Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Tài liệu Thuốc kháng Histamin pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.19 KB, 21 trang )

Thuốc kháng Histamin
Bảng 1-Kháng his./dh
Ch. 14. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG
Histamin và dị ứng:
Histamin là chất nội sinh, tạo ra từ Histidin:

NN
NN
CH
2
CH
2
CH
2
CH NH
2
COOH
H
H
NH
2
Histidindecarboxylase
Histidin
Histamin
CO
2


Tác dụng dược lý của histamin:
Tiêm: Co cơ trơn, giãn mao mạch; (uống bị phân hủy).
Tăng tính thấm, làm mất huyết tương + protein.


Đỏ mặt, da nóng, hạ HA; tăng tiết (nước bọt, nước mắt…).
Sử dụng: Thăm dò chức năng một số thuyến nội tiết (tiêm 0,5 mg).
Histamin trong cơ thể:
Histamin tự do Protein-histamin
(Hoạt tính) (Không hoạt tính)
Trong huyết tương Trong tế bào mast
Vai trò sinh học: Tham gia duy trì hoạt động sinh lý cơ thể.
[Histamin]/HT > bình thường: Dị ứng, triệu chứng:
- Nổi mề đay, phù nề, sung huyết, đỏ mặt…
- Hen xuyễn (co thắt phế quản).
- Đau bụng, buồn nôn, nôn (co thắt cơ trơn tiêu hóa).
- Chảy nước bọt, nước mắt… (tăng tiết).
Tác nhân gây dị ứng: Chất lạ, phấn hoa, trời lạnh,….
Thụ thể nhạy cảm histamin:
H
1
: Thành mao mạch, ruột, tử cung, phế quản, mũi, mắt, da.
H
2
: Thành dạ dày; H
3
: Trước synap dẫn truyền TK
Thuốc chống dị ứng
1. Thuốc phong bế thụ thể H
1
(Gọi tắt: Kháng histamin H
1
)
2. Thuốc ổn định tế bào mast (dưỡng bào):
- Tạo bền vững tế bào mast, ngăn cản giải phóng histamin;

kết hợp kháng leukotriene: Amlexanox, permirolast, tramilast.
Chỉ định:
- Phòng hen phế quản (chủ yếu); Viêm mũi, mắt dị ứng.
- Thuốc kháng các leukotriene dùng phối hợp trị hen.
Tác dụng KMM:
- Phun; nhỏ mũi, mắt gây kích ứng; vị khó chịu.
- Uống: Buồn nôn, đau khớp.
- Có bệnh nhân dị ứng thuốc lại bị co thắt phế quản.
Chống chỉ định: Cơn hen cấp tính; người mẫn cảm thuốc.

Bảng 2-Kháng his./dh

Bảng 14.1. Thuốc ổn định tế bào mast

Tên thuốc Chỉ định Liều dùng NL
Amlexanox Phòng, trị hen
Viêm mũi dị ứng
Uống: 25-50 mg/lần
× 3 lần/24 h
Cromolyn natri
Phòng hen Khí dung 10 mg/liều
Ketotifen fumarate Phòng hen Uống: 1 mg/lần
Nedocromil natri
Phòng hen
Viêm mũi dị ứng
- Khí dung 4 mg/liều
- Tra d.d. 2 và 4%
Permirolast kali Trị hen
Viêm mũi dị ứng
Uống 10 mg/lần

Tra d.d. 0,1%
Tramilast Viêm mũi dị ứng Tra d.d. 2 và 4%

3. Thuốc phong bế và đối kháng các leukotriene:
Các leukotriene (LTC
4
, LTD
4
, LTE
4
) là các nhân tố quan trọng gây co thắt
phế quản, hen dị ứng.
Enzym 5-lipoxygenase xúc tác chuyển đổi
Acid arachidonic → leukotriene A.
Cơ chế tác dụng :
- Phong bế enzym 5-lipoxygenase: Zileuton
- Đối kháng thụ thể leukotriene: Zafirlukast, montelukast natri

Bảng 14.2. Thuốc phong bế leukotriene chống hen

Tên thuốc Chỉ định Liều dùng (NL)
Amlexanox Xem bảng 14.1 Xem bảng 14.1
Montelukast natri
Hen Uống tối: 10 mg/lần/24 h
Permirolast kali Xem bảng 14.1 Xem bảng 14.1
Pranlukast Hen 225 mg/lần; 2 lần/24 h
Zafirlukast
Hen Uống 20 mg/lần; 2 lần/24 h
Zileuton Phòng hen Uống 600 mg/lần; 4 lần/24 h


Chỉ định: Phòng hen phế quản; thay corticoid trong điều trị hen.
Tác dụng KMM: Zafirlukast là chất điển hình, khi uống có thể gây:
Đau đầu, mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa.
Tăng men gan; có thể viêm gan.
Chống chỉ định: Cơn hen cấp tính; viêm gan.



Bảng 3-Kháng his./dh
1. THUỐC PHONG BẾ THỤ THỂ H
1
Phân loại:
1. Theo cấu trúc hóa học:
Nhóm Chất điển hình

1. D/c ethanolamin: Diphenhydramin . HCl
R
1
R
2
CH O
CH
2
CH
2
N


2. D/c ethylendiamin: Tripelennamin . HCl



3. D/c propylamin: Dexclopheniramin maleat
R
1
R
2
CH
CH
2
CH
2
N
R
1
R
2
CH
2
CH
2
NN


4. D/c phenothiazin: Promethazin . HCl

CH
2
CH
2
N

N
S




5. D/c piperazin: Cyclizin . HCl


6. D/c piperidin: Diphenylpyralin. HCl
R
1
R
2
N
R
1
R
2
NN



2. Theo tác dụng dược lý:
Các thuốc được chia thành 2 thế hệ:
- Thế hệ I: Kèm ức chế TKTW (an thần, ngủ).
Danh mục: (xem bảng)
- Thuốc thế hệ II: Không ức chế TKTW (uống không buồn ngủ).
Danh mục: Acrivastin, astemizol, cetirizin, loratadin, terfenadin.



Bảng 4-Kháng his./dh
Bảng 14.3. Thuốc kháng histamin H
1


Tên thuốc Chỉ định Đường dùng Liều dùng
1. Dẫn chất alkylamin
Clorpheniramin
Dị ứng Uống, tiêm NL, uống 4 mg/lần
Dexclorphenirami
n
Dị ứng Uống NL, TE>12 tuổi:
2mg/lần
Brompheniramin
Dị ứng Uống NL: 4 – 8 mg/lần ;
TE<12 tuổi: 1- 4 mg/
lần.
Acrivastin (Th. II)
Dị ứng Uống NL và TE > 12 tuổi:
8 mg/lần × 3 lần/24 h
2. Dẫn chất ethanolamin
Diphenhydramin
Dị ứng, say xe
Dimenhydrinat

- Dị ứng
- Say xe
Uống,
tiêm IM, IV

NL: 50 – 100 mg/lần
× 3 - 4 lần/ 24 h
Doxylamin
Dị ứng Uống NL: 25 mg/4-6 h
3. Dẫn chất ethylendiamin
Tripelennamin
Dị ứng Uống NL: 25 -50 mg/lần.
TE: 5 mg/kg/24 h
4. Dẫn chất phenothiazin
Promethazin
Dị ứng Uống, IM NL: 25 mg/lần
Alimemazine
(Trimeprazine)
Dị ứng, bồn
chồn,
Nôn
Uống NL: 10 mg/lần
2-3 lần/24 h.
5. Dẫn chất piperidin
Cyproheptadin
- Dị ứng
- Đau nửa đầu
Uống
NL: 4 mg/lần × 3 l/ 24
h
TE 2-14 tuổi: 2-4
mg/lần.
Azatadin

- Dị ứng Uống NL, TE > 12 tuổi:

1-2 mg/ lần × 2 l/ 24 h
Loratadin (Th. II)
- Dị ứng Uống NL: 10 mg/lần/24 h
Terfenadin
(Th.II)
- Dị ứng Uống NL: 60 mg/lần; 2 l/24 h
6. Dẫn chất piperazin
Cyclizin
- Dị ứng
- Say xe
Uống, tiêm
NL: 50 mg/lần × 3 l/
24h
TE 6-12 tuổi:
25mg/lần.
Cetirizine (Th. II)

- Dị ứng Uống NL và TE > 6 tuổi:
5-10 mg/lần/24 h
Meclizin
- Say xe, nôn Uống NL: 25-50 mg/lần/24 h
Buclizin
- Say xe, nôn Uống NL: 25-50 mg/8 h


Bảng 5-Kháng his./dh Thuốc kháng H
1
(tiếp)
Tác dụng:
- Ức chế cạnh tranh với histamin ở thụ thể H

1
= kháng histamin.
- Thế hệ I: Kháng cholinergic, ức chế TKTW; kháng serotonin.
Chỉ định chung:
- Dị ứng do nhiều nguyên nhân: hóa chất, dùng thuốc, đổi mùa
Da nổi mày đay, phát ban; viêm mũi, viêm kết mạc; hen
- Nôn, say tàu, xe: Dimenhydrinat, diphenhydramin…
Tác dụng KMM:
- Ức chế TKTW: ngủ gà, mất điều hòa vận động, chóng mặt.
- Thuốc đối kháng serotonin gây mất ngủ, dễ kích động.
- Kháng cholinergic: táo bón, khô miệng, bí đái, liệt dương.
- Rối loạn ngoại tiết: glaucom góc hẹp, giảm tiết sữa.
- Tăng nhịp tim, rối loạn vận động cơ mặt
Chống chỉ định chung:
- Liên quan tới kháng cholinergic: Phì đại tuyến tiền liệt; glaucom góc hẹp;
nghẽn tiêu hoá, tiết niệu; nhược cơ; đang dùng thuốc IMAO.
- Dùng ngoài da, tiêm dưới da (kích ứng da và niêm mạc).
- Phụ nữ mang thai và kỳ cho con bú.
* Đặc điểm cấu trúc và hóa tính:
- Đa số các chất đều là các base hữu cơ (amin II, III):
Tạo muối với các acid: B. HA; Kết tủa với thuốc thử chung alcaloid.
- Hóa tính của các cấu trúc khung đặc biệt, ví dụ:
D/c phenothiazin: Dễ bị oxy hóa (với H
2
SO
4
đặc: Màu hồng).
* Các phương pháp định lượng:
1. Acid-base/CH
3

COOH khan; HClO
4
0,1 M; đo điện thế.
2. Dạng B. HCl:
Acid-base/ethanol 96%; NaOH 0,1 M; đo điện thế.
3. Các phương pháp hóa-lý: Quang phổ UV, HPLC…

Dẫn chất propylamin
CLORPHENIRAMIN MALEAT
Công thức:
CH
2
CH
2
COOH
N
Cl
N
CH
3
CH
3
CH
HC
HC
COOH
.
C
16
H

19
ClN
2
.C
4
H
4
O
4
Ptl : 390,9



Bảng 6-Kháng his./dh Clopheniramin-tiếp
Tên KH: 3-(p-Clorophenyl)-3-(2-pyridyl) N,N-dimethylpropylamin maleat
Điều chế: Xem sách HD I.
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, không mùi.
Tan trong nước, ethanol, cloroform; tan ít trong ether, benzen.
Định tính: Phổ IR hoặc SKLM, so với chuẩn.
Hấp thụ UV: λ
MAX
265 nm (HCl 0,1 M)
Acid maleic: Tách phần clopheniramin base (NaOH);
Dịch lọc (acid maleic): Đun cách thủy với nước Br
2
và thuốc thử
resorcinol/H
2
SO
4

đặc: Màu xanh lam.
Định lượng: Acid-base/CH
3
COOH khan; HClO
4
0,1 M; đo điện thế.
Tác dụng: Kháng histamin thế hệ I; kháng cholinergic, an thần.
Chỉ định, liều dùng:
- Dị ứng (chung của thuốc kháng histamin H
1
); shock phản vệ.
- Phối hợp với thuốc giảm đau hạ nhiệt (viên Decolgen, ).
- Với clorpheniramin maleat:
NL, uống 4 mg/4-6 h; tối đa 24 mg/24 h; viên g/p chậm: 1 viên/lần. Có thể
tiêm IM, dưới da, IV chậm: 10-20 mg/24 h.
- TE, theo tuổi: 1-2 mg/lần: 2 lần/24 h; tối đa 6-12 mg/24 h.
- Với dexclopheniramin maleat: NL, uống 2 mg/4-6 h.
Dạng bào chế: Viên 2; 4; 8 và 12 mg; viên g/p chậm 8 và 12 mg.
Tác dụng KMM: Chung của thuốc kháng histamin H
1
, thế hệ I.
Chống CĐ: Như phần chung. Hen cấp; trẻ sơ sinh.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.

Dẫn chất ethanolamin
DIPHENHYDRAMIN HYDROCLORID
Công thức:
CH
2
CH

2
N
CH
3
CH
3
CH
.
O
HCl
C
17
H
21
NO .HCl
Ptl : 291,8


Tên KH: 2-(Diphenylmethoxy)-N,N-dimethylethylamin hydroclorid
Tính chất: Bột kết tinh trắng, không mùi.
Dễ tan trong nước, alcol và cloroform, không tan trong ether.
Định tính: Phổ IR, SKLM
- Ph/ứ màu: Thêm H
2
SO
4
vào 0,5 ml d.d.5%: Vàng đậm;
thêm 15 ml nước + 5 ml cloroform, lắc: Lớp cloroform màu tím.
Bảng 7-Kháng his./dh Diphenhydramin-tiếp
Định lượng: Acid-base/ethanol 96%; NaOH 0,1 M; đo điện thế.

T/d: Kháng histamin hiệu lực cao; chống nôn, ho; an thần.
Thời hạn t/d 4 - 6 h; Thuốc thâm nhập nhau thai, sữa mẹ.
Chỉ định:
- Nôn do say tàu xe; mất ngủ do rối loạn thần kinh nhẹ:
NL, uống: 25-50 mg/lần × 3-4 lần/24 h.
Tiêm (IV hoặc IM sâu): 10-50 mg/ lần.
TE, uống 6,25-25 mg/lần × 3-4 lần/24 h.
Tối đa 300 mg/24 h (cho cả người lớn, trẻ em).
- Phối hợp với thuốc ho, thuốc giảm đau hạ nhiệt.
- Bôi da trị ngứa dị ứng: Kem 1-2%: bôi 3-4 lần/ngày.
Dạng b/c: Viên 12,5-50 mg; thuốc tiêm 10 và 50 mg/ml; Kem 1- 2%.
Tác dụng KMM: Rối loạn tiêu hoá, hô hấp, tim mạch, thị giác.
Chống CĐ: Mẫn cảm với thuốc, trẻ sơ sinh; hen phế quản cấp.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.

Dẫn chất phenothiazin
PROMETHAZIN HYDROCLORID
Biệt dược: Phenergan.
S
N
CH
2
CH
CH
3
CH
3
CH
3
N. HCl

1
2
5
6
10
9
Công thức:
C
17
H
20
N
2
S
Ptl : 320,9


Tên KH: 10-[(2-Methyl-2-dimethylamino)ethyl] phenothiazin hydroclorid
Điều chế: Xem HD I.
Tính chất: Bột màu trắng, không mùi. Kích ứng da, niêm mạc.
Biến màu/không khí, ánh sáng (xanh).
Dễ tan trong nước, tan trong alcol; khó tan/dm hữu cơ.
Hóa tính: Base; tính khử (nhân phenothiazin, amin III).
Định tính: Phổ IR hoặc SKLM
- Hòa tan vào HNO
3
đặc: Màu hồng.
- Dung dịch/nước kết tủa với thuốc thử chung alcaloid.
Định lượng: Acid-base/ethanol 96%; NaOH 0,1M; đo điện thế.
Tác dụng: Kháng histamin H

1
; an thần, gây ngủ, chống nôn.
Uống, đặt trực tràng: Hấp thu tốt; tác dụng kéo dài > 12 h.
Chỉ định: Uống, tiêm IV, tiêm IM sâu, đặt trực tràng:
Bảng 8-Kháng his./dh Promethazin-tiếp
- Dị ứng: NL: 12,5-25 mg/lần × 4-6 lần/24 h; TE: 1/2 liều NL.
- Khó ngủ: NL: 25-50 mg; TE uống 1/2 liều người lớn.
- Nôn: NL: IM, đặt 12,5-25 mg/lần; TE: 0,25-0,5 mg/kg/4-6 h.
- Tiền mê: Uống tối hôm trước 50 mg (NL) và 12,5-25 mg (TE).
Dạng bào chế: Viên, thuốc đạn: 12,5; 25 và 50 mg;
Siro 6,25 và 25 mg/5 ml; thuốc tiêm 25 và 50 mg/ml.
Tác dụng KMM: Ngủ gà, loạn thị, khô miệng, bí đái.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.

Đọc thêm: Trimeprazin tartrat (d/c phenothiazin).
Tên khác: Alimemazine tartrat

Dẫn chất piperidin
CYPROHEPTADIN HYDROCLORID
Công thức:
C
21
H
21
N .HCl, 1/2 H
2
O
Ptl : 350,9
N
Me

3
2
. HCl
.
H
2
O
/
1
2
4
1
2
4
5
6
9
10
11





Tên KH: 4-(5H-Dibenzo[a,d] cyclohepten-5-yliden)-1-methyl
piperidin hydroclorid sesquihydrat
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng ánh vàng nhạt; biến màu/ánh sáng.
Dễ tan/MeOH; tan nhẹ/nước, EtOH; không tan/ether.
Định tính: Phổ IR; SKLM
- Hấp thụ UV: λ

MAX
= 286 nm (Et-OH).
- Phản ứng của ion Cl
-
.
Định lượng: Acid-base/ethanol 96%; NaOH 0,1 M; đo điện thế.
Tác dụng: Kháng histamin và serotonin; antimuscarinic; an thần.
Phong bế kênh calci. Thuốc thế hệ I.
Chỉ định:
- Dị ứng: NL: Uống 4 mg/lần; TE: 2-4 mg/lần; 2-3 lần/24 h.
- Phòng và trị đau nửa đầu: NL, uống 4 mg; sau 30 phút uống nhắc lại.
Không qúa 8 mg/4-6 h.
Bảng 9- Kháng his./dh Cyproheptadin-tiếp
Dạng bào chế: Viên 4 mg; Siro 2 mg/5 ml.
Tác dụng KMM: Thuốc thế hệ I. Tăng cân sau thời gian dùng kéo dài.
Chống CĐ: Đang dùng thuốc ức chế TKTW.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.

LORATADIN
(d/c piperidin)
Công thức:
C
22
H
23
ClN
2
O
2
Ptl : 382,9

Tên KH: Ethyl 4-(8-Chloro-5,6-dihydro-
4
2
1
N
N
COO C
2
H
5
Cl
11H-benzo[5,6]cyclohepta[1,2-b]pyridin
-11-yldene)piperidine-1-carbocylate


Tính chất: Bột kết tinh màu trắng; F = 132-137
o
C.
Khó tan trong nước; dễ tan / Me-OH, cloroform, aceton.
Tác dụng: Kháng histamin H
1
. Thuốc thế hệ II.
(không ức chế TKTW, không đối kháng muscarinic).
Dược động học: Chuyển hoá → desloratadin, hoạt tính cao.
Uống dễ hấp thu; kéo dài tác dụng > 24 h.
Chỉ định: Dị ứng: Viêm mũi, viêm kết mạc, mề đay da
NL, TE > 6 tuổi, uống 10 mg/lần/24 h. TE 2-5 tuổi, uống 1/2 liều NL.
Dạng bào chế: Viên 5 và 10 mg; Dung dịch uống 5 mg/5 ml.
Tác dụng KMM: Đau đầu, chóng mặt; tăng nhịp tim; suy gan.
Chống chỉ định: Mang thai, mẫn cảm với thuốc.

Thận trong với người yếu gan; bệnh tim-mạch.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.

Dẫn chất piperazin
HYDROXYZIN HYDROCLORID
Công thức:
CH
Cl
NN
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
O
OH
2
. HCl
C
21
H
27
ClN
2
O
7
. 2HCl

Ptl : 447,8
(Thế hệ I)


Tên KH: 1-(p-Clorobenzhydryl)-4-[2-(2-hydroxyethoxy)ethyl] piprazin . HCl
Bảng 10- Kháng his./dh Hydroxyzin-tiếp
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, hút ẩm; biến màu/AS.
Tan tự do/nước, ethanol; khó tan/dung môi hữu cơ.
Tác dụng: Kháng histamin H
1
; chống nôn. Antimuscarinic và an thần.
DĐH: Chuyển hóa cho cetirizin hoạt tính.
Chỉ định, liều dùng:
- Lo âu, bồn chồn; trước phẫu thuật (lo lắng):
NL: uống hoặc tiêm IM sâu 50-100 mg/lần × 4 lần/24 h.
- Dị ứng: NL, uống 25 mg/lần; có thể 3-4 lần/24 h.
TE uống 1/3-1/2 liều NL.
- Kết hợp thuốc giảm đau opioid khi điều trị ung thư.
Thận trọng: Tiêm IM có thể gây hoại tử mô chỗ tiêm.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.

CETIRIZIN HYDROCLORID
Nguồn gốc: Chất chuyển hóa của hydroxyzin, hoạt tính trực tiếp.
Công thức:
N
N
Cl
O
COOH
. HCl

2
C
21
H
25
ClN
2
O
3
.2 HCl
ptl : 461,8
Tên KH: Acid
2-[2-[4-[(4-Chlorophenyl)
phenylmethyl]piperrazin-1-yl]
ethoxy] acetic
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng.
Tan trong nước; khó tan /dung môi hữu cơ.
Định tính:
- Hấp thụ UV: λ
MAX
231 nm; E(1%, 1 cm) 359-381.
- Sắc ký, so với cetirizine .HCl chuẩn.
- Phản ứng của ion Cl
-
.
Định lượng: Acid-base/nước-aceton (30:70); NaOH 0,1 M; đo thế.
Tiến hành mẫu trắng.
1 ml NaOH 0,1 M ≈ 15,39 mg C
21
H

25
ClN
2
O
3
.2 HCl. (N = M/3)
Tác dụng: Phong bế histamin thụ thể H
1
; bảo vệ tế bào mast. t
1/2
10 h.
Không vượt qua hàng rào máu-não, không gây ngủ.
Chỉ định, liều dùng: Dị ứng.
NL, TE > 6 tuổi, uống 10 mg/lần/24 h; hoặc 5 mg/lần; 2 lần/24 h.
Thận trọng: Giảm liều với người suy gan, thận.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.

Bảng 11-Kháng his./dh
* Thuốc ổn định tế bào mast.
CROMOLYN NATRI
Tên khác: Sodium cromoglicate
Công thức:
O
O
O
O
O
O
OH
OOC COO

Na
Na
1
2
3
1
2
4
C
23
H
14
Na
2
O
11
Ptl : 512,3



Tên KH: 1,3-bis(2-Carboxychromon-5-yloxy)-2-hydroxypropan dinatri
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, dư vị đắng nhẹ.
Tan trong nước; khó tan trong dung môi hữu cơ.
Định tính: Phổ IR, SKLM. Phản ứng của ion Na
+
.
Định lượng: Quang phổ UV, đo ở 326 nm (đệm phosphat pH 7,4).
Tác dụng: Hạn chế giải phóng histamin. Không trực tiếp chống dị ứng.
Chỉ định và liều dùng:
- Phòng viêm mũi: xịt mũi 2,5-5 mg dung dịch 2-4%; × 4 lần/24 h.

- Viêm kết mạc: Nhỏ mắt 1-2 giọt d.d. 2-4%.
- Phòng dị ứng thực phẩm: Uống trước ăn 200 mg.
- Phòng hen: Hít khí dung 10-20 mg/lần, trước tiếp xúc 60 phút.
- Phối hợp trị hen phế quản (xem phác đồ trị hen).
Dạng bào chế: Dung dịch tra mắt, mũi; khí dung. Viên 50 mg.
Thuốc xịt định liều: 800 μg/liều. Bột hít.
Chống CĐ: Cơn hen phế quản cấp; dị ứng với thuốc xịt.
Tác dụng KMM: Hít có kích ứng thực quản.
Nhức đầu, buồn ngủ, kích ứng miệng, buồn nôn, đau dạ dày.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.

* Thuốc đối kháng các leukotriene:
Tự đọc: ZAFIRLUKAST
Biệt dược: Accolate; Zafarismal
Công thức:
N
OCO
NH
Me
CH
2
OMe
Me
CONH
SO
2
C
31
H
33

N
3
O
6
S
ptl : 575,7



Bảng 12-Kháng his./dh Zafirlukast-tiếp
Tên KH: Cyclopentyl 3-⎨2-methoxy-4-[(o-tolylsulfonyl)carbonyl]benzyl⎬-
-1-methylindole-5-carbamate
Tính chất: Bột màu trắng. F = 138-140
o
C.
Tác dụng: Phong bế thụ thể leucotriene- D
4
(LTD
4
), ngăn cản cơn hen.
Đáp ứng giai đoạn sớm và muộn cơn co thắt phế quản.
Không đáp ứng cơn hen cấp.
Dược ĐH: Phát huy tác dụng sau uống 3 h; bị thức ăn cản trở hấp thu.
Chuyển hóa ở gan; thải trừ chủ yếu qua phân.
Chỉ định: Phòng cơn hen; hỗ trợ trị cơn hen nặng.
NL, uống trước ăn 1 h hoặc sau ăn 2 h: 20 mg/lần × 2 lần/24 h.
TE 5-11 tuổi, uống 1/2 liều NL.
Ghi chú: Hiệu lực thấp phòng mẩn ngứa, nghẹt mũi dị ứng.
Tác dụng KMM: Gây tăng men gan, tăng bilirubin/máu.
Chống chỉ định: Cơn hen cấp; suy gan, xơ gan cổ trướng.

Bảo quản: Tránh ánh sáng.

* Một số dạng bào chế chống xổ mũi dị ứng:
1. Dophazolin (XN II) Bình xịt 100 ml; Coldi (XN Nam hà)
Thành phần:
- Xyclometazolin hydroclorid 50 mg
- Dexamethasone natri phosphat 100 mg
- Neomycin sulfat 350 000 UI
Tá dược: KH
2
PO
4
, Na
2
HPO
4
, natri metasulfit, benzalkonium clorid,
Natri edetat.
- Nước cất vđ: 100 ml
Chỉ định: Viêm mũi, viêm xoang dị ứng; ngạt mũi, sổ mũi;
Viêm họng cấp-mạn tính; viêm tai giữa và tai trong.












Bảng 13-Kháng his./dh
* Công thức một số thuốc phòng dị ứng:
1. Zileuton
Công thức:
S
Me
CH N
OH
CONH
2




C
11
H
12
N
2
O
2
S ptl : 236,29
Tên KH: (±) N-(1-benzo[b]thien-2-ylethyl)-N-hydroxy urê

2. Nedocromil natri. Thuốc bảo vệ tế bào mast (như cromolyn natri).
Công thức:
NO

Et
C
3
H
7
NaOOC
COONa
O
O




C
19
H
15
NNa
2
O
7
Ptl : 415,31
Tên KH: Muối dinatri của acid 4H-pyranol[3,2-g] quinolon-2,8-dicarboxylic,
9-ethyl-6,9-dihydro-4,6-dioxo-10-propyl

3. Montelukast natri
Phong bế chọn lọc thụ thể leukotrien (như zafirlukast).
Công thức:
C
35

H
35
ClNNaO
3
S ptl : 608,18

N
Cl
(CH
2
)
2
S
CH
2
COO
Na
C(Me)
2
HO
Montelukast natri






Tên KH: 1-[{m-[2-(7-chloro-2-quinolyl)-vinyl]-α-[o-(1-hydroxy-1-methylethyl)
phenyl]-benzyl}thiomethyl] cyclopropaneacetate.




Bảng 14-Kháng his./dh
Tham khảo:
ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN
Phân loại sơ bộ hen phế quản:
- Bậc 1 (độ 1): Cơn hen ngắn; tần xuất < 2 lần/tuần.
- Bậc 2 (độ 2): Cơn hen xuất hiện < 1 lần/ngày; > 2 lần/tuần.
- Bậc 3 (độ 3): Cơn hen xuất hiện hàng ngày; ảnh hưởng thể lực.
- Bậc 4 (độ 4): Cơn hen xuất hiện liên tục; trầm trọng.
NGUYÊN TẮC TRỊ HEN:
1. Cắt cơn hen: Dùng khí dung thuốc kích thích β
2
tác dụng nhanh:
Salbutamol sulfate, terbutaline sulfat.
Chú ý: Fenoterol và isoprenaline gây tai biến; không sử dụng.
2. Phòng gần và duy trì chống cơn hen:
Hít khí dung thuốc kích thích β
2
tác dụng chậm: Salmeterol xinafoate
* Thuốc kết hợp khi hen cấp, nặng:
+ Corticoid chống viêm: Beclomethasone dipropionate
+ Antimuscarinic: Ipratropium bromid, oxitropium bromid.
+ Aminophylline hoặc theophylline
+ Anti-leukotriene: Zafirlukast, montelukast natri, zileuton.
+ Thuốc ổn định tế bào mast: Cromolyn natri, nedocromil natri.

* PHÁC ĐỒ CHUNG TRỊ HEN PHẾ QUẢN:
A. Hen mạn tính:
I. Người lớn, trẻ em > 5 tuổi:

- Bậc 1: Hít khí dung thuốc kích thích β
2
tác dụng nhanh khi cần:
salbutamol sulfate hoặc terbutaline sulfat (không > 1 lần /ngày).
- Bậc 2:
+ Hít khí dung thuốc kích thích β
2
tác dụng nhanh:
Salbutamol sulfate hoặc terbutaline sulfat: 2-3 lần/tuần.
+ Hít khí dung corticoid đều đặn:
Beclomethasone dipropionate: 100-400 μg/lần × 2 lần/24 h
hoặc Budesonide: 100-400 μg/lần × 2 lần/24 h
hoặc Fluticasone: 50-200 μg/lần × 2 lần/24 h.
+ Có thể dùng thêm: Cromolyn natri, zafirlukast hoặc theophylline.
- Bậc 3:
+ Hít khí dung thuốc kích thích β
2
tác dụng nhanh:
Salbutamol sulfate hoặc terbutaline sulfat: 2-3 ần/tuần.
+ Duy trì: Hít khí dung thuốc kích thích β
2
tác dụng chậm, kéo dài:
Salmeterol xinafoate: 25-30 μg/lần.
+ Hít corticoid liều thấp.
Nếu chưa đạt hiệu qủa: Tăng liều salmeterol và corticoid.
+ Bổ sung cromolyn natri hoặc zafirlukast hoặc theophylline.

Bảng 15-Kháng his./dh Điều trị hen phế quản-tiếp
- Bậc 4:
+ Thuốc kích thích β

2
: Như bậc 3.
+ Tăng liều corticoid dạng hít: Beclomethasone dipropionate 2 mg/24 h
hoặc Budesonide: 2 mg/24 h
hoặc Fluticasone: 1 mg/24 h.
Trẻ em > 5 tuổi:
Beclomethasone dipropionate: 0,8 mg/24 h
hoặc Budesonide: 0,8 mg/24 h
hoặc Fluticasone: 0,4 mg/24 h.
Có thể uống thêm prednisolone: 30-60 mg/lần/24 h; đợt ngắn.
II. Trẻ em < 5 tuổi:
1. Bậc 1,2,3:
Phác đồ tương tự người lớn, nhưng giảm liều dùng.
- Khí dung thuốc kích thích β
2
: Dùng một nửa liều NL.
- Corticoid khí dung:
Beclomethasone dipropionate: 0,2-0,4 mg/24 h
hoặc Budesonide: 0,2-0,4 mg/24 h
hoặc Fluticasone: 0,1-0,2 mg/24 h.
Thuốc bổ sung:
Cromolyn natri hoặc zafirlukast hoặc theophylline.
2. Bậc 4: Như bậc 3, nhưng tăng liều corticoid.
Prednisolone, uống 1-2 mg/kg/24 h; đợt ngắn.

B. Hen cấp và nặng
Điều trị ở bệnh viện; càng kịp thời càng tốt.
I. Người lớn:
(1). Thở oxy: Nồng độ oxy cao (40-60%), dòng mạnh.
(2). Hoà khí dung thuốc kích thích β

2
tác dụng nhanh vào luồng oxy:
Salbutamol sulfate 5 mg hoặc terbutalin sulfate 10 mg.
Nếu không có oxy, dùng mặt nạ đặc biệt hít thuốc kích thích β
2
.
Chế độ hít thuốc kích thích
β
2
:
- Đáp ứng tốt: 1 lần/4-6 h
- Đáp ứng trung bình: 1 lần/15-30 phút.
- Nặng: Hít liên tục hàng giờ (khoảng 10 mg).
(3). Tiêm IV hydrocortison 100 mg/6 h
hoặc uống prednisolon 40-50 mg/24 h.
(4). Khi chưa đạt hiệu qủa:
- Hít khí dung ipratropium bromid 500 μg/lần/4-6 h.
- Truyền MgSO
4
1,2-2 g/ > 20 phút. (vai trò MgSO
4
chưa rõ).
(5). Cần thiết dùng bổ sung:
- Truyền aminophyllin 5 mg/kg/20 phút
hoặc tiêm salbutamol sulfat (hạn chế).
Không tiêm thuốc kích thích β
2
cho người mang thai.

Bảng 16-Kháng his./dh Điều trị hen phế quản-tiếp

II. Trẻ em hen trầm trọng:
Cấp cứu: Thở oxy; hít thuốc kích thích β
2
+ uống prednisolon 25 mg/24 h.
Bổ sung khi cần:
- Hít ipratropium bromid: 250 μg/lần.
- Tiêm hydrocortison: 4 mg/kg/10 phút.
Lựa chọn bổ sung khác:
- Tiêm IV salbutamol sulfate: 15 μg/kg/10 phút >
> Truyền salbutamol sulfate 1-5 μg/kg/1 phút.
hoặc Tiêm IV aminophylline: 5 mg/kg/ > 20 phút; tiếp 1 mg/kg/1 h
(Nếu uống được thì không tiêm).
- Trẻ > 5 tuổi: Tiêm MgSO
4
liều đơn 40 mg/kg.
Thuốc dùng hỗ trợ/ trị hen phế quản:
- Uống thuốc long đờm (do bị khô miệng).
- Bù nước: Bệnh nhân hen cần liên tục uống nước.







×