,20 37,06 28,77 0,00c 37,23 48,25 30,29 13,58 0,00
e
d
d
c
c
c
c
c
43,51 31,94 21,75 0,00c 28,61 40,71 21,13 11,85 0,00
48,33

de

35,51

cd

ớt, gừng, tỏi 42,90bc 54,84cd 41,15c
Rolamsuper 49,20b 65,81ab 74,18a
bc
bc
a
Dylan
46,33
60,72 69,60
a
a

b
Rigell
68,08
75,97 60,60
LSD
8,55
10,37 8,97
0,05

cd

0,00c

40,22

c

0,00c

44,15

a

32,22a 47,05b 60,30ab 68,67a
26,48ab 46,27b 55,26b 67,53a
22,30b 58,75a 70,53a 63,88a
6,33
10,18 12,26 12,74

23,53

31,72
66,93

b

57,04

b

54,53
8,35

b

48,63

bc

34,42

b

15,65 0,00

c

c

b


52,30

bc

36,43

b

18,42 0,00

c

c

a

a

a

a

b

b

64,89 25,00
59,70 21,76
50,20 14,53
7,70 4,52


Hiệu lực % - Vụ Xuân Hè
ab

b

48,33

33,10

abc

40,56

b

28,86

bcd
b
Tỏi
40,46
45,73
ớt, gừng, tỏi 46,46cd 49,13b
Rolamsuper 59,56cd 75,30a
d
a
Dylan
51,86 72,13


29,40

Ớt

43,50

Gừng

35,50

Rigell
LSD

0,05

a

65,03
13,45

a

79,06
10,61

b

16,33

b


13,23

b

17,66

b

17,70

34,73

a

c

0,00

c

c

0,00

c

0,00

c


0,00

c

cd

d

c

c

c

a

a

b

b

c

42,46 50,72 32,13 21,47 0,00
39,77c 45,32d 30,72d 19,42c 0,00c
42,47c 52,52c 32,28d 24,37c 0,00c

c

c
c

a

46,39

bc

a

b

c

54,90

ab

38,93 27,07

c

0,00

a

76,46 58,93 28,33 50,81 72,13 73,79 65,53 21,00
74,66a 56,30a 23,33b 50,63b 69,75b 72,28a 62,55a 19,77ab
a


74,16
8,75

b

47,83
8,24

b

22,46
3,06

a

59,73
7,66

a

76,75
5,53

64,36 50,58
2,99
10,5

b


14,14
5,86

Ghi chú: Các ch ữ cái khác nhau trên cùng m ột cột và trong cùng m ột vụ thể hiện sự

sai khác có ý ngh ĩa ở mức P < 0,05; NSP: Ngày sau phun thuốc.
Sử dụng kết hợp các loại thảo mộc ớt, gừng, tỏi cho hiệu lực trừ sâu tơ (42,9 44,15% trong vụ ĐX và 46,39 - 46,46% trong vụ XH) cao hơn so sử dụng đơn lẻ. Hiệu
lực trừ sâu tơ của thuốc sinh học tăng dần và đạt cao nhất ở 5 ngày sau phun, trong đó
Rholamsuper 50WSG đạt hiệu lực 68,67 - 74,18% và 73,79 - 76,46%, Dylan 2.5EC là
67,53 - 69,60% và 72,28 - 74,66% ở vụ Đông Xuân và Xuân Hè, cao hơn so với hiệu
lực của thuốc hóa học và thảo mộc.
3.2.5.2. Hiệu lực của các loại thuốc sinh học và th ảo mộc đối với bọ nhảy
Tất cả các loại thuốc có hiệu lực trừ bọ nhảy thấp (dưới 50% trong vụ ĐX và dưới
60% trong vụ XH). Hiệu lực trừ bọ nhảy của các loại thuốc thảo mộc cao nhất sau 1 ngày.
Không có sự sai khác về hiệu lực trừ bọ nhảy của thuốc sinh học Rholamsuper 50WSG,
Dylan 2.5EC và thuốc hóa học Rigell 800WG qua các ngày điều tra


Bảng 3.41: Hiệu lực của các loại thuốc đối với bọ nhảy
Đồng Trạch
Công th ức

Hiệu lực % - Vụ Đông Xuân

1NSP 3NSP
cd
bc
Ớt
29,20
22,70

d
c
Gừng
23,98
20,85
c
bc
Tỏi
31,65 27,17
ớt, gừng, tỏi 34,55bc 29,34b
Rolamsuper 48,04a 50,96a
ab
a
Dylan
40,60
48,83
a
a
Rigell
46,39
50,43
LSD
0,05
7,44
7,25
Ớt
Gừng
Tỏi
ớt, gừng, tỏi
Rolamsuper

Dylan
Rigell
LSD

Đức Ninh

cd

37,87
d
34,69
bcd
40,37
abc
45,75
ab
48,04
ab
47,10
a
50,97

b

34,59
b
30,88
b
35,57
b

40,87
a
56,63
a
52,79
a
55,48

5NSP
b
18,24
b
15,41
b
20,92
b
22,86
a
39,14
a
36,58
a
35,75
8,38
Hiệu

7NSP 14NSP 1NSP
c
c
bc

11,36 0,00 33,38
c
c
c
9,58
0,00 25,98
c
c
ab
14,44 0,00 35,58
bc
c
ab
16,69
0,00 38,34
a
a
ab
27,97 16,45 40,72
ab
ab
ab
21,94 13,26 38,74
a
b
a
25,02 11,28 43,78
7,21
3,71
8,69

lực % - Vụ Xuân Hè

27,58
b
24,37
b
27,58
b
29,71
a
59,07
a
56,10
a
57,17

15,34
b
13,21
b
17,54
b
18,36
a
39,65
a
38,30
a
34,12


b

b

b

0,00
b
0,00
b
0,00
b
0,00
a
17,75
a
15,19
a
13,29

29,85

3NSP
c
28,39
c
23,32
c
29,80
bc

32,57
ab
45,45
ab
44,57
a
47,44
13,00

5NSP
bc
10,28
c
8,80
bc
13,42
b
16,42
a
32,54
a
30,39
a
30,67
7,14

7NSP 14NSP
c
b
3,67

0,00
c
b
2,16
0,00
c
b
4,78
0,00
c
b
5,50
0,00
a
a
20,45
8,96
ab
a
16,78
8,47
b
a
13,27
7,74
5,92
2,44

d


22,19
d
21,28
c
30,22
c
29,24
ab
50,04
b
47,47
a
52,36

d

20,26
0,00
d
c
16,00
0,00
cd
c
18,73
0,00
c
c
21,24
0,00

a
a
43,36 18,49
b
b
36,82 14,90
b
b
37,77 15,69

d

23,34
24,79e 24,58cd
d
cd
31,78 26,89
32,47d 30,81bc
b
a
42,67
47,68
38,40c 34,33b
a
a
57,45 46,91

cd

0,05

8,50
11,81
8,79
8,35
6,54
4,19
6,52
4,09 5,00
Ghi chú: Các ch ữ cái khác nhau trên cùng m ột cột và trong cùng m ột vụ thể hiện

c

2,42

sự sai khác có ý nghĩa ở mức P < 0,05; NSP: Ngà y sau phun thuốc ..
3.2.5.3. Hiệu lực của các loại thuốc sinh học và thảo mộc đối với sâu xanh bướm trắng
Bảng 3.42. Hiệu lực (%) của các loại thuốc đối với sâu xanh bướm trắng
Công th ức
1NSP
Ớt
Gừng
Tỏi
ớt, gừng, tỏi
Rolamsuper
Dylan
Rigell
LSD

9,30


0,05

Ớt
Gừng
Tỏi
ớt, gừng, tỏi
Rolamsuper
Dylan
Rigell
LSD

0,05

ab

56,11
b
51,85
ab
59,93
a
63,40
ab
55,58
b
52,62
a
63,37
b


41,92
b
40,77
ab
47,99
ab
51,86
a
56,62
ab
53,48
a
58,59

Đồng Trạch
Đức Ninh
Hiệu lực % - V ụ Đông Xuân
3NSP
5NSP 7NSP 14NSP 1NSP 3NSP 5NSP 7NSP
abc
80,28
62,34b 44,15c 0,00d 62,81a 84,57bc 70,22d 37,08bc
71,70c 55,86b 41,21c 0,00d 58,88a 80,63c 66,78d 30,39c
77,50bcd 58,15b 48,43c 0,00d 63,31a 88,32abc 73,28cd 40,73bc
83,79ab 67,34b 51,55bc 0,00d 65,22a 90,89ab 75,54bcd 45,34b
80,64abc 86,02a 70,07a 46,45a 60,72a 82,54bc 88,94a 73,56a
74,27cd 81,54a 65,52ab 39,53b 58,73a 80,51c 85,13ab 70,35a
86,87a 79,40a 66,03a 32,32c 60,46a 94,56a 81,90abc 69,42a
7,44
11,77 14,24 6,68

15,54 9,52
10,06 10,65
Hiệu lực % - Vụ Xuân Hè
bc

68,54
c
60,88
abc
72,05
ab
82,17
ab
79,65
ab
76,24
a
84,65

cd

63,30
d
58,55
bc
67,78
bc
70,24
a
85,99

a
84,00
b
72,22

b

41,26
b
35,20
b
39,88
b
40,44
a
73,24
a
72,73
a
61,61

c

0,00
c
0,00
c
0,00
c
0,00

a
35,53
ab
31,54
b
23,93

bc

37,16
c
30,57
b
42,85
b
41,76
b
46,40
b
45,02
a
63,10

cd

59,43
d
54,59
c
62,96

b
74,91
d
54,18
e
45,63
a
82,32

cd

51,50
d
49,68
cd
52,77
c
58,34
a
85,70
b
74,58
b
75,23

d

39,09
d
39,46

d
41,36
cd
50,15
a
72,49
ab
67,13
bc
56,62

14NSP
c

0,00
c
0,00
c
0,00
c
0,00
a
38,09
ab
33,20
b
29,31

5,38
c


0,00
c
0,00
c
0,00
c
0,00
a
32,69
ab
29,35
b
27,98

13,41 13,67
7,64
12,64 1,87 9,74 5,80
7,04
11,23 4,30
Ghi chú: Các ch ữ cái khác nhau trên cùng m ột cột và trong cùng m ột vụ thể

hiện sự sai khác có ý nghĩa ở mức P <0,05; NSP: Ngày sau phun thu ốc.


Sau 1 ngày xử lý, khơng có s ự sai khác về hiệu lực trừ sâu xanh bướm trắng
giữa công thức thảo mộc kết hợp ớt, gừng, tỏi và thuốc hóa học Rigell 800WG, giữa
cơng th ức thuốc thảo mộc gừng và thuốc sinh học. Hiệu lực trừ sâu của các loại thuốc
đều tăng sau ba ngày xử lý. Trong đó hiệu lực của cơng thức thuốc thảo mộc hỗn hợp
ớt, tỏi, gừng (83,79 - 90,89% vụ ĐX; 74,91 - 82,17% vụ XH), cao hơn thuốc sinh học,

tương đương với thuốc hóa học Rigell 800WG (86,87 - 94,56%) trong thí nghiệm vụ
Đông Xuân và tại điểm Đồng Trạch (84,65%) trong thí nghiệm vụ Xuân Hè. Sau 5
ngày phun thuốc, hiệu lực thuốc trừ sâu của các công thức thuốc sinh học đạt cao nhất
(81,54 - 86,02% và 85,13 - 88,94% vụ ĐX; 84,00 - 85,99% và 74,58 - 85,70% vụ XH)
(Bảng 3.42).
3.2.5.4. Hiệu lực của các loại thuốc sinh học và th ảo mộc đối với rệp muội
Ở hai vụ thí nghiệm, các cơng thức thuốc thảo mộc đều có hiệu lực trừ rệp muội
nhỏ hơn 50%. Thuốc sinh học có hiệu lực trừ rệp muội cao nhất vào 5 ngày sau phun
(Rolamsuper 50WSG là 68,50 - 70,03% và 80,77 - 85,66%, Dylan 2.5EC là 63,21 67,30% và 76,49 - 77,02%) và khơng có s ự sai khác so với cơng thức sử dụng thuốc
hóa học Rigell 800WG ở vụ Đơng Xn nhưng có hiệu lực cao hơn trong vụ Xn Hè
Bảng 3.43: Hiệu lực của các cơng thức thí nghiệm đối với rệp muội
Đồng Trạch
Đức Ninh
Công th ức
Hiệu lực (%) - Vụ Đông Xuân
1NSP 3NSP 5NSP 7NSP 14NSP 1NSP 3NSP 5NSP 7NSP 14NSP
b
c
b
c
c
d
c
b
c
c
Ớt
30,05 27,67 20,15 8,63 0,00
27,18 22,74 15,16
3,61

0,00
b
c
b
c
c
d
c
b
c
c
Gừng
27,35 23,44 18,58 7,69 0,00
24,14 20,14 12,30
3,54
0,00
b
c
b
c
c
cd
c
b
c
c
Tỏi
32,29 25,72 22,63 12,02 0,00 30,36 25,31 16,38
5,34
0,00

ớt, gừng, tỏi 35,91b 28,08c 25,52b 14,07c 0,00c 30,32cd 26,48c 18,48b 5,03c 0,00c
Rolamsuper 38,86b 68,68ab 70,03a 56,18a 24,02a 40,32b 63,73b 68,50a 52,08a 20,76a
b
b
a
ab
b
bc
b
a
a
ab
Dylan
38,81 61,27 67,30 48,70 19,36 37,72 58,19 63,21 50,60 17,65
a
a
a
b
ab
a
a
a
a
b
Rigell
45,03 75,84 67,26 42,04 20,55
57,70 72,69 66,36 50,05 16,64
LSD
11,74 11,28 12,16 10,45 3,53
9,26

6,99 8,00
3,79
3,96
0,05
Hiệu lực (%) - Vụ Xuân Hè
c
c
cd
c
d
Ớt
41,20 38,58 24,83 12,52 0,00 43,00cd 36,89de 25,40c 10,65c 0,00c
d
d
d
c
d 40,45d 32,79e 24,65c 9,43c
Gừng
0,00c
33,76 30,15 20,43 8,43 0,00
bc
c
c
c
d
Tỏi
44,71 41,17 26,61 10,95 0,00 47,82bcd 38,30cd 25,53c 13,36c 0,00c
ớt, gừng, tỏi 47,94b 45,39c 29,11c 13,41c 0,00d 49,15bc 41,98c 27,87c 13,78c 0,00c
Rolamsuper 50,14b 76,06ab 85,66a 64,17ab 28,58a 54,47ab 73,73b 77,02a 58,61a 22,49a
b

b
a
a
b
Dylan
49,90 70,76 80,77 65,70 23,08 51,72b 71,57b 76,49a 52,29b 18,65ab
a
a
b
b
c
Rigell
65,72 82,67 70,93 58,43 18,31 60,83a 78,23a 65,42b 53,72ab 14,80b
LSD
6,16 7,95 5,87 6,73 3,23
8,12
4,48
8,01
6,26
4,60
0,05

Ghi chú: Các ch ữ cái khác nhau trên cùng m ột cột và trong cùng m ột vụ thể hiện
sự sai khác có ý nghĩa ở mức P <0,05; NSP: Ngày sau phun thu ốc.


3.3. XÂY D ỰNG MƠ HÌNH TRÌNH DIỄN VÀ ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH KỸ
THUẬT SẢN XUẤT RAU CẢI XANH AN TỒN THEO HƯỚNG VIETGAP
TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH
3.3.1. Kết quả trình diễn mơ hình sản xuất rau cải xanh an tồn theo hướng

VietGAP trong vụ Đông Xuân 2013 tại tỉnh Quảng Bình
.- Năng suất của mơ hình sản xuất giống cải xanh mỡ số 6
Bảng 3.46. Năng suất của mơ hình giống cải xanh mỡ số 6
Đồng Trạch
Đức Ninh
Mơ hình
Mơ hình
Mơ hình
Mơ hình
CXM số 6
Các ch ỉ tiêu
CXM số 6
đối chứng
đối chứng
(sử dụng
(sử dụng
cải xanh mỡ
cải xanh mỡ
phân bón
phân đạm) Trang Nông
Trang Nông
Wehg)
Năng suất lý thuyết (tấn/ha)
30,15
27,11
34,62
30,84
Năng suất sinh học (tấn/ha)
22,36
19,53

25,76
23,19
Năng suất kinh tế (tấn/ha)
18,5
16,97
20,31
17,23
Năng suất lý thuyết của mơ hình giống cải xanh mỡ số 6 dao động từ 30,15 34,62 tấn/ha, cao hơn năng suất đối chứng từ 3,04 - 3,78 tấn/ha. Năng suất sinh học
của mơ hình dao động từ 22,36 - 25,76 tấn/ha, cao hơn đối chứng từ 2,57 - 2,83 tấn/ha.
Năng suất kinh tế mơ hình cải xanh mỡ số 6 tại Đồng Trạch đạt 18,5 tấn/ha, cao hơn
đối chứng 1,53 tấn/ha và tại Đức Ninh đạt 20,31 tấn/ha cao hơn đối chứng 3,08 tấn/ha.
- Dư lượng nitrat và thu ốc BVTV trên mơ hình sản xuất giống cải xanh
mỡ số 6
Bảng 3.47. Kết quả phân tích dư lượng nitrat và thu ốc BVTV
trên mơ hình giống cải xanh mỡ số 6
Đồng Trạch
Đức Ninh
Mơ hình
Mơ hình
Mơ hình
Mơ hình
Các ch ỉ tiêu
CXM số 6
đối chứng
CXM số 6 (sử đối chứng
(sử dụng
cải xanh mỡ
dụng phân cải xanh mỡ
phân đạm) Trang Nơng
bón Wehg)

Trang Nơng
Hàm lượng nitrat (mg/kg)
275,41
321,64
364,59
524,93
Dư lượng thuốc BVTV
Khơng có
Khơng có
Khơng có

(phân tích bằng kít VPR 10)
Kết quả theo dõi mơ hình được thể hiện ở Bảng 3.47. Tại điểm Đồng Trạch,
mơ hình đối chứng cải xanh mỡ Trang Nơng có dư lượng nitrat đạt 321,64 mg/kg cao
hơn mơ hình cải xanh mỡ số 6: 46,23 mg/kg. Qua phân tích mẫu rau cải bằng bộ kít
phát hiện nhanh dư lượng thuốc trừ sâu VPR10 đã không phát hi ện có dư lượng thuốc
trừ sâu ở mơ hình cải xanh mỡ số 6 và mơ hình đối chứng cải xanh mỡ Trang Nông.


Tại điểm Đức Ninh, mơ hình cải xanh số 6 có dư lượng nitrat đạt 364,59 mg/kg
và khơng phát hi ện thấy có dư lượng thuốc trừ sâu. Trong khi đó, mơ hình đối chứng
cải xanh mỡ Trang Nơng có dư lượng nitrat đạt 524,93 mg/kg, vượt quá giới hạn cho
phép theo quy định của Bộ Y tế. Qua phân tích bằng bộ kít kiểm tra nhanh thuốc trừ
sâu VPR10 đã phát hi ện mẫu rau tại mơ hình đối chứng cải xanh mỡ Trang Nơng có
nhiễm hóa chất thuốc trừ sâu
- Đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình sản xuất giống cải xanh mỡ số 6 Bảng 3.48.
Hiệu quả kinh tế của mơ hình giống cải xanh số 6
Đồng Trạch

Các ch ỉ tiêu


Đức Ninh

Mơ hình
CXM số 6

Mơ hình
đối chứng

Mơ hình
CXM số 6

Mơ hình
đối chứng

sử dụng

cải xanh mỡ

sử dụng

cải xanh mỡ

phân đạm

Trang Nông

phân Wehg

Trang Nông


(1000 đồng)

(1000 đồng)

(1000 đồng)

(1000 đồng)

Tổng thu
74.000
67.880
81.240
68.920
Tổng chi
30.725
31.407
31.214
29.532
Giống
2000
3000
2000
3000
Phân đạm
1365
1680
797
1680
Phân Wehg

490
Công phun phân Weh g
600
Phân lân
1239
420
1239
420
Phân kali
802
240
802
240
Phân chuồng
3000
2000
3000
2000
Vơi
600 600 Cơng làm đất + bón lót
7000
7000
7500
7500
Cơng c ấy
4200
5000
5500
5800
Cơng tưới + tiền điện

6500
6800
4500
4900
Cơng chăm sóc + phun
1719
2267
1886
1225
thuốc BVTV
Thuốc BVTV
1500
2000
1500
1767
Cơng thu ho ạch
800
1000
800
1000
Lợi nhuận
43.275
36.473
50.026
39.388
Bảng 3.48 cho thấy, mơ hình cải xanh số 6 tại Đồng Trạch có lợi nhuận đạt
43.275.000 đồng/ha cao hơn đối chứng cải xanh mỡ Trang Nơng 6.802.000 đồng/ha.
Tại Đức Ninh, mơ hình cải xanh số 6 có lợi nhuận đạt trung bình 50.026.000 đồng/ha,
cao hơn mơ hình đối chứng cải xanh mỡ Trang Nơng 10.638.000 đồng/ha.
3.3.2. Đề xuất quy trình kỹ thuật sản xuất rau an toàn theo hướng VietGAP trên

giống cải xanh mỡ số 6


- Chuẩn bị đất: Chọn đất thịt nhẹ, thịt pha cát, phù sa ven sơng, đất giữ được
độ ẩm, thốt nước tốt, khơng bị nhiễm kim loại nặng như chì, thủy ngân, asen. Phải xa
khu vực chất thải công nghiệp và bệnh viện 2 km, xa vùng chất thải của thành phố 200
m. Đất dùng tr ồng cải xanh cần phải bừa kỹ cho đất nhỏ tơi xốp, sau đó lên luống
rộng 1,0 - 1,2 m. Chiều cao luống tùy mùa v ụ, vào vụ Đông Xuân nên lên lu ống cao
từ 25 - 30 cm, vào vụ Xuân Hè nên lên lu ống thấp hơn. Đất cần phơi ải và xử lý 300
kg vôi trước khi lên luống 7 - 10 ngày.
- Thời vụ: Cải xanh có th ể trồng quanh năm, nhưng tốt nhất nên trồng: Vụ
Đông Xuân: gieo từ tháng 9 đến tháng 1, thu hoạch từ tháng 11 đến tháng 3 sang
năm. Vụ Xuân Hè: gieo từ tháng 2 đến tháng 5, thu hoạch từ tháng 4 đến tháng 7.
- Giống Giống cải xanh mỡ số 6 có kh ả năng sinh trưởng mạnh, chống chịu
bệnh tốt với điều kiện bất lợi. Ít nhiễm bệnh thối nhũn và vàng lá. Lá to, răng cưa đều,
màu xanh vàng, ít cay, ăn sống hay nấu chín. Cho thu hoạch 20 - 25 ngày sau cấy hay
35 - 40 ngày sau gieo. Năng suất 25 - 30 tấn/ha
- Kỹ thuật làm vườn ươm: Làm đất nhỏ, lên luống rộng 1 m, cao 20 - 25 cm.
Bón lót b ằng phân chuồng hoai mục 2 - 3 kg/m 2. Lượng giống gieo: 1 m2 gieo 1 - 1,2
gam hạt giống. Tuổi cây con có th ể trồng được là 16 - 18 ngày hoặc khi cây có khoảng
3 - 4 lá thật
- Mật độ trồng: Trồng khoảng cách 15 x 15 cm, trồng 1 cây/hốc để ruộng
thơng thống h ạn chế sâu bệnh hại.
- Bón phân:
- Lượng phân bón (tính cho 1ha): 15 tấn phân chuồng hoai + 60 kg N + 60 kg
P205 + 40 kg K20.
- Lượng phân bón khi sử dụng thêm phân bón Wehg: 15 t ấn phân chuồng hoai
+ 35 kg N + 3,5 lít phân bón Wehg + 60 kg P205 + 40 kg K20
- Cách bón: Nếu sử dụng phân đạm
+ Bón lót toàn b ộ số phân chuồng + 100% lân + 50% kali + 30% đạm

+ Bón thúc: L ần 1: Sau trồng 5 ngày: 40% đạm + 30% kali
- Nếu sử dụng phân bón Wehg: + Bón lót tồn b ộ số phân chuồng + 100% lân
+ 50% kali + 30% đạm
+ Bón thúc: L ần 1: Sau trồng 5 ngày: 70% đạm + 50% kali
Lần 2: Sau trồng 10 ngày phun 3,5 lít phân bón Wehg.
- Phịng tr ừ sâu b ệnh: Sử dụng thuốc thảo mộc hỗn hợp tỏi, ớt, gừng để
phòng tr ừ sâu ở mật độ thấp (sâu tơ dưới 20 con/m 2, sâu xanh bướm trắng dưới 6
con/m2, bọ nhảy dưới 20 con/m2, rệp dưới 10 con/lá). Khi sâu ở mật độ cao thì sử
dụng Rholamsuper 50 WSG và Dylan 2.5 EC để phòng tr ừ (sâu tơ ≥ 20 con/m 2, sâu
xanh bướm trắng ≥ 6 con/m2, bọ nhảy ≥ 20 con/m2, rệp ≥ 10 con/lá).
- Tưới nước: Sử dụng nguồn nước tưới sạch, không bị ô nhiễm kim loại nặng
và nitrat, thuốc bảo vệ thực vật. Mỗi lẫn tưới đủ ẩm, đảm bảo độ ẩm đất 70 - 80%. Số
lần tưới tùy theo v ụ. Vụ Đông Xuân ngày tưới 1 lần hoặc 2 ngày tưới 1 lần. Vụ Xuân
Hè tưới ngày 1 lần, nếu thời tiết nắng to có th ể tưới 2 - 3 lần/ngày.
- Thu hoạch: Khi thấy cây sắp có ngồng (địng) thì thu ngay, khơng được để cải
ra hoa. Khi thu hoạch cần loại bỏ các lá gốc, lá già, lá b ị sâu bệnh, chú ý rửa sạch,
khơng để dập nát cho vào bao bì sạch để sử dụng.


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
1.1. Diện tích sản xuất rau của các nơng hộ ở tỉnh Quảng Bình chủ yếu ở quy
mô 250 - 500 m2. Cải xanh là đối tượng được trồng nhiều nhất chiếm 20% diện
tích. Tuy nhiên trong q trình sản xuất rau vẫn cịn t ồn tại nhiều hạn chế:
- Mật độ trồng dày so với quy trình; lượng phân đạm bón ở mức cao, trong khi
đó lân, kali ít được đầu tư. Số lần sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong một chu kỳ sản
xuất còn cao, nh ất là ở các loại rau ăn quả; tỷ lệ hộ có thời gian cách ly khi sử dụng
phân đạm và thuốc bảo vệ thực vật tuân theo quy trình sản xuất rau an tồn cịn th ấp.
- Hàm lượng N03- trong rau cải xanh cao hơn các rau hành lá, xà lách, mướp
đắng, dưa chuột. Có 7/20 mẫu cải xanh có dư lượng nitrat vượt ngưỡng giới hạn cho

phép, chiếm 35% . Số mẫu rau bị nhiễm thuốc trừ sâu trên cải xanh cũng đạt cao nhất
trong các loại rau, có 5/15 mẫu, chiếm 33,3%.
1.2. Giống cải xanh mỡ số 6 có nhiều ưu điểm nổi trội và phù h ợp với sản xuất
rau an toàn. Thời gian sinh trưởng dao động từ 40 - 43 ngày, chiều cao trung bình từ
28,50 - 30,58 cm, đường kính từ 31,38 - 35,83 cm, số lá bình quân đạt 9,20 - 10,20
lá/cây. Gi ống cải xanh mỡ số 6 cho năng suất kinh tế cao nhất trong các giống được
khảo nghiệm, đạt trung bình 15,39 - 17,11 tấn/ha trong vụ Đông Xuân và 20,53 - 23,70
tấn/ha trong vụ Xuân Hè. Khả năng chống chịu với sâu bệnh khá, đặc biệt khả năng
kháng rệp tốt nhất trong các giống thí nghiệm. Cải xanh mỡ số 6 khơng có vị đắng, ăn
dịn.
1.3. Trồng cải xanh mỡ số 6 với mật độ 44 cây/m 2 (tương đương khoảng cách 15
x 15 cm) cho khả năng sinh trưởng tốt, mật độ sâu bệnh gây hại thấp; năng suất, phẩm
chất và hiệu quả kinh tế đạt cao nhất ở cả hai vụ Đơng Xn và Xn Hè.
1.4. Bón 60 kg N trên nền bón 300 kg vơi + 15 tấn phân chuồng hoai + 60 kg
P205 + 40 kg K20/ha và thời gian cách ly sau khi bón 12 ngày hạn chế được tỷ lệ sâu
bệnh, không làm cho dư lượng nitrat trong rau cải xanh mỡ số 6 vượt quá ngưỡng giới
hạn cho phép nhưng đảm bảo được khả năng sinh trưởng, năng suất thực thu tương
đương với lượng bón 90 kg N và 120 kg N/ha ở cả hai vùng đất cát pha và thịt nhẹ tại
Quảng Bình trong vụ Đông Xuân và Xuân Hè.
1.5. Thay thế 50% lượng phân đạm (70 kg N) bằng phân bón Wehg (3,5 lít/ha)
cho năng suất thực thu, hiệu quả kinh tế tương đương với công th ức sử dụng 100%
lượng đạm (70 N/ha) ở mức có ý nghĩa (P < 0,05). Mặt khác hạn chế được sâu bệnh
gây hại và không làm cho dư lượng nitrat trong rau cải xanh mỡ số 6 vượt quá ngưỡng
giới hạn cho phép.
1.6. Thuốc thảo mộc từ tỏi, ớt, gừng có hiệu lực trừ sâu xanh bướm trắng cao
tương đương với thuốc trừ sâu sinh học và thuốc trừ sâu hóa học. Hiệu lực trung bình
với sâu tơ và hiệu lực thấp đối với rệp muội và bọ nhảy. Sử dụng hỗn hợp thảo mộc ớt,
tỏi, gừng có hiệu lực trừ sâu cao hơn so với sử dụng thuốc thảo mộc đơn lẽ. Thuốc trừ
sâu sinh học Rholamsuper 50WSG và Dylan 2.5EC có hi ệu lực trừ sâu tơ, sâu xanh
bướm trắng, bọ nhảy sọc, rệp muội tương đương với thuốc hóa học Rigell



800WG, tuy nhiên hiệu lực trừ sâu của thuốc sinh học kéo dài hơn so với thuốc trừ sâu
hóa h ọc và thảo mộc.
1.7. Mơ hình thực nghiệm áp dụng các kết quả nghiên cứu của đề tài trên gi ống
cải xanh mỡ số 6 có năng suất cao hơn mơ hình sử dụng quy trình kỹ thuật của dân từ
1,53 - 3,08 tấn/ha, lợi nhuận cao hơn mơ hình đối chứng từ 6.802.000 đồng 10.638.000 đồng/ha. Các tiêu chuẩn về dư lượng nitrat và dư lượng hóa chất bảo vệ
thực vật đều đáp ứng được tiêu chuẩn sản xuất rau VietGAP.
2. ĐỀ NGHỊ
2.1. Bố trí giống cải xanh mỡ số 6 vào cơ cấu giống rau của địa phương trong
cả hai vụ Đông Xuân và Xuân Hè.
2.2. Áp d ụng kỹ thuật: mật độ 44 cây/m 2 (tương đương khoảng cách 15 x 15
cm); thuốc trừ sâu thảo mộc tỏi, ớt, gừng, thuốc trừ sâu sinh học Rholamsuper 50WSG
và Dylan 2.5EC; lượng phân bón + 300kg vơi + 15 t ấn phân chuồng hoai + 60 kg N +
60 kg P205 + 40 kg K20/ha hoặc 300kg vôi + 15 tấn phân chuồng hoai +
35 kg N + 3,5 lít phân bón Wehg + 60 kg P205 + 40 kg K20/ha để hoàn thiện sản xuất
cải xanh an toàn theo tiêu chu ẩn VietGAP tại Quảng Bình.


×