Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

HSDS máy phun bi lồng đảoLKPB LD51 1 12 5550

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.75 KB, 7 trang )

Máy phun bi lồng đảo LKPB-LD51-1-12.5
I. Thông số kỹ thuật chính
1. Đường kính mâm: φ650mm
2. Số vịng quay của mâm: 3.6rpm/min
3. Trọng lượng mỗi phôi được làm sạch lớn nhất: 10kg
4. Tải trọng max (phôi dễ lật): 250-300kg
5. Năng suất: 600-1500kg/h
6. Máy phun: 1 chiếc
Tốc độ: 2900r/min
Đường kính cánh quạt: φ250mm
Lượng bi phun: 200kg/min
Công suất máy phun bi: 7.5kw
7. Lượng gió của máy hút bụi: 2200m3/h
Cơng suất máy hút bụi: 1.5kw
8. Tổng công suất máy: 13kw
Lưu ý: Năng suất liên quan đến các quy trình phức tạp và diện tích bề mặt của phơi.
Nói chung, diện tích bề mặt của phôi được làm sạch mỗi phút là ≤0,25㎡
II. Lắp đặt và điều chỉnh máy
1. Người sử dụng thi cơng móng nên định hình bê tơng theo chất đất của địa
phương và dùng thước cân bằng để kiểm tra độ cân bằng, sau đó lắp đặt và xiết bu
lơng cố định chân dế.
2. Trước khi máy xuất xưởng, buồng phun, thiết bị phun bi và các bộ phận khác
đã được lắp ráp với nhau . Khi toàn bộ máy đã được lắp đặt xong, hãy siết chặt máy
nâng số 2 và palăng trên buồng phun bằng các bu lông. Khi lắp đặt gầu tải cần chú ý
điều chỉnh gối đỡ của puli dẫn động phía trên cho bằng phẳng để tránh hiện tượng lệch
đai. Sau đó cố định bộ phân tách số 1 vào phần trên của máy nâng bằng bu lông.
3. Lắp đặt cổng cấp bi (số 3) trên thiết bị phân tách, luồn ống tái chế bi vào ống
thép phía sau buồng phun (số 7), kết nối tất cả các đường ống theo sơ đồ hệ thống khử
bụi, phế liệu sau khi phân tách được xử lý tiếp trong thùng phế liệu do KH tự trang bị.
4. Sơ đồ lắp đặt của thiết bị phân tách được thể hiện trong Hình 3. Khi thiết bị
phân tách hoạt động bình thường, khơng được có khe hở trên màn chắn dịng bi, nếu


khơng thể tạo thành rèm đầy đủ thì phải đánh số thứ tự 1 (búa nặng) được điều chỉnh


cho đến khi hình thành tồn bộ bức rèm để có được hiệu quả phân tách tốt. Vật liệu có
KT lớn sau khi sàng bi cần được định loại bỏ.
5. Dây curoacuar máy nâng được liên kết bởi người sử dụng bằng các lỗ, và kết
nối như thể hiện trong hình dưới đây:

(2) Vận hành khơng tải
1. Trước khi kiểm tra chuyển động, bạn phải nắm rõ các quy định liên quan trong
sách hướng dẫn, và hiểu biết toàn diện về kết cấu và tính năng của thiết bị.
2. Trước khi khởi động máy, hãy kiểm tra các ốc vít có lỏng lẻo khơng và việc bơi
trơn máy có đạt u cầu hay khơng.
3. Máy phải được lắp ráp chính xác. Phải kiểm tra độc lập từng bộ phận, động cơ
trước khi khởi động. Chiều quay của các động cơ phải chính xác và dây curoa của máy
nâng lồng đảo phải chặt vừa phải và không bị lệch .
4. Kiểm tra dịng điện khơng tải, độ tăng nhiệt vịng bi, bộ giảm tốc, thiết bị phun
bi của từng động cơ có hoạt động bình thường khơng, nếu có vấn đề thì tìm ngun
nhân và điều chỉnh.
5. Sau khi khơng có sự cố nào, có thể khởi động tuần tự: thiết bị hút bụi, máy
nâng, thùng quay, và thiết bị phun bi và chạy thử nghiệm không tải. Thời gian chạy
không tải là 1 giờ.
III. Thao tác vận hành máy và những lưu ý
(1) Thao tác máy
1. Tất cả những người vận hành máy này phải hiểu biết toàn diện về sách hướng
dẫn này và nguyên lý làm việc, tính năng, cách vận hành, bôi trơn của máy trước khi
vận hành.
2. Cho bi (125 kg) vào vào trong thùng quay, sau đó cho phơi vào, đóng cửa liệu
và chuẩn bị chạy máy. Ampe kế hiển thị lưu lượng bi phun và dịng điện của máy nên
được kiểm sốt ở mức 12-14A.

3. Khởi động bộ hút bụi. Việc rung đánh trong một khoảng thời gian nhất định,
quạt bắt đầu hoạt động.
4. Tiếp theo nhấn nút khởi động theo trình tự: máy nâng→ thùng quay thuận
chiều → máy phun bi bắt đầu việc làm sạch, sau khi làm sạch, tắt các nút theo trình tự,
máy phun bi→ máy nâng → thùng quay thuận chiều → máy hút bụi.
5. Sau khi máy phun bi dừng hoàn toàn, mở cửa nạp liệu và nhấn nút thùng quay
ngược chiều, vật liệu sẽ tự động xả ra.


6. Trong trường hợp khẩn cấp, có thể nhấn nút dừng khẩn cấp và máy sẽ ngừng
toàn bộ hoạt động ngay lập tức.
7. Sau khi hoàn thành tất cả các công việc, nên tắt máy hút bụi kịp thời.
8. Một cổng được lắp đặt trong hệ thống thơng gió hút bụi, và cổng có thể được
điều chỉnh tùy theo tình hình để có được hiệu quả phân tách tốt.
9. Điều chỉnh bộ định hướng của máy phun bi.
Việc điều chỉnh bộ định hướng có thể tahm khảo như trong hình vẽ. Trong q
trình sử dụng, do sự mài mịn của bộ định hướng khiến góc phun bi tản rộng ra dẫn
đến các tấm bảo vệ của máy phun bi và buồng phun bị mài mịn nhanh, do đó khi độ
mài mịn của bộ định hướng vượt q 10mm thì nên thay bộ định hướng mới (góc
được tạo thành giữa hướng miệng mở với dây cân bằng là 45 °).

Sơ đồ điều chỉnh bộ định hướng
(2) Những vấn đề cần chú ý
1. Định kỳ làm sạch bụi trong hộp chứa bụi để tránh làm tắc đường ống dẫn bụi và
ảnh hưởng đến hiệu quả hút bụi.
2. Thường xuyên vệ sinh lưới sàng phía dưới của buồng phun và rác dưới lưới sàng
trong phễu máy phân tách.
3. Thường xuyên vệ sinh bi bắn ra xung quanh thiết bị để tránh trượt ngã
4. Kiểm tra dây curoa của máy nâng và lồng đảo trong buồng phun xem có bị lệch
khơng để tránh hỏng dây curoa.

5. Không được mở cửa cấp liệu trước khi máy phun bi dừng hoàn toàn để tránh tai
nạn
IV. Sửa chữa và bảo dưỡng máy
1. Nên vệ sinh máy sau mỗi ca làm việc.
2. Phải thường xuyên kiểm tra tình trạng mài mòn của các linh kiện chịu mài mòn
như: tấm bảo vệ trong buồng phun, bộ định hướng, bánh chia bi trong máy phun bi,
nếu độ mòn nghiêm trọng thì phải thay thế ngay.
3. Việc bơi trơn phải được thực hiện định kỳ theo quy định và phải thường xuyên
kiểm tra kết cấu xem vận hành có linh hoạt không. Các điểm bôi trơn thiết bị được nêu
trong Bảng 2.
4. Định kỳ kiểm tra các bộ phận truyền động, làm sạch các linh phụ kiện và thay
thế các linh phụ kiện bị mòn.


5. Khi máy được kiểm tra, bảo dưỡng phải cắt nguồn điện để tránh tai nạn.
6. Máy phun bi nên được kiểm tra mỗi ca, và các bộ phận dễ mòn mau hỏng phải
được thay thế kịp thời. Khi thay thế các cánh quạt, nên thay đồng thời một cặp đối
xứng, và trọng lượng chênh lệch nhỏ hơn 5 gam để tránh làm hỏng thiết bị phun bi do
mất cân bằng.
7. Tấm bảo vệ của buồng phun có thể được thay thế định kỳ tùy theo tình trạng
mịn, khi thay tấm bảo vệ, khe hở lắp đặt giữa các tấm bảo vệ phải được kiểm sốt
trong vịng 1,5mm. ,
Bảng II:
TT

1

Số
Bộ phận bơi lần
trơn

bơi
trơn
Vịng bi trên máy 2
nâng
Palăng xích
2

Cách
bơi
trơn

Thời hạn Loại dầu bôi
bôi trơn
trơn

Công
Mỗi tháng Mỡ gốc canxi
nhân
1 lần
2#
2
Công
Mỗi tháng Dầu cơ khí 40#
nhân
1 lần
3
Bộ giảm tốc máy 1
Cơng
3 tháng 1 Dầu cơ khí 40#
nâng

nhân
lần
4
Bộ giảm tốc 1
Cơng
3 tháng 1 Dầu cơ khí 40#
thùng quay
nhân
lần
5
Bánh xích
2
Cơng
Mỗi tháng Dầu cơ khí 40#
nhân
1 lần
6
Vịng bi mâm
2
Cơng
Mỗi tháng Mỡ gốc canxi
nhân
1 lần
2#
7
Gối đỡ bi
2
Cơng
Mỗi tháng Mỡ gốc canxi
nhân

1 lần
2#
8
Vịng bi căng
2
Cơng
Mỗi tháng Mỡ gốc canxi
nhân
1 lần
2#
9
Vịng bi phía 2
Cơng
Mỗi tháng Mỡ gốc canxi
dướI máy nâng
nhân
1 lần
2#
10
Vịng bi chủ 2
Cơng
Mỗi tháng Mỡ gốc canxi
động
nhân
1 lần
2#
Lưu ý: Động cơ của phần trên của máy nâng, máy phun bi và hệ thống truyền
động lồng đảo phải được bôi trơn theo yêu cầu bôi trơn động cơ
V. Bảng kê vòng bi
Tên gọi


Quy

cách
Vòng bi hướng tâm F207
kèm gối đỡ

Vị trí

Tổng

Hệ thống nâng hạ, vít tải

lượng
4

số


Vòng bi hướng tâm F209

Truyền động lồng đảo

6

kèm gối đỡ
Vòng bi con lăn

Gối đỡ mâm


2

6310

VI. Dánh sách linh kiện dễ mòn mau hỏng
TT
Số bản vẽ
Tên gọi
1
2
3
4
5
6
7

Q034Ⅰ
Q034Ⅰ
Q034Ⅰ
Q034Ⅰ
Q034Ⅰ
Q034Ⅰ
Q034Ⅰ

Bánh chia bi

Chất liệu

Gang đúc chịu
mài mòn

Tấm bao vệ
Gang đúc chịu
mài mòn
Tấm bảo vệ Gang đúc chịu
bên
mài mòn
Cánh quạt
Gang đúc chịu
mài mòn
Bộ
định Gang đúc chịu
hướng
mài mòn
Tấm bảo vệ Gang đúc chịu
mài mòn
đầuⅠ

Số lượng
1
1
2
1bộ㎡8cánh㎡
1
1

Tấm bảo vệ Gang đúc chịu 1
mài mòn
đầu Ⅱ

VII. Nguyên nhân các sự cố thường gặp và cách giải quyết

Sự cố
Nguyên nhân
Cách giải quyêt
1. Điều chỉnh vị trí mở của bộ
1. Vị trí của cửa sổ bộ định hướng theo hướng dẫn
2. Kiểm tra cẩn thận tất cả các
Hiệu quả làm hướng bị sai.
sạch kém
2. Tấm bảo vệ bên bộ phận và thay thế chúng
trong, bộ định hướng, ngay lập tức nếu chúng bị mài
bánh chia bi, cánh mòn nghiêm trọng
Thời gian làm quạt của máy phun bi 3. Chọn bi phù hợp.
sạch dài
bị mài mòn nghiêm 4. Điều chỉnh van cung cấp bi
để tăng lưu lượng bi, nếu
trọng.
3. Sử dụng bi quá nhỏ. lượng bi tuần hồn khơng đủ
4. Lưu lượng bi quá thì nên bổ sung lại bi mới.
5. Điều chỉnh thiết bị căng ở cả
nhỏ.
5. Đường ray của hai bên của buồng phun để làm
buồng phun bi bị cho nó được căng chặt


chùng.

Dây curoa máy 1. Dây đai bị lỏng.
nâng
trơn trượt, phát 2. Vật liệu ở dưới máy
ra âm thanh ma nâng bị tắc

sát
3. Dây curoa của máy
nâng bị lệch.

1. Có các mảnh vụn
Băng tải trục lớn trong băng tải trục
vít.
vít
tốc độ giảm 2. Vòng bi bị mài mòn
nhiều hoặc đi vào
hoặc
đường bi.
ngừng
3. Dây đai của máy
nâng bị chùng.

Hiệu quả phân
tách của máy 1. Dịng chảy khơng
phân tách kém đều.
2. Tốc độ gió trong
khu phân tách khơng
phù hợp.
1. Lượng phun bi q
lớn.
Động cơ máy 2. Vòng bi bị hư hỏng.
3. Động cơ có vấn đề.
phun bi nóng

1. Điều chỉnh bu lơng điều
chỉnh ở phần trên của máy

nâng để căng chặt đai.
2. Mở cửa bảo trì ở phần dưới
của máy nâng, loại bỏ thủ cơng
các vật liệu tích tụ và bật và tắt
theo đúng trình tự của hướng
dẫn.
3. Mở nắp bảo dưỡng ở phần
trên của máy nâng quan sát
hướng lệch của dây đai, điều
chỉnh thiết bị căng ở phần trên
của vận thăng, và kiểm tra
riêng trong khi điều chỉnh.
1. Mở cửa kiểm tra nhỏ phía
trước buồng phun để loại bỏ
các mảnh vụn, và kiểm tra xem
các dây trên đỉnh của đầu trục
(cả hai đầu) có bị lỏng khơng.
2. Kiểm tra vịng bi có bị mài
mịn nhiều hoặc bi rơi vào hay
khơng, nếu bị hỏng nặng thì
nên thay thế.
3. Điều chỉnh vị trí căng chặt
của phần trên của máy nâng để
căng chặt dây đai.
1. Điều chỉnh vị trí của hai búa
nặng trong thiết bị phân tách
để đạt được bức rèm dòng
chảy đầy đủ.
2. Điều chỉnh van bướm đi vào
thiết bị phân tách trong hệ

thống hút bụi sao cho tốc độ
gió trong khu vực phân tách
đạt 4-5m / s.
1. Theo màn hình hiển thị
dịng điện (phụ tải dịng điện
khơng được vượt q 15A),
điều chỉnh van van cấp bi để
giảm lượng bi phun.
2. Thay ổ trục.
3. Kiểm tra đường dây cáp và


thông số động cơ.
1. Khả năng cân bằng Sự chênh lệch về trọng lượng
kém.
của một cặp đối cánh quat
Âm thanh rung 2. Do dị vật đi vào không được quá 5 gam, và nên
của máy phun máy phun bi, làm cho thay thế từng cặp khi thay thế.
cánh quạt bị gãy và
bi lớn
phá hỏng.
3. Sự mài mịn khơng
đều của một cặp cánh
quạt gây ra sự chênh
lệch trọng lượng lớn.
1. Kiểm tra xem đường ống
hút bụi và thân buồng có được
Bụi tràn ra 1. Làm kín khơng tốt. bịt kín hay khơng, và làm cho
nó kín.
ngồi

2. Lượng gió hút bụi 2. Làm sạch túi vải và bụi trên
máy hút bui.
quá lớn.
3. Điều chỉnh van bướm của
hệ thống hút bụi vào buồng
phun để tăng lượng gió của
buống phun.



×