Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tài liệu luyện từ và câu lớp 3 - tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.63 KB, 2 trang )

Kế hoạch bài dạy tuần 17
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.
ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO?
DẤU PHẨY
I – Mục tiêu:
- Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm.
- Ôn luyện về mẫu câu: Ai thế nào?
- Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy.
II – Đồ dùng dạy – học:
- Các câu văn trong bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
III – Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học ĐDDH
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm miệng bài
tập 1, 2 của giờ luyện từ và câu tuần
16.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2) Dạy – học bài mới:
a) Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
b) Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- T cho HS làm bài vào vở bài tập.

- T cho HS sửa bài bằng bảng đ/s.
c) Ôn luyện mẫu câu: Ai thế nào?
- Gọi 1 HS đọc đề bài 2.
- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Câu: Buổi sớm hôm nay lạnh cóng
tay cho ta biết điều gì về buổi sớm
hôm nay?


- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS lập lại tựa bài.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS làm vào vở.
Đáp án:
a) Mến: dũng cảm, tốt bụng, sẵn
sàng chia sẻ khó khăn với người khác,
không ngần ngại khi cứu người, biết
hy sinh, …
b) Anh Đom Đóm: cần cù, chăm
chỉ, chuyên cần, tốt bụng, có trách
nhiệm,
c) Anh Mồ Côi: thông minh, tài trí,
tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phài, …
Ngưới chủ quán: tham lam, xảo
quyệt, gian trá, dối trá, xấu xa, …
- 1 HS đọc trước lớp.
- 1 HS đọc trước lớp.
-Câu văn cho ta biết về đặc điểm của
buổi sớm hôm nay là lạnh cóng tay.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
Vở BT
Bảng đ/s


- T cho HS sửa bài tập bằng cách “gọi
điện”.
- T nhận xét.

d) Luyện tập về cách dùng dấu
phẩy.
- Gọi HS đọc đề bài 3.

- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh,
yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở bài
tập, chia làm 4 đội.

- Nhận xét và cho điểm HS.
3) Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập
và chuẩn bò bài sau.
làm bài vào vở bài tập.
Đáp án:
a) Bác nông dân cần mẫn / chăm chỉ /
chòu thương chòu khó / …
b) Bông hoa trong vườn tươi thắm /
thật rực rỡ / thật tươi tắn trong nắng
sớm / thơm ngát / …
c) Buổi sớm mùa đông thường rất
lạnh / lạnh cóng tay / giá lạnh / nhiệt
độ rất thấp / …
- 1 HS đọc đề bài, 1 HS đọc lại các
câu văn trong bài.
- HS làm bài tiếp sức.
a) Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và
thông minh.
b) Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa
trưa cũng chỉ dìu dòu.

c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như
dòng sông trôi lặng lẽ giữa nững ngọn
cây, hè phố.
- HS sửa bài bằng cách vỗ tay.

×