Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO AVA THỰC HIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.17 KB, 80 trang )

Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu của
riềng tôi. Các số liệu sử dụng trong khóa luận là hoàn toàn chính xác, trung thực,
xuất phát từ tình hình thực tế của Công ty TNHH Tư vấn kế toán và kiểm toán Việt
Nam.
Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Vũ Thị Phương Dung
MỤC LỤC
LờI Mở ĐầU1 1
7
1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán 11
1.3.2 Thực hiện kế hoạch kiểm toán 11
1.3.3 Kết thúc quy trình kiểm toán Chi phí sản xuất và tính giá thành 14
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung Líp: KTB- K10
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH tư vấn kế toán và kiểm
toán Việt Nam 15
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty AVA 16
2.1.3 Khái quát tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của công ty AVA 18
2.1.4 Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu và khách hàng của AVA 18
2.2 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO AVA THỰC HIỆN 19
2.2.1 Giới thiệu quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính do AVA thực hiện 19
2.1 Chứng kiến hoặc tham gia vào cuộc kiểm kê thực tế tại thời điểm khoá sổ kế toán
(nếu giá trị SPDD chiếm tỷ trọng lớn trong BCTC) 21
3.Kết luận 23
2.3 THỰC TẾ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ


TÍNH GIÁ THÀNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
ABC 23
Lo i hình doanh nghi pạ ệ 24
Ngày thành lập 24
Tên 25
TT 42
Mã VT 42
Tổng 42
2.4 NHẬN XÉT VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DO CÔNG TY AVA THỰC HIỆN 52
2.4.1 Về quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính 52
2.4.1.1 Ưu điểm 52
2.4.2 Về quy trình kiểm toán Chi phí sản xuất và tính giá thành 54
Ch ng 3:ươ 56
Ki n ngh i v i quy trình ki m toán kho n m c chi phí s n ế ị đố ớ ể ả ụ ả
xu t và tính giá thành trong ki m toán báo cáo tài chính ấ ể
t i công ty TNHH t v n k toán và ki m toán Vi t Nam( AVA)ạ ư ấ ế ể ệ .56
3.1 KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 56
3.1.1 Sự tất yếu phải hoàn thiện quy trình kiểm toán Chi phí sản xuất và tính giá thành
56
3.1.2 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí sản
xuất và tính giá thành trong kiểm toán Báo cáo tài chính 56
Diễn giải 59
STT 61
3.2 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC KIẾN NGHỊ 62
3.2.1 Về phía nhà nước và các trường học 62
3.2.3 Về phía các đơn vị khách hàng 64
i u 1: N i dung d ch vĐ ề ộ ị ụ 122
Bên B ng ý cung c p cho Bên A d ch v :đồ ấ ị ụ 122

- Ki m toán Báo cáo tài chính c a Công ty ABC cho n m tài ể ủ ă
chính k t thúc ngày 31/12/2010 theo Ch K toán Vi t Nam ế ếđộ ế ệ
hi n hành và các Qui nh có liên quan c a T ng công ty ệ đị ủ ổ
Viglacera 122
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung Líp: KTB- K10
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
- Công vi c ki m toán s c th c hi n t i Công ty ABC.ệ ể ẽđượ ự ệ ạ 122
i u 2: Lu t nh và chu n m cĐ ề ậ đị ẩ ự 122
Do bản chất và những hạn chế vốn có của kiểm toán cũng như của hệ thống kế toán và
hệ thống kiểm soát nội bộ, có những rủi ro khó tránh khỏi, ngoài khả năng của kiểm toán
viên và công ty kiểm toán trong việc phát hiện hết sai sót 123
i u 3: Trách nhi m và quy n h n c a các bênĐề ệ ề ạ ủ 123
i u 4: Báo cáo ki m toánĐ ề ể 123
i u 5: Th i gian th c hi n H p ngĐ ề ờ ự ệ ợ đồ 124
i u 6: Phí d ch v và ph ng th c thanh toánĐ ề ị ụ ươ ứ 124
i u 7: Cam k t th c hi n và th i gian hoàn thànhĐ ề ế ự ệ ờ 124
i u 8: Hi u l c, ngôn ng và th i h n H p ngĐ ề ệ ự ữ ờ ạ ợ đồ 124
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung Líp: KTB- K10
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 4
Để phản ánh kế toán NVL trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621 4
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 5
Kế toán chi phí sản xuất chung 5
Kế toán tổng hợp chi phí - giá thành sản phẩm 6
7
1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán 11
1.3.2 Thực hiện kế hoạch kiểm toán 11

1.3.2.1 Thử nghiệm kiểm soát đối với Chi phí sản xuất- tính giá thành trong Kiểm
toán Báo cáo tài chính 11
1.3.2.2 Thử nghiệm cơ bản đối với Chi phí sản xuất và tính giá thành 11
a. Thủ tục phân tích 11
b. Kiểm toán các nghiệp vụ tập hợp chi phí 12
1.3.3 Kết thúc quy trình kiểm toán Chi phí sản xuất và tính giá thành 14
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH tư vấn kế toán và kiểm
toán Việt Nam 15
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty AVA 16
2.1.3 Khái quát tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của công ty AVA 18
2.1.4 Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu và khách hàng của AVA 18
2.2 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO AVA THỰC HIỆN 19
2.2.1 Giới thiệu quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính do AVA thực hiện 19
2.1 Chứng kiến hoặc tham gia vào cuộc kiểm kê thực tế tại thời điểm khoá sổ kế toán
(nếu giá trị SPDD chiếm tỷ trọng lớn trong BCTC) 21
3.Kết luận 23
2.3 THỰC TẾ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
ABC 23
Lo i hình doanh nghi pạ ệ 24
Ngày thành lập 24
Tên 25
Tên 25
TT 42
Mã VT 42
Tổng 42
2.4 NHẬN XÉT VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DO CÔNG TY AVA THỰC HIỆN 52
2.4.1 Về quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính 52

2.4.1.1 Ưu điểm 52
2.4.2 Về quy trình kiểm toán Chi phí sản xuất và tính giá thành 54
2.4.2.1 Ưu điểm 54
2.4.2.2 Nhược điểm 54
Ch ng 3:ươ 56
Ki n ngh i v i quy trình ki m toán kho n m c chi phí s n ế ị đố ớ ể ả ụ ả
xu t và tính giá thành trong ki m toán báo cáo tài chính ấ ể
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung Líp: KTB- K10
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
t i công ty TNHH t v n k toán và ki m toán Vi t Nam( AVA)ạ ư ấ ế ể ệ .56
3.1 KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 56
3.1.1 Sự tất yếu phải hoàn thiện quy trình kiểm toán Chi phí sản xuất và tính giá thành
56
3.1.2 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí sản
xuất và tính giá thành trong kiểm toán Báo cáo tài chính 56
Diễn giải 59
STT 61
3.2 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC KIẾN NGHỊ 62
3.2.1 Về phía nhà nước và các trường học 62
3.2.1.1 Về phía nhà nước 62
3.2.1.2 Về phía các nhà trường 63
3.2.3 Về phía các đơn vị khách hàng 64
i u 1: N i dung d ch vĐ ề ộ ị ụ 122
Bên B ng ý cung c p cho Bên A d ch v :đồ ấ ị ụ 122
- Ki m toán Báo cáo tài chính c a Công ty ABC cho n m tài ể ủ ă
chính k t thúc ngày 31/12/2010 theo Ch K toán Vi t Nam ế ếđộ ế ệ
hi n hành và các Qui nh có liên quan c a T ng công ty ệ đị ủ ổ
Viglacera 122

- Công vi c ki m toán s c th c hi n t i Công ty ABC.ệ ể ẽđượ ự ệ ạ 122
i u 2: Lu t nh và chu n m cĐ ề ậ đị ẩ ự 122
Do bản chất và những hạn chế vốn có của kiểm toán cũng như của hệ thống kế toán và
hệ thống kiểm soát nội bộ, có những rủi ro khó tránh khỏi, ngoài khả năng của kiểm toán
viên và công ty kiểm toán trong việc phát hiện hết sai sót 123
i u 3: Trách nhi m và quy n h n c a các bênĐề ệ ề ạ ủ 123
i u 4: Báo cáo ki m toánĐ ề ể 123
i u 5: Th i gian th c hi n H p ngĐ ề ờ ự ệ ợ đồ 124
i u 6: Phí d ch v và ph ng th c thanh toánĐ ề ị ụ ươ ứ 124
i u 7: Cam k t th c hi n và th i gian hoàn thànhĐ ề ế ự ệ ờ 124
i u 8: Hi u l c, ngôn ng và th i h n H p ngĐ ề ệ ự ữ ờ ạ ợ đồ 124
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung Líp: KTB- K10
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Nội dung
BCTC Báo cáo tài chính
CPSXC Chi phí sản xuất chung
KSNB Kiểm soát nội bộ
KT BCTC Kiểm toán báo cáo tài chính
KTV Kiểm toán viên
NCTT Nhân công trực tiếp
NVL Nguyên vật liệu
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
SPDD Sản phẩm dở dang
SPHT Sản phẩm hoàn thành
SXC Sản xuất chung
SXKD Sản xuất kinh doanh
TQL Thư quản lý
TSCĐ Tài sản cố định

Sinh viên: Vò Thị Phương Dung Líp: KTB- K10
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
LỜI MỞ ĐẦU
Những năm gần đây, Việt Nam xảy ra nhiều sự kiện đáng chú ý, có ảnh
hưởng rất lớn đối với vấn đề phát triển kinh tế xã hội. Đó là, sau sự kiện gia nhập
Tổ chức Thương mại thế giới- WTO, hàng loạt các công ty nước ngoài hoặc các chủ
đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Theo đó, những năm qua, Việt Nam cũng
chứng kiến sự bùng nổ của thị trường chứng khoán và sự xuất hiện của các hình
thức đầu tư khác. Điều này là nhân tố trực tiếp và quan trọng nhất làm nổi bật và
khẳng định vai trò của kiểm toán, đặc biệt là kiểm toán Báo cáo tài chính trong
chiến lược phát triển kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài.
Trong quá trình kiểm toán thì kiểm toán chi phí sản xuất luôn giữ vai trò
quan trọng, Khoản mục này liên quan đến nhiều tài khoản, cần nhiều thời gian kiểm
tra chi tiết trong một cuộc kiểm toán. Chính vì vậy kiểm toán khoản mục Chi phí
sản xuất và tính giá thành là một bộ phận quan trọng không thể tách rời trong kiểm
toán BCTC.
Nhận thức được tính tất yếu của khoản mục Chi phí sản xuất và tính giá
thành trong kiểm toán BCTC, qua nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tế hoạt động
kiểm toán tại công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam( AVA), em đã
đi sâu nghiên cứu đề tài “ Hoàn thiện quy trình kiểm toán Chi phí sản xuất và
tính giá thành tại công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam( AVA)”.
1. Đối tượng nghiên cứu
Trong kiểm toán BCTC, Chi phí sản xuất và giá thành là khoản mục quan
trọng đồng thời tiềm ẩn nhiều sai phạm. Vì vậy, đề tài nghiên cứu về khoản mục
Chi phí sản xuất và giá thành trên báo cáo tài chính và quy trình kiểm toán khoản
mục này tại công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam( AVA).
2. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành bài viết, người viết đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu
và thu thập tài liệu khác nhau. Bao gồm: phương pháp đối chiếu, so sánh, phân tích

số liệu tổng hợp và chi tiết….
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung Líp: KTB- K10
1
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
Các tài liệu thu thập từ nhiều nguồn phong phú và đa dạng như: Các hồ sơ
kiếm toán qua các năm tại AVA của các khách hàng khác nhau, nguồn thông tin
trên mạng internet và các tài liệu khác.
3. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Chi phí sản xuất- giá thành và kiểm toán khoản mục Chi phí sản xuất- giá
thành là vấn đề luôn được các kiểm toán viên quan tâm khi tiến hành kiểm toán Báo
cáo tài chính, đây là khoản mục quan trọng, những sai phạm trọng yếu thường xảy
ra đồng thời với rủi ro tiềm tàng trong kiểm toán khoản mục này rất cao. Bởi vậy,
kiểm toán Chi phí sản xuất- giá thành là một đề tài mang tính thực tiễn.
Hơn nữa, việc nghiên cứu vấn đề kiểm toán Chi phí sản xuất- giá thành trong
kiểm toán BCTC tại AVA sẽ giúp người viết tìm hiểu chi tiết hơn những hạn chế
trong quy trình kiểm toán nhằm xây dựng những giải pháp và kiến nghị phù hợp
tiến tới hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục này.
Trong điều kiện thành lập và hoạt động chưa lâu, AVA đang từng bước xây dựng và
hoàn thiện về tổ chức quản lý cũng như tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong đó, hoàn thiện chương trình kiểm toán là vấn đề tất yếu quan trọng, đặc biệt
đối với khoản mục Chi phí sản xuất- giá thành trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
Toàn bộ nội dung đề tài, bao gồm 3 chương
Chương I: Lý luận chung về quy trình kiểm toán Chi phí sản xuất và tính
giá thành trong kiểm toán Báo cáo tài chính
Chương II: Thực trạng quy trình kiểm toán Chi phí sản xuất và tớnh giỏ
thành trong kiểm toán báo cái tài chính tại công ty TNHH Tư vấn Kế toán và
Kiểm toán Việt Nam( AVA)
Chương III: Kiến nghị đối với quy trình kiểm toán khoản mục Chi phí sản
xuất và tính giá thành trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Tư vấn Kế

toán và Kiểm toán Việt Nam( AVA).
Do giới hạn về thời gian cũng như hạn chế về kiến thức, khóa luận tốt nghiệp
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ
phớa cỏc thầy cô.
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung Líp: KTB- K10
2
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến ban lãnh đạo, các anh chị trong phòng
Kiểm toán công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam( AVA)- những
người đã hỗ trợ, giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại công ty . Em cũng xin được
chân thành cám ơn GV Trần Phương Thùy đó tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này.
Sinh viên thực hiện:
Vũ Thị Phương Dung
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung Líp: KTB- K10
3
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
Chương 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1 ĐẶC ĐIỂM CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất- giá thành trong báo cáo tài chính
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong
kỳ dùng vào sản xuất sản phẩm. Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm: Chi phí NVL

trực tiếp, chi phí NCTT, chi phí SXC
Về bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm là hai mặt của quá
trình sản xuất kinh doanh.
Giá thành
sản xuất
=
CPSX dở
dang đầu kỳ
+
CPSX phát
sinh trong kỳ
_
CPSX sở dang
cuối kỳ
1.1.2 Quy định về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
1.1.2.1 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai
thường xuyên
• Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Để phản ánh kế toán NVL trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621.
Hình 1.1: Hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung Líp: KTB- K10
4
Khúa lun tt nghip Hc vin Ngõn
hng
K toỏn chi phớ nhõn cụng trc tip
k toỏn chi phớ nhõn cụng trc tip k toỏn s dng ti khon 622- Chi
phớ nhõn cụng trc tip (xem hỡnh 1.2). TK 622 khụng cú s d
Hỡnh 1.2: Hch toỏn tng hp chi phớ nhõn cụng trc tip
K toỏn chi phớ sn xut chung
ể k toỏn tp hp v phõn b chi phớ sn xut chung k toỏn s dng TK

627- Chi phớ sn xut chung (Xem hỡnh 1.3).
Sinh viờn: Vũ Th Phng Dung Lớp: KTB- K10
5
TK 152
TK 111, 112, 331
TK 621 TK 154
TK 152
Vật liệu dùng trực tiếp
Vật liệu dùng cho sản xuất
VAT khấu trừ
Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp
Vật liệu dùng không hết
(không nhập kho)
TK 133
cho sản xuất
nhập lại kho
TK 334
TK 335
TK 622 TK 154
TK 632
TK 338
Tiền l ơng và phụ cấp
Tính tr ớc l ơng CNSX
Các khoản trích
Các khoản ghi giảm
Chi phí sản phẩm
Kết chuyển chi phí NCTT
phải trả cho CNSX
theo l ơng CNSX

vt trờn mc bỡnh thng
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
Sơ đồ 1.3: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
• Kế toán tổng hợp chi phí - giá thành sản phẩm
Hình 1.4: Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung Líp: KTB- K10
6
TK 334,338
TK 1521,153(611)
TK 627 TK 111,112,152
TK 154
TK 142, 335
Chi phÝ nh©n viªn
Chi phÝ VL, dông cô
Chi phÝ theo dù to¸n
C¸c kho¶n ghi gi¶m CFSX chung
(phÕ liÖu thu håi, vËt t xuÊt dïng
kh«ng hÕt)
KÕt chuyÓn chi phÝ
Chi phÝ s¶n xuÊt chung kh¸c
s¶n xuÊt chung (KKTX)
TK 111, 112, 331
VAT khÊu trõ
TK 632
KÕt chuyÓn chi phÝ SXC
vượt trên mức bình thường
TK 133
Khúa lun tt nghip Hc vin Ngõn

hng
( 1, 2, 3) Tp hp CPSX phỏt sinh trong k
(4a, 5b, 6) Kt chuyn CPSX tớnh giỏ thnh sn phm hon thnh
( 4b, 5a, 6) Kt chuyn CPSX vt trờn nh mc
(7) Cỏc khon gim tr CPSX
(8a) Nhp kho s sn phm hon thnh trong k
(8b) Xut bỏn trc tip khụng qua kho
1.1.3.2 K toỏn chi phớ sn xut v giỏ thnh theo phng phỏp kim kờ nh k k
toỏn s dng TK 631- giỏ thnh sn xut.
S 1.5: Hch toỏn chi phớ sn xut theo phng phỏp kim kờ nh k
1.1.3 Cỏc thụng tin v chi phớ sn xut v giỏ thnh trờn Bỏo cỏo ti chớnh.
Sinh viờn: Vũ Th Phng Dung Lớp: KTB- K10
7
TK 621
TK 622
TK 631 TK 154
TK 632
TK 627
Kết chuyển chi phí
Kết chuyển chi phí
Kết chuyển (hoặc phân bổ)
Giá trị sản phẩm
dịch vụ dở dang cuối kỳ
Tổng giá thành sản xuất
nhân công trực tiếp
nguyên, vật liệu trực tiếp
chi phí sản xuất chung
của sản phẩm dịch vụ đã hoàn
thành nhập kho, gửi bán, hay
tiêu thụ

Kết chuyển giá trị sản phẩm, dịch vụ dở dang đầu kỳ
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
• Đối với bảng cân đối kế toán, chi phí liên quan đến các chỉ tiêu nh: chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang, các chỉ tiêu về hàng tồn kho, dự phòng giảm
giá hàng tồn kho, lợi nhuận chưa phân phối
• Đối với báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chi phí liên quan đến các chỉ
tiêu nh: giá vốn hàng bán, lợi nhuận trước thuế, chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp, lợi nhuận sau thuế
• Nếu doanh nghiệp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián
tiếp, chi phí ảnh hưởng đến chỉ tiêu tăng giảm hàng tồn kho.
• Ngoài ra chi phí còn liên quan đến một số thông tin và chỉ tiêu trên thuyết
mình báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
1.1.4 Các gian lận, sai sót có thể xảy ra với Chi phí sản xuất và tính giá thành
• Chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách cao hơn trên thực tế
• Chi phí phản ánh trên báo cáo sổ sách thấp hơn chi phí thực tế
1.1.5. Thủ tục kiểm soát nội bộ cần thiết đối với Chi phí sản xuất và tính giá
thành
• Các thủ tục kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Kiểm tra nhu cầu xuất vật liệu
- Kiểm soát quá trình xuất kho và sử dụng nguyên vật liệu
• Thủ tục kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp
- Kiểm toán bằng dự toán chi phí tiền lương
- Báo cáo cho cơ quan chức năng của Nhà nước
- Phân công phân nhiệm trong công tác lao động và tiền lương
• Thủ tục kiểm soát chi phí sản xuất chung
• Thủ tục kiểm soát tổng hợp chi phí sản xuất- giá thành
- Đơn vị phải thiết kế và tổ chức hợp lý các chứng từ, sổ sách nhằm tập
hợp các chi phí phát sinh theo từng lô hàng hoặc từng quy trình sản xuất.
- ĐÓ hạn chế sự sai sót của hệ thống kế toán chi phí, đơn vị cần thực

hiện các thủ tục kiểm tra như đối chiếu số liệu từ hệ thồng với các sổ cái tương ứng,
đối chiếu giữa chi phí NVLTT với sổ chi tiết NVL, giữa cho phí NCTT với bảng
thanh toán lương, tính toán lại chi phí SXC phân bổ cho các lô hàng hay quy trình
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung Líp: KTB- K10
8
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
- Thông tin giá thành sản xuất được cung cấp ngay khi vừa kết thúc quá
trình sản xuất để phục vụ cho quá trình ra quyết định
- Phân tích sự khác biệt giữa chi phí tiêu chuẩn và chi phí thực tế
1.2 KIỂM TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.2.1 Ý nghĩa của quy trình kiểm toán Chi phí sản xuất và tính giá thành trong
kiểm toán báo cáo tài chính
Tầm quan trọng của kiểm toán chi phí sản xuất trong kiểm toán chi phí sản
xuất được thể hiện qua những điểm sau:
• Các nghiệp vụ liên quan đến Chi phí sản xuất và tính giá thành của một
doanh nghiệp thường phát sinh rất nhiều trong kỳ. Các nghiệp vụ Chi phí
sản xuất và tính giá thành liên quan đến một lượng lớn các Tài khoản kế
toán, việc hoạch toán các nghiệp vụ này cũng là một điều không đơn giản,
dễ dẫn đến các sai sót, nhầm lẫn cũng như các gian lận làm ảnh hưởng đến
các thông tin tài chính của doanh nghiệp.
• Việc tính toán và đánh giá Chi phí sản xuất và tính giá thành chịu chi phối
đến nhiều nguyên tắc kế toán và cũng có nhiều phương pháp tính khác nhau.
Khi vận dụng các nguyên tắc và phương pháp tính đối với các doanh nghiệp
lại Ýt nhiều mang tính chủ quan, do vậy cũng rất dễ dẫn đến khả năng các
sai phạm.
• Chi phí sản xuất và tính giá thành thường liên quan đến các chỉ tiêu trọng
yếu trên các Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Do vậy, các sai phạm về
Chi phí sản xuất thường ảnh hưởng mang tính trọng yếu đối với toàn bộ hệ

thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
• Chi phí sản xuất giữ vị trí trung tâm trong toàn bộ nội dung công tác kế toán
của doanh nghiệp, vì thế nội dung này có liên quan trực tiếp đến các khoản
mục khác cụ thể: hàng tồn kho, giá vốn, tài sản cố định
1.2.2 Mục tiêu của quy trình kiểm toán chi phí sản xuất- tính giá thành
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung Líp: KTB- K10
9
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
Dùa trên những đặc điểm của phần hành và những quy định liên quan đến
Chi phí sản xuất thì mục tiêu trên được cụ thể hóa đối với kiểm toán Chi phí sản
xuất nh sau:
• Sự phát sinh: Tất cả các nghiệp vụ liên quan đến chi phí được ghi sổ trong kỳ
là phát sinh thực tế, không có các nghiệp vụ ghi khống.
• Tính toán, đánh giá: Đảm bảo các nghiệp vụ liên quan đến Chi phí sản xuất
được xác định theo đúng nguyên tắc và chế độ hiện hành và được tính đúng
đắn không có sai sót.
• Đầy đủ: Các nghiệp vụ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đều phải được
phản ánh, theo dõi đầy đủ trên các sổ kế toán.
• Các nghiệp vụ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đều được phân loại đúng
đắn theo đúng doanh nghiệp; các nghiệp vụ này được hoạch toán đúng trình
tự và phương pháp kế toán.quy định của các Chuẩn mực, chế độ kế toán liên
quan và quy định đặc thù của
1.2.3 Căn cứ để kiểm toán chi phí sản xuất- giá thành
• Các văn bản quy định của nhà nước có liên quan
• Các tài liệu của doanh nghiệp
- Báo cáo tài chính của năm kiểm toán
- Bảng cân đối phát sinh
- Các quy định, quy chế nội bộ của đơn vị liên quan đến quản lý chi phí
sản xuất

- Các tài liệu là các căn cứ nghiệp vụ chi phí sản xuất như
- Các sổ kế tóan tổng hợp, chi tiết của các tài khoản liên quan như
- Các chứng từ phát sinh liên quan đến Chi phí sản xuất như các chứng
từ nhập xuất kho, lắp đặt, các chứng từ liên quan đến các khoản chi
phí
- Các tài liệu liên quan khác
.
1.3 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung Líp: KTB- K10
10
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
Thực hiện quy trình kiểm toán Chi phí sản xuất KTV cũng phải tiến hành
theo 3 bước cơ bản sau:
- Giai đoạn mét : Lập kế hoạch kiểm toán
- Giai đoạn hai : Thực hiện kế hoạch kiểm toán
- Giai đoạn ba : Kết thúc kiểm toán
1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán
Bước 1: Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán Chi phí sản xuất- tính giá thành
Bước 2: Thu thập thông tin về Chi phí sản xuất- tính giá thành
Bước 3: Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng
Bước 4: Thực hiện các thủ tục phân tích đối với Chi phí sản xuất- tính giá
thành
Bước 5: Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro của Chi phí sản xuất- tính giá
thành
ước 6: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro kiÓm soát đối với Chi
phí sản xuất- tính giá thành tại đơn vị khách hàng.
Bước 7: Thiết kế chương trình kiểm toán Chi phí sản xuất- tính giá thành
1.3.2 Thực hiện kế hoạch kiểm toán

1.3.2.1 Thử nghiệm kiểm soát đối với Chi phí sản xuất- tính giá thành trong
Kiểm toán Báo cáo tài chính
Các thực hiện có đảm bảo tính liên tục nhằm duy trì tính hiệu lực của hệ
thống trong quá trình hoạt động của đơn vị hay không.
Các kỹ thuật khảo sát thường được áp dụng là kiểm tra các tài liệu, các quy
định của đơn vị về việc xây dựng và duy trì sự hoạt động của hệ thống; quan sát quá
trình vận hành của hệ thống; phỏng vấn những người có trách nhiệm với việc xây
dựng và duy trì sự hoạt động của hệ thống; kiểm tra các tài liệu và dấu hiệu chứng
minh cho các thủ tục kiểm soát nội bộ đã thực hiện.
1.3.2.2 Thử nghiệm cơ bản đối với Chi phí sản xuất và tính giá thành
a. Thủ tục phân tích
Các thủ tục phân tích thường được áp dụng:
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung Líp: KTB- K10
11
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
• Phân tích ngang( phân tích xu hướng)
• Phân tích dọc ( phân tích tỷ suất)
• So sánh định mức tiêu hao nguyên vật liệu so với chi phí thực tế phát sinh,
để tìm ra những biến động bất thường.
• So sánh chi phí SPDD cuối kỳ bình quân của mỗi sản phẩm với giá thành
công xưởng (giá thành nhập kho) của từng sản phẩm tương ứng.
b. Kiểm toán các nghiệp vụ tập hợp chi phí
• Đối với quá trình tập hợp chi phí
- Kiểm tra việc phân loại chi phí của đơn vị
- Xem xét, đánh giá tính hợp lý và nhất quán của đơn vị trong việc xác
định đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành.
- Xem xét việc hoạch toán các khoản chi phí
- Kiểm tra các phương pháp tính toán, phân bổ chi phí cho các đối
tượng

• Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Kiểm tra nội dung chi phí NVLTT mà đơn vị xác định trong kỳ xem
có phù hợp với các quy định, với đặc điểm chi phí của đơn vị hay không?
- Xem xét tính phù hợp giữa yêu cầu lĩnh vật tư được phê duyệt với
nhiệm vụ sản xuất của từng bộ phận trong kỳ.
- Đối chiếu phiếu xuất kho vật tư với yêu cầu lĩnh vật tư được phê
duyệt trong kỳ.
- Xem xét và kiểm tra tính hợp lý, đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp của các
chứng từ và nghiệp vụ mua vật tư sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất mà
không qua kho phát sinh trong kỳ.
- Lập bảng kê vật tư cho từng đối tượng sử dụng trong kỳ; đối chiếu
với Sổ chi tiết của từng loại vật tư và sổ sách được bộ phận sản xuất của đơn vị ghi
chép một cách độc lập trong kỳ. Tính toán xác định lượng vật tư tiêu hao thực tế
cho một đơn vị sản phẩm và so sánh với định mức tiêu hao vật tư mà đơn vị đã xác
định
- Xem xét, kiểm tra quá trình kiểm kê vật tư không sử dụng hết cuối kỳ
tại các bộ phận sản xuất
- Khảo sát quá trình tính giá vật liệu xuất kho (được thực hiện cùng với
khảo sát nghiệp vụ xuất kho vật tư).
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung Líp: KTB- K10
12
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
- Kiểm tra quá trình phân bổ chi phí NVLTT cho các đối tượng (trong
trường hợp chi phí NVLTT được tập hợp và phân bổ gián tiếp).
- Kiểm tra quá trình hạch toán các khoản chi phí NVL TT, đặc biệt lưu
ý đến việc hạch toán các khoản vật tư không sử dụng hết cuối kỳ ở bộ phận sản xuất
và việc hạch toán khoản chi phí NVL TT vượt mức bình thường phát sinh trong kỳ.
• Đối với chi phí nhân công trực tiếp
- Việc kiểm toán chi phí NCTT thường được tiến hành cùng với quá

trình kiểm toán Chu kỳ tiền lương và nhân sự.
- Xem xét, đối chiếu số liệu trên các Bảng tính lương và các khoản trích
theo lương với Bảng phân bổ tiền lương và Sổ chi tiết chi phí NCTT trong kỳ.
- Đối chiếu chi phí nhân công thực tế với định mức
- Kiểm tra việc hoạch toán các nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích
theo tiền lương.
• Đối với chi phí sản xuất chung
- Chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều tài khoản do vậy việc
kiểm toán chi phí sản xuất chung thường được tiến hành kết hợp với quá trình kiểm
toán các chu kỳ khác
- Việc kiểm toán chi phí sản xuất chung luôn luôn được thực hiện trên
cơ sở so sánh các khoản chi phí phát sinh với dự toán chi phí đã được lập để xem
xét các biến động đó (nếu có).
- Lập các Bảng kê chi phí sản xuất chung. Kiểm toán viên có thể so
sánh các khoản chi phí sản xuất chung cố định với các kỳ trước
- Đặc biệt lưu ý các khoản chi phí khác bằng tiền và các khoản chi phí
dịch vụ mua ngoài phát sinh có nhiều khác biệt so với các kỳ trước.
- Xem xét mức độ hoạt động trong kỳ với mức độ hoạt động bình
thường của đơn vị
- Kiểm tra việc phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng của
đơn vị.
- Kiểm tra quá trình hoạch toán các khoản chi phí sản xuất chung phát
sinh trong kỳ.
• Đối với quá trình tính giá thành sản phẩm
- Kiểm tra, xem xét nội dung và phạm vi các khoản chi phí mà đơn vị
xác định để tính vào giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ.
- Lưu ý đến các khoản chi phí vượt mức bình thường phát sinh
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung Líp: KTB- K10
13
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân

hàng
- Kiểm tra lại nguồn số liệu để tính giá thành sản phẩm bằng cách đối
chiếu số liệu trên các Bảng tính giá thành với số liệu trên các Sổ kế toán chi phí, các
số liệu phân bổ chi phí cho các đối tượng tính giá thành.
- Xem xét lại số liệu đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ
- Kiểm tra phương pháp tính giá thành mà đơn vị áp dụng, đánh giá
tính hợp lý và nhất quán của phương pháp này.
- Có thể chọn mẫu một số loại sản phẩm để tính toán lại nhằm kiểm tra
mức độ chính xác của quá trình tính toán.
- So sánh giá thành thực tế sau khi tính toán với giá thành định mức,
giá thành kế hoạch và giá thành thực tế các kỳ trước để đánh giá và xem xét sự biến
động.
1.3.3 Kết thúc quy trình kiểm toán Chi phí sản xuất và tính giá thành
Các công việc trong giai đoạn này, bao gồm:
- Đánh giá về các bằng chứng kiểm toán:
- KTV cần tổng hợp các sai sót trọng yếu phát hiện được để đánh giá mức độ
trọng yếu, từ đó có các biện pháp xử lý thích hợp.
- KTV tập hợp lại các bót toán điều chỉnh phát sinh trong quá trình kiểm toán
Chi phí sản xuất và lập bảng tổng hợp các bót toán điều chỉnh này.
Cuối cùng, KTV sẽ đánh giá ảnh hưởng của kiểm toán Chi phí sản xuất và tính
giá thành đến kết luận của BCTC và phản ánh lên kết luận kiểm toán khoản mục
Chi phí sản xuất và tính giá thành.
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung Líp: KTB- K10
14
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
Chương 2:
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN

VÀ KIỂM TOÁN VIỆT Nam AVA
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM
TOÁN VIỆT Nam
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH tư vấn kế toán và
kiểm toán Việt Nam
Sau đây là một số thông tin chung về Công ty AVA
- Tên gọi đầy đủ: Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt
Nam;
- Tên giao dịch quốc tế: Viet Nam auditing and accounting consultancy
company limited;
- Tên viết tắt: AVA CO.LTD;
- Trụ sở: Số 160 Phương Liệt, phường Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà
Nội;
- Điện thoại: (04)38689566;
- Website: ;
- Email: ;
- Đăng ký kinh doanh sè: 0102028384 ngày 10 tháng 10 năm 2006, sửa
đổi bổ sung ngày 27 tháng 02 năm 2007 tại Sở Kế hoạch đầu tư thành
phố Hà Nội;
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung Líp: KTB- K10
15
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân
hàng
- Vốn điều lệ khi thành lập: 3.000.000.000 VNĐ (Ba tỷ Việt Nam
đồng);
- Hình thức sở hữu: Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên.
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty AVA
Dưới đây là sơ đồ tổ chức Bộ máy quản lý của AVA (Hình 2.1)
Sinh viên: Vò Thị Phương Dung Líp: KTB- K10

16
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng Häc viÖn Ng©n
hµng
Sinh viên: Vũ Thị Phương Dung Líp: Líp: KTB - K10
Tổng Giám đốc
Nguyễn Minh Hải
Chi nhánh Vinh
KT XDCB
Phó TGĐ
Ngô Đạt
Vinh
Phòng
NV1
XDCB
Phó TGĐ
Nguyễn Sơn
Thanh
Phòng
NV2
KTBC
TC
Phó TGĐ
Lưu Quốc
Thái
Phòng
NV4
KTBC
TC
Phòng
NV3

KTBC
TC
Phòng
NV5
KTBC
TC
Phó TGĐ
Bùi Đức
Vinh
Phòng
NV6
KTBC
TC
Phòng
NV7
KTBC
TC
Phòng
Kế
toán
Phòng
hành
chính
Héi ®ång thµnh viªn
Phó TGĐ
Phạm Thị
Hường
Phòng
NV8
KTBC

TC
Phó TGĐ
Ngô Quang
Tiến
Phó TGĐ
Nguyễn
Thành Trung
17
Hình 2.1 Tổ chức bộ máy của AVA
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
2.1.3 Khái quát tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của công ty AVA
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010
1. Tổng số vốn điều lệ( ghi trên đăng ký kinh
doanh)
3.000.000.000 3.000.000.000
2. Tổng số vốn kinh doanh( vốn chủ sở hữu
thực tế)
3.364.521.148 3.200.000.000
3. Doanh thu thuần 21.117.000.000 24.298.000.000
4. Lợi nhuận sau thuế 150.656.000 153.147.914
5. Nép ngân sách 1.532.538.646 1.667.559.375
6. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu(%) 0.64 0.71
7. Số dư Quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp 286.532.884 46.440.000
2.1.4 Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu và khách hàng của AVA
2.1.4.1 Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của công ty AVA
Lĩnh vực kinh doanh của AVA rất rộng, theo giấy phép đăng ký kinh doanh
đăng ký thay đổi lần hai ngày 28 tháng 10 năm 2007, ngành nghề kinh doanh của
AVA bao gồm:

• Dịch vụ kiểm toán
• Dịch vụ kế toán
• Dịch vụ tư vấn
• Dịch vụ xác nhận giá trị doanh nghiệp và tư vấn cổ phần hóa
• Dịch vụ đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng
• Dịch vụ công nghệ thông tin
2.1.4.2 Khách hàng của công ty AVA
• Dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính: Các đơn vị trực thuộc Tập đoàn Công
nghiệp Cao su; các đơn vị thành viên thuộc Tổng Công ty Hoá chất Việt Nam,
• Kiểm toán Báo cáo quyết toán vốn đầu tư: Dự án dây chuyền mới Nhà Máy
xi măng Bỉm Sơn; Dự án Nhà máy gỗ Hưng Yên- Contrexim Holdings;
• Kiểm toán xác định giá trị tài sản: Xác định giá trị doanh nghiệp công ty xi
măng Hải Vân; Thẩm định giá trị dự án đầu tư của Công ty Môi trường đô thị Hà
Nội
Sinh viên: Vũ Thị Phương Dung Líp: KTB - K10

18
Khóa luận tốt nghiệp Học viện Ngân hàng
2.2 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO AVA THỰC HIỆN
2.2.1 Giới thiệu quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính do AVA thực hiện
2.2.1.1 Lập kế hoạch kiểm toán
Tại AVA, kế hoạch kiểm toán được lập cụ thể và chi tiết theo từng cuộc kiểm
toán, căn cứ vào loại hình doanh nghiệp, đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được kiểm toán. Việc tìm hiểu khách hàng trước khi lên chương trình kiểm
toán có vai trò rất quan trọng trong lập kế hoạch kiểm toán của AVA. Ngoài ra, kế
hoạch kiểm toán còn được lập căn cứ trên việc tìm hiểu hệ thống kế toán và hệ
thống kiểm soát nội bé; đánh giá mức độ rủi ro, trọng yếu Kế hoạch kiểm toán
được lập có nội dung đầy đủ, cụ thể; xây dựng lịch trình và phạm vi kiểm toán để
các kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán thực hiện đồng thời bố trí nhân sự cho cuộc

kiểm toán một cách phù hợp nhất.
Bước tiếp theo của quá trình xây dựng kế hoạch kiểm toán đó là thiết lập
chương trình kiểm toán. Chương trình kiểm toán tại AVA bao gồm các nội dung và
các thủ tục kiểm toán cần thiết cho từng khoản mục trên Bảng cân đối kế toán.
2.2.1.2 Thực hiện kiểm toán
Sau khi hoàn thành kế hoạch kiểm toán, AVA sẽ gửi một bản Kế hoạch làm
việc cho khách hàng và các yêu cầu cần chuẩn bị trước, hai bên thống nhất thời gian
và bắt đầu cuộc kiểm toán.
Thời gian thực hiện kiểm toán thường bắt đầu ngay sau khi có thông báo từ
phía công ty. Việc thống nhất kết quả kiểm toán được thực hiện bằng quá trình xây
dựng biên bản cho cuộc kiểm toán đó. Kiểm toán viên sẽ căn cứ vào những kết quả
mà hai bên thống nhất trên biên bản kiểm toán để phát hành Báo cáo kiểm toán.
Kết thúc kiểm toán là giai đoạn mà Kiểm toán viên phải đưa ra kết luận kiểm
toán, sản phẩm của quá trình kiểm toán chính là Báo cáo kiểm toán. Sau khi tổng
hợp các công việc đã thực hiện được theo chương trình kiểm toán, kiểm toán viên sẽ
đưa ra kết luận kiểm toán theo 4 loại ý kiến, ngoại trừ các yếu tố ảnh hưởng đến kết
luận kiểm toán: ý kiến chấp nhận toàn bộ, ý kiến chấp nhận từng phần, ý kiến trái
ngược, từ chối đưa ra ý kiến.
Một bộ Báo cáo kiểm toán của AVA phát hành sau khi kết thúc kiểm toán
thường bao gồm các phần sau:
• Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính cho năm tài chính được kiểm toán
của đơn vị được kiểm toán
Sinh viên: Vũ Thị Phương Dung Líp: KTB - K10

19

×