Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi chọn học sinh giỏi Sinh học lớp 9 (Có đáp án) Đề số 14 UBND huyện Lệ Thủy15441

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.38 KB, 4 trang )

UBND HUYỆN LỆ THUỶ
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

MÔN: SINH HỌC 9

Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (0,5 điểm)
Phát biểu nội dung qui luật phân ly và phân ly độc lập
Câu 2: (1,0 điểm)
a. Ý nghĩa của sự tự nhân đơi ADN
b. Vì sao gen được coi là cơ sở vật chất mang thông tin di truyền ở cấp độ phân tử ?
Câu 3: (1,5 điểm)
a/ Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1? Nói rằng, người mẹ
quyết định giới tính của con là đúng hay sai? Tại sao?
b/ Một bạn học sinh nói rằng: bố mẹ truyền cho con của mình các tính trạng đã
được hình thành sẵn. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên của bạn học sinh
có đúng khơng? Giải thích?
Câu 4: (2,5 điểm)
a) Một NST có trình tự các gen phân bố: ABCDE  FGH
Cho biết: A, B, C, D, E, F, G, H: ký hiệu các gen trên NST; (): tâm động.
Do đột biến cấu trúc nên các gen phân bố trên NST có trình tự: ABCDE  FG
- Xác định dạng đột biến.
- Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp NST thứ 21 ở người thì gây hậu quả gì?
b. Kể tên các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc phân tử và số lượng NST. Nêu
sự khác nhau giữa các loại biến dị đó.
c.ở cà độc được có các bộ NST khác nhau như cây tam bội có bộ NST 3n= 36 ; cây lục
bội có bộ NST 6n = 72. Bằng cách nào có thể xác định được sự khác nhau đó?
Câu 5: (1,0 điểm)
Người ta làm thí nghiệm , sử dung 2 loai enzimkhác nhau để cắt đôi một đoạn phân tử


ADN theo một đường thẳng sao cho số lượng nuclêơtít của hai nửa bằng nhau.
- Với Enzim 1 thu được số nuclêơtít của một nửa là : A=T=G=1000, X= 1.500
- Với Enzim 2 thu được số nuclêơtít của một nửa là : A= T= 750; G=X= 1500.
Hãy xác định cắt cách của mỗi loại Enzim trên
Câu 6: (1,0 điểm)
Trình bày các cơ chế làm cho bộ NST của mỗi lồi khơng ổn định qua các thế hệ ?
Câu 7: (3.0 điểm)
Một cá thể F1 lai với 3 cơ thể khác:
- Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài
- Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các
tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của ba trường hợp nêu trê

ThuVienDeThi.com


UBND HUYỆN THUỶ NGUN
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

C©u

HƯỚNG DẪN CHM THI CHN HSG
MễN: SINH HC 9

Nội dung

Điểm

Câu1 *. Phỏt biểu nội dung quy luật phân ly và quy luật phân ly độc lập:

(0.5®) Quy luật phân ly: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong 0,25
cặp nhân tố di truyền phân ly về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể
thuần chủng P.
Quy luật phân ly độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân ly độc lập trong 0,25
quá trỡnh phỏt sinh giao t.
Câu 2
(1 đ)

a.ý nghĩa của tự nhân đôi ADN: Nhân đôi ADN làm thông tin di truyền nhân 0,25
lên tạo cơ sở cho sự nhân đôi NST.
Nhân đôi của ADN và NST cùng với sự phân ly của chúng trong GP kết hợp với 0,25
tái tổ hợp trong thụ tinh, tạo ra sự ổn định của ADN và NST qua các thế hệ.
b. Gen được coi là cơ sở vật chất mang thông tin di truyền ở cấp độ phân tử:
- Gen là 1 đoạn của phân tử ADN, ADN là lõi của NST, mà NST là vật chất 0,25
mang thông tin di truyền ở cấp độ TB nên gen là cơ sở vật chất mang thông tin
di truyền ở cấp độ phân tử.
- Gen có khả năng tự nhân đôi, phân ly, tổ hợp giúp thông tin di truyền được ổn 0,25
định qua các thế hệ, gen có thể bị biến đổi, sự biến đổi đó cùng với sự sắp xếp
của 4 loại Nu tạo ra tính đa dạng và đặc trưng được di truyền cho thế hệ sau, tạo
ra tính đa dạng ở sinh vËt.

C©u 3 a/ - Cơ chế xác định giới tính ở người:
(1.5®) Nam: XX, Nữ: XY
Sơ đồ lai:
-->Trên qui mơ lớn, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1
(Học sinh có thể giải thích bằng lời vẫn cho điểm tối đa)
- Nói người mẹ quyết định giới tính của con là sai, vì giao tử mang NST Y để
tạo hợp tử XY (phát triển thành con trai) được hình thành từ người bố.
b/ - Nói bố mẹ truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn là sai.
- Vì: Bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể

trước môi trường. Kiểu gen tương tác với mơi trường để hình thành kiểu hình
(tnh trạng).

ThuVienDeThi.com

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0.25


C©u 4 a - Dạng đột biến: Do đột biến mất đoạn mang gen H  kiểu đột biến cấu trúc
(2.5®) NST dạng mất đoạn.
- Hậu quả: ở người, mất đoạn nhỏ ở đầu nhiễm sắc thể thứ 21 gây bệnh ung
thư máu.
b – Biến dị không làm thay đổi vật chất di truyền là thường biến và biến dị tổ
hợp.
* Sự khác nhau giữa thường biến và biến dị tổ hợp
Thường biến
Biến dị tổ hợp
- Là những biến đổi kiểu hình của - Là những biến đổi kiểu hình do sự
cùng một kiểu gen, xuất hiện trong sắp xếp lại vật chất di truyền, chỉ
suốt quá trình phát triển của cá thể, xuất hiện trong sinh sản hữu tính.
chịu ảnh hưởng trực tiếp của môi chịu ảnh hưởng gián tiếp của điều
trường.
kiện sống.
- Xảy ra đồng loạt theo hướng xác - Xảy ra ngẫu nhiên, riêng lẻ ở từng
định ở từng nhóm cá thể. Khơng di cá thể. Di truyền cho thế hệ sau.

truyền được.
- Không làm nguyên liệu cho tiến Là nguồn nguyên liệu cho chọn
hóa, giúp sinh vật thích ứng với mơi giống và tiến hóa.
trường.
c- Cách nhận biết : Làm tiêu bản hiển vi tế bào xôma các cây cà độc dược .
Nếu ở mỗi cặp NST đều có 3 NST thì đó là cây tam bội ( 3n). Nếu ở mỗi cặp
NST đều có 6 NST thì đó là cây lục bội.

0,25
0,25
0,25

0,25

0,5

0,25
0,75

C©u 5 - Xác định cách cắt :
(1,0®) + Enzim 1: Cắt dọc ADN vì G khác X => G và X khơng tn theo nguyên tắc 0,5
bổ sung.
0.5
+ Enzim 2 : Cắt ngang ADN vì A = T; G = X tuân theo nguyên tắc bổ sung.
C©u 6 - Các cơ chế làm cho bộ NST của mỗi lồi khơng ổn định qua các thế hệ :
(1,0®) + Sự biến đổi số lượng NST có thể xảy ra ở một cặp hoặc tồn bộ các cặp do 0,5
sự phân li khơng bình thường của các cặp NST xảy ra trong nguyên phân hoặc
giảm phân.
0,25
+ Nếu trong quá trình phát sinh giao tử , một cặp NST nào đó khơng phân li.

+ Nếu trong q trình ngun phân , thoi vơ sắc khơng hình thành , tất cả cặp 0,25
NST không phân li.

ThuVienDeThi.com


C©u 7 Theo điều kiện đề bài, các phép lai đều chịu sự chi phối của định luật phân ly 0,25
(2,5®) độc lập.
* Xét phép lai 1:
- Biện luận:
Thế hệ lai có 6,25% thấp, dài, chiếm tỉ lệ 1/16  thế hệ lai có 16 kiểu tổ
hợp bằng 4x4  Mỗi bên cho 4 loại giao tử  F1 và cá thể thứ nhất dị hợp
tử 2 cặp gen  thế lệ lai có sự phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1 với kiểu
hình mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ bằng 1/16.
Mà đề bài cho biết thấp, dài bằng 1/16  Thấp, dài là 2 tính trạng lặn so
với cao, tròn.
Qui ước:
A- Cao
B- Tròn
a – Thấp
b – Dài
 kiểu gen của F1 và cá thể 1: AaBb (Cao, tròn)
- Sơ đồ lai: AaBb x AaBb
* Xét phép lai 2:
- Biện luận:
Thế hệ lai có 12,5% thấp, dài chiếm tỉ lệ 1/8  F2 thu được 8 kiểu tổ hợp =
4x2. Vì F1 cho 4 loại giao tử  cá thể hai cho 2 loại giao tử  Cá thể 2 phải
dị hợp tử một cặp gen.
F2 xuất hiện thấp dài aabb  F1 và cá thể 2 đều cho được giao tử ab.
Vậy kiểu gen của cá thể hai là: Aabb hoặc aaBb.

- Sơ đồ lai:
AaBb x Aabb
AaBb x aaBb
Ghi chú:

0,25

0,25
0,25
0,25

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

- HS có thể giải cách khác, nếu đúng cho điểm tối đa
- HS có thể biện luận, diễn giải dài nếu đúng bản chất cho ®iÓm tèi ®a.
--------------- HẾT ---------------

ThuVienDeThi.com



×