Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

115 câu ôn tập tổng hợp môn Sinh học lớp 1214374

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.75 KB, 15 trang )

115 CÂU ƠN TẬP TỔNG HỢP - CHINH PHỤC KÌ THI VTV7.VTV.VN
Phần 1: Ôn tập ADN – ARN – Protein
Câu 1: Cho các bào quan sau đây ở tế bào nhân thực, bào quan nào sau đây không chứa axit nuclêic?
1. Ti thể.
2. Lạp thể.
3. Lưới nội chất hạt.
4. Lưới nội chất trơn.
5. Nhân tế bào
6. Lizôxôm.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 2: Trong chuỗi pơlinuclêơtit, nhóm phơtphat của nuclêơtit sau được gắn với thành phần nào của nuclêơtit
trước nó?
A. Đường đêoxiribơzơ tại vị trí cacbon số 5’.
B. Nhóm phơtphat.

C. Đường đêoxiribơzơ tại vị trí cacbon số 3 .
D. Bazơ nitric.
Câu 3: Có mấy điểm khác biệt trong cấu trúc hóa học của nuclêôtit với ribônuclêôtit trong các đặc điểm sau?
1. Vị trí liên kết giữa bazơ nitric với đường.
2. Cấu trúc của bazơ nitric.
3. Vị trí liên kết giữa nhóm phôtphat với đường.
4. Cấu trúc của đường.
5. Cấu trúc của nhóm phơtphat
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Cấu trúc của loại phân tử ARN nào dưới đây có thể hiện nguyên tắc bổ sung:


A. m-ARN.
B. t-ARN.
C. r-ARN.
D. t-ARN và r-ARN.
Câu 5: Trong q trình tổng hợp chuỗi pơlypeptit, liên kết peptit được hình thành giữa
A. nhóm amin của axit amin này với nhóm amin của axit amin kế tiếp.
B. nhóm cacboxyl của axit amin này với nhóm cacboxyl của axit amin kế tiếp.
C. nhóm cacboxyl của axit amin này với nhóm amin của axit amin kế tiếp.
D. nhóm amin của axit amin này với nhóm cacboxyl của axit amin kế tiếp.
Câu 6: Để hình thành cấu trúc khơng gian bậc 2 của prơtêin cần có mấy loại liên kết trong số các liên kết sau
đây:
1. Liên kết peptit.
2. Liên kết phôtphodieste.
3. Liên kết đisunphua.
4. Liên kết hiđrô.
5. Liên kết ion
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7: Trong các chức năng sau, có bao nhiêu chức năng khơng phải của prơtêin ?
1. Thành phần cấu trúc của các bào quan
2. Mang thông tin di truyền
3. Xúc tác cho các phản ứng sinh học
4. Điều hịa q trình trao đổi chất.
5. Vận chuyển các chất trong cơ thể
6. Vận động của tế bào và cơ thể
7. Cung cấp nguồn năng lượng phổ biến nhất của cơ thể.
8. Chống lại tác nhân gây bệnh.
A. 2

B. 3
C. 1
D. 4
Câu 8: Hai phân tử ADN có cùng kích thước được kí hiệu là A và B. Phân tử A thì bền vững hơn phân tử B
trong điều kiện nhiệt độ cao. Nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt này là do đâu?
A. Các liên kết hidrô ở phân tử A bền vững hơn so với ở phân tử B.
B. Số cặp G-X ở phân tử A nhiều hơn so với ở phân tử B.
C. Số cặp A-T ở phân tử A nhiều hơn ở phân tử B.
D. Các liên kết phôtphodieste ở phân tử A bền vững hơn so với ở phân tử B.
Câu 9: Loại ARN nào có nhiều chủng loại nhất trong tế bào?
A. ARN vận chuyển.
B. ARN ribôxom.
C. ARN thông tin
D. ARN ribôxom và ARN vận chuyển.
Câu 10: Khi cho các ADN sợi đơn thuộc các loài khác nhau “lai” với nhau thành phân tử ADN “lai” hai mạch
rồi tiến hành thí nghiệm nhằm xác định nhiệt độ tại đó phân tử ADN lai bị tách rời thành 2 mạch đơn được gọi
là nhiệt độ “nóng chảy”. Điều nào dưới đây được rút ra từ việc xác định nhiệt độ nóng chảy là đúng?
A. Nhiệt độ nóng chảy càng cao thì hai lồi có quan hệ họ hàng càng xa.
B. Nhiệt độ nóng chảy càng thấp thì hai lồi có quan hệ họ hàng càng xa.
C. Nhiệt độ nóng chảy càng thấp thì hai lồi có quan hệ họ hàng càng gần.
D. Nhiệt độ nóng chảy khơng liên quan gì đến mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
Câu 11: Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN là
A. hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
1
ThuVienDeThi.com


B. số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nuclêơtít trên ADN.
C. tỉ lệ A+T/ G +X.
D. thành phần các bộ ba nuclêôtit trên ADN.

Câu 12: Câu nào dưới đây là khơng đúng khi nói về cấu trúc của protein?
A. Cấu trúc bậc một chính là trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit.
B. Cấu trúc bậc hai được hình thành khi chuỗi polipeptit xoắn lại thành hình lị xo.
C. Tất cả các loại protein đều có cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3 và bậc 4.
D. Sự thay đổi về nhiệt độ, pH hay áp suất đều có thể làm thay đổi hoạt tính sinh học của protêin
Phần 2: Các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
Câu 1: Mỗi gen mã hóa prơtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêơtit. Xét các đặc điểm sau
1. Nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen.
2. Mang tín hiệu kết thúc q trình dịch mã.
3. Nằm ở đầu 3' trên mạch bổ sung với mạch mã gốc của gen.
4. Nằm ở đầu 3' trên mạch mã gốc của gen.
5. Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
6. Nằm ở đầu 5' trên mạch bổ sung với mạch mã gốc của gen.
Có bao nhiêu đặc điểm là của vùng kết thúc ?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 2: Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là
A. 5'AUG3'.
B. 3'XAU5'.
C. 5'XAU3'.
D. 3'AUG5'.
Câu 3: Cho biết các cơđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala;
XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêơtit là
5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thơng tin mã hóa cho đoạn pơlipeptit có 4 axit amin
thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Gly-Pro-Ser-Arg.
B. Ser-Ala-Gly-Pro.
C. Ser-Arg-Pro-Gly.

D. Pro-Gly-Ser-Ala.
Câu 4: Để tổng hợp ARN, mạch ADN nào được dùng làm khuôn mẫu:
A. Chỉ mạch có chiều từ 3’ đến 5’ được dùng làm khn mẫu.
B. Chỉ mạch có chiều từ 5’ đến 3’ được dùng làm khuôn mẫu.
C. Mạch dùng làm khuôn mẫu do enzim ARN pôlymêraza tự chọn.
D. Cả hai mạch. đều có thể được dùng làm khn mẫu.
Câu 5: Các mã bộ ba khác nhau bởi:
A. Thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêơtit.
B. Số lượng và trình tự sắp xếp các nuclêôtit.
C. Số lượng và thành phần các nuclêơtit. D. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêơtit.
Câu 6: Khi nói về q trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây
là khơng đúng?
A. Trong q trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
B. Trong q trình nhân đơi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được
tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái
bản).
Câu 7: Một trong những đặc điểm khác nhau giữa q trình nhân đơi ADN ở sinh vật nhân thực với q trình
nhân đơi ADN ở sinh vật nhân sơ là
A. nguyên liệu dùng để tổng hợp.
B. chiều tổng hợp.
C. nguyên tắc nhân đôi.
D. số lượng các đơn vị nhân đôi.
Câu 8: Nếu tách một phân tử ADN thành 2 mạch đơn rồi cho vào trong ống nghiệm chứa đầy đủ các loại
nucleôtit cùng với các đoạn mồi và enzym ADN polymeraza thì quá trình tổng hợp ADN diễn ra ở hai mạch sẽ
như thế nào?
A. Trên cả hai mạch khuôn, hai mạch mới sẽ được tổng hợp liên tục kể từ đầu 5’ của đoạn ADN mồi.
B. Trên cả hai mạch khuôn, hai mạch mới sẽ được tổng hợp liên tục kể từ đầu 3’ của đoạn ADN mồi.
2

ThuVienDeThi.com


C. Trên mạch khn có chiều 3’-5’, mạch mới sẽ được tổng hợp liên tục kể từ đầu 3’ của đoạn ADN mồi,
cịn trên mạch khn có chiều 5’-3’ mạch mới sẽ được tổng hợp thành từng đoạn OKazaki.
D. Trên mạch khn có chiều 5’-3’, mạch mới sẽ được tổng hợp liên tục kể từ đầu 5’ của đoạn ADN mồi,
cịn trên mạch khn có chiều 3’-5’ mạch mới sẽ được tổng hợp thành từng đoạn OKazaki.
Câu 9: Enzym nào trong số các enzym sau đây tham gia trước tiên vào quá trình tổng hợp ADN?
A. ARN polymeraza.
B. ADN polymeraza. C. Ligaza.
D. Endonucleaza.
Câu 10: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribơxơm hồn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Cơđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng
liền sau axit amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
A. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).
B. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
D. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
Câu 11: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pơlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN pơlimeraza bám vào vùng điều hồ làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'.
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'.
(4) Khi ARN pơlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá
trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là

A. (1) → (4) → (3) → (2).
B. (2) → (3) → (1) → (4).
C. (2) → (1) → (3) → (4).
D. (1) → (2) → (3) → (4).
Câu 12: Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định dưới đây?
1. Ribôxôm dịch chuyển đến bộ ba thứ 7 trước khi aa thứ 6 gắn vào chuỗi pôlypeptit.
2. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN.
3. Sau khi ribôxôm dịch chuyển đến bộ ba thứ 7, tARN mang aa thứ 8 tiến vào ribôxôm.
4. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc, khơng có tARN nào tiến vào ribơxơm.
5. Sau khi liên kết peptit giữa aa thứ 6 và aa thứ 7 được hình thành, tARN vận chuyển aa thứ 6 sẽ rời khỏi
ribôxôm
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 13: Cho các thơng tin sau đây:
1. Trong q trình phiên mã có hình thành liên kết hiđrơ giữa A và T.
2. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
3. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
4. Phiên mã và dịch mã xảy ra ở tế bào chất
5. Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
6. mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxơn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Có bao nhiêu thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 14: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện khơng có đột biến xảy ra, phát biểu
nào sau đây là không đúng?
A. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.

B. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân
tử mARN.
C. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên
mỗi mạch đơn.
D. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch
mã gốc ở vùng mã hoá của gen.
3
ThuVienDeThi.com


Câu 15: ARN pơlimeraza làm thế nào biết được nó đã di chuyển đến cuối của gen và dừng quá trình phiên
mã?
A. ARN pơlimeraza có thể nhận ra được bộ ba kết thúc ở cuối gen.
B. ARN pơlimeraza có thể nhận ra được trình tự kết thúc ở cuối gen.
C. ARN pơlimeraza có thể nhận ra được prơtêin kết thúc bám vào bộ ba kết thúc ở cuối gen.
D. ARN pơlimeraza có thể nhận ra được bộ ba đối mã ở cuối gen.
Phần 3: Điều hòa hoạt động gen và đột biến gen
Câu 1: Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc,vùng khởi động (P).
B. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
C. gen điều hồ, nhóm gen cấu trúc,vùng vận hành (O).
D. gen điều hồ, nhóm gen cấu trúc,vùng vận hành (O),vùng khởi động (P).
Câu 2: Ở sinh vật nhân sơ,điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
A. trước phiên mã
B. sau dịch mã
C. dịch mã
D. phiên mã
Câu 3: Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định dưới đây về điều hòa hoạt động của gen ở sinh
vật nhân sơ:
1. Gen điều hòa về bản chất không phải là gen cấu trúc.

2. Mỗi mARN tạo ra mang thông tin di truyền của một gen.
3. Điều hòa hoạt động gen chỉ diễn ra ở giai đoạn phiên mã.
4. Vùng vận hành là một đoạn trong vùng điều hịa.
5. Vùng vận hành chỉ liên kết với prơtêin ức chế để ngăn cản sự phiên mã.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 4: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêronLac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi mơi trường có
lactơzơvà khi mơi trường khơng có lactơzơ?
A. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã
B. Một số phân tử lactơzơ liên kết với prơtêin ức chế
C. Gen điều hồ R tổng hợp prôtêin ức chế
D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng
Câu 5: Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của operon lac là đúng?
A. Khi môi trường khơng có lactozơ thì phân tử protein ức chế sẽ liên kết với ARN polymeraza làm cho
nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động
B. Khi mơi trường có lactozơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử protein ức chế làm cho nó bị
biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành
C. Khi mơi trường khơng có lactozơ thì phân tử ARN polymeraza không thể liên kết được với vùng vận
hành.
D. Khi môi trường có lactozơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN polymeraza làm cho nó bị biến
đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động
Câu 6: Trong các phát biểu về đột biến gen sau đây, có bao nhiêu phát biểu khơng đúng?
1. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đơi ADN thì thường làm phát sinh đột biến
gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
2. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành
phần axit amin của chuỗi pơlipeptit do gen đó tổng hợp.
3. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
4. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

5. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột
biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Câu 7: Trong các nhận định sau đây về alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân, có bao
nhiêu nhận định đúng?
1. có thể được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến
4
ThuVienDeThi.com


2. có thể được phát tán trong quần thể nhờ q trình giao phối.
3. khơng bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.
4. được nhân lên ở một mơ cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 8: Dưới đây là trình tự của một đoạn chuỗi polipeptit bình thường và chuỗi polipeptit đột biến (tên các
axit amin được viết tắt theo qui ước quốc tế bằng ba chữ cái).
Chuỗi polipeptit bình thường: ...Phe - Arg - Lys - Leu - Ala - Trp...
Chuỗi polipeptit đột biến:
... Phe - Arg - Lys
Hãy cho biết loại đột biến nào trong số các loại đột biến nêu dưới đây có nhiều khả năng nhất làm xuất
hiện chuỗi polipeptit đột biến trên đây ?
A. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit ở đầu gen
B. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêơtit
C. Đột biến đảo vị trí một số cặp nuclêôtit D. Đột biến mất 3 cặp nuclêơtit trong q trình nhân đơi ADN

Câu 9: Chuỗi hemoglobin α ở người bình thường có 141 axit amin. Một người có chuỗi α có tới 175 axit
amin. Nguyên nhân dẫn đến chuỗi hemoglobin bất thường này có thể là do:
A. Đột biến thay thế cặp nucleôtit.
B. Đột biến thêm một cặp nucleôtit.
C. Đột biến mất một cặp nucleôtit.
D. Đột biến thêm hoặc mất hoặc thay thế cặp nucleôtit
Câu 10: Một gen đột biến nhưng không dẫn đến sản phẩm protein của nó bị mất chức năng. Nguyên nhân có
thể là do:
1. Đột biến thay thế cặp nucleôtit nhưng không làm thay đổi trình tự axit amin.
2. Đột biến thay thế cặp nucleôtit làm thay đổi axit amin này bằng axit amin khác.
3. Đột biến ở vùng điều hòa của gen.
A. 1
B. 1,2,3
C. 1,2
D. 1,3
Câu 11: Một vi khuẩn đột biến có khả năng tổng hợp enzim phân giải lactoza ngay cả khi có hoặc khơng có
lactoza trong mơi trường. Câu khẳng định hoặc tổ hợp các câu khẳng định nào nêu dưới đây là đúng?
I. Đột biến đã xảy ra ở vùng vận hành.
II. Gen mã hóa cho chất ức chế đã bị đột biến.
III. Gen mã hóa của operron lac đã bị đột biến
A. Chỉ I
B. Chỉ II và III
C. Chỉ I và III
D. Chỉ I và II
Câu 12: Loại đột biến nào trong số các đột biến dưới đây dễ làm mất chức năng của protein nhất?
A. Đột biến làm mất một bộ ba thứ hai của gen
B. Đột biến thêm một cặp nuclêôtit ở giữa gen
C. Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ mười của gen
D. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ tư của gen.
Phần 4: Đột biến nhiễm sắc thể

Câu 1: Trong các loại đột biến cấu trúc NST dưới đây, có bao nhiêu loại đột biến có thể làm tăng số lượng
gen trên một NST?
1. Chuyển đoạn tương hỗ
2. Mất đoạn
3. Chuyển đoạn trên một NST
4. Lặp đoạn
5. Đảo đoạn.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 2: Trong các loại đột biến cấu trúc NST dưới đây, có bao nhiêu loại đột biến có thể làm thay đổi hình
dạng NST.
1. Chuyển đoạn giữa 2 NST khơng tương đồng
2. Mất đoạn
3. Chuyển đoạn trên một NST
4. Lặp đoạn
5. Đảo đoạn.
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 3: Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu khơng đúng trong số các phát biểu sau đây?
1. Con lai giữa 2 lồi thực vật lưỡng bội có họ hàng thân thuộc chính là thể dị đa bội.
2. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
3. Thể dị đa bội thường gặp ở độngvật, ít gặp ởthực vật.
4. Thể dị đa bội có vai trị quan trọng trong q trình hình thành loài mới.
5. Cho thể dị đa bội lai với một trong 2 lồi bố (mẹ) ban đầu có thể tạo ra con lai hữu thụ
5
ThuVienDeThi.com



A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 4: Khi nói về thể đa bội lẻ, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây?
1. Số NST trong tế bào sinh dưỡng thường là số lẻ.
2. Hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
3. Có hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với thể lưỡng bội.
4. Được ứng dụng để tạo giống quả khơng hạt.
5. Khơng có khả năng sinh sản hữu tính nên khơng hình thành được lồi mới.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 5: Ở người, có bao nhiêu bệnh, hội chứng sau đây liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể?
1. Bệnh ung thư máu ác tính.
2. Bệnh bạch tạng.
3. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
4. Hội chứng Đao.
5. Bệnh máu khó đơng.
6. Bệnh phêninkêto niệu.
7. Hội chứng Tớcnơ.
8. Hội chứng tiếng mèo kêu.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Câu 6: Ở một lồi thực vật có bộ NST 2n = 14. Nếu ở mỗi cặp NST chỉ xét một cặp gen dị hợp thì số thể bốn

đơn khác nhau về kiểu gen tối đa của loài này là:
A. 20412
B. 3645
C. 25515
D. 35
Câu 7: Ở một loài thực vật, gen quy định màu hoa có 3 alen: A trội hồn tồn so với a1 và a, a1 trội hoàn toàn
so với a. Trong đó alen A quy định hoa tím, alen a1 quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng. Cho lai 2 thể
đột biến lệch bội P: Aa1a x Aaa, giả sử các giao tử đều có khả năng thụ phấn như nhau, hãy xác định tỷ lệ phân
ly kiểu hình ở F1.
A. 4 tím : 1 vàng : 1 trắng
B. 9 tím : 2 vàng : 1 trắng
C. 6 tím : 2 vàng : 1 trắng
D. 5 tím : 2 vàng : 2 trắng
Câu 8: Thực hiện phép lai P: AaBb x AaBb. Cho biết trong quá trình giảm phân ở cá thể đực có hiện tượng
một số tế bào của cặp Aa không phân ly trong giảm phân I, ở cá thể cái lại có hiện tượng một số tế bào của
cặp Bb không phân ly trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lý thuyết số kiểu gen đột
biến tối đa có thể có ở đời con là:
A. 16
B. 24
C. 30
D. 54
Câu 9: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa tím trội hồn tồn so với gen a quy định hoa trắng. Cho lai hai
cây đột biến tứ bội có kiểu gen sau P: Aaaa x AAaa. Xác định tỷ lệ các cá thể có kiểu gen AAaa ở đời F1:
A. 1/3
B. 4/9
C. 5/12
D. 9/18
Câu 10: Ở một lồi thực vật, tính trạng chiều cao do 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy
định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao của cây tăng lên 10cm ; Tính trạng
màu hoa do một cặp gen Dd quy định, trong đó D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với d quy định hoa trắng.

Phép lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDdd x AAaaBBbbDddd thu được đời F1. Cho rằng cơ thể
tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng có khả năng thụ tinh bình thường.
Theo lí thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là
A. 45 ; 15
B. 45 ; 7
C. 80 ; 16
D. 80 ; 8
Phần 5: Phân ly độc lập và tương tác gen
Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây
cao thuần chủng lai với cây thấp được F1 toàn cây cao. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 900 cây cao,
301 cây thấp. Trong các cây cao ở F2, chọn ngẫu nhiên 3 cây. Xác suất để 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là:
A. 27/81
B. 1/9
C. 8/27
D. 4/9
Câu 2: Ở một loài thú, gen quy định màu sắc lơng gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lơcut này
quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hồn tồn. Hai
lơcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại
kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai lơcut trên là
A. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình
B. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình
C. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình
D. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình
6
ThuVienDeThi.com


Câu 3: Cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông đỏ được F1 đồng loạt lông trắng. Cho F1 giao phối tự
do, đời F2 có 75% cá thể lông trắng; 18,75% cá thể lông đỏ; 6,25% cá thể lông hung. Nếu cho các cá thể lông
trắng ở đời F2 giao phối tự do thì theo lí thuyết, số cá thể lơng hung ở đời F3 có tỷ lệ

A. 1/9
B. 1/81
C. 1/36
D. 0 %
Câu 4: Cho cây hoa trắng tự thụ phấn thu được F1 có 3 loại kiểu hình gồm 253 cây hoa trắng, 61 cây hoa tím,
21 cây hoa vàng. Trong số các cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỷ lệ:
A. 4/9
B. 1/6
C. 5/6
D. 2/9
Câu 5: Tiến hành tự thụ phấn giống ngô F1 dị hợp về 3 locus cho kiểu hình hạt đỏ, bắp dài với nhau thu được:
5739 cây ngô hạt đỏ, bắp dài: 610 cây ngô hạt vàng, bắp ngắn: 608 cây ngô hạt trắng, bắp dài: 1910 cây ngô
hạt đỏ, bắp ngắn: 1299 cây ngô hạt vàng, bắp dài: 25 cây ngô hạt trắng, bắp ngắn. Tần số hốn vị (nếu có) xuất
hiện trong phép lai là bao nhiêu (hoán vị 2 bên):
A. 35%
B. 20%
C. 40%
D. 25%
Câu 6: Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp
tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng :1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự
thụ phấn thu được F2, lấy 4 cây F2 xác suất để có 3 cây hoa đỏ là
A. 0,177
B. 0,311
C. 0,077
D. 0,036
Câu 7: Ở cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến trong đó có một chiếc NST số 1 bị mất một đoạn, một
chiếc NST số 5 bị đảo một đoạn, một chiếc NST số 3 bị lặp một đoạn. Khi giảm phân, nếu các cặp NST phân
ly bình thường thì giao tử bị đột biến sẽ có tỷ lệ:
A. 87,5%
B. 75%

C. 12,5%
D. 25%
Câu 8: Ở một loài động vật, cho con cái XX mắt đỏ thuần chủng lai với con đực XY mắt trắng thuần chủng
được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái
mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1giao phối tự do thì ở F2, cá thể đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ là
A. 37,5%
B. 6,25%
C. 25%
D. 18,75%
Câu 9: Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật xảy ra theo cơ chế: để chất màu trắng
chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A quy định. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có
enzim do gen B quy định, cịn alen a, b khơng thể tạo ra được enzim có chức năng. Gen A và B nằm trên các
nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB cho
ra các cây F1. Sau đó, các cây F1 cho tự thụ phấn tạo ra cây F2. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là
A. 9 đỏ : 4 trắng : 3 xanh
B. 9 đỏ : 4 xanh : 3 trắng
C. 9 đỏ : 7 xanh
D. 9 đỏ : 7 trắng
Câu 10: Ở ngơ, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1, a1, A2, a2,
A3, a3), chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây
cao nhất có chiều cao 210cm. Ở khi cho các cây ở thế hệ lai giữa cây cao nhất và cây thấp nhất giao phấn với
nhau thì thu được tỷ lệ số cây có chiều cao 170 cm là bao nhiêu ?
A. 3/8
B. 3/32
C. 9/64
D. 15/64
Phần 6: Liên kết gen và hoán vị gen
Câu 1: Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb quy định 2 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Khi
cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 × F1 thu được F2 có tỉ lệ kiểu
hình lặn về 2 tính trạng chiếm 4%. Q trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ

kiểu gen thuần chủng trong số các kiểu hình trội về 2 tính trạng là:
A. 3/25
B. 1/25
C. 3/8
D. 2/27
AB
Câu 2: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀
Dd × ♂
ab
Ab
dd , loại kiểu hình A-B-D- có tỷ lệ 27%. Cho biết ở hai giới có hốn vị gen với tần số như nhau. Nếu cho
aB
AB
cơ thể có kiểu gen
Dd lai phân tích, theo lí thuyết loại kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỉ lệ
ab
A. 13,5%
B. 20%
C. 10%
D. 15%

7
ThuVienDeThi.com


Câu 3: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B cùng nằm trên
AB
Dd tự thụ phấn,
một nhóm gen liên kết, hoán vị xảy ra ở 2 giới với tần số 20%. Khi cho cơ thể có kiểu gen
ab

kiểu hình ở đời con có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A. 50%
B. 37,5%
C. 13,5%
D. 30%
Câu 4: Ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường.
Gen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST
giới tính X khơng alen trên Y. Phép lai giữa ruồi giấm thân xám cánh dài mắt đỏ với nhau thu được F1. Trong
đó kiểu hình ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm 5%. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 32,5% B. Ở đời F1 có 32 kiểu gen khác nhau
C. Tỉ lệ ruồi đực mang 3 tính trạng trội chiếm 13,75% D. Tỉ lệ ruồi cái F1 thân đen, cánh cụt, mắt đỏ
chiếm 5%
Câu 5: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một
cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần
chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại
kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và
giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với
phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả trịn
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 6: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều
nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằng

nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài,
mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân
xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt
đỏ là
A. 50%
B. 3%
C. 11,5%
D. 34,5%
Câu 7: Ở một loài động vật , alen A quy định lơng x ám trội hồn tồn so với alen a quy định lông hung. alen
B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn
AB D d
Ab d
X X ×♂
X Y thu được F1. Trong tổng số cá thể F1,
so với alen d quy định mắt đen. Phép lai (P): ♀
ab
aB
số cá thể cái có lơng hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Tính theo lý thuyết, số cá thể lông xám dị hợp,
chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 17%
B. 10%
C. 8,5%
D. 2%
Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn, q trình tạo giao tử ở 2 bên
AB
AB
diễn ra như nhau. Tiến hành phép lai P:
Dd 
dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu

ab
ab
hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 35,125%. Biết khơng có đột biến, theo lí thuyết, số cá thể F1 chỉ
mang 1 tính trạng trội trong ba tính trạng trên chiếm tỷ lệ
A. 9,50%
B. 39,875%
C. 14,875%.
D. 10,125%
Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B
quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây
thân cao, quả đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình thân cao quả đỏ chiếm tỉ lệ 54%. Trong các dự đốn sau đây, có
bao nhiêu dự đốn đúng về sự di truyền của các tính trạng trên? Biết rằng diễn biến nhiễm sắc thể ở 2 giới
giống nhau. Khơng có đột biến mới phát sinh.
8
ThuVienDeThi.com


(1) Hai cặp gen phân li độc lập.
(2) Cả 2 cơ thể P đều dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen có thể giống nhau hoặc khác nhau.
(3) Tỉ lệ kiểu hình trội về một trong 2 tính trạng ở F1 chiếm 42%.
(4) Tỉ lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cây thân cao, quả đỏ chiếm 2/27.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 10: Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm sắc thể ở
AB D
AB D d
X Y tạo ra F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng
hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♂

X X ×♀
ab
ab
trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đốn sau, có bao nhiêu dự đốn đúng?
(1) Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau.
(2) Tần số hốn vị gen là 20%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.
(4) Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Ab
Câu 11: Xét cá thể có kiểu gen:
Dd . Khi giảm phân hình thành giao tử xảy thì có 36% số tế bào khơng
aB
xảy ra hốn vị gen. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử mang hai alen trội do cơ thể trên tạo ra là:
A. 0,48
B. 0,36
C. 0,41
D. 0,42
Phần 7: Di truyền liên kết giới tính và di truyền người
Câu 1: Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có hai alen nằm trên đoạn khơng tương đồng của nhiễm
sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng màu
sẫm. Người ta có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để phân biệt được tằm đực và tằm cái ngay từ
giai đoạn trứng?
A. XaXa × XAY
B. XAXA× XaY
C. XAXa× XaY
D. XAXa×XAY

Câu 2: Ở người alen A - máu đơng bình thường, alen a - máu khó đơng nằm trên NST X. Bố mắc bệnh máu
khó đơng, mẹ khơng bị bệnh, sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Người mẹ đang mang thai đứa thứ 2, xác
suất để sinh ra đứa con trai bị bệnh là:
A. 75%.
B. 50%
C. 12,5%
D. 25%
Câu 3: Bệnh máu khó đơng ở người do gen lặn liên kết với NST giới tính X. Một phụ nữ bình thường có anh
trai và chồng mắc bệnh, bố mẹ của cơ ấy bình thường. Xác suất để đứa con đầu lịng của vợ chồng cơ ấy là
con trai bình thường
A. 25%
B. 12,5%
C. 50%
D. 37,5%
Câu 4: Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Nếu bố mẹ 2 cô sinh thêm 2 đứa con, xác
suất để hai đứa con đó có giới tính khác nhau và nhóm máu khác nhau là:
A. 37,5%
B. 9,375%
C. 18,25%
D. 3,125%
Câu 5: Ở một loài thú, alen A quy định lơng đen trội hồn tồn so với alen a quy định lông trắng, gen nằm
trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Phép lai giữa con đực lông đen thuần chủng với con cái lông
trắng thu được F1, cho F1 giao phối với nhau, thu được ở F2 có tỉ lệ
A. 3 con lơng đen : 1 con lơng trắng, trong đó con lơng trắng tồn là con đực
B. 1 con cái lơng đen : 1 con cái lông trắng : 1 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng
C. 3 con lông đen : 1 con lơng trắng, trong đó con lơng trắng tồn là con cái
D. 3 con lơng trắng : 1 con lơng đen, trong đó con lơng đen tồn là con đực
Câu 6: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn
nằm trên vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng có kiểu hình bình
thường, phía bên người vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh. Phía bên người chồng có mẹ bị

điếc bẩm sinh, những người khác trong gia đình đều khơng bị mắc 2 bệnh trên. Xác suất để cặp vợ chồng trên
sinh con đầu lịng là con gái khơng bị cả hai bệnh trên là:
A. 35/48
B. 35/96
C. 7/16
D. 5/12

9
ThuVienDeThi.com


Câu 7: Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 4 alen thuộc đoạn khơng tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 6 alen thuộc nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra
đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là:
A. 300
B. 294
C. 35
D. 24
Câu 8: Ở một quần thể ngẫu phối, xét 4 gen: gen thứ nhất và gen thứ hai đều có 2 alen, nằm trên đoạn không
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ ba có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ tư có 3
alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Trong trường hợp khơng xảy ra đột biến,
số loại kiểu gen tối đa về cả bốn gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là
A. 2250
B. 1140
C. 360
D. 870
Câu 9: Ở một lồi động vật, cho con cái (XX) lơng đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được
F1 đồng loạt lơng đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông trắng : 25% con
cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo lý thuyết, trong số cá thể cái thu
được ở đời con, loại cá thể cái lông trắng chiếm tỷ lệ bao nhiêu? (Biết khơng có đột biến xảy ra).

A. 25%
B. 75%
C. 12,5%
D. 37,5%
Phần 8: Di truyền học quần thể
Câu 1: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,2 AA : 0,8Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ
kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Câu 2: Ở gà, chiều dài mỏ được quy định bởi locut L nằm trên NST thường gồm 2 alen: L quy định mỏ ngắn
là trội hoàn toàn so với l quy định mỏ dài. Các kết quả quan sát về chiều dài mỏ của các gà con sinh ra từ cặp
bố mẹ mỏ ngắn cho thấy 49 gà mỏ ngắn và 24 gà mỏ dài. Khi lớn lên cho giao phối giữa các gà con trên với
nhau. Tỷ lệ đời tiếp theo thu được sẽ là:
A. 3 mỏ dài: 1 mỏ ngắn
B. 1 mỏ dài: 1 mỏ ngắn
C. 1 mỏ dài: 2 mỏ ngắn
D. 100% mỏ dài hoặc 1 mỏ dài: 1 mỏ ngắn
Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ
ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,8Aa : 0,2aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và
biết rằng khả năng sống sót để tham gia thụ tinh của giao tử A gấp 2 lần giao tử a, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
hình ở thế hệ F1 là
A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
B. 40 hoa đỏ : 9 hoa trắng
C. 9 hoa đỏ : 16 hoa trắng
D. 16 hoa đỏ : 9 hoa trắng
Câu 4: Một quần thể động vật ở thế hệ xuất phát (P), khi chưa xẩy ra ngẫu phối có : Tần số của alen A ở phần
đực trong quần thể là 0,8; tần số của alen a ở phần đực trong quần thể là 0,2 ; tần số của alen A ở phần cái
trong quần thể là 0,4; tần số của a ở phần cái trong quần thể là 0,6. Biết rằng các alen này nằm trên nhiễm sắc

thể thường. Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối thì cấu trúc di truyền ở trạng thái cân bằng di truyền sẽ là :
A. 0,48AA + 0,36Aa + 0,16aa = 1
B. 0,36AA + 0,16Aa + 0,48aa = 1
C. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
D. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1
Câu 5: Tần số tương đối của alen A ở phần đực trong quần thể là 0,6. Qua ngẫu phối quần thể đã đạt được
trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc như sau: 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa. Xác định tần số tương đối
của alen A và a ở phần cái của quần thể ban đầu.
A. A : a = 0,7 : 0,3
B. A : a = 0,51 : 0,49
C. A : a = 0,8 : 0,2
D. A : a = 0,6 : 0,4
Câu 6: Ở 1 loài động vật locut quy định màu lông gồm 3 alen và theo thứ tự trội hồn tồn như sau: A1>
A2>a, trong đó A1 quy định lông đen; A2 quy định lông xám; a quy định lơng trắng. Một quần thể có tần số
tương đối của các alen A1 là 0,3; tần số alen A2 là 0,2. Nếu sau 1 số thế hệ ngẫu phối có 4500 cá thể thì số cá
thể có kiểu hình lơng xám khoảng:
A. 180
B. 1170
C. 1530
D. 1080
Câu 7: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác
nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gen trên, trong đó tần
số của alen a là 0,8; của alen B là 0,4 thì tỷ lệ các cơ thể có kiểu gen AABb là
A. 1,92%
B. 3,25%
C. 0,96%
D. 0,04%
10
ThuVienDeThi.com



Câu 8: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt trịn trội hồn tồn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy
đinh hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen trên phân ly độc lập. Khi thu hoạch ở
một quần thể cân bằng di truyền người ta thu được 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài đỏ; 4%
hạt dài trắng. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình hạt dài, đỏ tiến hành thụ phấn tự do thì tỷ lệ kiểu
hình thu được theo lý thuyết là:
A. 9 hạt dài đỏ: 7 hạt dài trắng
B. 12 hạt dài đỏ: 4 hạt dài trắng
C. 15 hạt dài đỏ: 1 hạt dài trắng
D. 8 hạt dài đỏ: 1 hạt dài trắng
Câu 9: Một quần thể bị có 10000 con, trong đó số bị lơng trắng, ngắn là 729 con. Số bị có lông vàng trong
quần thể là 9100 con. Biết rằng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định, các gen nằm
trên các NST khác nhau. Lơng vàng, dài là các tính trạng trội. Số lượng bị có màu lơng vàng, dài theo lí
thuyết là
A. 171 con
B. 1729 con
C. 9100 con
D. 7371 con
Câu 10: Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, khi
kiểu gen có cả 2 gen A và B quy định hoa đỏ; khi kiểu gen thiếu 1 trong 2 gen trội A hoặc B quy định hoa
vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó A có
tần số bằng 0.6 và B có tần số bằng 0.3. Tính theo lí thuyết, kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ?
A. 42,84%.
B. 49,32%.
C. 22,4%.
D. 41,16%.
Câu 11: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen, mỗi gen gồm 2 alen trội hoàn toàn, nằm trên hai
cặp NST khác nhau tương tác với nhau quy định. Trong đó, các gen trội đều tạo ra các sản phẩm có hoạt tính
màu hoa, các gen lặn đều tạo sản phẩm khơng có hoạt tính. Cho hai dịng thuần chủng giao phấn với nhau: hoa
vàng x hoa vàng thu được F1 tồn hoa tím. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 16 kiểu tổ hợp

với 3 loại kiểu hình: hoa tím, hoa trắng và hoa vàng. Cho các cây hoa tím F2 lai với nhau. Tỷ lệ kiểu hình hoa
vàng ở F3 là:
A. 16/81
B. 3/16
C. 12/27
D. 3/8
Câu 12: Ở một lồi thú, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X. Biết rằng quần thể khởi đầu
có tỉ lệ các kiểu gen là 0,7XAY : 0,3Xa ở giới đực và 0,4 XAXA : 0,4 XAXa : 0,2 XaXa giới cái. Tần số XA và
Xa trong giới đực của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối lần lượt là
A. 0,35 và 0,65 B. 0,65 và 0,35
C. 0,6 và 0,4
D. 0,4 và 0,6
Câu 13: Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn khơng tương đồng với Y, alen lặn quy định tính
trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 0,0208. Hai
người bình thường khơng có quan hệ họ hàng kết hơn với nhau, cho rằng quần thể có sự cân bằng di truyền về
tính trạng trên. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng là
A. 1,92%
B. 1,84%
C. 0,96%
D. 0,92%
Câu 14: Trong một quần thể ngẫu phối ở một loài động vật, xét các gen sau: gen 1 có 4 alen nằm trên vùng
tương đồng của NST giới tính X và Y; gen 2 có 7 alen nằm trên vùng khơng tương đồng của NST giới tính X;
gen 3 có 9 alen nằm trên vùng khơng tương đồng của NST giới tính Y. Q trình ngẫu phối có thể tạo ra tối đa
bao nhiêu kiểu gen trong quần thể?
A. 470
B. 83
C. 1414
D. 1008
Câu 15: Cho 2 quần thể cùng lồi, kích thước của quần thể 1 gấp ba kích thước của quần thể 2. Quần thể 1 có
tần số alen A = 0,7, quần thể 2 có có tần số alen A = 0,4. Có một trận lũ quét qua khu vực quần thể 2 sinh sống

làm cuốn trôi 15% số cá thể của quần thể 2. Sau đó có 10% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2. Giả sử
các cá thể bị cuốn trôi hoặc di cư có thành phần kiểu gen giống quần thể gốc ban đầu, tần số alen A của quần
thể 2 sau các sự kiện trên sẽ là:
A. 0,4316
B. 0,4783
C. 0,4273
D. 0,4
Phần 9: Ứng dụng di truyền học
Câu 1: Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen
AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành:
A. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một
số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
11
ThuVienDeThi.com


B. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F2. Các cây
có kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD.
C. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (AbbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD
D. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (AbbD-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD
Câu 2: Trong các phương pháp sau đây, có mấy phương pháp thường không được tiến hành trong chọn giống
vật nuôi ?
(1) gây đột biến nhân tạo.
(2) lai khác loài.
(3) lai khác giống.
(4) Chuyển gen nhờ tinh trùng
(5) Cấy truyền phôi.
(6) Chuyển gen nhờ phagơ
A. 2
B. 5

C. 3
D. 4
Câu 3: Trong các giống cây trồng sau đây, có mấy giống cây trồng có thể áp dụng phương pháp gây đột biến
tạo thể đa bội lẻ?
(1) mía
(2) ngơ
(3) dâu tằm
(4) dưa hấu
(5) đậu tương
(6) khoai lang
(7) nho
(8) sắn dây
A. 6
B. 7
C. 4
D. 5
Câu 4: Ở cà chua biến đổi gen, q trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà
không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là
A. gen sản sinh ra êtilen đã bị bất hoạt
B. gen sản sinh ra êtilen đã được hoạt hoá
C. cà chua này đã được chuyển gen kháng virút D. cà chua này là thể đột biến
Câu 5: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác lồi.
(3) Ni cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hố các dịng đơn bội.
(3) Lai giữa các dịng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Dung hợp 2 tế bào đơn bội được phát triển từ 2 hạt phấn của một bơng hoa.
Có bao nhiêu phương pháp khơng tạo ra dịng thuần chủng ở thực vật:
A. 2
B. 3

C. 1
D. 4
Câu 6: Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các
bệnh di truyền ở người, đó là
A. gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.
B. thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành
C. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của gen gây bệnh
D. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh
Câu 7: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể ni cấy các mẩu mơ của một cơ thể thực vật rồi sau
đó cho chúng tái sinh thành các cây. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định không đúng về
phương pháp này?
(1) Tạo ra giống mới.
(2) Tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
(3) Các cây tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
(4) Tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
(5) Giúp bảo tồn nguồn gen quý hiếm
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 8: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu
A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.
B. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
C. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit
D. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp.
Câu 9: Trong số các thành tựu sau đây, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của công nghệ tế bào?
(1) Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo ra các con đực có kiểu gen giống hệt nhau.
12
ThuVienDeThi.com



(3) Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
(4) Tạo ra cây lai khác loài.
(5) Tạo ra giống dâu tằm tứ bội từ giống dâu tằm lưỡng bội.
(6) Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 10: Cho các đối tượng sau đây, có bao nhiêu đối tượng được dùng làm thể truyền trong kĩ thuật chuyển
gen ?
(1) Vi khuẩn E.Coli.
(2) Plasmit.
(3) động vật nguyên sinh.
(4) Thể thực khuẩn
(5) Nấm men.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 11: Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
A. ADN-pôlimeraza và amilaza
B. Restrictaza và ligaza
C. Amilaza và ligaza
D. ARN-pôlimeraza và peptidaza
Câu 12: Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu khơng đúng khi nói về plasmit?
(1) là phân tử ADN mạch thẳng.
(2) Có khả năng nhân đôi độc lập với ADN vùng nhân của tế bào vi khuẩn.
(3) Plasmit tồn tại trong nhân tế bào.

(4) Thường có trong tế bào chất của tế bào nhân thực
(5) Là vật chất di truyền chủ yếu của vi khuẩn.
(6) Có thể sử dụng để chuyển gen vào tế bào thực vật
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 13: Chọn giống bằng kỹ thuật di truyền có ưu thế hơn so với tạo giống mới bằng các biện pháp thơng
thường là do:
A. có được gen của lồi khác
B. tiết kiệm được thời gian, tài chính
C. có hiệu quả trên mọi đối tượng
D. đơn giản, dễ thực hiện
Câu 14: Có bao nhiêu biện pháp có thể tạo ra động vật chuyển gen trong số các biện pháp dưới đây?
(1) đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo
điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
(2) lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân
non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.
(3) đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
(4) đưa gen cần chuyển vào tinh trùng, sau đó cho tinh trùng thụ tinh với trứng tạo thành hợp tử, cho hợp
tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi vào tử cung con cái
A. 1
B. 2
C. 0
D. 3
Câu 15: Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
(2) Dùng tia phóng xạ gây đột biến gen.
(3) Gây đột biến cấu trúc NST.
(4) Loại bỏ một gen đã có sẵn trong hệ gen.

Có bao nhiêu biện pháp có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Ôn tập 10: NHÂN TỐ TIẾN HĨA
Câu 1. Cho các vai trị sau:
(1) Làm phát sinh alen mới.
(2) Trung hịa các đột biến có hại.
(3) Thay đổi thành phần kiểu gen, không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Làm phát tán đột biến trong quần thể.
(5) Tạo nguồn biến dị tổ hợp.
(6) Giúp định hướng q trình tiến hóa
Có bao nhiêu vai trò của giao phối ngẫu nhiên?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
13
ThuVienDeThi.com


Câu 2. Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Đột biến.
(4) Yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Giao phối khơng ngẫu nhiên.
(6) Di nhập gen.
Có bao nhiêu nhân tố có thể làm tăng số alen mới cho quần thể

A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 3. Trong các nhân tố tiến hóa sau có bao nhiêu nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
theo một hướng xác định
(1) Đột biến.
(2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Di nhập gen.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Giao phối không ngẫu nhiên.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 4. Cho các phát biểu sau đây:
(1) CLTN chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp CL chống lại alen trội.
(2) CLTN chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.
(3) ĐB và di nhập gen là nhân tố tiến hóa có thể làm xuất hiện các alen mới trong QTSV.
(4) Giao phối ngẫu nhiên là một nhân tố tiến hóa.
(5) Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
(6) Di nhập gen không làm giảm sự đa dạng di truyền.
Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện dại về tiến hóa là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
. 5.
Câu 5. Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.

(3) Giao phối khơng ngẫu nhiên.
(4) Cách li địa lí.
(5) Dịng gen.
(6) Đột biến
Có bao nhiêu nhân tố là nhân tố tiến hóa?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
. 5.
Câu 6. Cho các nhận định sau:
(1) Là nhân tố tiến hóa vơ hướng.
(2) Quy định chiều hướng tiến hóa.
(3) Tác động khơng phụ thuộc vào kích thước quần thể.
(4) Làm nghèo vốn gen của quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(6) Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định.
(7) Đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Có mấy nhận định là đặc điểm chung của nhân tố CLTN và giao phối không ngẫu nhiên
A. 3.
B. 2.
C. 5.
. 6.
Câu 7. Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là:
A. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên lồi sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm
thích nghi với mơi trường
B. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu
hình thích nghi với mơi trường
14
ThuVienDeThi.com



C. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các lồi sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành
đạt sinh sản.
D. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên lồi sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi
trường
Câu 8: Khi điều kiện sống trong khu phân bố của quần thể thay đổi và trở nên không đồng nhất, chọn lọc tự
nhiên sẽ diễn ra theo kiểu:
A. sự biến đổi ngẫu nhiên
B. chọn lọc vận động
C. chọn lọc phân hóa
D. chọn lọc ổn định
Câu 9: Cho các thơng tin về vai trị của các nhân tố tiến hoá như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho q trình tiến hố.
(3) Có thể loại bỏ hồn tồn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Khơng làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Có bao nhiêu thơng tin khơng nói về vai trị của đột biến gen?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 10: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên
B. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên
C. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên
D. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên

15
ThuVienDeThi.com




×