Tải bản đầy đủ (.pdf) (190 trang)

Đánh giá vai trò của xuất khẩu thủy sản đối với tăng trưởng kinh tế Việt Nam thông qua mô hình hiệu chỉnh sai số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 190 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
--------***--------

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CỦA
XUẤT KHẨU THỦY SẢN ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG
KINH TẾ VIỆT NAM THƠNG QUA
MƠ HÌNH HIỆU CHỈNH SAI SỐ

Ngành: Kinh tế quốc tế

LÊ HẰNG MỸ HẠNH

Hà Nội - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
--------***--------

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CỦA
XUẤT KHẨU THỦY SẢN ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG
KINH TẾ VIỆT NAM THƠNG QUA
MƠ HÌNH HIỆU CHỈNH SAI SỐ

Ngành: Kinh tế quốc tế
Mã ngành: 9310106



Nghiên cứu sinh: Lê Hằng Mỹ Hạnh
Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS Nguyễn Xuân Minh

Hà Nội - 2022


i
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo, thầy cô, các nhà khoa học của
Trường Đại học Ngoại thương, nhất là các thầy cô ở Khoa Sau đại học đã giúp đỡ
và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành luận án. Tác giả xin cảm ơn lãnh
đạo và các đồng nghiệp tại Cơ sở II trường Đại học Ngoại thương tại thành phố Hồ
Chí Minh, nơi tác giả đang cơng tác, đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ và chia sẻ
trong quá trình tác giả làm nghiên cứu sinh.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS, TS Nguyễn Xuân Minh đã
tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong q trình hồn thành luận án. Tác giả
đặc biệt gửi lời tri ân đến gia đình, bạn bè và người thân đã ln đồng hành, động
viên khích lệ tác giả trong suốt thời gian qua. Xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ

LÊ HẰNG MỸ HẠNH


ii
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các
số liệu nêu ra và trích dẫn trong luận án là trung thực. Toàn bộ kết quả nghiên cứu
của luận án chưa từng được bất cứ ai khác công bố tại bất cứ cơng trình nào.


TÁC GIẢ

LÊ HẰNG MỸ HẠNH


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ............................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ............................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ...............................................................................x
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA XUẤT KHẨU
VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ............................................................................10
1.1. Tăng trưởng kinh tế......................................................................................10
1.1.1. Khái niệm ...............................................................................................10
1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng kinh tế ...........................................11
1.1.3. Đo lường tăng trưởng kinh tế bằng cách tiếp cận phổ biến ...............12
1.1.4. Đo lường tăng trưởng bằng cách tiếp cận hàm sản xuất ....................13
1.2. Xuất khẩu và xuất khẩu thủy sản ...............................................................18
1.2.1. Khái niệm xuất khẩu và xuất khẩu thủy sản .......................................18
1.2.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu đối với tăng trưởng kinh tế .............19
1.3. Các lý thuyết về tác động của xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế ..........27
1.3.1. Lý thuyết cổ điển ....................................................................................27
1.3.2. Lý thuyết trọng cầu ................................................................................29
1.3.3. Lý thuyêt tăng trưởng nội sinh .............................................................30
1.3.4. Lý thuyết hiệu ứng co giãn xuất nhập khẩu và điều kiện Marshall –

Lerner ...............................................................................................................32
1.3.5. Lý thuyết tác động của tỷ giá đến xuất nhập khẩu ..............................33
1.3.6. Lý thuyết về độ co giãn, hiệu ứng tuyến J ............................................35
Tóm tắt chương 1 ....................................................................................................41
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ XÂY
DỰNG KHUNG LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU ...................................................42
2.1. Các nghiên cứu ở các quốc gia riêng biệt ...................................................42


iv
2.2. Các nghiên cứu sử dụng dữ liệu đa quốc gia..............................................48
2.3. Đánh giá các cơng trình nghiên cứu trước và hướng nghiên cứu ............52
2.4. Mơ hình nghiên cứu của luận án .................................................................56
Tóm tắt chương 2 ....................................................................................................59
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ XUẤT KHẨU
THỦY SẢN VIỆT NĂM TỪ NĂM 2000 ĐẾN NAY ...........................................60
3.1. Thực trạng tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam trong những năm từ năm
2000 đến nay .........................................................................................................60
3.2. Thực trạng sản lượng và kim ngạch xuất khẩu thủy sản Việt Nam từ
năm 2000 đến nay ................................................................................................64
3.2.1. Thực trạng sản xuất thủy sản từ 2000 đến nay ...................................64
3.2.1. Thực trạng kim ngạch xuất khẩu thủy sản từ 2000 đến nay. .............67
3.2.3. Cơ cấu các mặt hàng thủy sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam .......70
3.2.3.1. Mặt hàng tôm mặn lợ ......................................................................72
3.2.3.2. Mặt hàng cá tra ...............................................................................76
3.2.3.3. Mặt hàng cá ngừ .............................................................................78
3.2.4. Thị trường xuất khẩu thủy sản của Việt Nam .....................................80
3.2.5. Những kết quả đạt được và hạn chế trong xuất khẩu thủy sản Việt
Nam ..................................................................................................................82
3.2.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................82

3.2.5.2. Những hạn chế ................................................................................84
Tóm tắt chương 3 ....................................................................................................87
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CỦA XUẤT KHẨU THỦY SẢN ĐỐI
VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM ................................................89
4.1. Phương trình nghiên cứu .............................................................................89
4.2. Mơ tả dữ liệu .................................................................................................93
4.3. Kiểm định tính dừng của dữ liệu.................................................................94
4.4. Phân tích tác động của xuất khẩu thủy sản tới tăng trưởng kinh tế ngành
thủy sản Việt Nam bằng mô hình VECM ..........................................................96
4.4.1. Kiểm định độ trễ phù hợp......................................................................96
4.4.2. Kiểm định đồng liên kết ........................................................................97


v
4.4.3. Kết quả kiểm định tính ổn định của mơ hình ......................................98
4.4.4. Kết quả mơ hình VECM ........................................................................99
4.4.5. Phân tích cú sốc (Hàm phản ứng xung) ............................................100
4.4.6. Phân tích phân rã phương sai ............................................................102
4.5. Phân tích tác động của xuất khẩu thủy sản đối với tăng trưởng kinh tế
Việt Nam bằng mơ hình mơ hình FMOLS và mơ hình VECM .....................104
4.5.1. Kết quả nghiên cứu bằng mơ hình FMOLS ......................................104
4.5.1.1. Kiểm định Đồng liên kết ...............................................................104
4.5.1.2. Kết quả mơ hình hồi quy FMOLS .................................................105
4.5.2.1. Kiểm định độ trễ tối ưu .................................................................109
4.5.2.2. Kiểm định đồng liên kết ................................................................110
4.5.2.3. Kết quả nghiên cứu bằng mơ hình VECM ....................................111
4.5.2.4. Kiểm định sự ổn định của mơ hình ...............................................114
4.5.2.5. Phân tích hàm phản ứng xung ......................................................114
4.6. Đánh giá chung về vai trò của xuất khẩu thủy sản tác động đến tăng
trưởng kinh tế Việt Nam ...................................................................................118

Tóm tắt chương 4 ..................................................................................................122
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP ĐỂ THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN Ở VIỆT NAM ......123
5.1. Dự báo triển vọng xuất khẩu thủy sản Việt Nam ....................................123
5.1.1. Định hướng phát triển nuôi trồng các đối tượng thủy sản chủ lực đến
năm 2030 ........................................................................................................123
5.1.2. Định hướng phát triển chế biến, xuất khẩu thủy sản........................124
5.1.3. Nhu cầu tiêu thụ thủy sản thế giới .....................................................125
5.1.3.1. Nhu cầu thủy sản thế giới .............................................................125
5.1.3.2. Khả năng cạnh tranh của thủy sản Việt Nam trên thị trường thế
giới .............................................................................................................126
5.1.4. Dự báo công nghệ chế biến thủy sản .................................................127
5.1.5. Hội nhập kinh tế thông qua các hiệp định thương mại ....................128


vi
5.1.5.1. Hội nhập ngày toàn diện của Việt Nam vào nền kinh tế thế giới tạo
các cơ hội cho các doanh nghiệp chế biến thủy sản Việt Nam tăng cường
xuất khẩu. ...................................................................................................128
5.1.5.2. Xu hướng dịch chuyển xuất khẩu về Châu Á là cơ hội cho ngành
xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam ..................................................................129
5.2. Giải pháp tăng cường xuất khẩu thủy sản Việt Nam ..............................130
5.2.1. Các giải pháp nhằm hỗ trợ phát triển thủy sản .................................130
5.2.1.1. Các giải pháp về cơ chế chính sách ..............................................130
5.2.1.2. Phát triển sản xuất ni trồng thủy sản, khai thác, chế biến xuất
khẩu thủy sản theo chuỗi giá trị, thủy sản thâm canh. ..............................134
5.2.1.3. Quản lý sản xuất ...........................................................................135
5.2.2. Các giải pháp hỗ trợ hoạt động xuất khẩu .........................................136
5.2.2.1. Các giải pháp về cơ chế, chính sách hỗ trợ xuất khẩu thủy sản...136
5.2.2.2. Giải pháp về thị trường và xúc tiến thương mại ...........................139

5.2.3. Chính sách về tỷ giá hối đối ..............................................................140
5.2.4. Giải pháp về tín dụng ..........................................................................141
5.2.5. Giải pháp thu hút đầu tư nước ngoài hỗ trợ xuất khẩu thủy sản .....143
5.2.6. Các giải pháp khác ..............................................................................145
5.2.6.1. Giải pháp về nguồn nhân lực ........................................................145
5.2.6.2. Giải pháp về khoa học kỹ thuật.....................................................146
5.2.6.3. Giải pháp phía doanh nghiệp .......................................................147
KẾT LUẬN ............................................................................................................149
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ...............151
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................152
PHỤ LỤC ...............................................................................................................164


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
STT

Các từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

1

ADF

Augmented Dickey Fuller

Kiểm định Dickey Fuller mở rộng


2

ADRL

AutoRegressive Distributed

Mơ hình phân phối trễ tự hồi quy

Lag
3

4

CIEM

ECM

Central Institute for Economic

Viên nghiên cứu quản lý Kinh tế

Management

Trung ương

Autoregressive Error

Mơ hình hiệu chỉnh sai số


Correction Model
5

EU

European Union

Châu Âu

6

FMOLS

Fully-modified Ordinary Least

Mơ hình bình phương nhỏ nhất

Square

hiệu chỉnh hồn tồn

7

FTA

Free Trade Agreement

Hiệp định tự do thương mại

8


IMF

International Monetary Fund

Quỹ tiền tệ thế giới

9

OLS

Ordinary Least Square

Phương pháp bình phương nhỏ
nhất

10

PP

Phillip–Person

Kiểm định Phillip Person

11

SUR

Seemingly unrelated


Hồi quy không liên quan

regressions
12

VASEP

Vietnam Association of

Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu

Seafood Exporters and

thủy sản Việt Nam

Producers
13

VECM

Vector Autoregressive Error

Mơ hình véc tơ hiệu chỉnh sai số

Correction Model
14

WTO

World Trade Organization


Tổ chức thương mại thế giới


viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT

STT

VIẾT TẮT

Ý NGHĨA

1

ATVSTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm

2

CBTS

Chế biến thủy sản

3

CSDL

Cơ sở dữ liệu


4

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

5

NK

Nhập khẩu

6

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

7

SLTS

Sản lượng thủy sản

8

TCTS

Tổng cục Thủy sản


9

XK

Xuất khẩu


ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng hợp các phương pháp nghiên cứu của các cơng trình nghiên cứu
tiền nghiệm xem xét mối quan hệ giữa xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế ................53
Bảng 3.1: Cơ cấu sản lượng các mặt hàng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam từ năm
2010 đến năm 2020 ...................................................................................................71
Bảng 3.2: Kim ngạch xuất khẩu cá tra qua các năm .................................................78
Bảng 3.3: Kim ngạch xuất khẩu cá ngừ qua các năm ...............................................79
Bảng 3.4: Cơ cấu kim ngạch xuất khẩu thủy sản theo thị trường qua các năm ........81
Bảng 4.1: Định nghĩa các biến nghiên cứu ...............................................................90
Bảng 4.2: Bảng kết quả thống kê mô tả dữ liệu của mơ hình hồi quy (N=80) .........94
Bảng 4.3: Tổng hợp tính dừng của các chuỗi dữ liệu ...............................................95
Bảng 4.4: Tổng hợp tiêu chí lựa chọn lag phù hợp cho mơ hình VECM .................96
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định đồng liên kết Johansen ...............................................98
Bảng 4.6: Kết quả mơ hình VECM ...........................................................................99
Bảng 4.7: Kết quả phân rã phương sai của mô hình ...............................................103
Bảng 4.8: Kiểm định Engle-Granger về tính đồng liên kết của mơ hình 4.............104
Bảng 4.9: Kết quả ước lượng FMOLS về tác động đến GDP cả nước trong dài hạn.105
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định hệ số ECM trong mơ hình ước lượng ảnh hưởng đến
GDP cả nước ...........................................................................................................108
Bảng 4.11: Tổng hợp các tiêu chí lựa chọn độ trễ phù hợp cho mơ hình ...............110
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định đồng liên kết Johansen của mơ hình tác động của

xuất khẩu thủy sản đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam ...........................................111
Bảng 4.13: Mơ hình hiệu chỉnh sai số VECM tác động của xuất khẩu thủy sản đến
tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn .........................................................................112
Bảng 4.14: Mơ hình hiệu chỉnh sai số VECM tác động của xuất khẩu thủy sản đến
tăng trưởng kinh tế trong dài hạn ............................................................................113


x
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Tác động của tỷ giá đến cán cân thương mại ............................................34
Hình 1.2: Lý thuyết đường cong J.............................................................................36
Hình 2.1: Mơ hình nghiên cứu mối quan hệ giữa xuất khẩu thủy sản và tăng trưởng
kinh tế ........................................................................................................................58
Hình 3.1: Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam so với các nước trong khu vực từ
năm 2000 đến năm 2020 ...........................................................................................62
Hình 3.2: Tổng sản lượng thủy sản sản xuất trong nước từ 2000 đến 2020 .............65
Hình 3.3: Cơ cấu sản lượng thủy sản sản xuất trong nước giai đoạn 2000-2020 .....66
Hình 3.4: Giá trị kim ngạch xuất khẩu thủy sản Việt Nam từ năm 2000-2020 ........68
Hình 3.5: Kim ngạch xuất khẩu tơm của Việt Nam ..................................................74
Hình 3.6: Cơ cấu kim ngạch xuất khẩu thủy sản theo thị trường qua các năm ........82
Hình 3.7: Đóng góp của ngành thủy sản vào kim ngạch xuất khẩu cả nước ............83
Hình 4.1: Kiểm định tính ổn định của mơ hình ........................................................98
Hình 4.2: Phản ứng xung của LNFGDP khi có cú sốc của các biến LnFEX, LnLAB,
LnREER, LnOPEN, LnFDI ....................................................................................102
Hình 4.3: Kiểm định sự ổn định của mơ hình VECM tác động của xuất khẩu đến
tăng trưởng kinh tế ..................................................................................................114
Hình 4.4: Mơ hình phản ứng xung thể hiện phản ứng của LnGDP, REER, LnFDI,
LnOPEN, LnLAB lên cú sốc xuất khẩu ..................................................................117
Hình 5.1: Dự báo biến động giá tơm tại các thị trường chính ................................126
Hình 5.2: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang các thị trường chính từ

2009 – 2019 (Triệu USD/năm) ...............................................................................130


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tăng trưởng kinh tế nhằm phát triển kinh tế xã hội toàn diện và nâng cao mức
sống của người dân luôn là một trong những mục tiêu hàng đầu của mỗi quốc gia.
Một trong những động lực quan trọng của tăng trưởng là xuất khẩu (Phạm Thị
Thanh Bình, 2016). Trong hơn 30 năm đổi mới kinh tế ở nước ta, xuất khẩu luôn
được Đảng và nhà nước đánh giá là lĩnh vực quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế
đất nước. Xuất khẩu đã đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế thúc đẩy sản
xuất phát triển, đồng thời thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tồn quốc gia thơng qua
nhiều vai trò. Thứ nhất, xuất khẩu tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành khác có cơ
hội phát triển. Thứ hai, xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ, góp
phần cho sản xuất phát triển và ổn định. Và cuối cùng là xuất khẩu tạo điều kiện mở
rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất trong
nước.
Nhìn chung, mối quan hệ giữa xuất khẩu và tăng trưởng kinh cho đến nay vẫn
đang là chủ đề được các nhà nghiên cứu quan tâm. Đặc biệt là làm sao đánh giá
được đúng, đủ những tác động của xuất khẩu lên tăng trưởng kinh tế và ngược lại.
Các nghiên cứu trên thế giới hầu hết ủng hộ quan điểm xuất khẩu thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế, nhưng khơng ít nghiên cứu hoài nghi về tác động của xuất khẩu tới
tăng trưởng kinh tế. Với các cách tiếp cận khác nhau, nhiều mơ hình như ECM,
VECM hay ADRL, FMOLS đã được các nhà nghiên cứu sử dụng trong đánh giá
các tác động của xuất khẩu đối với tăng trưởng kinh tế (Goh, Sam và McNown,
2017; Sothan, 2016; Pradhan, K. C.,2016; Jaunky, V. C., 2011; Lim và Ho, 2013;
Shahbaz và Rahman, 2014; Dritsaki, 2014; Majid và Elahe, 2016; Tsitourasa và
Nikas, 2016, Majid và Elahe 2016; Tsitourasa và Nikas, 2016). Nhiều nghiên cứu
còn phân tích tác động của xuất khẩu một ngành hàng cụ thể đến tăng trưởng kinh

tế của một quốc gia. Kết quả các mơ hình hầu hết nhận định có nhân quả tích cực
giữa xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế cho dù sử dụng dữ liệu đa quốc gia hay sử
dụng dữ liệu của một quốc gia đơn lẻ.


2
Ở Việt Nam, khơng ít nghiên cứu về mối quan hệ giữa xuất khẩu và tăng
trưởng kinh tế. Tuy nhiên, các tác giả mới chỉ dừng lại ở nghiên cứu chung về xuất
khẩu và tăng trưởng mà chưa nhận diện được mức độ đóng góp của từng yếu tố,
từng ngành xuất khẩu đóng góp như thế nào cho nền kinh tế. Trong luận án này, tác
giả chọn nghiên cứu về ngành thủy sản, một trong những ngành xuất khẩu thên chốt
và đánh giá tác động của xuất khẩu thủy sản đối với tăng trưởng kinh tế Việt Nam.
Trong hơn 20 năm qua, ngành Thủy sản Việt Nam đã vươn lên trở thành Top
3 quốc gia sản xuất và cung ứng thực phẩm thủy sản hàng đầu thế giới, với nhiều
mặt hàng có giá trị và uy tín cao như tơm, cá tra, cá ngừ. Thủy sản cũng nằm trong
nhóm 10 ngành hàng mang lại kim ngạch xuất khẩu lớn nhất của cả nước (VASEP,
2020). Không thể phủ nhận rằng, xuất khẩu thủy sản là một trong những mặt hàng
xuất khẩu then chốt, góp phần vào tăng trưởng kinh tế nói chung và cơ cấu phát
triển ngành nơng nghiệp nói riêng. Đặc biệt, từ khi Việt Nam gia nhập Tổ chức
Thương mại thế giới (WTO) để đảm bảo cho ngành thủy sản hội nhập với nền kinh
tế thế giới thì Đảng và Nhà Nước đã có chương trình, chính sách hỗ trợ lớn cho việc
chuyển đổi, phát triển ngành thủy sản. Ngành đã có nhiều chuyển biến tích cực và
đạt được nhiều thành tựu. Đến nay, trung bình mỗi năm ngành thủy sản đóng góp
khoảng 18% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của đất nước (Tổng cục thống kê,
2019). Phát huy các nguồn lực, đổi mới để phát triển, trong xu thế mở cửa và hội
nhập đất nước, ngành Thủy sản luôn coi xuất khẩu là động lực và ưu tiên đầu tư cho
lĩnh vực này. Thế mạnh của nghề cá nhân dân được phát triển mạnh qua các mơ
hình kinh tế ngoài quốc doanh, thu hút các thành phần kinh tế đầu tư để phát triển.
Việc ngành thuỷ sản chú trọng đầu tư ngày một nhiều hơn và đúng hướng đã hình
thành tiền đề quan trọng cho sự phát triển kinh tế thuỷ sản, tạo nên sự chuyển biến

mạnh mẽ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực, mở rộng quy mô sản xuất,
kinh doanh, tạo ra nhiều việc làm và tăng thu nhập cho lao động nghề cá cả nước,
tạo nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà nước.
Sự kiện Việt Nam chính thức là thành viên của WTO đã tạo điều kiện thuận
lợi cho việc mở rộng thị trường xuất khẩu thủy sản của Việt Nam ra thế giới. Tuy
vậy, xuất khẩu (XK) thủy sản của Việt Nam đã đối mặt với khơng ít khó khăn. Thứ


3
nhất, khó khăn xuất phát từ rào cản thương mại. Theo VASEP, những nước nhập khẩu
thủy sản lớn của Việt Nam gồm Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc đang chiếm
hơn 54% tổng giá trị xuất khẩu. Năm 2019, sản phẩm thủy sản được xuất khẩu sang
158 nước và vùng lãnh thổ. 3 thị trường chính là EU chiếm 15%, Mỹ 17% và Nhật Bản
17%. Ngoài ra Việt Nam đang có những thị trường tiềm năng như Trung Quốc (17%)
và ASEAN (8%). Xuất khẩu thủy sản sang thị trường Trung Quốc đang tăng mạnh
trong những năm gần đây (VASEP, 2020). VASEP lo ngại ngành thủy sản sẽ phụ
thuộc vào thị trường Trung Quốc; và với sự thất thường của thị trường này, xuất khẩu
thủy sản khó để phát triển ổn định. Thứ hai, khó khăn trong nước khi mà các doanh
nghiệp xuất khẩu cá tra đang lo lắng có thể trong thời gian sắp tới lượng cá tra nuôi tại
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) không đủ cho chế biến và xuất khẩu. Ngun
nhân là diện tích ni cá tra giảm dù sản lượng thu hoạch vẫn tăng. Bên cạnh đó, thiếu
nguồn cá giống ni cũng gây nên tình trạng thiếu hụt cá tra nguyên liệu. Cụ thể, tính
đến hết tháng 9 năm 2019, tổng diện tích ni cá tra của ĐBSCL còn hơn 5.100 ha,
giảm 2% so với cùng kỳ năm trước (VASEP, 2019). Thêm nữa, do dịch bệnh Covid-19
kéo dài, hoạt động xuất khẩu bị gián đoạn do đóng cửa biên giới, hàng loạt các nhà
hàng ăn nhanh ở những quốc gia nhập khẩu chính bị đóng cửa, vận tải biển bị ngưng
trệ, một số đơn hàng bị hủy hoặc lùi thời gian giao hàng, một số khách hàng từ chối
thực hiện đơn hàng mới, thiếu hụt lao động tạm thời cũng ảnh hưởng lớn tới xuất khẩu
thủy sản trong năm qua.
Với tiềm năng và những thành tựu của ngành thủy sản trong những năm qua,

nghiên cứu sinh lựa chọn chủ đề “Đánh giá vai trò của xuất khẩu thủy sản đến
tăng trưởng kinh tế Việt Nam thơng qua mơ hình hiệu chỉnh sai số” làm đề tài
nghiên cứu luận án tiến sĩ của mình. Qua luận án này, nghiên cứu sinh mong muốn
hệ thống lại các tiềm năng và đóng góp của xuất khẩu thủy sản đối với tăng trưởng
kinh tế, nghiên cứu các khó khăn và vướng mắc của ngành, đồng thời đề xuất ứng
dụng mơ hình hiệu chỉnh sai số (VECM) và mơ hình hồi quy bình phương nhỏ nhất
hiệu chỉnh hồn tồn (FMOLS) trong đánh giá sự tác động của xuất khẩu thủy sản
đối với tăng trưởng kinh tế, làm rõ vai trò của xuất khẩu thủy sản đối với tăng
trưởng kinh tế ngành cũng như đóng góp cho tăng trưởng kinh tế Việt Nam. Bản


4
chất của hai mơ hình này đều sử dụng vec tơ hiệu chỉnh sai số, phù hợp với dữ liệu
chuỗi thời gian mà tác giả sử dụng trong luận án. Từ đó đưa ra các giải pháp để thúc
đẩy xuất khẩu thủy sản, nhằm khẳng định vai trò của xuất khẩu thủy sản trong tăng
trưởng kinh tế ngành thủy sản nói riêng, và đối với tăng trưởng kinh tế quốc gia nói
chung.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và tổng quan các nghiên
cứu thực nghiệm trên thế giới, tác giả xác định các kênh truyền dẫn trong mối quan hệ
giữa xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế, đồng thời lựa chọn mơ hình nghiên cứu thực
nghiệm và áp dụng mơ hình FMOLS và mơ hình VECM để đánh giá mối quan hệ giữa
xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế. Từ đó, tác giả đánh giá vai trị của xuất khẩu thủy sản
đối với tăng trưởng kinh tế Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và mơ hình lý thuyết về xuất khẩu và tăng
trưởng kinh tế
- Đề xuất mơ hình nghiên cứu tác động của xuất khẩu thủy sản đến tăng
trưởng kinh tế ngành và tác động đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam.
- Áp dụng mơ hình FMOLS và mơ hình VECM để nghiên cứu thực nghiệm

vai trò của xuất khẩu thủy sản đối với tăng trưởng kinh tế ngành thủy sản và tăng
trưởng kinh tế Việt Nam, trong mơ hình này, tác giả sử dụng thêm các là tỷ giá thực
đa phương, đầu tư trực tiếp nước ngoài, lao động và độ mở thương mại như là các
kênh truyền dẫn trong mối quan hệ giữa xuất khẩu thủy sản và tăng trưởng kinh tế.
- Đề xuất các giải pháp đối để tăng cường hoạt động xuất khẩu thủy sản nhằm
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt mục đích nghiên cứu đặt ra và trên cơ sở phân tích tình hình nghiên
cứu những vấn đề có liên quan đến nội dung và hướng tiếp cận của đề tài luận án,
tác giả luận án xác định một số câu hỏi nghiên cứu cơ bản làm nền tảng cho việc
nghiên cứu nội dung của luận án. Những câu hỏi đó là:


5
- Thực trạng xuất khẩu thủy sản Việt Nam giai đoạn từ năm 2000 đến nay thế
nào?
- Xuất khẩu thủy sản Việt Nam có đóng góp như thế nào đối với tăng trưởng
kinh tế thủy sản giai đoạn 2000 – 2019?
- Xuất khẩu thủy sản có vai trị như thế nào trong sự tăng trưởng kinh tế Việt
Nam trong gian đoạn 2000 – 2019?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận án là ngành xuất khẩu thủy sản, sự tăng trưởng
ngành thủy sản và sự tăng trưởng kinh tế Việt Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: đề tài thực hiện nghiên cứu ở Việt Nam.
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu dữ liệu xuất khẩu thủy sản, tăng trưởng kinh
tế và các biến số kinh tế vĩ mô giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2020.
Năm 2000 là năm kinh tế Việt Nam có nhiều cột mốc đáng chú ý. Tháng 72000, Việt Nam và Hoa Kỳ ký Hiệp định thương mại song phương, chính thức mở
ra một bước tiến mới trong hoạt động thương mại giữa hai nước. Tạo tiền đề cho

việc đàm phán và kí kết các hiệp định tự do thương mại với các nước khác và là
một cú hích lớn đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam.
Kim ngạch xuất khẩu năm 2000 đạt 14,3 tỷ USD và đạt bình quân xuất khẩu
đầu người 184 USD/năm, vượt mức của một nước nghèo. Tốc độ tăng trưởng xuất
khẩu là 24,1%, cao gấp 3,6 lần tốc độ tăng GDP. Cũng trong năm 2000, xuất khẩu
thủy sản lần đầu tiên đạt mức tăng 23%, vượt mốc 1,4 tỷ USD, là một trong những
ngành có tăng trưởng đáng chú ý.
Phạm vi nội dung: Trong phạm vi của nghiên cứu này, tác giả nghiên cứu các
nội dung sau:
- Đánh giá thực trạng về hoạt động xuất khẩu xuất khẩu thủy sản trong những
năm vừa qua.


6
- Xem xét mối quan hệ giữa xuất khẩu thủy sản cùng với kênh truyền dẫn tỷ
giá hối đoái đa phương, đầu tư trực tiếp nước ngoài, lao động và độ mở thương mại.
Các biến khác không được xem xét trong nghiên cứu này.
- Luận án tập trung đánh giá sự đóng góp của xuất khẩu thủy sản đối với tăng
trưởng của ngành và của kinh tế quốc gia.
5. Phương pháp nghiên cứu:
5.1. Phương pháp và quy trình nghiên cứu:
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu, luận án sử dụng cả phương pháp định
tính và phương pháp nghiên cứu định lượng như sau:
Đầu tiên, luận án sử dụng phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích, và đánh
giá một cách có hệ thống các nghiên cứu tiền nghiệm về mối quan hệ giữa xuất
khẩu và tăng trưởng kinh tế cũng như xuất khẩu thủy sản và tăng trưởng kinh tế
trên thế giới. Việc hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và các mơ hình lý thuyết được thực
hiện nhằm xác định được khung lý thuyết và các kênh truyền dẫn về mối quan hệ
giữa xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế. Từ các nghiên cứu thực nghiệm của các tác
giả trước, tác giả biện luận và lựa chọn mô hình nghiên cứu, và xác định các

“khoảng trống” nghiên cứu cần tiếp tục được bổ sung về mối quan hệ giữa xuất
khẩu thủy sản và tăng trưởng kinh tế trong nghiên cứu này.
Tiếp đó, tác giả thu thập, kế thừa các dữ liệu, các nghiên cứu trước về lĩnh
vực phát triển thủy sản và tăng trưởng kinh tế, các báo cáo liên quan đến ngành
thủy sản (tổng kết ngành thủy sản, tổng kết xuất khẩu thủy sản, đề án phát triển
thủy sản của Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn (NN&PTNT), Tổng cục
Thủy sản, Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP), Bộ Công
thương; các báo cáo, số liệu kết xuất, nhập khẩu của Tổng cục Hải Quan, tổng cục
Thống Kê). Và từ đó rút ra những nhận xét, đánh giá về thực trạng xuất khẩu thủy
sản.
Tác giả sử dụng phần mềm Excel và Stata để tính tốn và mơ tả các chỉ tiêu về
quy mô, cơ cấu, tốc độ tăng trưởng của các biến số trong phạm vi nghiên cứu của
luận án. Tính tốn các giá trị trung bình, cơ cấu và tốc độ tăng trưởng của các yếu tố


7
GDP, kim ngạch xuất khẩu thủy sản (FEX), lao động đang làm việc trong nền kinh
tế (LAB), tỷ giá hối đoái thực đa phương (REER), độ mở thương mại (OPEN), vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
Sau khi thu thập dữ liệu kinh tế vĩ mô theo thời gian như trên, tác giả đã kế
thừa các nghiên cứu tiền nghiệm và sử dụng mơ hình vec tơ hiệu chỉnh sai số để
kiểm định các giả thuyết liên quan. Trong đó, sử dụng:
+ Mơ hình hồi quy bình phương nhỏ nhất hiệu chỉnh hoàn toàn (Fully
Modified Ordinary Least Square - FMOLS): để đánh giá mối quan hệ ngắn hạn và
dài hạn giữa xuất khẩu thủy sản cùng với các biến truyền dẫn khác đến GDP ngành
thủy sản và GDP cả nước
+ Mơ hình hiệu chỉnh sai số (Vector Error Correction Model-VECM): đánh
giá mối quan hệ ngắn hạn và dài hạn giữa xuất khẩu thủy sản cùng với các truyền
dẫn khác đến GDP ngành thủy sản và GDP cả nước, xem xét tác động của các cú
sốc.

Cả hai mơ hình này đều phù hợp với số liệu chuỗi thời gian và xem xét đến
biến nội sinh trong các mối quan hệ kinh tế.
5.2. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
Luận án tham khảo số liệu từ các nghiên cứu, báo cáo tổng kết ngành thủy
sản, tổng kết xuất khẩu thủy sản, đề án phát triển thủy sản của Bộ NN&PTNT,
Tổng cục Thủy sản, VASEP, Bộ Công thương. Các Báo cáo, số liệu kết xuất, nhập
khẩu của Tổng cục Hải Quan, Tổng cục Thống Kê. Và các nghiên cứu của các
Viện, trường, tổ chức và cá nhân về lĩnh vực phát triển thủy sản và tăng trưởng
kinh tế.
Số liệu thứ cấp về GDP cả nước, GDP ngành thủy sản, lao động đang làm
việc trong ngành thủy sản, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được thu thập từ Tổng
Cục Thống Kê; dữ liệu của World Bank; dữ liệu của Ngân hàng Phát triển Châu Á
Thái Bình Dương.


8
Kim ngạch xuất, nhập khẩu chung và của thủy sản thu thập từ Tổng Cục Hải
Quan.
Tỷ giá hối đoái thực đa phương (REER) được thu thập từ tổ chức Hợp tác và
phát triển kinh tế (Organisation for Economic Cooperation and Development).
- Các dữ liệu được thu thập nhập liệu tính tốn thống kê mơ tả trên phần mềm
EXCEL và xử lý chạy mơ hình hồi quy FMOLS, VECM trên phần mềm Stata 14.0.
6. Những đóng góp và điểm mới của đề tài
Luận án đã hệ thống cơ sở lý luận về tăng trưởng kinh tế, xuất khẩu, lý thuyết
hiệu ứng co giãn xuất nhập khẩu, lực hấp dẫn trong thương mại quốc tế, tác động
của tỷ giá đến xuất nhập khẩu; độ co giãn, hiệu ứng tuyến J và mô hình VECM,
FMOLS một cách đầy đủ nhất. Qua đó, tác giả đã đề xuất một mơ hình nghiên cứu
nhận diện mối quan hệ giữa xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế
Bên cạnh đó, luận án có những điểm mới sau:
Qua phân tích thực trạng xuất khẩu thủy sản và tăng trưởng kinh tế của Việt

Nam giai đoạn 2000-2019, luận án đã đánh giá được vai trò quan trọng của xuất
khẩu thủy sản đối với tăng trưởng kinh tế ngành thủy sản, cũng như đối với tăng
trưởng kinh tế Việt Nam.
Thêm vào đó, luận án dụng mơ hình FMOLS và mơ hình VECM để đánh giá
tác động của xuất khẩu thủy sản đến tăng trưởng kinh tế ngành thủy sản, cũng như
đến tăng trưởng kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2000-2019 nhằm khẳng định mối
quan hệ hỗ trợ giữa xuất khẩu thủy sản và tăng trưởng kinh tế. Khẳng định xuất
khẩu thủy sản là một trong những ngành xuất khẩu trọng điểm của kinh tế Việt
Nam. Các kênh truyền dẫn như tỉ giá thực đa phương, lao động, độ mở thương mại
và đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm tăng thêm độ vững cho mơ hình. Các biến vĩ
mơ này cũng đóng vai trị quan trọng truyền dẫn mối quan hệ tích cực giữa xuất
khẩu thủy sản và tăng trưởng kinh tế.


9
Luận án cũng đề xuất phương hướng và một số giải pháp đối với hoạt động
xuất khẩu thủy sản cùng với các biến khác nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Việt
Nam.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án được chia thành 5 chương với 17
hình và 19 bảng biểu. Tổng số trang của luận án là 150 trang chưa kể phụ lục.
Trong đó:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về mối quan hệ giữa xuất khẩu và tăng trưởng
kinh tế, được trình bày trong 32 trang, giới thiệu cơ sở lý luận về mối
quan hệ giữa xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế;
Chương 2: Tổng quan các cơng trình nghiên cứu và xây dựng khung lý
thuyết nghiên cứu, có dung lượng 18 trang, trình bày về tổng quan nghiên cứu và
xây dựng khung lý thuyết nghiên cứu;
Chương 3: Thực trạng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam từ năm 2000 đến
nay, gồm 29 trang, phân tích thực trạng tăng trưởng kinh tế và thực trạng xuất khẩu

thủy sản Việt Nam từ năm 2000 đến nay.
Chương 4: Đánh giá vai trò của xuất khẩu thủy sản đối với tăng trưởng
kinh tế của Việt Nam, gồm 34 trang, xem xét mối quan hệ giữa xuất khẩu thủy sản
và tăng trưởng kinh tế của ngành thủy sản cũng như tăng trưởng kinh tế Việt Nam,
cùng với các yếu tố kinh tế trong kênh truyền dẫn tác động qua lại giữa xuất khẩu
thủy sản và tăng trưởng kinh tế ngành thủy sản bằng mơ hình thực nghiệm.
Chương 5: Giải pháp để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua hoạt
động xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam, gồm 18 trang, trình bày triển vọng của
ngành thủy sản và đề xuất một số giản pháp nhằm thúc đẩy mối quan hệ tích cực
giữa xuất khẩu thủy sản và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam.


10
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA XUẤT KHẨU
VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
1.1. Tăng trưởng kinh tế
1.1.1. Khái niệm
Tăng trưởng kinh tế là một trong những vấn đề cốt lõi của lý luận về phát
triển kinh tế. Việc nghiên cứu tăng trưởng kinh tế ngày càng có hệ thống và hồn
thiện hơn. Các nghiên cứu về tăng trưởng kinh tế đã thừa nhận rằng, tăng trưởng
không đồng nghĩa với phát triển, tuy nhiên tăng trưởng lại là điều kiện cần, điều
kiện tiên quyết cho phát triển. Nhận thức đúng đắn về tăng trưởng kinh tế và ứng
dụng có hiệu quả những kinh nghiệm về nghiên cứu, hoạch định chính sách tăng
trưởng kinh tế là rất quan trọng, bởi tăng trưởng và phát triển kinh tế là mục tiêu
đầu tiên của tất cả các quốc gia trên thế giới, là thước đo chủ yếu về sự tiến bộ trong
mỗi giai đoạn của quốc gia. Điều này càng có ý nghĩa quan trọng đối với các nước
đang phát triển như Việt Nam để theo đuổi mục tiêu tiến kịp và hội nhập với các
nước phát triển.
Có rất nhiều định nghĩa về tăng trưởng kinh tế. Theo ngân hàng thế giới, tăng
trưởng kinh tế là sự thay đổi sản lượng đầu ra hoặc trong chi tiêu, hoặc trong thu

nhập của người dân của đất nước đó. Theo Simon Kuznet (1996) tăng trưởng kinh
tế la sự gia tăng bền vững về sản phẩm tính theo đầu người. Hoặc theo Blanchard
(2000) tăng trưởng kinh tế được hiểu là tổng giá trị sản phẩm quốc nội (GDP) được
sản xuất ra trong nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định. Hay nói cách
khác, tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hay tổng
sản phẩm quốc dân (GNP).
Nhìn chung, quan điểm của các nhà khoa học về tăng trưởng kinh tế được hiểu
là sự gia tăng thu nhập đạt được trong một khoảng thời gian nhất định (thường là
một năm) của một quốc gia (hoặc địa phương). Sự gia tăng này được biểu hiện ở
quy mơ và tốc độ. Tăng trưởng kinh tế có thể biểu thị bằng số tuyệt đối (quy mô
tăng trưởng) hoặc số tương đối (tỷ lệ tăng trưởng). Quy mô tăng trưởng phản ánh sự
gia tăng nhiều hay ít, cịn tốc độ tăng trưởng được sử dụng với ý nghĩa so sánh
tương đối và phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm giữa các thời kỳ. Thu nhập của


11
nền kinh tế có thể biểu hiện dưới dạng hiện vật hoặc giá trị. Bản chất của tăng
trưởng kinh tế là phải đảm bảo sự gia tăng cả quy mô sản lượng và sản lượng bình
quân trên đầu người. Sản lượng bình qn trên đầu người cịn phản ánh thu nhập
bình quân của dân cư một quốc gia, vì vậy, gia tăng sản lượng bình quân trên đầu
người sẽ cải thiện mức sống của cư dân (M.P. Todaro, 2012).
1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế, dưới dạng khái quát, là sự gia tăng của tổng sản phẩm
quốc dân (GNP) hoặc tổng sản phẩm quốc nội (GDP) trong một thời gian nhất định
(thường tính cho một năm) (Đinh Phi Hổ, 2009).
Các chỉ tiêu GDP và GNP thơng qua sử dụng thước đo tiền tệ có thể tổng hợp
được kết quả đầu ra hết sức phong phú và đa dạng về chủng loại, mục đích sử dụng
về chất lượng của nền kinh tế. Nhờ đó cung cấp một công cụ hữu hiệu cho việc đánh
giá sự tăng trưởng, phát triển kinh tế của một quốc gia.
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là giá trị thị trường của tất cả các hàng hoá

và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra bởi các yếu tố sản xuất trong lãnh thổ kinh tế
của một nước trong một thời kỳ nhất định. Ba phương pháp đo lường tổng sản phẩm
thu nhập trong nước:
Thứ nhất, phương pháp sản xuất còn gọi là phương pháp giá trị gia tăng. Theo
phương pháp này GDP tổng hợp giá trị gia tăng của mọi doanh nghiệp trong nền
kinh tế. Giá trị gia tăng được tính bằng cách lấy giá trị tổng sản lượng trừ đi giá trị
của tất cả các hàng hoá và dịch vụ mua ngoài đã được sử dụng hết trong quá trình
sản xuất của doanh nghiệp.
Thứ hai, phương pháp thu nhập đo lường GDP trên cơ sở thu nhập tạo ra trong
q trình sản xuất hàng hố chứ khơng phải là giá trị của bản thân hàng hoá.
GDP= w + i + R +Pr +Te
Trong đó:
w là thu nhập từ tiền công, tiền lương
i là tiền lãi nhận được từ cho doanh nghiệp vay tiền
R là thuê đất đai, tài sản
Pr là lợi nhuận


12
Te là thuế gián thu mà chính phủ nhận được
Thứ ba, phương pháp sử dụng các thông tin từ luồng chi tiêu để mua hàng hố
và dịch vụ cuối cùng.Vì tổng giá trị hàng hoá bán ra phải bằng tổng số tiền được chi
ra để mua chúng, nên tổng chi tiêu để mua hàng hoá và dịch vụ cuối cùng phải bằng
GDP.
GDP= C +I +G +X - M
Trong đó:
C là các khoản chi tiêu của các hộ gia đình về hàng hoá và dịch vụ
I là tổng đầu tư của khu vực tư nhân
G là chi tiêu của chính phủ về hàng hoá và dịch vụ
X – M là xuất khẩu rịng

Tổng sản phẩm quốc dân đo lường tồn bộ thu nhập hay giá trị sản xuất mà
các công dân của một quốc gia tạo ra trong một thời kỳ nhất định, khơng kể trong
hay ngồi phạm vi lãnh thổ quốc gia.
GNP = GDP + thu nhập ròng nhận được từ nước ngoài.
1.1.3. Đo lường tăng trưởng kinh tế bằng cách tiếp cận phổ biến
Thứ nhất có thể kể đến là xác định mức tăng trưởng tuyệt đối:
ΔY=Yt -Y0
Với Y: GDP, GNP
Yt: GDP, GNP tại thời điểm t của thời kỳ phân tích
Y0: GDP, GNP tại thời điểm gốc của kỳ thời gian phân tích
Thứ 2, có thể đo lường tăng trưởng kinh tế bằng cách xác định tốc độ tăng
trưởng. Đây là chỉ tiêu biểu hiện mức tăng trưởng kinh tế là tỷ lệ tăng GNP hoặc
GDP của kỳ sau so với kỳ trước, được tính theo cơng thức:
GNP1 - GNP0
x 100(%)
GNP0
Hoặc


13
GDP1 – GDP0
GDP0

x 100(%)

Trong đó:
GNP0, GDP0 là tổng sản phẩm quốc dân và tổng sản phẩm quốc nội thời kỳ
trước
GNP1, GDP1 là tổng sản phẩm quốc dân và tổng sản phẩm quốc nội thời kỳ
sau.

Do có sự biến động của giá cả (lạm phát) nên người ta phân định ra GNP,
GDP danh nghĩa và GNP, GDP thực tế. GNP và GDP danh nghĩa là GNP, GDP tính
theo giá hiện hành của thời kỳ tính; cịn GNP và GDP thực tế là GNP, GDP tính
theo giá cố định của một năm được chọn làm gốc. Vì vậy, trong thực tế có tăng
trưởng kinh tế danh nghĩa (tính theo GNP, GDP danh nghĩa) và tăng trưởng kinh tế
thực tế (tính theo GNP, GDP thực tế).
Tuy nhiên, cách tiếp cận này có một số hạn chế sau: Thứ nhất là không làm rõ
một cách đầy đủ nguồn gốc của tăng trưởng dựa trên nền tảng của lý thuyết phát
triển. Thứ hai là không lượng hóa được ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến tốc độ
tăng trưởng kinh tế. Do đó, cần có cách tiếp cận khác nhằm đáp ứng nhu cầu phân
tích nguồn gốc cảu tăng trưởng kinh tế. Hiện nay, trên thế giới đã có cách tiếp cận
hàm sản xuất chính là phương pháp phân tích đáp ứng được thách thức đặt ra trong
việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình tăng trưởng (Đinh Phi Hổ,
2009).
1.1.4. Đo lường tăng trưởng bằng cách tiếp cận hàm sản xuất
Đầu thế kỷ 18, các nhà kinh tế học trong trường phái trọng nơng đã cho rằng
chỉ có khu vực nơng nghiệp mới đem lại tăng trưởng, vì chỉ nơng nghiệp mới tạo ra
sản phẩm thặng dư, cịn khu vực cơng nghiệp không thể tạo ra tăng trưởng kinh tế.
Khi trường phái kinh tế học cổ điển ra đời thì tăng trưởng được thừa nhận là có thể
tạo ra từ cả khu vực nông nghiệp lẫn công nghiệp. A.Smith, D.Ricardo, Malthus,
K.Marx, Young và Knight… là các nhà kinh tế đại diện cho trường phái này và cho
rằng sự tích tụ tư bản, tiến bộ công nghệ và môi trường cạnh tranh là nguyên nhân
tạo ra tăng trưởng (Steiner Philippe, 2003).


×